Upload
leala
View
77
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Các kết quả ĐMC quy hoạch tổng thể PTKTXH tỉnh An Giang đến năm 2020. Chủ đầu tư: UBND tỉnh An Giang Tư vấn ĐMC: Công ty Pi C&E. Nội dung. Bối cảnh liên quan đến thực hiện ĐMC Xác định phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường cốt lõi Dự báo tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Các kết quả ĐMCquy hoạch tổng thể PTKTXHtỉnh An Giang đến năm 2020
1
Chủ đầu tư: UBND tỉnh An Giang
Tư vấn ĐMC: Công ty Pi C&E
Nội dung
2
1. Bối cảnh liên quan đến thực hiện ĐMC
2. Xác định phạm vi ĐMC và các vấn đề môi trường cốt lõi
3. Dự báo tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch
4. Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi
5. Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường khi thực hiện quy hoạch
6. Kết luận và kiến nghị
1. BỐI CẢNH LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN ĐMC
3
Giới thiệu quy hoạchTóm tắt điều kiện tự nhiên, môi trường và KTXH
tỉnh An GiangTóm tắt diễn biến các vấn đề môi trường chính
liên quan đến dự án trong giai đoạn 2005-2009Một số quy hoạch đến 2020 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt có liên quan đến phát triển KTXH tỉnh An Giang
Xu hướng BĐKH và các hoạt động sử dụng nước trên thượng lưu sông Mekong
Giới thiệu quy hoạch
Xuất xứ: Quy hoạch tổng thể PTKTXH An Giang đến năm 2020 đã
được phê duyệt trong Quyết định số 71/2007/QĐ-CP, tuy nhiên đã không thực hiện ĐMC
Báo cáo “Điều chỉnh Quy hoạch PTKTXH An Giang đến năm 2020” không thay thế mà chỉ bổ sung, chỉnh sửa Quy hoạch đã được phê duyệt để phù hợp với tình hình thực tế
Dự thảo Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch đã hoàn thành trước khi thực hiện ĐMC
ĐMC sẽ thực hiện cho toàn bộ quy hoạch PTKTXH giai đoạn 2010-2020 (đánh giá cả những nội dung không điều chỉnh của quy hoạch 2007)
4
Phương án 2 (chọn) phát triển KTXH thời kỳ 2011-2020
5 * Cột năm 2010 thể hiện thời kỳ 2001-2010; cột năm 2020 thể hiện thời kỳ 2016-2020** Tỷ giá ước tính cho năm 2010: 1USD = 19.000 VNĐ. GDP tính theo giá USD so sánh năm 2010
Chỉ tiêu Đơn vị 2010 2020
1. Tăng trưởng kinh tế * % 10,12 12,5
- Nông, lâm, thủy sản % 4,2 3,0
- Công nghiệp – xây dựng % 12,2 15,6
- Dịch vụ % 12,4 14,0
2. Cơ cấu GDP % 100,0 100,0
- Nông, lâm, thủy sản % 33,46 20,0
- Công nghiệp – xây dựng % 12,82 21,0
- Dịch vụ % 53,72 59,0
3. GDP ** (giá so sánh năm 2010) triệu USD 893 7.700
4. GDP/người USD 1.141 3.540
5. Tỷ trọng vốn so GDP % 49,12 45,0
6. Hệ số ICOR lần 3,71 3,6
Phương hướng phát triển các ngành (1)
Bảo đảm diện tích trồng lúa nước, phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh phát triển vùng sản xuất chuyên canh trên cơ sở đầu tư thâm canh cao
Diện tích và sản lượng thủy sản không tăng nhưng giá trị doanh thu tăng
Quy hoạch hệ thống thủy lợi có cân nhắc đến cân bằng sử dụng nước, hoàn thiện hệ thống đê bao kiểm soát lũ đi đôi với thủy lợi nội đồng, phát triển hệ thống tưới tiêu, dự trữ nước cục bộ cho tiêu dùng và sản xuất
Phát triển 3 tiểu vùng nông nghiệp
6
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Phương hướng phát triển các ngành (2)
Xây dựng mới 2 KCN (Vàm Cống - 200 ha; Hội An - 100 ha); mở rộng 2 KCN (Bình Hòa - 250 ha; Bình Long - 150 ha)
Lấp đầy KCN Xuân Tô (57,4 ha) và 22 cụm công nghiệp cấp huyện
Quy hoạch vùng khai thác khoáng sản
7
Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Dịch vụPhát triển 2 khu KT cửa khẩu quốc tế (Tịnh Biên, Vĩnh Xương)
và 2 khu KT cửa khẩu quốc gia (Khánh Bình, Vĩnh Hội Đông)Phát triển khu du lịch Ô Tà Sóc và núi Thất Sơn (huyện Tri Tôn)Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống
Phương hướng phát triển các ngành (3)
Xây dựng sân bay An GiangCải tạo, nâng cấp đường bộ:
Nâng cấp quốc lộ 91 (xây mới tuyến N1, N2); nâng cấp tuyến tỉnh lộ 956 thành quốc lộ
Cải tạo nâng cấp các tuyến đường tỉnh Xây dựng đường nối liên tỉnh 948 (đến Kiên Giang), 956 (đến Đồng
Tháp)Cải tạo, nâng cấp đường sông:
Nạo vét tuyến sông Hậu từ cửa Định An đến Vĩnh Xương cho tàu 5.000 DWT
Mở rộng nâng cấp cảng Bình Long (tàu 10.000 DWT, công suất 300.000 tấn/năm); xây dựng cảng Tân Châu (tàu 10.000 DWT)
Xây dựng bến phà Tân Châu và Châu Giang8
Giao thông vận tải
Phương hướng phát triển các ngành (4)
Mở rộng TP. Long Xuyên thành đô thị loại I, Thị xã Tân Châu lên đô thị loại III, Thị xã Châu Đốc lên đô thị loại II
Hình thành 8 thị trấn mới
9
Phát triển đô thị
Phát triển nông thôn
Xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí quốc gia (QĐ 491/2009/ TTg) và tiêu chí của tỉnh (QĐ 1036/2010/UBND)
Tăng cường chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển thị trường nông thôn và kích cầu hợp lý
Đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực nông thôn
Phương hướng phát triển các ngành (5)
Xây dựng các cống ngăn mặn ở các kênh ra biển Tây trên cơ sở quy hoạch chung toàn vùng
Phối hợp với Kiên Giang xây dựng công trình thích ứng BĐKH (ứng phó với triều cường)
Xây dựng cống và hệ thống đê bao chống lũ (dự án kiểm soát lũ vùng đê bao Nam Vàm Nao-huyện Chợ Mới)
Quy hoạch đô thị, khu dân cư chống lũ triệt để
10
Quy hoạch chống lũ gắn với đối phó BĐKH và NBD
Diện tích, cơ cấu các loại đất quy hoạch đến 2020
11
1 Mục đích sử dụng đất MãHiện trạng năm 2010 Quy hoạch đến 2020
Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 353.666,85 100 353.666,85 100
1 Đất nông nghiệp NNP 297.489,71 84,12 281.669,17 79,64
Trong đó:
Đất trồng lúa 257.738,71 72,88 239.719,96 67,78
1.1 Đất lúa nước DLN 250.975,75 70,96 233.485,24 66,02
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 12.143,46 3,43 10.460,10 2,96
1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 8.725,20 2,47 8.264,20 2,34
