Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TẬP ĐOÀN CN CAO SU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BÀ RỊA Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017
DỰ THẢO
QUY CHẾ
Trả lƣơng, thƣởng tại công ty cổ phần cao su Bà Rịa
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CSBR ngày / /2017)
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Công ty cổ phần Cao su Bà Rịa (sau đây gọi tắt là Công ty) là
Doanh nghiệp hạch toán độc lập, là thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Cao su
Việt Nam. Công ty có trách nhiệm lập kế hoạch tiền lương hàng năm theo Luật
Doanh nghiệp và các quy định của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, trình
duyệt quỹ tiền lương năm với Tập đoàn và phân phối quỹ tiền lương kế hoạch
được duyệt cho các đơn vị trực thuộc. Chịu trách nhiệm trước Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam và Nhà nước về việc quản lý và sử dụng quỹ tiền lương,
tiền thưởng của đơn vị mình.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
đốc Công ty về việc quản lý và sử dụng quỹ tiền lương, thưởng công bằng, hợp lý,
đúng mục đích và đối tượng tại đơn vị mình.
Điều 3. Công ty giao phòng Tổ chức - Hành chánh và phòng Tài chính – Kế
toán chịu trách nhiệm duyệt và kiểm tra việc chi trả lương tại các đơn vị trực thuộc.
CHƢƠNG II
NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC VỀ CHẾ ĐỘ TRẢ LƢƠNG
Điều 4. Việc trả lương, trả công lao động phải bảo đảm các nguyên tắc và yêu
cầu cơ bản sau :
Nguyên tắc chung:
1. Thực hiện phân phối theo lao động: Tiền lương phụ thuộc vào kết quả lao
động cuối cùng của từng người, từng bộ phận. Người thực hiện các công việc đòi
hỏi trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào kết quả
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì được trả lương cao, có thể cao hơn Tổng
Giám đốc; những người lao động có tính chất công việc như nhau phải được trả
lương bằng nhau;
1
2. Chống phân phối bình quân: Hệ số giãn cách giữa người có tiền lương cao
nhất và thấp nhất do Công ty lựa chọn, quyết định;
3. Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động trong Công ty,
không sử dụng vào mục đích khác. Tiền lương và thu nhập hàng tháng của người
lao động được ghi vào sổ lương và phải có ký nhận của người lao động, đồng thời
phải in phiếu lương phát trực tiếp cho người lao động;
4. Tốc độ tăng tiền lương bình quân hằng năm phải bảo đảm tăng chậm hơn
tốc độ tăng năng suất lao động và đảm bảo quan hệ tiền lương hợp lý giữa các đơn
vị trực thuộc Công ty; tiền lương thực hiện thực tế bình quân của Nông trường cao
nhất không vượt quá 2 lần tiền lương bình quân chung của các đơn vị trong Công
ty.
5. Đơn giá tiền lương phải xây dựng trên cơ sở: định mức lao động trung bình
tiên tiến của đơn vị; kế hoạch sản lượng và quỹ tiền lương hàng năm của Công ty
được Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam thỏa thuận và Công ty giao lại cho
các đơn vị.
Yêu cầu :
+ Sắp xếp lao động hợp lý theo kế hoạch sản xuất hàng năm;
+ Xây dựng và đăng ký định mức lao động theo các quy định và hướng dẫn
của Bộ Lao động Thương binh - Xã hội và Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam;
+ Xây dựng đơn giá tiền lương trên cơ sở định mức lao động và các thông số
tiền lương do Công ty qui định.
Điều 5. Các hình thức trả lương tại Công ty:
1. Trả lương theo thời gian (áp dụng đối với viên chức quản lý, chuyên môn,
nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và các đối tượng khác mà không thể thực hiện trả
lương theo sản phẩm hoặc lương khoán): Là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế gắn với mức độ phức tạp, tính trách
nhiệm và mức độ hoàn thành công việc.
2. Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ
vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. Hình thức này áp dụng đối với công
nhân khai thác, chế biến mủ cao su và một số ngành nghề trực tiếp phục vụ sản
xuất như: Lái xe vận chuyển mủ; bảo vệ sản phẩm . . .
3. Trả lương khoán: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Hình thức này áp dụng đối với công
nhân vườn cây kiến thiết cơ bản; công nhân chăm sóc vườn cây khai thác và một
số công việc khoán phát sinh khác.
CHƢƠNG III
NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ TIỀN LƢƠNG
VÀ SỬ DUNG QUỸ TIỀN LƢƠNG
Điều 6. Nguồn hình thành quỹ tiền lương:
2
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, Công ty xác
định nguồn quỹ tiền lương tương ứng để trả cho người lao động. Bao gồm các
nguồn sau:
I. Tiền lương, tiền thù lao trả cho người quản lý (gồm: thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và Ban Kiểm soát):
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, Tập đoàn và Nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông Công ty.
II/ Quỹ tiền lương cán bộ chuyên trách công đoàn (do Công đoàn ngành cao
su Việt Nam chi trả)
III/ Quỹ lương CB.CNV còn lại:
1. Quỹ tiền lương đơn giá xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước và
của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, có gắn với chỉ tiêu lợi nhuận và năng
suất lao động (đối với khu vực SXKD);
2. Quỹ tiền lương khoán theo năm trồng, theo diện tích và quỹ tiền lương bổ
sung theo chế độ quy định của nhà nước (đối với khu vực vườn cây xây dựng cơ
bản);
3. Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang (nếu có);
Điều 7. Sử dụng quỹ tiền lương :
Để bảo đảm quỹ tiền lương sử dụng không vượt chi so với quỹ tiền lương
được duyệt quyết toán, tránh dồn chi quỹ tiền lương quá lớn vào các tháng cuối
năm và để ổn định thu nhập của người lao động trong trường hợp sản xuất, kinh
doanh giảm do bất khả kháng, đồng thời để tránh nguồn dự phòng quỹ tiền lương
quá lớn cho năm sau, quỹ tiền lương được phân chia như sau:
1. Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương
sản phẩm, lương thời gian ít nhất bằng 73% tổng quỹ tiền lương.
2. Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động có năng suất, chất
lượng cao, thưởng thực hiện tốt quy trình kỹ thuật, thưởng vượt ngày công, có
thành tích trong công tác, tối đa không quá 5% tổng quỹ tiền lương.
3. Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi, tối đa không quá 2% tổng quỹ tiền lương.
4. Quỹ lương dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương cho năm sau tối đa
không vượt quá 20% tổng quỹ tiền lương thực hiện trong năm.
5. Quỹ tiền lương được phân chia kế hoạch sử dụng trong năm như sau:
a) Đối với khu vực sản xuất kinh doanh (kể cả bộ phận quản lý, phụ trợ
hưởng lương thời gian), căn cứ vào tỷ trọng mức sản lượng khai thác giữa các quý
trong năm theo sinh lý cây cao su, nên quỹ tiền lương hằng năm được phân chia sử
dụng như sau: Quý I = 20,5%; Quý II = 22,0%; Quý III = 26,5%; Quý IV =
31,0%. Tuy nhiên, tùy tình hình thực tế khai thác mủ trong từng năm tại Công ty,
3
quỹ tiền lương phân chia trên có thể điều chỉnh dao động tăng, giảm trong khoảng
(+), (-) 15%.
* Về tiền lƣơng truy lĩnh:
- Đối với bộ phận quản lý phụ trợ, vào quý IV, căn cứ vào đơn giá tiền
lương/hệ số 1 bình quân được trả trong năm (nếu cao hơn đơn giá tiền lương bình
quân/hệ số 1 đã trả cho các tháng đầu năm) sẽ tính truy trả lại cho người lao động
phần tiền lương trả thiếu trong các tháng đầu năm, nhưng vẫn bảo đảm chi trong
phạm vi quỹ lương quản lý, phụ trợ được Tập đoàn Cao su Việt Nam phê duyệt.
- Đối với lao động trực tiếp, khi Tập đoàn giao đơn giá tiền lương chính thức
và căn cứ vào tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận trong năm (nếu đơn giá
tiền lương/tấn sản phẩm bình quân được trả trong năm cao hơn đơn giá bình quân
đã trả trong các tháng đầu năm), sẽ tính truy trả tiền lương cho người lao động.
b) Đối với khu vực vườn cây XDCB: Căn cứ vào quy trình kỹ thuật kết hợp
với yêu cầu công việc cần thực hiện từng tháng trong năm mà chi trả cho phù hợp
với hao phí lao động bỏ ra.
CHƢƠNG IV
QUY ĐỊNH TRẢ LƢƠNG GẮN VỚI KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
Điều 8. Đối với lao động trả lương thời gian (gồm viên chức quản lý,
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và một số đối tượng khác mà không
thể thực hiện trả lương sản phẩm hoặc lương khoán): Trả lương theo công việc
được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức
độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế. Cụ thể, công thức tính chi trả
tiền lương như sau :
Trong đó:
- Ti : Là tiền lương của người thứ i được nhận;
- ni : Là ngày công thực tế trong kỳ của người thứ i;
- m : Số người của bộ phận hưởng lương thời gian;
- Vt : Là quỹ tiền lương tương ứng với mức độ hoàn thành công việc của bộ
phận hưởng lương thời gian và được tính theo công thức:
Vt = Vc - (Vsp + Vk) Trong đó:
+ Vc : Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động
+ Vsp : Quỹ tiền lương bộ phận làm lương sản phẩm;
4
+ Vk : Quỹ tiền lương bộ phận làm lương khoán.
Hi = (đ1i + đ2i) : (đ1+ đ2) x K
+ hi : Là hệ số tiền lương của người thứ i ứng với công việc
được giao, mức độ phức tạp, tính trách nhiệm công việc đòi hỏi và mức độ hoàn
thành công việc. Hệ số hi do doanh nghiệp xác định theo công thức :
Trong đó:
+ k: Là hệ số mức độ hoàn thành được chia làm 3 mức: Hoàn thành tốt, hệ
số 1,2; hoàn thành, hệ số 1,0; chưa hoàn thành, hệ số 0,8.
+ đ1i: Là số điểm mức độ phức tạp của công việc người thứ i đảm nhận.
Căn cứ vào tính tư duy, chủ động, sáng tạo, mức độ hợp tác, mức độ hoàn thành và
thâm niên công việc đòi hỏi của từng đối tượng để xác định số điểm.
+ đ2i: Là số điểm tính trách nhiệm của công việc người thứ i đảm nhận.
Căn cứ vào tính quan trọng của công việc, trách nhiệm của quá trình thực hiện,
trách nhiệm đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, với tài sản, tính mạng
con người, quan hệ công tác ... của từng đối tượng để xác định số điểm.
Tổng số điểm cao nhất của 2 nhóm yếu tố mức độ phức tạp và trách nhiệm
của công việc (đ1i, đ2i) là 100%, thì tỷ trọng điểm cao nhất của đ1i là 80% và của đ2i
là 20%.
I. Điểm đ1i, đ2i được xác định theo bảng sau:
Công việc đòi hỏi cấp trình độ, nghề nghiệp đ1i đ2i
II. Quy định về việc chia bậc và cho điểm đối với từng ngạch, ngành nghề
như sau:
1. Trình độ từ đại học trở lên:
1.1/ Phó chủ tịch Công đoàn Công ty; Bí thư Đảng uỷ Giám đốc NT, XN; Bí
thư đoàn thanh niên Công ty; Trưởng phòng ban Công ty; Các Trưởng ban chuyên
trách của Đảng; Chánh VP Đảng ủy Công ty chuyên trách: Chia làm 2 mức, 3 bậc
và điểm cho như sau:
Mức Điểm Bậc
1 2 3
+ Mức 1 (có bằng Đại học)
đ1i 87,7 95,8 113,38
đ2i 29,43 32,38 27,85
đ1i + đ2i 117,13 128,18 139,23
+ Mức 2 (không có bằng
Đại học)
đ1i 86,0 94,1 102,1
đ2i 26,0 29,0 32,0
đ1i + đ2i 112,0 123,1 134,1
1.2/ Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn nông trường, Phó B.thư đoàn TN Cty;
Phó Trưởng phòng ban C.ty; Các Phó ban Đảng chuyên trách; Phó Chánh VP
Đảng ủy Công ty chuyên trách; Trưởng ban nữ công Công ty, Trưởng ban tài chính
khi
i .½½
½½
21
1
5
Công đoàn Công ty, Chủ nhiệm UBKT Công đoàn Công ty chuyên trách và là uỷ
viên Thường vụ Công đoàn Công ty.
