62
禽禽 Cầm thú

Cầm thú

  • Upload
    kennan

  • View
    32

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

禽獸. Cầm thú. 禽 cầm loài chim (DT, 13 nét, bộ nhữu 禸 ). 獸 / 兽 thú giống muông (DT, 19/11 nét, bộ khuyển 犬 / 八 Bát). 獸 / 兽 thú giống muông (DT, 19/11 nét, bộ khuyển 犬 / 八 Bát). 屬 / 属 thuộc thuộc về (DT, 21 /12 nét, bộ thi 尸 ). 屬 / 属 thuộc thuộc về (DT, 21 /12 nét, bộ thi 尸 ). - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Cầm thú

禽獸Cầm thú

Page 2: Cầm thú

禽cầm

loài chim (DT, 13 nét, bộ

nhữu 禸 )

Page 3: Cầm thú

獸 / 兽 thúgiống muông

(DT, 19/11 nét, bộ khuyển 犬 / 八

Bát)

Page 4: Cầm thú

獸 / 兽 thúgiống muông

(DT, 19/11 nét, bộ khuyển 犬 / 八

Bát)

Page 5: Cầm thú

屬 / 属 thuộcthuộc về

(DT, 21/12 nét,

bộ thi 尸 )

Page 6: Cầm thú

屬 / 属 thuộcthuộc về

(DT, 21/12 nét,

bộ thi 尸 )

Page 7: Cầm thú

飢 / 饥cơ

đói (TT, 11/5 nét, bộ thực

食饣飠 )

Page 8: Cầm thú

飢 / 饥cơ

đói (TT, 11/5 nét, bộ thực

食饣飠 )

Page 9: Cầm thú

知tri

biết (Đgt, 8 nét, bộ viết 矢 )

Page 10: Cầm thú

食thực

ăn (Đồng Đgt, 9 nét, bộ

thực 食 )

Page 11: Cầm thú

渴 khátmuốn uống

nước (TT, 12 nét, bộ thủy 水 , 氵 )

Page 12: Cầm thú

飲 /饮ẩmuống

(Đgt, 13/7 nét, bộ

thực 食 )

Page 13: Cầm thú

飲 /饮ẩmuống

(Đgt, 13/7 nét, bộ

thực 食饣飠 )

Page 14: Cầm thú

禽獸之屬,飢知食,渴知飲。Cầm thú chi thuộc, cơ tri

thực, khát tri ẩm.

Loài chim muông (khi) đói biết ăn, khát biết uống.

Page 15: Cầm thú

又hựu

Lại, nữa (PT, 2 nét, bộ

hựu又 )

Page 16: Cầm thú

能năngCó thể,

khả dĩ (10 nét, bộ

肉 nhục)

Page 17: Cầm thú

營 / 营 doanhmưu làm

(Đgt, 17/12 nét, bộ hỏa 火 , 灬 /艸 (艹 )

Thảo)

Page 18: Cầm thú

營 / 营 doanhmưu làm

(Đgt, 17/12 nét, bộ hỏa 火 , 灬 /艸 (艹 )

Thảo)

Page 19: Cầm thú

巢sào

tổ (DT, 11 nét, bộ

xuyên 巛 )

Page 20: Cầm thú

以dĩ

để, theo (LT, 4 nét, bộ

nhân 人 )

Page 21: Cầm thú

避tị

tránh (Đgt, 16 nét, bộ

sước 辵 , 辶 )

Page 22: Cầm thú

又能營巢,以避風雨。

Hựu năng doanh sào, dĩ tị phong vũ.

Lại biết làm tổ để tránh gió mưa.

Page 23: Cầm thú

手足承腦之命令以行動

thủ túc thừa não chi mệnh lệnh dĩ hành độngtay chân vâng theo mệnh lệnh của óc để hành động

(LT-bài 17)

Page 24: Cầm thú

行八正道,以不失人格

Hành bát chánh đạo, dĩ bất thất nhân cách

Thực hành theo pháp “Bát chánh đạo”, để cho khỏi mất tư cách làm người.

(LT).

Page 25: Cầm thú

殺人以刀sát nhân dĩ đao

giết người bằng dao (GT)

Page 26: Cầm thú

兩女子 ,在池畔 ,以桶汲水 ,以杵擣

衣Lưỡng nữ tử, tại trì bạn, dĩ

dũng hấp thủy, dĩ chử đảo yHai cô gái, ở bên bờ ao, dùng

thùng múc nước, dùng chày đập áo (bài 43)

Page 27: Cầm thú

來舟風逆,以槳撥水,其行緩。

Lai chu phong nghịch, dĩ tương bát thủy, kỳ hành

hoãnThuyền đến/lại (thì) gió nghịch, dùng chèo rẽ nước, thuyền đi

chậm. (bài 47)

Page 28: Cầm thú

其kì

Của nó, của họ (ĐT, 8 nét, bộ 八 bát)

Page 29: Cầm thú

奇 kỳlạ lùng, đặc biệt, quái, lạ, (TT, 8 nét, bộ

đại 大 )

Page 30: Cầm thú

者giả

cái kẻ (Trt, 10 nét, bộ

lão 老 )

Page 31: Cầm thú

效 hiệu

bắt chước (Đgt, 10 nét, bộ

phộc 攴 , 攵 )

Page 32: Cầm thú

其奇者,能效人言。Kỳ kỳ giả, năng hiệu

nhân ngôn.Điều kỳ lạ là, chúng còn biết bắt chước tiếng người nói.