1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 1.075,12 0,30 1.075,12 0,30
1.5 Đất rừng sản xuất RSX 4,112,15 1,16 4.830,94 1,37
1.6 Đất NTTS tập trung NTS 4.019,02 1,14 7.668,20 2,17
2 Đất phi nông nghiệp PNN 54.413,28 15,39 71.119,61 20,11
Trong đó:
2.1 Đất xây dựng TSCQ, CTSN CTS 246,87 0,07 570,44 0,16
2.2 Đất quốc phòng CQP 801,30 0,23 1.588,00 0,45
2.3 Đất an ninh CAN 185,01 0,05 250,32 0,07
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 340,70 0,10 2.013,68 0,57
2.5 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0,18 0,01 581,18 0,16
2.6 Đất di tích danh thắng DDT 57,07 0,02 251,32 0,07
2.7 Đất để xử lý, chôn lấp CTNH DRA 55,48 0,02 229,15 0,06
2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 380,11 0,11 380,11 0,11
2.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 250,10 0,07 310,95 0,09
2.10 Đất phát triển hạ tầng DHT 24.148,20 6,83 30.668,60 8,67
3 Đất đô thị DTD 38.634,50 10,92 46.785.98 13,23
4 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 1.502,00 0,42 1.902,00 0,54
5 Đất khu du lịch 818,00 0,23 818,00 0,23
Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội
An Giang nằm ở phía Tây Nam vùng ĐBSCL, thuộc phần hữu ngạn sông Tiền, có một phần nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên, vừa có địa hình đồng bằng và vừa có địa hình đồi núi
Chế độ thuỷ văn phụ thuộc chặt chẽ chế độ nước sông Cửu Long và chịu ảnh hưởng của 4 yếu tố chính: chế độ thuỷ triều, chế độ dòng chảy, chế độ mưa nội đồng và đặc điểm về địa hình, hình thái kênh rạch.
Nằm ở đầu nguồn sông Cửu Long nên hàng năm phải chịu ảnh hưởng của mùa nước nổi, ngập 1-2,5 m khoảng 70% diện tích tự nhiên, thời gian ngập từ 2,5 - 5 tháng
Vừa có rừng tràm ngập úng chua phèn vừa có rừng đồi núi, diện tích đất ngập nước chiếm khoảng 80% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh
12
Diễn biến các vấn đề môi trường chính liên quan đến dự án trong giai đoạn 2005-2009 (1)
Chất lượng nước mặt trên sông Tiền sông Hậu có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ ở một số vị trí quan trắc
Diễn biến chất lượng của nguồn nước mặt trên các kênh rạch nội đồng phức tạp, phụ thuộc vào chế độ thủy triều và chế độ xả thải từ hoạt động sản xuất lúa nước, nuôi trồng thủy sản
Chất lượng nguồn nước ngầm có sự khác biệt rất rõ giữa các vùng và thời gian khảo sát, phụ thuộc vào kiến tạo địa chất và thời gian ngập lũ
Chất lượng đất phụ thuộc vào hình thức canh tác, chủng loại và liều lượng phân bón cũng như khả năng vệ sinh đồng ruộng nhờ lũ hằng năm
Hầu hết các thông số quan trắc chất lượng không khí đều nằm trong giới hạn cho phép, trừ nồng độ bụi tại khu vực lò gạch thủ công13
Diễn biến các vấn đề môi trường chính liên quan đến dự án trong giai đoạn 2005-2009 (2)
Sản lượng thủy sản có dấu hiệu giảm sút; tài nguyên rừng suy giảm chủ yếu do cháy rừng. Đa dạng sinh học đất ngập nước đang bị suy giảm do chuyển mục đích sử dụng từ trồng tràm sang trồng lúa
Nước thải nuôi trồng thủy sản, nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt là nguồn gây ô nhiễm chính
Những năm gần đây, đỉnh lũ có xu hướng giảm nhẹHiện tượng sạt lở diễn ra nhanh hơn, mức độ sạt lở ngày càng
tăng
14
Một số quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển ngành đến 2020 đã được phê duyệt có liên quan đến An Giang
Đề án thành lập VKTTĐ vùng ĐBSCL (2009)Quy hoạch thủy lợi ĐBSCL giai đoạn 2006-2010 và định hướng
đến năm 2020 (2006)Kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng ĐBSCL đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 (2005)Quy hoạch cấp nước VKTTĐ vùng ĐBSCL đến 2020 (2010)Quy hoạch thoát nước VKTTĐ vùng ĐBSCL đến 2020 (2010)Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn VKTTĐ vùng
ĐBSCL đến 2020 (2010)
15
Xu hướng biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng lưu sông Mekong
Các hoạt động sử dụng nước trên thượng lưu sông Mekong Các dự án chuyển nước: lượng nước mất đi và chất lượng nước trả
lại cho dòng chính là những mối quan ngại đối với các nước hạ du, nhất là Campuchia và Việt Nam
Các dự án thủy điện: lưu lượng dòng chảy sông Mekong đổ vào nước ta giảm 36% so với trung bình trong 30 năm qua
Xu hướng biến đổi khí hậu Mùa khô hạn nắng nóng gay gắt xuất hiện nhiều hơn, nước biển
sớm xâm nhập sâu vào đất liền Lượng mưa có xu hướng giảm vào đầu mùa, tăng vào cuối mùa mưa Nước lũ cao hơn, thời gian ngập lụt dài hơn, tiêu thoát nước trong
mùa lũ khó khăn hơn. Gia tăng tần xuất ngập lụt trong mùa khô do nước biển dâng kết hợp mưa vào thời điểm triều cường
16
2. Xác định phạm vi ĐMCvà các vấn đề môi trường cốt lõi
17
Cơ sở xác định phạm vi ĐMCPhạm vi nghiên cứu của ĐMCCơ sở xác định các vấn đề môi trường cốt lõi Các vấn đề môi trường cốt lõi và nội dung quy
hoạch liên quan
Một số nhận xét chung về phương diện môi trường của các yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội tỉnh An Giang
Mọi hoạt động sử dụng nước từ phía thượng lưu đổ xuống đều có ảnh hưởng đáng kể đến tài nguyên nước và chất lượng nước mặt của tỉnh
Bất kỳ trường hợp ô nhiễm nguồn nước nào trong tỉnh cũng ít nhiều ảnh hưởng đến môi trường nước và kinh tế – xã hội của các tỉnh kề cận ở hạ lưu
Tài nguyên nước dồi dào nhưng phân bố không đều theo không gian và thời gian, nên có nơi có lúc dư thừa nước quá mức gây lũ lụt nghiêm trọng, nhưng cũng có nơi có lúc thiếu hụt nước cho sản xuất và sinh hoạt
Cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe cộng đồng còn thiếu và chưa đồng bộ
18
Phạm vi nghiên cứu của ĐMC
19