Chia làm 2 mức, 3 bậc và điểm cho như sau:
Mức Điểm Bậc
1 2 3
+ Mức 1 (có bằng Đại học)
Đ1i 77,1 80,4 82,5
Đ2i 26,43 28,4 31,40
đ1i + đ2i 103,53 108,8 113,9
+ Mức 2 (không có bằng
Đại học)
Đ1i 75,5 79,0 81,0
Đ2i 23,0 25,0 28,0
đ1i + đ2i 98,5 104,0 109,0
1.3. Chủ tịch Công đoàn NT không chuyên trách Chia làm 2 mức, 3 bậc và
điểm cho như sau:
Mức Điểm Bậc
1 2 3
+ Mức 1 (có bằng Đại học)
Đ1i 58,44 61,44 64,32
Đ2i 24,35 25,60 26,80
đ1i + đ2i 82,79 87,04 91,12
+ Mức 2 (không có bằng
Đại học)
Đ1i 55,58 58,56 61,44
Đ2i 23,16 24,40 25,60
đ1i + đ2i 78,74 82,96 87,04
1.4/ Trưởng văn phòng, Bí thư đoàn Thanh niên nông trường, xí nghiệp;
Trưởng ban nữ công Công ty chuyên trách; Trưởng ban tài chính Công đoàn Công
ty chuyên trách, Chủ nhiệm UBKT Công đoàn Công ty chuyên trách: Chia làm 2
mức, 4 bậc và điểm cho như sau:
Mức Điểm Bậc
1 2 3 4
+ Mức 1 (có bằng Đại học)
Đ1i 43,5 46,5 50,0 53,5
Đ2i 24,33 26,60 28,37 30,31
đ1i + đ2i 67,83 73,1 78,37 83,81
+ Mức 2 (không có bằng
Đại học)
Đ1i 41,7 45,0 48,3 51,7
Đ2i 21,0 23,0 25,0 27,0
đ1i + đ2i 62,7 68,0 73,3 78,7
1.4/ Trưởng ban Kỹ thuật, Trưởng ban Thanh tra Bảo vệ NT, Đội trưởng bảo
vệ Phòng ban: Chia làm 2 mức, 4 bậc và điểm cho như sau:
Mức Điểm Bậc
1 2 3 4
+ Mức 1 (có bằng Đại học) Đ1i 43,5 46,5 50,0 53,5
Đ2i 21,0 23,0 25,0 27,0
6
đ1i + đ2i 64,5 69,5 75,0 80,5
+ Mức 2 (không có bằng
Đại học)
Đ1i 40,1 43,2 47,0 50,4
Đ2i 19,3 21,3 23,0 24,9
đ1i + đ2i 59.4 64,4 70,0 75,3
1.5/ Cán bộ phụ trách công tác Đảng cơ sở:
Mức Điểm Bậc
1 2 3 4 5
+ Mức 1 (có bằng từ
Trung cấp trở lên)
đ1i 27,41 30,13 32,85 35,58 41,23
đ2i 15,43 16,96 18,49 20,01 23,2
đ1i + đ2i 42,84 47,09 51,34 55,59 64,43
+ Mức 2 (không có bằng
từ Trung cấp )
đ1i 24,15 26,87 29,59 32,31 37,97
đ2i 13,59 15,12 16,65 18,18 21,36
đ1i + đ2i 37,74 41,99 46,24 50,49 59,33
1.6/ Chuyên viên, kỹ sư, kinh tế viên, kế toán viên: Chia 4 bậc và điểm cho
như sau:
Điểm Bậc
1 2 3 4
đ1i 43,5 46,5 50,0 53,5
đ2i 21,0 23,0 25,0 27,0
Đ1i + đ2i 64,5 69,5 75,0 80,5
2. Trình độ cao đẳng và trung cấp:
2.1/ Trình độ cao đẳng: Chia 5 bậc, điểm cho như sau:
Điểm Bậc
1 2 3 4 5
Đ1i 28 31,5 34,5 39 42,4
Đ2i 19 21,0 23,0 24 26,0
đ1i + đ2i 47 52,5 57,5 63 68,4
2.2/ Trình độ trung cấp : Chia 5 bậc, điểm cho như sau:
Điểm Bậc
1 2 3 4 5
Đ1i 25,9 28,1 30,4 33,6 40,43
Đ2i 17 19 21,0 22,0 24,0
đ1i + đ2i 42,9 47,1 51,4 55,6 64,43
3. Trình độ sơ cấp : Chia 6 bậc, điểm cho như sau:
Điểm Bậc
1 2 3 4 5 6
đ1i 17,5 20,2 22,17 24,34 26,45 28,58
7
đ2i 14,0 15,0 16,73 18,36 19,96 21,57
đ1i + đ2i 31,5 35,2 38,9 42,7 46,41 50,15
4. Không cần đào tạo (nhân viên phục vụ): Chia 6 bậc, điểm cho như sau:
Điểm Bậc
1 2 3 4 5 6
đ1i 18,7 19,7 20,8 21,8 24,0 26,04
đ2i 07,0 08,0 09,0 10,0 10,0 10,85
đ1i + đ2i 25,7 27,7 29,8 31,8 34,0 36,89
5. Ngành nghề khác: Chia làm 5 bậc, điểm cho như sau:
Ngành, nghề Điểm Bậc
1 2 3 4 5
I. CÔNG NHÂN LÁI XE,
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
1. Công nhân lái xe tải, xe khách
trên 30 chỗ, xe ben, xe bồn,
máy kéo
đ1i 27,16 29,86 32,56 35,25 37,95
đ2i 17,38 19,1 20,82 22,55 24,27
đ1i+đ2i 44,54 48,96 53,38 57,80 62,22
2. Xe con, xe khách từ 09 chỗ
đến 30 chỗ
đ1i 27,71 30,5 33,21 36,01 38,71
đ2i 14,28 15,74 17,11 18,56 19,94
đ1i+đ2i 41,99 46,24 50,32 54,57 58,65
3. Xe con dưới 09 chỗ
đ1i 26,14 28,72 31,3 33,88 36,58
đ2i 13,47 14,80 16,13 17,46 18,84
đ1i+đ2i 39,61 43,52 47,43 51,34 55,42
4. Nhân viên bảo vệ tuần tra,
canh gác
đ1i 20 23,5 27,0 30,5 34
đ2i 10 11,75 13,5 15,25 17
đ1i+đ2i 30 35,25 40,5 45,75 51,0
5. Công nhân điện, kiểm phẩm
đ1i 12 18 23 28,5 35
đ2i 14 15 17 18,0 18
đ1i+đ2i 26 33 40 46,5 53
6. Công nhân sửa chữa ô tô, cơ
khí
đ1i 14 20 25,5 31,5 38,5
đ2i 14 15 17,0 18,0 18,0
đ1i+đ2i 28 35 42,5 49,5 56,5
7. Công nhân tạo hình vườn hoa,
cây cảnh
đ1i 21 25,5 29 33,5 38,5
đ2i 13 14,0 16 17,0 17,0
đ1i+đ2i 34 39,5 45 50,5 55,5
8. Công nhân chăm sóc vườn
hoa, cây cảnh
đ1i 15 18 20 23 27
đ2i 12 13 15 16 16
đ1i+đ2i 27 31 35 39 43
8
III. (đ1 + đ2): Là tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của
công việc đơn giản nhất trong doanh nghiệp, tức là: (đ1 + đ2) = Min(đ1i + đ2i)
trong doanh nghiệp.
Tổng số điểm (đ1 + đ2) tại Công ty xây dựng là: 12 + 5 = 17
IV. Tính hệ số tiền lƣơng (hi) : Từ các thông số trên và căn cứ vào công
thức: (đ1i+đ2i) /(đ1 + đ2), hệ số tiền lương tính được theo từng bậc cho từng ngạch,
chức danh nghề như sau:
Chức danh Bậc lƣơng
1 2 3 4 5 6
I.
1. Phó chủ tịch Công đoàn C.ty; Bí thư
Đảng uỷ, Bí thư đoàn thanh niên Công ty;
Giám đốc NT, XN, Khách sạn; Trưởng
phòng ban C.ty; Các Trưởng ban chuyên
trách của Đảng; Chánh VP Đảng ủy
Công ty chuyên trách
+ Mức 1 (có bằng Đại học) 6,89 7,54 8,19
+ Mức 2 (không có bằng Đại học) 6,59 7,24 7,89
2. Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn nông
trường chuyên trách, Phó B.thư đoàn TN
Cty; Phó Trưởng phòng ban C.ty; Các
Phó ban Đảng chuyên trách; Phó Chánh
VP Đảng ủy Công ty chuyên trách;
Trưởng ban nữ công Công ty, Trưởng
ban tài chính Công đoàn Công ty, Chủ
nhiệm UBKT Công đoàn Công ty chuyên
trách và là ủy viên Thường vụ Công đoàn
Công ty.
+ Mức 1 (có bằng Đại học) 6,09 6,40 6,70
+ Mức 2 (không có bằng Đại học) 5,79 6,10 6,40
3. Chủ tịch Công đoàn Nông trường không
chuyên trách
+ Mức 1 (có bằng Đại học) 4,87 5,12 5,36
+ Mức 2 (không có bằng Đại học) 4,63 4,88 5,12
4. Trưởng văn phòng, Trưởng ban nữ công
Công ty; Trưởng ban tài chính Công đoàn
Công ty, Chủ nhiệm UBKT Công đoàn
Công ty
+ Mức 1 (có bằng Đại học) 3,99 4,30 4,61 4,93
+ Mức 2 (không có bằng Đại học) 3,69 4,00 4,31 4,63
9
Chức danh Bậc lƣơng
1 2 3 4 5 6
5. Trưởng ban Kỹ thuật, Trưởng ban
Thanh tra Bảo vệ NT, Đội trưởng bảo vệ
Phòng ban:
+ Mức 1 (có bằng Đại học) 3,79 4,10 4,41 4,73
+ Mức 2 (không có bằng Đại học) 3,49 3,80 4,11 4,43
6. Cán bộ phụ trách công tác Đảng cơ sở
+ Mức 1 (có bằng từ Trung cấp trở lên) 2,52 2,77 3,02 3,27 3,79
+ Mức 2 (không có bằng từ Trung cấp) 2,22 2,47 2,72 2,97 3,49
II. VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
1. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư 3,79 4,10 4,41 4,73
2. Cao đẳng 2,77 3,08 3,39 3,70 4,02
3. Cán sự, kỹ thuật viên 2,52 2,77 3,02 3,27 3,79
4. Sơ cấp 1,85 2,07 2,29 2,51 2,73 2,95
5. Nhân viên bảo vệ tuần tra, canh gác 1,76 1,91 2,38 2,69 3,00
6. Nhân viên phục vụ (không đào tạo) 1,51 1,63 1,75 1,87 2,00
III. CÔNG NHÂN LÁI XE, KỸ THUẬT
1. Công nhân lái xe tải, xe khách trên 30
chỗ, xe ben, xe bồn, máy kéo 2,62 2,88 3,14 3,40 3,66
2. Xe con, xe khách từ 09 chỗ đến 30 chỗ 2,47 2,72 2,96 3,21 3,45
3. Xe con dưới 09 chỗ 2,33 2,56 2,79 3,02 3,26
4. Công nhân điện, kiểm phẩm 1,54 1,94 2,34 2,74 3,12
5. Công nhân sửa chữa ô tô, cơ khí 1,65 2,07 2,49 2,91 3,31
6. Công nhân tạo hình vườn hoa, cây cảnh 2,00 2,32 2,64 2,96 3,26
7. Công nhân chăm sóc vườn hoa, cây cảnh 1,60 1,83 2,06 2,29 2,52
Điều 9. Trả lương theo sản phẩm, khoán cá nhân người lao động:
1. Lƣơng sản phẩm: Trả lương căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm
người lao động làm ra.
Cách tính:
- T: Quỹ tiền lương của người lao động/tháng;
- Pi: Đơn giá tiền lương/đơn vị sản phẩm chất lượng loại i;
10
- Qi: Khối lượng sản phẩm chất lượng loại i người lao động thực hiện trong
tháng;
- n: Số chủng loại sản phẩm người lao động thực hiện trong tháng.
Hình thức trả lương này áp dụng đối với các công việc khai thác, chế biến
mủ cao su và một số ngành nghề trực tiếp phục vụ sản xuất.
2. Trả lƣơng khoán: Là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
lượng và chất lượng hoàn thành (phải hoàn tất công việc mới nghiệm thu thanh
toán). Tiền lương được khoán gọn theo công việc được giao.
Điều 10: Đối với lao động làm lương khoán, lương sản phẩm tập thể thì việc
trả lương được tính theo hệ số cấp bậc công việc đảm nhận và số điểm đánh giá
mức độ đóng góp để hoàn thành công việc. Công thức tính như sau:
`
đ
đ
Trong đó:
- Ti: là tiền lương của người thứ i được nhận;
- Vsp: Là quỹ lương sản phẩm của tập thể;
- m: Là số lượng thành viên trong tập thể;
- ti: Là hệ số lương cấp bậc công việc của người thứ i đảm nhận
- đi: Là số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của
người thứ i.
1. Tiêu chuẩn đánh giá: Việc xác định số điểm đi của từng người được đánh
giá hằng ngày thông qua bình xét tập thể. Tiêu chuẩn đánh giá cụ thể như sau:
+ Đảm bảo số giờ công có ích;
+ Chấp hành nghiêm sự phân công của người phụ trách;
+ Bảo đảm chất lượng công việc, sản phẩm;
+ Tiết kiệm vật tư, bảo đảm an toàn lao động.
Nếu bảo đảm đủ các tiêu chuẩn trên thì được 10 điểm. Tiêu chuẩn nào không
bảo đảm thì trừ đi 1-2 điểm tùy theo mức độ nghiêm trọng.
2. Các tiêu chuẩn bổ sung:
+ Làm công việc có cấp bậc công việc cao hơn cấp bậc công nhân, bảo đảm
chất lượng, thời gian được công thêm 1-2 điểm;
+ Làm công việc nặng nhọc, độc hại nhất trong tập thể, được cộng thêm từ
1-2 điểm
11
+ Làm việc khi không bố trí đủ người theo dây chuyền, nhưng vẫn bảo đảm
công việc hoạt động bình thường, được công thêm từ 1-2 điểm
3. Các bƣớc tiến hành trả lƣơng sản phẩm tập thể, lƣơng khoán:
a) Xác định các chức danh công việc trong tập thể;
b) Xác định hệ số mức lương theo cấp bậc công việc của từng người và ngày
công thực tế của từng người;
c) Xác định tổng số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công
việc của từng người;
d) Xác định tiền lương cho từng người theo công thức trên.
