225
MỤC LỤC I. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN :.........................3 1) Nguyên Tắc Chung:...................................3 2) Nội dung hợp đồng vận chuyển:.......................4 3) Phân cấp ký kết hợp đồng vận chuyển:................4 a/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá liên vận quốc tế:. . .4 b/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá nội địa:............4 MẪU BIỂU HỢP ĐỒNG VẬN TẢI H/H CỦA NGÀNH ĐS:.............5 II. QUY ĐỊNH CẤP TOA XE XẾP HÀNG:.......................9 III. KIỂM TRA TÊN HÀNG;............................... 10 IV. KIỂM TRA PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ VÀ TRẠNG THÁI BAO BỌC: 10 V. KIỂM TRA THẺ HÀNG VÀ NHÃN HIỆU:....................10 VI. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP XẾP HÀNG :.........10 XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG TÍNH CƯỚC:.......................11 KIỂM TRA XẾP TOA :....................................13 1. Trách nhiệm xác định trọng lượng hàng hoá:.........17 2. Tỷ trọng một số mặt hàng hoá vận chuyển bằng Đường sắt:..................................................17 (văn bản số 1856/ĐS-KDVT ngày 21/8/2009 của Tổng Công ty ĐSVN..................................................17 1. Quặng sắt:....................................... 17 2. Than:............................................ 19 3. Quặng Bô xít:.................................... 19 4. Quặng kẽm:....................................... 19 5. Gỗ:.............................................. 20 6. Đá:.............................................. 20 7. Hàng Khác:....................................... 21 GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ CÁC LOẠI PHỤ PHÍ:...............21 1/ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ.......................21 a. Quy định chung:.................................. 22 b. Quy định tăng giảm giá cước V/C hàng hoá theo QĐ 456/QĐ- CTH ngày 20/12/2011 :......................22 Cước hàng quá giới hạn :...........................22 Cước hàng quá nặng :................................ 23 Trang 1

Cao Đẳng Nghề Đường Sắt - HOA VAN · Web viewLà hàng sau khi xếp lên xe có kích thước chiều dài chiều rộng, chiều cao lớn hơn kích thước của

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

MỤC LỤCI. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN :...................................................................3

1) Nguyên Tắc Chung:................................................................................................32) Nội dung hợp đồng vận chuyển:............................................................................43) Phân cấp ký kết hợp đồng vận chuyển:..................................................................4

a/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá liên vận quốc tế:..............................................4b/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá nội địa:............................................................4

MẪU BIỂU HỢP ĐỒNG VẬN TẢI H/H CỦA NGÀNH ĐS:.....................................5II. QUY ĐỊNH CẤP TOA XE XẾP HÀNG:.................................................................9III. KIỂM TRA TÊN HÀNG;.....................................................................................10IV. KIỂM TRA PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ VÀ TRẠNG THÁI BAO BỌC:.........10V. KIỂM TRA THẺ HÀNG VÀ NHÃN HIỆU:........................................................10VI. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP XẾP HÀNG :...............................10

XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG TÍNH CƯỚC:.........................................................11KIỂM TRA XẾP TOA :...........................................................................................131. Trách nhiệm xác định trọng lượng hàng hoá:.......................................................172. Tỷ trọng một số mặt hàng hoá vận chuyển bằng Đường sắt:...............................17(văn bản số 1856/ĐS-KDVT ngày 21/8/2009 của Tổng Công ty ĐSVN.................17

1. Quặng sắt:..........................................................................................................172. Than:..................................................................................................................193. Quặng Bô xít:....................................................................................................194. Quặng kẽm:.......................................................................................................195. Gỗ:.....................................................................................................................206. Đá:.....................................................................................................................207. Hàng Khác:........................................................................................................21

GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ CÁC LOẠI PHỤ PHÍ:...........................................211/ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ.........................................................21

a. Quy định chung:................................................................................................22b. Quy định tăng giảm giá cước V/C hàng hoá theo QĐ 456/QĐ- CTH ngày 20/12/2011 :...........................................................................................................22Cước hàng quá giới hạn :.....................................................................................22Cước hàng quá nặng :............................................................................................23Cước hàng quá dài: (áp dụng chung đối với hàng quá dài loại 1 và loại 2)..........23Cước vận chuyển sắt phế liệu: Xếp trên xe G tính bằng 1,30 lần cước PTNT,....23Cước hàng vận chuyển bằng toa xe P chuyên dùng: Tính bằng 1,1 lần cước.......23Cước vận chuyển gỗ các loại (trừ đồ dùng bằng gỗ:.............................................23Cước sắn củ (củ mì), sắn lát, sắn bột và các phẩm sơ chế từ sắn:.........................23Cước vận chuyển hàng lẻ : Tính bằng 1,3 lần cước PTNT...................................23Cước vận chuyển hàng hoá xếp trên các toa xe Hành lý chuyên dùng:(...............23Cước hàng nguyên toa kéo theo tàu khách: Tính bằng 1,2 lần cước PTNT,........24Cước vận chuyển hàng hoá bằng tàu riêng: Theo yêu cầu đột xuất của...............24Cước vận chuyển hàng hoá bằng xe của Khách hàng: .........................................24

Trang 1

Cước vận chuyển hàng hoá bằng toa xe Trưởng tàu: Trên tuyến Bắc Nam.........24Khuyến mại giảm cước phổ thông nguyên toa:.....................................................24c. Miễn cước vận chuyển đối với các mặt hàng sau: (CV 1789 /CTH – KD)......24

2. PHỤ PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ KHÁC (CHƯA TÍNH THUẾ VAT).....................................................................................25

2.1. Giá thuê Đầu máy:..........................................................................................252.2. Giá thuê toa xe của Đường sắt Việt Nam :.....................................................252.3. Tiền dồn xe :..................................................................................................252.4. Tiền Đầu máy phục vụ xếp dỡ vật liệu tại khu gian:....................................262.5. Cân Hàng:.......................................................................................................262.6. Phí bảo quản hàng hoá tại kho, bãi của Đường sắt:.......................................272.7. Tiền lưu kho hàng hoá tại kho bãi :................................................................272.8. Tiền đọng xe:..................................................................................................272.9. các loại phí tính cho 01 lần thay đổi:.............................................................272.10. Tiền phạt khai sai tên hàng:..........................................................................282.11. Tiền phạt khai sai trọng lượng, xếp quá tải (tiền phạt bội tải):....................28

3. THỜI GIAN XẾP DỠ :........................................................................................281. Thời gian xếp dỡ một toa hàng:........................................................................282. Quy định kỳ hạn nhận hàng:.............................................................................29

4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC:..........................................................................30a) Phần Cước Cơ Bản :..........................................................................................30b) Phần phụ phí:....................................................................................................30c) Tổng tiền cước tính toán :.................................................................................30Gồm tiền cước cơ bản và tổng các loại phụ phí....................................................30d) Tiền thuế VAT :................................................................................................30e) Tổng số tiền cước phải thu :..............................................................................30

5. LẬP HOÁ ĐƠN GỬI HÀNG:.............................................................................306. QUY ĐỊNH VỀ NIÊM PHONG TOA XE:..........................................................31

a. Quy định chung:................................................................................................31b. Quy định ký hiệu, số hiệu viên niêm phong:.....................................................32c. Quy cách viên niêm phong:...............................................................................32d. Quy định về cách thức niêm phong:..................................................................33e. Vị trí chốt cặp viên niêm phong:.......................................................................33

7. ÁP TẢI HÀNG HOÁ...........................................................................................338. CÁCH GIẢI QUYẾT SỰ VIỆC XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH CHUYÊN CHỞ:.........................................................................................................................341. Hàng khai sai tên hàng:........................................................................................342. Hàng khai sai trọng lượng, xếp bội tải:.................................................................353. Huỷ bỏ chuyên chở...............................................................................................35

a. Điều kiện:..........................................................................................................35b. Thủ tục:.............................................................................................................36c. Các chi phí khi huỷ bỏ vận chuyển gồm:..........................................................36

Trang 2

4. Thay đổi người nhận hàng:...................................................................................36a. Điều kiện:..........................................................................................................36b. Thủ tục:.............................................................................................................36c. Các chi phí thay đổi gồm:..................................................................................36d. Tình tự tiến hành như sau :................................................................................37

5.Thay đổi ga đến:....................................................................................................37a. Điều kiện:..........................................................................................................37b. Thủ tục:.............................................................................................................38

6. Tắc đường vận chuyển:.........................................................................................40a. Khi tắc đường do lỗi của Doanh nghiệp:...........................................................41b. Khi tắc đường không do lỗi của Doanh nghiệp:................................................41

7. Sang toa bất thường ở ga dọc đường:...................................................................428. Cách giải quyết các trường hợp mất hỏng và các trường hợp khác về viên niêm phong:.......................................................................................................................439. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng:....................................................................4410. Hàng không có người nhận:................................................................................4511. Hàng hoá xem như bị thất lạc:............................................................................4512. Mức bồi thường hàng hoá bị tổn thất:................................................................4613. Kỳ hạn vận chuyển:............................................................................................4614. Những trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường hàng hoá bị tổn thất:.............47

CÁC LOẠI BIÊN BẢN TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:..............................481. BIÊN BẢN THƯƠNG VỤ:..................................................................................48

a. Các trường hợp lập biên bản thương vụ:...........................................................48b. Yêu cầu lập biên bản thương vụ :......................................................................48c. Cách ghi chép trên biên bản thương vụ:...........................................................49

2. BIÊN BẢN PHỔ THÔNG :.................................................................................51PHỤ LỤC 1..................................................................................................................52PHỤ LỤC 2: BẢNG TÊN HÀNG...............................................................................55Phụ lục 3: DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM...........................................................75Phụ lục 4:SỐ HIỆU NGUY HIỂM............................................................................129

Mục 1......................................................................................................................129Mục 2......................................................................................................................130

Phụ lục 5: BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM..........................................................21. Biểu trưng hàng nguy hiểm....................................................................................2

NGHIỆP VỤ HOÁ VẬN

Trang 3

I. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN :

1) Nguyên Tắc Chung: Các hợp đồng vận chuyển được ký kết phải tuân thủ theo đúng pháp lệnh hợp

đồng kinh tế , các qui định của ngành và thể lệ vận chuyển hàng hoá bằng ĐSVN ,phù hợp với năng lực tình hình thực tế của đơn vị và toàn ngành .

Việc ký kết hợp đồng vận chuyển phải dựa vào khả năng và điều kiện xếp dỡ của ga xếp , ga dỡ, khả năng sức chứa toa xe của ga đến , điều kiện lập tàu và kéo toa xe , tránh tình trạng đổ đọng toa xe hàng ,nâng cao giờ xe đợi đi , đợi dỡ làm tăng thời gian quay vòng toa xe gây hình thức thiếu toa xe. (VB 546 /KSG- KTNVVT ngày 07/7/2004 )

Ngay sau khi ký kết hợp đồng , ngoài việc lưu tại đơn vị , các đơn vị có trách nhiệm gởi hợp đồng cho các công ty vận tải hàng hoá hành khách có liên quan , các ga xếp ga dở và ga chuyển tải (nếu có)ù.

Các hợp đồng chuyên chở hàng hoá có yêu cầu đặc biệt như lập tàu riêng , nối thêm xe , thời gian vận chuyển nhanh hơn quy định , các đơn vị trước khi ký kết hợp đồng phải phối hợp với trung tâm điều hành vận tải về các khả năng ký kết và thực hiện hợp đồng, đồng thời báo cáo tổng công ty qua ban vận chuyển.

2) Nội dung hợp đồng vận chuyển: Những nội dung chủ yếu bao gồm :+ Ngày tháng ký kết hợp đồng, tên ,số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các

bên người đại diện tên người đăng ký kinh doanh.+ Các chỉ tiêu kế hoạch chuyên chở nếu là kế hoạch năm thì phải phân bổ rõ ràng

từng loại hàng , ga đi , ga đến loại toa cần xếp .+ Các biện pháp cụ thể về tổ chức chuyên chở , xếp dỡ , phương thức giao nhận

…… trách nhiệm của mỗi bên cho từng việc cụ thể.+ Trách nhiệm hợp đồng có dự tính cụ thể đầy đủ tiền cước phí chuyên chở và

phương thức thanh toán . + Trách nhiệm của mỗi bên , các quy định thưởng phạt nếu thực hiện tốt hay

không tốt hợp đồng. + Những qui ước Đ/S với chủ hàng để khuyến khích và ưu tiên cho việc chuyên

chở với khối lượng lớn , thường xuyên ổn định , những hợp đồng ký dài hạn .+ Những điều khoản cần thiết để hai bên thực hiện hợp đồng.

3) Phân cấp ký kết hợp đồng vận chuyển: (quyết định số: 1200/QĐ-ĐS-KDTT ngày 25/8/2004)

a/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá liên vận quốc tế:- Công ty vận tải hàng hoá đường sắt , các công ty vận tải hành khách đường sắt

Sài Gòn , HaØ Nội được ký kết các hợp đống vận chuyển hàng hoá liên vận quốc tế và làm các thủ tục liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng.

Trang 4

b/ Hợp đồng vận chuyển hàng hoá nội địa: - Công ty Vận Tải hàng hoá đường sắt ,Công ty Vận Tải hành khách Hà Nội ,Sài

Gòn được ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá xếp tại tất cả các ga đường sắt bất kỳ vận chuyển đi các ga khác trong phạm vi đường sắt Việt Nam.

- Các Xí Nghiệp vận tải Đ/S : Ký kết các hợp đồng vận chuyển hàng hoá xếp hàng tại các ga thuộc phạm vi xí nghiệp mình quản lý đi các ga khác trong phạm vi Đường sắt Việt Nam.

- Các Ga Đường sắt trong toàn Tổng Công ty : Ký kết các hợp đồng vận chuyển hàng hoá xếp tại ga mình đi các ga khác

Đối với trường hợp chủ hàng được Tổng công ty cho phép trả chậm cước ( quy định tại quy chế tạm thời về trả chậm cước hàng hoá , ban theo “ quy định v/v cho thuê phương tiện “ ban hành kèm theo quyết định số 362/QĐ-ĐS-KDTT ngày 24/3/2004 của TCT ĐSVN.Các hợp đồng vận tải hàng hoá có các yêu cầu đặc biệt như lập tàu riêng thời gian vận chuyển nhanh hơn quy định ,xếp dỡ hàng tại khu gian ,vận chuyển hàng quá khổ giới hạn ,quá dài v.V…Chỉ được ký kết hợp đồng khi có văn bản văn bản chấp thuận của TCT (Ban vận chuyển ) Hoặc các công ty Vận Tải H/H, H/K . Trung tâm điều hành vận tải căn cứ vào văn bản của TCT hoặc của các công ty vận tải để tổ chức vận chuyển đáp ứng yêu cầu của khách hàng

MẪU BIỂU HỢP ĐỒNG VẬN TẢI H/H CỦA NGÀNH ĐS: Thực hiện mẫu thống nhất trong toàn ngành theo mẫu quy định tại VB 697 CV/

KHĐT ngày 29/4/2002.Tuỳ theo tình hình thực tế của đơn vị mình có thể bổ sung một số điều khoản cụ thể. Ngoài ra còn phải bổ sung trong hợp đồng vận chuyển với nội dung văn bản 1063/ĐS-ATVT ngày 22/5/2009 của Tổng công ty ĐSVN như sau:

Trường hợp bên B phát hiện xe vượt quá tải trọng xếp hàng cho phép, chủ hàng (bên A) phải chịu các biện pháp về phạt bội tải hiện hành của bên B. Nếu do bên A xếp hàng bội tải gây hư hỏng trang thiết bị của bên B hoặc gây tai nạn, bên A phải đền bù các thiệt hại cho bên B theo kết quả phân tích của Hội đồng phân tích sự cố tai nạn của bên B. Ngoài ra bên B có quyền ngừng thực hiện hợp đồng vận tải ít nhất 3 tháng khi bên B phát hiện bên A có 2 lần xếp hàng bội tải, ngừng thực hiện hợp đồng vận chuyển ít nhất 6 tháng khi bên B phát hiện bên A có 3 lần xếp hàng bội tải, huỷ bỏ hợp đồng vận chuyển khi bên B phát hiện bên A có 4 lần xếp hàng bội tải

MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ Mẫu số 1 - HĐCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮCTrang 5

V/v vận chuyển hàng hoá bằng Đường sắt năm 20…..Số … /VTHH

Căn cứ :- Bộ Luật Dân sự năm 2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.- Luật Đường sắt năm 2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.- Quy định về việc vận tải Hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia ban hành theo Quyết

định số 05/2006/QĐ-BGTVT ngày 13/01/2006 của Bộ GTVT.- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… tại …, chúng tôi gồm có:1. Công ty ………. (gọi tắt là bên A)- Địa chỉ : … ………………………………………………..- Điện thoại số: …………………………………….. Fax:

………………………………… - Tài khoản số: …………………………………….. Tại :

………………………………..- Mã số thuế: …………………………………….- Đại diện là : …………………………………….. Chức vụ : Phó Giám Đốc

(Giấy ủy quyền số: …/UQ viết ngày …/…/20,,,; do Ô……………………………, chức vụ Giám Đốc ký).

2. ………………………… (gọi tắt là bên B)- Địa chỉ : số ………………………………………………………………………….- Điện thoại số: …………………………Fax:………………………………………..- Tài khoản số: ………………………. Tại Ngân hàng …………………………….- Mã số thuế: ………………………………………………………………………….- Đại diện là : ……………………………Chức vụ : ………………………………...

Sau khi thoả thuận hai bên thống nhất nội dung hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1 - Nội dung vận chuyển Hàng hoá :Bên A thuê và bên B đồng ý nhận vận chuyển hàng hoá bằng Đường sắt với nội dung như sau:1.1. Tên hàng: ……………………………………………………………. ;1.2. Khối lượng vận chuyển ước tính: ……… tấn/năm ;1.3. Ga đi (nơi xếp hàng): các ga thuộc phạm vi quản lý của bên B;1.4. Ga đến (nơi dỡ hàng): các ga trên toàn tuyến Đường sắt Việt Nam.Điều 2 - Trách nhiệm của mỗi bên:2.1. Trách nhiệm của bên A:

Trang 6

2.1.1. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của lô hàng và đảm bảo lô hàng có đủ điều kiện và được phép vận chuyển trên Đường sắt Việt Nam;

2.1.2. Chuẩn bị tập kết đủ hàng khi bên B cấp toa xe đến điểm xếp hàng để đảm bảo sao cho có thể xếp hàng được ngay. Trọng lượng hàng thực tế xếp trên toa xe không vượt quá trọng tải kỹ thuật toa xe được phép chuyên chở;

2.1.3. Trong thời gian xếp hàng, phải cử người thường trực tại ga để làm các thủ tục về cấp xếp, tổ chức xếp hàng, lập hoá đơn gửi hàng và các giấy tờ liên quan khác;

2.1.4. Trường hợp bên B đã cấp xe theo yêu cầu của bên A, nhưng bên A không có đủ hàng xếp, bên A sẽ phải bồi thường cho bên B. Tiền không sử dụng toa xe tính bằng 01 ngày toa xe đọng, theo mức giá đọng xe hiện hành của bên B, từ giờ thứ nhất đến giờ thứ 24 và được thể hiện trong biên bản thanh lý hợp đồng;

2.1.5. Để nhanh chóng trả lại toa xe cho bên B, hai bên thoả thuận như sau: Ngay sau khi nhà ga báo tin hàng đến (kể cả ngày lễ, tết, ngày nghỉ cuối tuần), bên A phải tổ chức dỡ hàng ngay và đưa hàng đến ra khỏi ga, chậm nhất là 6 giờ tính từ thời điểm bên A nhận được báo tin hàng đến của nhà ga. Nếu bên A không dỡ hàng ra khỏi toa xe, bên B sẽ chủ động dỡ hàng xuống kho, bãi và bên A sẽ phải thanh toán cho bên B mọi chi phí phát sinh (tiền phạt đọng xe, dỡ hàng, bảo quản, lưu kho, lưu bãi,…) theo các quy định hiện hành của Ngành Đường sắt;

2.1.6. Khi bên A tổ chức xếp, dỡ hàng hoá tại đường nhánh, đường dùng riêng của bên A, bên A phải làm thủ tục giao nhận với bên B về trạng thái thương vụ, kỹ thuật toa xe và chịu trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị toa xe. Trường hợp để xảy ra mất mát hoặc hư hỏng trang thiết bị toa xe, bên A phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên B theo thực tế;

2.1.7. Khi xếp hàng trên toa xe không mui thì bên A phải tự túc kê lót, gia cố và che bạt (nếu cần);

2.1.8. Các toa xe vận chuyển hàng sau khi dỡ xong, bên A (hoặc bên A thuê bên B) làm vệ sinh toa xe sạch sẽ, đóng các cửa và trả lại cho bên B.

2.2. Trách nhiệm của bên B:2.2.1. Căn cứ vào khối lượng hàng đã hợp đồng vận chuyển, khối lượng thực tế tại

mỗi lần vận chuyển theo yêu cầu của bên A, bên B cấp xe theo quy định tại điều 1;

2.2.2. Bên B (các ga xếp, dỡ) có trách nhiệm thông báo cho bên A biết kế hoạch số lượng toa xe sẽ cấp xếp hoặc số toa xe dồn dỡ hàng của ngày hôm sau và xác báo số lượng toa xe xếp, dỡ cụ thể cho bên A để bên A có điều kiện chủ động tổ chức xếp dỡ kịp thời;

2.2.3. Thường trực 24/24 giờ để hướng dẫn cho bên A lập hoá đơn gửi hàng và hướng dẫn kỹ thuật xếp dỡ, gia cố, niêm phong, kẹp chì cho bên A để việc vận chuyển được an toàn;

2.2.4. Kiểm tra trọng tải hàng hoá xếp trên toa xe không vượt quá trọng tải kỹ thuật toa xe cho phép chuyên chở;

Trang 7

2.2.5. Nếu hàng xếp, dỡ tại đường nhánh, đường dùng riêng của bên A, bên B (ga xếp, dỡ) phải cử người giao nhận toa xe với bên A;

2.2.6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc trong quá trình vận chuyển hàng có những khó khăn trở ngại mà bên B không thể khắc phục được, bên B phải báo ngay cho bên A biết để tìm cách giải quyết;

2.2.7. Kỳ hạn vận chuyển hàng tính từ 0 giờ sau ngày nhận chở cho đến khi bên B (ga dỡ) báo tin hàng đến cho bên A là 150 km/ngày hoặc không đủ 150 km tính là 1 ngày.

2.3. Trách nhiệm chung:Ngoài những quy định trên, hai bên phải thực hiện theo đúng quy định về vận chuyển hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia và các quy định hiện hành có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.

Điều 3 – Phương thức giao nhận và bảo vệ hàng hoá:3.1. Xe có mui: giao nhận theo trạng thái niêm phong kẹp chì;3.2. Xe không có mui: Giao nhận theo kiểm đếm thực tế. Trường hợp hàng hoá cần

bảo vệ hoặc cần giải quyết các thủ tục liên quan đến hàng hoá trong quá trình vận chuyển bên A phải cử người áp tải và bảo vệ hàng.

Điều 4 - Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:4.1. Giá trị hợp đồng ước tính: ………………….đồng (……………………………);4.2. Giá cước phí vận chuyển: Bên A thanh toán cho bên B tiền cước, phí vận chuyển

và thuế VAT. Trong đó giá cước, phí vận chuyển được tính theo các quy định hiện hành của Ngành Đường sắt hiện tại quy định tại Quyết định số 254/QĐ-ĐS ngày 20/02/2009 của TCT ĐSVN;

4.3. Phương thức thanh toán: Bên A trả tiền cước trước cho bên B trước khi tàu xuất phát tại ga xếp hàng.

Điều 5 - Các điều khoản khác:5.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên. Bên nào

không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng phải bồi thường theo quy định về vận tải Hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia;

5.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những vướng mắc phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thoả thuận sửa đổi, bổ sung bằng phụ lục hợp đồng;

5.3. Hợp đồng này mang tính nguyên tắc, thực hiện thường xuyên nên hai bên thoả thuận như sau:

5.3.1. Sau mỗi chuyến tàu vận chuyển lô hàng đến nơi an toàn sau 05 ngày nếu không phát sinh sự cố gì làm ảnh hưởng đến quyền lợi của hai bên, coi như hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình;

5.3.2. Sau 10 ngày, tính từ ngày hợp đồng hết hiệu lực và hai bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình thì coi như hợp đồng này đã được thanh lý.

Trang 8

Điều 6 - Bồi thường, thưởng phạt:- Theo quy định về vận tải Hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia;- Trường hợp bên B phát hiện xe vượt quá tải trọng xếp hàng cho phép, chủ hàng

(bên A) phải chịu các biện pháp về phạt bội tải hiện hành của bên B. Nếu do bên A xếp hàng bội tải gây hư hỏng trang thiết bị của bên B hoặc gây tai nạn, bên A phải đền bù các thiệt hại cho bên B theo kết quả phân tích của Hội đồng phân tích sự cố tai nạn của bên B. Ngoài ra bên B có quyền ngừng thực hiện hợp đồng vận tải ít nhất 3 tháng khi bên B phát hiện bên A có 2 lần xếp hàng bội tải, ngừng thực hiện hợp đồng vận chuyển ít nhất 6 tháng khi bên B phát hiện bên A có 3 lần xếp hàng bội tải, huỷ bỏ hợp đồng vận chuyển khi bên B phát hiện bên A có 4 lần xếp hàng bội tải

Điều 7 - Hiệu lực của hợp đồng:- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …/…/20…; - Hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03

bản./.ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

II. QUY ĐỊNH CẤP TOA XE XẾP HÀNG: Hằng ngày nhà ga căn cứ vào đơn xin cấp toa xe xếp của chủ hàng ,các ga lập

kế hoạch cụ thể chính xác phù hợp với năng lực xếp của từng chủ hàng gồm : Toa xe đã có ở ga và toa xe sẽ đề nghị điều độ cấp bổ sung để báo cáo đề nghị cấp toa xe xếp với điều độ hoặc đề nghị điều độ kéo xe rỗng đi xếp ở ga khác .Điều độ căn cứ vào khả năng dỡ tối đa của các ga dỡ để làm cơ sở điều cấp toa xe cho ga xếp .

Thứ tự ưu tiên cấp toa xe xếp và kéo nặng được quy định như sau :- Các chủ hàng phải ưu tiên theo chỉ thị của Tổng giám đốc tổng công ty ĐSVN

như : cứu viện khôi phục giao thông , lũ lụt ,cứu trợ , hàng đặc biệt , hàng phục vụ an ninh quốc phòng;

- Các chủ hàng đạt doanh thu cao nhất , sản lượng tấn . Km nhiều nhất; - Các chủ hàng đạt tỷ lệ xe rỗng ít nhất , theo thứ tự yêu cầu trước xếp trước , yêu

cầu sau xếp sau;- Các chủ hàng phải được cấp xe để thực hiện hợp đồng như : Hàng hàng xuất

khẩu , hàng nguy hiểm , hàng tươi sống , hàng đông lạnh , động vật sống .V..V… không để lâu ở ga;

- Các chủ hàng khác còn lại.

Trang 9

(QUYẾT ĐỊNH 186 /QĐ – ĐS – KDTT ngày 23/02/2004)- Khi cấp toa xe cho chủ hàng, ga phải kiểm tra kỹ trạng thái thương vụ cũng như

trạng thái kỹ thuật của toa xe để đảm bảo vận chuyển hàng hoá an toàn nguyên vẹn. Sau khi kiểm tra xong phải yêu cầu người thuê vận tải phải kiểm tra lại toa xe về trạng thái thương vụ (mui, thành, sàn, nóc, cửa có bị cong vênh, thủng dột không…) khi nhận toa xe để xếp hàng nếu phát hiện toa xe không tốt và không thích hợp, không đảm bảo an toàn và nguyên vẹn cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển thì người thuê vận tải có quyền từ chối nhận toa xe và yêu cầu ga cung cấp toa xe khác cho tốt và thích hợp trong quá trình chuyên chở. Trường hợp chủ hàng chấp nhận và khắc phục được và đồng ý nhận xe thì nhà ga phải cùng chủ hàng lập biên bản thương vụ toa xe và khi cam kết của chủ hàng về việc không bồi thường hư hỏng hàng hoá khi vận chuyển trên toa xe mà ga đã cung cấp. Khi dỡ hàng xong , yêu cầu phải vệ sinh toa xe và đóng các cửa toa xe .Khi giao nhận toa xe giữa trưởng tàu và nhà ga , các đơn vị phải kiểm tra trạng thái thương vụ : dây gia cố ,viên chì , các cửa và kể cả mui toa xe .

- Kể từ ngày 01/10/2004 Các toa xe GG ổ trượt không nối trong đoàn tàu HBN trên tuyến bắc nam từ ga Giáp Bát đến ga Sóng Thần và ngược lại,không nối trong đoàn tàu GS Từ ga Vinh đến Sóng Thần và ngược lại nên lưu ý không được cấp xe GG ổ trượt cho chủ hàng xếp hàng đi các tàu HBN và GS ( VB 1817/ĐS-ĐMTX ngày 31/8/2004 )

III. KIỂM TRA TÊN HÀNG; Phải kiểm tra hàng hoá và tên hàng đã khai trong giấy gửi hàng giống với loại

hàng xếp trên toa xe hay không ? Có phù hợp với tên gọi trong bảng tên hàng và bậc cước vận chuyển trên đường sắt . Đối với hàng nguy hiểm cần phải đối chiếu tên hàng trong phụ kiện số 4 Hiệp định liên vận quốc tế , nếu không có tên trong phụ lục ga không tự ý nhận chở mà yêu cầu chủ hàng liên hệ với Cty vận tải để giải quyết việc chuyên chở . Nếu lô hàng có nhiều lô hàng gửi chung 1 toa thì phải kiểm tra các mặt hàng đó có được xếp chung với nhau không

IV. KIỂM TRA PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ VÀ TRẠNG THÁI BAO BỌC:

Trước khi nhận chở phải kiểm tra phẩm chất của hàng hoá có tốt hay không và điều kiện bao bọc có phù hợp với yêu cầu chuyên chở hay không .Nếu phát hiện hàng hoá có hiện tượng hư hỏng ẩm ướt biết chất hoặc bao bọc không tốt có thể làm thất thoát trong quá trình vận chuyển thì phải yêu cầu chủ hàng bổ cứu ngay mới được nhận chở đối với mặt hàng nguy hiểm khi kiểm tra quy cách bao bọc phải đối chiếu với quy định hiện hành.

V. KIỂM TRA THẺ HÀNG VÀ NHÃN HIỆU: Chủ yếu là đối với hàng lẻ nhất thiết phải có thẻ hàng để buộc hoặc dán nhãn

trên từng kiện hàng , tên ga gửi và ga nhận ,tên và địa chỉ người gửi người nhận. Số hiệu kiện ( Số thứ tự , tổng số kiện cả lô ). Số hiệu hoá đơn gửi hàng và ngày gởi. Đối với hàng hoá trong khi xếp dỡ bảo quản chuyên chở cần chú ý thận trọng như : Đối

Trang 10

với hàng dễ vỡ,hàng kỵ ẩm ướt ,hàng không để lộn ngược, hàng nguy hiểm v…v… thì phải có in chú ý lên bao bọc theo mẫu quy định .

VI. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP XẾP HÀNG : 1. Trọng tải kỹ thuật của toa xe là trọng lượng hàng hoá tối đa được chở trên toa

xe theo tiêu chuẩn thiết kế, trọng tải này được ghi trên thành xe.2. Trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe là trọng lượng hàng hoá tối đa được

phép xếp trên toa xe phù hợp với Công lệnh tải trọng trên từng tuyến đường.Công lệnh tải trọng quy định: tải trọng trên một mét dài của toa xe (qt/m ) bằng

tổng trọng của toa xe chia cho chiều dài toàn bộ của toa xe:Qt/m = (Q cf + B)/ Lxe

Hoặc : Qcf = (Lxe x qt/m )Trong đó :

Qcf : trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe (tấn)Lxe: chiều dài toàn bộ của toa xe tính từ trung tâm 2 đầu đấmQt/m : tải trọng tấn/ mét qui định cho từng tuyến đường 3,6 T/m từ Đà Nẵng - Sài

Gòn.B: tự trọng của toa xe.T: trọng tải kỹ thuật của toa xe.* Trươc khi xếp hàng lên toa xe phải tính toán trọng tải kỹ thuật cho phép của

toa xe sao cho không quá tải trọng của toa xe đồng thời không vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe.

Vd: toa xe dài 16 m có trọng tải thành xe là 35 T, tự trọng toa xe là 20 TThì trọng tải cho phép xếp hàng là:(16 x 3,6) – 20 = 37,6 T> 35 T chỉ được phép xếp 35 T

XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG TÍNH CƯỚC: Lưu ý: Khi tính được trọng tải được xếp hàng là số lẻ nhưng đã thoả mãn tải kỹ

thuật và trọng tải được phép xếp hàng thì phải cho chủ hàng xếp theo trọng tải tính toán nhưng khi tính cước phải quy tròn theo quy định (dưới 500 kg không tính, từ500 kg trở lên phải quy tròn 1Tấn tính cước.

1. Trọng lượng tính cước hàng nguyên toa được tính theo trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe. Riêng đối với chủng loại toa GG Ấn Độ: có số hiệu 131201 đến 131702 khi xếp hàng đi các ga trong khu đoạn giới hạn tải trọng 3,6 T/m được tính theo trọng lượng hàng xếp thực tế trên toa xe (không vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe) nhưng không nhỏ hơn 30 tấn;

2.Trọng lượng tính cước đối với hàng cồng kềnh:a. Trọng lượng tính cước hàng cồng kềnh được tính theo trọng lượng hàng thực tế

xếp trên toa xe nhưng không nhỏ hơn 75% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe. Hàng cồng kềnh khi xếp trên toa xe có trọng tải dưới 30 tấn, trọng lượng tính cước bằng 75% trọng tải kỹ thuật của toa xe; khi xếp trên toa xe khổ đường 1.000 mm có trọng tải ? 30 tấn được tính cước theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 23 tấn;

Trang 11

Trọng lượng tính cước các mặt hàng Hàng nguyên đai nguyên kiện, hàng khối lượng lớn không thể tháo rời, xếp dỡ bằng thiết bị cơ giới được tính theo trọng lượng hàng thực tế xếp trên toa xe nhưng không nhỏ hơn 75% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe:

b. Hàng cồng kềnh xếp trên toa G có thể tích từ 68 m3 đến dưới 71 m3 được tính cước theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 20 tấn; hàng cồng kềnh xếp trên xe G có thể tích từ 60m3 đến dưới 68m3 được tính cước theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 18 tấn;

c. Hàng cồng kềnh xếp trên các toa hành lý chuyên dùng có số hiệu 77 … 71 … trọng lượng tính cước không được áp dụng khoản a của mục này, các mặt hàng thuốc lá, đầu lọc, phụ kiện bao bì thuốc lá vận chuyển bằng các toa xe 77307, 77308, 77309 (trọng tải 20 tấn) trọng lượng tính cước được tính theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 18 tấn;

3. Đối với hàng hoá vận chuyển theo lô (hàng vận chuyển nguyên toa, khối lượng xếp vượt quá 1 toa xe, có cùng ga đi, ga đến, cùng chủ nhận, cùng kỳ hạn vận chuyển, cùng kỳ hạn lĩnh hàng) khi đã tận dụng hết dung tích và trọng tải toa xe số hàng còn dư không đủ xếp 01 toa xe, trọng tải tính cước phần còn lại được xếp 01 toa xe cuối cùng được tính theo trọng lượng hàng xếp thực tế trên toa xe nhưng không được thấp hơn 15 tấn đối với khổ đường 1.000 mm;

4. Đồ uống các loại đóng thùng, kiện, két xếp trên toa GG có trọng tải kỹ thuật lớn hơn 30 tấn, trọng lượng tính cước được tính theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 30 tấn;

5. Các mặt hàng nhẹ, cồng kềnh gồm: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh, két nhựa dùng để đóng các loại chai đựng bia và nước ngọt vận chuyển từ ga Giáp Bát – Sóng Thần hoặc ngược lại từ ga Sóng Thần đến ga Đà Nẵng hoặc ngược lại, trọng lượng tính cước được tính theo trọng lượng thực tế xếp trên toa xe nhưng không được thấp hơn 15 tấn. Riêng mặt hàng két nhựa vận chuyển về ga gửi nếu đã áp dụng theo khoản 4, điều 7 Quyết định số 263/QĐ-ĐS ngày 16/3/2010 của Tổng Cty ĐSVN thì không được áp dụng điều khoản này.

6. Trường hợp khách hàng có khối lượng hàng xếp trên 01 toa xe ( hàng không cồng kềnh), Đường sắt không có toa xe phù hợp để cấp theo yêu cầu của khách hàng và phải cấp xe thay thế, cho phép trọng lượng tính cước được tính như quy định hiện hành đối với toa xe mà khách hàng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 30 tấn đối với toa xe khổ đường 1.000 mm

7. Xếp trên hai toa xe nối liền nhau (xếp hai xe liên kết): Trọng lượng tính cước cả cụm 2 xe được tính bằng 2 lần trọng lượng tính cước của một toa xe theo qui định (nếu 2 toa xe có quy định trọng lượng tính cước khác nhau thì tính theo toa xe có trọng lượng tính cước thấp hơn.

8. Đối với hàng lẻ: Trọng lượng tính cước hàng không cồng kềnh là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển (đã qua cân). Trọng lượng tính cước hàng cồng kềnh được tính theo thể tích để quy đổi, cứ 1m3 tính bằng 300 kg.