Page 33: Cầm thú

惟 duychỉ có

(PT, 11 nét, bộ

tâm 心 ,忄 )

Page 34: Cầm thú

讀 /读độc

đọc (Đgt, 22/10nét, bộ ngôn 言讠 )

Page 35: Cầm thú

讀 /读độc

đọc (Đgt, 22/10nét, bộ ngôn 言讠 )

Page 36: Cầm thú

書 / 书thư

sách (DT, 10/4nét, bộ viết 曰 / 乙

ất)

Page 37: Cầm thú

書 / 书thư

sách (DT, 10/4nét, bộ viết 曰 / 乙

ất)

Page 38: Cầm thú

惟不能讀書Duy bất năng độc thư

Chỉ không biết đọc sách

Page 39: Cầm thú

故cố

cho nên (LT, 9 nét, bộ

phộc 攴 , 攵 )

Page 40: Cầm thú

識 /识thức

sự hiểu biết (DT, 19/7 nét, bộ ngôn 言讠 )

Page 41: Cầm thú

識 /识thức

sự hiểu biết (DT, 19/7 nét, bộ ngôn 言讠 )

Page 42: Cầm thú

終 / 终chung

cuối cùng, rốt cuộc

(PT, 11/8 nét, bộ

mịch 糸 ,纟 )

Page 43: Cầm thú

終 / 终chung

cuối cùng, rốt cuộc

(PT, 11/8 nét, bộ

mịch 糸 ,纟 )

Page 44: Cầm thú

故其知識終不如人

cố kỳ tri thứcchung bất như nhân

Cho nên, sự hiểu biết của chúng rốt cuộc không bằng

người

Page 45: Cầm thú

又能營巢,以避風雨。

Hựu năng doanh sào, dĩ tị phong vũ.

Lại biết làm tổ để tránh gió mưa.

Page 46: Cầm thú

水有清濁。濁者多汙物,又有小蟲。

Thủy hữu thanh trọc. Trọc giả đa ô vật, hựu hữu tiểu

trùng:Nước có trong đục. Nước đục có nhiều vật nhơ bẩn, lại có những

con trùng nhỏ (bài 70)

Page 47: Cầm thú

禽獸之屬,飢知食,渴知飲。

Cầm thú chi thuộc, cơ tri thực, khát tri ẩm.

Loài chim muông (khi) đói biết ăn, khát biết uống.

Page 48: Cầm thú

而金玉煤鐵之屬,又產於其中

nhi kim ngọc môi thiết chi thuộc, hựu sản ư kỳ trung

mà những loại như vàng ngọc, than, sắt lại sanh ra ở trong đó.

(bài 90)

Page 49: Cầm thú

張網羅以捕魚蝦之屬Trương võng la dĩ bổ ngư hà chi

thuộc

giăng lưới để bắt các loài cá tôm (bài 115)

Page 50: Cầm thú

惟不能讀書Duy bất năng độc thư

Chỉ không biết đọc sách

Page 51: Cầm thú

百花零落 ,惟菊獨盛

bách hoa linh lạc, duy cúc độc thạnh

trăm hoa đều rơi rụng, chỉ có cúc riêng vẫn tươi tốt (bài 67)

Page 52: Cầm thú

惟一無二duy nhất vô nhị

chỉ có một không hai; có một không hai

Page 53: Cầm thú

天上天下惟我獨尊

Thiên thượng thiên hạ, duy ngã độc tôn

trên trời, dưới đất chỉ ta là người được tôn kính nhất/ cao quý nhất

Page 54: Cầm thú

惟願世尊轉於法輪 ,令一切世間 ,諸天 ... 皆獲安隱 ,而得度脫。duy nguyện Thế Tôn chuyển ư pháp

luân, linh nhất thiết thế gian, chư thiên… giai hoạch an ẩn, nhi đắc độ

thoátCúi mong đức Thế Tôn chuyển Pháp Luân

làm cho tất cả thế gian các hàng trời.., đều được an ổn mà được độ thoát.

Page 55: Cầm thú

故其知識終不如人

cố kỳ tri thứcchung bất như nhân

Cho nên, sự hiểu biết của chúng rốt cuộc không bằng

người

Page 56: Cầm thú

終不可得終不可以見 chung bất khả đắc

chung bất khả dĩ kiếncuối cùng cũng không thể đượccuối cùng cũng không thể thấy

được

Page 57: Cầm thú

吾終不可以見段公

Ngô chung bất khả dĩ kiến Đoàn công

cuối cùng tôi không được gặp Đoàn công

Page 58: Cầm thú

禽獸之屬,飢知食,渴知飲。

Cầm thú chi thuộc, cơ tri thực, khát tri ẩm.

Loài chim muông (khi) đói biết ăn, khát biết uống.

Page 59: Cầm thú

又能營巢,以避風雨。

Hựu năng doanh sào, dĩ tị phong vũ.

Lại biết làm tổ để tránh gió mưa

Page 60: Cầm thú

其奇者,能效人言。

Kỳ kỳ giả, năng hiệu nhân ngôn.

Điều kỳ lạ là, chúng còn biết bắt chước tiếng người nói.

Page 61: Cầm thú

惟不能讀書Duy bất năng độc thư

Chỉ không biết đọc sách

Page 62: Cầm thú

故其知識終不如人。cố kỳ tri thức

chung bất như nhânCho nên, sự hiểu biết của

chúng rốt cuộc không bằng người