Ví dụ: Một tổ sản xuất mủ tạp gồm có 10 công nhân, trong tháng có tổng thu
nhập là 50.000.000 đồng. Cấp bậc công việc và tổng số điểm được cho ở bảng sau:
Số TT Công
nhân Bậc
Hệ số tiền
lương cấp
bậc công
việc (ti)
Tổng số
điểm (đi)
Tiền lương phải trả
ii
ii
sp
i tđ
tđ
VT
m
i
..
.1
1 A 2 2,13 268 3.925.900
2 B 2 2,13 300 4.394.600
3 C 2 2,13 205 3.003.000
4 D 3 2,56 278 4.894.500
5 E 3 2,56 282 4.964.900
6 F 3 2,56 290 5.105.700
7 G 4 3,06 305 6.418.600
8 H 4 3,06 300 6.313.400
9 I 5 3,67 215 5.426.600
10 J 5 3,67 220 5.552.800
50.000.000
Điều 11. Kết cấu tiền lương và phụ cấp trả cho người lao động:
I/ Đối với khu vực SXKD:
1. Tiền lương đơn giá:
- Lương theo sản phẩm, khoán công việc và lương thời gian (trả theo quy định
tại các điều: 7, 8 và 9 quy chế này);
12
- Các khoản phụ cấp (nếu có): Khu vực, trách nhiệm, kiêm nhiệm, chức vụ, . .
. (đính kèm Quy chế này)
- Lương nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng có lương; nghỉ theo chế độ lao động nữ;
phép năm; hội họp, học tập . . . theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Cách tính chi trả tiền lương nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập ngắn hạn, tập huấn,
hội thao, nghỉ việc riêng có lương (theo quy định của Bộ luật lao động của người
lao động:
(Mức lương theo HĐLĐ của tháng
trước liền kề + PCTN + PCKV)
Tiền
lương = x Số ngày nghỉ lễ, tết…
22 ngày hoặc 26 ngày
- Đối tượng chia 26 ngày:
+ Khu vực vườn cây khai thác: công nhân khai thác mủ, tổ trưởng, công nhân
bảo vệ vườn cây Cao su, công nhân trực tiếp khác.
+ Khu vực chế biến mủ: công nhân trực tiếp, tổ trưởng chế biến và công nhân
trực tiếp khác (công nhân cơ khí điện, công nhân nước thải, vận tải …)
+ Khu vực trồng, chăm sóc cây cao su: Tổ trưởng và công nhân trực tiếp sản
xuất.
- Đối tượng chia 22 ngày: CB.CNVC khối quản lý phụ trợ hưởng lương thời
gian, đội trưởng và đội phó sản xuất.
* Tiền lƣơng trả trong thời gian đƣợc cử đi đào tạo:
Tiền lương của CB.CNV trong thời gian Công ty đưa đi đào tạo cụ thể như
sau:
+ Đối với tổ trưởng và công nhân trực tiếp sản xuất:
. Trường hợp đi học dài hạn (từ đủ 26 ngày trở lên): tiền lương được hưởng
bằng 90% tiền lương bình quân công nhân trong tổ.
. Trường hợp đi học ngắn hạn (dưới 26 ngày) tiền lương những ngày đi học
được hưởng đủ 100% tiền lương như đi làm.
Tuy nhiên, tiền lương của những ngày đi học ngắn hạn cộng dồn trong tháng
tối đa chỉ bằng 90% tiền lương đi làm đủ tháng.
+ Đối với CB.CNV quản lý phụ trợ tiền lương vẫn hưởng đủ 100% như đi
làm việc (nhưng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được phân công).
13
* Cách tính chi trả tiền phép năm: Hàng năm Công ty sẽ có văn bản hướng
dẫn cụ thể.
* Quy định trả lương cho người lao động trong thời gian nghỉ khai thác và chế
biến mủ do dưỡng cây cao su theo sinh lý: Trong thời gian tạm nghỉ sản xuất này,
người lao động được tạm ứng tiền lương và sẽ khấu trừ lại vào những tháng công
nhân có thu nhập tiền lương cao trong năm.
2. Lương làm thêm giờ: Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm,
lương khoán được trả lương làm thêm giờ khi người lao động và người sử dụng lao
động thỏa thuận làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số
lượng, khối lượng sản phẩm, công việc ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm, công
việc theo định mức lao động đã thỏa thuận .
Ngoài ra, nếu các chức danh khác vì yêu cầu công việc phải làm thêm giờ, các
đơn vị phải sắp xếp nghỉ bù. Trường hợp đặc biệt không thể sắp xếp nghỉ bù được
thì các đơn vị tính toán chi trả tiền lương làm thêm giờ cho người lao động.
Mức chi trả tiền lương làm thêm giờ thực hiện theo quy định của pháp luật
lao động hiện hành (Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường, bằng 200% nếu
làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần, bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ, tết . .
.).
Hằng năm, Công ty sẽ có hướng dẫn chi tiết cách tính chi trả tiền lương làm
thêm giờ cho các đơn vị.
3. Tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm
CB.CNV làm việc vào ban đêm (từ 22 giờ 00 đến 6g00 sáng hôm sau)
được chi trả thêm tiền lương ít nhất bằng 30% tiền lương làm việc vào ban
ngày.”
II/ Đối với khu vực KTCB:
1. Lương theo đơn giá sản phẩm, khoán khối lượng công việc.
2. Lương theo hệ số bổ sung: Lương trả cho những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ việc
riêng có lương; nghỉ theo chế độ lao động nữ; phép năm; hội họp, học tập . . . theo
luật định.
Điều 12. Thực hiện việc chi trả tiền lương :
1. Tiền lương được tính trả cho người lao động theo tháng và trả làm 2 lần:
- Tiền lương ứng kỳ 1 bằng 20% - 30% tiền lương tháng. Thời gian phát tiền
ứng chậm nhất là ngày 20 của tháng làm việc.
- Tiền lương kỳ 2 thanh toán đủ cho người lao động chậm nhất là ngày 10 của
tháng sau.
2. Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, khoán công việc phải được công
bố cho người lao động biết trước khi họ tiến hành làm việc.
14
Đối với các công việc: Chăm sóc vườn cây; cạo mủ: Đơn giá tiền lương phải
được tính trả bằng nhau giữa những công nhân cùng làm công việc giống nhau, có
hao phí lao động như nhau. Đối với những nhóm tuổi cây có chế độ cạo, tổng
chiều dài miệng cạo/phần cây khác nhau, đơn giá tiền lương cạo trên phần
cây/ngày được trả khác nhau. Cụ thể hệ số đơn giá tiền lương cạo/phần/ngày được
quy đổi như sau:
- Vườn cây nhóm I (năm cạo thứ 1 đến năm cạo thứ 10): Hệ số 1
Trường hợp đặc biệt vườn cây có độ dốc > 8%tỷ lệ mở cạo năm đầu thấp hệ
số có thể tăng lên tối đa là 1,2
- Vườn cây nhóm IIa (năm cạo thứ 11 đến năm cạo thứ 14): Thời gian cạo
kéo (1 miệng), hệ số 1; thời gian cạo 2 miệng, hệ số 1,2 đến 1,35
- Vườn cây nhóm IIb (năm cạo thứ 15 đến năm cạo thứ 18): Thời gian cạo
kéo (1 miệng), hệ số 1; thời gian cạo 2 miệng, hệ số 1,3 đến 1,5
- Vườn cây nhóm III (năm cạo thứ 19 đến năm cạo thứ 20) và vườn cây cao
21 trở lên nếu vẫn cạo chế độ bình thường: Thời gian cạo kéo (1 miệng), hệ số 1;
thời gian cạo 2 miệng, hệ số 1,7 đến 2
- Vườn cây có kế hoạch thanh lý (cạo tận thu): Cạo tận thu nhiều miệng, hệ
số 2 đến 2,5
Đơn giá tiền lương cạo kéo/phần phải giao ổn định trong năm (trừ trường
hợp có chủ trương thay đổi tiền lương của Công ty).
Đơn giá tiền lương/kg trả cho sản phẩm mủ thu hoạch (trút, bốc và giao nộp
mủ) được trả bằng nhau cho mọi nhóm tuổi cây (trừ trường hợp đặc biệt như: Địa
hình độ dốc lớn, mật độ vườn cây quá thưa đơn giá tiền lương sẽ có điều chỉnh cho
phù hợp).
Đơn giá tiền lương khai thác mủ tổng hợp/kg giao cho người lao động là đơn
giá gộp (gồm cả tiền lương cạo và lương thu hoạch mủ). Cuối mỗi tháng, căn cứ
vào sản lượng mủ thu hoạch giao nộp thực tế của cho người lao động và đơn giá
tiền lương tổng hợp được giao để tính tiền lương sản phẩm mủ chi trả cho người
lao động. Ngoài ra, người lao động còn hưởng tiền lương chăm sóc vườn cây căn
cứ vào đơn giá tiền lương/công và tổng số công định mức theo khối lượng công
việc chăm sóc được giao khoán trong tháng.
Ví dụ:
Trong tháng 7/2017, các số liệu tại một nông trường được cho như sau:
Công nhân A được bố trí khai thác mủ tại vườn cây nhóm I, kế hoạch sản
lượng/tháng là 500kg; công nhân B được bố trí khai thác mủ tại vườn cây nhóm I,
kế hoạch sản lượng/tháng là 600kg Công nhân C được bố trí khai thác mủ tại vườn
cây nhóm IIa (năm cạo 11-14), kế hoạch sản lượng/tháng là 600kg; đơn giá tiền
lương cạo kéo/phần là 60.000 đồng; đơn giá tiền lương thu hoạch mủ của nông
trường là 2.145 đồng/kg mủ tinh quy khô (1 kg mủ tạp quy khô quy đổi thành 0,85
kg mủ tinh quy khô, tức đơn giá tiền lương mủ tạp bằng 85% so với đơn giá tiền
lương mủ tinh); tiền lương chăm sóc bình quân/công là 80.000 đồng, trong tháng 7
15
mỗi CN được giao khoán 5 công chăm sóc vườn cây; số ngày công làm việc theo
kế hoạch trong tháng là 26 ngày.
* Ghi chú:
- Đơn giá tiền lương cạo kéo/phần được tính bằng cách chia quỹ lương
cạo/tháng cho tổng số lượt phần cây cạo (quy về cạo kéo 1 miệng) của toàn Nông
trường trong tháng.
- Đơn giá tiền lương thu hoạch mủ/kg mủ tinh quy khô được tính bằng cách
chia quỹ lương thu hoạch mủ/tháng cho kế hoạch sản lượng mủ tinh quy đổi của
toàn Nông trường trong tháng.
- Đơn giá tiền lương chăm sóc/công được tính bằng cách chia quỹ lương
chăm sóc/tháng cho tổng số công chăm sóc kế hoạch trong tháng.
Nhƣ vậy, đơn giá tiền lƣơng/kg mủ và thu nhập tiền lƣơng/tháng của từng
công nhân đƣợc tính nhƣ sau:
* Đơn giá tiền lƣơng khai thác /kg ( gồm cạo và thu hoạch mủ ) sản phẩm
giao cho ngƣời lao động:
a) Đơn giá tiền lương khai thác/kg sản phẩm:
+ Công nhân A:
- Tiền lương cạo kế hoạch/tháng: 60.000 đồng x 26 ngày = 1.560.000 đồng
- Tiền lương thu hoạch mủ/tháng: 500 kg x 2.145 đồng = 1.072.500 đồng
Công = 2.632.500 đồng
- Đơn giá tiền lương = 2.632.500 đồng/500 kg = 5.265 đồng/kg
- Tiền lương chăm sóc/tháng = 80.000 đồng x 5 công = 400.000 đồng
Thu nhập tiền lƣơng KH/tháng là: 2.632.500 đ+ 400.000 đ = 3.032.500 đ
+ Công nhân B:
- Tiền lương cạo kế hoạch/tháng: 60.000 đồng x 26 ngày = 1.560.000 đồng
- Tiền lương thu hoạch mủ/tháng: 600 kg x 2.145 đồng = 1.287.000 đồng
Cộng = 2.847.000 đồng
- Đơn giá tiền lương = 2.847.000 đồng/600 kg = 4.745 đồng/kg
- Tiền lương chăm sóc/tháng = 80.000 đồng x 5 công = 400.000 đồng
Thu nhập tiền lƣơng KH/tháng là: 2.847.000 đ+ 400.000 đ = 3.247.000 đ
+ Công nhân C:
- Tiền lương cạo kế hoạch/tháng: 60.000 đ x 1,3 x 26 ngày = 2.028.000 đồng
- Tiền lương thu hoạch mủ/tháng: 600 kg x 2.145 đồng = 1.287.000 đồng
Công = 3.315.000 đồng
- Đơn giá tiền lương = 3.315.000 đồng/600 kg = 5.525 đồng/kg
16
- Tiền lương chăm sóc/tháng = 80.000 đồng x 5 công = 400.000 đồng
Thu nhập tiền lƣơng KH/tháng là: 3.315.000 đ+ 400.000 đ = 3.715.000 đ
3. Tiền lương tổ trưởng khai thác mủ được tính trả bằng 1,15 lần tiền lương
bình quân của công nhân trong tổ; tiền lương tổ trưởng vườn cây Kiến thiết cơ bản
được tính trả bằng 1,1 lần tiền lương bình quân công nhân trong tổ (trường hợp
công nhân nhận thêm diện tích ngoài định mức thì thu nhập bình quân công nhân
phải chia theo lao động quy đổi theo diện tích định mức), nhưng thấp nhất cũng
phải trả bằng 50% tiền lương bình quân của các tổ trưởng khai thác trong đội.