Trang 12

9.Đồ nhựa gia dụng xếp bằng toa GG vận chuyển từ ga Sóng Thần đến các ga có quy định xếp dỡ hàng hóa trên ĐSVN (theo QĐ số 1615/QĐ-ĐS ngày 29/12/2006 và các văn bản bổ sung có nội dung liên quan của quyết định này) đã tận dụng hết dung tích của toa xe, trọng lượng tính cước được tính theo trọng lược thực tế hàng xếp nhưng không thấp hơn: 18 tấn đối với toa xe có thể tích lớn hơn 71 m3 , 15 tấn đối với toa xe có thể tích từ 71 m3 trở xuống.

10. Phương tiện tự chạy: Trọng lượng tính cước được tính bằng tổng trọng của phương tiện, bao gồm tự trọng và trọng lượng hàng (nếu có) của phương tiện.

11. Hàng rời : (Muối công nghiệp, quặng chì, than mỡ, than đá, thạch cao, Klinke và lưu huỳnh không đóng bao) xếp trên toa xe không mui bằng thiết bị cơ giới: trọng lượng tính cước tính theo hàng thực tế xếp trên toa xe nhưng không nhỏ hơn 90% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe.

12. Kính tấm lớn xếp trên toa xe không mui vận chuyển từ ga Yên Viên, Sóng Thần đi các ga:

a. khi xếp trên toa xe có chiều dài 12 m trở lên(xếp 16 kiện) trọng lượng tính cước tính theo hàng thực tế xếp trên toa xe nhưng không nhỏ hơn 30 tấn;

b. Trường hợp thiếu xe xếp phải xếp lên toa xe có chiều dài <12 m(xếp 12 kiện) trọng lượng tính cước được tính theo trọng lượng hàng thực tế nhưng không nhỏ hơn 22 tấn.

13. Đối với container có hàng:a. Loại container thông dụng: Loại (1C,1CC,1A,1AA):Trọng lượng tính cước là

tải trọng lớn nhất (R) của container (bao gồm tải trọng đăng ký của container và trọng lượng bì).

b. Loại container có tải trọng sử dụng lớn nhất (R) lớn hơn tải trọng sử dụng lớn nhất của các container thông dụng: Trọng lượng tính cước là trọng tải thực tế hàng xếp trong container và trọng lượng bì của container nhưng không nhỏ hơn tải trọng sử dụng lớn nhất (R) của container thông dụng và không vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe.

14. Đối với vỏ container (chỉ vận chuyển 1 chiều): Trọng lượng tính cước theo trọng lượng thực tế nhưng không nhỏ hơn 15 tấn.

Chú ý: Loại container vận chuyển là container 20 feet và 40 feet thông dụng theo TCVN 6273:2003 hoặc ISO 668 (TCVN 7553:2005) có kích thước như sau:

a. Container 20 feet: Loại 1C: C 2.438mm x R 2.438mm x D 6.058mm và loại 1CC: C 2.591mm x R 2.438mm x D 6.058mm, tải trọng sử dụng lớn nhất (R) từ 24.000kg - 30.480kg.

b. . Container 40 feet: Loại 1A: C 2.438mm x R 2.438mm x D 12.192mm và loại 1AA: C 2.591mm x R 2.438mm x D 12.192mm, tải trọng sử dụng lớn nhất (R) = 30.480kg.

c. Hàng xếp trong container cân đối, tải trọng dàn đều, được chèn lót và gia cố chắc chắn, ổn định. Chiều cao trọng tâm container có hàng (h) ≤ 0,5 chiều cao container (H). (theo công văn 108/ĐS –KDVT ngày 16/01/2009 của TCT ĐSVN).

Trang 13

KIỂM TRA XẾP TOA : Hàng hoá khi xếp vào toa xe các ga căn cứ vào kích thước thực tế đo được trong

thùng toa xe để xác định chiều cao được phép xếp hàng.Chiều cao được phép xếp hàng xác định theo công thức sau : H = Q (mét) ¥ . (L . B )Trong đó : H là chiều cao hàng hoá được phép xếp hàng (mét ) Q là trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe (tấn) ¥ là tỷ trọng riêng của hàng hoá ( Tấn /m3) B là chiều rộng bên trong thùng toa xe ( mét)

L là chiều dài bên trong thùng toa xe (mét)Tất cả các hàng hoá khi xếp trên toa xe phải đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật, ga

gửi phải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể kể cả việc phủ bạt và gia cố hàng hoá.Hàng hoá khi xếp trên toa xe có chiều dài của hàng hoá vượt quá xà đầu toa xe

chỉ định xếp hàng từ trên 250 mm ; khi xếp hàng phải dùng xe đệm hoặc xếp trên 2 xe liên kết.

Hàng hoá khi xếp trên toa xe phải xếp cân đối độ xê dịch ngang không được phép vượt quá 100 mm đường tim dọc toa xe, độ xê dịch ngang không được phép vượt quá1/8 cự ly giữa 2 giá chuyển hướng của toa xe xếp hàng.

Toa xe GG chở Ôtô (có mui) khổ đường 1.000 mm, số hiệu NR002, NR010, tự trọng 24 tấn, tải trọng 14 tấn.

- hàng hoá xếp trên toa xe đảm bảo cân đối, tải trọng dàn đều, được gia cố chắc chắn để không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển;

- Tổng trọng hàng hoá xếp trên một toa xe không vượt quá trọng tải kỹ thuật quy định của toa xe;

- Chiều cao trọng tâm chung của toa xe hàng không được vượt quá 2.3000mm;- Chỉ được xếp hàng tầng 2 khi đã xếp đủ hàng ở tầng một;- Không được xếp hàng có độ chắn gió lớn hoặc che bạt v.v… kín thành xe, để

đảm bảo diện tích cản gió của toa xe không vượt quá quy định khi không tải: 38m2 khi có tải 48m2 (công văn 1958/ĐS-KDVT ngày 09/9/2008).

Hàng quá khổ giới hạn: hàng hoá khi xếp trên toa xe chạy trên đường thẳng hoặc kể cả độ nới rộng của hàng khi qua đường cong có kích thước chiều rộng, chiều cao vượt quá khổ giới hạn đầu máy toa xe quy định tại phụ bản số 2 QPKTKTĐS – 2006.

Hàng quá khổ giới hạn loại I: (khu đoạn Sóng Thần – Vinh)Nơi rộng 3.100mm thì cao từ 990mm đến không quá 2.500mmNơi rộng 3.050mm thì cao không quá 3.000mmNơi rộng 2.970mm thì cao không quá 3.434mmNơi rộng 2.650mm thì cao không quá 3.700mmNơi rộng 2.250mm thì cao không quá 3.800mmNơi rộng 1.200mm thì cao không quá 3.950mm

Trang 14

Hàng quá khổ giới hạn loại II: (khu đoạn Sóng Thần – Vinh, khổ đường 1.000mm)

Nơi rộng không quá 3.250mm thì cao từ 990mm đến không quá 2.500mmNơi rộng 3.150mm thì cao không quá 3.000mmNơi rộng 3.000mm thì cao không quá 3.434mmNơi rộng 2.700mm thì cao không quá 3.700mmNơi rộng 2.400mm thì cao không quá 3.800mmNơi rộng 1.500mm thì cao không quá 3.950mmNơi rộng 1.400mm thì cao không quá 3.970mmLưu ý:Quy định về đo kích thước: chiều cao tính từ mặt ray, chiều dọc tính từ tim dọc

toa xe đến điểm ngoài cùng rộng nhất của hàng nhân đôi, chiều dài tính từ tim ngang toa xe đến điểm ngoài cùng xa nhất của hàng nhân đôi.

Hội đồng vận chuyển hàng quá khổ giới hạn loại I do Trưởng ga làm chủ tịch hội đồng, chủ nhiệm hoặc thư ký hoá vận, độ trưởng xếp dỡ làm uỷ viên;

Hội đồng vận chuyển hàng quá khổ giới hạn loại II: do Tổng giám đốc Cty vận tải Đường sắt làm chủ tịch hội đồng, thành viên là các đơn vị vận chuyển, ĐMTX, QLCSHTĐS,ATGTĐS, Ga xếp hàng (tuỳ theo tình hình thực tế không nhất thiết phải đầy đủ thành phần)

Hội đồng vận chuyển hàng quá khổ giới hạn loại III:do Trưởng ban vận chuyển làm chủ tịch hội đồng, thành viên là các ban VC,ĐMTX, QLCSHTĐS,ATGTĐS, Ga xếp hàng (tuỳ theo tình hình thực tế không nhất thiết phải đầy đủ thành phần)

Hàng quá dài: là hàng khi xếp trên toa xe có chiều dài hàng vượt quá xà đầu toa xe chỉ định xếp hàng từ trên 250mm; khi xếp phải dùng xe đệm hoặc xếp lên hai xe liên kết nhưng phải đảm bảo điều kiện sau:

Xếp hàng quá dài phải dùng xe đệm: phần hàng vượt quá xà đầu toa xe quá 250mm phải có toa đệm, đầu thò không được đè trực tiếp lên mặt sàn toa đệm hoặc những thiết bị của toa xe mà phải có khoảng hở tối thiểu tính từ mặt trên của sàn toa xe đến mặt dưới của hàng hoá là:

- Hàng quá dài loại I: ? 150mm.- Hàng quá dài loại II: (có chiều dài đến 25.000mm): ≥ 250mm- Hàng quá dài loại II: (có chiều dài đến 30.000mm): ≥ 300mmNếu xe đệm có xếp hàng khác thì giữa đầu kiện hàng đó và đầu phần hàng hoá

thò sang toa xe đệm phải có khoảng cách tối thiểu là 600mm.Xếp hàng quá dài lên hai toa xe nối liền nhau (xếp trên hai xe liên kết):không

được để hàng hoá đè trực tiếp trên sàn toa xe mà phải xếp trên giá chuyển hướng phụ đặt trên mỗi toa dùng để xếp hàng. Sau khi xếp xong phải dùng dây thép buộc chắc chắn cần móc nối tự động phải ở vị trí móc khít để không thể nhắc cần giật đầu đấm và phải treo hai bên đầu thành của mỗi toa xe này tấm biển “không được cắt”. Hàng quá dài loại I không phải xin giấy phép vận chuyển.

Hàng quá dài loại I: là hàng khi xếp lên xe có chiều dài vượt quá xà đầu toa xe chỉ định xếp hàng từ trên 250mm – 2.500mm với chiều dài hàng không quá

Trang 15

18.000mm, khi xếp chiều dài của hàng tương ứng với chiều cao và chiều rộng như sau (đối với khổ đường 1.000mm khu đoạn S Thần – Vinh):

Hàng dài 18.000mm thì:- Nơi rộng 2.576mm thì cao không quá 3.000mm.- Nơi rộng 2.438mm thì cao không quá 3.434mm- Nơi rộng 2.270mm thì cao không quá 3.700mm- Nơi rộng 1.882mm thì cao không quá 3.800mm

Hàng dài 17.000 mm thì:- Nơi rộng 2.676mm thì cao không quá 3.000mm- Nơi rộng 2.658mm thì cao không quá 3.434mm- Nơi rộng 2.370mm thì cao không quá 3.700mm- Nơi rộng 1.982mm thì cao không quá 3.800mm

Hàng dài 16.000 mm thì:- Nơi rộng 2.776mm thì cao không quá 3.000mm- Nơi rộng 2.758mm thì cao không quá 3.434mm- Nơi rộng 2.470mm thì cao không quá 3.700mm- Nơi rộng 2.082mm thì cao không quá 3.800mm

Hàng dài 15.000 mm thì:- Nơi rộng 2.836mm thì cao không quá 3.000mm- Nơi rộng 2.818mm thì cao không quá 3.434mm- Nơi rộng 2.530mm thì cao không quá 3.700mm- Nơi rộng 2.142mm thì cao không quá 3.800mm

Hàng dài 14.000 mm thì:- Nơi rộng 2.916mm thì cao không quá 3.000mm- Nơi rộng 2.898mm thì cao không quá 3.434mm- Nơi rộng 2.610mm thì cao không quá 3.700mm- Nơi rộng 2.222mm thì cao không quá 3.800mm

Hàng quá dài loại II:Là hàng sau khi xếp lên xe có kích thước chiều dài chiều rộng, chiều cao lớn hơn

kích thước của hàng quá dài loại I (trừ một số hàng đã xây dựng biện pháp vận chuyển riêng) và đảm bảo các điều kiện về kích thước như sau (đối với khổ đường 1.000mm khu đoạn S.Thần – Vinh): từ trên 18.000mm đến 25.000mm thì chiều rộng của hàng ở các điểm tương ứng với chiều cao phải cộng với độ nới rộng của hàng hoá khi qua đường cong bán kính r=98m với kích thước (chiều rộng và cao) không vượt quá kích thước hàng quá giới hạn loại II tương ứng với từng khu đoạn và từng khổ đường quy định như đối với hàng quá khổ giới hạn loại II Quy tắc vận chuyển hàng hoá quá khổ giới hạn, quá dài, quá nặng ban hành theo quyết định số:1209/QĐ-ĐS ngày 22/9/2006 của TCT ĐSVN.

Đối với mặt hàng ray dài 25m vận chuyển nội địa có văn bản quy định biện pháp vận chuyển riêng thì không phải xin giấy phép vận chuyển (trừ trường hợp loại toa xe, loại ray và phương pháp xếp có thay đổi khác với quy định của văn bản đã ban hành).

Trang 16

Hàng quá nặng :Hàng quá nặng loại I: là hàng hoá không thể tháo rời được, có trọng lượng vượt

quá trọng tải kỹ thuật toa xe ≤ 5% nhưng chưa vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe (không vượt quá trọng tải T/m của tuyến đường vận chuyển).

Hàng quá nặng loại II: là hàng hoá không thể tháo rời được, khi thuộc ít nhất trong các trường hợp sau:

- Hàng hoá có trọng lượng vượt quá trọng tải kỹ thuật của toa xe (vượt quá trọng tải T/m của tuyến đường vận chuyển);

- Hàng hoá có trọng lượng vượt qua 05% trọng tải kỹ thuật của toa xe; - Hàng hoá có chiều dài tiếp xúc mặt sàn toa xe < 2 m và trọng lượng> 16 tấn.Trước khi nhận vận chuyển ga đi phải xin phép và làm thủ tục như đối với hàng

quá giới hạn loại III.

1. Trách nhiệm xác định trọng lượng hàng hoá: a. Đối với hàng lẻ, khi nhận chở ga phải xác định lại trọng lượng hàng hoá bằng

cân của ga, mặc dù người thuê vận tải đã kê khai trọng lượng trong tờ khai gửi hàng. Trọng lượng hàng sau khi đã xác định phải ghi vào Hoá đơn gửi hàng ở cột dành riêng cho Doanh nghiệp ghi (cột “trọng lượng ga xác nhận”) và căn cứ vào đó để tính cước phí.

b. Đối với hàng nguyên toa, người thuê vận tải có trách nhiệm kê khai đúng trọng lượng hàng hoá đã xếp và ghi vào tờ khai gửi hàng. Ga gửi phải tăng cường biện pháp giám sát, kiểm tra đồng thời nhắc nhở người thuê vận tải chú ý không xếp quá trọng kỹ thuật cho phép của toa xe.

c. Biện pháp kiểm tra trọng lượng:- Đối với hàng bao kiện định hình và có trọng lượng chuẩn quy định (thanh, thỏi,

bó, bao, kiện ...) đếm số lượng rồi nhân với trọng lượng chuẩn một bao, kiện;- Đối với hàng rời phải xác định được tỷ trọng cho phép rồi nhân với thể tích thực

của khối hàng (V= chiều cao x chiều rộng x chiều dài);- Hàng máy móc thiết bị: căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật, catalogue của máy để xác

định trọng lượng;- Hàng khác:cân để xác định trọng lượng hoặc xác định trọng lượng trên cơ sở

các giấy tờ gốc của hàng hoá như: list, hàng xuất nhập khẩu, hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho để xác định trọng lượng hàng hoá.

2. Tỷ trọng một số mặt hàng hoá vận chuyển bằng Đường sắt:

(văn bản số 1856/ĐS-KDVT ngày 21/8/2009 của Tổng Công ty ĐSVN

stt Loại hàng Tỷ trọng (T/m3) Nơi khai thác Ga xác định

tỷ trọng1. Quặng sắt:

1.1 Quặng màu vàng 1,9 Mỏ Na Lốc Ga Lào CaiTrang 17

stt Loại hàng Tỷ trọng (T/m3) Nơi khai thác Ga xác định

tỷ trọng1.2 Dạng cục, kích thước từ 40

mm đến 250mmTừ 2,26 đến

2,3Tỉnh Thanh Hoá Ga Văn Trai,

Yên Viên1.3 Bột vụn, màu đen lẫn cục

vụn1,82

Mỏ Khe Lếch Ga Bảo Hà1.4 Cục màu rỉ vàng, kích thước 200mm

2,53

1.5 Cục màu xanh đen, kích thước 150mm

2,68

1.6 Dạng cục, kích thước 200mm đến 350mm

2,34Huyện Thanh Sơn

tỉnh Phú Thọ Ga Yên Viên1.7 Dạng cục, kích thước 50mm đến 200mm

2,22

1.8 Dạng cục, kích thước từ 8mm đến 40mm

1,95 Mỏ Sỹ Bình tỉnh Bắc Cạn Ga Yên Viên

1.9 Quặng sắt 2,6 Tỉnh Lào Cai1.10 Dạng cục xốp, màu xám đen 1,6 Mỏ Gia Chanh,

huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn

Ga Đồng Mỏ

1.11 Cục màu đen, kích thước từ 50mm đến 400mm

2,63 Mỏ Cao Ngọc, huyện Thanh Kỳ tỉnh Thanh Hoá

Ga Thanh Hoá

1.12 Dạng bột màu đen, kích cỡ hạt từ 1mm đến 3mm

1,84 Mỏ Thanh Sơn Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

Ga Bắc Giang

1.13 Cục xám đen, kích cỡ (20mmx 20mm) và (100mm x200mm)

1,8Mỏ Xuân Giang, huyện Văn Yên

tỉnh Yên BáiGa Mậu A

1.14 Cục màu vàng, kích cỡ ø (100mm x200mm)

1,6

1.15 Cục màu vàng, kích cỡ ø (200mm x200mm)

1,5 Mỏ Hạnh Phúc huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ

Ga Aám Thượng, Văn

Phú1.16 Cục màu vàng, kích cỡ ø (20mm x20mm)

1,9

1.17 Cục màu vàng loại I, kích cở 40mm x 60mm lẫn vụn

1,66 Ga Đồng Mỏ

1.18 Cục màu vàng loại II, kích cở 40mm x 60mm lẫn vụn

1,6

1.19 Cục màu vàng loại III, kích cở 400mm x 200mm lẫn vụn

1,7

Trang 18

stt Loại hàng Tỷ trọng (T/m3) Nơi khai thác Ga xác định

tỷ trọng1.20 Màu vàng dạng bột, kích cở

1mm x2mm1,43

1.21 Dạng bùn màu đen ngậm nước

2,8

Ga Bắc Giang1.22 Dạng màu nâu đen, kích cở

1mm x 2mm x 3mm lẫn dụng

2,5

1.23 Màu nâu dạng cục, kích cở 10mm x 20mm x 30mm

2,1

2. Than:2.1 Than cám 0,97 - 1,05

131/CV-VC, 31/01/1999

XNLHĐSKVI

2.2 Than cốc 0,52.3 Than đá 0,92.4 Than xỉ hoạt tính (than bọt)

lò cao0,63 Tỉnh Thái

Nguyên2.5 Than xỉ Cổ Thành, Uông Bí 0,7 – 0,75 Tỉnh Bắc Giang,

Quảng Ninh2.6 Than Cám kính cỡ hạt?

15mm0,96 Huyện Hòn Gai

tỉnh Quảng NinhGa Phố Tráng

2.7 Than Cám 0,92 Mỏ Núi Hồng, tỉnh Thái Nguyên

Ga Cổ Loa

2.8 Xỉ lò cao hỗn hợp 1,3 Tỉnh Thái Nguyên

Ga Lưu Xá

3. Quặng Bô xít:3.1 Dạng hộc 1,48 Tỉnh Lạng Sơn3.2 Dạng hạt từ 1mm đến 2mm 1,6123.3 Dạng hộc, màu vàng sẫm,

kích cở 100mm x 50mm1,62

Ga Đồng Mỏ3.4 Màu vàng sẫm đã qua nghiền, lẫn vụn kích cở 30mm x 50mm

1,6

3.5 Dạng đất màu da cam, lẫn quặng cục

1,56Mỏ Tam Lung, tỉnh Lạng Sơn Ga Lạng Sơn3.6 Dạng đất màu vàng sáng, lẫn

quặng cục1,78

4. Quặng kẽm:4.1 Quặng kẽm xuất khẩu 1,63 Tỉnh Thái

Nguyên4.2 Quặng dạng cát 1,8 Ga Đồng Mỏ

Trang 19

stt Loại hàng Tỷ trọng (T/m3) Nơi khai thác Ga xác định

tỷ trọng4.3 Quặng dạng bột đất 1,54.4 Dạng cục màu xám, đã sơ

tuyển, kích cở 50mm x 120mm

1,81 Mỏ Chợ Đồn, tỉnh Bắc Cạn

Ga Phố Lu

5. Gỗ:5.1 Gỗ Lim xẻ 1,35.2 Gỗ gụ xẻ 1,05.3 Gỗ dổi, de xẻ 0,855.4 Gổ pơ mu xẻ 0,755.5 Gỗ bạch đàn cây Φ≥200mm 0,7T/Ster5.6 Gỗ bạch đàn cây Φ≤ 200mm 0,56T/Ster5.7 Gổ cao su tươi 0,756T/Ster5.8 Gổ cao su xẻ khô 0,5435.9 Gỗ thông cây tươi 0,7T/Ster5.10 Củi gỗ thông Φ≤ 180mm dài

từ 2.300mm đến 2.400mm0,5 Các tỉnh Quảng

Bình, Quảng TrịGa Chu Lễ

6. Đá:6.1 Đá bọt màu xám đen kích

cỡ: (300mm x200mm), (200mm x 100mm) và (100mm x 50mm)

Xếp thủ công 1,4

Khu vực Quỳnh Châu huyện

Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An

Ga Quỳnh Châu, ga

Nghĩa Đàn6.2 Xếp cơ giới 1,5

6.3 Đá hộc màu xanh, kích cỡ (300mm x 200mm x 150mm

1,7 Huyện Gio linh tỉnh Quảng Trị

Ga Hà Thành

6.4 Đá 10mm x 20mm, đá mạt 1,51 Phủ Lý tỉnh Nam Định6.5 Đá 40mm x 60mm 1,36

6.6 Đá hộc 1,296.7 Đá dăm 65% loại 40mm x

60mm, 35% loại lớn hơn 40 mm x60mm

1,4Đồng Mỏ tỉnh

Lạng Sơn6.8 Đá 10mm x 20mm 1,496.9 Đá 40mm x 60mm 1,36 Đồng Mỏ tỉnh

Lạng Sơn6.10 Đá Hộc 1,296.11 Đá xẻ ốp lát 1,96.12 Bột đá, đá xay 1,6

6.13Đá Secpentin màu xanh

trắng, kích cở từ 100mm x 300mm

1,440Huyện Nông

Cống tỉnh Thanh Hoá

Ga Yên Thái

6.14 Đá Secpentin màu xanh trắng, kích cở từ 400mm x

1,4

Trang 20

stt Loại hàng Tỷ trọng (T/m3) Nơi khai thác Ga xác định

tỷ trọng600mm

6.15Đá Secpentin màu vàng

nhạt, vàng sẩm (độ ẩm cao), kích cở từ 100mm x 300mm

1,3

7. Hàng Khác:

7.1Quặng măng gan, cục xốp

màu đen, kích cở từ 80mm ÷ 240mm

1,68

Mỏ Thanh Lâm, huyện Thanh Chương, tỉnh

Nghệ An

Yên Xuân

7.2 Muối rời, trắng ngà, kích cở hạt 5mm x 5mm

0,93 Tỉnh Khánh Hoà Cảng Vật Cách

7.3Quặng Sa Thạch, màu vàng nhạt, dạng hộc kích cỡ 200mm x 300 mm

1,4 Ga Phố Tràng

7.4 Clanh ke 1,567.5 Lân rời 1,87.6 Cát khô 1,4 ÷1,57.7 Lưu huỳnh nhập Hải Phòng 1,1 ÷1,27.8 Quặng Apatít loại I 1,97 ÷2,19

Huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai Ga Xuân Giao

7.9 Quặng Apatít loại II 1,82 ÷2,437.10 Quặng Apatít dạng bột 1,7 ÷1,737.11 Quặng Apatít tuyển 1,86 ÷2,127.12 Quặng xỉ 1,34 ÷1,44

Trong trường hợp hàng hoá cần xác định tỷ trọng khi vận chuyển trên Đường sắt là hàng mới (chưa có tên trong phụ lục kèm theo) hoặc giữa Đường sắt và người thuê vận tải không thống nhất việc áp dụng tỷ trọng đã nêu:

Công ty vận tải đường sắt chủ trì cùng người thuê vận tải lập hội đồng xác định tỷ trọng tạm thời để xếp hàng (kinh phí để xác định tỷ trọng do người thuê vận tải chịu), và thông báo cho các đơn vị liên quan để cùng thực hiện; Ban KDVT và Ban ATGTĐS có trách nhiệm tham gia hội đồng xác định tỷ trọng khi được các Công ty vận tải đề nghị;

Hoặc chủ hàng cung cấp về tỷ trọng hàng hoá bằng văn bản đảm bảo tính pháp lý cho ga xếp hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số tài liệu đã cung cấp cho Đường sắt.

GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ CÁC LOẠI PHỤ PHÍ:

1/ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ ( Theo Quyết định số 456/QĐ-CTH ngày 20/12/2011,

áp dụng kể từ : 0h00 01/01/2012 )Trang 21

Cước phổ thông nguyên toa:( chưa có thuế VAT)

Bậc cước

≤ 30 km(đ/1Tấn)

31 – 150 km(đ/1 T.km)

151 -500 km

(đ/1 T.km)

501-900 km

(đ/1 T.km)

901-1.300 km

(đ/1 T.km)

Từ 1.301 km trở lên(đ/1 T.km)

30 Km 120 Km 350 Km 400 Km 400 Km1 27.483 470 256 193 189 1852 28.929 495 269 203 199 1953 30.452 521 283 214 209 2054 33.638 574 313 237 229 2275 36.973 615 336 255 247 2436 42.090 706 384 290 282 278

a. Quy định chung: - Cự ly tính cước tối thiểu trên ĐSVN là 30Km.- Khoảng cách tính cước : theo quyển khoảng cách tính cước giữ các ga trên

ĐSVN Ban hành kèm theo quyết định số 1965/ QĐ-ĐS-KDTT ngày 24/12/2002, và các văn bản hiện hành.

- Phương pháp tính cước là cộng dồn từng chặng .- Qui định qui tròn tiền thu cước hàng hoá: Dưới 500 đ không tính từ 500 đ trở

lên qui tròn thành 1.000 đ .- Qui tròn trọng lượng tính cước hàng hoá: a. Hàng lẻ: tính cước theo trọng lượng thực tế, trọng lượng tính cước tối thiểu là

20 kg thì phần lẻ dưới 05 kg quy tròn 5 kg, từ 05 kg đến dưới 10 kg qui tròn thành 10 kg;

b. Hàng nguyên toa: Phần lẻ dưới 500 kg không tính, từ 500 kg đến dưới 1.000 kg qui tròn thành 1 tấn. Riêng đối với toa xe Trung Quốc khổ đường 1.000 mm có chiều dài 11 m, tự trọng 15,6 tấn phần lẻ dưới 100 kg qui tròn thành 100 kg.

Cước vận chuyển hàng hoá đối với hàng có cả ga đi và ga đến là ga có xếp dỡ hàng hoá được tính bằng 1 lần cước PTNT;

Cước vận chuyển hàng hoá đối với hàng chỉ có ga đi hoặc ga đến là ga có xếp dỡ hàng hoá được tính bằng 1,2 lần cước PTNT;

Cước vận chuyển hàng hoá đối với hàng có ga đi và ga đến không phải là ga có xếp dỡ hàng hoá được tính bằng 1,3 lần cước PTNT;

Đối với các mặt hàng vận chuyển nội ngành để phục vụ duy tu, sửa chữa nâng cấp Đường sắt được tính bằng 1 lần cước PTNT.

b. Quy định tăng giảm giá cước V/C hàng hoá theo QĐ 456/QĐ- CTH ngày 20/12/2011 :

Cước hàng quá giới hạn : _ Loại 1: Tính bằng 1,1 lần cước hàng phổ thông nguyên toa; _ Loại 2: Tính bằng 1,3 lần cước hàng phổ thông nguyên toa;

Trang 22

_ Loại 3: Tính bằng 1,5 lần cước hàng phổ thông nguyên toa;Hàng quá giới hạn loại 3 phải lập hội đồng giải quyết các yêu cầu kỹ thuật có liên

quan. Mọi chi phí cho hội đồng và yêu cầu cần thiết để vận chuyển như: Khung thí nghiệm, cải tạo phương tiện, nâng cấp thiết bị v.v.. do chủ hàng tự đảm nhận và phải hợp đồng thoả thuận với Đường sắt trước khi ký hợp đồng vận tải.

Cước hàng quá nặng : - Loại 1: Tính bằng 1 lần cước PTNT; - Loại 2: Tính bằng 1,3 lần cước PTNT;

Hàng quá nặng loại 2 phải lập hội đồng giải quyết các yêu cầu kỹ thuật có liên quan như: Cải tạo phương tiện, nâng cấp thiết bị v.v.. do chủ hàng tự đảm nhận và phải hợp đồng thoả thuận với Đường sắt trước khi ký hợp đồng vận tải.

Cước hàng quá dài: (áp dụng chung đối với hàng quá dài loại 1 và loại 2)- Xếp trên một xe hoặc 2 xe có gối sang một hoặc hai xe khác (gọi là xe đệm)

tính theo qui định sau:* Đối với hàng quá dài xếp trên một xe hoặc hai xe và gối sang một hoặc hai xe

khác (gọi là xe đệm) thì cước xe đệm (khi không xếp hàng khác) được tính cước bậc 1, trọng lượng tính cước bằng 50% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe;

* Khi tận dụng xe đệm để xếp hàng, cước vận chuyển của toa xe đệm được tính theo bậc cước của hàng được xếp trên xe đệm nhưng không thấp hơn 50% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe đệm;

- Xếp trên 2 xe nối liền nhau (xếp hai xe liên kết): Trọng tải tính cước cả cụm 2 xe được tính bằng 2 lần trọng tải tính cước của một toa xe theo qui định (nếu 2 toa xe có trọng lượng tính cước khác nhau thì tính theo toa xe có trọng lượng tính cước thấp hơn);

- Cước vận chuyển vừa quá giới hạn vừa quá nặng được thu theo mức cước cao nhất theo qui định của cước hàng quá giới hạn, cước hàng quá nặng.

Cước vận chuyển sắt phế liệu: Xếp trên xe G tính bằng 1,30 lần cước PTNT,xếp trên xe không mui tính bằng 1,20 lần cước PTNT.

Cước hàng vận chuyển bằng toa xe P chuyên dùng: Tính bằng 1,1 lần cước phổ thông nguyên toa.

C ướ c v ậ n chuy ể n g ỗ các lo ạ i (tr ừ đồ dùng b ằ ng g ỗ : Tính bằng 1,4 lần cước phổ thông nguyên toa.C ướ c s ắ n c ủ (c ủ mì), s ắ n lát, s ắ n b ộ t và các ph ẩ m s ơ ch ế t ừ s ắ n: Tính bằng 1,1 lần cước phổ thông nguyên toa.Cước vận chuyển hàng lẻ : Tính bằng 1,3 lần cước PTNT.Cước vận chuyển hàng hoá xếp trên các toa xe Hành lý chuyên dùng : (có số

hiệu 77…, 71…), toa B chuyển đổi (xe chở khách trong những thời điểm vắng khách tháo ghế ngồi để chở hàng):

a. Các toa xe 77…, 71… (trừ 6 toa xe có số hiệu: 77305, 77306, 77307, 77308, 77309, 77451 và toa xe B chuyển đổi): (trọng tải 15 tấn/xe, thể tích 61m3 ) và xe B chuyển đổi giá cước tính bằng 1,2 lần cước PTNT;

Trang 23

b. Các toa xe có số hiệu: 77305, 77306, 77307, 77308, 77309 (trọng tải 20 tấn/xe, thể tích 80 m3 ), 77451 (trọng tải 15 tấn/xe, thể tích 61 m3) và xe B chuyển đổi: Giá cước tính bằng 1 lần cước PTNT.

Cước hàng nguyên toa kéo theo tàu khách: Tính bằng 1,2 lần cước PTNT, kéo theo tàu hỗn hợp tính bằng 1 lần cước PTNT.

Cước vận chuyển hàng hoá bằng tàu riêng: Theo yêu cầu đột xuất của khách hàng hoặc theo yêu cầu của kỹ thuật vận chuyển tính bằng 1,15 cước PTNT (được thể hiện trong hợp đồng vận chuyển hàng hoá ký với khách hàng).

Cước vận chuyển hàng hoá bằng xe của Khách hàng: Khách hàng đầu tư, khách hàng bỏ vốn sửa chữa thực hiện theo quy định của hợp đồng hoặc các văn bản quy định của Tổng công ty ĐSVN (nay là ĐSVN).

Cước vận chuyển hàng hoá bằng toa xe Trưởng tàu : Trên tuyến Bắc Nam(tính chung cho các loại hàng) được tính cước bậc 1 (áp dụng chung cho tất cả các mặt hàng).

Khuyến mại giảm cước phổ thông nguyên toa: - Giảm 5% cước PTNT đối với hàng phân bón sản xuất trong nước vận chuyển từ

các ga Lâm Thao, Văn Điển, Cầu Yên đến các ga Diêu Trì trở vào phía Nam. Riêng phân bón vận chuyển từ ga Lâm Thao đến ga Sóng Thần giảm 10%;

- Giảm 5% cước PTNT đối với hàng Xi măng, Klinke có cự ly vận chuyển dưới 501 km và giảm 10% cước PTNT đối với xi măng, klinke có cự ly vận chuyển từ 501 km trở lên;

- Đối với hàng nguyên toa nối vào tàu khách Thống nhất xếp bằng các toa G của Công ty vận tải Hành khách đường sắt Sài Gòn quản lý có số hiệu: 232253, 232033, 232045, 232258, 232126, 232028 từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn giá cước tính bằng 1 lần cước PTNT, trọng lượng tính cước theo trọng lượng thực tế nhưng không thấp hơn 18 tấn.

- Tăng 10% cước PTNT và giá cước container đối với hàng hóa xếp tại các ga trong khu đoạn kể từ ga Sài Gòn đến ga Kim Liên vận chuyển theo chiều ra phía Bắc (kể cả hàng vận chuyển đi đến tại các ga trong khu đoạn theo chiều từ ga Sài Gòn đến ga Kim Liên), trừ hàng mước mắm vận chuyển bằng toa P chuyên dùng.

- Tăng 10% cước PTNT đối với mặt hàng xăng, dầu vận chuyển bắng toa P chuyên dùng.

c. Miễn cước vận chuyển đối với các mặt hàng sau : (CV 1789 /CTH – KD)Áp dụng từ 0h00 ngày 01/01/2012 – 31/3/2012 như sau:a. Phương tiện thiết bị của Đường sắt phục vụ cứu chữa tai nạn, sự cố hoặc bị tai

nạn, sự cố vận chuyển về ga để gá gửi hoặc về các Xí nghiệp Đầu máy, toa xe để sửa chữa;

b. Vận chuyển bồn nước sinh hoạt từ ga Phan Thiết đến ga Mương Mán để phục vụ cho CBCNV Đường sắt khu vực ga;

c. Bạt của Đường sắt để bảo quản hàng hoá sau khi dỡ hàng quay trở lại ga xếp bằng tàu hàng.

Trang 24

2. PHỤ PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ KHÁC (CHƯA TÍNH THUẾ VAT)

2.1. Giá thuê Đầu máy: Phục vụ đột xuất công tác dồn dịch toa xe hoặc phục vụ xếp dỡ hàng hoá tại các

ga hoặc khu gian theo yêu cầu của chủ hàng (được thể hiện trong hợp đồng vận tải ký với khách hàng):

2.2. Giá thuê toa xe của Đường sắt Việt Nam : (chưa đủ 12 giờ đến 12 giờ tính là 0,5 ngày, trên 12 giờ đến 24 giờ tính đủ 01

ngày)_ Xe GG : 5.800/1 tấn trọng tải xe ngày._ Xe HH : 5.700/1 tấn trọng tải xe ngày._ Xe NN : 5.400/1 tấn trọng tải xe ngày ._ Xe MM: 4.600/1 tấn trọng tải xe ngày._ Xe MVT: 5.800/1 tấn trọng tải xe ngày._ Xe P : 4.600/ 1 tấn trọng tải xe ngày._ Xe XT : 21.500/1 tần trọng tải xe ngày.2.3. Tiền dồn xe : Mức giá dồn xe(chưa bao gồm thuế VAT ) qui định cho 1 toa xe ( không phân

biệt và chủng loại và số trục ) dồn trên đường nhánh trong ga hoặc đường nhánh ngoài khu gian ở cự ly < 4000 mét thì mỗi đoạn dồn 500 mét là 15.000 đồng ; cự ly > 4.000 mét trở lên thì mỗi đoạn dồn 500 mét tiếp theo là 10.000 đồng. Trong đó về đầu máy chiếm 35% , toa xe 15% ,cầu đường, thông tin tín hiệu 40% ,chi phí quản lý vận tải chiếm 10% . Chủ hàng có loại thiết bị nào tham gia sẽ căn cứ vào tỷ lệ trên để khấu trừ tiền dồn.