Phạm vi không gian: bao gồm toàn bộ tỉnh An Giang, có lưu ý đến các tác động tương hỗ từ các vùng lân cận (7 tỉnh/thành phố phía Tây Nam sông Hậu thuộc vùng ĐBSCL: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang), nhất là từ 4 tỉnh thuộc VKTTĐ vùng ĐBSCL: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau
Phạm vi thời gian: thu thập các thông tin, số liệu đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội và môi trường trong các năm 2005-2010 và dự báo xu thế diễn biến trong tương lai đến 2020
Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi (1)
20
Hiện trạng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thực tiễn khai thác, sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh
Hiện trạng và xu thế diễn biến chất lượng môi trường đất, nước, không khí và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh trong những năm qua
Hiện trạng các nguồn gây ô nhiễm trên địa bànDự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các nguồn tài nguyênDự báo diễn biến môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 dưới
các sức ép của của gia tăng dân số và phát triển kinh tế – xã hội theo các chiến lược, quy hoạch đã được duyệt
Các ý kiến đóng góp của các Sở ban ngành trong tỉnh tại các Hội thảo liên quan diễn ra trong tháng 10, 11 và 12/2010
Cơ sở xác định các vấn đề môi trường cốt lõi của An Giang
Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi (2)
21
TT Các vấn đề môi trường cốt lõi Các nội dung quy hoạch liên quan1 Suy giảm nguồn tài nguyên nước - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Phát triển diện tích trồng lúa nước và nuôi trồng thủy sản
- Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản- Phát triển chăn nuôi gia súc- Xây dựng các khu/cụm công nghiệp- Phát triển giao thông thủy, bao gồm hệ thống cảng
biển và cảng sông- Quy hoạch bãi chôn lấp và khu xử lý chất thải
2 Suy thoái tài nguyên đất - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế- Phát triển hệ thống đê bao kiểm soát lũ (canh tác 3
vụ)- Phát triển khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng- Xây dựng các khu/cụm công nghiệp- Phát triển hạ tầng giao thông- Xây dựng sân bay An Giang (tại huyện Châu Thành)- Quy hoạch bãi chôn lấp và khu xử lý chất thải
Các vấn đề môi trường cốt lõi và nội dung quy hoạch liên quan
Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi (3)
22
TTCác vấn đề môi trường
cốt lõiCác nội dung quy hoạch liên quan
3 Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái đất ngập nước và tài nguyên thủy sinh
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế- Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản- Xây dựng các khu/cụm công nghiệp- Phát triển hạ tầng giao thông- Xây dựng cống ngăn mặn, cống và hệ thống đê bao kiểm
soát lũ- Phát triển giao thông thủy, bao gồm hệ thống cảng biển
và cảng sông- Xây dựng sân bay An Giang (tại huyện Châu Thành)- Quy hoạch bãi chôn lấp và khu xử lý chất thải- Phát triển du lịch
4 Gia tăng chất thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp và các khu/cụm/tuyến dân cư nông thôn
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế- Phát triển hệ thống đô thị- Xây dựng các khu/cụm công nghiệp- Phát triển diện tích trồng lúa nước và nuôi trồng thủy sản- Quy hoạch bãi chôn lấp và khu xử lý chất thải
Các vấn đề môi trường cốt lõi và nội dung quy hoạch liên quan
Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi (4)
23
TT Các vấn đề môi trường cốt lõi Các nội dung quy hoạch liên quan5 Rủi ro sự cố môi trường và
thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn sông Mekong
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế- Xây dựng các khu/cụm công nghiệp- Phát triển hạ tầng giao thông- Phát triển diện tích trồng lúa nước và nuôi
trồng thủy sản- Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản- Phát triển chăn nuôi gia súc- Xây dựng sân bay An Giang (tại huyện
Châu Thành)- Quy hoạch bãi chôn lấp và khu xử lý chất
thải- Xây dựng cống ngăn mặn, cống và hệ
thống đê bao kiểm soát lũ
Các vấn đề môi trường cốt lõi và nội dung quy hoạch liên quan
3. Dự báo tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch
24
Tóm tắt kết quả đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến các vấn đề môi trường liên quan
Tóm tắt kết quả đánh giá tác động tích lũy của dự án đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến các vấn đề môi trường liên quan (1)
25
Phát triển trồng trọt Gia tăng nhu cầu dùng nước cho sản xuất Gia tăng các chất ô nhiễm đưa vào môi trường đất và nước
Phát triển chăn nuôi Lượng chất thải từ chăn nuôi dự báo sẽ tăng mạnh so với hiện
tạiPhát triển thủy sản
Gia tăng lượng nước thải từ các ao hầm nuôi cá Gia tăng lượng bùn/cặn từ các ao hầm nuôi cá
Phát triển nông nghiệp
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (2)
26
Gia tăng các chất thải gây ô nhiễm môi trường
Phát triển công nghiệp
Khai thác khoáng sản
Ô nhiễm bụi tại khu vực khai thác đáGia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và ô nhiễm nước tại khu vực
khai thác cát
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (3)
27
Phát triển cơ sở hạ tầng
Chiếm diện tích lớn về đất nông nghiệp, đất thổ cưGây ô nhiễm đất, nước, không khí trong quá trình thi công và
khai thácẢnh hưởng đến tài nguyên đa dạng sinh học do phá hoại và chia
cắt các khu cư trú của động vật; ngăn cản sự di chuyển tự nhiênPhát triển hệ thống thủy lợi có thể dẫn đến nguy cơ ngập lụt ở
vùng lân cậnViệc phát triển các hệ thống thoát lũ ra biển Tây có thể dẫn tới
axit hóa nguồn nước, nhất là vào các tháng đầu mùa mưa, làm ảnh hưởng đến môi trường vùng hạ lưu
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (4)
28
Phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn
Gia tăng lượng nước thải sinh hoạt đô thị Gia tăng lượng rác thải rắn sinh hoạt đô thị Gia tăng chất thải y tế và các loại chất thải rắn khác Gia tăng ô nhiễm môi trường từ khu dân cư nông thôn và các
cụm/tuyến dân cư vượt lũ
Phát triển thương mại, dịch vụ và du lịchGia tăng chất thải thương mại và dịch vụ Gia tăng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển Suy giảm đa dạng sinh học do thiết lập các tuyến du lịch qua các
khu nhạy cảm Xói mòn đất trên/lân cận các tuyến đường du lịch
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (5)
29
Quy hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thay đổi nơi cư trú và sinh kế, có thể dẫn tới xáo động xã hội Mất thảm thực vật, gia tăng xói mòn và suy thoái đất Phá hủy hệ sinh thái trên cạn, suy giảm tài nguyên rừng Thay đổi cảnh quan, gia tăng nguy cơ ô nhiễm đất do các hoạt
động nuôi trồng thủy sản, khai khoáng và công nghiệp
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (6)
30
Quy hoạch các khu vực đê bao kiểm soát lũ và phát triển 03 tiểu vùng nông nghiệp (1)
Làm mỏng đi tầng đất canh tác Đất đai vùng bên trong đê bao bị thoái hóa, bạc màu, gia tăng dư
lượng thuốc bảo vệ thực vậtPhế liệu nông nghiệp sau thu hoạch có thể gây ảnh hưởng đến
môi trường nước trong mùa lũChu kỳ xả lũ tại các vùng kiểm soát lũ triệt để có nguy cơ gây ô
nhiễm nước khu vực xung quanhHệ thống thủy lợi làm cản trở dòng nước thoát khiến cho mực
nước lụt sâu hơn và thời gian ngập lụt kéo dài hơn trước ở nhiều nơi ngoài khu vực đê bao, gia tăng ngập lụt ở các tỉnh hạ nguồn
Đánh giá tác động của từng thành phần dự án đến vấn đề môi trường liên quan (7)
31
Quy hoạch các khu vực đê bao kiểm soát lũ và phát triển 03 tiểu vùng nông nghiệp (2)
Gia tăng lưu tốc dòng chảy trên sông mạnh hơn trong mùa lũ và là một trong những nguyên nhân quan trọng gây sạt lở vùng ven sông
Suy giảm nguồn lợi thủy sản do hạn chế đường di chuyển của cá từ thượng nguồn
Nguy cơ thiếu nước ngay vào đầu mùa hạn, và đồng thời làm cho hiện tượng xâm nhập nước mặn trầm trọng hơn trước, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu
Canh tác lúa 3 vụ cộng với việc không còn mùa nước nổi cũng là nguyên nhân chuột sinh sôi nảy nở ăn phá hoa màu
Đánh giá tác động tích lũy của dự án quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội (1)
32
Trồng trọt
Thủy sảnChăn nuôi
Công nghiệp
Khai khoáng
Cơ sở hạ tầng
Đô thị, khu dân
cư
Dịch vụ và du lịch
Sử dụng đất
Đê bao kiểm soát
lũMức độ tác
động tích lũy
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Không khí
-1 2 -2 2 -3 2 -3 2 -3 1 -3 1 -3 2 -1 1 -2 3 0 0 -37
Nước mặt
-3 2 -3 2 -3 2 -3 3 -1 1 -1 1 -3 3 -2 2 -2 2 -3 3 -55
Nước ngầm
-1 2 -1 2 -1 2 -1 2 -1 1 0 0 -1 2 -1 1 -1 1 -1 1 -14
Đất -2 2 -2 2 1 2 -2 3 -2 3 -2 3 -2 3 -1 1 -3 3 -2 3 -46Đa dạng sinh học
0 0 -2 3 0 0 -1 2 -3 3 -3 3 -1 2 -1 2 -3 3 -2 2 -43
Cảnh quan, di tích
0 0 -1 1 0 0 -2 2 -3 3 -2 2 0 0 2 3 -2 3 0 0 -18
Đánh giá tác động tích lũy của dự án quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội (2)
33
Trồng trọt
Thủy sản Chăn nuôiCông
nghiệpKhai
khoángCơ sở hạ
tầng
Đô thị, khu dân
cư
Dịch vụ và du lịch
Sử dụng đất
Đê bao kiểm soát
lũMức độ tác
động tích lũy
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Loại tác
động
Hệ số
Chuyển dịch cơ cấu nghề nghiệp
2 3 2 3 2 3 3 3 1 1 3 3 3 3 3 3 -2 3 2 3 +55
Cơ hội việc làm
2 3 2 3 2 3 2 3 2 1 2 3 2 3 2 3 -2 2 2 3 38
Sức khỏe cộng đồng
-1 2 -1 2 -1 1 -1 2 -2 2 3 3 2 3 2 3 -1 2 -1 2 6
Rủi ro, sự cố
-1 1 -1 1 -1 1 -3 3 -3 3 -3 2 -1 2 0 0 -3 3 -2 3 -44
Đánh giá tác động tích lũy của dự án quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội (3)
34
Tài nguyên nước mặt sẽ chịu ảnh hưởng tiêu cực lớn nhất do việc thực hiện các hoạt động phát triển đề xuất trong quy hoạch
Thay đổi mục đích sử dụng đất, phát triển công nghiệp, khai khoáng, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị và khu dân cư đều dẫn tới tình trạng suy thoái và ô nhiễm đất. Bao đê kiểm soát lũ vừa làm mất nguồn phù sa bồi đắp đất đai, vừa ngăn cản nước lũ làm vệ sinh đồng ruộng hàng năm
Thay đổi mục đích sử dụng đất, khai khoáng, phát triển cơ sở hạ tầng là những nguyên nhân lớn nhất làm suy giảm đa dạng sinh học
Môi trường không khí sẽ chịu tác động của hoạt động công nghiệp, chăn nuôi, đô thị và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Khai khoáng và sử dụng đất có ảnh hưởng tiêu cực nhất, trong khi phát triển du lịch có ảnh hưởng tích cực nhất đến cảnh quan và các di tích văn hóa lịch sử ở địa phương
Tác động tích lũy tới môi trường tự nhiên
Đánh giá tác động tích lũy của dự án quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội (4)
35
Tất cả các thành phần của quy hoạch đều có tác động tích cực thay đổi cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
Phát triển kinh tế đem lại cơ hội việc làm từ tất cả các thành phần quy hoạch. Trái lại, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nguy cơ dẫn tới mất sinh kế của một bộ phận nông dân bị thu hồi đất cho mục đích phát triển công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị
Sức khỏe cộng đồng có tiềm năng bị ảnh hưởng tiêu cực do các chất thải gây ô nhiễm môi trường từ các hoạt động phát triển, tuy nhiên với việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ, người dân có cơ hội được chăm sóc sức khỏe tốt hơn
Tác động tích lũy tới môi trường xã hội
Đánh giá tác động tích lũy của quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội (5)
36
Nguy cơ xảy ra rủi ro sự cố môi trường cao nhất trong các hoạt động công nghiệp, khai khoáng, giao thông, vận hành các công trình xử lý chất thải. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển giao thông có nguy cơ gia tăng sạt lở bờ sông. Ngoài ra cần lưu ý đến nguy cơ vỡ đê bao trong mùa lũ.