Trường hợp tổ trưởng vừa quản lý vườn cây khai thác vừa quản lý vườn cây
XDCB thì tổ trưởng được tính như sau: số công nhân khai thác trong tổ nhiều hơn
số công nhân XDCB trong tổ, thì tiền lương tổ trưởng được tính trả bằng tiền
lương bình quân công nhân trong tổ x 1,15. Ngược lại số công nhân XDCB trong
tổ nhiều hơn thì tiền lương tổ trưởng được tính trả bằng tiền lương bình quân công
nhân trong tổ x 1,10.
Trường hợp tổ trưởng quản lý số CN trong tổ vượt hoặc ít hơn định mức (định
mức vườn cây XDCB: 50 CN/tổ; vườn cây khai thác: 40 CN/tổ) được điều chỉnh hệ
số trả lương như sau:
+ Đối với tổ trưởng khai thác: Cứ vượt hoặc ít hơn 10% số CN định mức, hệ
số tiền lương được cộng thêm hoặc trừ bớt 0,02 (Tức nếu số CN trong tổ từ 44
người trở lên hệ số lương tổ trưởng là: 1,17; nếu số công nhân trong tổ từ 36
người trở xuống hệ số lương tổ trưởng là: 1,13 )
+ Đối với tổ trưởng XDCB: Cứ vượt hoặc ít hơn 10% số CN định mức, hệ số
tiền lương được cộng thêm hoặc trừ bớt 0,02 (Tức nếu số CN trong tổ từ 55 người
trở lên hệ số lương tổ trưởng là: 1,12; nếu số công nhân trong tổ từ 45 người trở
xuống hệ số lương tổ trưởng là: 1,08 )
Tuy nhiên, các đơn vị chỉ bố trí số CN trong tổ cao hoặc thấp hơn định mức
trong những trường hợp đặc biệt mà thôi.
4. Tiền lương của đội trưởng sản xuất theo cách phân chia quy mô sản xuất
các nông trường được trả bằng tiền lương lương bình quân của công nhân trong
đội. Cụ thể như sau:
- Dưới 500 ha : hệ số 1,3
- Từ 500 ha đến dưới 600 ha : hệ số 1,4
- Từ 600 ha đến dưới 700 ha : hệ số 1,42
- Từ 700 ha đến dưới 800 ha : hệ số 1,45
- Từ 800 ha đến dưới 900 ha : hệ số 1,47
- Từ 900 ha trở lên : hệ số 1,50
Trường hợp đội vừa quản lý vườn cây khai thác, vừa quản lý vườn cây
XDCB, thì tiền lương đội trưởng được tính theo tiền lương bình quân của CN khai
thác trong đội nhân với hệ số theo quy mô diện tích quản lý, quy mô được tính
bằng diện tích vườn cây khai thác cộng 50% diện tích vườn cây XDCB. Trường
hợp đội chỉ quản lý vườn cây XDCB, thì tiền lương đội trưởng được tính theo tiền
17
lương bình quân của công nhân trong đội, nhưng thấp nhất cũng bằng 80% tiền
lương bình quân của các đội trưởng quản lý vườn cây khai thác có cùng quy mô
diện tích, nếu kết quả nghiệm thu trong tháng đạt 100%; nếu kết quả nghiệm thu
đạt dưới 100% thì tiền lương bị trừ giảm theo tỷ lệ tương ứng.
Tiền lương đội phó phụ trách kỹ thuật tại các đơn vị trực thuộc các Nông
trường được trả bằng 90% tiền lương Đội trưởng.
Quy định thưởng, phạt kỹ thuật đội trưởng và đội phó như áp dụng đối với tổ
trưởng.
5. Tiền lương Tổ trưởng tại Xí nghiệp chế biến được tính trả bằng 1,2 lần tiền
lương bình quân của công nhân trong tổ: Tiền lương của Trưởng xưởng được trả
bằng 1,45 lần tiền lương bình quân của công nhân trong Xí nghiệp chế biến (trừ
tiền lương của nhân viên gián tiếp, Đội vận tải và tổ cơ khí điện)
6. Quỹ Tiền lương hằng năm thực trả cho khối lao động quản lý, phụ trợ
hưởng lương thời gian (không tính thành viên Hội đồng uản tr , T ng giám đ c,
h T ng giám đ c, Trƣ ng an Ki m soát và K toán trƣ ng đ c qu lƣơng
riêng) được trích từ Quỹ Tiền lương chung toàn Công ty tối đa không quá tỷ lệ (%)
giữa quỹ tiền lương theo hợp đồng lao động của khối quản lý, phụ trợ hưởng lương
thời gian so với tổng quỹ lương theo hợp đồng lao động toàn Công ty. Riêng
những cán bộ chuyên trách Công đoàn, hưởng lương từ nguồn chi trả của Công
đoàn ngành Cao su Việt Nam, nhằm cân đối thu nhập đối với CNVC lao động
trong toàn Công ty, hàng tháng, Công ty sẽ trích từ quỹ lương của người lao động
để trả bù phần chênh lệch giữa tiền lương doanh nghiệp thực trả và tiền lương
Công đoàn ngành chi trả.
Điều 13: Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động là mức lương, phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác (nếu có) ghi trong hợp đồng lao động (Mức lương và phụ
cấp lương do Công ty xây dựng theo quy định tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về tiền lương) và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 14: Quy định các hình thức trả lƣơng:
1. Bảo vệ Cơ quan Công ty, nông trường, xí nghiệp:
Công ty giao quỹ lương năm cho bộ phận này trên cơ sở số lao động định
biên, tổng hệ số lương của bộ phận và tiền lương/HS 1 do Công ty quy định áp
dụng chung cho bộ phận quản lý, phụ trợ hưởng lương theo thời gian. Quỹ lương
được chia thành 02 khoản:
- Khoản 1: 80% quỹ lương dùng để chi trả theo công việc thực tế hằng ngày.
- Khoản 2: 20% quỹ lương dùng để chi trả theo thâm niên nghề (chỉ tính thời
gian làm việc tại Công ty, không tính thời gian làm việc từ đơn vị khác chuyển
đến)
Ví dụ: Công ty định biên công nhân bảo vệ cơ quan tại Nông trường X là 05
người (không tính Trưởng ban Bảo vệ), tổng hệ số lương doanh nghiệp là: 14,07;
18
tiền lương hệ số 1 là 1.300.000 đồng. Quỹ tiền lương tháng của bộ phận Bảo vệ cơ
quan được tính như sau:
14,07 x 1.300.000 đồng x 1,17 = 21.400.500 đồng
Ghi chú: Hệ số 1,17 là hệ số tiền lương làm thêm giờ được khoán gọn trả theo
tiền lương hàng tháng và chỉ áp dụng đối với các Nông trường, không áp dụng đối
với các đơn vị còn lại.
Quỹ lương chi trả cho người được tính như sau:
1. Quỹ lương chi trả theo công việc: 21.400.500 đồng x 80% = 17.120.400
đồng
2. Quỹ lương chi trả theo thâm niên: 21.400.500 đồng – 17.120.400 đồng =
4.280.100 đồng.
Tiền lương hàng tháng của người lao động được tính như sau:
* Tiền lương trả theo công việc của từng công nhân (Do công việc trực gác
giống nhau nên tiền lương được trả như nhau):
Quỹ lương chi trả cho công việc (17.120.400 đồng) chia tổng số ngày công
làm việc trong tháng của 05 công nhân (5 người x 22 ngày = 110 ngày) x Số ngày
công làm việc của từng người.
* Tiền lương trả theo thâm niên công việc của từng công nhân:
Quỹ lương chi trả theo thâm niên công việc (4.280.100 đồng) chia tổng số
năm làm việc của 05 công nhân (VD: 51 năm ) x Số năm làm việc của từng người.
Cụ thể như sau:
Diễn
giải
Ngày
công
làm
việc
Thâm
niên công
tác (Năm)
Tiền lương
công việc
(Đồng)
Tiền
lương theo
thâm niên
(Đồng)
Cộng
chung tiền
lương
(Đồng)
CN A 22 15 3.424.100 1.258.900 4.683.000
CN B 22 12 3.424.100 1.007.100 4.431.200
CN C 21 10 3.268.400 839.200 4.107.600
CN D 22 8 3.424.100 671.400 4.095.500
CN E 23 6 3.579.700 503.500 4.083.200
Cộng 110 51 17.120.400 4.280.100 21.400.500
2. Công nhân trồng và chăm sóc cây xanh (trừ công nhân tạo hình vườn hoa,
cây cảnh)
Công ty giao quỹ lương năm cho bộ phận này trên cơ sở số lao động định
biên, tổng hệ số lương của bộ phận và tiền lương/HS 1 do Công ty quy định áp
19
dụng chung cho bộ phận quản lý, phụ trợ hưởng lương theo thời gian. Quỹ lương
được chia thành 02 khoản:
- Khoản 1: 80% quỹ lương dùng để chi trả cho công việc giao khoán. (hàng
tháng căn cứ vào kết quả nghiệm thu để trả lương).
- Khoản 2: 20% quỹ lương dùng để chi trả theo thâm niên nghề (chỉ tính thời
gian làm việc tại Công ty, không tính thời gian làm việc từ đơn vị khác chuyển
đến).
3. Đội vận tải tại Xí nghiệp Chế biến:
- Công ty giao quỹ lương Đội vận tải dựa trên hệ số cấp bậc công việc bình
quân là: 3,34 (bậc 4/5) và số lao động Công ty định biên. Quỹ lương chi trả cho
từng người lao động dựa trên hao phí lao động hàng tháng.
Tiền lương Đội trưởng Vận tải được tính trả bằng 1,3 lần tiền lương bình quân
của công nhân trong Đội; Tiền lương Đội phó vận tải được tính trả bằng 90% tiền
lương Đội trưởng vận tải.
4. Bộ phận Kiểm phẩm và bộ phận đo hàm lượng mủ quy khô (DRC) thuộc
Phòng Quản lý chất lượng:
- Công ty giao quỹ lương cho bộ phận Kiểm phẩm và bộ phận đo DRC trên
cơ sở hệ số cấp bậc công việc bình quân là: 2,74 (bậc 4/5) và số lao động Công ty
định biên. Quỹ lương chi trả cho từng người lao động dựa trên mức độ phức tạp
công việc và hao phí lao động hàng tháng.
Điều 15. Nguồn hình thành tiền thưởng và quy định chế độ trả thưởng:
I/ Nguồn hình thành tiền thƣởng:
1. Quỹ khen thưởng được trích từ lợi nhuận của Công ty theo quy định hiện
hành của Nhà nước và của Tập đoàn CN Cao su Việt Nam áp dụng đối với công ty
có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.
2. Thưởng từ quỹ lương: Chế độ thưởng được thực hiện theo quy định tại
Khoản 2, Điều 7, Chương III quy chế này.”
II/ Các hình thức thƣởng:
1. Thƣởng hoàn thành nhiệm vụ năm:
- Quỹ khen thưởng là một phần kết quả hoạt động SXKD của toàn Công ty
trong năm. Do đó, tiền thưởng phân phối cho người lao động phải gắn với kết quả
sản xuất kinh doanh, mức độ đóng góp, cống hiến của người lao động. Do đó, cách
tính toán tiền thưởng phải gắn với chỉ tiêu thu nhập tiền lương trong năm và các
tiêu chuẩn qui định về ngày công, mức độ hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, công tác
của người lao động.
- Những người lao động vi phạm một trong các hình thức kỷ luật theo quy
định của Bộ luật Lao động sẽ không được xét khen thưởng.
- Việc phân phối tiền thưởng được chia ra nhiều loại (A, B, C, D) theo kết quả
xếp loại từng người lao động trong năm. Cụ thể các tiêu chuẩn xếp loại :
20
* Tiêu chuẩn ngày công
Ngày công làm việc trong năm Hệ số thưởng
- Loại A : Đạt từ 238 ngày công trở lên : 1,0
- Loại B : Đạt từ 190 ngày đến 237 ngày công : 0,8
- Loại C : Đạt từ 143 đến 189 ngày công : 0,6
- Loại D : Đạt từ 95 ngày công đến dưới 142 ngày công : 0,4
* Tiêu chuẩn năng suất lao động (mức độ hoàn thành nhiệm vụ sản xuất,
công tác)
- Loại A: Vượt định mức sản lượng, công việc; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hệ
số thưởng là 1,0
- Loại B: Đạt định mức sản lượng, công việc, hoàn thành nhiệm vụ mức
trung bình, hệ số thưởng là 0,8
- Loại C: Không đạt định mức sản lượng, công việc, không hoàn thành nhiệm
vụ, hoặc hoàn thành nhiệm vụ ở mức thấp, hệ số thưởng là 0,6
- Loại D: Khuyến khích do nhận xét từng cá nhân.