Lưu ý: Đường nhánh, đường dùng riêng (của đường sắt hoặc của chủ hàng) có khoảng cách nhỏ hơn 500m được quy đổi thành 01 đoạn dồn; có khoảng cách từ 500m trở lên cứ mỗi 500m quy đổi thành 01 đoạn dồn, phần lẻ< 100m bỏ, từ 100m đến dưới 500m quy đổi thành 01 đoạn dồn.

Ví dụ1 : Tính tiền dồn 2 xe đến xếp hàng tại đường 10 ngoài hàng rào ga Thanh Hoá . Đây là đường nhánh do cơ sở hạ tầng Đường sắt do ga Thanh Hoá quản lý dài 500m ,quy đồi thành 1 đoạn dồn , tiền dồn 2 xe là : 15.000 đ/1 xe x 2 xe = 30.000 đ

Ví dụ 2 : Tính tiền dồn 5 xe đến xếp Xi măng tại đường nhánh xi măng ga Mạo Khê : Đây là đường nhánh của Công Ty xi măng Hoàng Thạch dài 4.905 mét= 10 đoạn dồn ,tiền dồn 5 xe là 102.000 đ/1xe x 5 xe = 510.000 đ trong đó :(8 đoạn đầu x 15.000 đ/1 xe x 60% x 5 xe) + (2 đoạn sau x 10.000 đ /1xe x 60% x 5 xe)

Giảm 40% cầu đường do Cty Hoàng thạch quản lý.Ví dụ 3 : Tính tiền dồn 1 xe đến xếp hàng tại đường nhánh than Tràng Bạch ga

Mạo Khê đây là đường nhánh gồm 14 đoạn dồn (ĐS quản lý là 2.895 mét = 6 đoạn dồn , mỏ than Hồng Thái quản lý là 3.782 mét = 8 đoạn dồn ) tiền dồn 1 toa xe là 144.000 đ trong đó :

a. 8 đoạn đầu ( đơn giá 15.000 đ /1xe ) :

Trang 25

- 6 Đoạn của ĐS x 15.000 đ/ 1xe = 90.000 đ- 2 Đoạn của chủ hàng x 15.000 đ/1 xe x 60% = 18.000 đ b. 6 đoạn sau x 10.000 đ/ 1 xe x 60 % = 36.000 đ * Trường hợp đặc biệt:_ Tiền dồn xe trên các đường nhánh được Tổng công ty ĐSVN quy định tại các

văn bản riêng , các đơn vị thực hiện theo văn bản riêng này ._ Không thu tiền dồn xe đối với các toa xe xếp dỡ tại các đường vào các Xí

nghiệp Đầu máy , Xí nghiệp toa xe thuộc các Công Ty Vận Tải đường sắt ._ Khi xếp dồn hàng hoá trong phạm vi ga , các ga tổ chức dồn xe đến đúng địa

điểm xếp dỡ của các địa điểm xếp dỡ nằm trong ga theo yêu cầu của chủ hàng . Trường hợp chủ hàng thay đổi địa điểm hoặc không xếp, dỡ đúng địa điểm quy định , được đường sắt chấp thuận đưa đến 1 địa điểm khác ( đã được quy định trong hợp đồng vận tải hoặc yêu cầu đột xuất ) thì tiền dồn xe được tính theo khoảng cách thống nhất là 1.000 m ( 2 chặng dồn )

_ Trường hợp đường nhánh của chủ hàng được nối với đường nhánh của Đường sắt hoặc nối vào khu gian : Vị trí của đoạn dồn được xác định theo thứ tự từ ghi ngoài cùng của ga đến cuối đường nhánh và tiền dồn xe được tính riêng cho từng đường nhánh của đường sắt và của chủ hàng sau đó cộng lại .

Ví dụ 4 : Tính tiền dồn 10 xe đến dỡ tại đường xếp dỡ ga Lâm Thao : Đây là đường nhánh của Công Ty Supe Phốp pháp và hoá chất Lâm Thao , dài 970 mét = 2 đoạn dồn , đầu máy dồn của Công Ty và Công Ty thuê Đường Sắt làm công tác điều hành vận tải vì vậy tiền dồn xe chỉ tính 15% ( toa xe của ĐS ). Tiền dồn xe của 10 xe là :

2 đoạn x 15.000 đ/ 1 xe x 15% x 10 xe = 45.000 đ - Khi tổ chức xếp hoặc dỡ hàng ngoài khu gian ,ngoài việc thu tiền dồn từ ghi

ngoài cùng của nơi xếp hoặc dỡ hàng như qui định của đường nhánh của Đường sắt còn phải thu tiền đầu máy phục vụ xếp dỡ hàng tại khu gian Là 10.000 đồng /1 tấn tính cước.

Ví dụ 5: Chủ hàng có nhu cầu dỡ 30 T đá tại Km 427+500 , khu gian Kim Lũ – Đồng Lê . Lý trình ghi ngoài cùng của ga Kim Lũ là 425+730 , như vậy khoảng cách tính tiền dồn từ ga Kim Lũ đến nơi dỡ là : 472.500 mét – 425.730 mét = 1.770 mét quy đổi bằng 4 đoạn dồn . Tổng số tiền dồn xe và thuê đầu máy phục vụ dỡ tại khu gian chủ hàng phải trả là :

a. Tiền dồn xe : 4 đoạn x 15.000 đ/ 1 xe = 60.000 đ b. Tiền đầu máy phục vụ dỡ : 20.000 đ/1 tấn x 30 tấn = 600.000 đ Tổng cộng : 660.000 đ 2.4. Tiền Đầu máy phục vụ xếp dỡ vật liệu tại khu gian: 20.000 đồng/1 tấn tính cước;2.5. Cân Hàng: Mức giá cân hàng bằng cầu cân Đường sắt: 50.000 đồng/1 lần cân 1 toa xe (đã

bao gồm cả tiền dồn xe.

Trang 26

2.6. Phí bảo quản hàng hoá tại kho, bãi của Đường sắt: a. Hàng thường nguyên toa: từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 5: 4.400 đồng/1 tấn

ngày đêm. Từ ngày thứ 6 trở đi tăng 50% mức giá của 5 ngày đầu (1,5 lần);b. Hàng cồng kềnh nguyên toa: từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 5: 5.600 đồng/1

tấn ngày đêm. Từ ngày thứ 6 trở đi tăng 50% mức giá của 5 ngày đầu (1,5 lần);c. Hàng lẻ: 100 kg hoặc không đủ 100 kg 1 ngày đêm là 2.000 đồng;d. Mức phí bảo quản hàng quý giá, hàng nguy hiểm giao cho ga thoả thuận nhưng

ít nhất bằng 2 lần so với hàng thường;2.7. Tiền lưu kho hàng hoá tại kho bãi : Tính bằng 50% tiền bảo quản hàng hoá tương ứng, tại ga gửi nếu được Doanh

nghiệp đồng ý, người thuê phương tiện có thể mang hàng đến ga trước kỳ hạn nhưng phải tính tiền lưu kho, bãi,tính từ lúc đưa hàng vào ga đến đến kỳ hạn mang hàng đến ga gửi, tại ga đến được tính từ khi chủ hàng dở hàng ra khỏi toa xe đến khi mang ra khỏi kho bãi của ga;

2.8. Tiền đọng xe: a. Tiền đọng toa xe của Đường sắt Việt Nam:Do chủ hàng gây ra tính theo số toa xe và số giờ đọng quá thời gian quy định và

được quy tròn như sau : ≥ 30 phút đến dưới 60 phút tính đủ 1 giờ, < 30 phút không tính.

Đơn vị tính: đồng/ 1 giờ xeThời gian đọng xe Toa xe khổ đường 1.000 mm

Từ giờ thứ nhất đến giờ thứ 6 16.000Từ giờ thứ 7 đến giờ thứ 12 22.000Từ giờ thứ 13 đến giờ thứ 18 30.000Từ giờ thứ 19 trở đi 42.000

2.9. các loại phí tính cho 01 lần thay đổi: a. Thay đổi ga đến (trung chuyển không sang toa): 200.000 đồng/ toa xe, riêng

đối với các ga Giáp Bát, Yên Viên, Thịnh Châu, Bỉm Sơn, Vinh, Đông Hà, Kim Liên, Đà Nẵng là 500.000 đồng/toa xe;

Phí thay đổi ga đến (trung chuyển không sang toa)được thu trong các trường hợp sau: (công văn 2225/ĐS-KDVT ngày 04/10/2007)

- Hàng hoá vẫn để nguyên trên toa, nguyên niêm phong được thay đổi ga đến theo yêu cầu của người thuê vận tải, hoặc người nhận hàng hoặc người thứ ba;

- Hàng hoá vẫn để nguyên trên toa sau đó cắt niêm phong, sắp xếp lại hàng hoá (dỡ bớt hoặc xếp thêm) rồi lập hoá đơn gửi hàng đến ga đến mới theo yêu cầu của người thuê vận tải, hoặc người nhận hàng, hoặc người thứ ba.

Ngoài việc thu phí thay đổi ga đến, ga giải quyết việc thay đổi (trung chuyển không sang toa, lập hoá đơn gửi hàng mới) phải thu đầy đủ các khoản các chi phí phát sinh khác (tiền đọng xe, tiền dồn)nếu có; kiểm tra hướng dẫn người thuê vận tải thực

Trang 27

hiện các quy định hiện hành về điều kiện xếp hàng để bảo đảm an toàn; chịu trách nhiệm như đối với 1 toa hàng xếp tại ga.

b. Thay đổi người nhận hàng: 100.000 đồng/ toa xe;c. Huỷ bỏ vận chuyển (khi đã lập hoá đơn gửi hàng): 100.000 đồng/ toa xe;2.10. Tiền phạt khai sai tên hàng: a. Đối với hàng nguy hiểm, hàng cần có biện pháp bảo vệ đặc biệt người thuê vận

tải khai không đúng, tiền phạt bằng 4 lần tiền cước thực tế đã vận chuyển;b. Đối với hàng thường người thuê vận tải vì bất kỳ lý do nào khai sai tên hàng,

tiền phạt bằng 01 lần cước hàng thực tế vận chuyển ;c. Trường hợp để đảm bảo bí mật hàng hoá vận chuyển, người thuê vận tải có thể

khai tên hàng theo ký hiệu và báo cho trưởng ga biết để tính giá cước, nếu người thuê vận tải không báo phải chịu tiền phạt khai sai tên hàng theo qui định.

2.11. Tiền phạt khai sai trọng lượng, xếp quá tải (tiền phạt bội tải): a. Đối với hàng lẻ không thu tiền phạt;b. Đối với hàng nguyên toa:- Nếu phát hiện trọng lượng thực tế khai sai không vượt quá 05% trọng tải kỹ

thuật của toa xe nhưng không vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe: Không thu tiền phạt, chỉ thu phần cước chênh lệch và các khoản phụ phí nếu có;

- Nếu phát hiện trọng lượng thực tế khai sai quá vượt quá 05% trọng tải kỹ thuật của toa xe hoặc vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe: Tiền phạt bằng 4 lần tiền cước thực tế đã vận chuyển, tiền cước của phần chênh lệch do bội tải và các khoản chi phí phát sinh như : tiền đọng toa xe, bảo quản hàng hoá, thiệt hại về phương tiện vận chuyển v…v..(nếu có) đồng thời phải dỡ phần bội tải, thông báo cho người thuê vận tải biết và thống nhất giải quyết phần hàng hoá dỡ xuống.

3. THỜI GIAN XẾP DỠ :1. Thời gian xếp dỡ một toa hàng: Được tính từ khi Doanh nghiệp vận tải Đường sắt dồn cấp toa xe xong vào địa

điểm xếp dỡ cho đến khi xếp xong hoặc dỡ xong toàn bộ số hàng theo định mức thời gian quy định. Thời gian xếp dỡ hàng được tính liên tục cho tác nghiệp xếp toàn bộ hàng hoá lên toa xe hoặc dỡ hết hàng hoá ra khỏi toa xe ( kể cả thời gian gia cố, niêm phong, vệ sinh đóng cửa toa xe, nếu có). Khi người thuê vận tải hoặc người nhận hàng xếp dỡ vượt quá thời gian quy định phải trả tiền đọng toa xe cho Doanh Nghiệp kinh doanh vận tải Đường sắt.

Định mức thời gian xếp dỡ cho 01 toa xe khổ đường 1.000 mm:a. Xếp dỡ thủ công:- Hàng bao, kiện (≤ 50 kg/bao, kiện): xếp 3 giờ, dỡ 3 giờ;- Hàng kiện (trên 50 kg đến ≤ 500 kg/kiện): xếp 5 giờ, dỡ 4 giờ;- Hàng xếp rời, xếp đống (than, quặng, đất, đá …): xếp 4 giờ, dỡ 4 giờ;b. Xếp, dỡ bằng cơ giới:- Container: 0,5 giờ/1 container không phân biệt nặng, rỗng .- Hàng máy móc, thiết bị, khối, kiện, thanh, gỗ cây:

Trang 28

+ Trọng lượng mỗi khối kiện từ 500 kg đến 10 tấn: xếp 4 giờ, dỡ 3 giờ;+ Trọng lượng mỗi khối, kiện từ trên 10 tấn đến 30 tấn: xếp 3 giờ, dỡ 2 giờ;+ Trọng lượng mỗi khối, kiện trên 30 tấn : Thoả thuận trong hợp đồng vận tải.- Hàng lỏng trong toa chuyên dùng:+ Xăng, dầu sáng: xếp 4 giờ, dỡ 2 giờ;+ Hàng lỏng khác: Xếp 4 giờ, dỡ 4 giờ.c. Hàng nguy hiểm, hàng siêu trường siêu trọng (hàng quá giới hạn, quá dài, quá nặng) hàng giao nhận qua cân bàn, cân treo: thời gian xếp dỡ được tính gấp 1,5 lần tương ứng với từng loại hàng và phương pháp xếp hàng qui định các điểm a, b nêu trên.Định mức thời gian xếp dỡ cho 01 cụm toa xe:a. Cụm xe dưới 5 toa: gấp 1,3 lần định mức xếp dỡ cho 1 toa xe theo qui định. b. Cụm xe vượt quá 5 toa: gấp 1,5 lần định mức xếp dỡ cho 01 toa xe.Định mức thời gian xếp dỡ qui định cho từng hạng ga khác nhau: Đối với các ga

hạng 1 định mức thời gian xếp dỡ được tính theo hệ số k=1 , các ga còn lại định mức thời gian xếp dỡ tính theo hệ số k=1,3. khi tính thời gian định mức xếp, dỡ cho 1 toa xe hoặc một cụm xe, các ga áp dụng tính định mức xếp, dỡ theo qui định sau đó nhân hệ số k của ga mình.

2. Quy định kỳ hạn nhận hàng: Kỳ hạn nhận hàng được tính từ khi người nhận hàng nhận được báo tin hàng đến

cho đến khi người nhận hàng dỡ hết hàng và mang hàng ra khỏi ga. Kỳ hạn nhận hàng bao gồm thời gian người nhận hàng đến ga , thời gian làm thủ tục nhận hàng với ga đến, thời gian dỡ hàng và mang hàng khỏi ga.

Thời gian người nhận hàng tới ga và báo cho nhà ga làm thủ tục nhận hàng là thời gian thực tế (bao gồm thời gian chuẩn bị của người nhận hàng và thời gian đi trên đường) nhưng không vượt quá 4 giờ.

Thời gian làm thủ tục nhận hàng với Doanh nghiệp là thời gian tính từ khi người nhận hàng xuất trình đủ giấy tờ hợp lệ cho Doanh nghiệp cho đến khi Doanh nghiệp hoàn thành thủ tục và bắt đầu giao hàng (bao gồm thời gian thanh toán cước, phí chuyên chở; ký nhận vào sổ hàng đến, sổ giao hàng, kiểm tra nhận hàng); thời gian này được tính thực tế nhưng không vượt quá 1 giờ.

Thời gian dỡ hàng và mang hết hàng ra khỏi gaNgười nhận hàng có thể kết hợp cùng lúc giữa việc dỡ hàng với việc mang hàng

ra khỏi ga hoặc dỡ toàn bộ hàng hoá từ toa xe xuống kho bãi rồi sau đó mang ra khỏi ga nhưng việc dỡ hàng phải thực hiện ngay sau khi người nhận hàng đã làm xong thủ tục nhận hàng với ga đến với định mức thời gian quy định nêu trên. Thời gian dỡ hàng và mang hết hàng ra khỏi ga được quy định như sau:

- Hàng thuộc chất dễ cháy, dễ nổ, linh cữu, thi hài: 4 giờ;- Vật phẩm quý giá, động vật sống và hàng hoá dễ hư hỏng : 6 giờ;- Hàng nguy hiểm (trừ chất cháy, nổ) : 8 giờ- Hàng hoá khác : 24 giờ.

Trang 29

Quá kỳ hạn nhận hàng người nhận hàng phải chịu tiền phạt đọng toa xe, lư kho bãi, bảo quản, di chuyển hàng hoá phát sinh, nếu có.

4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC:a) Phần Cước Cơ Bản : Tính theo phương pháp cộng dồn từng chặng cho 1 tấn hàng đi suốt khoảng cách

vận chuyển , đối với loại hàng có điều chỉnh tăng giảm theo qui định mức điều chỉnh chung được tính bằng: Tổng các mức điều chỉnh (tăng, giảm.

Lấy đơn giá 1 tấn hàng nhân với số tấn tính cước. Nếu trong 1 toa có nhiều loại hàng có bậc cước khác nhau , nếu chủ hàng có ghi

trọng lượng riêng của từng loại thì tính cước riêng cho từng loại rồi tổng cộng ,nếu tổng cộng chưa đủ trọng tải kỹ thuật toa xe cho phép chuyên chở thì phần chênh lệch tính theo bậc cước của loại hàng có trọng lượng lớn nhất,nếu có nhiều loại hàng có trọng lượng lớn nhất ngang nhau thì tính theo bậc cước thấp nhất của các loại hàng có trọng lượng lớn nhất ngang nhau

b) Phần phụ phí: Tính riêng cho từng loại phụ phí như : Tiền dồn,tiền thuê đầu máy,điều xe rỗng

v…v… qui tròn tiền theo qui định. c) Tổng tiền cước tính toán : Gồm tiền cước cơ bản và tổng các loại phụ phí d) Tiền thuế VAT : Là 10% của tổng tiền cước tính toán ( không qui tròn ).e) Tổng số tiền cước phải thu : Là tổng số tiền cước đã tính toán và tiền thuế VAT 10% ( không qui tròn).

5. LẬP HOÁ ĐƠN GỬI HÀNG:Các ga hướng dẫn chủ hàng ghi vào tờ khai gửi hàng mục”Họ và tên ,địa chỉ

người gửi hàng “,”Họ và tên người nhận hàng “ là tên PHÁP NHÂN hoặc THỂ NHÂN của chủ gửi , chủ nhận kèm theo mã số thuế do cơ quan ngành thuế cấp . Nếu trường hợp chủ hàng không cấp mã số thuế thì phải yêu cầu chủ hàng ghi vào tờ khai gửi hàng câu “ Chủ hàng chịu trách nhiệm vì chưa cấp mã số thuế “và các cột mục khác trong tờ khai gửi hàng và ký tên . Ga gửi chỉ kiểm tra lại và lập hoá đơn khi đã khẳng định mọi ghi chép trong tờ khai gửi hàng là đúng. Tính cước vận chuyển và các khoản thu khác rồi ghi vào cột số tiền thu của ga gửi . Mỗi khoản tiền thu ghi riêng một dòng cuối cùng tổng cộng các khoản thu ,ấn định số tiền thu bằng chữ ký tên và đóng dấu ga gửi.

Trên các chứng từ hoá đơn gửi hàng ,hoá đơn thu tạp phí hoá vận các ga phải ghi đầy đủ tên chủ gửi ,mã số thuế tên hàng đúng với chủ hàng và chủ hàng được giảm cước theo văn bản, công điện hiện hành (CĐ 241/LH3 ngày14/4/1999 ).Ngoài ra còn phải ghi đầy đủ mã hàng hoá , mã tên ga theo văn bản 1553/ĐS – TKMT ngày 28/7/2004 và QĐ số 339/QĐ-ĐS-KDTT ngày 22/3/2004.

Trang 30

Hoá đơn gửi hàng phải lập đúng yêu cầu của công tác kế toán không được tẩy xoá,chỉ sử dụng bút bi (trừ màu đỏ) để lập chứng từ.

Mỗi hoá đơn gửi hàng chỉ lập cho 1 toa hàng trừ một số mặt hàng quy định tại văn bản số:1223ĐS/VC ngày 15/6/2004 thì lập hoá đơn gửi hàng cho không quá 05 xe hàng . Các toa hàng phải có cùng 01 loại hàng ,cùng một ga đi, cùng một ga đến, cùng một chủ gửi, cùng một chủ nhận, cùng 01 kỳ hạn vận chuyển ,nhưng mỗi xe hàng cũng phải lập mỗi toa xe hàng 01 giấy gửi hàng gửi kèm hoá đơn gửi hàng Khi toa hàng có sự cố phát sinh phải cắt lại dọc đường ,ga phải giữ lại giấy xếp hàng của toa xe hàng có sự cố, hoá đơn gửi hàng phải gửi theo các toa hàng còn lại đi tiếp về ga đến .Ga có xe cắt lại phải báo bằng điện báo cho ga xếp biết số hiệu toa xe ,ngày giờ cắt lại.

Hoá đơn gửi hàng gồm 4 liên ;_ Liên 1 : Lưu ga gửi lưu làm chứng từ cuối tháng gửi kèm báo cáo hàng đi gửi

kiểm thu cấp trên._ Liền 2 : Giao người gửi hàng sau khi đã thanh toán đầy đủ các khoản cước phí

vận chuyển,phần nhỏ trong liền ga lưu tại ga ._ Liển 3 : Theo tàu lưu ga đến làm chứng từ báo cáo hàng đến_ Liên 4 : Theo tàu giao người nhận hàng sau khi đã nhận hàng và đã thanh

toán các khoản phát sinh trong quá trình chuyên chở cho Đường sắt, phần nhỏ ga lưu tại ga.

Giấy tờ kèm theo Hoá đơn gửi hàng:Người thuê vận tải có trách nhiệm giao cho Doanh Nghiệp tại ga gửi hàng đầy đủ

những bản sao hợp pháp giấy tờ cần thiết liên quan đến hàng hoá khi vận tải hàng hoá cần phải có; ghi đầy đủ vào tờ khai gửi hàng đồng thời phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những hậu quả xảy ra do không có, không đầy đủ giấy tờ, hoặc giấy tờ không đúng quy định. Doanh nghiệp không nhất thiết kiểm tra tính đúng đắn và độ chính xác của giấy tờ do người thuê vận tải đính kèm theo Hoá đơn gửi hàng.

Doanh nghiệp có trách nhiệm giữ gìn đầy đủ các giấy tờ kèm theo Hoá đơn gửi hàng, gửi kèm theo toa hàng và giao cho người nhận hàng. Nếu Doanh nghiệp làm mất, hư hỏng giấy tờ kèm theo Hoá đơn gửi hàng thì phải lập biên bản xác nhận sự việc xảy ra để kèm theo toa hàng.

Việc làm mất, hư hỏng, thiếu các giấy tờ hoặc nội dung giấy tờ không chính xác gây thiệt hại, chậm trễ trong quá trình vận chuyển do bên nào gây ra thì phải bồi thường cho bên còn lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

6. QUY ĐỊNH VỀ NIÊM PHONG TOA XE: a. Quy định chung: Viên niêm phong xe hàng trên ĐSVN được sản xuất tại Xí nghiệp Cao su Đường

sắt trực thuộc Công ty Vận tải hàng hoá Đường sắt. Tổng Công giao cho Xí nghiệp Cao su đơn vị duy nhất chế tạo sản phẩm nầy và phải đăng ký nhãn hiệu hàng hoá theo qui định hiện hành của nhà nước.

Trang 31

Aùp dụng đối với các trường hợp vận chuyển hàng hoá trên ĐSVN (kể cả xe xếp vận chuyển Liên vận Quốc tế và xe Liên vận Quốc tế nhập khi đã kết thúc thủ tục Hải Quan vận chuyển tiếp đến các ga nội địa) bằng toa xe có mui, toa xi tec, toa bảo ôn, toa xe không mui phủ bạt cần niêm phong; các bộ phận chi tiết của máy móc thiết bị dễ tháo không được bao bọc kín xếp trên toa xe không mui không có người áp tải (niêm phong từng chi tiết). Các container vận chuyển không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.

Trường hợp các chủ hàng đăng ký sản xuất riêng viên niêm phong thì chủ hàng tự bảo quản, sử dụng viên niêm phong của mình và phải thông báo ký hiệu của viên niêm phong để Đường sắt tiện kiểm tra theo dõi trong quá trình vận chuyển và giao nhận.

b. Quy định ký hiệu, số hiệu viên niêm phong: Trên mỗi viên niêm phong được ký hiệu bằng các ký tự là tên viết tắt của ga hoặc

chủ hàng đó và được đánh số thứ tự từ 00001 đến 99999 ngay tại nơi sản xuất. Khi sử dụng hết 99999 viên niêm phong này cho mốt ga (hoặc một chủ hàng). Đợt sản xuất tiếp theo sẽ quay lại đánh số thứ tự từ ban đầu. Số hiệu viên niêm phong phải rõ ràng và đọc được.

Mỗi ga của ĐSVN (hoặc mỗi chủ hàng) chỉ được sử dụng một ký hiệu niêm phong riêng biệt. Không dùng chung cho một ký hiệu niêm phong cho nhiều chủ hàng hoặc nhiều ga. Một số cá biệt chủ hàng có đăng ký sản xuất riêng viên niêm phong thì đăng ký trực tiếp với nơi sản xuất thì phải áp dụng theo đúng quy cách của viên niêm phong.

c. Quy cách viên niêm phong: Viên niêm phong phải được chế tạo theo quy cách được quy định tại phụ lục số

01 ban hành kèm theo quyết định số: 392/QĐ-VC ngày 01/04/2005 của Tổng Công ty ĐSVN.Viên niêm phong được coi là tốt khi viên niêm phong đó đúng mẫu mã quy cách nhãn hiệu hàng hoá do nhà sản xuất đã đăng ký theo qui định của nhà nước và còn nguyên vẹn.

Quy định về trách nhiệm niêm phong toa xe: Đối với hàng nguyên toa, tuỳ thuộc vào hình thức giao nhận theo thoả thuận

trong hợp đồng vận tải, việc niêm phong toa xe được thực hiện theo qui định sau:- Nếu Doanh nghiệp giao nhận bằng hình thức theo trọng lượng hay số

lượng hàng hoá thì Doanh nghiệp niêm phong;- Nếu Doanh nghiệp giao nhận bằng hình thức nguyên toa có niêm phong

Người thuê vận tải chịu trách nhiệm niêm phong đối với hàng có kê khai giá trị, container, các máy móc tự chạy. Đối với Oâtô máy kéo, các thiết bị máy móc có nhiều bộ phận dễ tháo, không có bao bọc kín, chắc chắn phải niêm phong từng chi tiết.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm niêm phong các toa hàng lẻ, toa xe sang toa, chuyển tải trong quá trình vận chuyển.

d. Quy định về cách thức niêm phong: Trước khi tiến hành niêm phong, đơn vị xếp hàng phải tháo bỏ mọi viên niêm

phong của lần chuyên chở trước cũng như dây thép xoắn cửa toa xe, đóng các cửa sổ Trang 32

chắc chắn và gia cố để bên ngoài không cạy mở được. Đóng kín cửa chính và cài then móc (nếu có) sau đó dùng dây thép 3mm gia cố cửa chính để đảm bảo cửa không bị bung ra trong quá trình vận chuyển .

Việc niêm phong được coi là đúng quy cách khi viên niêm phong đã sập vào chốt và không thể tháo mở được, các ký hiệu, số hiệu của các viên niêm phong rõ ràng, khớp với ký hiệu ghi trên Hoá đơn gửi hàng và việc niêm phong đó phù hợp với cấu tạo của các cửa toa xe, các mối buộc lạt của toa xe không mui phủ bạt (đảm bảo khi viên niêm phong còn nguyên vẹn thì không thể mở được cửa toa xe, container hay bạt hoặc ngược lại nếu mở được thì viên niêm phong bị phá huỷ không thể lắp lại hoặc dùng được).

e. Vị trí chốt cặp viên niêm phong: Vị trí niêm phong và vị trí buộc dây gia cố trên cửa toa xe theo đúng chi tiết đã

chế tạo.Nếu chốt cửa toa xe quy định niêm phong ở dưới bị hỏng hoặc mất thì ga được

phép cặp viên niêm phong ở chốt trên. Nếu cả hai chốt đều bị hỏng hoặc mất thì ga đề nghị trạm khám xe hàn chốt, ở ga

không có trạm khám xe thì được phép xếp hàng lên toa xe nầy rồi cặp viên niêm phong kẹp chì cũ và lập biên bản phổ thông kèm theo Hoá đơn gửi hàng, khi về đến ga đến dỡ hàng xong ga yêu cầu trạm khám xe hàn chốt lại theo qui định.

Trách nhiệm khi mất niêm phong hoặc niêm phong không nguyên vẹn trạng thái niêm phong của toa hàng trong quá trình chuyên chở dẫn đến việc mất mát thiếu hụt hàng hoá thì các chức danh và đơn vị liên quan phải chịu bồi thường theo quy định hiện hành.

7. ÁP TẢI HÀNG HOÁ1. Người thuê vận tải phải cử người áp tải để trong nom, bảo quản khi vận

chuyển những loại hàng hoá sau đây:a. Hàng thuộc loại quý giá mà người thuê vận tải tự thấy cần có người áp tải;b. Động vật sống, hàng mau hỏng;c. Hàng cần có biện pháp kỹ thuật, thiết bị, dụng cụ đặc biệt để bảo quản;d. Hàng nguy hiểm có quy định phải cử người áp tải khi vận chuyển;e. Ôtô các loại máy móc, động cơ không đóng thùng chở trên toa xe không mui;f. Thi hài, hài cốt.2. Hình thức áp tải, số người áp tải, số toa cần áp tải do Doanh nghiệp và người

thuê vận tải thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển.3. Người áp tải phải hiểu biết và có đủ dụng cụ để đề phòng, cứu chữa, bảo vệ

hàng hoá; chịu trách nhiệm về số lượng, chủng loại, phẩm chất và các đặc tính cần bảo quản của hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển.

Ngoài các quy định trên người áp tải còn phải mang theo giấy tờ tuỳ thân và các vật dụng cần thiết cho cá nhân; không được mang các vật dễ cháy nổ đi trên đoàn tàu. Nếu chuyên chở súc vật thì người áp tải phải mang theo đầy đủ thức ăn, bố trí tại các

Trang 33

ga có đỗ cho súc vật ăn uống và phải biết cách phòng chống bệnh cho súc vật ở dọc đường;

4. Người áp tải phải mua vé với giá vé bằng nữa giá vé ngồi thấp nhất của loại tàu khách thường trên tuyến đường sắt theo qui định như sau:

Ga đi sử dụng vé Thông dụng Hành khách để lập vé người áp tải: tiền vé người áp tải = (mức giá cước người áp tải x cự ly vận chuyển) + tiền bảo hiểm.

Trong đó:Cự ly vận chuyển: là khoảng cách từ ga đi đến ga đến ghi trong Hoá đơn gửi

hàng.Nếu người áp tải ngồi trên xe trưởng tàu thì bán vé theo qui định như trên;Nếu người áp tải ngồi trên toa xe của mình thì chỉ phải mua bảo hiểm hành khách

(ga đi xuất vé Thông dụng thu tiền bảo hiểm hành khách theo qui định).Trước khi lên tàu, người áp tải phải báo cáo với Trưởng tàu, xuất trình vé và giấy

tờ tuỳ thân;Trong suốt thời gian toa hàng đi trên đường cũng như đỗ lại tại ga dọc đường,

người áp tải có trách nhiệm trông nom bảo quản hàng hoá của mình. Khi tàu có dừng đỗ tại các ga dọc đường, muốn lên xuống tàu hay ra vào ga phải được sự đồng ý của Trưởng tàu và Trực ban ga đồng thời phải liên hệ giờ tàu, không đi quá xa đoàn tàu để tránh nhỡ tàu.

Đối với ga xuất phát và Trưởng tàu trước khi cho tàu xuất phát phải kiểm tra sự có mặt của người áp tải, nếu người áp tải không có mặt trước giờ tàu chạy thì Trực ban và trưởng tàu căn cứ vào tính chất của hàng hoá và điều kiện tác nghiệp của đoàn tàu ở ga dọc đường mà quyết định cắt toa lại hoặc tiếp tục cho tàu chạy mà không nhất thiết phải đợi có người áp tải. Dù cắt toa hay đi tiếp đều phải lập biên bản phổ thông cùng Trưởng tàu để làm căn cứ quy kết trách nhiệm, ga cắt toa lại phải có trách nhiệm trông coi bảo quản toa hàng có đến khi có người áp tải cho đến khi có người áp tải hoặc người thuê vận tải đến để giải quyết, ga phải báo cho Điều độ và ga gửi để báo cho người thuê vận tải biết kịp thời.

Lưu ý:Hiện nay Tổng Công ty chưa có xây dựng đơn giá cho người áp tải nên chưa có cơ sở để tính toán, theo điều 38 khoản 4 Quy định về việc vận tải hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia thì không xuất vé mà chỉ ghi vào Hoá đơn gửi hàng nhưng phần hướng dẫn thực hiện số 1177/QĐ-ĐS ngày 12/9/2006 thì hướng dẫn phải lập vé hành khách cho người áp tải (trang 53).

8. CÁCH GIẢI QUYẾT SỰ VIỆC XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH CHUYÊN CHỞ:

1. Hàng khai sai tên hàng: Nếu là hàng nguy hiểm hàng có biện pháp bảo vệ đặc biệt khai là hàng thường:a. Nếu có thể nguy hại đến an toàn chạy tàu, gây hư hỏng phương tiện, ô nhiễm

môi trường, nguy hiểm cho người và các loại hàng hoá khác, Doanh nghiệp cho cắt toa xe lại ga gần nhất tàu sắp tới và báo cho người thuê vận tải, người nhận hàng biết

Trang 34

để yêu cầu cách giải quyết. Doanh nghiệp tính lại tính lại tiền cước hàng thực tế chuyên chở và thu các khoản cước, chi phí phát sinh và tiền phạt như sau:

- Tiền cước: tính cho loại hàng thực tế và cự ly thực tế chuyên chở;- Tiền phạt khai khai sai tên hàng: gấp 4 lần cước hàng thực tế chuyên chở;- Chi phí phát sinh: đọng xe, lưu kho, bãi, bảo quản xếp dỡ (nếu có).b. Trường hợp có thể tiếp tục vận chuyển mà không gây mất an toàn, Doanh

nghiệp tiếp tục chở tới ga đến và thu của người nhận hàng các khoản sau:- Tiền cước chênh lệch giữa hàng thực tế đã vận chuyển với hàng ghi trên Hoá

đơn gửi hàng;- Tiền phạt khai khai sai tên hàng: gấp 4 lần cước hàng thực tế chuyên chở;- Chi phí phát sinh: đọng xe, lưu kho, bãi, bảo quản xếp dỡ (nếu có). Nếu là hàng thường khai sai tên hàng: dù bất kỳ lý do nào, Doanh nghiệp tiếp tục

chở đến ga đến và được thu của người nhận hàng các khoản sau:- Tiền cước còn thiếu: là khoản tiền cước chênh lệch giữa cước hàng thực tế

chuyên chở với cước hàng khai sai.- Tiền phạt khai khai sai tên hàng.

2. Hàng khai sai trọng lượng, xếp bội tải: Đối với hàng lẻ : Nếu ĐS phát hiện tiếp tục chở đến ga đến .Ga đến không thu

tiền cước điều chỉnh và tiền phạt._ Đối với hàng nguyên toa, trong quá trình chuyên chở phát hiện trọng lượng

thực tế khai sai không quá 5% trọng tải kỹ thuật toa xe, nhưng không quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe. Ga đến thu thêm phần trọng lượng xếp thừa , tiền cân hàng để xác định trọng lượng hàng hoá . Nếu trọng lượng của hàng hoá khai sai ở mức trên 5% trọng tải kỹ thuật toa xe hoặc quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe. ĐS phải dỡ xuống phần trọng lượng bội tải và thông báo cho chủ hàng yêu cầu chi biết cách giải quyết, nếu ở ga dọc đường (không phải là ga xếp hàng) ngoài việc dỡ xuống phần trọng lượng bội tải ga còn phải thu tiền phạt bằng 4 lần tiền cước thực tế đã chuyên chở và tiền cước phần bội tải, các khoản phụ phí phát sinh (tính từ ga xếp đến ga giải quyết bội tải. Nếu ga đến phát hiện chủ hàng khai sai trọng lượng và điều chỉnh tiền cước theo trọng lượng thực tế của hàng ,thu tiền phạt khai sai trọng lượng (4 lần tiền cước thực tế đã vận chuyển) và các chi phí khác (nếu có).

3. Huỷ bỏ chuyên chở Người thuê vận tải có quyền yêu cầu huỷ bỏ vận chuyển khi tàu chưa chạy tại ga

gửi và phải chịu chi phí phát sinh do việc huỷ bỏ vận chuyển gây ra. Điều kiện, trình tự, thủ tục và các chi phí phát sinh thực hiện như sau:

a. Điều kiện: Chỉ được huỷ bỏ vận chuyển khi toa hàng chưa chạy.b. Thủ tục:

Người thuê vận tải xin huỷ bỏ chuyên chở phải làm giấy yêu cầu huỷ bỏ vận chuyển gửi cho ga đi kèm theo liên 2 Hoá đơn gửi hàng (nếu Đường sắt đã nhận chở).