Nguy cơ rủi ro sự cố môi trường
4. Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi
37
Tóm tắt kết quả dự báo xu thế diễn biến các vấn đề môi trường cốt lõi trong trường hợp không thực hiện quy hoạch
Tóm tắt kết quả dự báo xu thế diễn biến các vấn đề môi trường cốt lõi trong trường hợp thực hiện quy hoạch
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (1)
38
TTCác vấn đề môi trường
cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biến
Trường hợp không thực hiện quy hoạch
Trường hợp thực hiện quy hoạch
1Suy giảm nguồn tài nguyên nước
- Mực nước các dòng sông không ổn định, liên quan đến biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn
- Nhu cầu về nước của tỉnh trong tương lai tuy có gia tăng nhưng chưa đe dọa đến sự thiếu hụt nước trên địa bàn
- Ô nhiễm môi trường nước và suy giảm chất lượng nước sẽ gây khó khăn đối với sử dụng nước, đặc biệt là thiếu nước canh tác nông nghiệp trong vụ hè thu
- Gia tăng nguy cơ thiếu nước so với trường hợp không thực hiện quy hoạch, đặc biệt do phát triển canh tác lúa nước 3 vụ và nuôi trồng thủy sản. Xu thế này sẽ càng trầm trọng hơn trong bối cảnh có nhiều dự án thủy điện và chuyển nước ở thượng nguồn sông Mekong sẽ đi vào hoạt động trong giai đoạn 2010-2020.
- Các hoạt động sử dụng nước ở thượng lưu và biến đổi khí hậu có ảnh hưởng mạnh đến dòng chảy mùa kiệt.
- Chất lượng nước trên sông Tiền, sông Hậu và các kênh rạch nội đồng ở An Giang có xu hướng diễn biến ngày một xấu hơn do gia tăng chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội trong tỉnh và do khả năng tự làm sạch của sông rạch ngày càng yếu dần.
- Suy thoái tài nguyên nước (cả về số lượng và chất lượng) làm gia tăng nguy cơ phát sinh các chi phí xử lý nước cấp, nước đầu vào cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đặc biệt là nước đầu vào cho các ao hầm nuôi thủy sản và nguy cơ thiếu nước canh tác nông nghiệp trong vụ hè thu.
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (2)
39
TTCác vấn đề môi trường
cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biến
Trường hợp không thực hiện quy hoạch
Trường hợp thực hiện quy hoạch
2Suy thoái tài nguyên đất
- Đất nông nghiệp sẽ có khuynh hướng bị thu hẹp dần, tuy nhiên mức độ thâm canh, quay vòng sử dụng đất trong nông nghiệp sẽ tiếp tục tăng nhanh
- Tích tụ ô nhiễm và suy thoái đất tại các vùng chuyên canh nông nghiệp do thâm canh tăng vụ, đặc biệt trong vùng đê bao chống lũ
- Biến đổi môi trường đất tại các vùng chuyên canh nuôi thủy sản ao/hầm do đào bới đất, đổ thải bùn đáy ao nuôi
- Ô nhiễm, suy thoái đất tại các khu vực bãi rác, nơi đổ rác bừa bãi
- Suy giảm phù sa do việc tích trữ nước ở các hồ chứa trên thượng lưu
- Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, đã phá vỡ cấu trúc tự nhiên của đất và tạo nên những thay đổi về địa hình và tính chất của đất.
- Tích tụ ô nhiễm và suy thoái đất tại các vùng chuyên canh nông nghiệp do thâm canh tăng vụ, đặc biệt trong vùng đê bao kiểm soát lũ.
- Biến đổi môi trường đất tại các vùng chuyên canh nuôi thủy sản ao/hầm do đào bới đất, đổ thải bùn đáy ao nuôi;
- Ô nhiễm, suy thoái đất tại các khu vực bãi rác, nơi đổ rác bừa bãi.
- Việc phát triển mạnh kinh tế ở thượng lưu gây ra sự suy thoái, mất dinh dưỡng đất ở An Giang, do lượng phù sa do sông Mekong đưa xuống ĐBSCL giảm 40%.
- Gia tăng sự muối hoá và kiềm hoá đất do dòng chảy sẽ giảm trong mùa mưa và giảm bớt khả năng rửa đất
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (3)
40
TTCác vấn đề môi trường cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biếnTrường hợp không thực
hiện quy hoạchTrường hợp thực hiện quy hoạch
3
Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái đất ngập nước và tài nguyên thủy sinh
- Một số loài cá biến mất vì khai thác quá mức, mất môi trường sinh sống, thay đổi điều kiện thủy văn
- Huỷ diệt những loài cá nước ngọt trong các lưu vực sông nhiệt đới do biến đổi khí hậu
- Diện tích vùng đất ngập nước bị thu hẹp về thời gian cũng như mức độ ngập nước bị rút ngắn tại các vùng đê bao ngăn lũ phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Nâng độ che phủ của rừng lên 30% do phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
- Nguy cơ cháy rừng, hủy hoại đa dạng sinh học do gia tăng khô hạn trong mùa khô.
- Gia tăng xu thế mất nơi cú trú của thủy sản tự nhiên ở sông, rạch và vùng ngập nước do phát triển đê bao kiểm soát lũ.
- Nguy cơ mất cân bằng sinh thái do thiếu phù sa mang các chất dinh dưỡng cho phát triển hệ sinh thủy sinh phù du.
- Hạn hán vẫn là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự huỷ diệt những loài cá nước ngọt trong các lưu vực sông nhiệt đới.
- Ô nhiễm từ các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt của con người thải các chất độc hại ra sông làm nhiễm độc các loài thủy sinh, đặc biệt là cá.
- Sản lượng cá di cư sẽ giảm đáng kể do diện tích vùng đất ngập nước bị thu hẹp.