* Tiêu chuẩn lỗi kỹ thuật (chỉ áp dụng đối với công nhân khai thác): căn cứ
vào điểm lỗi kỹ thuật bình quân, số tháng làm việc thực tế trong năm của công
nhân khai thác để tính hệ số:
Loại A: từ 0 đến 2 lỗi (hệ số 1,0)
Loại B: từ trên 2 đến 4 lỗi (hệ số 0,8)
Loại C: từ trên 4 lỗi đến 6 lỗi (hệ số 0,6)
Loại D: từ trên 6 lỗi trở lên (hệ số 0,4)
Ngoài các tiêu chuẩn trên, CB.CNVC nào thực hiện nhiệm vụ hoàn thành
vượt định mức giao sẽ được tính thêm hệ số vượt kế hoạch như sau:
+ Công nhân khai thác và công nhân chế biến mủ: Nếu đảm bảo tiêu chuẩn
ngày công xếp loại A mà còn vượt kế hoạch sản lượng năm thì hệ số vượt kế hoạch
được tính:
Vượt 5% đến dưới 15% : hệ số 0,10
Vượt 15% đến dưới 25% : hệ số 0,15
Vượt 25% trở lên : hệ số 0,20
+ Đối với công nhân viên còn lại: Căn cứ vào khối lượng công việc được
giao, nếu tiêu chuẩn ngày công xếp loại A và hoàn thành nhiệm vụ ở mức độ xuất
sắc thì hệ số vượt kế hoạch được tính bằng 0,1. Việc xác định công việc hoàn
thành nhiệm vụ ở mức độ xuất sắc cần kết hợp với việc bình xét các danh hiệu thi
đua trong năm (tương đương với chiến sỹ thi đua hoặc được khen thưởng hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ năm từ cấp công ty trở lên).
* Ghi chú :
21
- Trường hợp cán bộ - công nhân viên do thực hiện các biện pháp sinh đẻ kế
hoạch (đặt vòng, điều hòa kinh nguyệt, triệt sản, . . .) mà không đủ ngày công được
thưởng, thì được cộng thêm số ngày được nghỉ theo chế độ quy định để xét (phải
có xác nhận của y tế đơn vị).
- Cán bộ, công nhân viên không có mặt đến ngày 31/12 hàng năm như: Nghỉ
hưu; mất sức; chết vì tai nạn lao động nếu có đủ ngày công theo qui định (từ 156
ngày công trở lên) thì vẫn được xếp loại A, B, C, D để xét thưởng.
- Cán bộ, công nhân viên được cử đi học tập trung dài hạn, nếu có ngày công
dưới 156 ngày/năm lập danh sách riêng để xét thưởng.
- Cán bộ, công nhân viên mới vào làm việc, nếu có từ 66 ngày công (tương
đương 3 tháng) đến dưới 95 ngày công mà hoàn thành nhiệm vụ cũng được xét
thưởng bằng 70% ngày công loại D, số lao động này lập danh sách riêng để xét
thưởng.
- Những cán bộ, công nhân viên vi phạm kỷ luật lao động bị xử lý từ hình
thức khiển trách trở lên không thuộc diện xét thưởng.
* Cách tính phân phối tiền thưởng hoàn thành nhiệm vụ cho người lao động:
Tiền thưởng = Tiền lương quy đổi/năm x Tiền thưởng/1 đồng T. lương quy đổi
Trong đó:
Tiền lương quy đổi/năm = Tiền lương thực tế/năm x Hệ số thưởng bình quân
H.số thưởng = (H.số ngày công + H.số năng suất + H.số lỗi kỹ thuật)/3 + Hsố vượt KH
bình quân
Tiền thưởng/1đồng T.lương quy đổi = Quỹ tiền thưởng của đơn vị : Tổng tiền lương quy
đổi của đơn vị
2. Thƣởng, phạt kỹ thuật khai thác mủ và chăm sóc vƣờn cây hàng
tháng: Nguồn thưởng được trích từ quỹ lương Công ty giao cho các nông trường.
2.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
- Công nhân khai thác và chăm sóc vườn cây sản xuất kinh doanh
- Công nhân chăm sóc vườn cây xây dựng cơ bản
- Đội trưởng, tổ trưởng khai thác và chăm sóc
2.2. Chế độ kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu chăm sóc:
a). Đối với công việc khai thác mủ:
a.1) Lịch kiểm tra định kỳ:
- Cấp tổ kiểm tra hàng ngày
- Cấp đội kiểm tra 2 lần/tháng
- Cấp nông trường kiểm tra 1 lần/ tháng
22
a.2) Cách kiểm tra xếp hạng kỹ thuật:
- Mỗi phần cây kiểm tra 3 cây bất kỳ (lấy tổng số lỗi của 3 cây)
- Sau mỗi lần kiểm tra có ghi chép số lỗi kỹ thuật, số điểm trừ, xếp hạng kỹ
thuật
b) Đối với các công việc chăm sóc vườn cây sản xuất kinh doanh và xây dựng
cơ bản
Hội đồng ngiệm thu nông trường nghiệm thu mức độ chăm sóc hàng tháng
theo tỷ lệ hoàn thành. Lấy kết quả nghiệm thu làm cơ sở để trả thưởng.
3. Chế độ thƣởng, phạt:
3.1. Điều kiện để thưởng:
a) Đối với công nhân:
- Đảm bảo ngày công kế hoạch theo thời vụ.
- Nếu là công nhân khai thác phải đạt kế hoạch sản lượng trở lên.
- Hoàn thành các khâu trong quy trình khai thác và chăm sóc vườn cây theo
kế hoạch khai thác của nông trường.
- Không vi phạm nội quy, kỷ luật lao động.
b) Đối với đội, tổ trưởng:
- Cá nhân phải đảm bảo ngày công kế hoạch theo thời vụ.
- Nếu là tổ, đội khai thác phải đạt kế hoạch sản lượng trở lên.
- Toàn thể công nhân trong tổ, đội phải hoàn thành các khâu công việc trong
quy trình khai thác và chăm sóc vườn cây theo kế hoạch hàng tháng của Nông
trường. Trong đó việc làm đường băng, đường luồng phải đạt từ 98% trở lên.
- Không vi phạm nội qui, kỷ luật lao động.
Ngoài ra, những trường hợp nghỉ vì lý do chính đáng được Nông trường cho
phép nhưng không quá 3 ngày và nếu đạt tiêu chuẩn về sản lượng, kỹ thuật, kỷ luật
lao động vẫn được xét thưởng.
3.2. Mức thưởng và phạt:
3.2.1 Khu vực SXKD:
a) Đối với công nhân vườn cây khai thác:
- 0 lỗi: Thưởng 4% tiền lương khai thác (Lương sáng) thực hiện trong tháng
- 1 lỗi: không thưởng
- 2 lỗi: Phạt 2% tiền lương khai thác thực hiện trong tháng
- 3 lỗi: Phạt 3% tiền lương khai thác thực hiện trong tháng
- 4 lỗi: Phạt 4% tiền lương khai thác thực hiện trong tháng
- Từ 5 lỗi trở: Phạt 5% tiền lương khai thác thực hiện trong tháng
23
- Lương chăm sóc (lương chiều) được trả theo tỷ lệ nghiệm thu khối lượng
công việc hoàn thành. Ngoài việc trả theo mức độ hoàn thành, thưởng, phạt chăm
sóc vườn cây được quy định như sau: Nếu nghiệm thu hoàn thành 100% kế hoạch
công việc trong tháng được thưởng 3% tiền lương chăm sóc trong tháng; nghiệm
thu từ 97% đến 98% bị phạt 3% tiền lương chăm sóc; nghiệm thu từ 95% đến
<97%: Phạt 5% tiền lương tháng; nghiệm thu <95%: Phạt 10% tiền lương tháng.
b) Đối với tổ, đội trưởng: Nếu trong tháng, lỗi bình quân công nhân trong tổ,
đội mình quản lý đạt:
- Từ 0,1 trở xuống: thưởng 5% tiền lương khai thác trong tháng.
- Từ trên 0,10 đến 0,20: thưởng 2% tiền lương khai thác trong tháng;
- Từ trên đến 0,30: không thưởng;
- Từ trên 0,30 đến 0,40: phạt 2% tiền lương khai thác trong tháng;
- Trên 0,40: Phạt 5% tiền lương khai thác trong tháng
- Công chiều hoàn thành dưới 98% được tính phạt như mức từ trên 0,3 lỗi đến
0,40 lỗi.
3.2.2 Khu vực XDCB:
- Đối với công nhân hoàn thành kế hoạch công việc trong tháng được thưởng
5% tiền lương tháng.
- Đối với tổ trưởng, đội trưởng, nếu trong tổ, đội hoàn thành kế hoạch trong
tháng được thưởng 5% tiền lương tháng.
- Nếu nghiệm thu đạt từ 97% đến 98%, phạt 3%; nghiệm thu từ 95 đến <97%,
phạt 5%; nghiệm thu <95%, phạt 10% (mức phạt % được tính theo tiền lương
trong tháng).
4. Tổ chức thực hiện:
- Đối với chăm sóc vườn cây lấy kết quả nghiệm thu của Hội đồng nghiệm
thu Nông trường và Công ty hàng tháng làm cơ sở cho việc thưởng phạt. Về điểm
lỗi kỹ thuật lấy kết quả kiểm tra hàng tháng của Ban kỹ thuật Nông trường làm cơ
sở cho việc trả lương và thưởng phạt
- Những trường hợp cá biệt vi phạm do tổ, đội kiểm tra, lập biên bản phải gửi
Ban kỹ thuật nông trường để cùng thống nhất mức độ thưởng, phạt.
- Chỉ áp dụng một hình thức kỷ luật và một lần trong tháng. Biên bản kiểm tra
kỹ thuật ít nhất phải có chữ ký của công nhân, tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng công
đoàn của tổ đó.
- Nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính
xác và khách quan kết quả kiểm tra của mình.
- Thang điểm kỹ thuật căn cứ vào quy định của Tập đoàn Công nghiệp Cao su
Việt Nam.
24
Điều 16. Tất cả các khoản thu nhập, khấu trừ tiền lương, thưởng . . . của
người lao động phải được thể hiện rõ trên phiếu lương hàng tháng. Tổng các khoản
khấu trừ hàng tháng tối đa không vượt quá 30% tiền lương tháng của người lao
động.
Điều 17. Khi phát lương, thưởng và các khoản khác liên quan đến chế độ tiền
lương cho người lao động phải có chữ ký nhận của họ, hoặc giấy ủy quyền hợp
pháp. Các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước công ty về việc cấp phát tiền
lương, thưởng đến tận tay người lao động.
“CHƢƠNG V
QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN LƢƠNG, TIỀN THÙ LAO, TIỀN THƢỞNG CỦA
NGƢỜI QUẢN LÝ CÔNG TY
(Ngƣời quản lý bao gồm: thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó
Tổng Giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng)
Điều 18. Tiền lương, tiền thù lao của người quản lý Công ty: theo quy định
hiện hành của Nhà nước đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà
nước (Đính kèm các văn bản hiện hành)
I. Tiền lƣơng của ngƣời quản lý Công ty chuyên trách:
1.Quỹ tiền lương kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
và mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý công ty
chuyên trách (bao gồm: thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát).
2. Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý công ty chuyên
trách do công ty xác định, quyết định gắn với việc bảo toàn và phát triển vốn, thực
hiện nghĩa vụ, trách nhiệm đối với người lao động và nhà nước theo quy định của
pháp luật và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch.
3. Quỹ tiền lương thực hiện được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
chuyên trách thực tế (tính bình quân theo tháng) và mức tiền lương bình quân thực
hiện.
4. Mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định trên cơ sở mức tiền
lương bình quân kế hoạch gắn với mức độ thực hiện chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh
quy định.
Chủ tịch Công đoàn Công ty sẽ được trả lương bằng Phó Tổng Giám đốc
Công ty và tiền lương này sẽ do Công đoàn Ngành cao su Việt Nam và Quỹ lương
của Công ty chi trả.
II. Quỹ thù lao của ngƣời quản lý không chuyên trách
1. Quỹ thù lao kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
không chuyên trách, thời gian làm việc và mức thù lao (tính theo tháng) do Công
25
ty xác định tối đa bằng 20% mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý
Công ty chuyên trách tương ứng. Trường hợp không có thành viên Hội đồng Quản
trị, Kiểm soát viên chuyên trách thì thù lao của thành viên Hội đồng Quản trị,
thành viên Ban Kiểm soát không chuyên trách được tính so với tiền lương của Phó
tổng giám đốc. Mức thù lao trả hàng năm do Đại hội đồng Cổ đông quyết định tùy
vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty.
2. Quỹ thù lao thực hiện được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
không chuyên trách thực tế tại các thời điểm trong năm, thời gian làm việc và mức
thù lao (tính theo tháng) do công ty xác định tối đa bằng 20% mức tiền lương thực
hiện của người quản lý công ty chuyên trách.
Quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý công ty được xác định theo năm,
tách riêng với quỹ tiền lương của người lao động, do Công ty xây dựng và trình
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thỏa thuận. Hàng tháng, người quản lý
công ty được tạm ứng bằng 80% của số tiền lương, thù lao tạm tính cho tháng đó,
số 20% còn lại được quyết toán và chi trả vào cuối năm. Căn cứ quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện (được quyết toán) và quỹ tiền lương, thù lao đã tạm ứng cho
người quản lý công ty, công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao còn lại được hưởng
để trả cho người quản lý. Trường hợp đã tạm ứng vượt quá quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện thì phải hoàn trả phần tiền lương, thù lao đã chi vượt ngay trong năm.