Trang 35

c. Các chi phí khi huỷ bỏ vận chuyển gồm: - Phụ phí huỷ bỏ vận chuyển ( 100.000 đ );- Tiền lưu kho bãi, bảo quản (nếu có).- Tiền phạt đọng toa xe, dồn xe (nếu có).Tiền điều động xe rỗng, nếu có (đối với các loại xe đặc biệt như xe lạnh, xe

chuyên dùng chở Ôtô, xe khách dùng cho hội đồng vận chuyển). Trình tự tiến hành như sau:a. Hàng chưa nhận chở: (hàng có thể đã xếp hàng lên toa xe nhưng chưa lập

Hoá đơn gửi hàng; hoặc hàng chưa xếp lên toa xe): Thu các khoản phát sinh như quy định.

b. Sau khi đã nhận chở (khi hàng hoá đã xếp lên toa xe, làm xong thủ tục và giao cho người thuê vận tải Hoá đơn gửi hàng).

Yêu cầu người thuê vận tải trả lại liên 2 Hoá đơn gửi hàng.Khi đã lập hoá đơn gửi hàng nhưng tiền thu đã nhập toán thì không gạch chéo lên các liên của Hoá đơn gửi hàng. Trưởng ga hoặc người được uỷ quyền xác nhận vào các liên 2,3,4 của Hoá đơn gửi hàng bằng cụm từ “ huỷ bỏ vận chuyển theo yêu cầu của người thuê vận tải lúc … giờ … phút… ngày… tháng… năm… , các khoản thu này đã nhập toán” tại phần ghi chú và ký tên, đóng dấu ga; sau đó giao liên 2 cho người gửi hàng để thanh toán tại phòng TCKT – KT của Cty quản lý ga.

Trong sổ hàng đi cũng gạch bỏ số đăng ký lô hàng này vào cột ghi chú câu: “người thuê vận tải xin huỷ bỏ vận chuyển lúc …giờ…phút…ngày…tháng…năm…” ngang với dòng đăng ký lô hàng đó.

Thu các khoản phụ phí phát sinh như : Huỷ bỏ vận chuyển, tiền đọng toa xe.Nếu số tiền cước phí chưa nhập toán nộp quỹ thì hoàn trả lại cho người thuê vận

tải ( số tiền từ viên niêm phong đã sử dụng thì không phải trả lại).

4. Thay đổi người nhận hàng: Người thuê vận tải có quyền chỉ định (thay đổi) lại người nhận hàng khi hàng hoá

chưa được giao cho người nhận hàng trước đó và phải chịu chi phí phát sinh do việc thay đổi người nhận hàng. Điều kiện, trình tự, thủ tục và các chi phí phát sinh thực hiện như sau:

a. Điều kiện: Người thuê vận tải được quyền chỉ định lại người nhận hàng nhưng không quá

một lần và khi Doanh nghiệp chưa giao hàng cho nhận hàng trước đó.b. Thủ tục: Người thuê vận tải phải làm giấy yêu cầu xin thay đổi người nhận hàng cho ga đi

(hoặc ga đến) kèm theo liên 2 Hoá đơn gửi hàng.c. Các chi phí thay đổi gồm: - Phụ phí thay đổi người nhận hàng ( 100.000 đ/ 1 toa xe);- Tiền lưu kho, bãi bảo quản (nếu có);- Tiền phạt đọng toa xe, dồn xe (nếu có).

Trang 36

d. Tình tự tiến hành như sau : 1d. Thay đổi người nhận hàng còn ở tại ga đi:

Thu liên 2 Hoá đơn gửi hàng, ghi chú vào các liên Hoá đơn gửi hàng về nội dung thay đổi: gạch tên người nhận hàng cũ (nhưng vẫn còn đọc được), ghi tên người nhận hàng mới lên phía trên dòng đó đồng thời đóng dấu ngày của ga. Trong sổ hàng đi cũng phải ghi chú và sửa chữa lại như trên.

Tính và thu các khoản phát sinh, trong cột ghi chú của Hoá đơn ghi cụm từ: “ các khoản phụ phí, tiền phạt do thay đổi người nhận hàng đã thu theo Hoá đơn thu tạp phí hoá vận số… ngày…tháng…năm…của ga”.

Trả lại liên 2 Hoá đơn gửi hàng cho người thuê vận tải. Lưu lại giấy yêu cầu thay đổi người nhận hàng tại ga.2d. Thay đổi người nhận hàng khi hàng hoá đang trên đường vận chuyển hoặc đã tới ga đến:

- Trường hợp người thuê vận tải yêu cầu cho ga đi xin thay đổi người nhận hàng:Ga đi ghi chú và sửa lại tên người nhận hàng mới vào liên 1 và sổ hàng đi nội

dung yêu cầu thay đổi của người nhận hàng; điện tín hoặc Fax cho ga đến nội dung và yêu cầu thay đổi của người thuê vận tải; ga đến ghi vào Hoá đơn gửi hàng câu: “thay đổi người nhận hàng theo yêu cầu của người thuê vận tải qua điện báo của ga (ga đi) số… phút … ngày … tháng … năm … “. Trong sổ hàng đến cũng ghi chú và sửa lại tên người nhận hàng mới theo qui định.

Ga đến tính và thu các khoản phí phát sinh theo qui định bằng Hoá đơn thu tạp phí hoá vận (tiền phạt đọng toa, lưu kho bãi, bảo quản (nếu có);

- Trường hợp người thuê vận tải gửi yêu cầu cho ga đến xin thay đổi người nhận hàng:

Ga đến tiếp nhận và điều chỉnh nội dung thay đổi vào sổ hàng đến và Hoá đơn gửi hàng (kể cả liên 2), thu các khoản phụ phí phát sinh (nếu có) theo qui định.

Ga đến điện báo nội dung thay đổi người nhận hàng cho ga đi biết; ga đi ghi chú câu “ thay đổi người nhận hàng theo yêu cầu của người thuê vận tải qua điện báo của ga (ga đến) số … giờ … phút … ngày … tháng … năm …”, ga đi sửa lại tên người nhận hàng mới vào liên 1 và sổ hàng đi theo yêu cầu của người thuê vận tải; nếu ga đi đã làm báo cáo và nộp liên 2 lên cấp trên thì phải điện nội dung trên cho phòng Tài chính kế toán – kiểm thu biết và điều chỉnh.

5.Thay đổi ga đến: Người thuê vận tải, người nhận hàng có quyền thay đổi ga đến theo điều kiện ,

trình tự, thủ tục và các chi phí phát sinh thực hiện như sau:a. Điều kiện: Chỉ được thay đổi ga đến nhưng không quá một lần khi hàng hoá chưa giao cho

người nhận hàng và ga đến mới có đủ điều kiện về việc dỡ loại hàng hoá đó (điều kiện về đường, kho bãi, phương tiện và biện pháp xếp dỡ, phù hợp với thủ tục giấy tờ cho phép của hàng hoá đó, đối với hàng LVQT thì ga đến mới cũng phải là ga LVQT);

Trang 37

Chỉ áp dụng việc thay đổi hàng hoá cho toa hàng hoá có Hoá đơn gửi hàng riêng hoặc cho cả cụm toa xe có chung một hoá đơn gửi hàng, đồng thời ga đến mới phải là ga nằm trên tuyến đường có trọng tải tấn/mét phù hợp với trọng lượng hàng hoá đã xếp lên toa đó.

Không áp dụng việc thay đổi ga đến với từng toa hàng trong cụm toa xe có chung một hoá đơn gửi hàng; hoặc toa hàng có trong thành phần đoàn tàu chuyên tuyến, tàu cho thuê hành trình có cùng một hoá đơn gửi hàng;

Nếu hàng hoá còn đang trên đường vận chuyển thì chỉ giải quyết thay đổi ga đến theo yêu cầu của người thuê vận tải. Khi hàng hoá đã đến ga đến cũ,người thuê vận tải và người nhận hàng cùng yêu cầu thay đổi ga đến, Doanh nghiệp chấp nhận cho bên yêu cầu trước, nếu cả 2 yêu cầu cùng một lúc Doanh nghiệp chấp nhận yêu cầu của người nhận hàng;

Trường hợp đặc biệt (do khó khăn trong việc chuyên chở và dỡ hàng ở ga đến, hoặc chấp hành chỉ thị của nhà nước, do bất khả kháng) Doanh nghiệp có thể thay đổi ga đến không căn cứ vào yêu cầu của người thuê vận tải hoặc người gửi hàng, người nhận hàng.

b. Thủ tục: Khi muốn thay đổi ga đến, người thuê vận tải phải làm giấy yêu cầu xin thay đổi

ga đến gửi cho ga đi kèm theo liên 2 hoá đơn gửi hàng. Khi toa hàng đã đến ga đến cũ, người nhận hàng xin thay đổi ga đến phải làm giấy yêu cầu thay đổi ga đến mới, gửi cho ga đến kèm theo giấy báo tin hàng đến. Giấy yêu cầu về việc thay đổi ga đến phải được lưu giữ theo qui định.

Trình tự tiến hành như sau:Ga đi (hoặc ga đến) tiếp nhận giấy yêu cầu thay đổi ga đến, điện báo cho Điều độ

hoặc Cty vận tải để xem xét nếu phù hợp với điều kiện thay đổi ga đến thì trả lời đồng ý việc thay đổi ga đến và tiến hành như sau:1b. Thay đổi ga đến khi hàng còn ở ga đi:

- Khi chưa nhập toán: Tính lại tiền cước vận chuyển, nếu còn thiếu thì thu thêm, thừa thì trả lại cho

người thuê vận tải;- Khi tiền thu đã nhập toán: Thu liên 2 hoá đơn gửi hàng, ghi chú vào các liên của Hoá đơn gửi hàng về nội

dung thay đổi; gạch tên ga đến cũ (nhưng vẫn còn đọc được), ghi tên ga đến mới vào phía trên dòng đó đồng thời đóng dấu ngày của ga, trong sổ hàng đi cũng phải ghi chú và sửa lại như trên;

Tính và thu các khoản sau: (bằng Hoá đơn thu tạp phí hoá vận)- Cước Vận chuyển còn thiếu;- Thủ tục phí thay đổi ga đến (200.000 đ/ 01 toa xe);- Phí dồn xe.Trong cột ghi chú của Hoá đơn gửi hàng ghi câu: “ các khoản cước, phụ phí do

thay đổi ga đến đã thu theo Hoá đơn thu tạp phí hoá vận số … ngày … tháng … năm … của ga” Trường hợp tiền thừa thì ghi trong Hoá đơn gửi hàng câu : “ Tiền cước

Trang 38

vận chuyển còn thừa chưa trả lại” và ký tên đóng dấu ga đồng thời hướng dẫn người thuê vận tải về Phòng Tài chính kế toán – Kiểm thu của Công ty vận tải để thanh toán;

Trả lại liên 2 Hoá đơn gửi hàng cho người thuê vận tải;Lưu lại giấy yêu cầu thay đổi ga đến.

2b. Thay đổi ga đến khi hàng hoá trên đường vận chuyển:Ga đi thu Liên 2 Hoá đơn gửi hàng, ghi chú và sửa lại tên ga đến mới vào liên 1,

Liên 2 Hoá đơn gửi hàng và sổ hàng đi nội dung thay đổi ga đến; điện báo cho Điều độ nội dung và yêu cầu thay đổi ga đến của người thuê vận tải và thực tế hành trình đoàn tàu có toa hàng xin thay đổi ga đến và ga đến có đủ điều kiện xếp dỡ hàng hoá để phát mệnh lệnh chỉ định ga toa hàng sẽ dừng để làm thủ tục thay đổi ga đến.

Ga được chỉ định làm thủ tục thay đổi ga đến:Ghi vào tất cả các liên của Hoá đơn gửi hàng câu: “Thay đổi ga đến theo yêu cầu

của người thuê vận tải bằng mệnh lệnh của Điều độ Số:… giờ … phút… ngày … tháng … năm … “ Gạch tên ga đến cũ (nhưng vẫn còn đọc được) ghi tên ga đến mới lên phía trên của dòng tên ga đến cũ vào Hoá đơn gửi hàng đồng thời đóng dấu ngày của ga. Đính kèm bản sao mệnh lệnh Điều độ nầy Hoá đơn gửi hàng. Trường hợp toa hàng phải dừng ở ga quá 4 giờ để làm thủ tục thay đổi, ga được chỉ định làm thủ tục thay đổi lập biên bản phổ thông về việc thời gian đổ đọng của toa hàng trên gửi kèm Hoá đơn gửi hàng để làm cơ sở tính tiền đọng toa tại ga đến mới.

Ga đến mới tính và thu các khoản cước, phí phát sinh như sau:* Cước vận chuyển:- Cước vận chuyển từ ga đi ban đầu tới ga đến làm thủ tục thay đổi(tính cước như

một xe hàng vận chuyển tại ga, kể cả tỷ lệ tăng giảm do ga không phải là ga Hàng hoá);

- Cước vận chuyển từ ga làm thủ tục thay đổi đến ga đến mới (tính cước như một xe hàng vận chuyển tại ga, kể cả tỷ lệ tăng giảm do ga không phải là ga Hàng hoá).

* Phí thủ tục thay đổi ga đến (200.000 đ/ 1 toa xe);* Các khoản phí dồn xe, lưu kho bãi, tiền phạt đọng toa xe (nếu có).Tổng số tiền của hai đoạn trên và các khoản phụ phí đối chiếu với số tiền ga đi đã

thu trên Hoá đơn gửi hàng; nếu còn thiếu thì thu thêm của người nhận hàng tại ga đến, nếu thừa thì ga đến xác nhận vào Hoá đơn gửi hàng câu: “ Tiền cước vận chuyển còn thừa chưa trả lại” và ký tên đóng dấu ga đồng thời hướng dẫn người nhận hàng về Phòng Tài chính kế toán – Kiểm thu của Công ty vận tải của ga đi để thanh toán;3b. Thay đổi ga đến mới khi hàng hoá đã đến ga đến cũ:

Khi toa hàng đã đến ga đến cũ, người nhận hàng xin thay đổi ga đến phải làm giấy yêu cầu thay đổi ga đến mới, gửi cho ga đến kèm theo giấy báo tin hàng đến. Giấy yêu cầu về việc thay đổi ga đến phải được lưu giữ theo qui định.

Trình tự tiến hành như sau:Ga đến tiếp nhận giấy yêu cầu thay đổi ga đến, điện báo cho Điều độ hoặc Cty

vận tải để xem xét nếu phù hợp với điều kiện thay đổi ga đến thì trả lời đồng ý việc thay đổi ga đến và tiến hành như sau:

Trang 39

Ga đến ghi chú vào tất cả Hoá đơn gửi hàng về nội dung thay đổi; gạch tên ga đến cũ (nhưng vẫn còn đọc được), ghi tên ga đến mới lên trên dòng đó đồng thời đóng dấu ngày của ga. Tính và thu các khoản phụ phí như sau:

- Tiền cước vận chuyển từ ga đến cũ tới ga đến mới(tính bắt đầu từ chặng đầu tiên);

- Phí thủ tục thay đổi ga đến (200.000 đ/ 1 toa xe);- Các khoản phí dồn xe, lưu kho bãi, tiền phạt đọng toa xe (nếu có).Ga xuất Hoá đơn thu tạp phí hoá vận để thu các khoản trên đồng thời ghi vào cột

ghi chú của Hoá đơn gửi hàng câu: “Các khoản phí và tiền phạt do thay đổi ga đến đã thu theo Hoá đơn thu tạp phí hoá vận số… ngày …tháng …năm… của ga “.4b. Thay đổi ga đến mới theo yêu cầu của Doanh nghiệp:

Trường hợp này Doanh nghiệp có trách nhiệm bàn bạc với người thuê vận tải để giải quyết việc thay đổi ga đến cho phù hợp với điều kiện vận chuyển của mình đồng thời cũng không gây trở ngại cho người thuê vận tải và người nhận hàng. Sau khi bàn bạc thống nhất, Doanh nghiệp báo cho ga đi, ga dọc đường, giải quyết thay đổi hoặc ga đến cũ nội dung thay đổi ga đến bằng văn bản hoặc mệnh lệnh Điều độ số … ngày … tháng … năm, do ai ký.

* Cước vận chuyển trong trường hợp này được tính cho hai đoạn:- Cước vận chuyển từ ga đi ban đầu tới ga làm thủ tục thay đổi.- Cước vận chuyển từ ga làm thủ tục thay đổi ga tới ga đến mới.Tổng số tiền cước của 2 đoạn so với cước đã thu từ ga đi ban đầu tới ga đến cũ:

nếu còn thiếu thì không thu thêm của người nhận hàng, nếu còn thừa thì ga xác nhận vào Hoá đơn gửi hàng để người thuê vận tải hoặc người nhận hàng thanh toán tại phòng Tài chính kế toán – Kiểm thu cấp của ga đi. Không thu bất cứ phụ phí nào do việc Doanh nghiệp yêu cầu thay đổi ga đến.

6. Tắc đường vận chuyển:Khi Đường sắt bị biến cố, thiên tai hoặc bất thường làm cho giao thông Đường

sắt bị gián đoạn, các toa xe hàng chuyên chở phải cắt lại ở ga nơi Đường sắt bị nghẽn hoặc tại các ga lân cận, các ga phải làm các công việc sau đây:

Các ga phải chủ động tìm hiểu tình hình đường bị nghẽn , tình hình các toa hàng cắt tại ga mình (số toa cắt lại, loại hàng chuyên chở, tính chất đặc điểm của hàng ga gửi, ga đến v…v...)

Riêng đối với động vật sống và các loại hàng mau hỏng, ga phải bàn bạc ngay với người đi áp tải để có biện pháp giải quyết kịp thời. Nếu không có người áp tải ga phải báo ngay cho Công ty vận tải và Điều độ để có biện pháp giải quyết có lợi nhất cho người thuê vận tải.

Doanh nghiệp phải báo ngay cho người thuê vận tải, người nhận hàng biết để thống nhất , người thuê vận tải lựa chọn và thống nhất với Doanh nghiệp các hình thức giải quyết như sau:

- Đưa hàng hoá quay về ga gửi;

Trang 40

- Đưa hàng hoá quay lại để dỡ xuống một ga dọc đường trên cùng một tuyến đường;

- Chuyển tải hàng hoá để đi tiếp;- Đợi thông đường để đi tiếp. a. Khi tắc đường do lỗi của Doanh nghiệp: Người thuê vận tải có quyền yêu cầu Doanh nghiệp vận tải hàng hoá theo những

hình thức giải quyết như trên. Việc thanh toán tiền cước giải quyết như sau:- Nếu đưa hàng hoá về ga gửi: Doanh nghiệp phải hoàn lại toàn bộ tiền tiền cước

và các chi phí phát sinh theo hợp đồng mà người thuê vận tải đã trả cho Doanh nghiệp;

- Nếu đưa hàng hoá để quay trở lại để dỡ xuống một ga dọc đường trên cùng một tuyến đường: Doanh nghiệp phải trả lại tiền cước trên đoạn đường từ ga dỡ hàng đến ga đến ghi trong Hoá đơn gửi hàng;

- Nếu chuyển tải hàng hoá để đi tiếp, Doanh nghiệp tổ chức chuyển tải đối với những hàng hoá mà mình có khả năng tổ chức chuyển tải, người thuê vận tải không phải trả chi phí chuyển tải.

b. Khi tắc đường không do lỗi của Doanh nghiệp: Người thuê vận tải sau khi lựa chọn các hình thức giải quyết việc thanh toán tiền

cước giải quyết như sau:- Nếu đưa hàng hoá trở về ga gửi hoặc dỡ xuống một ga dọc đường trên cùng một

tuyến đường hoặc dỡ xuống tại ga tắc đường, Doanh nghiệp trả lại tiền cước trên đoạn đường từ ga tắc đường đến ga đến ghi trong Hoá đơn gửi hàng và thu 50% tiền cước vận chuyển đoạn đường quay lại.

- Khi Doanh nghiệp đã báo tin tắc đường mà không nhận được yêu cầu giải quyết của người thuê vận tải thì giải quyết như sau:

- Đối với động vật sống và các loại hàng mau hỏng, mà sau 4 ngày không nhận được ý kiến của người thuê vận tải, Doanh nghiệp được quyền giải quyết như đối với hàng không có người nhận. Doanh nghiệp được miễn trách nhiệm việc hàng hoá bị hư hỏng, hao hụt và được làm thủ tục giải quyết theo phương án xử lý phải có lợi nhất cho người thuê vận tải;

- Đối với hàng hoá khác, chờ thông đường để tiếp tục vận chuyển.Doanh nghiệp không thu phí thay đổi nguyên toa của người thuê vận tải đối với các trường hợp nêu trên.

Trình tự thủ tục để giải quyết thực hiện như sau:Ga cắt xe ghi vào cột ghi chú trên Hoá đơn gửi hàng của các toa xe cắt lại, lập

biên bản phổ thông kèm vào giấy tờ chuyên chở (Hoá đơn gửi hàng) của các toa hàng lý do cắt lại ở ga mình, đã điện cho người thuê vận tải ngày, giờ nào và đóng dấu ngày của ga. Khi các toa xe được giải quyết theo ý kiến của người gửi hàng hay theo chỉ thị của cấp trên (Công ty vận tải hoặc Tổng Công ty) thì phải ghi vào sổ, ngày, tháng, năm và nội dung việc giải quyết, ghi chú tóm tắt ý kiến giải quyết vào giấy tờ chuyên chở để chứng minh (ký tên, đóng dấu ga).

Tại ga giải quyết việc tắc đường:Trang 41

Khi yêu cầu đưa toa xe về ga gửi hoặc dỡ xuống một ga dọc đường trên cùng một tuyến đường hoặc dỡ xuống ga tắc đường, người thuê vận tải phải có yêu cầu bằng văn bản hoặc bút tích; Doanh nghiệp (Công ty vận tải và trung tâm ĐHVT phải bàn bạc biện giải quyết) sau đó Điều độ cho phép thực hiện theo yêu cầu của người thuê vận tải. Ga giải quyết phải gửi kèm bản sao mệnh lệnh Điều độ cùng Hoá đơn gửi hàng để làm căn cứ cho toa hàng quay trở lại.

Trường hợp có quyết định về việc phải chuyển tải hàng hoá qua nơi đường sắt bị trở ngại thì Trưởng ga có trách nhiệm căn cứ vào kế hoạch và biện pháp đã quy định để tiến hành ngay việc tổ chức chuyển tải.

Trong thời gian toa hàng nằm ở ga tắc đường để chờ kéo hoặc chờ chuyển tải, ga có trách nhiệm phải bảo quản toa hàng, hàng hoá cũng như trạng thái niêm phong của toa hàng được nguyên vẹn. Hằng ngày ga phải báo cho Công ty Vận tải, Điều độ các toa hàng còn nằm ở ga mình và các toa hàng đã được giải quyết. Nếu ga tổ chức chuyển tải thì phải báo cáo cụ thể khối lượng từng loại hàng đã chuyển tải, khối lượng hàng còn tại ga.

Tại ga toa hàng dỡ xuống:Trưởng ga (hoặc người được uỷ quyền) của ga tắc đường dỡ toa hàng; hoặc ga

dọc đường mà toa hàng quay trở lại; hoặc ga gửi ban đầu mà toa hàng quay trở lại; tính toán lại tiền cước, xác nhận vào các Hoá đơn gửi hàng bằng cụm từ “tắc đường, người thuê vận tải yêu cầu dỡ hàng (hoặc quay trở lại ga … ); số tiền cước vận chuyển còn thừa là … ga chưa trả lại” rồi ký tên đóng dấu ga tại vị trí ghi chú”; sau đó giao liên 2 cho người gửi hàng kèm văn bản yêu cầu của người gửi hàng để thanh toán tiền tại phòng TCKT-KT của Cty quản lý ga đó.

7. Sang toa bất thường ở ga dọc đường: Khi toa xe chuyên chở hàng hoá dọc đường phát hiện có trạng thái không tốt,

hoặc vì nguyên nhân khác mà hàng hoá không thể tiếp tục chuyên chở trong toa xe đó phải cắt lại tại ga dọc đường để tiến hành sang toa khác để tiếp tục chuyên chở đến ga đến.

- Trước khi tiến hành cắt toa ga giải quyết việc cắt xe phải tiến hành cùng các bộ phận lập biên bản sự việc dẫn đến việc phải cắt lại toa xe đồng thời nhận hoá đơn gửi hàng của toa xe cắt lại và kiểm tra đối chiếu trạng thái niêm phong và số hiệu viên niên phong trên hoá đơn gửi hàng so với thực tế, nếu phát hiện số hiệu viên niêm phong không đúng hoặc gia cố không đúng quy cách phải tiến hành lập biên bản phổ thông.

- Ga giải quyết sang toa phải điện báo cho trạm khám xe để trạm cử người sửa chữa và cho biết hướng giải quyết (cần thiết phải sang toa hay không), khi cần thiết phải sang toa ga còn phải điện báo cho phòng KDVT, phòng TCKT- Kthu Cty để báo cáo tính tình, giá cả bốc xếp sang toa và xin ý kiến giải quyết. Đối với toa xe cấp để sang toa cần chọn loại phù hợp với tính chất hàng hoá, đồng thời phải có trọng tải và dung tích của loại hàng cần sang toa.

Trang 42

- Trước khi tiến hành sang toa, ga tiến hành lập biên bản phổ thông xác minh tình trạng niêm phong toa xe (nếu khi cắt xe ga chưa lập biên bản sự việc với Trưởng tàu) cắt viên niêm phong và bảo quản cẩn thận trong phong bì.

-Đối với các toa hàng có mui hoặc phủ bạt niêm phong mà người gửi hàng không khai số lượng bao kiện cụ thể trong Hoá đơn gửi hàng thì các ga không tổ chức dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng; nếu xét thấy thật cần thiết muốn dỡ hàng thì nhất thiết phải mời thêm trong thành phần là Hải quan (nếu có) hoặc Công an hoặc Chính quyền địa phương (cấp xã, phường) cùng tham gia chứng kiến việc sang toa.

- Trong quá trình sang toa ga phải lập biên bản thương vụ thể hiện tình hình trạng thái hàng hoá và bao bọc khi sang toa, số lượng và khối lượng hàng hoá và bao bọc khi sang toa, số lượng và khối lượng hàng đã sang toa v…v… Trong biên bản phải có chữ ký của nhân viên phụ trách việc sang toa (nhân viên Hoá vận hoặc nhân viên khác do Trưởng ga phân công phụ trách), đại diện của công nhân xếp dỡ (nếu có), Trực ban ga (hoặc Trực ban hoá vận) và trưởng ga (hoặc Phó trưởng ga hay Trực ban ga).

Cần chú ý khi dỡ toa nếu hàng hoá có bao bọc bị rách vỡ làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá bên trong, hàng hoá bị đổ vỡ,hư hỏng, biến chất, rỉ chảy v…v… ngay khi còn nằm trong toa chưa dỡ xuống ga phải lập biên bản phổ thông mô tả chi tiết cho từng kiện hàng đó kèm theo biên bản thương vụ để xác định cụ thể rõ ràng tình trạng nầy.

Trên các liên của hoá đơn gửi hàng cần phải ghi chép lý do việc sang toa ở cột ghi chú của đường sắt và chi tiết có liên quan trong việc sang toa như: gạch bỏ số hiệu toa xe cũ (nhưng còn đọc được) ghi số hiệu toa xe mới lên trên. Khi gửi toa hàng ga phải đính kèm theo biên bản phổ thông, biên bản thương vụ.

Toàn bộ các chứng từ chi phục vụ cho việc sang toa các ga tập hợp thành 3 bộ (đính kèm theo hoá đơn gửi hàng, lưu tại ga) và 1 bộ để thanh toán với phòng tài chính kế toán Xí nghiệp không được sử dụng tiền vận doanh để chi.

8. Cách giải quyết các trường hợp mất hỏng và các trường hợp khác về viên niêm phong:

Các ga kiểm tra cụ thể, lập biên bản phổ thông, biên bản thương vụ (nếu có). Dùng viên niêm phong của ga niêm lại toa hàng, cách thức giải quyết cụ thể như sau:

Lập Hoá đơn tạp phí hoá vận thu số tiền tương ứng số lượng viên niêm phong xuất dùng.

Chỉ định sử dụng các liên của Hoá đơn tạp phí hoá vận:- Liên 1: Ga lưu làm báo cáo kế toán theo qui định;- Liên 2: Kẹp vào bộ hồ sơ sang toa gồm: Giấy yêu cầu bắt xe, biên bản phổ

thông, biên bản thương vụ, chứng từ khác (nếu có) …, để quyết toán thu chi với tài vụ XNVTĐS chủ quản (không được dùng doanh bán vé để chi);

- Liên 3: Ga kẹp vào cùng Hoá đơn gửi hàng để gửi theo toa hàng đến ga đến;Trên liên 3 Hoá đơn gửi hàng của toa hàng có sự cố, tại dòng dấu hiệu viên niêm

phong ga gạch ngang dấu hiệu của viên niêm phong cũ, ghi bên cạnh dấu hiệu của Trang 43

viên niêm phong mình. Trường hợp sử dụng nhiều viên niêm phong, không đủ chỗ thì xoa dòng chữ “ kê khai giá trị hàng hoá” để ghi dòng chữ dấu hiệu viên niêm phong và ghi tiếp ký hiệu, số hiệu viên niêm phong của ga mình chính xác, rõ ràng và dễ đọc.

Riêng những viên niêm phong cũ (của ga lập Hoá đơn gửi hàng), ga thu hồi và lưu giữ cẩn thận tại ga khi cần thiết xuất trình.

9. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng:Khi Doanh nghiệp đã báo tin hàng đến mà người nhận hàng không đến nhận hàng

theo qui định kỳ hạn nhận hàng thì Doanh nghiệp được quyền dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng đối với những mặt hàng Doanh nghiệp có khả năng dỡ và bảo quản không ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá và đảm bảo hàng hoá còn nguyên vẹn.

Trước khi quyết định việc dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng, ga cần phải nghiên cứu và cân nhắc thận trọng không nên vì yêu cầu giải phóng toa xe mà vội dỡ toa khi ga chưa có kế hoạch bảo quản bảo vệ hàng một cách chu đáo. Đối với hàng quý và hàng khó bảo quản nếu xét thấy không đủ điều kiện để bảo quản bảo vệ hàng khi dỡ xuống thì nên hạn chế việc dỡ toa trong khi người nhận hàng chưa có mặt ở ga.

Trường hợp vì không thể chờ đợi người nhận hàng được ga phải dỡ hàng để giải phóng toa xe thì cần phải chú ý làm đầy đủ các thủ tục kiểm tra như quy định trong trường hợp sang toa bất thường ở ga dọc đường, đối với các toa hàng có mui hoặc phủ bạt niêm phong mà người gửi hàng không khai số lượng bao kiện cụ thể trong Hoá đơn gửi hàng thì các ga không tổ chức dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng; nếu xét thấy thật cần thiết muốn dỡ hàng thì nhất thiết phải mời thêm trong thành phần là Hải quan (nếu có) hoặc Công an hoặc Chính quyền địa phương (cấp xã, phường) cùng tham gia chứng kiến việc dỡ hàng vắng mặt người nhận. Trước khi dỡ hàng phải xác nhận tình trạng nguyên vẹn của viên niêm phong và cắt viên niêm phong giữ nguyên vẹn và bảo quản cẩn thận cùng với biên bản thương vụ.

Cần chú ý khi dỡ toa nếu hàng hoá có bao bọc bị rách vỡ làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá bên trong, hàng hoá bị đổ vỡ,hư hỏng, biến chất, rỉ chảy v…v… ngay khi còn nằm trong toa chưa dỡ xuống ga phải lập biên bản phổ thông mô tả chi tiết cho từng kiện hàng đó kèm theo biên bản thương vụ để xác định cụ thể rõ ràng tình trạng nầy.

Khi đến nhận hàng phải trả cho Doanh nghiệp chi phí dỡ hàng, bảo quản hàng và các chi phí khác.

Niêm phong khoan hàng lẻ trên toa xe Trưởng tàu: Các đơn vị khai thác hàng lẻ xếp trên xe Trưởng tàu khi có hàng hoá dỡ bớt hoặc xếp thêm tại các ga dọc đường (xếp dỡ thông qua tại các ga dọc đường theo qui định (tại công điện số 182/ĐS-VC ngày 01/11/2003) phải chịu trách nhiệm trả tiền viên niêm phong cho ga có xếp, dỡ thông qua đó. Các ga dùng hoá đơn thu tạp phí để thu viên niêm phong trong trường hợp này.

Trang 44

10. Hàng không có người nhận:Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp kinh doanh vận tải Đường sắt

báo cho người thuê vận tải biết hàng hoá đã được vận tải đến nơi trả hàng mà không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng thì Doanh nghiệp có quyền gửi hàng hoá vào nơi an toàn, thích hợp và thông báo cho người thuê vận tải biết. Mọi chi phí phát sinh do người thuê vận tải chịu.

- Sau thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Doanh nghiệp Đường sắt báo cho người thuê vận tải biết mà không nhận được trả lời hoặc không nhận được thanh toán chi phí phát sinh thì Doanh nghiệp Đường sắt có quyền bán đấu giá hàng hóa để trang trải chi phí phát sinh theo qui định pháp luật về đấu giá; nếu hàng hoá thuộc loại mau hỏng hoặc chi phí ký gửi quá lớn so với giá trị hàng hoá thì Doanh nghiệp Đường sắt có quyền bán đấu giá trước thời hạn quy định nhưng phải thông báo trước cho người thuê vận tải biết.

Trong trường hợp nêu trên sau khi ga đã niêm yết tại ga và báo cho người thuê vận tải biết (nếu có thể báo được) và đã quá thời gian nhận hàng theo qui định mà vẫn không có người đến ga nhận hàng thì ga phải báo cho Công ty vận tải trực tiếp phụ trách ga mình biết và xin chỉ thị cụ thể về cách giải quyết(không tự ý đấu giá). Trong báo cáo gửi Công ty vận tải cần nêu rõ: tên hàng hoá, quy cách, kích thước, trọng lượng kiện, nhãn hiệu sản xuất, mã hiệu của lô hàng. Nếu không xác định được tên của hàng hoá thì ga tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc các cơ quan chuyên môn am hiểu giúp đỡ xem xét và xác định. Nếu cần thiết phải mở bao gói hoặc tháo mở vài bộ phận, chi tiết để xem xét, sau khi xem xét xong phải lắp hoặc đóng lại bao bọc và phải niêm phong ở các chỗ mở (phải lập biên bản để xác định tình trạng hàng hoá trước và sau khi mở bao bọc hoặc chi tiết bộ phận đó). Nếu phát hiện hàng hoá đã bị hư hỏng, han rỉ, biến chất v … v… thì phải nêu mức độ tổn thất trong báo cáo

Hàng hoá thuộc loại cấm lưu thông hoặc có quy định hạn chế vận chuyển mà không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận thì được giao cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý.

11. Hàng hoá xem như bị thất lạc:Hàng hoá xem như bị thất lạc nếu quá kỳ hạn vận chuyển với thời hạn trên mà

Doanh nghiệp chưa báo tin hàng đến:a. Đối với hàng hoá thông thường là 15 ngày;b. Đối với hàng hoá mau hỏng là 4 ngày.Quá thời hạn quy định trên thì người nhận hàng có quyền yêu cầu Doanh nghiệp

bồi thường đối với hàng hoá của mình. Nếu sau thời gian quy định trên mà Doanh nghiệp lại đưa hàng tới ga đến thì người nhận hàng phải nhận hàng và trả lại cho Donh nghiệp số tiền đã bồi thường.

Việc bồi thường thiệt hại do hàng hoá bị thất lạc thực hiện như sau:Hàng hoá bị mất toàn bộ thì bồi thường toàn bộ, hàng hoá bị hư hỏng, thiếu hụt

mất mát một phần thì bồi thường phần hư hỏng, thiếu hụt, mất mát; trường hợp hư

Trang 45

hỏng, thiếu hụt, mất mát dẫn đến hàng hoá mất hoàn toàn giá trị sử dụng thì phải bồi thường toàn bộ và Doanh nghiệp được quyền sở hữu số hàng hoá tổn thất đã bồi thường.

12. Mức bồi thường hàng hoá bị tổn thất:- Mức bồi thường hàng hoá thiếu hụt, mất mát thực hiện theo qui định như sau:a. Đối với hàng hoá có kê khai giá trị trong Hoá đơn gửi hàng thì bồi thường theo

giá trị kê khai; trường hợp Doanh nghiệp chứng minh được giá trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị kê khai thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế;

b. Đối với hàng hoá không kê khai giá trị hàng hoá trong Hoá đơn gửi hàng thì bồi thường theo qui định sau:

- Theo mức do 2 bên thoả thuận;- Theo giá trị trên Hoá đơn mua hàng;- Theo giá trị thị trường của hàng đó tại thời điểm trả tiền và thời điểm trả hàng;

trong trường hợp không có giá thị trường của hàng đó thì theo giá trị trung bình của hàng hoá cùng loại, cùng chất lượng trong khu vực nơi trả hàng;

Trường hợp không có cơ sở giải quyết được theo qui định trên thì mức bồi thường không vượt quá 20.000 đ/kg hàng hoá bị tổn thất nhưng không vượt quá 7.000.000 đ đối với mỗi kiện bị tổn thất.