- Việc bao đê không hợp lý sẽ ngăn chặn việc di cư sinh sản của cá bố mẹ và sự di cư sinh trưởng của các loài cá bột và cá con.
- Hệ thủy sinh trong các khu đất ngập nước chịu tác động của các loại hóa chất sử dụng trong nông nghiệp
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (4)
41
TTCác vấn đề môi trường cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biếnTrường hợp không thực
hiện quy hoạchTrường hợp thực hiện quy hoạch
4
Gia tăng chất thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp và các khu/cụm/tuyến dân cư nông thôn
- Gia tăng chất thải đô thị, đặc biệt là chât thải nguy hại
- Gia tăng chất thải công nghiệp
- Gia tăng việc tập trung các chất thải, đặc biệt là chất thải nông nghiệp tại các cụm/tuyến dân cư vượt lũ
- Gia tăng lượng nước thải và chất thải rắn sinh hoạt đặc biệt là chất thải nguy hại.
- Gia tăng lượng chất thải rắn công nghiệp, đặc biệt là chất thải nguy hại.
- Gia tăng bùn nạo vét cống và xử lý nước thải tập trung.
- Gia tăng việc tập trung các chất thải, đặc biệt là chất thải nông nghiệp tại các cụm/tuyến dân cư vượt lũ.
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (5)
42
TTCác vấn đề môi trường
cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biến
Trường hợp không thực hiện quy hoạch
Trường hợp thực hiện quy hoạch
5
Rủi ro sự cố môi trường và thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn sông Mekong
- Gia tăng hạn hán và xâm nhập mặn vào mùa khô
- Xuất hiện hình thái xói lở và bồi lấp mới do thay đổi chế độ dòng chảy trên sông
- Gia tăng sự cố cháy rừng tại các khu bảo tồn thiên nhiên do hạn hán
- Nguy cơ xẩy ra các rủi ro, sự cố môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội: vỡ đê bao tại các vùng đê bao chống lũ triệt để, tràn dầu tại các kho xăng dầu ven sông rạch, sự cố nước lũ nhận chìm các bãi rác lộ thiên, sự cố rò rỉ, phát tán chất thải nguy hại
Xu thế gia tăng sự cố môi trường do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng - Mực nước biển trung bình dâng cao làm cho những vùng thấp trũng như An Giang có nguy
cơ ngập lụt.- Nước biển dâng sẽ mở rộng vùng xâm nhập mặn, thu hẹp diện tích vùng nước ngọt. - Nước biển dâng cản trở trực tiếp thoát lũ ra biển, làm cho mực nước trên các sông chính
dâng cao gây ngập trên diện rộng hơn và kéo dài thời gian ngập lụt.- Tăng tần số, cường độ, tính biến động và tính cực đoan của các hiện tượng thời tiết nguy
hiểm như bão, tố, lốc..., các thiên tai liên quan đến nhiệt độ và mưa như thời tiết khô nóng, lũ lụt, ngập úng hay hạn hán, xâm nhập mặn..
- Chế độ mưa thay đổi có thể gây lũ lụt nghiêm trọng vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô, gây khó khăn cho việc cấp nước và tăng mâu thuẫn trong sử dụng nước...
- Tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng, ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh bệnh, lan truyền dịch của gia súc, gia cầm, gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.
- Nhiệt độ và mức độ khô hạn gia tăng cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng, phát triển sâu bệnh, dịch bệnh...
- Tăng nguy cơ ngập nước các tuyến giao thông quan trọng, tăng xói lở mặt và nền đường bộ, tăng nguy xói lở và cạn kiệt các luồng đường thuỷ…
- Nguy cơ ngập lụt và thách thức trong tiêu thoát nước ở các đô thị và xử lý nước thải nhiễm bẩn từ các khu công nghiệp.
- Tăng tác động tiêu cực đối với sức khoẻ con người, dẫn đến gia tăng một số nguy cơ đối với tuổi già, người mắc bệnh tim mạch, bệnh thần kinh. Tăng khả năng xảy ra một số bệnh nhiệt đới như sốt rét, sốt xuất huyết, số lượng người bị bệnh nhiễm khuẩn dễ lây lan. Tăng số người chết do thiên tai; tăng nghèo đói do giảm thu nhập, mất nhà cửa...
Dự báo xu thế diễn biến của các vấn đề môi trường cốt lõi (5a)
43
TTCác vấn đề môi trường cốt lõi
Dự báo các xu thế diễn biếnTrường hợp không thực
hiện quy hoạchTrường hợp thực hiện quy hoạch
5
Rủi ro sự cố môi trường và thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn sông Mekong
- Gia tăng hạn hán và xâm nhập mặn vào mùa khô
- Xuất hiện hình thái xói lở và bồi lấp mới do thay đổi chế độ dòng chảy trên sông
- Gia tăng sự cố cháy rừng tại các khu bảo tồn thiên nhiên do hạn hán
- Nguy cơ xẩy ra các rủi ro, sự cố môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội: vỡ đê bao tại các vùng đê bao chống lũ triệt để, tràn dầu tại các kho xăng dầu ven sông rạch, sự cố nước lũ nhận chìm các bãi rác lộ thiên, sự cố rò rỉ, phát tán chất thải nguy hại
Xu thế gia tăng sự cố môi trường do các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn sông Mekong-Việc phát triển các hồ chứa nước trên dòng chính sông Mekong sẽ làm biến đổi dòng chảy mùa cạn và mùa lũ, góp phần gia tăng những thảm hoạ bất ngờ như hạn hán, lũ quét.-Nếu các đập ở thượng nguồn xả cùng lúc với lũ tự nhiên thì đỉnh lũ sẽ cao hơn rất nhiều, phạm vi và quy mô ngập lụt lớn hơn.-Bất cứ một dự án thủy điện nào làm thay đổi lưu lượng phát xuất từ vùng thượng lưu đến trung lưu đều có khả năng thay đổi tình trạng lũ lụt hoặc hạn hán ở mức nghiêm trọng trong vùng ÐBSCL.-Nguy cơ thiếu nước trong mùa khô, nhất là trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng mặn thâm nhập sâu trên toàn vùng đồng bằng.-Thay đổi động lực học dòng chảy gây xói lở các đoạn sông ở hạ lưu.-Thảm họa do vỡ đập, nhất là khi đập vỡ trùng với thời kỳ mưa lũ, triều cường ở hạ lưu.Sự cố môi trường do các hoạt động kinh tế trong tỉnh-Sự cố vỡ đê bao tại các vùng đê bao kiểm soát lũ, gây ngập lụt và ô nhiễm môi trường trên diện rộng;-Sự cố cháy rừng tại các khu bảo tồn thiên nhiên.-Sự cố nước lũ nhận chìm các bãi rác kéo theo hậu quả gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên diện rộng sau khi lũ rút.; -Sự cố tràn dầu tại các kho xăng dầu ven sông rạch; rò rỉ, phát tán chất thải nguy hại do không được thu gom, quản lý và xử lý đúng quy định-Các sự cố kỹ thuật liên quan đến việc vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập trung trong tương lai.
5. Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường khi thực hiện quy hoạch
44
Giới thiệu 27 khuyến nghị về các giải pháp bảo vệ môi trường được đề xuất từ ĐMC
Giới thiệu các đề xuất định hướng về ĐTM đối với các dự án thành phần trong quy hoạch
Chương trình quản lý và giám sát môi trường
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (1)
45
Khuyến nghị 1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của An Giang trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, bao gồm ban hành các chính sách và cơ chế phát triển mô hình sản xuất phù hợp và phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu trong mối quan hệ với toàn vùng ĐBSCL
Khuyến nghị 2. Cụ thể hóa định hướng và mục tiêu phát triển hệ thống thủy lợi của tỉnh, phù hợp với Quyết định 84/2006/QĐ-TTg ngày 19/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi vùng ĐBSCL giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020
Khuyến nghị 3. Cụ thể hóa định hướng và mục tiêu phát triển hệ thống cấp thoát nước của tỉnh, phù hợp với Quyết định 2065/2010/QĐ-TTg ngày 12/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch cấp nước VKTTĐ vùng ĐBSCL đến năm 2020 và Quyết định 2066/2010/QĐ-TTg ngày 12/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thoát nước VKTTĐ vùng ĐBSCL đến năm 2020
3 Khuyến nghị bổ sung cho quy hoạch
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (2)
46
Khuyến nghị 4. Quy hoạch phát triển nông nghiệp và thủy lợi có cân nhắc đến suy giảm tài nguyên nước do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng của các hoạt động sử dụng nước trên thượng lưu sông Mekong và đảm bảo cân bằng sử dụng nước cho toàn vùng ĐBSCL
Khuyến nghị 5. Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững tài nguyên nước
Phòng ngừa, giảm thiểu suy giảm nguồn tài nguyên nước
14 Khuyến nghị cho 5 vấn đề môi trường cốt lõi
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (3)
47
Khuyến nghị 6. Gia tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp
Khuyến nghị 7. Đảm bảo tính bền vững của việc sử dụng đất cho mục đích nuôi trồng thủy sản
Khuyến nghị 8. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả các loại đất chuyên dụng
Khuyến nghị 9. Cân nhắc kỹ lưỡng việc khai thác đất chưa sử dụng
Phòng ngừa, giảm thiểu suy giảm tài nguyên đất
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (4)
48
Khuyến nghị 10. Sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững tài nguyên sinh học
Khuyến nghị 11. Đẩy mạnh bảo tồn và phát triển gắn với du lịch sinh thái các loại rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và hệ sinh thái ngập nước
Phòng ngừa, giảm thiểu thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái đất ngập nước và tài nguyên thủy sinh
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (5)
49
Khuyến nghị 12. Cân nhắc kỹ lưỡng các vấn đề môi trường khi xem xét cấp phép đầu tư xây dựng khu công nghiệp
Khuyến nghị 13. Xây dựng cơ chế giám sát việc quản lý và ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp, xử lý khí thải, nước thải và chất thải rắn
Khuyến nghị 14. Xây dựng chiến lược giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải trong quản lý chất thải
Khuyến nghị 15. Nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và bảo vệ môi trường nước cho từng khu vực
Giảm thiểu và xử lý các loại chất thải tại các khu đô thị, khu/cụm công nghiệp và các khu/cụm/tuyến dân cư nông thôn
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (6)
50
Khuyến nghị 16. Chủ động tham gia trong hợp tác ở cấp vùng và cấp quốc gia với các nước trong lưu vực sông Mekong để cùng chia sẻ lợi ích chung trong việc phát triển thịnh vượng cho cả khu vực
Khuyến nghị 17. Xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trong bối cảnh có nguy cơ gia tăng các rủi ro thiên tai do các hoạt động sử dụng nước ở thượng lưu
Phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro sự cố môi trường và thiên tai, đặc biệt do biến đổi khí hậu và các hoạt động sử dụng nước trên thượng nguồn sông Mekong
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (7)
51
Khuyến nghị 18. Định hướng chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững
Khuyến nghị 19. Kiểm soát ô nhiễm do sử dụng các hóa chất nông nghiệp
Khuyến nghị 20. Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, kết hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Khuyến nghị 21. Bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống gắn với du lịch
Giải pháp bảo vệ môi trường đối với hoạt động nông nghiệp và khu vực nông thôn
10 Khuyến nghị định hướng cho phát triển các ngành
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (8)
52
Khuyến nghị 22. Xây dựng quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 đồng bộ với quy hoạch hệ thống cấp nước và thoát nước
Giải pháp bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Giải pháp bảo vệ môi trường đối với các hoạt động công nghiệp, khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Khuyến nghị 23. Quy hoạch cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường cho các khu/cụm công nghiệp
Khuyến nghị 24. Quy hoạch tập trung các vùng khai thác khoáng sản dùng làm nguyên liệu phụ gia sản xuất gạch không nung, phân bón, đất sét gạch ngói, cát và đá xây dựng, san lấp
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (9)
53
Giải pháp bảo vệ môi trường đối với các khu đô thị, khu dân cư tập trung
Khuyến nghị 25. Định hướng quy hoạch mạng lưới cung cấp nước sạch cho các khu đô thị và khu dân cư tập trung
Khuyến nghị 26. Định hướng quy hoạch phát triển các không gian môi trường trong các khu dân cư
Giải pháp bảo vệ môi trường đối với các hoạt động thương mại và du lịch
Khuyến nghị 27. Thúc đẩy bảo vệ môi trường trong hoạt động thương mại và du lịch
Đề xuất các khuyến nghị phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án (10)
54
Các dự án phát triển thủy lợiCác dự án phát triển thủy sảnCác dự án phát triển các khu đô thị, KCN Các dự án khai thác cátCác dự án phát triển hệ thống cảng và mạng lưới giao thông thủy Các dự án phát triển hệ thống xử lý chất thải tập trungCác dự án phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch
Định hướng về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thành phần trong dự án quy hoạch
Chương trình quản lý, giám sát môi trường (1)
55