Điều 19. Quỹ thưởng của người quản lý Công ty:
1. Lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ thưởng của người
quản lý công ty tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương bình quân thực hiện của
người quản lý công ty chuyên trách.
2. Lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận kế hoạch thì quỹ thưởng của người
quản lý công ty tối đa không quá 01 tháng tiền lương bình quân thực hiện của
người quản lý công ty chuyên trách.
Phân phối tiền thƣởng Ngƣời quản lý đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Tiền
thưởng
từng
người
=
Quỹ thưởng người quản lý
Tổng số tiền lương quy đổi
x Tiền lương quy đổi
của từng người
Trong đó: Tiền thưởng quy đổi từng người = Tiền lương thực hiện 12 tháng
của từng người x Hệ số K
- Ki: Là hệ số mức độ hoàn thành, căn cứ vào kết quả xếp loại A, B, C hàng
năm.
1. Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ, xếp loại A, hệ số K = 1,1
2. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại B, hệ số K = 1,0
3. Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại C, hệ số K = 0,9
26
Đối với người quản lý không chuyên trách được cộng tiền lương hàng tháng
để tính tiền thưởng người quản lý, nếu số tiền thưởng người quản lý nhiều hơn số
tiền thưởng hoàn thành nhiệm vụ (A, B, C cuối năm) từ nguồn quỹ khen thưởng
của người lao động thì mức thưởng được tính bằng phần chênh lệch nhiều hơn đó.
Ví dụ: Quỹ tiền thưởng Người quản lý năm thứ X là 200.000.000 đồng.
Người quản lý có 9 người (Chủ tịch Hội đồng quản trị, 01 Tổng giám đốc, 2 Phó
Tổng giám đốc, 01 Trưởng ban Kiểm soát, 01 Kế toán trưởng, 03 thành viên
HĐQT và kiểm soát viên không chuyên trách). Hai chức danh Chủ tịch HĐQT và
Tổng Giám đốc có hệ số K = 1,1; các chức danh còn lại có hệ số K = 1. Tiền
thưởng được phân phối như sau:
1. TL. Quy đổi theo hệ số của Chủ tịch HĐQT : 324.000.000 x 1,1 = 356.400.000
2. TL. Quy đổi theo hệ số của Tổng Giám đốc : 312.000.000 x 1,1 = 343.200.000
3. TL. Quy đổi theo hệ số của 02 Phó TGĐ : 552.000.000 x 1,0 = 552.000.000
4. TL. Quy đổi theo hệ số của Trưởng BKS : 276.000.000 x 1,0 = 276.000.000
5. TL. Quy đổi theo hệ số của Kế toán trưởng : 252.000.000 x 1,0 = 252.000.000
6. TL. Quy đổi theo hệ số của 03 Thành viên
HĐQT, KSV không chuyên trách : 270.000.000 x 1,0 = 270.000.000
Tổng tiền lương quy đổi theo hệ số (1+2+3+4+5+6): 2.049.600.000 đồng
Tiền thƣởng của từng ngƣời quản lý:
1. Tiền thưởng của Chủ tịch HĐQT : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
356.400.000 =34.777.500 đồng
2. Tiền thưởng của Tổng Giám đốc : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
343.200.000 = 33.489.500 đồng
3. Tiền thưởng của 02 Phó TGĐ : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
552.000.000 = 53.864.200 đồng
4. Tiền thưởng của Trưởng BKS : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
276.000.000 = 26.932.100 đồng
5. Tiền thưởng của Kế toán trưởng : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
252.000.000 = 24.590.200 đồng
6. Quy đổi theo hệ số của 03 Thành viên
HĐQT, KSV không chuyên trách : 200.000.000 đồng/2.049.600.000 x
270.000.000 = 26.346.500 đồng
Tổng cộng tiền thưởng = 200.000.000 đồng
27
Chƣơng VI Điều khoản chung
Điều 20. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái
với quy chế này không còn hiệu lực thi hành./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
TẬP ĐOÀN CN CAO SU VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BÀ RỊA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017
TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUY CHẾ LƢƠNG, THƢỞNG NĂM 2017
1. Sửa đổi Khoản 5 Điều 4:
Nội dung cũ:
“5. Đơn giá tiền lương phải xây dựng trên cơ sở định mức lao động trung bình
tiên tiến của đơn vị, các hệ số và tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
. . .”
Nội dung mới:
“5. Đơn giá tiền lương được xây dựng trên cơ sở: Định mức lao động trung
bình tiên tiến của đơn vị; kế hoạch sản lương và quỹ tiền lương hàng năm của
Công ty được Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thỏa thuận và Công ty giao
lại cho các đơn vị.
. . .”
Lý do sửa đổi, bổ sung: Cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà
nước và Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tập đoàn).
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5:
Nội dung cũ:
“1. Trả lương theo thời gian (áp dụng đối với viên chức quản lý, chuyên môn,
nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và các đối tượng khác mà không thể thực hiện trả
lương theo sản phẩm hoặc lương khoán): Là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế gắn với mức độ phức tạp, tính trách
nhiệm và mức độ hoàn thành công việc, không phụ thuộc vào hệ số mức lương
theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.”
Nội dung mới:
“1. Trả lương theo thời gian (áp dụng đối với các chức danh người quản lý;
chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và các đối tượng khác mà không thể
thực hiện trả lương theo sản phẩm hoặc lương khoán): Là hình thức trả lương cho
người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế gắn với mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm, hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc.”
Lý do sửa đổi, bổ sung: Cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà
nước và Tập đoàn.
3. Sửa đổi Khoản I Điều 6:
Nội dung cũ:
“I. Tiền lương, tiền thù lao đối với thành viên ội đ ng thành viên, T ng
iám đốc, Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên: Áp dụng theo
quy định hiện hành của Nhà nước. iện nay đang áp dụng Thông tư số
27/2010/TT- LĐT ngày 14/9/2010 về việc hướng d n thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, tiền thù lao và tiền thưởng trong Công ty trách nhiệm h u hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở h u.”
Nội dung mới:
“I. Tiền lương, tiền thù lao trả cho người quản lý (g m: Thành viên ội đ ng
quản trị, T ng iám đốc, Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và an iểm soát):
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, Tập đoàn và Nghị quyết của Đại
hội đ ng c đông Công ty.”
Lý do sửa đổi, bổ sung: Cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước
đối với công ty c c phần, vốn g p chi phối của Nhà nước.
4. Bãi bỏ Khoản III Điều 6:
Nội dung cũ:
“III/ Quỹ tiền lương hách sạn và Du lịch cao su”
Lý do bãi bỏ: iện nay không còn tên đơn vị khách sạn và Du lịch Cao su tại
Công ty (đã cho thuê dài hạn).
5. Bãi bỏ Điểm 3 Khoản IV Điều 6:
Nội dung cũ:
“3. Quỹ tiền lương làm thêm giờ (đối với khu vực S D);”
Lý do bãi bỏ: Cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước (Quỹ lương
làm thêm giờ không còn được quyết toán thêm riêng ngoài quỹ lương đơn giá, mà
doanh nghiệp phải tự trích trong quỹ lương của đơn vị để chi trả cho người lao
động).
6. Sửa đổi các Khoản: 1, 2, 3, 4 Điều 7:
Nội dung cũ:
“1. Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương
sản phẩm, lương thời gian ít nhất bằng 71% t ng quỹ tiền lương.
2. Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động c năng suất, chất
lượng cao, thưởng thực hiện tốt quy trình kỹ thuật, thưởng vượt ngày công, c
thành tích trong công tác, tối đa không quá 10% t ng quỹ tiền lương.
3. Quỹ khuyến khích người lao động c trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi, tối đa không quá 2% t ng quỹ tiền lương.
4. Quỹ dự phòng để b sung vào quỹ tiền lương cho năm sau tối đa không
vượt quá 17% t ng quỹ tiền lương thực trả trong năm.”
Nội dung mới:
“1. Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương
sản phẩm, lương thời gian ít nhất bằng 73% t ng quỹ tiền lương;
2. Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động c năng suất, chất
lượng cao, thưởng thực hiện tốt quy trình kỹ thuật, thưởng vượt ngày công, c
thành tích trong công tác, tối đa không quá 5% t ng quỹ tiền lương.
3. Quỹ khuyến khích người lao động c trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi, tối đa không quá 2% t ng quỹ tiền lương.
4. Quỹ dự phòng để b sung vào quỹ tiền lương cho năm sau tối đa không
vượt quá 20% t ng quỹ tiền lương thực hiện trong năm.”
Lý do sửa đổi, bổ sung: Cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà
nước đ ng thời giảm tỷ lệ thưởng từ Quỹ Tiền lương, nhằm tăng tỷ lệ tiền lương
trả trực tiếp cho người lao động.
7. Sửa đổi các Điểm: 2, 4, 5 và bổ sung thêm các Điểm 3, 6 trong Phần I -
Chức danh Quản lý trong Bảng Hệ số tiền lƣơng tại Khoản IV Điều 8:
* Sửa đổi Điểm 2:
Nội dung cũ:
“2. Ph giám đốc, Chủ tịch công đoàn nông trường
chuyên trách, Ph í thư đoàn TN Cty; Ph Trưởng
phòng ban C.ty; Các Ph ban Đảng chuyên trách; Ph
Chánh VP Đảng ủy Công ty chuyên trách.
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 6,09 6,40 6,70
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 5,79 6,10 6,40”
Nội dung mới:
“2. Ph giám đốc, Chủ tịch công đoàn nông trường
chuyên trách, Ph .thư đoàn TN Cty chuyên trách;
Ph Trưởng phòng ban C.ty; Các Ph ban Đảng
chuyên trách; Ph Chánh VP Đảng ủy Công ty chuyên
trách; Trưởng ban nữ công Công ty, Trưởng ban tài
chính Công đoàn Công ty, Chủ nhiệm UBKT Công
đoàn Công ty chuyên trách và là ủy viên Thường vụ
Công đoàn Công ty.
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 6,09 6,40 6,70
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 5,79 6,10 6,40”
Ghi chú: Trưởng ban nữ công Công ty, Trưởng ban tài chính Công đoàn
Công ty, Chủ nhiệm UBKT Công đoàn Công ty chuyên trách và là ủy viên Thường
vụ Công đoàn Công ty..
* Bổ sung Điểm 3:
Theo quy định kèm theo Quyết định số 395/2002/QĐ-TLĐLĐVN ngày
06/3/2002 của T ng Liên đoàn Lao động Việt Nam về biên chế cán bộ chuyên
trách công đoàn cơ sở các doanh nghiệp, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc khu
vực Nhà nước thì tại Công ty sẽ không còn chức danh Chủ tịch Công đoàn chuyên
trách tại cấp nông trường. Trong thời gian chờ Công ty sắp xếp, bố trí chức danh
mới cho các Chủ tịch Công đoàn chuyên trách hiện nay, tạm thời v n bảo lưu hệ số
mức lương cũ (tại Điểm 2 trên cho đến hết năm 2018, kể từ tháng 01/2019, nếu
Công ty v n chưa bố trí được chức danh mới, thì hệ số mức lương hàng tháng được
trả theo Điểm 3 dưới đây. Trường hợp đã bố trí được chức danh công việc mới thì
hưởng lương công việc mới và hưởng thêm phụ cấp iêm nhiệm theo phụ lục đính
kèm Quy chế này.
“3. Chủ tịch Công đoàn Nông trường
không chuyên trách
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 4,87 5,12 5,36
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 4,63 4,88 5,12
* Sửa đổi điểm 4:
Nội dung cũ:
4. Trưởng văn phòng, chuyên trách Bí thƣ
đoàn Thanh niên NT, XN, Khách sạn và Du
lịch cao su; Trưởng ban N công Công ty
chuyên trách; Trưởng ban tài chính Công
đoàn Công ty
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 3,99 4,30 4,61 4,93
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 3,69 4,00 4,31 4,63
Nội dung mới:
4. Trưởng văn phòng nông trường, xí nghiệp
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 3,99 4,30 4,61 4,93
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 3,69 4,00 4,31 4,63
Ghi chú: Bỏ chức danh chuyên trách Bí thư Đoàn Thanh niên NT, XN, Khách
sạn và Du lịch Cao su.
* Sửa đổi Điểm 5:
Nội dung cũ:
5. Trưởng ban Thanh tra ảo vệ NT, Đội
trưởng bảo vệ Xí nghiệp, Trưởng ban ỹ
thuật NT.
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 3,79 4,10 4,41 4,73
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 3,49 3,80 4,11 4,43
Nội dung mới:
5. Trưởng ban Thanh tra ảo vệ NT,
Trưởng ban ỹ thuật NT, Đội trưởng
Bảo vệ Phòng ban:
+ Mức 1 (c bằng Đại học) 3,79 4,10 4,41 4,73
+ Mức 2 (không c bằng Đại học) 3,49 3,80 4,11 4,43
Ghi chú: ỏ chức danh Đội trưởng ảo vệ í nghiệp; b sung chức danh Đội
trưởng Bảo vệ Phòng ban
* Bổ sung Điểm 6:
6. Cán bộ phụ trách công tác Đảng cơ sở
+ Mức 1 (c bằng từ Trung cấp trở lên) 2,52 2,77 3,02 3,27 3,79
+ Mức 2 (không c bằng từ Trung cấp
trở lên) 2,22 2,47 2,72 2,97 3,49
* Lý do sửa đổi, bổ sung: Nhằm chi trả tiền lương cho phù hợp với một số
chức danh được cơ cấu, định biên lại theo các quy định hiện hành và theo nhu cầu
thực tế về nhân sự hiện nay tại Công ty.