Ngoài việc bồi thường Doanh nghiệp phải hoàn lại cho người thuê vận tải toàn bộ tiền cước hoặc phụ phí của số hàng hoá bị tổn thất.

- Mức tiền mà Doanh nghiệp phải bồi thường hàng hoá bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng vì những nguyên nhân khác tương ứng với giá trị hàng hoá bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng đó. - Mức bồi thường do hàng hoá quá kỳ hạn quy định do lỗi của Doanh nghiệp thực hiện như sau:

- Chậm từ 1 đến 10 ngày, mỗi ngày 1% tiền cước chuyên chở.- Chậm từ 11 ngày trở lên, kể từ ngày thứ 11, mỗi ngày 2% tiền cước chuyên chở.* Trong quá trình vận chuyển nếu có thay đổi ga đến, việc xác định kỳ hạn

chuyên chở được tính tương ứng với ga ban đầu và ga đến mới trường hợp hàng bị chậm trên một tuyến đường sắt (được xác định bằng ga đi và ga đến trong tờ khai gửi hàng) nhưng khi toa hàng đó được thay đổi bằng ga đến mới do yêu cầu của người thuê vận tải hoặc của người nhận hàng thì khi xác định kỳ hạn chuyên chở phải được phân chia theo hai kỳ hạn độc lập nhau.

13. Kỳ hạn vận chuyển:Kỳ hạn vận chuyển được tính từ khi Doanh nghiệp nhận hàng và hoàn tất thủ tục

ở ga gửi đến khi ga đến báo tin hàng đến cho người nhận hàng và bao gồm những thời gian sau:

a. Thời gian ở ga gửi: Tính 01 ngày;b. Thời gian chạy trên đường được tính từ 0h00 sau ngày Doanh nghiệp nhận

hàng, hoàn tất thủ tục ở ga gửi và được quy định như sau:Trang 46

- Hàng nguyên toa: cứ 300 km hoặc không đủ 300 km tính là 01 ngày.- Hàng lẻ: cứ 250 km hoặc không đủ 250 km tính là 01 ngày.Thời gian chạy trên đường được cộng thêm thời gian thực tế tàu phải đỗ hoặc toa

xe phải dừng lại trong những trường hợp sau:- Tắc đường do nguyên nhân bất khả kháng;- Kiểm dịch động thực vật hoặc chăm sóc súc vật;- Bổ sung các điều kiện để bảo quản hàng hoá đối với hàng tươi sống hoặc hàng

mau hỏng;- Sửa chữa bổ sung hàng hoá bị xô lệch, bao bì hư hỏng không do lỗi của Doanh

nghiệp;- Hàng bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giữ lại để xử lý theo qui định.

14. Những trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường hàng hoá bị tổn thất:Doanh nghiệp không phải bồi thường hàng hoá bị tổn thất trong những trường

hợp sau đây:a. Do nguyên nhân bất khả kháng;b. Do tính chất tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hàng hoá gây ra tự cháy, biến

chất, hao hụt, han gỉ, nứt vở,; động vật sống bị bệnh;c. Hàng có người áp tải bị mất mát, hư hỏng, hao hụt không do lỗi của Doanh

nghiệp gây ra;d. Người thuê vận tải bao gói, đóng thùng xếp hàng trong container không đúng

quy cách;e.Do khuyết tật của bao bì của hàng hoá, container mà Doanh nghiệp không thể

phát hiện ra được;f. Khai sai tên hàng; đánh dấu ký hiệu kiện hàng không đúng;g.Hàng hoá do người gửi hàng niêm phong, khi dỡ hàng dấu hiệu, ký hiệu niêm

phong còn nguyên vẹn,toa xe hoặc container không có dấu vết bị mở, phá;h. Hàng hoá xếp trong xe không mui còn nguyên vẹn dấu vết bảo vệ; dây chằng

buộc tốt, bao kiện còn nguyên vẹn,đủ số lượng; không có dấu hiệu bị phá mở;i. Do quá kỳ hạn nhận hàng dẫn đến hàng hoá bị hư hỏng, hao hụt;k. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ hoặc cưỡng chế kiểm tra dẫn đến

bị hư hỏng, hao hụt, mất mát.Ngoài các trường hợp đã nêu trên các trường hợp xảy ra do lỗi của người thuê

vận tải, người nhận hàng Doanh nghiệp cũng được miễn trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:

- Do người thuê vận tải, người gửi hàng, người nhận hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định của Doanh nghiệp; quy định của cơ quan quản lý nhà nước như: Hải quan, Quản lý thị trường, Kiểm dịch động thực vật v… v… và các quy định hành chính khác.

- Do thuộc tính tự nhiên của hàng hoá gây ra biến chất, hư hỏng hàng hoá hoặc hao hụt vượt quá theo tỉ lệ quy định (tỉ lệ hao hụt vượt quá theo tỉ lệ quy định của nhà nước).

Trang 47

CÁC LOẠI BIÊN BẢN TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ:

1. BIÊN BẢN THƯƠNG VỤ: a. Các trường hợp lập biên bản thương vụ: - Hàng bị mất một phần hay toàn bộ, hàng thừa hàng thiếu so với hoá đơn gửi

hàng.- Hàng bị hao hụt quá mức quy định.- Hàng bị hư hỏng, biến chất một phần hay toàn bộ đến mức không thể sử dụng

được nữa.- Phát hiện hàng khai sai tên hàng (giữa Hoá đơn gửi hàng không phù hợp với

thực tế ). Hàng khai sai trọng lượng khi xử lý phải dỡ bớt xuống ga dọc đường.- Có hoá đơn gửi hàng nhưng không có hàng, hoặc có hàng mà không có Hoá

đơn gửi hàng.- Chuyển tải sang toa hàng hoá do các sự cố kỹ thuật (toa cháy bầu dầu, bị tai

nạn, hư hỏng) hoặc trường hợp bất khả kháng.- Khi sang toa giữa hai khổ đường.- Khi dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng theo qui định tại điều 25 của Quy định

về vận tải hàng hoá và khi giao lại hàng hoá này người nhận hàng.- Giao hàng cho người (hoặc cơ quan xí nghiệp, đơn vị v…v…) không đúng tên

Hoá đơn gửi hàng khi có lệnh của cấp trên.- Giao hàng cho cơ quan Nhà nước để kiểm tra xử lý.- Giao hàng theo lệnh của cấp trên.- Các trường hợp toa hàng đến ga đã có biên bản phổ thông như : + Viên chì niêm phong không đúng quy cách không đúng ký hiệu, sốõ hiệu;

viên niêm phong bị hỏng (có thể tháo mở dễ dàng được) . + Thành cửa toa bị chọc phá dọc đường , có thể mất hàng ở trong toa xe . + Mất niêm phong hoặc viên niêm phong đã được bổ cứu ở ga dọc đường

không đúng với viên niêm phong ban đầu tại ga gửi hàng. b. Yêu cầu lập biên bản thương vụ : _ Biên bản thương vụ phải được lập ngay trong ngày và tại nơi đã xảy ra sự việc

hoặc nơi phát hiện sự việc.Riêng ở ga đến của hàng hoá trước khi giao hàng nếu phát hiện sự việc mà không

có mặt người nhận hàng trường hợp này ga có thể lập biên bản phổ thông để xác minh sự việc cho kịp thời để làm cơ sở cho việc lập biên bản thương vụ khi chính thức giao hàng cho người nhận hàng.

Biên bản thương vụ phải được ghi chép 1 cách trung thực rõ ràng và đầy đủ các chi tiết sự việc theo yêu cầu đã nêu trong biên bản nhằm giúp cho cơ quan có thẩm quyền xử lý và phân định trách nhiệm được sáng tỏ,û thực chất của vấn đề về mặt pháp lý.

Khi phát hiện hàng hoá có trạng thái không tốt như hư hỏng, biến chất, thối nát v…v… hoặc bị mất mát thiếu hụt phải ghi rõ trong biên bản về trạng thái, mức độ và nguyên nhân gây ra tổn thất (nguyên nhân trực tiếp có thể thấy ngay được không thể

Trang 48

nhầm lẫn ) một cách cụ thể và khách quan. Trong biên bản thương vụ không được ghi theo phán đoán về vấn đề trách nhiệm và những giả thiết nào về nguyên nhân gây ra tổn thất.

Ơû ga đến của hàng hoá, việc xác định trạng thái, mức độ và nguyên nhân phải được tiến hành ngay trước trong khi giao hàng. Trường hợp phải làm phương pháp giám định cũng phải tiến hành giám định ngay trong lúc hàng hoá còn tại ga, không giao những kiện hàng hay phần hàng bị tổn thất cho người nhận hàng mang về kho của họ rồi mới giám định (đối với phần hàng hoá còn tốt, nguyên vẹn có thể giao cho người nhận hàng);

Ơû các ga dọc đường khi phát hiện sự việc cần lập biên bản thương vụ nhưng không có điều kiện xác định mức độ hư hỏng, biến chất của hàng hoá thì có thể ghi chú vào biên bản để ga đến lưu ý. Riêng đối với hàng hoá bị mất một phần thì ga dọc đường phải xác định ngay mức độ cụ thể khi lập biên bản thương vụ.

Khi xác định hàng hoá bị mất mát, bị thiếu trong toa xe có có niêm phong thì trong biên bản thương vụ phải nói rõ trạng thái niêm phong của toa xe đồng thời cắt lấy tất cả các viên niêm phong của toa xe đồng thời cắt lấy tất cả các viên niêm phong của toa xe này (viên niêm phong phải được giữ nguyên vẹn bảo quản) để gởi về Công ty Vận tải đường sắt kèm biên bản thương vụ.

Nếu việc mất mát, hư hỏng là do tình trạng toa xe thì ngoài việc lập biên bản thương vụ còn phải lập biên bản kỹ thuật xác nhận trạng thái kỹ thuật, thương vụ không tốt của toa xe. Nếu xác định mức độ hư hỏng bằng phương pháp giám định thì phải kèm biên bản giám định cùng với biên bản thương vụ.

Biên bản thương vụ lập riêng cho từng lô hàng. Nếu có nhiều lô hàng cùng một ga đi, cùng một ga đến, cùng chủ gửi, cùng chuyên chở một chuyến thì ga đến được phép lập chung một biên bản cho nhiều lô hàng đó.

Khi xảy ra sự việc cần phải tiến hành lập biên bản thì Trưởng ga hoặc Phó ga được Trưởng ga uỷ nhiệm tổ chức lập biên bản thương vụ. Mặc dù chức danh nào được chỉ định lập biên bản nhưng vẫn phải do Trưởng ga hoặc Phó ga xem lại và ký tên mới được coi là biên bản hợp thức, có giá trị. Ngoài ra còn phải được những người cùng tham gia ký tên trong biên bản.

c. Cách ghi chép trên biên bản thương vụ: - Điểm 1: đóng dấu hoặc viết tên ga lập biên bản thương vụ.- Điểm 2: ghi ngày, tháng, năm, lập biên bản thương vụ.- Điểm 3: ghi tóm tắt hoàn cảnh lập biên bản thương vụ như: “ khi sang toa”, “khi

dỡ hàng”, “ khi giao hàng”, “ khi kiểm tra hàng hoá ở v…v…”- Điểm 4: khi ở ga dọc đường trước đó đã lập biên bản thương vụ hoặc biên bản

phổ thông rồi thì ghi số hiệu biên bản, tên ga và ngày lập biên bản đồng thời ghi tóm tắt nội dung của biên bản đó vào biên bản này.

- Điểm 5,6,7: ghi đúng theo chi tiết tương tự đã ghi trong Hoá đơn gửi hàng. Nếu hàng hoá đến không có giấy tờ chuyên chở thì ghi ở điểm 5 ghi “hàng hoá đến không có giấy tờ chuyên chở” điểm 5 và 6 gạch chéo bỏ.

Trang 49

- Điểm 8 và 9: ghi theo loại toa, số hiệu toa, trọng tải ghi thành toa, số hiệu đoàn tàu kéo toa xe đó, ngày giờ đoàn tàu đến ga mình, tên Trưởng tàu (hoặc nhân viên giao nhận hàng nếu là hàng lẻ).

- Điểm 10: ghi số lượng viên niêm phong toa xe, trường hợp toa hàng không có viên niêm phong thì ghi “không có viên niêm phong”. Nếu có thì ghi số lượng viên niêm phong theo bảng phân tích một cách cụ thể, nếu viên niêm phong của ga gửi hay ga dọc đường thì ghi vào cột của Đường sắt, nếu viên niêm phong của người thuê vận tải thì ghi vào các cột của người gửi hàng. Trường hợp viên niêm phong có ký hiệu không rõ ràng thì phải ghi “không rõ ràng”.

- Điểm 11: ghi rõ cụ thể tình trạng của viên niêm phong, nếu viên niêm phong không đúng quy cách thì phải miêu tả tình trạng niêm phong không đúng quy cách.

- Điểm 12: ghi “tốt” hay “không tốt” theo thực tế, nếu trạng thái toa xe không tốt và đã lập biên bản thì phải ghi cụ thể theo các mục quy định.

- Điểm 13: ghi “Doanh nghiệp” hay “người thuê vận tải theo qui định trách nhiệm xếp hàng hoá theo điều 25 Quy định về vận tải hàng hoá.

- Điểm 14: ghi theo Hoá đơn gửi hàng, trường hợp không có giấy tờ chuyên chở thì ghi “toa hàng đến ga không có Hoá đơn gửi hàng”.

- Điểm15: ghi theo kết quả thực tế kiểm tra, trường hợp hàng hoá bị mất một phần thì số kiện hàng thực tế còn lại, ở cột trọng lượng ghi số lượng trọng lượng đã cân theo thực tế, nếu chưa cân lại thì ghi “chưa cân lại”. Đối với cột tiêu chuẩn trọng lượng một kiện cũng ghi theo kết quả đã cân nhưng chỉ đối với các loại hàng hoá đóng kiện theo tiêu chuẩn nhất định đều nhau, nếu không thì gạch bỏ không ghi.

- Điểm 16: ghi ký mã hiệu số hiệu các kiện hàng bị hư hỏng ẩm ướt, số lượng và trọng lượng các kiện hàng đã cân lại, cột “tiêu chuẩn trọng lượng 1 kiện thì gạch bỏ không ghi.

- Điểm 17: nêu rõ cụ thể tính chất, mức độ hư hỏng và nguyên nhân trực tiếp gây nên. Nếu do trạng thái bao bọc chèn lót của các kiện hàng không tốt gây ra hư hỏng hàng hoá thì phải tả dấu vết, tình trạng không tốt đó một cách cụ thể. Hàng hoá hư hỏng thì phải nêu rõ dấu vết hư hỏng mới hay cũ và mức độ hư hỏng cụ thể, đối với nguyên nhân hư hỏng ẩm ướt thì chỉ xác định nguyên nhân trực tiếp thấy ngay được, không nhầm lẫn, nếu không thì ghi “nguyên nhân tổn thất chưa rõ”.

- Điểm 18: nói rõ tình trạng hàng hoá bị mất, thiếu hoặc thừa; số lượng bị mất, thiếu hoặc thừa và tình trạng chuyên chở không tốt khi phát hiện được nhưng không kết luận về nguyên nhân và người gây ra tình trạng đó, nếu do toa xe gây ra thì phải ghi chi tiết cụ thể về tình trạng toa xe không tốt như trong biên bản kỹ thuật đã ghi. Nếu phát hiện nguyên nhân do xếp toa không chính xác thì phải ghi cụ thể và nếu sử dụng cân để xác định lại trọng lượng thì phải ghi là ga sử dụng loại cân gì để xác định.

- Điểm 19: căn cứ vào biên bản giám định để ghi, trường hợp không đủ chỗ ghi có thể ghi tóm tắt đồng thời chú thích thêm là “ xem biên bản giám định kèm theo”. Nếu không dùng phương pháp giám định thì gạch bỏ không ghi.

Trang 50

Chỗ dành cho Trưởng ga có thể do Phó trưởng ga ký thay nếu vắng mặt Trưởng ga, chỗ dành cho chủ nhiệm Hoá vận ký có thể do Tổ trưởng hoặc nhân viên hoá vận , chỗ dành cho nhân viên xếp dỡ có thể do nhân viên bảo quản giao nhận hoặc nhân viên đôn đốc xếp dỡ ký tên. Đối với chỗ dành cho Hải quan ký không nhất thiết phải có đối với hàng chuyên chở trong nước không liên quan đến xuất nhập cảnh, chỗ này có thể dành cho người làm chứng khác như Công an ga hoặc địa phương và phải ghi rõ tên, chức danh và cơ quan của họ.

- Điểm 20: chỉ ghi khi ga dọc đường lập biên bản thương vụ mà khi hàng hoá đã đến ga đến, kiểm tra và đối chiếu thấy tình hình hàng hoá phù hợp với kết quả kiểm tra của ga dọc đường và ghi vào điểm này câu: “khi hàng đến ga … kiểm tra lại thấy phù hợp với kết quả kiểm tra đã ghi trong biên bản này”.

2. BIÊN BẢN PHỔ THÔNG : Các trường hợp phải lập biên bản phổ thông :+ Khi phát hiện viên chì niêm phong toa xe không tốt hoặc niêm phong không

đúng quy cách như: viên niêm phong có thể tháo mở dễ dàng được, ký hiệu viên niêm phong không phù hợp so với ghi trong Hoá đơn gửi hàng,viên niêm phong bị mất, bị thay thế tại ga dọc đường v…v…

+ Khi phá viên chì niêm phong để kiểm tra hàng hoá, sửa chữa bao bọc sắp xếp lại và khi sang toa bất thường ở ga dọc đường do toa xe không tốt hoặc lý do khác không tiếp tục chuyên chở được.

+ Khi xác nhận tình trạng nguyên vẹn của toa xe và niêm phong toa xe trước khi tiến hành dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng.

+ Khi phát hiện bạt che trên toa xe có dấu vết bị mở hoặc bạt che không đúng quy cách có khả năng gây tổn thất hàng hoá bên trong, bạt che bị rách, bị ngấm nước vào bên trong.

+ Khi phát hiện toa xe có mui chở hàng quý mà cửa toa xe không đóng kín (kể cả cửa sổ) không xoắn dây thép ở cửa toa trước khi niêm phong hoặc không cặp viên niêm phong ( trừ trường hợp hàng hoá có người áp tải); hoặc chở hàng kỵ ướt mà cửa toa xe trong đóng kín làm cho nước mưa có thể lọt vào trong toa được.

+ Khi mất giấy tờ chuyên chở, cũng như giấy tờ kèm theo.+ Khi gặp các hiện tượng khác cần ghi lại để làm cơ sở phân định trách nhiệm

hoặc làm cơ sở cho việc điều tra sự cố hàng hoá về sau nếu có xảy ra.a) Nội dung biên bản phổ thông : - Khi ghi chép tình hình đã xảy ra yêu cầu trước hết cần nêu rõ lý do phải lập

biên bản và hoàn cảnh lập biên bản ,mô tả tình hình thực tế đã xảy ra yêu cầu rõ ràng cụ thể và khách quan không được ghi theo sự phán đoán hay giả thiết nào về nguyên nhân gây ra.

- Khi sang toa hàng hoá ở ga dọc đường gì toa xe bị hư hỏng, ga lập biên bản phổ thông xác minh tình trạng niêm phong toa xe, tình hình trạng thái hàng hoá và bao bọc khi sang toa, số lượng và khối lượng hàng hoá và bao bọc khi sang toa , số lượng và khối lượng hàng đã sang toa v…v… Trong biên bản phải có chữ ký của nhân viên phụ

Trang 51

trách việc sang toa (nhân viên Hoá vận hoặc nhân viên khác do Trưởng ga phân công phụ trách), đại diện của công nhân xếp dỡ (nếu có), Trực ban ga (hoặc Trực ban hoá vận) và trưởng ga (hoặc Phó trưởng ga hay Trực ban ga).

Ngoài các biên bản nêu trên đặc biệt nghiêm cấm các ga, không được lập bất cứ biên bản nào khác có nội dung ký xác nhận về trách nhiệm của Doanh nghiệp với người thuê vận tải và người nhận hàng.

PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CÁC GA QUY ĐỊNH CÓ XẾP DỠ HÀNG HOÁ TRÊN

ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM1. Tuyến Hà nội – Sài Gòn:

Stt TÊN GA GHI CHÚ1 Hà Nội Chỉ xếp dỡ hàng lẻ nguyên toa2 Giáp Bát3 Văn Điển4 Thường Tín5 Phủ Lý6 Thịnh Châu7 Bút Sơn8 Trình Xuyên9 Cầu Yên Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng10 Ninh Bình11 Đồng Giao12 Bỉm Sơn Bao gồm cả Bỉm Sơn CN13 Thanh Hoá14 Yên Thái15 Trường Lâm16 Hoàng Mai17 Cầu Giát18 Nghĩa Đàn19 Vinh20 Yên Trung21 Hương Phố22 La Khê23 Đồng Lê24 Ngọc Lâm Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng25 Hoàn Lão26 Đồng Hới27 Mỹ Đức Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng28 Đông Hà29 Văn Xá

Trang 52

Stt TÊN GA GHI CHÚ30 Huế31 Hương Thuỷ32 Kim Liên33 Đà Nẵng34 Lệ Trạch35 Tam Kỳ36 Núi Thành37 Quảng Ngãi38 Đức Phổ39 Bồng Sơn40 Diêu Trì 41 Quy Nhơn42 Đông Tác43 Hoà Huỳnh44 Nha Trang45 Cà Rôm Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng46 Tháp Chàm47 Sông Mao48 Mương Mán49 Phan Thiết50 Dĩ An Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng51 Sóng Thần52 Sài Gòn Chỉ xếp dỡ hàng lẻ nguyên toa53 Nam Định54 Quỳnh Châu55 Phò Trạch56 Bình Định57 Ninh Hoà58 Tuy Hoà59 Cây Cầy60 Hố Nai

2. Tuyến Hà Nội – Lào Cai:Stt TÊN GA GHI CHÚ

61 Yên Viên62 Cổ Loa

Trang 53

Stt TÊN GA GHI CHÚ63 Hương Canh64 Đông Anh65 Việt Trì66 Phủ Đức67 Tiên Kiên68 Lâm Thao69 Vũ Ẻn70 Văn Phú71 Yên Bái72 Mậu A73 Bảo Hà74 Lâm Giang Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng75 Phố Lu76 Xuân Giao A77 Lào Cai

3. Tuyến Gia Lâm – Hải Phòng:Stt TÊN GA GHI CHÚ78 Gia Lâm79 Phú Thuỵ80 Cao Xá81 Vật Cách82 Thượng Lý83 Hải Phòng

4. Tuyến Vành đai cầu Thăng Long và Đông Anh – Quán Triều:Stt TÊN GA GHI CHÚ84 Hà Đông85 Phú Diễn86 Trung Giã Chỉ xếp dỡ tại đường nhánh chuyên dùng87 Lương Sơn88 Lưu Xá89 Quán Triều

5. Tuyến Hà Nội – Đồng Đăng: Stt TÊN GA GHI CHÚ90 Thị Cầu91 Bắc Giang92 Kép 93 Đồng Mỏ94 Yên Trạch95 Na Dương

Trang 54

Stt TÊN GA GHI CHÚ96 Lạng Sơn97 Đồng Đăng Bao gồm cả Đồng Đăng nối ray để tính cước

6. Tuyến Kép – Hạ Long:Stt TÊN GA GHI CHÚ98 Mạo Khê99 Uông Bí A100 Uông Bí C101 Yên Dưỡng102 Cổ Thành 103 Hạ Long

PHỤ LỤC 2: BẢNG TÊN HÀNG (Ban hành kèm theo quyết định số: 339/QĐ-KDTT ngày 22/3/2004 và một số văn bản

bổ sung)

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

TÊN NHÓM: 01 HÀNG THAN01020010 Than bùn 201020020 Than cám 201030031 Than Cốc, than kiplê 3 HCK01040041 Than củi 4 HCK01020050 Than đá 201020060 Than ép thành bánh 201030070 Than hoạt tính 301030080 Than luyện 301020090 Than mỡ 201030100 Than Na Dương 301020111 Than Xỉ 2 HCK01020121 Xỉ than 2 HCK

TÊN NHÓM: 02 XĂNG DẦU02050010 Dầu chở bằng xe chuyên dùng 502020020 Dầu đã qua sử dụng 2

Trang 55

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

02030030 Dầu diesel 302030040 Dầu Fo 302030050 Dầu hoả 302030060 Dầu nhờn 302050070 Dầu thô 302050080 Ga, khí chở bằng container chuyên dùng 502050090 Ga, khí chở bằng xe chuyên dùng 502050100 Ga, khí đốt 502030110 Mỡ bôi trơn 302030120 Xăng các loại 302050130 Xăng chở xe chuyên dùng 5

TÊN NHÓM: 03 QUẶNG03040010 Apatite đã qua tuyển 403020020 Apatite nguyên khai 203020030 Quặng Alumin 203030040 Quặng Amiăng 303020050 Quặng Bô xít 203030060 Quặng Crômit 303020070 Quặng Fluorit 203020080 Quặng kim loại khác 203030090 Quặng Mangan 303030100 Quặng Pen pát 303020110 Quặng Sa thạch 203020120 Quặng sắt 203020130 Quặng thiết 203030140 Quặng trường thạch 303020150 Thạch cao 303020160 Xỉ quặng 203030100 Quặng cao lanh phong hoá 303020080 Đất nhiễm quặng 2

TÊN NHÓM: 04 SẮT THÉP KIM LOẠI MẦU04030010 Các cấu kiện bằng kim loại 304030020 Các loại cốt sắt 304030030 Cáp điện 304030040 Cáp nhôm 304030050 Chì thỏi 304030060 Cọc ván thép 3

Trang 56

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

04040070 Cút, khớp nối ống kim loại 404030081 Dầm cầu 3 HCK04040090 Đinh các loại 404030100 Gang thỏi 304020110 Ghi đường sắt 204030120 Kim loại đen 304030130 Kim loại mầu 304040141 Lồng sắt 4 HCK04030151 Lưới thép 3 HCK04030161 Lưới thép bọc nhựa để nguyên tấm hoặc cuộn lô 3 HCK04030171 Nhôm định hình 3 HCK04030180 Ống kim loại có đường kính < 200 mm 304030191 Ống kim loại có đường kính ? 200 mm 3 HCK04020200 Phụ kiện Đường sắt 204040210 Que hàn điện 404020220 Ray đường sắt 204020230 Ray, ghi phế phẩm 204030240 Sắt thép phế phẩm 304040250 Thép cây 404030260 Thép đặc biệt định hình (thép Inox) 304030270 Thép hình 304030280 Thép phôi 304030290 Thép sợi 304030300 Thép tấm 304030310 Tôn các loại 304040320 Vòng bi 404020200 Tà vẹt bê tông 2

TÊN NHÓM: 05 MÁY MÓC DỤNG CỤ05030011 Bình cứu hoả 3 HCK05030021 Bình đựng khí các loại 3 HCK05030031 Bình đựng Oxy 3 HCK05030040 Búa máy 305030051 Cần cẩu 3 HCK05030060 Chế phẩm kim loại 305030070 Cột tín hiệu 305030080 Cột vi ba 305030091 Dầm cầu trục 3 HCK

Trang 57

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

05040101 Dụng cụ thể thao 4 HCK05040111 Dụng cụ văn nghệ 4 HCK05040121 Dụng cụ Y tế 4 HCK05030130 Động cơ điện 305040141 Giàn giáo xây dựng 4 HCK05040151 Hộp kim loại 4 HCK05030161 Khung kho 3 HCK05030171 Khuôn nhôm 3 HCK05040180 Kích 405050190 Lưởi cưa đá xẻ 505040200 Máy bào 3 HCK05030221 Máy biến áp công nghiệp 3 HCK05040230 Máy bơm nước 405030241 Máy cán 305030251 Máy cắt 3 HCK05050260 Máy chính xác 505030271 Máy đầm 3 HCK05030281 Máy đào đất 3 HCK05030291 Máy dập 3 HCK05050301 Máy dệt công nghiệp 5 HCK05030311 Máy địa chất 3 HCK05050321 Máy đo áp lực 5 HCK05050331 Máy đo điện 5 HCK05050341 Máy đo lường 5 HCK05050351 Máy đo nhiệt độ 5 HCK05050361 Máy đo tốc độ 5 HCK05030371 Máy đóng cọc 3 HCK05050381 Máy ép plastic 5 HCK05030391 Máy ép thuỷ lực 3 HCK05030401 Máy kéo 3 HCK05030411 Máy khoan 3 HCK05030421 Máy làm đá lạnh 3 HCK05030431 Máy làm đường 3 HCK05030441 Máy may công nghiệp 3 HCK05030451 Máy nén khí 3 HCK05030461 Máy nghiền đá 3 HCK05030471 Máy nổ 3 HCK

Trang 58

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

05030481 Máy phát điện 3 HCK05030491 Máy phay 3 HCK05040500 Máy quân sự 405050510 Máy soi 505030521 Máy thi công 3 HCK05030531 Máy thiết bị giao thông 3 HCK05030541 Máy tiện 3 HCK05030551 Máy ủi 3 HCK05030561 Máy xây dựng 3 HCK05030571 Máy xúc 3 HCK05040580 Phụ tùng máy móc thiết bị 405040590 Thiết bị quân sự 405030601 Thùng kim loại 3 HCK05040610 Tời các loại 405010621 Vỏ container loại 20 feet 1 HCK05010631 Vỏ container loại 40 feet 1 HCK05030641 Xe lu 3 HCK

TÊN NHÓM:06 PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ PHỤ TÙNG06030011 Ca nô 3 HCK06030020 Các loại xe tự chạy trên đường sắt 306040031 Lốp xe các loại 4 HCK06030041 Oâtô chở hàng các loại 3 HCK06030051 Oâtô chở khách các loại(trừ ôtô loại 16 chỗ trở xuống) 3 HCK06040060 Phụ tùng Ô tô 406040070 Phụ tùng xe đạp 406040080 Phụ tùng xe máy 406030091 Rơ moóc 3 HCK06040100 Trục toa xe, giá chuyển hướng toa xe 406030111 Xe bánh xích 3 HCK06030121 Xe cứu hoả 3 HCK06030131 Xà lan 3 HCK06040141 Xe máy 406040151 Xe đạp 4 HCK06030161 Xe đẩy của người tàn tật 3 HCK06040171 Xe đẩy hàng 4 HCK06040181 Xe đẩy Y tế 4 HCK06040191 Xe mô tô 4 HCK

Trang 59

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

06030201 Xe nâng hạ 3 HCK06040211 Xe nôi trẻ em 4 HCK06050221 Xe ôtô con các loại (từ 16 chỗ ngồi trở xuống) 5 HCK06040231 Xe quân sự 4 HCK

TÊN NHÓM: 07 HOÁ CHẤT07040010 Amiăng (dạng nguyên liệu) 407050020 Amoniac chở bằng xe chuyên dụng) 507040030 A xít Axêtíc (CH3COOH) 407050040 A xít chở bằng xe chuyên dùng 507040050 A xít Clo hydric (HCL) 407040060 A xít Phốt pho ric (H3PO4) 407040071 Bột nhôm 4 HCK07040081 Bột nhựa 4 HCK07040090 Các bình khí trơ (không gây cháy nổ) 407050100 Các loại a xít khác 507040110 Các loại Hoá chất khác 407040120 Các loại xút 1 (chở bằng xe thường) 407050130 Các loại xút 2 (chở bằng toa chuyên dúng) 507040140 Chất dẻo các loại 407040150 Cồn 407030160 Đất đèn 307030170 Hắc ín 307040180 Hạt nhựa 407040190 Hoá chất dùng vệ sinh môi trường 407040200 Hoá chất dùng vệ sinh thực phẩm 407040210 Keo dán 407040220 Lưu Huỳnh 407040230 Mủ Cao su 407030240 Muối dùng cho công nghiệp 307030250 Nhựa đường 307030260 Phèn chua 307030270 Phèn đơn 307030280 Phèn kép 307040290 Phốt pho 407040300 Sơn các loại 407040310 Thành phẩm cao su các loại (trừ lốp xe ủng cao su) 407040320 Thuốc bảo vệ thực vật 4

Trang 60

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

07040330 Thuốc bảo vệ thực vật chế phẩm sinh học 407040340 Thuốc chống mối mọt 407040350 Thuốc chống rỉ 407040360 Thuốc đánh bóng gỗ 407040370 Thuốc đánh bóng kim loại 407040380 Thuốc đánh bóng kính 407040390 Thuốc muỗi 407040400 Thuốc nhuộm 407040410 Thuốc nổ dân dụng 407040420 Thuốc phòng trừ dịch bệnh 407040430 Thuốc tẩm phòng mục 407040440 Thuốc trừ cỏ 407040450 Thuốc trừ sâu 407040460 O xít bột kẽm 3

TÊN NHÓM: 08 PHÂN BÓN08030010 Các loại phân bón khác 308030020 Phân đạm 308030030 Phân DAP 308030040 Phân ka li 308030050 Phân lân 308030060 Phân NPK 308030070 Phân vi sinh 3

TÊN NHÓM: 09 XI MĂNG09030010 Clanke 309050020 Xi măng chở bằng xe chuyên dụng 509030030 Xi măng đóng bao 309030040 Xi măng rời 3

TÊN NHÓM: 10 VẬT LIỆU XÂY DỰNG10050011 Bồn tắm 5 HCK10030020 Bột bả, trét tường 310030030 Bột đá 310010040 Bột đất 110030050 Bột màu 310030060 Các loại cột bê tông 310010070 Cát 110040081 Cót ép 4 HCK10040091 Cút, khớp nối ống nhựa 4 HCK

Trang 61

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

10030100 Dầm nhà 310040110 Đá bọt 410030120 Đá chẻ 310040130 Đá chế tác mỹ nghệ 410010140 Đá dăm 110010150 Đá hộc 110010161 Đá khối (tỷ trọng>8 tấn/khối) 1 HCK10010170 Đá khối các loại (trừ đá khối>8 tấn/khối) 110040180 Đá mài 410010190 Đá mạt 110040200 Đá ốp lát (đá xẻ đã đánh bóng) 410030210 Đá rửa 310030220 Đá xẻ 310010230 Đất 110040240 Đất dùng công nghệ cao(chế tác gốm cách điện, chất

bán dẫn…)4

10030250 Gạch chịu lửa 310050260 Gạch men 510010270 Gạch ngói vụn 110050280 Gạch ốp lát 510010290 Gạch phế liệu 110050300 Gạch trang trí 510020310 Gạch xây 210040320 Giấy dầu 410040331 Gốm sứ ngành điện 4 HCK10040340 Kính tấm các loại 410020350 Ngói các loại 210030360 Ống (bê tông, vật liệu khác trừ làm bằng kim loại) 310040371 Oáng nhựa các loại 4 HCK10030381 Phên cót 3 HCK10020390 Phibrô xi măng 210030400 Phụ gia xây dựng(phụ gia xi măng…) 310040411 Sản phẩm sứ vệ sinh (bồn rửa mặt, bồn vệ sinh…) 4 HCK10010420 Sành sứ vụn 110010430 Sỏi 110020440 Sỏi nhẹ 210040450 Sơn tĩnh điện (sơn bột, bảo quản đặc biệt…) 4

Trang 62

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

10040461 Tấm lợp bằng nhựa 4 HCK10040470 Tấm lợp khác 410030480 Thạch anh, đất thạch anh 310050490 Thảm trải sàn 510040501 Ván ép 4 HCK10040510 Vật liệu xây dựng từ gốm, sành sứ 410030520 Vôi bột đóng bao 310020530 Vôi cục 210010110 Đá ba zan 1

TÊN NHÓM: 11 GỖ VÀ ĐỒ DÙNG BẰNG GỖ11040011 Bàn ghế gỗ không tháo rời 4 HCK11030020 Các loại cột gỗ 311040030 Cánh cửa gỗ 411030041 Củi 3 HCK11040050 Đồ dùng gia đình bằng gỗ(trừ tủ,bàn,ghế,giường không

tháo rời)4

11040061 Giường các loại không tháo rời 4 HCK11030071 Gỗ cành HCK11030081 Gỗ chống lò 3 HCK11030091 Gỗ cốp pha 3 HCK11040100 Gỗ dán các loại 411040110 Gỗ ép 411040120 Gỗ tròn nhóm 1,2 411030130 Gỗ tròn nhóm 3-8 xếp trên toa xe có mui 311030141 Gỗ tròn nhóm 3-8 xếp trên toa xe không mui 3 HCK11040150 Gỗ xẻ các loại 411040161 Khung gỗ không tháo rời 4 HCK11030170 Tà vẹt gỗ 311020181 Tà vẹt gỗ mục thu hồi 2 HCK11040191 Tủ không tháo rời 4 HCK

TÊN NHÓM: 12 NÔNG LÂM SẢN12010010 Bã động vật làm phân bón 112010020 Bã thực vật 112030031 Bao bì làm từ đay, dứa, cói, dừa, mây, song, tre… 3 HCK12040040 Bồ hòn 412040051 Bồ kết 4 HCK12050061 Ca cao bột 5 HCK