Thực hiện các khuyến nghị nhằm phòng ngừa, giảm thiếu các tác động bất lợi đến môi trường do thực hiện quy hoạch
Thực hiện chương trình giám sát và đánh giá môi trường, bao gồm giám sát hiệu quả thực hiện các khuyến nghị và quan trắc chất lượng môi trường
Điều chỉnh quy hoạch và điều chỉnh/bổ sung các biện pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường nếu cần thiết
Thực hiện truyền thông, giáo dục nâng cao nhân thức của các bên liên quan và của toàn cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường khi thực hiện quy hoạch
Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý, giám sát môi trường (2)
56
Chương trình giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch sẽ được lồng ghép vào kế họach quan trắc môi trường 5 năm và hàng năm
Các vấn đề cần được chú trọng trong chương trình giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch: Giám sát môi trường nước trong vùng đê bao kiểm soát lũ
toàn diện Giám sát môi trường đất trong vùng đê bao kiểm soát lũ toàn
diện Giám sát môi trường sinh học Giám sát các rủi ro sự cố do biến đổi khí hậu và hoạt động sử
dụng nước ở thượng lưu
Chương trình giám sát môi trường
Chương trình quản lý, giám sát môi trường (3)
57
Xây dựng văn bản phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện Một số gợi ý về biện pháp phối hợp giám sát và trao đổi thông tin
giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường đóng vai trò đầu mối giúp việc UBND
tỉnh tổ chức và điều phối việc thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
Việc giám sát môi trường không khí, nước, đa dạng sinh học cũng như giám sát rủi ro sự cố thiên tai sẽ do Trung tâm Quan trắc và kỹ thuật Tài nguyên-Môi trường thực hiện với các điểm quan trắc định kỳ
Việc giám sát môi trường đất được thực hiện với sự kết hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường được trình nộp hàng năm cho UBND tỉnh
Tổ chức thực hiện
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
58
Về hiệu quả của ĐMC đối với quá trình lập dự ánVề mức độ tác động xấu đối với môi trườngVề việc phê duyệt dự án quy hoạchKết luận và kiến nghị khác
Về hiệu quả của ĐMC đối với quá trình lập dự án
Những đề xuất, kiến nghị từ quá trình ĐMC đã được thảo luận, tiếp thu và điều chỉnh trong quy hoạch
Một số khuyến nghị có tính chất định hướng quy hoạch cho các ngành, lĩnh vực đã được bổ sung và làm rõ trong báo cáo điều chỉnh quy hoạch
Các khuyến nghị khác không được bổ sung trong báo cáo điều chỉnh quy hoạch vì là những giải pháp cụ thể sẽ được xem xét đưa vào các quy hoạch ngành/lĩnh vực liên quan
59
Về mức độ tác động xấu đối với môi trường (1)
Chất lượng nước mặt và nước ngầm sẽ được cải thiện nếu áp dụng các giải pháp sử dụng nước hợp lý và xử lý nước thải. Tuy nhiên trong mùa kiệt, nguồn nước có nguy cơ ô nhiễm cục bộ, đặc biệt vào chu kỳ xả lũ từ khu vực đê bao kiểm soát lũ. Khả năng thiếu nước sẽ giảm nếu thực hiện tốt các giải pháp tích trữ nước cho vụ hè thu
Do mục đích phát triển kinh tế, quỹ đất của tỉnh sẽ bị thu hẹp và chất lượng đất sẽ suy giảm. Tuy nhiên xu thế suy thoái chất lượng đất nông nghiệp sẽ được giảm thiểu nếu chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý và áp dụng canh tác nông nghiệp thân thiện với môi trường
60
Về mức độ tác động xấu đối với môi trường (2)
Xu thế suy giảm đa dạng sinh học sẽ được ngăn chặn nếu thực hiện giải pháp kết hợp chặt chẽ giữa bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch, hạn chế sử dụng hóa chất trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, và nghiêm cấm các hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản mang tính hủy diệt. Tuy nhiên biến đổi khí hậu sẽ là nguyên nhân quan trọng làm mất cân bằng sinh thái tự nhiên, đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ thủy sinh
Dân số gia tăng và phát triển các khu công nghiệp tất yếu dẫn tới gia tăng chất thải. Tuy nhiên có thể giảm thiểu tác hại của các loại chất thải nếu xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn tập trung đúng theo quy hoạch, đồng thời tăng cường năng lực quản lý chất thải và từng bước thực hiện chiến lược 3R
61
Về mức độ tác động xấu đối với môi trường (3)
Các thảm họa thiên nhiên được cho là sẽ gia tăng cùng với xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu, tuy nhiên nếu thực hiện tốt kế hoạch quản lý và ứng phó thì có thể giảm đáng kể tác hại của các thảm họa này. Tăng cường hợp tác với các nước trong lưu vực sông Mekong để cùng chia sẻ lợi ích chung sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro sự cố do các hoạt động sử dụng nước
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng ngừa và ứng cứu tại tất cả những ngành, địa điểm có liên quan sẽ giảm thiểu nguy cơ và tác hại các sự cố môi trường do hoạt động sản xuất, vận chuyển hóa chất và xăng dầu, xử lý chất thải...
Thực hiện nghiêm túc yêu cầu ĐTM đối với các dự án đầu tư cũng là giải pháp quan trọng làm giảm tác động xấu đến môi trường khi thực hiện quy hoạch
62
Kết luận về việc phê duyệt dự án quy hoạch
Các mục tiêu phát triển và các hoạt động phát triển được đề xuất trong dự án đáp ứng được những yêu cầu của phát triển bền vững, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
Những vấn đề môi trường nảy sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển là không thể tránh khỏi, nhưng có thể kiểm soát, giảm thiểu đến mức chấp nhận được
Đã đề xuất được những mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường
63
xét trên quan điểm bảo vệ môi trường dự án quy hoạch này có thể phê duyệt được
Kết luận và kiến nghị khác
Các cơ quan quản lý, các nhà đầu tư phải chú trọng thực hiện đầy đủ tất cả các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường đã được đề ra trong báo cáo ĐMC, bao gồm cả việc lập và thẩm định nghiêm túc báo cáo ĐTM cho từng dự án phát triển cụ thể theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật liên quan
Cần nghiêm túc thực hiện đúng các giải pháp bảo vệ môi trường đã nêu nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời phải đặc biệt chú trọng đến công tác nâng cao năng lực quản lý môi trường cho các cơ quan quản lý chức năng, cụ thể là phải tăng cường lực lượng cán bộ có trình độ tốt và trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho công tác quản lý và giám sát môi trường
64
Xin cảm ơn và rất mong nhận được sự góp ý để
hoàn chỉnh báo cáo ĐMC
65