8. Sửa đổi, bổ sung các Điểm: 4, 6 trong Phần II - Chức danh Viên chức
chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ trong Bảng Hệ số tiền lƣơng tại
Khoản IV Điều 8:
Nội dung cũ:
II. VIÊN C ỨC C UYÊN MÔN
N IỆP VỤ, T ỪA ÀN , P ỤC VỤ
4. Sơ cấp 1,85 2,07 2,29 2,51 2,73
6. Nhân viên phục vụ (không đào tạo) 1,00 1,51 1,63 1,75 1,87 2,00
Nội dung mới:
4. Sơ cấp 1,85 2,07 2,29 2,51 2,73 2,95
6. Nhân viên phục vụ (không đào tạo) 1,51 1,63 1,75 1,87 2,00 2,17
Lý do bổ sung: Nhằm cân đối thu nhập tiền lương gi a các chức danh công
việc hiện c tại Công ty và c để bảo đảm các điều kiện quy định về mức lương tối
thiểu vùng.
9. Sửa đổi, bổ sung các Điểm: 1, 2 và 3 Phần III - Công nhân lái xe, kỹ
thuật trong Bảng Hệ số tiền lƣơng tại Khoản IV Điều 8:
Nội dung cũ:
III. CÔN N ÂN LÁI E, Ỹ T UẬT
1. Công nhân lái xe tải, xe khách trên 30 chỗ,
xe Ben, xe B n, xe Máy kéo 2,56 2,82 3,08 3,34 3,58
2. e con, xe khách từ 09 chỗ đến 30 chỗ 2,43 2,63 2,83 3,03 3,22
3. e con dưới 09 chỗ 2,32 2,49 2,66 2,83 3,00
Nội dung mới:
III. CÔN N ÂN LÁI E, Ỹ T UẬT
1. Công nhân lái xe tải, xe khách trên 30 chỗ,
xe ben, xe b n, máy kéo 2,62 2,88 3,14 3,40 3,66
2. Xe con 9 chỗ, xe khách từ 10 chỗ đến 30 chỗ 2,47 2,72 2,96 3,21 3,45
3. e con dưới 09 chỗ 2,33 2,56 2,79 3,02 3,26
Lý do bổ sung: Nhằm cân đối mức chi trả tiền lương gi a công nhân lái xe và
các ngành nghề khác trong Công ty.
10. Bỏ các Điểm 1,2,3,4,5, 6 trong Phần VI – Công nhân ngành dịch vụ
Khách sạn trong Bảng Hệ số tiền lƣơng tại Khoản IV Điều 8:
Nội dung cũ:
IV. CÔN N ÂN N ÀN D.VU( .sạn)
1. Phục vụ bàn; phụ bếp; chế biến thức
uống 1,59 1,88 2,17 2,46 2,73
2. Công nhân nấu ăn (bếp chính) 1,67 2,02 2,37 2,72 3,07
3. Nhân viên phục vụ bu ng 1,57 1,82 2,07 2,32 2,56
4. Nhân viên cắt, uốn t c, giặt là 1,65 1,90 2,15 2,40 2,63
5. Nhân viên lễ tân (Trung cấp trở xuống) 1,69 1,95 2,21 2,47 2,73
6. Nhân viên lễ tân (Cao đẳng trở lên) 2,24 2,59 2,93 3,28 3,63
Nội dung mới: bãi bỏ
Lý do bãi bỏ: iện nay không còn tên đơn vị khách sạn và Du lịch Cao su tại
Công ty (đã cho thuê dài hạn).
11. Sửa đổi các Điểm: 1, 2 và bổ sung Điểm 3 Khoản I Điều 11:
Nội dung cũ:
“1. Lương đơn giá theo doanh thu:
- Lương theo sản phẩm, khoán công việc và lương thời gian (trả theo hệ số
lương doanh nghiệp được xây dựng trong quy chế này);
- Các khoản phụ cấp (nếu c ): hu vực, trách nhiệm, kiêm nhiệm, chức vụ,
làm đêm . . .
- Lương nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng c lương; nghỉ theo chế độ lao động n ;
phép năm; hội họp, học tập . . . theo luật định.
* Cách tính chi trả tiền lương nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập ngắn hạn, nghỉ việc
riêng c lương (theo điều 78 của ộ luật lao động đã sửa đ i b sung), tập huấn,
hội thao cho từng đối tượng người lao động:
+ Đối với bộ phận quản lý, phụ trợ (hưởng lương thời gian)
Tiền lương nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập ngắn hạn, việc riêng c lương (theo
Điều 78 của ộ luật lao động đã sửa đ i b sung), tập huấn, hội thao v n hưởng
như đi làm bình thường: (Hệ số lƣơng doanh nghiệp x tiền lƣơng hệ số 1)/Số
ngày làm việc chế độ trong tháng x số ngày nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập, việc
riêng có lƣơng, tập huấn, hội thao trong tháng.
+ Đối với công nhân khai thác, chế biến, DC và trực tiếp khác... (nh ng
đối tượng hưởng lương khoán, sản phẩm):
Tiền lương nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập ngắn hạn, việc riêng c lương (theo
điều 78 của ộ luật lao động đã sửa đ i b sung), tập huấn, hội thao được trả bằng:
Tiền lƣơng thực hiện trong tháng /số ngày làm việc trong tháng x số ngày nghỉ
lễ, tết hội họp, học tập, việc riêng có lƣơng, tập huấn, hội thao trong tháng.
Đối với công nhân khai thác và chế biến: Trường hợp nghỉ lễ, tết, hội họp,
học tập, tập huấn, hội thao, việc riêng c lương (theo điều 78 của ộ luật lao động
đã sửa đ i b sung) rơi vào nh ng tháng không làm việc (nghỉ dưỡng cây), tiền
lương được tính như sau: (2,56 (bậc 3/6 – NĐ205/CP) x lương tối thiểu chung)/26
x số ngày nghỉ lễ tết, hội họp, việc riêng c lương, tập huấn… trong tháng
* Cách tính chi trả tiền phép năm (áp dụng chung cho các đối tượng người lao
động) được tính như sau:
Tiền phép năm = Tiền lương thực hiện bình quân/tháng/22 x số ngày được nghỉ phép năm
( hông tính lương thêm giờ và phụ cấp)
Tiền lương thực hiện Q/tháng = Tiền lương 12 tháng trong năm/12 tháng
2. Lương làm thêm giờ: Chỉ áp dụng trong trường hợp người lao động thực tế
c làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn và phải vượt khối lượng sản xuất, khối lượng
công việc kế hoạch được giao (không được vượt quá số giờ làm thêm qui quy định
của ộ luật lao động).”
Nội dung mới:
“1. Tiền lương đơn giá:
- Lương theo sản phẩm, khoán công việc và lương thời gian (trả theo quy định
tại các điều: 7, 8 và 9 quy chế này);
- Các khoản phụ cấp (nếu c ): hu vực, trách nhiệm, kiêm nhiệm, chức vụ, . .
. (đính kèm Quy chế này)
- Lương nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng c lương; nghỉ theo chế độ lao động n ;
phép năm; hội họp, học tập . . . theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Cách tính chi trả tiền lương nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập ngắn hạn, tập huấn,
hội thao, nghỉ việc riêng c lương (theo quy định của ộ luật lao động của người
lao động:
(Mức lương theo ĐLĐ của tháng
trước liền kề + PCTN + PC V)
Tiền
lương = x Số ngày nghỉ lễ, tết…
22 ngày hoặc 26 ngày
- Đối tượng chia 26 ngày:
+ Khu vực vườn cây khai thác: công nhân khai thác mủ, t trưởng, công nhân
bảo vệ vườn cây Cao su, công nhân trực tiếp khác.
+ hu vực chế biến mủ: công nhân trực tiếp, t trưởng chế biến và công nhân
trực tiếp khác (công nhân cơ khí điện, công nhân nước thải, vận tải …)
+ hu vực tr ng, chăm s c cây cao su: T trưởng và công nhân trực tiếp sản
xuất.
- Đối tượng chia 22 ngày: CB.CNVC khối quản lý phụ trợ hưởng lương thời
gian, đội trưởng và đội ph sản xuất.
* Tiền lƣơng trả trong thời gian đƣợc cử đi đào tạo:
Tiền lương của C .CNV trong thời gian Công ty đưa đi đào tạo cụ thể như
sau:
+ Đối với t trưởng và công nhân trực tiếp sản xuất:
. Trường hợp đi học dài hạn (từ đủ 26 ngày trở lên): tiền lương được hưởng
bằng 90% tiền lương bình quân công nhân trong t .
. Trường hợp đi học ngắn hạn (dưới 26 ngày) tiền lương nh ng ngày đi học
được hưởng đủ 100% tiền lương như đi làm.
Tuy nhiên, tiền lương của nh ng ngày đi học ngắn hạn cộng d n trong tháng
tối đa chỉ bằng 90% tiền lương đi làm đủ tháng.
+ Đối với C .CNV quản lý phụ trợ tiền lương v n hưởng đủ 100% như đi
làm việc (nhưng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được phân công).
* Cách tính chi trả tiền phép năm: àng năm Công ty sẽ c văn bản hướng
d n cụ thể.
* Quy định trả lương cho người lao động trong thời gian nghỉ khai thác và chế
biến mủ do dưỡng cây cao su theo sinh lý: Trong thời gian tạm nghỉ sản xuất này,
người lao động được tạm ứng tiền lương và sẽ khấu trừ lại vào nh ng tháng công
nhân c thu nhập tiền lương cao trong năm.
2. Lương làm thêm giờ: Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm,
lương khoán được trả lương làm thêm giờ khi người lao động và người sử dụng lao
động thỏa thuận làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số
lượng, khối lượng sản phẩm, công việc ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm, công
việc theo định mức lao động đã thỏa thuận .
Ngoài ra, nếu các chức danh khác vì yêu cầu công việc phải làm thêm giờ, các
đơn vị phải sắp xếp nghỉ bù. Trường hợp đặc biệt không thể sắp xếp nghỉ bù được
thì các đơn vị tính toán chi trả tiền lương làm thêm giờ cho người lao động.
Mức chi trả tiền lương làm thêm giờ thực hiện theo quy định của pháp luật
lao động hiện hành ( ằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường, bằng 200% nếu
làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần, bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ, tết . .
.).
ằng năm, Công ty sẽ c hướng d n chi tiết cách tính chi trả tiền lương làm
thêm giờ cho các đơn vị.
3. Tiền lƣơng trả thêm khi làm việc vào ban đêm
CB.CNV làm việc vào ban đêm (từ 22 giờ 00 đến 6g00 sáng hôm sau) được chi
trả thêm tiền lương ít nhất bằng 30% tiền lương làm việc vào ban ngày.”
Lý do bổ sung: Cho phù hợp với các văn bản quy định hiện hành và điều
kiện lao động sản xuất tại Công ty.
12. Bổ sung thêm Khoản 5 Điều 12:
“5. Tiền lương T trưởng tại í nghiệp Chế biến được tính trả bằng 1,2 lần
tiền lương bình quân của công nhân trong t : Tiền lương của Trưởng xưởng được
trả bằng 1,45 lần tiền lương bình quân của công nhân trong í nghiệp (Trừ tiền
lương của nhân viên gián tiếp, Đội Vận tải và T Cơ khí điện).”
Lý do bổ sung: Nhằm cân đối với tiền lương của các chức danh t trưởng và
đội trưởng tại nông trường.
13. Sửa đổi Khoản 5 Điều 12 (Chuyển Khoản 6, Điều 12 mới):
Nội dung cũ:
“5. Quỹ tiền lương khối quản lý, phụ trợ hưởng lương thời gian toàn Công ty
(không tính thành viên Hội đ ng thành viên, T ng giám đốc, hó T ng giám
đốc, Kế toán trƣ ng và Ki m soát viên chuyên trách đã có quỹ lƣơng riêng) được
trích theo tỷ lệ quy định trong quyết định giao đơn giá tiền lương hằng năm của
Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam đối với Công ty. Riêng nh ng cán bộ
chuyên trách Công đoàn, hưởng lương từ ngu n chi trả của Công đoàn ngành Cao
su Việt Nam (hưởng theo lương hành chánh sự nghiệp). Nhằm cân đối thu nhập
đối với C .CNV trong toàn Công ty, hàng tháng, Công ty sẽ trích từ quỹ lương để
bù đắp phần chênh lệch gi a tiền lương doanh nghiệp và lương hành chánh sự
nghiệp cho nh ng C . chuyên trách Công đoàn.”