Trang 63

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

12050071 Cà phê bột 5 HCK12040081 Cà phê hạt 4 HCK12040090 Các loại lâm, nông sản (trừ hạt điều) 412040101 Các loại cây giống 4 HCK12050110 Cánh kiến 512040121 Cau tươi, khô 4 HCK12030131 Cây lá làm thuốc(lá, rể, thân, hạt, quả tươi và khô) 3 HCK12040141 Chè khô 4 HCK12030151 Chè tươi 3 HCK12030161 Chiếu cói 3 HCK12030171 Chổi các loại 3 HCK12030181 Cói 3 HCK12040191 Cọng lá thuốc lá 4 HCK12030200 Củ nâu 312030210 Củ tươi 312040220 Da động vật sống 412040230 Da thuộc các loại 412040241 Dừa quả khô 4 HCK12040250 Dừa quả tươi 412040260 Đậu hạt các loại 412030271 Đồ dùng bằng cói 3 HCK12040281 Gia cầm (gà, vịt, ngang, ngỗng, chim …) 4 HCK12040291 Gia súc (trâu, bò, lợn…) 4 HCK12050300 Gỗ trầm 512020311 Gốc, rể cây các loại 2 HCK12030321 Hành củ 3 HCK12040330 Hạt bí 412040340 Hạt dưa 412040351 Hạt giống các loại (trừ thóc giống) 4 HCK12040361 Hạt hướng dương 4 HCK12040370 Hạt sen 412040381 Hạt tiêu 4 HCK12040391 Hạt vừng, mè 4 HCK12060401 Hoa tươi 6 HCK12030411 Lá buông 3 HCK12030421 Lá cọ 3 HCK12030430 Lá dong 3

Trang 64

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

12030441 Lá nón 3 HCK12050451 Lá thuốc lá 5 HCK12050461 Lá thuốc lá ép kiện 5 HCK12050471 Lá thuốc lào 5 HCK12050481 Lá thuốc lào ép kiện 5 HCK12040491 Lá trầu không 4 HCK12040501 Lạc củ 4 HCK12040510 Lạc nhân 412050521 Lông gia cầm 5 HCK12050531 Lông thú 5 HCK12040541 Măng khô 4 HCK12030550 Măng tươi 312030561 Mây cây 3 HCK12020570 Mía cây 212040581 Ngô bắp 4 HCK12030590 Nhựa cây 312030600 Nhựa thơm thiên nhiên 312040610 Nông lâm sản chế biến thủ công 412030621 Nứa (cây hoặc bó) 3 HCK12030630 Oác, trai, hến, sò, nghêu… 312040640 Quả tươi các loại(cam, chanh, xoài…) 412010651 Rơm rạ 1 HCK12030661 Song cây 3 HCK12050670 Tinh dầu các loại 512030681 Tỏi bột 3 HCK12030691 Tỏi củ 3 HCK12030701 Tranh lợp nhà 3 HCK12030711 Tre 3 HCK12030721 Vầu 3 HCK12030731 Vỏ cây các loại (trừ vỏ cây đay) 3 HCK12030740 Vỏ cây đay 3 HCK12030751 Xơ dừa 3 HCK12030761 Xương, sừng, móng động vật chưa gia công,bột xương 3 HCK12010771 Bã bột sắn khô 1 HCK

TÊN NHÓM: 13 LƯƠNG THỰC13030011 Bánh phở khô 3 HCK

Trang 65

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

13040020 Bột mì 413030030 Bột sắn củ 313030040 Bột sắn dây 313030051 Bún khô 3 HCK13030060 Cám 313030071 Cháo ăn liền 3 HCK13030080 Gạo các loại 313030090 Gạo tấm 3 HCK13040100 Hạt kê 413040110 Hạt mì 413030120 Khoai lang 313030130 Khoai môn 313030140 Khoai sọ 313030150 Khoai tây 313040160 Lúa mạch 413030171 Mì ăn liền 3 HCK13030181 Mì ống 3 HCK13030191 Mì thanh 3 HCK13020201 Miến 3 HCK13030210 Ngô hạt 313030220 Ngô xay 313030230 Nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc 313030241 Sắn củ khô 3 HCK13030250 Sắn củ tươi 313030260 Sắn lát 313030270 Thóc lúa các loại 313030280 Thức ăn gia súc 3

TÊN NHÓM: 14 THỰC PHẨM14040010 Bánh kẹo các loại 414040021 Bánh phồng tôm 4 HCK14040031 Bánh snack,các loại đậu dạng bột đóng hộp, bánh mì,

bánh xốp, bánh quy, bánh ngọt4 HCK

14040041 Bóng bì 4 HCK14040050 Bột cá 414040060 Bột gia vị các loại 414040070 Cà chua đóng hộp 414030080 Cà chua tươi 3

Trang 66

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

14040090 Cá khô 414040100 Dầu ăn các loại 414020110 Dầu thực vật các loại 214040120 Đường 414040130 Hoa quả đóng hộp 414020140 Khô dầu 214020150 Khô đậu nành 214030160 Mật mía 314040170 Mazi 414040180 Mì chính 414040190 Mở động vật 414040200 Muối ăn các loại 414010210 Muối I 114040220 Mứt các loại 414020230 Nước đá cây 214040240 Nước mắm 414050250 Nước mắm chở bằng xe chuyên dùng 514040260 Nước tương 414030271 Rau tươi và khô các loại 3 HCK14040280 Sữa các loại 414040290 Thịt gia súc, gia cầm, (tươi, khô, đông lạnh) 414040300 Thực phẩm đóng hộp 414040310 Thực phẩm khô khác 414040320 Thuỷ sản khô, tươi, đông lạnh 414040331 Trứng gia cầm các loại 4 HCK14040340 Xì dầu 4

TÊN NHÓM: 15 ĐỒ UỐNG 15040010 Bia 415040020 Nước ép hoa quả đóng hộp 415030030 Nước ép hoa quả đóng thùng(nguyên liệu) 315040040 Nước giải khát 415040050 Nước khoáng 415040060 Nước ngọt 415040070 Nước tinh lọc 415050080 Rượu các loại 5

TÊN NHÓM: 16 HÀNG MAY MẶC VÀ NGUYÊN LIỆU DỆT16030011 Bông nguyên liệu 3 HCK

Trang 67

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

16030021 Bông xơ 3 HCK16040031 Chăn các loại 4 HCK16040040 Chỉ các loại 416040050 Ga trải giường 416050050 Gấm 516040070 Găng tay các loại 416040081 Giầy vải 4 HCK16040091 Gối các loại 4 HCK16040101 Hàng may mặc 4 HCK16050111 Len 5 HCK16050120 Lụa các loại 516040131 Màn chống muỗi 4 HCK16030141 Mút xốp nguyên liệu 3 HCK16050160 Nhiễu 516050170 Nỉ 516040180 Quân trang 416030191 Sơ gai 3 HCK16030201 Sợi bông 3 HCK16040211 Sợi các loại (trừ bông tổng hợp) 4 HCK16030221 Sợi đay 3 HCK16040230 Tạp dề 416040241 Tơ nguyên liệu 416040250 Vải cuộn 416050260 Vải da 516050271 Vải dạ 5 HCK16050280 Vải giả da 516050291 Vải giả lông thú 5 HCK16050301 Vải lông thú 5 HCK16040310 Vải sợi 416050321 Vải tơ tằm 5 HCK

TÊN NHÓM: 17 GIẤY VÀ ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG PHẨM17040010 Bảng viết học sinh (cả nhãn) 417040021 Bảng viết lớp học 4 HCK17030031 Bìa 3 HCK17030041 Bột giấy 3 HCK17040051 Bút viết các loại 4 HCK17040061 Cặp sách 4 HCK

Trang 68

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

17040070 Đồ dùng giảng dạy 417040081 Giấy ăn 4 HCK17040091 Giấy cuộn lô 4 HCK17040100 Giấy ráp 417040111 Giấy vệ sinh 4 HCK17040120 Giấy viết (ram giấy) 417030131 Giấy vụn 3 HCK17040141 Hộp bút các loại 4 HCK17040151 Hộp mực máy in, hộp mực máy photocopy 4 HCK17040160 Lọ mực 417040170 Phấn viết bảng 417040180 Sách báo, vở các loại 417040190 Tẩy (cục tẩy) 417040200 Thước kẻ 417040210 Túi sách 417040220 Vở học sinh 4

TÊN NHÓM: 18 DƯỢC PHẨM18030010 Chế phẩm động vật làm thuốc 318050021 Dược phẩm 5 HCK18040031 Nguyên liệu thuốc bắc 4 HCK18040041 Nguyên liệu thuốc nam 4 HCK18050051 Thuốc bắc pha chế 5 HCK18050061 Thuốc nam pha chế 5 HCK18050071 Thuốc tây 5 HCK

TÊN NHÓM: 19 HÀNG ĐIỆN TỬ ĐIỆN LẠNH 19050011 Aám điện sắc thuốc 5 HCK19050021 Băng từ 5 HCK19050031 Bếp điện 5 HCK19050041 Bếp ga 5 HCK19050050 Bình ắc qui 519050061 Bình nóng lạnh 5 HCK19050071 Bộ dàn 5 HCK19040081 Bóng đèn điện các loại 4 HCK19050091 Bóng đèn hình ti vi 5 HCK19040101 Cân bàn 4 HCK19050111 Cáp quang 5 HCK19050121 Catset 5 HCK

Trang 69

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

19050131 Dàn loa 5 HCK19040140 Dây điện 419050151 Đầu video 5 HCK19040161 Đèn bàn các loại 4 HCK19050171 Đèn điện tử 5 HCK19050181 Đèn hình máy vi tính 5 HCK19040190 Đèn pin 419040200 Đèn sạc cầm tay 419050211 Đèn trang trí và phụ kiện 5 HCK19050220 Đĩa CD trắng 519050231 Đồng hồ các loại 5 HCK19050241 Đồng hồ đo điện 5 HCK19050251 Đồng hồ đo nước 5 HCK19050261 Kính hiển vi 5 HCk19050270 Kính lúp 519050280 Linh kiện điện tử 519050290 Linh kiện máy tính 519050301 Lò sưởi các loại 5 HCK19030311 Lò vi sóng 3 HCK19050321 Loa phóng thanh 5 HCK19050331 Máy chiếu phim 5 HCK19050341 Máy chụp ảnh 5 HCK19050351 Máy chụp X quang 5 HCK19050361 Máy đánh bóng sàn nhà 5 HCK19050370 Máy dệt gia đình 519050381 Máy điều hoà nhiệt độ 5 HCK19050391 Máy ghi âm 5 HCK19050401 Máy giặt 5 HCK19050411 Máy hút ẩm 5 HCK19050421 Máy hút bụi 5 HCK19050431 Máy in ảnh 5 HCK19050441 Máy khâu 5 HCK19050451 Máy lọc nước 5 HCK19050461 Máy photocopy 5 HCK19050471 Máy quay phim 5 HCK19050481 Máy tăng âm 5 HCK19050491 Máy thu hình 5 HCK

Trang 70

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

19050501 Máy thu phát sóng 5 HCK19050511 Máy thu thanh 5 HCK19050521 Máy tính cá nhân 5 HCK19050531 Máy tráng phim 5 HCK19050541 Máy truyền tin 5 HCK19050551 Máy vắt cam 5 HCK19050561 Máy vi tính 5 HCK19050571 Máy sấy 5 HCK19050581 Máy xay nước đá 5 HCK19050591 Máy xay sinh tố 5 HCK19040600 Máy xay thịt 419050611 Nồi cơm điện 5 HCK19050620 Ổn áp điện 519040631 Ống cách điện 4 HCK19040640 Pin đèn 419050651 Quạt điện 5 HCK19050661 Radio 5 HCK19050670 Thiết bị điện tử 519050680 Thiết bị điện lạnh 519050690 Thiết bị máy khâu 519050700 Tụ điện 519050711 Tủ đông lạnh 5 HCK19050721 Tủ lạnh 5 HCK19050731 Tủ sấy 5 HCK

TÊN NHÓM : 20 HÀNG KHÁC20050010 Album các loại 520040020 Ấn chỉ các loại 420040030 Áo mưa 420040041 Ba lô các loại 4 HCK20040050 Bấm giũa móng tay 420040061 Bàn chải đánh răng 4 HCK20040070 Bàn ghế bằng kim loại 420040081 Bàn ghế nhựa 4 HCK20040091 Bảng quảng cáo 4 HCK20040101 Băng vệ sinh 4 HCK20040110 Bao túi bằng nylon 420040120 Bật lửa các loại 4

Trang 71

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

20040130 Bát, đĩa 420040141 Bóng bàn 4 HCK20040150 Bóng bay 420040161 Bóng da 420040171 Bông gòn 4 HCK20040181 Bóng nhựa 4 HCK20050191 Bưu phẩm 5 HCK20060200 Các loại ấn chỉ có giá 620030211 Các loại thùng đựng nước giải khát 3 HCK20040221 Các loại va li, túi xách, ví 4 HCK20060231 Cây cảnh các loại 6 HCK20030241 Chậu cảnh 3 HCK20040251 Chiếu các loại (trừ bằng cói) 4 HCK20030260 Công cụ cờ nhỏ (cờ lê, mỏ lết, kìm …) 320040270 Dao 420040280 Dầu gội các loại 420040290 Dây chun các loại 420040300 Dây lưng các loại 420040310 Dây nylon 420040321 Dây thừng các loại 4 HCK20040330 Dĩa, thìa 420040341 Diêm 4 HCK20050351 Đầu lọc thuốc lá 520040361 Đệm các loại 4 HCK20040371 Đèn trung thu các loại 4 HCK20050381 Điêu khắc 5 HCK20040391 Đồ chơi các loại 4 HCK20030401 Đồ chứa hàng (trừ container rỗng) 3 HCK20040411 Đồ dùng bằng gốm sứ 4 HCK20040420 Đồ dùng bằng kim loại 420040431 Đồ dùng bằng nhựa 4 HCK20050441 Đồ dùng bằng pha lê 5 HCK20040451 Đồ dùng bằng thuỷ tinh 4 HCK20040460 Đồ dùng bằng vật liệu khác 420020471 Đồ dùng gia đình (cũ) 2 HCK20030481 Đồ gia cố 3 HCK20030491 Đồ kê lót 3 HCK

Trang 72

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

20060500 Đồ mỹ phẩm các loại (son, phấn, kem dưỡng da) 620060511 Đồ nữ trang 6 HCK20050521 Đồ sơn mài 5 HCK20030531 Đồ thờ cúng (hàng thông dụng) 3 HCK20040541 Đồ triển lãm 4 HCK20060551 Động vật cảnh các loại 6 HCK20060561 Động vật quí hiếm (có giấy phép chuyên chở) 6 HCK20040571 Đũa 4 HCK20040580 Foocmica 420050590 Giấy ảnh 520040601 Giầy dép, guốc các loại 4 HCK20050610 Gương các loại 520060620 Hàng đặc biệt và hàng quí hiếm 620050630 Hàng mỹ nghệ 520040640 Hàng quân sự 420040651 Hoa nhựa 4 HCK20040661 Hương các loại, đồ vàng mã, giấy vàng mã 4 HCK20040670 Kem đánh răng 420040680 Kéo 420030691 Két nhựa 3 HCK20050701 Khảm trai 5 HCK20040711 Khăn giấy các loại 4 HCK20040720 Kim đan 420040730 Kim dệt 420040740 Kim khâu 420040750 Kim móc 420050760 Kính mát các loại 5 HCK20040771 Kính mê ca 4 HCK20040780 Lịch các loại 420060791 Linh cữu 6 HCK20040800 Lược các loại 420040810 Mành các loại (trừ mành tre) 4200408221 Mành tre 4 HCK20040830 Móc các loại 4 HCK20040841 Mũ nón các loại 4 HCK20040850 Nắp chai 420040860 Nắp đậy 4

Trang 73

Mã hàng hoá Tên hàng Bậc cước

Hàng cồng kềnh

20040870 Nến 420050881 Nhạc cụ 5 HCK20040890 Nhãn mác các loại 420020901 Nhựa phế liệu 2 HCK20020911 Nylon phế liệu 2 HCK20040920 Nước rửa chén 420040931 Ô, dù 4 HCK20050491 Ống nhòm 5 HCK20040950 Paraphin 420050961 Pháo hoa 5 HCK20040971 Phích nước các loại 4 HCK20050981 Phim ảnh 5 HCK20050991 Sợi thuỷ tinh 5 HCK20041000 Sửa rữa tay các loại 420041010 Sửa tắm các loại 420051020 Súng đạn thể thao 520051030 Súng săn 520061041 Thi hài 6 HCK20031051 Thùng phi rỗng 3 HCK20051061 Thuốc lá điếu 5 HCK20051071 Thuốc lào 5 HCK20061080 Tiền tệ 620061091 Trang sức 6 HCK20061101 Tranh ảnh nghệ thuật 6 HCK20061111 Tro hài cốt 6 HCK20041121 Túi du lịch 4 HCK20041131 Túi xách tay 4 HCK20031141 Tượng gỗ 3 HCK20061151 Tượng nghệ thuật 6 HCK20041161 Ủng cao su 4 HCK20041171 Ủng da 4 HCK20031181 Võ bình ga 3 HCK20031191 Võ can nhựa 3 HCK20031201 Vỏ chai các loại 3 HCK20031211 Võ kim loại các loại 3 HCK20041220 Vũ khí đạn dược 4

Trang 74

Lưu ý: Khi ghi hoá đơn gửi hàng phần mã hàng hoá nếu xếp bằng xe của Đường sắt phải ghi thêm số 0 ở cuối 8 số của mã hàng hoá (số thứ 9).

Phụ lục 3: DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1 Acetylen dạng phân rã 1001 3 2392 Không khí dạng nén 1002 2 203 Không khí được làm lạnh dạng lỏng 1003 2+5 2254 Ammonia, anhydrous 1005 6.1+8 2685 Argon dạng nén 1006 2 206 Boron trifluoride dạng nén 1008 6.1+8 2687 Boromotrifluoromethane (R 13B1) 1009 2 20

Trang 75

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

8 1,2-Butadien hạn chế 1010 3 2399 1,3-Butadien hạn chế 1010 3 23910 Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons

hạn chế1010 3 239

11 Butane 1011 3 2312 1-Butylene 1012 3 2313 Butylenes hỗn hợp 1012 3 2314 Trans-2-Butylene 1012 3 2315 Carbon dioxide 1013 3 2016 Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén

(max. 30% CO2)1014 2+5 25

17 Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp 1015 2 2018 Carbon monoxide dạng nén 1016 6.1+3 26319 Chlorine 1017 6.1+8 26820 Chlorodiflouromethane (R 22) 1018 2 2021 Chloropentaflouroethane (R 115) 1020 2 2022 1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124) 1021 2 2023 Chlorotrifluoromethane (R 13) 1022 2 2024 Khí than dạng nén 1023 6.1+3 26325 Cyanogen 1026 6.1+3 2326 Cyclopropane 1027 3 2027 Dichlorodifluoromethane (R 12) 1028 2 2028 Dichlorofluoromethane (R 21) 1029 3 2329 1,1-Difluoroethane (R 152a) 1030 3 2330 Dimethylamine, anhydrous 1032 3 2331 Dimethyl ether 1033 3 2332 Chất Etan 1035 3 2333 Chất Etylamin 1036 3 2334 Clorua etylic 1037 3 2335 Ethylene chất lỏng đông lạnh 1038 3 22336 Etylic metyla ête 1039 3 2337 Khí etylic oxy nitơ 1040 6.1+3 26338 Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen

oxit từ trên 9% đến 87%1041 3 239

39 Khí heli nén 1046 2 2040 Hydro bromua ở thể khan 1048 6.1+8 26841 Hydro ở thể nén 1049 3 23

Trang 76

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

42 Hydro clorua thể khan 1050 6.1.+8 26843 Hydro floura thể khan 1052 8+6.1 88644 Hydro sunfua 1053 6.1+3 26345 Butila đẳng áp 1055 3 2346 Kryton thể nén 1056 2 2047 Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ,

cacbon dioxide hoặc không khí1058 2 20

48 Hợp chất P1, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060 3 239

49 Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060 3 239

50 Methylamine thể khan 1061 3 2351 Methyl bromide 1062 6.1 2652 Methyl chlonde 1063 3 2353 Methyl mercaptan 1064 6.1+3 26354 Neon nén 1065 2 2055 Nitrogen nén 1066 2 2056 Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) 1067 6.1+05+8 26557 Nitrous oxide 1070 2+05 2558 Khí dầu nén 1071 6.1+3 26359 Ôxy nén 1072 2+05 2560 Ôxygen chất lỏng được làm lạnh 1073 2+05 22561 Dầu khí hóa lỏng 1075 3 2362 Phosgene 1076 6.1+8 26863 Propylene 1077 3 2364 Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh 1078 2 2065 Khí ga làm lạnh hóa lỏng 1078 2 2066 Sulphur dioxide 1079 6.1+8 26867 Sulphur hexafluoride 1080 2 2068 Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13) 1082 6.1+3 26369 Trimethylamine thể khan 1083 3 2370 Vinyl bromide hạn chế 1085 3 23971 Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định 1086 3 23972 Vinyl methyl ether hạn chế 1087 3 23973 Acetal 1088 3 3374 Acetaldehyde 1089 3 3375 Acetone 1090 3 33

Trang 77

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

76 Actone dầu 1091 3 3377 Acrolein hạn chế 1092 6.1+3 66378 Acrylonitrile hạn chế 1093 3+6.1 33679 Cồn Allyl 1098 6.1+3 66380 Allyl bromide 1099 3+6.1 33681 Allyl chloride 1100 3+6 33682 Amyl acetates 1104 3 3083 Pentanols 1105 3 3084 Pentanols 1105 3 3385 Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine) 1106 3+8 33986 Amylamine (sec-amylamine) 1106 3+8 3887 Amyl ahloride 1107 3 3388 1-Pentene (n-Amylene) 1108 3 3389 Amyl formates 1109 3 3090 n-Amyl methyl ketone 1110 3 3091 Amyl mercaptan 1111 3 3392 Amyl nitrate 1112 3 3093 Amyl nitrite 1113 3 3394 Benzene 1114 3 3395 Butanols 1120 3 3096 Butanols 1120 3 3397 Butyl acetates 1123 3 3098 Butyl acetates 1123 3 3399 n-Butylamine 1125 3+8 338100 l-Bromobutane 1126 3 33101 n-Butyl bromide 1126 3 33102 Chlorobutanes 1127 3 33103 n-Butyl formate 1128 3 33104 Butyraldehyde 1129 3 33105 Dầu long não 1130 3 30106 Carbon disulphide 1131 3+6.1 336107 Carbon sulphide 1131 3+6.1 336108 Các chất dính chứa dung môi dễ cháy 1133 3 30109 Các chất dính chứa dung môi dễ cháy 1133 3 33110 Chlorobenzene 1134 3 30111 Ethylene chlorohydin 1135 6.1+3 663112 Nhựa đường đen đã chưng cất 1136 3 30

Trang 78

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

113 Nhựa đường đen đã chưng cất 1136 3 33114 Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc

chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)

1139 3 30

115 Dung dịch phủ 1139 3 33116 Crotonaldehyde ổn định 1143 6.1+3 663117 Thuốc nhuộm rắn, độc 1143 6.1 66118 Crotonylene (2-Butyne) 1144 3 339119 Cyclohexane 1145 3 33120 Cyclopentane 1146 3 33121 Decahydronaphuthalene 1147 3 30122 Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học 1148 3 30123 Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật 1148 3 33124 Dibutyl ethers 1149 3 30125 1,2-Dichloroethylene 1150 3 33126 Dichloropentanes 1152 3 30127 Ethylene glycol diethyl ehter 1153 3 30128 Diethylamine 1154 3.8 338129 Diethyl ether (ethyl ether) 1155 3 33130 Diethyl ketone 1156 3 33131 Diisolutyl ketone 1157 3 30132 Diisopropylamine 1158 3+8 338133 Diisopropyl ether 1159 3 33134 Dung dịch dimethylamine 1160 3+8 338135 Dimethyl carbonate 1161 3 33136 Dimetydichlorosilane 1162 3+8 X338137 Dimethydrazine không đối xứng 1163 6.1+3+9 663138 Dimethy sulphide 1164 3 33139 Dioxane 1165 3 33140 Dioxolane 1166 3 33141 Divinyl ether hạn chế 1167 3 339142 Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng 1169 3 33143 Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng 1169 3 30144 Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu

cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn1170 3 33

145 Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chức trên 24% đến 70% lượng cồn

1170 3 30

Trang 79

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

146 Ethylene glycol monoethyl ether 1171 3 30147 Ethylene glycol monoethyl ether acetate 1172 3 30148 Ethyl acetate 1173 3 33149 Ethylbenzene 1175 3 33150 Ethyl borate 1176 3 33151 Ethylbutyl acetate 1177 3 30152 2-Ethylbutyraldehyde 1178 3 33153 Ethyl butyl ether 1179 3 33154 Ethyl butyrate 1180 3 30155 Ethyl chloroacetate 1181 6.1+3 63156 Ethyl chloroformate 1182 6.1+3+8 663157 Ethyldichlorosilane 1183 4.3+3+8 X338158 1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride) 1184 3+6.1 336159 Ethyleneimine hạn chế 1185 6.1+3 663160 Ethylene glycol monomethyl ether 1188 3 30161 Ethylene glycol monomethyl ether acetate 1189 3 30162 Ethyl formate 1190 3 33163 Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes) 1191 3 30164 Ethyl lactate 1192 3 30165 Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) 1193 3 33166 Giải pháp Ethyl nitrite 1194 3+6.1 336167 Ethyl propionate 1995 3 33168 Ethyltrichlorosilane 1196 3+8 X338169 Chất lỏng dễ hấp thụ 1197 3 30170 Chất lỏng dễ hấp thụ 1197 3 33171 Formaldehydes dung dịch dễ cháy 1198 3+8 38172 Furadehydes 1199 6.1+3 63173 Dầu rượu tạp 1201 3 30174 Dầu rượu tạp 1201 3 33175 Dầu diesel 1202 3 30176 Khí dầu 1202 3 30177 Dầu nóng (nhẹ) 1202 3 30178 Dầu bôi trơn máy 1203 3 33179 Heptanes 1206 3 33180 Hexaldehyde 1207 3 30181 Hexanes 1208 3 33182 Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao 1210 3 30

Trang 80

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy183 Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao

gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy1210 3 33

184 Isobutanol 1212 3 30185 Isobutyl acetate 1213 3186 Isobutylamine 1214 3+8 338187 Isooctenes 1216 3 33188 Isoprene hạn chế 1218 3 339189 Isopropanol (Isopropyl rượu cồn) 1219 3 33190 Isopropyl acetate 1220 3 33191 Isopropylamine 1221 3+8 338192 Dầu lửa 1223 3 30193 Xeton 1224 3 30194 Xeton 1224 3 33195 Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ

cháy, độc hại1228 3+6.1 336

196 Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228 3+6.1 36

197 Mesityl oxide 1229 3 30198 Methanol 1230 3+6.1 336199 Methyl acetate 1231 3 33200 Methylamyl acetate 1233 3 30201 Methylal 1234 3 33202 Dung dụch methylamine 1235 3+8 338203 Methyl butyrate 1237 3 33204 Metyl chlorofomate 1238 6.1+3+8 663205 Methy chloromethyl ether 1239 6.1+3 663206 Methyldichlorosilane 1242 4.3+3+8 X338207 Methy fomate 1243 3 33208 Methyhydrazine 1244 6.1+3+8 663209 Methyl isobutyl ketone 1245 3 33210 Methyl isopropenyl ketone hạn chế 1246 3 339211 Methyl methacrylate monomer hạn chế 1247 3 339212 Methyl propionate 1248 3 33213 Methyl propyl ketone 1249 3 33214 Mothyitrichlorosilane 1250 3+8 X338215 Methyl vinyl keton ổn định 1251 6.1+3+9 639

Trang 81

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

216 Nickel carbonyl 1259 6.1+3 663217 Octanes 1262 3 33218 Sơn 1263 3 30219 Sơn 1263 3 33220 Vật liệu chế biến sơn 1263 3 30221 Vật liệu chế biến sơn 1263 3 33222 Paraldehyde 1264 3 30223 Pentanes lỏng 1265 3 33224 Pentanes lỏng 1265 3 30225 Các sản phẩm có mùi thơm, dễ bắt lửa 1266 3 30226 Các sản phẩm có mùi thơm, dễ bắt lửa 1266 3 33227 Dầu thô petrol 1267 3 33228 Sản phẩm dầu mỏ 1268 3 33229 Sản phẩm dầu mỏ 1268 3 30230 Dầu gỗ thông 1272 3 30231 n-Propanol 1274 3 30232 n-Propanol 1274 3 33233 Propionaldehyde 1275 3 33234 n-Propyl acetate 1276 3 33235 Propylamine 1277 3+8 338236 1-Chloropropane (Propyl chloride) 1278 3 33237 1,2-Dichloropropane 1279 3 33238 Propylene oxide 1280 3 33239 Propyl định hình 1281 3 33240 Pyridine 1282 3 33241 Dầu rosin 1286 3 30242 Dầu rosin 1286 3 33243 Rác thải cao su 1287 3 30244 Rác thải cao su 1287 3 33245 Dầu đá phiến sét 1288 3 30246 Dầu đá phiến sét 1288 3 33247 Chất thải natri methylate 1289 3+8 338248 Chất thải natri methylate 1289 3+8 38249 Tetraethyl silicate 1292 3 30250 Cồn thuốc, dạng thuốc y tế 1293 3 30251 Cồn thuốc, dạng thuốc y tế 1293 3 33252 Toluene 1294 3 33

Trang 82

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

253 Trichlorosilane 1295 4.3+3+8 X338254 Triethylamine 1296 3+8 338255 Triethylamine dung dịch 1297 3+8 338256 Triethylamine dung dịch 1297 3+8 38257 Trimethychlorosilane 1298 3+8 X338258 Nhựa thông 1299 3 30259 Sản phẩm chế biến từ nhựa thông 1300 3 30260 Sản phẩm chế biến từ nhựa thông 1300 3 33261 Vinyl acetate hạn chế 1301 3 339262 Vinyl ethyl ether hạn chế 1302 3 339263 Vinylidene chloride hạn chế 1303 3 339264 Vinyl isobutyl ether hạn chế 1304 3 339265 Vinyltrichlorosilane hạn chế 1305 3+8 X338266 Wood preservaties dạng lỏng 1306 3 30267 Wood preservaties dạng lỏng 1306 3 33268 Xylenes 1307 3 30269 Xylenes 1307 3 33270 Zirconium trong chất lỏng dễ cháy 1308 3 33271 Zirconium trong chất lỏng dễ cháy 1308 3 30272 Nhôm dạng bột, dạng màng 1309 4.1 40273 Bomeol 1312 4.1 40274 Calcium resinate 1313 4.1 40275 Calcium resinate, được hợp nhất 1314 4.1 40276 Calcium resinate, dạng kết tủa 1318 4.1 40277 Ferrocerium 1323 4.1 40278 Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ 1325 4.1 40279 Hafnium bột, ẩm ướt 1326 4.1 40280 Hexamethylenetetramine 1328 4.1 40281 Maganese resinate 1330 4.1 40282 Metaldehyde 1332 4.1 40283 Naphthalene thô hoặc tinh khiết 1334 4.1 40284 Phosphorus không tinh khiết 1338 4.1 40285 Phosphorus heptasulphide 1339 4.1 40286 Phosphorus pentasulphide 1340 4.3 423287 Phosphorus sesquisulphide 1341 4.1 40288 Phosphorus trisulphide 1343 4.1 40289 Cao su rời hoặc thứ phẩm 1345 4.1 40

Trang 83

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

290 Silicon dạng bột, không tinh khiết 1346 4.1 40291 Sulphur 1350 4.1 40292 Titanium dạng bột, ẩm ướt 1352 4.1 40293 Zirconium dạng bột, ẩm ướt 1353 4.1 40294 Carbon 1361 4.2 40295 Carbon màu đen 1361 4.2 40296 Carbon đã làm phóng xạ 1362 4.2 40297 Copra 1363 4.2 40298 Chất thải cotton có dầu 1364 4.2 40299 Cotton âm ướt 1365 4.2 40300 Diethyl kẽm 1366 4.2+4.3 X333301 p-Nitrosodimethylaniline 1369 4.2 40302 Dimethyl kẽm 1370 4.2+4.3 X333303 Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực

vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373 4.2 40

304 Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373 4.2 40

305 Ô xít sắt dùng rồi 1376 4.2 40306 Xốp sắt dùng rồi 1376 4.2 40307 Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt 1378 4.2 40308 Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu 1379 4.2 40309 Pentaborane 1380 4.2+6.1 333310 Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô 1381 4.2+6.1 46311 Potassium sulphide, anhydrous 1382 4.2 40312 Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của

crystallisation1382 4.2 40

313 Natri dithionite (natri hydrosulphite) 1384 4.2 40314 Natri sulphide, anhydro 1385 4.2 40315 Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của

crystallisation1385 4.2 40

316 Bánh hạt 1386 4.2 40317 Amallgam kim loại kiềm 1389 4.3 X423318 Amides kim loại kiềm 1390 4.3 423319 Kim loại kiềm phân tán 1391 4.3+3 X423320 Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline 1391 4.3+3 X423

Trang 84

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

321 Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline 1392 4.3 X423322 Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline 1393 4.3 423323 Các bua nhôm 1394 4.3 423324 Ferrosilicon nhôm dạng bột 1395 4.3+6.1 462325 Nhôm dạng bột, dạng không màng 1396 4.3 423326 Nhôm dạng bột, dạng không màng 1398 4.3 423327 Barium 1400 4.3 423328 Calcium 1401 4.3 423329 Calciumni carbide 1402 4.3 423330 Calcium cyanamide 1403 4.3 423331 Calcium silicde 1405 4.3 423332 Caesium 1407 4.3 X423333 Ferrosilicon 1408 4.3+6.1 462334 Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với

nước1409 4.3 423

335 Lithium 1415 4.3 X423336 Lithium silicon 1417 4.3 423337 Magnesium dạng bột 1418 4.3+4.2 423338 Hợp chất kim loại potassium 1420 4.3 X423339 Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng 1421 4.3 X423340 Hợp chất potassium natri 1422 4.3 X423341 Rubidum 1423 4.3 X423342 Natri 1428 4.3 X423343 Methylate Natri 1431 4.2+8 49344 Kẽm 1435 4.3 423345 Chất thải kẽm 1436 4.3+4.2 423346 Kẽm dạng bột 1436 4.3+4.2 423347 Zirconium hydride 1437 4.1 40348 Nitơrát nhôm 1438 5.1 50349 Ammonium dichromate 1439 5.1 50350 Ammonium perchlorate 1442 5.1 50351 Ammonium persulphate 1444 5.1 50352 Barium chlorate 1445 5.1+6.1 56353 Barium nitrate 1446 5.1+6.1 56354 Barium perchlorate 1447 5.1+6.1 56355 Barium permangnate 1448 5.1+6.1 56356 Barium peroxide 1449 5.1+6.1 56

Trang 85

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

357 Bromates, chất vô cơ, n.o.s 1450 5.1 50358 Caesium nitrate 1451 5.1 50359 Calcium chlorate 1452 5.1 50360 Calcium chlorite 1453 5.1 50361 Calcium nitate 1454 5.1 50362 Calcium perchlorate 1455 5.1 50363 Calcium permanganate 1456 5.1 50364 Calcium peroxide 1457 5.1 50365 Chlorate và borate hỗn hợp 1458 5.1 50366 Chlorate và magnesdium chloride hỗn hợp 1459 5.1 50367 Chlorates, chất vô cơ, n.o.s 1461 5.1 50368 Chlorites, chất vô cơ, n.o.s 1462 5.1 50369 Choriomium trioxide thể khan 1463 5.1+a 58370 Didymium nitrate 1465 5.1 50371 Ferric nitrate 1466 5.1 50372 Guanidine nitrate 1467 5.1 50373 Nitơrát chì 1469 5.1+6.1 56374 Perchlorate chì 1470 5.1+6.1 50375 Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô 1471 5.1 50376 Lithium peroxide 1472 5.1 50377 Magnesium bromate 1473 5.1 50378 Magnesium nitrate 1474 5.1 50379 Magnesium perchlorate 1475 5.1 50380 Magnesium peroxide 1476 5.1 50381 Nitrates, chất vô cơ 1477 5.1 50382 Chất rắn ô xy hóa 1479 5.1 50383 Perchlorates, chất vô cơ 1481 5.1 50384 Permanganates, chất vô cơ 1482 5.1 50385 Peroxides, chất vô cơ 1483 5.1 50386 Potassium bromate 1484 5.1 50387 Potassium chlorate 1485 5.1 50388 Potassium nitrate 1486 5.1 50389 Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp 1487 5.1 50390 Potassium nitrite 1488 5.1 50391 Potassium perchlorate 1489 5.1 50392 Potassium permanganate 1490 5.1 50393 Potassium persulphate 1492 5.1 50

Trang 86

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

394 Nitrate bạc 1493 5.1 50395 Bromate natri 1494 5.1 56396 Natri chlorate 1495 5.1 50397 Natri chlorite 1496 5.1 50398 Natri nitrate 1498 5.1 50399 Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp 1499 5.1 50400 Nitrite natri 1500 5.1+6.1 56401 Perchlorate natri 1502 5.1 50402 Permanganate natri 1503 5.1 50403 Persulphate natri 1505 5.1 50404 Strontium chlorate 1506 5.1 50405 Strontium nitrate 1507 5.1 50406 Strontiim perchlorate 1508 5.1 50407 Strontim peroxide 1509 5.1 50408 Tetranitromethane 1510 5.1+6.1 559409 Urea hydrogen peroxide 1511 5.1+8 58410 Nitrite ammonium kẽm 1512 5.1 50411 Chlorate kẽm 1513 5.1 50412 Nitrate kẽm 1514 5.1 50413 Kẽm pemanganate 1514 5.1 50414 Peroxide kẽm 1516 5.1 50415 Acetone cyanohydrin được làm ổn định 1541 6.1 66416 Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn 1544 6.1 60417 Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn 1544 6.1 66418 Allyl isothiocynate hạn chế 1545 6.1+3 639419 Ammoinum arsenate 1546 6.1 60420 Aniline 1547 6.1 60421 Aniline hydrochloride 1548 6.1 60422 Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn 1549 6.1 60423 Antimony lactate 1550 6.1 60424 Anitmony potassium tartrate 1551 6.1 60425 Arsenic acid dạng lỏng 1553 6.1 60426 Arsenic acid dạng rắn 1554 6.1 60427 Arsenic bromide 1555 6.1 60428 Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ

(arsenates, arsenties và arsenic sulphide)1556 6.1 60

429 Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ 1556 6.1 66Trang 87

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

(arsenates, arsenties và arsenic sulphide)430 Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ

(arsenates, arsenties và arsenic sulphide1557 6.1 60

431 Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide

1557 6.1 66

432 Arsenic 1558 6.1 60433 Arsenic pentoxide 1559 6.1 60434 Arsenic trichloride 1560 6.1 66435 Arsenic trioxide 1561 6.1 60436 Chất thải Arsenic 1562 6.1 60437 Barium hợp chất 1564 6.1 60438 Barium cyanide 1565 6.1 66439 Beryllium hợp chất 1566 6.1 60440 Beryllium dạng bột 1567 6.1+4.1 64441 Bromoacetone 1569 6.1+3 63442 Brucire 1570 6.1 66443 Cacodylic acid 1572 6.1 60444 Calcium arsenate 1573 6.1 60445 Calcium arsenate và calcium arsentie hỗn hợp,

dạng rắn1574 6.1 60

446 Calcium cyanide 1575 6.1 66447 Chlorodinitrobenzenes 1577 6.1 60448 Chloronitrobenzenes 1578 6.1 60449 4-Choloro-o-toluidine hydrochloride 1579 6.1 60450 Choloropicrin 1580 6.1 66451 Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp 1581 6.1 26452 Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp 1582 6.1 26453 Chloropicrin hỗn hợp 1583 6.1 66454 Chloropicrin hỗn hợp 1583 6.1 60455 Acetoarsenite đồng 1585 6.1 60456 Arsenite đồng 1586 6.1 60457 Cyanide đồng 1587 6.1 60458 Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn 1588 6.1 66459 Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn 1588 6.1 60460 Dichloroanilines 1590 6.1 60461 6-Dichlorobenzene 1591 6.1 60462 Dichloromethane 1593 6.1 60

Trang 88

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

463 Diethyl sulphate 1594 6.1 60464 Dimethyl sulphate 1595 6.1+8 669465 Dinitroanilines 1596 6.1 60466 Dinitrobenzenes 1597 6.1 60467 Dinitro-o-cresol 1598 6.1 60468 Dinitrophenol dung dịch 1599 6.1 60469 Dinitrotoluenes dạng chảy 1600 6.1 60470 Disinfectant dạng rắn, độc 1601 6.1 60471 Disinfectant dạng rắn, độc 1601 6.1 66472 Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc 1602 6.1 60473 Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc 1602 6.1 66474 Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc 1602 6.1 66475 Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc 1602 6.1 60476 Ethyl bromoacetate 1603 6.1+3 63477 Ethylenediamine 1604 8+3 83478 Ethylene dibromide 1605 6.1 66479 Arsenate sắt 1606 6.1 60480 Arsenite sắt 1607 6.1 60481 Arsenate sắt 1608 6.1 60482 Hexaethyl tetraphosphate 1611 6.1 60483 Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn

hợp1612 6.1 26

484 Hydrogen cyanide dung dịch (hydrocyanic acid)

1613 6.1+3 663

485 Acetate chì 1616 6.1 60486 Arsenates chì 1617 6.1 60487 Arsenites chì 1618 6.1 60488 Cyanide chì 1620 6.1 60489 London tía 1621 6.1 60490 Arsenate thủy ngân 1622 6.1 60491 Arsenate thủy ngân 1623 6.1 60492 Chloride thủy ngân 1624 6.1 60493 Nitrate thủy ngân 1625 6.1 60494 Cyanide potasium thủy ngân 1626 6.1 66495 Nitrate thủy ngân 1627 6.1 60496 Acetae thủy ngân 1629 6.1 60497 Chloride ammonium thủy ngân 1630 6.1 60

Trang 89

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

498 Benzoate thủy ngân 1631 6.1 60499 Bromides thủy ngân 1634 6.1 60500 Cyanide thủy ngân 1636 6.1 60501 Gluconate thủy ngân 1637 6.1 60502 Iodide thủy ngân 1638 6.1 60503 Nucleate thủy ngân 1639 6.1 60504 Oleate thủy ngân 1640 6.1 60505 Oxide thủy ngân 1641 6.1 60506 Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê 1642 6.1 60507 Iodide potassium thủy ngân 1643 6.1 60508 Salicylate thủy ngân 1644 6.1 60509 Sulphate thủy ngân 1645 6.1 60510 Thiocyanate thủy ngân 1646 6.1 60511 Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn

hợp, dạng lỏng1647 6.1 66

512 Acetonitrile (methyl cyanide) 1648 3 33513 Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy 1649 6.1 66514 Beta-naphtylamine 1650 6.1 60515 Naphthylthiourea 1651 6.1 60516 Naphthylurea 1652 6.1 60517 Nicked cyanide 1653 6.1 60518 Nicotine 1654 6.1 60519 Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn 1655 6.1 66520 Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng

rắn1655 6.1 60

521 Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656 6.1 60

522 Nicotine salicylate 1657 6.1 60523 Nicotine sulphate dạng rắn 1658 6.1 60524 Nicotine sulphate dung dịch 1658 6.1 60525 Nicotine tartrate 1659 6.1 60526 Nitroanilines (o-, m-, p-) 1661 6.1 60527 Nitrobenzene 1662 6.1 60528 Nitrophenols 1663 6.1 60529 Nitrotoluenes (o-, m-, p-) 1664 6.1 60530 Nitroxylenes (o-, m-, p-) 1665 6.1 60531 Pentachloroethane 1669 6.1 60

Trang 90

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

532 Perchlomethyl mercaptan 1670 6.1 66533 Phenol chất rắn 1671 6.1 60534 Phenylcarbylamine chloride 1672 6.1 66535 Phenylenediamines (o-, m-, p-) 1673 6.1 60536 Phenylmercuric axetate 1674 6.1 60537 Potassium arsenate 1675 6.1 60538 Potassium arsenite 1678 6.1 60539 Potassium cuprocyanide 1679 6.1 60540 Potassium cyanide 1680 6.1 66541 Silver arsenite 1683 6.1 60542 Silver cyanide 1684 6.1 60543 Natri arsenate 1685 6.1 60544 Natri arsenite dung dịch 1686 6.1 60545 Natri cacodylate 1688 6.1 60546 Natri cyanide 1689 6.1 66547 Natri fluoride 1690 6.1 60548 Strontium arsenite 1691 6.1 60549 Strychnine hoặc strychnine muối 1692 6.1 66550 Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn 1693 6.1 66551 Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn 1693 6.1 60552 Brombenzyl cyanides 1694 6.1 66553 Chloroacetone được làm ổn định 1695 6.1+3+9 663554 Chloroacetophenone 1697 6.1 60555 Diphenylamine chloroarsine 1698 6.1 66556 Diphenylchloroarsine 1699 6.1 66557 Xylyl bromide 1701 6.1 60558 1,1,2,2-Tetrachloroethane 1702 6.1 60559 Tetraethyl dithiopyrophosphate 1704 6.1 60560 Thaillium hợp chất 1707 6.1 60561 Toluidines 1708 6.1 60562 2,4-Toluylenediamine 1709 6.1 60563 Trichloroethylene 1710 6.1 60564 Xylidines 1711 6.1 60565 Kẽm arsenate 1712 6.1 60566 Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp 1712 6.1 60567 Kẽm arsenite 1712 6.1 60568 Kẽm cyanide 1713 6.1 66

Trang 91

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

569 Acetic anhydride 1715 8+3 83570 Acetyl bromide 1716 8 90571 Acetyl chloride 1717 8+3 X338572 Butyl acid phosphate 1718 8 80573 Caustic alkali dạng lỏng 1719 8 80574 Allyl chloroformate 1722 6.1+8+6 638575 Ally iodide 1723 3+9 338576 Allytrichlorosilane ổn định 1724 8+3 X839577 Bromide nhôm khan 1725 8 80578 Chloride nhôm khan 1726 8 80579 Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn 1727 8 80580 Amyltrichlorosilane 1728 9 X80581 Anisoyl chloride 1729 8 80582 Anitimony pentachloride dạng lỏng 1730 8 X80583 Anitimony pentachloride dung dịch 1731 8 80584 Anitimony pentafluoride 1732 8+6.1 86585 Anitimony trichloride 1733 8 80586 Benzoyl chloride 1736 8 80587 Benzyl bromide 1737 6.1+9 68588 Benzyl chloride 1738 6.1+8 68589 Benzyl chloroformate 1739 8 88590 Hydrogendifluorides 1740 8 80591 Hợp chất Boron trifluoride acetic acid 1742 8 80592 Hợp chất Boron trifluoride propionic acid 1743 8 80593 Bromine hoặc bromine dung dịch 1744 8+6.1 886594 Bromine pentafluoride 1745 5.1+6.1+8 568595 Bromine trifluoride 1746 5.1+6.1+8 568596 Butyltrichlorosilane 1747 8+3 X83597 Calcium hypochlorie khô 1748 5.1 50598 Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô 1748 5.1 50599 Chlorine trifluoride 1749 6.1+05+8 265600 Chloroacetic acid dung dịch 1750 6.1+8 68601 Chloroacetic acid dạng rắn 1751 6.1+8 68602 Chloroacetyl chloride 1752 6.1+8 668603 Chlorophenyltrichlorosilane 1753 8 X80604 Chlorosulphonic acid 1754 8 X88605 Chromic acid dung dịch 1755 8 80

Trang 92

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

606 Chromic fluoride dạng rắn 1756 8 80607 Chromic fluoride dung dịch 1757 8 80608 Chromium oxychloride 1758 8 X88609 Chất ăn mòn rắn 1759 a 88610 Chất ăn mòn rắn 1759 a 50611 Chất ăn mòn dạng lỏng 1760 8 88612 Chất ăn mòn dạng lỏng 1760 8 80613 Cupriethylenediamine dung dịch 1761 8+6.1 86614 Cyclohexenyltrichlorosilane 1762 8 X80615 Cyclohexyltrichlorosilane 1763 8 X80616 Dichloroacetic acid 1764 8 80617 Dichloroacetyl chloride 1765 8 X80618 Dichlorophenyltrichlorosilane 1766 8 X80619 Diethyldichlorosilane 1767 8+3 X83620 Difluorophosphoric acid khan 1768 8 80621 Diphenyldichlorosilane 1769 8 X83622 Diphenylmethyl bromide 1770 8 80623 Dodecyltrichlorosilane 1771 8 X80624 Ferric chloride, anhydrous 1773 8 80625 Fluoroboric acid 1775 8 80626 Fluorophosphoric acid, anhydrous 1776 1 80627 Fluorosulphonic acid 1777 8 88628 Fluorosilicic acid 1778 8 80629 Formic acid 1779 8 80630 Fumaryl chloride 1780 8 80631 Hexadecyltrichlorosilane 1781 8 X80632 Hexafluorophosphoric acid 1782 8 80633 Hexamethylenediamine dung dịch 1783 8 80634 Hexyltrichlorosilane 1784 8 X80635 Hexyltrichlorosilane 1787 8 80636 Hydrodic acid dung dịch 1787 8 80637 Hydrobromic acid dung dịch 1789 8 80638 Hydrobromic acid dung dịch 1790 8+6.1 886639 Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến

85% hydrogen fluoride1790 8+6.1 86

640 Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790 8+6.1 886

Trang 93

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

641 Hypochlorite dung dịch 1791 8 80642 Iodine monochloride 1792 8 80643 Isopropyl acid phosphate 1793 8 80644 Sulphate chì 1794 8 80645 Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp 1796 8+6.1 886646 Nitrating acid hỗn hợp chức ít hơn 50% nitric

acid1796 8 80

647 Nitrating acid hỗn hợp chức hơn 50% nitric acid

1796 8+05 885

648 Nonyltrichlorosilane 1799 8 X80649 Octadecyltrichlorosilane 1800 8 X80650 Octyltrichlorosilane 1801 8 X80651 Perchloric acid 1802 8 85652 Phenolsulphonic acid dạng lỏng 1803 8 80653 Phenyltrichlorosilane 1804 8 X80654 Phosphoric acid 1805 8 80655 Phosphorus pentachlorde 1806 8 80656 Phosphorus pentoxide 1807 8 80657 Phosphorus tribromide 1808 8 X80658 Phosphorus trichloride 1809 6.1+8 668659 Phosphorus oxychloride 1810 8 X80660 Potassium hydrogendifluoride 1811 8+6.1 86661 Potassium fluoride 1812 6.1 60662 Potassium hydroxide chất rắn 1813 8 80663 Potassium hydroxide dung dịch 1814 8 80664 Propionyl chloride 1815 3+8 338665 Propyltrichlorosilane 1816 8+3 X83666 Pyrosulphuryl chloride 1817 8 X80667 Silicon tetrachloride 1818 8 X80668 Natri aluminate dung dịch 1819 8 80669 Natri hydroxide chất rắn 1823 8 80670 Natri hydroxide dung dịch 1824 8 80671 Natri monoxide 1825 8 80672 Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn

50% nitric acid1826 8+05 885

673 Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826 8 80

Trang 94

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

674 Stannic chloride, anhydrous 1827 8 X80675 Sulphur chlorides 1828 8 X88676 Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide

được làm ổn định1829 8 X88

677 Sulphuric acid chứa hơn 51% acid 1830 8 80678 Sulphuric acid có khói 1831 8+6.1 X886679 Sulphuric acid dùng rồi 1832 8 80680 Sulphurous acid 1833 8 80681 Sulphuryl chloride 1834 8 X88682 Tetramethylammounium hydroxide 1835 8 80683 Thionyl chloride 1836 8 X89684 Thiophosphoryl chloride 1837 8 X80685 Titanium tetrachloride 1838 8 X80686 Trichloroacetic acid 1839 8 80687 Kẽm chloride dung dịch 1840 8 80688 Acetaldehyde ammonia 1841 8 90689 Ammonium dinitro-o-cresolate 1843 9 60690 Carbon tetrachloride 1846 6.1 60691 Potassium sulphide, hydrated 1847 8 80692 Propionic acid 1848 8 80693 Natri sulphide, hydrated 1849 8 80694 Hexafluoroprooylene (R 1216) 1858 2 20695 Silicon tetrafluoride, dạng nén 1859 6.1+8 268696 Vinyl fluoride hạn chế 1860 3 239697 Ethyl crotonate 1862 3 33698 Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ

turbin1863 3 30

699 Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863 3 33

700 Dung dịch nhựa thông, dễ cháy 1866 3 30701 Dung dịch nhựa thông, dễ cháy 1866 3 33702 Decaborane 1868 4.1+6.1 46703 Magnesium 1869 4.1 40704 Hợp chất magnesium 1869 4.1 40705 Titamium hydride 1871 4.1 40706 Dioxde 1872 5.1+6.1 56707 Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối 1873 5.1+8 558

Trang 95

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

lượng708 Benzidine 1885 6.1 60709 Benzylidene chloride 1886 6.1 60710 Chloroform 1888 6.1 60711 Cyanogen bromide 1889 6.1+8 668712 Ethyl bromide 1891 6.1 60713 Ethyldichloroasine 1892 6.1 66714 Barium oxide 1894 6.1 60715 Phenylmercuric hydroxide 1894 6.1 60716 Trifluoromethane (R 23) 1894 26.1 20717 Phenylmercuric nitrate 1895 6.1 60718 Tetrachloroethylene 1897 8 60719 Acetyl iodide 1898 8 80720 Diisooctyl acid phosphate 1902 8 80721 Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn 1903 8 80722 Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn 1903 8 88723 Selnenic acid 1905 8 98724 Sludge acid 1906 8 80725 Soda lime 1907 8 80726 Chlorite dung dịch 1908 8 80727 Methyl chloride và methylene choloride hỗn

hợp1912 3 23

728 Neon làm lạnh, dạng lỏng 1913 2 22729 Butyl propionates 1914 3 30730 Cyclohexanone 1915 3 30731 2,2'-Dichlorodiethyl ether 1916 6.1+3 63732 Ehtyl arylate hạn chế 1917 3 339733 Isoproylbenzene (Cumene) 1918 3 30734 Methyl acrylate hạn chế 1919 1 339735 Nonanes 1920 3 30736 Propyleneimine hạn chế 1921 3+6.1 336737 Pyroolidine 1922 3+8 331738 Calcium dithionite 1923 4.2 40739 Methyl magnesium bromide trong ethyl ether 1928 4.3+3 X323740 Potassium dithionite 1929 4.2 40741 Kẽm dithionite 1931 9 90742 Phế liệu zirconium 1932 4.2 40

Trang 96

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

743 Cyanide dung dịch 1935 6.1 66744 Cyanide dung dịch 1935 6.1 60745 Bromoacetic acid 1938 8 80746 Phosphorus oxybromide 1939 8 80747 Thioglycolic acid 1940 a 80748 Dibromodifuoromethane 1941 9 90749 Ammonium nitrate 1942 5.1 50750 Argon làm lạnh, dạng lỏng 1951 2 22751 Thuốc độc dạng lỏng 1951 6.1 60752 Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với

không hơn 9% ethylene oxide1952 2 20

753 Khí dạng nén, độc, dễ cháy 1953 6.1+3 263754 Khí dạng nén, độc, dễ cháy 1954 3 23755 Khí dạng nén, độc 1955 6.1 26756 Khí nén 1956 2 20757 Deuterium dạng nén 1957 3 23758 1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114) 1958 2 20759 1,1-Difluoroethylene (R 1132a) 1959 3 239760 Ethane làm lạnh dạng lỏng 1961 3 223761 Ethyime dạng nén 1962 3 23762 Helium làm lạnh dạng lỏng 1963 2 22763 Hỗn hợp khí hydrocarbon nén 1964 3 23764 Butane (tên thương mại): xem hỗn hợp A,

A01, A02, A01965 3 23

765 Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng 1965 3 23766 Miture A, A01, A02, A0, B1, B2, B, C: xem

hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng1965 3 3

767 Propane (tên thương mại): xem hỗn hợp C 1965 3 23768 Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng 1966 3 223769 Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc 1967 9.1 26770 Thuốc trừ sâu dạng khí 1968 2 20771 Isobutane 1969 3 23772 Krypton làm lạnh dạng lỏng 1970 2 22773 Methane dạng nén 1971 3 23774 Khí tự nhiên dạng nén 1971 3 23775 Methane làm lạnh dạng lỏng 1972 3 223776 Natural gas làm lạnh dạng lỏng 1972 3 223

Trang 97

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

777 Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

1973 2 20

778 Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1) 1974 2 20779 Octafluorocyclobutane (RC 318) 1976 2 20780 Nitrogen làm lạnh dạng lỏng 1977 2 22781 Propane 1978 3 23782 Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén 1979 2 20783 Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen

dạng nén1980 2 20

784 Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén

1981 2 20

785 Tetrafluoromethane (R 14) dạng nén 1982 2 20786 1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane (R 133a) 1983 2 20787 Rượu cồn dễ cháy, độc 1986 3+6.1 36788 Rượu cồn dễ cháy, độc 1986 3+6.1 336789 Rượu cồn dễ cháy 1987 3 33790 Rượu cồn dễ cháy 1987 3 30791 Aldehydes dễ cháy, độc 1988 3+6.1 336792 Aldegydes dễ cháy, độc 1988 3+6.1 36793 Aldegydes dễ cháy 1989 3 33794 Aldegydes dễ cháy 1989 3 30795 Benzaldehyde 1990 9 90796 Chloroprene hạn chế 1991 3+6.1 336797 Chất lỏng dễ cháy, chất độc 1992 3+6.1 336798 Chất lỏng dễ cháy, chất độc 1992 3+6.1 36799 Chất lỏng dễ cháy 1993 3 33800 Chất lỏng dễ cháy 1993 3 30801 Iron pentacarbonyl 1994 6.1+3 663802 Bromochloromethane 1997 6.1 60803 Nhựa đường dạng lỏng 1999 3 30804 Nhựa đường dạng lỏng 1999 3 33805 Cobalt naphthenates dạng bột 2001 4.1 40806 Alkyls kim loại có thể kết hợp với nước hoặc

aryls kim loại có thể kết hợp với nước2003 4.2+4.3 X333

807 Magnesium diamide 2004 4.2 40808 Magnesium diphenyl 2005 4.2+4.3 X333809 Zirconium dạng bột, khô 2008 4.2 40

Trang 98

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

810 Hydrogen peroxide dung dịch 2014 5.1+8 58811 Hydrogen peroxide dung dịch, được làm ổn

định2015 5.1+8 559

812 Hydrogen peroxide được làm ổn định 2015 5.1+8 559813 Chloroanilines dạng rắn 2018 6.1 60814 Choloranilines dạng lỏng 2019 6.1 60815 Chlorophenols dạng rắn 2020 6.1 60816 Chlorophenols dạng lỏng 2021 6.1 60817 Cresylic acid 2022 6.1+8 68818 Epichlorohydrin 2023 6.1+3 63819 Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng 2024 6.1 66820 Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng 2024 6.1 60821 Thủy ngân hợp chất, dạng rắn 2025 6.1 60822 Thủy ngân hợp chất, dạng rắn 2025 6.1 66823 Phenylmercuric hợp chất 2026 6.1 66824 Phenylmercuric hợp chất 2026 6.1 60825 Natri arsenite dạng rắn 2027 6.1 60826 Hydrazine hydrate 2030 8+6.1 86827 Hydrazine dung dịch 2030 8+6.1 86828 Nitric cid chứa ít hơn 70% acid tinh khiết 2031 8 80829 Nitric acid chứa hơn 70% acid tinh khiết 2031 8+05 885830 Nitric acid, khói màu đỏ 2032 8+05+6.1 856831 Potassium monoxide 2033 8 80832 Hỗn hợp hydrogen và methane dạng nén 2034 3 23833 1,1,1-Trifluoroethane (R 143a) 2035 3 23834 Xenon dạng nén 2036 2 20835 Dinitrotoluenes 2038 6.1 60836 2,2-Dimethylpropane 2044 3 23837 Isobutyraldehyde 2045 3 33838 Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl

benzenes)2046 3 30

839 Dichloropropenes 2047 3 30840 Dichloropropenes 2047 3 33841 Dicyclopentadine 2048 3 30842 Diethylbenzenes (o-, m-, p-) 2049 3 30843 Diisobutylene isomeric hợp chất 2050 3 33844 2-Dimethylaminoethanol 2051 8+3 83

Trang 99

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

845 Dipentene 2052 3 30846 Methyl isobutyl carbinol 2053 3 30847 Morpholine 2054 3 30848 Styrene monomer hạn chế (Vinylbenzene) 2055 3 39849 Tetrahydrofuran 2056 3 33850 Tripropylene 2057 3 30851 Tripropylene 2057 3 33852 Valeraldehyde 2058 3 33853 Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy 2059 3 30854 Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy 2059 3 33855 Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A1 2067 5.1 50856 Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A2 2068 5.1 50857 Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A3 2069 5.1 50858 Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A4 2070 5.1 50859 Ammonia dung dịch với hơn 35% đến 40%

ammononia2073 2 20

860 Ammonia dung dịch với hơn 40% đến 50% ammonia

2073 2 20

861 Acrylamide 2074 6.1 60862 Chloral anhydrous hạn chế 2075 6.1 60863 Cresols (o-, m-, p-) 2076 6.1+8 68864 Alpha-naphthylamine 2077 6.1 60865 Toluene diisocyanate 2078 6.1 60866 Diethylenetriamine 2079 8 80867 Carbon dioxie làm lạnh, dạng lỏng 2187 2 22868 Dichlorosilane 2189 6.1+05+9 263869 Sulphuryl fluoride 2191 6.1 26870 Hexafluoroethane (R 116) dạng nén 2193 2 20871 Hydrgen iodide, anhydrous 2197 6.1+8 268872 Propadiene hạn chế 2200 3 239873 Nitrous oxide làm lạnh dạng lỏng 2201 2+05 225874 Silane dạng nén 2203 3 23875 Carbonyl sulphide 2204 6.1+3 263876 Adiponitrile 2205 6.1 60877 Isocyanates dung dịch, độc 2206 6.1 60878 Isocyanates độc 2206 6.1 60879 Cacium hypochlorite hỗn hợp, khô 2208 5.1 50

Trang 100

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

880 Formaldehyde dung dịch 2209 8 50881 Maneb 2210 4.2+4.3 40882 Chất điều chế maneb 2210 4.2+4.3 40883 Hạt polymeric được làm nở 2211 - 90884 Amiăng xanh (Crocidolite) 2212 9 90885 Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite) 2212 9 90886 Paraformaldehyde 2213 4.1 40887 Phthalic anhydride 2214 8 80888 Maleic anhydride 2215 8 80889 Bánh hạt 2217 4.2 40890 Acrylic acid hạn chế 2218 8+3 839891 Allyl glycidyl ether 2219 3 30892 Anisole (phenyl methyl ether) 2222 3 30893 Benzonitrile 2224 6.1 60894 Benzenesulphonyl chloride 2225 8 80895 Benzotrichloride 2226 8 80896 n-Butyl methacrylate hạn chế 2227 3 39897 Chloroacetaldehyde 2232 6.1 66898 Chloroanisidines 2233 6.1 60899 Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-) 2234 3 30900 Chlorobenzyl chlorides 2235 6.1 60901 3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate 2236 6.1 60902 Chloronitroanilines 2237 6.1 60903 Chlorotoluenes (o-, m-, p-) 2238 3 30904 Chlorotoluidines 2239 6.1 60905 Chromosulphuric acid 2240 8 88906 Cycloheptane 2241 3 33907 Cycloheptene 2242 3 33908 Cyclohexyl acetate 2243 3 30909 Cyclopentanol 2244 3 30910 Cyclopentanone 2245 3 30911 Cyclopentene 2246 3 33912 n-Decane 2247 3 30913 Di-n-butylamine 2248 9+3 83914 Dichlorophenyl isocyanates 2250 6.1 60915 2,5-Norbornadiene (dicycloheptadiene) hạn

chế2251 3 339

Trang 101

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

916 1,2-Dimethoxyethane 2252 3 33917 N,N-Dimethylaniline 2253 6.1 60918 Cyclohexene 2256 3 33919 Potassium 2257 4.3 X423920 1,2-Propylenediamine 2258 8+3 83921 Triethylenetetramine 2259 8 80922 Tripropylamine 2260 3+9 39923 Xylenols 2261 6.1 60924 Dimethylcarbamoyl chloride 2262 8 80925 Dimethylcyclohexanes 2263 3 33926 Dimethylcyclohexylamine 2264 9+3 83927 N,N-Dimethylformamide 2265 3 30928 Dimethyl-N-propylamine 2266 3+8 338929 Dimethyl thiophosphoryl chloride 2267 6.1+8 68930 3,3’-Iminodipropylamine 2269 8 50931 Ethylamine dung dịch 2270 3+8 338932 Ethyl amyl xeton 2271 3 30933 N-Ethylaniline 2272 6.1 60934 2-Ethylaniline 2273 6.1 60935 N-Ethyl-N-benzylaniline 2274 6.1 60936 2-Ethylbutanol 2275 3 30937 2-Ethylhexylamine 2276 3+8 38938 Ethyl methacrylate 2277 3 339939 n-Heptene 2278 3 33940 Hexachlorobutadiene 2279 6.1 60941 Hexamethylenediamine dạng rắn 2280 8 80942 Hexamethylene diisocyanate 2281 6.1 60943 Haxanols 2282 3 30944 Isobutyl methacrylate hạn chế 2283 3 39945 Isobutyronitrile 2284 3+6.1 336946 Isocyanatobenzotrifluorides 2285 6.1+3 63947 Pentamethylheptane (Isododecane) 2286 3 30948 Isoheptene 2287 3 33949 Isohexene 2288 3 33950 Isophoronediamine 2289 8 80951 Isophorone diisocyanate 2290 6.1 60952 Hợp chất chì soluble, n.o.s 2291 6.1 60

Trang 102

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

953 4.Methoxy-4-methylpentan-2-one 2293 3 30954 N-Methylaniline 2294 6.1 60955 Methyl chloroacetate 2295 6.1+3 663956 Methylcyclohexane 2296 3 33957 Methylcyclohexanones 2297 3 30958 Methylcyclopentane 2298 3 33959 Methyl dichloroaxetat 2299 6.1 60960 2-Methyl-5-ethylpyridine 2300 6.1 60961 2-Methylfuran 2301 3 33962 5-Methylhexan-2-one 2302 3 30963 Isopropenylbenzene 2303 3 30964 Naphthalene dạng chảy 2304 4.1 44965 Nitrobenzenesulphonic acid 2305 8 80966 Nitrobenzotrifluorides 2306 6.1 60967 3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride 2307 6.1 60968 Các chất metallic có thể kết hợp với nước 2308 4.3 423969 Nitrosylsulphuric acid 2308 8 X80970 Octadiene 2309 3 33971 Pentan-2,4-dione 2310 3+6.1 36972 Isopetenes 2311 3 33973 Phenetidines 2311 6.1 60974 Phenol dạng chảy 2312 6.1 60975 Picolines 2313 3 30976 Polychlorinated bipheyls 2315 9 90977 Natri cuprocyanide dạng rắn 2316 6.1 66978 Natri cuprocyanide dung dịch 2317 6.1 66979 Natri hydrosulphide hydrated 2318 4.2 40980 Terpene hydrocarbons 2319 3 30981 Tetraethylenepentamine 2320 8 80982 Trichlorobenzenes dạng lỏng 2321 6.1 60983 Trichlorobutene 2322 6.1 60984 Triethyl phosphite 2323 3 30985 Triisobutylene (Isobutylene trimer) 2324 3 30986 1,3,5-Trimethylbenzene 2325 3 30987 Trimethylcyclohexylamine 2326 8 80988 Trimethylhexamethylenediamine 2327 8 80989 Trimethylhexamethylene diisocyanate 2328 6.1 60

Trang 103

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

990 Trimethyl phosphite 2329 3 30991 Undecane 2330 3 30992 Chloride kẽm, anhydrous 2331 8 80993 Acetaldehyde oxime 2332 3 30994 Allyl acetate 2333 3+6.1 336995 Allylamine 2334 6.1+3 663996 Ally ethyl ether 2335 3+6.1 336997 Allyl formate 2336 3+.61 336998 Phenyl mercaptan 2337 6.1+3 663999 Benzotrifluoride 2338 3 331000 2-Bromobutane 2339 3 331001 2-Bromoethyl ehyl ether 2340 3 331002 1-Bromo-3-methylbutane 2341 3 301003 Bromomethylpropanes 2342 3 331004 2-Bromopentane 2343 3 331005 Bromopropanes 2344 3 301006 Bromopropanes 2344 3 331007 3-Bromopropyne 2345 3 331008 Butanedione (diacetyl) 2346 3 331009 Butyl mercaptan 2347 3 331010 Butyl acrylates, hạn chế 2348 3 391011 Butyl methyl ether 2350 3 331012 Butyl nitrites 2351 3 331013 Butyl nitrites 2351 3 301014 Butyl vinyl ether hạn chế 2352 3391015 Butyryl chloride 2353 3+8 3381016 Chloromethyl ethyl ether 2354 3+6.1 3361017 2-Chloropropane 2356 3 331018 Cyclohexylamine 2357 8+3 831019 Cyclooctatetraene 2358 3 331020 Diallylamine 2359 3+8+6.1 3381021 Diallyl ether 2360 3+6.1 3361022 Diisobutylamine 2361 3+8 381023 1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride) 2362 3 331024 Ethyl mercaptan 2363 3 331025 N-Propylbezene 2364 3 301026 Diethyl carbonate (Ethyl carbonate) 2366 3 30

Trang 104

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1027 Alpha-Methylvaleraldehyde 2367 3 331028 Alpha-Pinene 2368 3 301029 1-Hexene 2370 3 331030 1,2-Di-(dimethylamino) ethane 2372 1 331031 Diethoxymethane 2373 3 331032 3,3-Diethoxypropene 2374 3 331033 Diethyl sulphide 2375 3 331034 2,3-Dihydropyran 2376 3 331035 1,1-Dimethoxyethane 2377 3 331036 2-Dimethylaminoacetonitrile 2378 3+6.1 3361037 1,3-Dimethylbutylamine 2379 3+8 3381038 Dimethyldiethoxysilane 2380 3 331039 Dimethyl disulphide 2381 3 331040 Dimethylhydrazine đối xứng 2382 6.1+3 6631041 Dipropylamine 2383 3+8 3381042 Ehtyl isobutyrate 2385 3 331043 Fluorobenzene 2387 3 331044 Fluorotoluenes 2388 3 331045 Furan 2389 3 331046 2-Iodobutane 2390 3 331047 Iodomethylpropanes 2391 3 331048 Iodopropanes 2392 3 301049 Isobutyl formate 2393 3 331050 Di-n-propyl ether 2394 3 331051 Isobutyl propionate 2394 3 331052 Isobutyryl chloride 2395 3+8 3381053 I-Ethylpiperidine 2396 3+8 3381054 Methacrylaldehyde hạn chế 2396 3+6.1 3361055 3-Methylbutan-2-one 2397 3 331056 Methyl tert-butyl ether 2398 3 331057 1-Methylpiperidine 2399 3+8 3381058 Methyl isovalerate 2400 3 331059 Piperidine 2401 8+3 8831060 Propanethiols (propyl mercaptans) 2402 3 331061 Isopropenyl acetate 2403 3 331062 Propionitrile 2404 3+6.1 3361063 Isopropyl butyrate 2405 3 30

Trang 105

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1064 Isopropyl isobutyrate 2406 3 331065 Isopropyl propionate 2409 3 331066 1,2,3,6-Tetrahydropyridine 2410 3 331067 Butyronitrile 2411 3+6.1 3361068 Tetrahydrothiophene (thiolanne) 2412 3 331069 Tetrapropyl orthotitanate 2413 3 301070 Thiophene 2414 3 331071 Trimethyl borate 2416 3 331072 Carbonyl fluoride dạng nén 2417 6.1+8 2681073 Bromotrifluoroethylene 2419 3 231074 Hexafluoroacetone 2420 6.1+8 2681075 Octafluorobut-2-one (R 1318) 2422 2 201076 Octafluoropropane (R 218) 2424 2 201077 Ammonium nitrate dạng lỏng (dung dịch nóng,

đậm đặc)2426 5.1 59

1078 Pottassium chlorate dungdịch 2427 5.1 501079 Natri chlorate dung dịch 2428 5.1 501080 Calcium chlorate dung dịch 2429 5.1 501081 Alykphenol rắn 2430 a 881082 Alykphenol rắn 2430 a 801083 Anisidines 2431 6.1 601084 N,N-Diethylaniline 2432 6.1 601085 Chloronitrosoluenes 2433 6.1 601086 Dibenzyldichlorosilane 2434 8 X801087 Ethylphenyldichlorosilane 2435 8 X801088 Thioacetic acid 2436 3 331089 Methylphenyldichlorosilane 2437 8 X801090 Trimethylacetyl chloride 2438 6.1+3+8 6631091 Natri hydrogendifluoride 2439 8 501092 Stannic chloride pentahydrate 2440 9 501093 Trichloroacetyl chloride 2442 8 X801094 Vanadium oxytrichloride 2443 8 801095 Vanadium tetrachloride 2444 8 X881096 Lithium alkyls 2445 4.2+4.3 X3331097 Nitrocresols (o-, m-, p-) 2446 6.1 601098 Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, dạng

chảy2447 4.2+6.1 446

Trang 106

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1099 Sulphur dạng chảy 2448 4.1 441100 Nitrogen trifluoride dạng nén 2451 2+05 251101 Ethylacetylene hạn chế 2452 3 2391102 Ethyl fluoride (R 161) 2453 3 231103 Methyl fluoride (R41) 2454 3 231104 2-Chloropropene 2456 3 331105 2,3-Dimethylbutane 2457 3 331106 Hexadiene 2458 3 331107 2-Methyl-1-butene 2459 3 331108 2-Methyl-2-butene 2460 3 331109 Methylpentadiene 2461 3 331110 Beryllium nitrate 2464 5.1+6.1 561111 Dichloroisocyanuric acid muối 2465 5.1 501112 Dichloroisocyanuric acid khô 2465 5.1 501113 Trichloroisocyanuric acid khô 2468 5.1 501114 Bromate kẽm 2469 5.1 501115 Phenylacetonitrile dạng lỏng 2470 6.1 601116 Osmium tetroxide 2471 6.1 661117 Natri arsanilate 2473 6.1 601118 Thiophosgene 2474 6.1 601119 Vanadium trichloride 2475 8 801120 Methyl isothiocyante 2477 6.1+3 6631121 Isocyanated hoặc isocyanate dung dịch, dễ

cháy, độc2478 3+6.1 336

1122 Isocyanated hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478 3+6.1 36

1123 n-Propyl isocyanate 2482 6.1+3 6631124 Isopropyl isocyanate 2483 3+6.1 3361125 Tert-butyl isocyanate 2484 6.1+3 6631126 n-Butyl isocyanate 2485 6.1+3 6631127 Isobutyl isocyanate 2486 3+6.1 3361128 Phenyl isocyante 2487 6.1+3 6631129 Cyclohexyl isocyanate 2488 6.1+3 6631130 Dichloroisopropyl ether 2490 6.1 601131 Ethanolamine hoặc ethanolamine dung dịch 2491 8 801132 Hexamethyleneimine 2493 3+8 3381133 Iodine pentafluoride 2495 5.1+6.1+8 568

Trang 107

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1134 Propionic anhydride 2496 8 801135 1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde 2498 3 301136 Tris-(1-aziridinyl) phosphien oxide dung dịch 2501 6.1 601137 Valeryl chloride 2502 8+3 831138 Zirconium tetrachloride 2503 8 801139 Tetrabromoethane 2504 6.1 601140 Ammonium fluoride 2505 6.1 601141 Ammonium hydrogen sulphate 2506 8 801142 Chloroplatinic acid dạng rắn 2507 8 801143 Molybdenum pentachloride 2508 8 801144 Ptassium hydrogen sulphate 2509 8 801145 2-Chloropropionic acid 2511 8 801146 Aminophenols (o-,m-,p-) 2512 6.1 601147 Bromoacetyl bromide 2513 8 X801148 Bromobenzene 2514 3 301149 Bromoform 2515 6.1 601150 Carbon tetrabromide 2516 6.1 601151 1-Chloro-1, 1-difluoroethane (R 142b) 2517 3 231152 1,5,9-Ctyclododecatriene 2518 6.1 601153 Cyclooctadines 2520 3 301154 Diketene hạn chế 2521 6.1+3 6631155 2-Dimethylaminoethyl methacrylate 2522 6.1 691156 Ethyl orthoformate 2524 3 301157 Ethyl oxalate 2525 6.1 601158 Furfurylamine 2526 3+8 381159 Isobutyl acrylate hạn chế 2527 3 391160 Isobutyl isobutyrate 2528 3 301161 Isobutyric acid 2529 3+8 381162 Isobutyric anhydride 2530 3+8 381163 Methacrylic acid hạn chế 2531 8 891164 Methyl trichloroacetate 2533 6.1 601165 4-Methylmorpholine 2535 3+8 3381166 Methyltetrahydrofuran 2536 3 331167 Nitronaphthalene 2538 4.1 401168 Terpinolene 2541 3 301169 Tributylamine 2542 6 601170 Hafnium dạng bột, khô 2545 4.2 40

Trang 108

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1171 Tatanium dạng bột, khô 2546 4.2 401172 Hexafluoroacetone hydrate 2552 6.1 601173 Methylallyl chroride 2554 3 331174 Epibromohydrin 2558 6.1+3 6631175 2-Methylpentan-2-ol 2560 3 301176 3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene) 2561 3 331177 Tricholoroacetic acid dung dịch 2564 8 801178 Tricholoroacetic acid dung dịch 2564 8 801179 Dicyclohexylamine 2565 8 801180 Natri pentachlorophenate 2567 6.1 601181 Cadmium hợp chất 2570 6.1 661182 Cadmium hợp chất 2570 6.1 601183 Alkylsulphuric acids 2571 8 801184 Phenylhydrazine 2572 6.1 601185 Thallium chlorate 2573 5.1+6.1 561186 Tricresyl phosphate 2574 6.1 601187 Phosphorus oxybromide dạng chảy 2576 8 801188 Phenylacetyl chloride 2577 8 801189 Phosphorus trioxide 2578 8 801190 Piperazine 2579 8 801191 Nhôm bromide dung dịch 2580 8 801192 Nhôm chloride dung dịch 2581 8 801193 Ferric chloride dung dịch 2582 8 801194 Alkylsulphonic acids dạng rắn 2583 8 801195 Arylsulphonic acids dạng rắn 2583 8 801196 Alkylsulphonic acids dạng lỏng 2584 8 801197 Arylsulphonic acids dạng lỏng 2584 8 801198 Alkylsulphonic acids dạng rắn 2585 8 801199 Arylsulphonic acids dạng rắn 2585 8 801200 Alkylsulphonic acids dạng lỏng 2586 8 801201 Arylsulphonic acids dạng lỏng 2586 8 801202 Benzoquinone 2587 6.1 601203 Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc 2588 6.1 661204 Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc 2588 6.1 601205 Vnyl chloroacetate 2589 6.1+3 631206 Amiăng màu trắng (Chrysotile) 2590 9 901207 Xenon làm lạnh dạng lỏng 2591 2 22

Trang 109

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1208 Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599 2 20

1209 Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

2600 6.1+3 263

1210 Cyclobutane 2601 3 231211 Dichlorodifluoromethane và 1,1-

difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)2602 2 20

1212 Cycloheptatriene 2603 3+6.1 3361213 Boron trifluoride diethyl etherate 2604 8+3 8831214 Methoxymethyl isocyanate 2605 3+6.1 3361215 Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane) 2606 6.1+3 6631216 Acrolein dimer được làm ổn định 2607 3 391217 Nitropropanes 2608 3 301218 Triallyl borate 2609 6.1 601219 Triallylamine 2610 3+8 381220 Propylene chlorohydrin 2611 6.1+3 631221 Methyl propyl ether 2612 3 331222 Rượu cồn methallyl 2614 3 301223 Ethyl propyl ether 2615 3 331224 Triisopropyl borate 2616 3 301225 Triisopropyl borate 2616 3 331226 Methylcyclohexanols 2617 3 301227 Vinyltoluene hạn chế (o-, m-, p-) 2618 3 391228 Benzyldimethylamine 2619 8+3 831229 Amyl butyrates 2620 3 301230 Acetyl methyl carbinol 2621 3 301231 Glycidaldehyde 2622 3+6.1 3361232 Magnesium silicide 2624 4.3 4231233 Chloric acid dung dịch 2626 5.1 501234 Nitrites chất vô cơ, n.o.s 2627 5.1 501235 Potassium fluoroacetate 2628 6.1 661236 Natri fluoroacetat 2629 6.1 661237 Selenates 2630 6.1 661238 Selenites 2630 6.1 661239 Fluoroacetic acid 2642 6.1 661240 Methyl bromoacetate 2643 6.1 601241 Methyl iodide 2644 6.1 66

Trang 110

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1242 Phenacyl bromide 2645 6.1 601243 Hexachlorocyclopentadiene 2646 6.1 661244 Malononitrile 2647 6.1 601245 1,2-Dibromobutan-3-one 2648 6.1 601246 1,3-Dichloroacetone 2649 6.1 601247 1,1-Dichloro-1-nitroethane 2650 6.1 601248 4,4’-diaminodiphenylmethane 2651 6.1 601249 Benzyl iodide 2653 6.1 601250 Potassium fluorosilicate 2655 6.1 601251 Quinoline 2656 6.1 601252 Selenium disulphide 2657 6.1 601253 Natri chloroacetate 2659 6.1 601254 Nitrosoluidines (mono) 2660 6.1 601255 Hexachloroacetone 2661 6.1 601256 Hydroquinone 2662 6.1 601257 Dibromonethane 2664 6.1 601258 Butyltoluenes 2667 6.1 601259 Choloroacetonitrile 2668 6.1+3 631260 Chlorocresols 2669 6.1 601261 Cyanuric chloride 2670 8 801262 Aminopyridines (o-,m-,p-) 2671 6.1 601263 Ammonia dung dịch chứa từ 10% đến 35%

ammonia2672 8 80

1264 2-Amino-4-chlorophenol 2673 6.1 601265 Natri fluorosilicate 2674 6.1 601266 Rubidium hydroxide dung dịch 2677 8 801267 Rubidium hydroxide 2678 8 801268 Lithium hydroxide dung dịch 2679 8 801269 Lithium hydroxide, monohydrate 2680 8 801270 Caesium hydroxide 2682 8 801271 Ammonium sulphide dung dịch 2683 8+6.1+3 861272 Diethylaminopropylamine 2684 3+8 381273 N,N-Diethylethylenediamine 2685 8+3 831274 2-Diethylaminoethanol 2686 8+3 831275 Dicyclohexylammonium nitrite 2687 4.1 401276 1-Bromo-3-chlropropane 2688 6.1 601277 Glycerol alpha-monochlorohydrin 2689 6.1 60

Trang 111

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1278 N,n-butylimidazole 2690 6.1 601279 Casium hydroxide dung dịch 2691 8 801280 Phosphorus pentabromide 2691 8 801281 Boron tribromide (boron bromide) 2692 8 X801282 Bisulphites dung dịch 2693 8 801283 Tetrahydrophthalic anhydrides 2698 8 801284 Trifluoroacetic acid 2699 8 881285 1-Pentol 2705 8 801286 Dimethyldioxanes 2707 3 301287 Dimethyldioxanes 2707 3 331288 Butylbenzenes 2709 3 301289 Dipropyl ketone 2710 3 301290 Acridine 2713 6.1 601291 Resinate kẽm 2714 4.1 401292 Resinate nhôm 2715 6.1 401293 1,4-Butynediol 2716 4.1 601294 Camphor,synthetic 2717 5.1+6.1 401295 Barium bromate 2719 5.1 561296 Chromium nitrate 2720 5.1 501297 Chlorate đồng 2721 5.1 501298 Lithium nitrate 2722 5.1 501299 Magnesium chlorate 2723 5.1 501300 Maganese nitrate 2724 5.1 501301 Nickel nitrite 2725 5.1 501302 Nickel nitrate 2726 5.1 501303 Thallium nitrate 2727 6.1+04 651304 Zirconium nitrate 2728 5.1 501305 Hexachlorobenzene 2729 6.1 601306 Nitroanisole 2730 6.1 601307 Nitrobromobenzene 2732 6.1 601308 Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn 2733 3+8 3381309 Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn 2733 3+8 381310 Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn,

dễ cháy2737 8+3 883

1311 Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734 8+3 83

1312 Amines hoặc polyamines dạng lỏng 2735 8 88Trang 112

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1313 Amines hoặc polyamines dạng lỏng 2735 8 801314 N-Butylaniline 2738 6.1 601315 Butyric anhydride 2739 8 801316 n-Propyl chloroformate 2740 6.1+8+3 6681317 Barium hypochlorite 2741 5.1+6.1 561318 Chloroformates độc, ăn mòn, dễ cháy 2742 6.1+3+8 6381319 n-Butyl chloroformate 2743 6.1+3+8 6381320 Cyclobutyl chloroformate 2744 6.1+3+8 6381321 Choloromethyl chloroformate 2745 6.1+8 681322 Phenyl chloroformate 2746 6.1+8 681323 Tert-butylcyclohexyl chloroformate 2747 6 601324 2-Ethylhexyl chloroformate 2748 6.1+8 681325 Tetramethylsilane 2749 3 331326 1,3-Dichloropropanol-2 2750 6.1 601327 Diethylthiophosphoryl chloride 2751 8 801328 1,2-Epoxy-3-ethoxypropane 2752 3 301329 N-Ethylbenzyltoluidines 2753 6.1 601330 N-Ethyltoluidines 2754 6.1 601331 Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc 2757 6.1 601332 Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc 2757 6.1 661333 Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, dễ cháy,

độc2758 3+61 336

1334 Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc 2759 6.1 661335 Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc 2759 6.1 601336 Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, dễ cháy,

độc2760 3+6.1 336

1337 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc 2761 6.1 661338 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc 2761 6.1 601339 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, dễ

cháy, độc2762 3+6.1 336

1340 Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc 2763 6.1 661341 Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc 2763 6.1 601342 Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc 2764 3+6.1 3361343 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc 2771 6.1 661344 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc 2771 6.1 601345 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ

cháy, độc2772 3+6.1 336

Trang 113

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1346 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc 2775 6.1 661347 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc 2775 6.1 601348 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, dễ

cháy, độc2776 3+6.1 336

1349 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc 2777 6.1 661350 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc 2777 6.1 601351 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ

cháy, độc2778 3+6.1 336

1352 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779 6 66

1353 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779 6.1 60

1354 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780 3+6.1 336

1355 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng rắn, độc 2781 6.1 601356 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy,

độc2782 3+6.1 336

1357 Thuốc trừ sâu organophosphours dạng rắn, độc 2783 6.1 601358 Thuốc trừ sâu organophosphours dạng rắn, độc 2783 6.1 661359 Thuốc trừ sâu organophosphours dạng lỏng, dễ

cháy, độc2784 3+6.1 336

1360 4-Thiapentanal 2785 6.1 601361 Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc 2786 6.1 661362 Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc 2786 6.1 601363 Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, dễ cháy,

độc2787 3+6.1 336

1364 Organotin hợp chất dạng lỏng, n.o.s 2788 6.1 661365 Acetic acid glacial 2789 8+3 831366 Acetic acid dung dịch với hơn 10% đến dưới

50% acid, theo khối lượng2789 8 80

1367 Acetic acid dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789 8+3 83

1368 Acetic acid dung dịch 2790 8 801369 Acetic acid dung dịch với 50% đến 80% acid,

theo khối lượng2790 8 80

1370 Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng rắn, độc 2791 6.1 66

Trang 114

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1371 Các loại phoi (tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt

2793 4.2 40

1372 Ắc quy ướt có đổ acid, tích điện 2794 8 801373 Ắc quy ướt có đổ alkali, tích điện 2795 8 801374 Ắc quy lỏng, dễ cháy, trung gian 2796 8 801375 Sulphuric acid với không quá 51% acid 2796 8 801376 Ắc quy lỏng, dễ cháy, alkali 2797 8 801377 Organotin hợp chất dạng lỏng 2798 6.1 601378 Phenylphosphorus dichloride 2798 8 801379 Phenylphosphorus thiodchloride 2799 8 801380 Ắc quy ướt, không đầy, tích điện 2800 8 801381 Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc

nhuộm dạng lỏng, ăn mòn2801 8 88

1382 Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801 8 80

1383 Chloride đồng 2802 8 801384 Gallium 2803 8 801385 Lithium hydride, dạng rắn được hợp nhất 2805 4.3 4231386 Thủy ngân 2809 8 801387 Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ 2810 6.1 661388 Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ 2810 6.1 601389 Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ 2811 6.1 661390 Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ 2811 6 601391 Chất rắn có thể kết hợp với nước 2813 4.3 4231392 Các chất nhiễm độc ảnh hưởng đến người 2814 6.2 6061393 Ammonium hydrogendifluoride dung dịch 2817 8+6.1 861394 Ammonium polysulphide dung dịch 2818 8+6.1 861395 Ammonium polysulphide dung dịch 2818 8+6.1 861396 Amyl acid phosphate 2819 8 801397 Butyric acid 2820 8 801398 Phenol dung dịch 2821 6.1 601399 2-Chloropyridine 2822 6.1 601400 Crotonic acid 2823 8 801401 Ethyl chlorothioformate 2826 8 801402 Caproic acid 2829 8 801403 Lithium ferrosilicon 2830 4.3 4231404 1,1,1-Trichloroethane 2831 6.1 60

Trang 115

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1405 Phosphorous acid 2834 8 801406 Hydiride natri nhôm 2835 4.3 4231407 Bisulphates dung dịch 2837 8 801408 Vinyl butyrate hạn chế 2838 3 3391409 Aldol 2839 6.1 601410 Butyraldoxime 2840 3 301411 Din-n-amylamine 2841 3+6.1 361412 Nitroethane 2842 3 301413 Calcium managanese silicon 2844 4.3 4231414 Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ 2845 4.2 3331415 3-Chloropropanol-1 2849 6.1 601416 Proylene tetramer 2850 3 301417 Boron trifluoride dihydrate 2851 8 801418 Magnesium fluorosilicate 2853 6.1 601419 Kẽm fluorosilicate 2855 6.1 601420 Fluorosilicates 2856 6.1 601421 Zirconium khô 2858 4.1 401422 Ammonium metavanadate 2859 6.1 601423 Ammonium polyvanadate 2861 6.1 601424 Vanadium pentoxide 2862 6.1 601425 Natri ammounium vanadate 2863 6.1 601426 Potassium metavanadate 2864 6.1 601427 Hydroxylamine sulphate 2865 8 801428 Titanium trichloride hỗn hợp 2869 8 801429 Borohydride nhôm 2870 4.2+4.3 X3331430 Borohydride nhôm cùng các thiết bị 2870 4.2+4.3 X3331431 Antimony dạng bột 2871 6.1 601432 Dibromochloropropanes 2872 6.1 601433 Dibutylaminoethanol 2873 6.1 601434 Cồn furfuryl 2874 6.1 601435 Haxachlorophene 2875 6.1 601436 Resorcinol 2876 6.1 601437 Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ 2878 4.1 401438 Selinium oxychloride 2879 8+6.1 X8861439 Calcium hypochlorite, hydrated 2880 5.1 501440 Calcium hypochlorite, hydrated hỗn hợp 2880 5.1 501441 Metal catalyst khô 2881 4.2 40

Trang 116

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1442 Các chất độc chỉ ảnh hưởng đến động vật 2900 6.2 6061443 Bromine chloride 2901 6.1+05+9 2651444 Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc 2902 6.1 661445 Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc 2902 6.1 601446 Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy 2903 6.1+3 6631447 Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy 2903 6.1+3 631448 Chlorophenolates dạng lỏng 2904 8 801449 Phenolates dạng lỏng 2904 8 801450 Chlorophenolates dạng rắn 2905 8 801451 Phenolates dạng rắn 2905 8 801452 N-Aminoethylpiperazine 2915 8 801453 Chất lỏng ăn mòn, dễ cháy 2920 8+3 831454 Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy 2920 8+3 8831455 Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy 2921 8+4.1 8841456 Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy 2921 8+4.1 841457 Chất ăn mòn dạng lỏng, độc 2911 8+6.1 8861458 Chất ăn mòn dạng lỏng, độc 2922 8+6.1 861459 Chất ăn mòn dạng rắn, độc 2923 8+6.1 8861460 Chất ăn mòn dạng rắn, độc 2923 8+6.1 861461 Chất ăn mòn dễ cháy 2924 3+8 3381462 Chất ăn mòn dễ cháy 2924 3+9 381463 Chất ăn mòn dễ cháy, chất hữu cơ 2925 4.1+8 481464 Chất ăn mòn dễ cháy, chất hữu cơ 2926 4.1+6.1 461465 Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ 2927 6.1+8 6681466 Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ 2927 6.1+8 681467 Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ 2928 6.1+8 681468 Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ 2928 6.1+8 6691469 Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ 2929 6.1+3 6631470 Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ 2929 6.1+3 631471 Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ 2929 6.1+3 6631472 Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ 2930 6.1+4.1 641473 Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ 2930 6.1+4.1 6641474 Vanadyl sulphate 2931 6.1 601475 Metyl 2-chloropropionate 2933 3 301476 Ispropyl 2-chloropropionate 2934 3 301477 Ethyl 2-chloroporpionate 2935 3 301478 Thiolactic acid 2936 6.1 60

Trang 117

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1479 Alpha-methylbenzyl rượu cồn 2937 6.1 601480 9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadiene

phosphines)2940 4.2 40

1481 Fluoroanilines 2941 6.1 601482 2-Trifluoromethylaniline 2942 6.1 601483 Tetrahydrofurfurylamine 2943 3 301484 N-Methylbutylamine 2945 3+8 3381485 2-Amino-5-diethylaminopentane 2946 6.1 601486 Isopropyl chloroacetate 2947 3 301487 3-Trifluoromethylaniline 2948 6.1 601488 Natri hydrosulphide 2949 8 801489 Magnesium hạt nhỏ, dạng màng 2950 4.3 4231490 Ammonium fluorosilicate 2954 6.1 601491 Boron trifluoride dimethyl etherate 2965 4.3+3+8 3821492 Thioglycol 2966 6.1 601493 Sulphamic acid 2967 8 801494 Maneb chất điều chế, được làm ổn định 2968 4.3 4231495 Maneb ổn định 2968 4.3 4231496 Hạt thầu dầu 2969 9 901497 Bông thầu dầu 2969 9 901498 Thức ăn có chứa thầu dầu 2969 9 901499 Bộ thầu dầu 2969 9 901500 Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp 2983 3+6.1 3361501 Hydrogen peroxide, aqueous dung dịch 2984 5.1 501502 Chlorosilanes dễ cháy, ăn mòn 2985 3+8 3391503 Chlorosilanes ăn mòn, dễ cháy 2986 9+3 X831504 Chlorosilanes ăn mòn 2987 8 401505 Chlorosilane có thể kết hợp với nước, dễ cháy,

ăn mòn2988 4.3+3+8 X339

1506 Chì phosphite, dibasic 2989 4.1 401507 Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ

cháy2991 6.1+3 63

1508 Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991 6.1+3 663

1509 Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc 2992 6.1 661510 Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc 2992 6.1 60

Trang 118

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1511 Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993 6.1+3 663

1512 Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993 6.1+3 63

1513 Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc 2994 6.1 601514 Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc 2994 6.1 661515 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc,

dễ cháy2995 6.1+3 663

1516 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995 6.1+3 63

1517 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng 2996 6.1 661518 Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng 2996 6.1 601519 Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy 2997 6.1+3 631520 Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy 2997 6.1+3 6631521 Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng 2998 6.1 661522 Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng 2998 6.1 601523 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc,

dễ cháy3005 6.1+3 63

1524 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005 6.1+3 663

1525 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc 3006 6.1 601526 Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc 3006 6.1 661527 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ

cháy3009 6.1+3 63

1528 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009 6.1+3 663

1529 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng 3010 6.1 601530 Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng 3010 6.1 661531 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng,

độc, dễ cháy3011 6.1+3 63

1532 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011 6.1+3 663

1533 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng 3012 6.1 661534 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng 3012 6.1 601535 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng,

độc, dễ cháy3013 6.1+3 63

Trang 119

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1536 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013 6.1+3 663

1537 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc

3014 6.1 66

1538 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc

3014 6.1 60

1539 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3015 6.1+3 63

1540 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3016 6.1 60

1541 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc 3016 6.1 661542 Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng,

độc, dễ cháy3017 6.1+3 63

1543 Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017 6.1+3 663

1544 Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018 6.1 60

1545 Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018 6.1 60

1546 Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019 6.1+3 66

1547 Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019 6.1+3 663

1548 Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc 3020 6.1 601549 Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc 3020 6.1 661550 Thuốc trừ sâu dạng lỏng, dễ cháy, độc 3021 3+6.1 3361551 1,2-Butylene oxide được làm ổn định 3022 3 3391552 2-Methyl-2-heptanethiol 3023 6.1+3 6631553 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng,

dễ cháy, độc3024 3+6.1 336

1554 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3025 6.1+3 63

1555 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3025 6.1+3 663

1556 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026 6.1 60

Trang 120

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1557 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026 6.1 66

1558 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027 6.1 66

1559 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027 6.1 60

1560 Ắc quy khô chứa potassium hydroxide dạng rắn, tích điện

3028 8 80

1561 Thuốc trừ sâu nhôm phosphide 3048 6.1 6421562 Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với

nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049 4.2+4.3 X333

1563 Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050 4.2+4.3 X333

1564 Nhôm alkyls 3051 4.2+4.3 X3331565 Nhôm alkyls hợp chất 3052 4.2+4.3 X3331566 Magnesium alkyls 3053 4.2+4.3 X3331567 Cyclohexyl marcaptan 3054 3 301568 2-(2-Aminoethoxy) ethanol 3055 8 801569 n-Heptaldehyde 3056 3 301570 Trifluoracetyl chloride 3057 6.1+8 2691571 Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể

tích3065 3 30

1572 Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065 3 33

1573 Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn 3066 8 801574 Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide

hỗn hợp3070 2 20

1575 Mercaptan hỗn hợp dạng lỏng, độc, dễ cháy 3071 6.1+3 631576 Mercaptan dạng lỏng, độc, dễ cháy 3071 6.1+3 631577 Vinylpyridines hạn chế 3073 6.1+3+9 6391578 Nhôm alkyl hydrides 3076 4.2+4.3 X3331579 Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường 3077 9 901580 Cerium 3078 4.3 4231581 Methacrylonitrile hạn chế 3079 3+6.1 3361582 Isocyanate dung dịch, độc, dễ cháy 3080 6.1+3 63

Trang 121

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1583 Isocyanate độc, dễ cháy 3080 6.1+3 631584 Các chẩt lỏng ảnh hưởng đến môi trường 3082 9 901585 Perchloryl fluoride 3083 6.1+05 2651586 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 3084 8+05 8551587 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 3084 8+05 851588 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 3085 5.1+8 581589 Chất rắn độc, ô xy hóa 3086 6.1+05 6651590 Chất rắn độc, ô xy hóa 3086 6.1+05 651591 Chất rắn độc, ô xy hóa 3087 5.1+6.1 561592 Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ 3088 4.2 401593 Kim loại dạng bột, dễ cháy 3089 4.1 401594 1-Methoxy-2-propanol 3092 3 301595 Chất ăn mòn dạng lỏng, ô xy hóa 3093 8+05 951596 Chất ăn mòn dạng lỏng, ô xy hóa 3093 8+05 851597 Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với

nước3094 8+4.3 823

1598 Chất rắn ăn mòn, tự cháy 3095 8+4.2 841599 Chất rắn ăn mòn, tự cháy 3095 9+4.2 8841600 Chất rất ăn mòn, kết hợp được với nước 3096 8+4.3 8421601 Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng 3109 5.2+(8) 5391602 Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn 3110 5.2 5391603 Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống

chế nhiệt độ3119 5.2 539

1604 Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ

3120 5.2 539

1605 Chất độc dảng lỏng, ô xy hóa 3122 6.1+05 651606 Chất độc dảng lỏng, ô xy hóa 3122 6.1+05 6651607 Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 3123 6.1+4.3 6231608 Chất độc dạng rắn, tự cháy 3124 6.1+4.2 6641609 Chất độc dạng rắn, tự cháy 3124 6.1+4.2 641610 Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước 3125 6.1+4.3 6421611 Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ 3126 4.2+9 481612 Chất rắn tự cháy, độc, chất hữu cơ 3128 4.2+6.1 461613 Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với

nước3129 4.3+8 382

1614 Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129 4.3+8 X382

Trang 122

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1615 Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 3130 4.3+6.1 X3621616 Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 3130 4.3+6.1 3621617 Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước 3131 4.3+8 4821618 Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước 3134 4.3+6.1 4621619 Trifluoromethane làm lạnh dạng lỏng 3136 2 221620 Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp làm

lạnh dạng lỏng3138 3 223

1621 Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng 3140 6.1 601622 Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng 3140 6.1 661623 Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng 3141 6.1 601624 Disinfectant dạng lỏng, độc 3142 6.1 661625 Disinfectant dạng lỏng, độc 3142 6.1 601626 Thuốc nhuộm dạng rắn, độc 3143 6.1 661627 Thuốc nhuộm dạng rắn, độc 3143 6.1 601628 Thuốc nhuộm dạng rắn, độc 3143 6.1 661629 Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine

dạng lỏng3144 6.1 66

1630 Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144 6.1 60

1631 Alylphenols dạng lỏng 3145 8 881632 Alylphenols dạng lỏng 3145 8 801633 Hợp chất organotin dạng rắn 3146 6.1 601634 Hợp chất organotin dạng rắn 3146 6.1 661635 Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian

dạng rắn, ăn mòn3147 8 80

1636 Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147 8 88

1637 Chất lỏng có thể kết hợp với nước 3148 4.3 X3231638 Chất lỏng có thể kết hợp với nước 3148 4.3 3231639 Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn

hợp, được làm ổn định3149 5.1+8 58

1640 Polyhalogenated biphenyls dạng lỏng 3151 9 901641 Polyhalogenated terphenyls dạng lỏng 3151 9 901642 Polyhalogenated biphenyls dạng rắn 3152 9 901643 Polyhalogenated terphenyls dạng rắn 3152 9 901644 Perfluoromethylvinyl ether 3153 3 231645 Perfluoroethylvinyl ether 3154 3 23

Trang 123

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1646 Pentachlorophenol 3155 6.1 601647 Khí nén ô xy hóa 3156 2+05 251648 Khí lỏng ô xy hóa 3157 2+05 251649 Khí làm lạnh dạng lỏng 3158 2 221650 1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a) 3159 2 201651 Khí làm lỏng, độc, dễ cháy 3160 6.1+3 2631652 Khí làm lỏng, dễ cháy 3161 3 231653 Khí làm lỏng, độc 3162 6.1 261654 Khí làm lỏng 3163 2 201655 Nhôm luyện hoặc tái luyện 3170 4.3 4231656 Chất đốc chiết xuất từ sản phẩm sống 3172 6.1 661657 Chất đốc chiết xuất từ sản phẩm sống 3172 6.1 601658 Titanium disulphide 3174 4.2 401659 Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy 3175 4.1 401660 Chất rắn dễ cháy, nấu chảy 3176 4.1 441661 Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ 3178 4.1 401662 Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ 3179 4.1+6.1 461663 Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ 3180 4.1+8 481664 Mối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy 3181 4.1 401665 Metal hydrides, dễ cháy 3182 4.1 401666 Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ 3183 4.2 301667 Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ 3184 4.2+6.1 361668 Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ 3185 4.2+8 381669 Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ 3186 4.2 301670 Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ 3187 4.2+6.1 361671 Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ 3188 4.2+9 381672 Kim loại dạng bột, tự cháy 3189 4.2 401673 Chất rắn tự cháy, chất vô cơ 3190 4.2 401674 Chất rắn tự cháy, độc, chất vô cơ 3191 4.2+6.1 461675 Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ 3192 4.2+8 481676 Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ 3194 4.2 3331677 Pyrophoric organometallic hợp chất, có thể kết

hợp với nước3203 4.2+4.3 X333

1678 Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất 3205 4.2 401679 Cồn kim loại kiềm 3206 4.2+8 481680 Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc

chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy3207 4.3+3 X323

Trang 124

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1681 Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207 4.3+3 323

1682 Các chất kim loại có thể kết hợp với nước, tự cháy

3209 4.3+4.2 423

1683 Chlorates, chất vô cơ, dung dịch 3210 5.1 501684 Perchloras, chất vô cơ, dung dịch 3211 5.1 501685 Hypochlorites, chất vô cơ 3212 5.1 501686 Bromates, chất vô cơ, dung dịch, n.o.s 3213 5.1 501687 Permanganates, chất vô cơ, dung dịch 3214 5.1 501688 Persulphates, chất vô cơ 3215 5.1 501689 Persulphates, chất vô cơ, dung dịch 3216 5.1 501690 Nitrates, chất vô cơ, dung dịch 3218 5.1 501691 Nitrites, chất vô cơ, dung dịch 3219 5.1 501692 Pentafluoroethane (R 125) 3220 2 201693 Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng 3243 6.1 601694 Chất rắn chứa chất ăn mòn dạng lỏng 3244 8 801695 Methanesulphonyl chloride 3246 6.1+8 6681696 Natri peroxoborate, anhydrous 3247 5.1 501697 Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc 3248 3+6.1 3361698 Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc 3248 3+6.1 361699 Thuốc dạng rắn, độc 3249 6.1 601700 Chloroacetic aicd dạng chảy 3250 6.1+8 681701 Difluoromethane 3252 3 231702 Disodium trioxosilicate 3253 8 801703 Chẩt lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy 3256 3 301704 Chẩt lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy 3257 9 991705 Chẩt rắn nhiệt độ cao, dễ cháy 3258 9 991706 Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn 3259 8 881707 Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn 3259 8 801708 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 3260 8 881709 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 3260 8 801710 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 3261 8 801711 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 3261 8 881712 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 3262 8 881713 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 3262 8 801714 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 3263 8 881715 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 3263 8 80

Trang 125

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1716 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 3264 8 881717 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 3264 8 801718 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 3265 8 881719 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 3265 8 801720 Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 3266 8 801721 Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 3266 8 881722 Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 3267 8 801723 Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 3267 8 881724 Ethers 3271 3 301725 Ethers 3271 3 331726 Esters 3272 3 331727 Esters 3272 3 301728 Nitriles dễ cháy, độc 3273 3+6.1 3361729 Alcoholates dung dịch 3274 3+9 3381730 Nitriles độc, dễ cháy 3275 6.1+3 6631731 Nitriles độc, dễ cháy 3275 6.1+3 631732 Nitriles độc 3276 6.1 661733 Nitriles độc 3276 6.1 601734 Chloroformates độc, ăn mòn 3277 6.1+8 681735 Hợp chất organophosphorus, độc 3278 6.1 661736 Hợp chất organophosphorus, độc 3278 6.1 601737 Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy 3279 6.1+3 6631738 Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy 3279 6.1+3 631739 Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy 3279 6.1+3 6631740 Hợp chất organoarsenic 3280 6.1 661741 Hợp chất organoarsenic 3280 6.1 601742 Metal carbonyls 3281 6.1 601743 Metal carbonyls 3281 6.1 661744 Hợp chất organometallic, độc 3282 6.1 601745 Hợp chất organometallic, độc 3282 6.1 661746 Selenium hợp chất 3283 6.1 601747 Selenium hợp chất 3283 6.1 661748 Tellurium hợp chất 3284 6.1 601749 Vanadium hợp chất 3285 6.1 601750 Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn 3286 3+6.1+8 3681751 Chất lỏng độc, chất vô cơ 3287 6.1 601752 Chất lỏng độc, chất vô cơ 3287 6.1 66

Trang 126

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1753 Chất rắn độc, chất vô cơ 3288 6.1 661754 Chất rắn độc, chất vô cơ 3288 6.1 601755 Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ 3289 6.1+9 681756 Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ 3289 6.1+8 6681757 Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ 3290 6.1+8 6681758 Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ 3290 6.1+8 681759 Chất thải bệnh viện 3291 6.2 6061760 Hydrazine dung dịch 3293 6.1 601761 Hydrogen cyanide dung dịch trong cồn 3294 6.1+3 6631762 Hydrocarbons dạng lỏng 3295 3 331763 Hydrocarbons dạng lỏng 3295 3 301764 Heptafluoropropane (R 227) 3296 2 201765 Ethylene oxide và chlorotetrafluoroethane hỗn

hợp3297 2 20

1766 Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp 3298 2 201767 Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp 3299 2 201768 Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với

hơn 87% ethylene oxide3300 6.1+3 263

1769 Chất lỏng ăn mòn, tự cháy 3301 9+4.2 8841770 Chất lỏng ăn mòn, tự cháy 3301 8+4.2 841771 2-Dimethylaminoethyl acrylate 3302 6.1 601772 Khí nén độc, ô xy hóa 3303 6.1+05 2651773 Khí nén độc, ăn mòn 3304 6.1+8 2681774 Khí nén độc, dễ cháy, ăn mòn 3305 6.1+3+9 2631775 Khí nén độc, ô xy hóa, ăn mòn 3306 6.1+05+8 2651776 Khí lỏng độc, ô xy hóa 3307 6.1+05 2651777 Khí lỏng chất độc, ăn mòn 3308 6.1+8 2681778 Khí lỏng chất độc, dễ cháy, ăn mòn 3309 6.1+3+8 2631779 Khí lỏng độc, ô xy hóa, ăn mòn 3310 6.1+05+9 2651780 Khí làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa 3311 2+05 2251781 Khí làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy 3312 3 2231782 Chất hữu cơ pigments, tự cháy 3313 4.2 401783 Hợp chất nhựa 3314 - 901784 Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia 3318 6.1+8 268

Trang 127

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1785 Natri borohydride và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn 40% natri hydroxide, theo khối lượng

3320 8 80

1786 Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336 3 33

1787 Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336 3 30

1788 Khí làm lạnh R 404A 3337 2 201789 Khí làm lạnh R 407A 3338 2 201790 Khí làm lạnh R 407B 3339 2 201791 Khí làm lạnh R 407C 3340 2 201792 Thiourea dioxide 3341 4.2 401793 Xanthates 3342 4.2 401794 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn,

độc3345 6.1 66

1795 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345 6.1 60

1796 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346 3+6.1 336

1797 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347 6.1+3 663

1798 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347 6.1+3 63

1799 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348 6.1 60

1800 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348 6.1 66

1801 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc 3349 6.1 601802 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc 3349 6.1 661803 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy,

độc3350 3+6.1 356

1804 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351 6.1+3 63

1805 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351 6.1+3 663

1806 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc 3352 6.1 66

Trang 128

Số TT Tên hàng

Số UN (mã số của Liên hợp

quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1807 Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc 3352 6.1 601808 Khí trừ sâu, dễ cháy 3354 3 231809 Khí trừ sâu, độc, dễ cháy 3355 6.1+3 2631810 Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ

cháy3615 6.1+3 663

Trang 129

Phụ lục 4:SỐ HIỆU NGUY HIỂM(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của

Chính phủ)

Mục 1

Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:2 - Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.3 - Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.4 - Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.5 - Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.6 - Tác động của độc tố.7 - Sự phóng xạ.8 - Sự ăn mòn.9 - Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiêm mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây.Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

Trang 130

Mục 2

Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 của Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

20 Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo. 22 Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.223 Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.225 Khí lạnh hóa lỏng, ô xy hóa tỏa nhiệt.23 Khí dễ cháy.239 Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.25 Ô xy hóa tỏa nhiệt.26 Khí độc.263 Khí độc, dễ cháy.265 Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.268 Khí độc, ăn mòn.30 Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất

lỏng dễ cháy, chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.X323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.33 Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC).333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.336 Chất lỏng rất dễ cháy, độc.338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.X338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.339 Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.36 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ,

hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.X362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ

cháy.368 Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.38 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.X382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ

cháy.39 Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.40 Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt. 423 Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

Trang 131

X423 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43 Chất rắn dễ cháy tự sinh.44 Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.446 Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.46 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.462 Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.X462 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.48 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.482 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.X482 Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.50 Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.539 Chất tẩy dễ cháy.55 Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.556 Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.558 Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.559 Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.56 Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc568 Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.58 Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.59 Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.60 Chất độc hoặc hơi độc.606 Chất lây nhiễm.623 Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.63 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).638 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.639 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản

ứng mãnh liệt.64 Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.642 Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.65 Chất rắn, độc ô xy hóa tỏa nhiệt.66 Chất rắn, rất độc.663 Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).664 Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.665 Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.668 Chất rắn, rất độc, ăn mòn.669 Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.68 Chất độc, ăn mòn.69 Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.70 Chất phóng xạ.72 Khí phóng xạ.723 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.

Trang 132

73 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).74 Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.75 Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.76 Chất phóng xạ, độc.78 Chất phóng xạ, ăn mòn.80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.X80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.823 Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và

61oC).X83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và

61oC) phản ứng mạnh với nước.839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và

61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt.X839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và

61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.84 Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.842 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.85 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt.856 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.86 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.88 Chất ăn mòn mạnh.X88 Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.883 Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).884 Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.885 Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.X886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.89 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.90 Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.99 Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

Trang 133

Phụ lục 5: BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)

1. Biểu trưng hàng nguy hiểm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

PHẦN ĐIỀU CHỈNH SỬA ĐỔI............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................Trang 5

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

Trang 6