Nội dung mới:
“6. Quỹ Tiền lương hằng năm thực trả cho khối lao động quản lý, phụ trợ
hưởng lương thời gian (không tính thành viên Hội đ ng Quản trị, T ng giám đốc,
hó T ng giám đốc, Trƣ ng ban Ki m soát và Kế toán trƣ ng đã có quỹ lƣơng
riêng) được trích từ Quỹ Tiền lương chung toàn Công ty tối đa không quá tỷ lệ (%)
gi a quỹ tiền lương theo hợp đ ng lao động của khối quản lý, phụ trợ hưởng lương
thời gian so với t ng quỹ lương theo hợp đ ng lao động toàn Công ty. Riêng
nh ng cán bộ chuyên trách Công đoàn, hưởng lương từ ngu n chi trả của Công
đoàn ngành Cao su Việt Nam (hưởng như lương hành chánh, sự nghiệp), nhằm cân
đối thu nhập đối với CNVC lao động trong toàn Công ty, hàng tháng, Công ty sẽ
trích từ quỹ lương của người lao động để trả bù phần chênh lệch gi a tiền lương
doanh nghiệp thực trả và tiền lương Công đoàn ngành chi trả.”
14. Sửa đổi Điều 13:
Nội dung cũ:
“Điều 13: Tiền lương làm căn cứ đ ng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động được áp dụng theo hệ số lương
Nghị định 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và mức lương tối thiểu chung hiện hành
của Nhà nước.”
Nội dung mới:
“Điều 13: Tiền lương làm căn cứ đ ng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động là mức lương, phụ cấp lương và
các khoản b sung khác (nếu c ) ghi trong hợp đ ng lao động (Mức lương và phụ
cấp lương do Công ty xây dựng theo quy định tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của ộ luật Lao
động về tiền lương) và các văn bản hướng d n thi hành.”
Lý do sửa đổi: Thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
15. Bổ sung Điều 14 (từ Điều 14 cũ trở lên, đƣợc tăng thêm một số hàng
đon vị. VD: Điều 14 cũ trở thành Điều 15 mới . . .)
Nội dung Điều 14 mới:
“Điều 14: Quy định trả lương đối với một số chức danh hưởng lương theo
thời gian:
1. Bảo vệ Cơ quan Công ty, nông trường, xí nghiệp:
Công ty giao quỹ lương năm cho bộ phận này trên cơ sở số lao động định
biên, t ng hệ số lương của bộ phận và tiền lương/ S 1 do Công ty quy định áp
dụng chung cho bộ phận quản lý, phụ trợ hưởng lương theo thời gian. Quỹ lương
được chia thành 02 khoản:
- hoản 1: 80% quỹ lương dùng để chi trả theo công việc thực tế hằng ngày.
- hoản 2: 20% quỹ lương dùng để chi trả theo thâm niên nghề (chỉ tính thời
gian làm việc tại Công ty, không tính thời gian làm việc từ đơn vị khác chuyển
đến)
Ví dụ: Công ty định biên công nhân bảo vệ cơ quan tại Nông trường là 05
người (không tính Trưởng ban Bảo vệ), t ng hệ số lương doanh nghiệp là: 14,07;
tiền lương hệ số 1 là 1.300.000 đ ng. Quỹ tiền lương tháng của bộ phận ảo vệ cơ
quan được tính như sau:
14,07 x 1.300.000 đ ng x 1,17 = 21.400.500 đ ng
hi chú: ệ số 1,17 là hệ số tiền lương làm thêm giờ được khoán gọn trả theo
tiền lương hàng tháng và chỉ áp dụng đối với các Nông trường, không áp dụng đối
với các đơn vị còn lại.
Quỹ lương chi trả cho người được tính như sau:
1. Quỹ lương chi trả theo công việc: 21.400.500 đ ng x 80% = 17.120.400
đ ng
2. Quỹ lương chi trả theo thâm niên: 21.400.500 đ ng – 17.120.400 đ ng =
4.280.100 đ ng.
Tiền lương hàng tháng của người lao động được tính như sau:
* Tiền lương trả theo công việc của từng công nhân (Do công việc trực gác
giống nhau nên tiền lương được trả như nhau):
Quỹ lương chi trả cho công việc (17.120.400 đ ng) chia t ng số ngày công
làm việc trong tháng của 05 công nhân (5 người x 22 ngày = 110 ngày) x Số ngày
công làm việc của từng người.
* Tiền lương trả theo thâm niên công việc của từng công nhân:
Quỹ lương chi trả theo thâm niên công việc (4.280.100 đ ng) chia t ng số
năm làm việc của 05 công nhân (VD: 51 năm ) x Số năm làm việc của từng người.
Cụ thể như sau:
Diễn
giải
Ngày
công
làm
việc
Thâm
niên công
tác (Năm)
Tiền lương
công việc
(Đ ng)
Tiền
lương theo
thâm niên
(Đ ng)
Cộng
chung tiền
lương
(Đ ng)
CN A 22 15 3.424.100 1.258.900 4.683.000
CN B 22 12 3.424.100 1.007.100 4.431.200
CN C 21 10 3.268.400 839.200 4.107.600
CN D 22 8 3.424.100 671.400 4.095.500
CN E 23 6 3.579.700 503.500 4.083.200
Cộng 110 51 17.120.400 4.280.100 21.400.500
2. Công nhân tr ng và chăm s c cây xanh (trừ công nhân tạo hình vườn hoa,
cây cảnh)
Công ty giao quỹ lương năm cho bộ phận này trên cơ sở số lao động định
biên, t ng hệ số lương của bộ phận và tiền lương/ S 1 do Công ty quy định áp
dụng chung cho bộ phận quản lý, phụ trợ hưởng lương theo thời gian. Quỹ lương
được chia thành 02 khoản:
- hoản 1: 80% quỹ lương dùng để chi trả cho công việc giao khoán. (hàng
tháng căn cứ vào kết quả nghiệm thu để trả lương).
- hoản 2: 20% quỹ lương dùng để chi trả theo thâm niên nghề (chỉ tính thời
gian làm việc tại Công ty, không tính thời gian làm việc từ đơn vị khác chuyển
đến).
3. Đội vận tải tại í nghiệp Chế biến:
- Công ty giao quỹ lương Đội vận tải dựa trên hệ số cấp bậc công việc bình
quân là: 3,34 (bậc 4/5) và số lao động Công ty định biên. Quỹ lương chi trả cho
từng người lao động dựa trên hao phí lao động hàng tháng.
Tiền lương Đội trưởng Vận tải được tính trả bằng 1,3 lần tiền lương bình quân
của công nhân trong Đội; Tiền lương Đội ph vận tải được tính trả bằng 90% tiền
lương Đội trưởng vận tải.
4. Bộ phận iểm phẩm và bộ phận đo hàm lượng mủ quy khô (DRC) thuộc
Phòng Quản lý chất lượng:
- Công ty giao quỹ lương cho bộ phận iểm phẩm và bộ phận đo DRC trên
cơ sờ hệ số cấp bậc công việc bình quân là: 2,74 (bậc 4/5) và số lao động Công ty
định biên. Quỹ lương chi trả cho từng người lao động dựa trên mức độ phức tạp
công việc và hao phí lao động hàng tháng
Lý do b sung: Cho phù hợp với tính chất công việc của các chức danh nghề
và để cân đối với các chức danh nghề khác trong Công ty.
16. Sửa đổi Khoản I Điều 14 (Khoản I Điều 15 mới)
Nội dung cũ:
“I/ Ngu n hình thành tiền thƣ ng:
1. Quỹ khen thưởng được trích từ lợi nhuận của công ty theo quy định của
Nhà nước. Hiện tại đang áp dụng Thông tư số 24/2007/TT-BTC ngày 27 tháng 03
năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
– xã hội.
2. Thưởng từ quỹ lương: Chế độ thưởng được thực hiện theo quy định tại
Khoản 2, Điều 7, chương III quy chế này.”
Nội dung mới:
“I/ Ngu n hình thành tiền thƣ ng: Quỹ khen thưởng được trích từ lợi nhuận
của Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Tập đoàn CN Cao su
Việt Nam áp dụng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.”
Lý do sửa đổi: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
17. Sửa đổi Khoản II Điều 14:
Nội dung cũ:
“II. Thƣởng, phạt kỹ thuật khai thác mủ và chăm sóc vƣờn cây hàng
tháng: Sử dụng từ ngu n thưởng từ quỹ lương quy định tại điểm Sử dụng từ ngu n
thưởng quy định tại Điểm 2 Khoản I Điều 14, chƣơng IV Quy chế này.”
Nội dung mới:
“2. Thƣởng, phạt kỹ thuật khai thác mủ và chăm sóc vƣờn cây hàng
tháng: Ngu n thưởng được trích từ quỹ lương Công ty giao cho các nông trường.”
Lý do sửa đổi: Diễn đạt lại cho rõ nghĩa hơn.
18. Sửa đổi Chƣơng V:
Nội dung cũ:
“CHƢƠNG V
QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN LƢƠNG, TIỀN THÙ LAO, TIỀN THƢỞNG CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƢỞNG, KIẾM SOÁT VIÊN CHUYÊN TRÁCH
VÀ KIỂM SOÁT VIÊN KHÔNG CHUYÊN TRÁCH.
Điều 17. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của thành viên ội đ ng thành
viên, T ng giám đốc, Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên:
Tiền lương, tiền thù lao của thành viên ội đ ng thành viên, T ng iám đốc,
Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên được thực hiện theo quy
định hiện hành của Nhà nước. (Đính kèm theo quy chế các văn bản hiện hành)
Các thành viên chuyên trách của ội đ ng thành viên, T ng giám đốc, các
Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên chuyên trách hưởng chế độ
lương theo năm.
Các thành viên không chuyên trách của ội đ ng thành viên và iểm soát
viên không chuyên trách hưởng thù lao theo công việc, thời gian làm việc. Tùy vào
tình hình thực tế hàng năm, Công ty c thể chọn mức thù lao khác nhau, tuy nhiên
thù lao của thành viên không chuyên trách ội đ ng thành viên không quá 20%
tiền lương của thành viên chuyên trách ội đ ng thành viên (trường hợp không c
thành viên chuyên trách thì so với tiền lương bình quân của T ng giám đốc, Ph
T ng giám đốc), thù lao của kiểm soát viên không chuyên trách không quá 20%
tiền lương của kiểm soát viên chuyên trách. ằng năm, Công ty sẽ c quy định
(bằng văn bản) cụ thể tỷ lệ (%) tiền thù lao của từng đối tượng trên.
Quỹ tiền lương, thù lao của các chức danh nêu trên được xác định theo năm,
hàng tháng được tạm ứng bằng 70% của số tiền lương, thù lao tạm tính cho tháng
đ ; số 30% còn lại chỉ được quyết toán và chi trả vào cuối năm căn cứ vào quy chế
tài chính Công ty và quy chế giám sát, đánh giá đối với các thành viên ội đ ng
thành viên, T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên
do ộ tài chính ban hành. (Đính kèm theo quy chế các văn bản hiện hành)
Trường hợp kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý, điều
hành hoặc kiểm soát không đáp ứng theo yêu cầu theo quy định tại quy chế quản lý
tài chính và quy chế giám sát, đánh giá thì thành viên ội đ ng thành viên hoặc
T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc và iểm soát viên không được quyết toán 30%
số tiền lương, tiền thù lao năm.
Trường hợp kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý, điều
hành hoặc kiểm soát không đáp ứng theo yêu cầu theo quy định tại quy chế quản lý
tài chính và quy chế giám sát, đánh giá thì thành viên ội đ ng thành viên hoặc
T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc và iểm soát viên không được quyết toán 30%
số tiền lương, tiền thù lao năm.
Trường hợp Chủ tịch ội đ ng thành viên kiêm T ng giám đốc thì chỉ được
nhận lương của một chức danh (cao nhất).
Chủ tịch Công đoàn Công ty sẽ được trả lương bằng Ph T ng iám đốc
Công ty (chỉ tính tiền lương, không tính tiền thù lao) và tiền lương này sẽ do Công
đoàn Ngành cao su Việt Nam và Quỹ lương của Công ty chi trả. àng tháng được
tạm ứng bằng 70% của số tiền lương. Nếu trong năm các chức danh thành viên ội
đ ng thành viên, T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát
viên chỉ được hưởng 70% tiền lương kế hoạch được duyệt, thì Chủ tịch Công đoàn
Công ty cũng chỉ được hưởng bằng 70% tiền lương Ph T ng iám đốc.
Quỹ tiền lương, tiền thù lao của thành viên ội đ ng thành viên, T ng giám
đốc, các Ph t ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên được tách riêng
không tính vào đơn giá tiền lương, nhưng được hạch toán vào giá thành hoặc chi
phí kinh doanh và được thể hiện thành một mục trong báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty.
Điều 18. Tiền thưởng của ội đ ng thành viên, T ng iám đốc, Ph T ng
giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên: Thực hiện theo quy định hiện hành
của Nhà nước (Đính kèm theo quy chế các văn bản hiện hành)
1. Thưởng hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh cho ội đ ng
thành viên, T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên:
- Căn cứ vào quỹ tiền thưởng hàng năm và mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất, kinh doanh Công ty sẽ tạm trích 70% quỹ tiền thưởng hàng năm để
thưởng cuối năm cho thành viên ội đ ng thành viên, T ng giám đốc, ế toán
trưởng và iểm soát viên.
- Phần tiền thưởng còn lại hàng năm (ít nhất bằng 30% quỹ tiền thưởng hàng
năm) dùng để thưởng sau khi kết thúc nhiệm k (gọi là quỹ tiền thưởng của cả
nhiệm k ), căn cứ vào kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý điều
hành hoặc kiểm soát.
Trường hợp kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý, điều
hành hoặc kiểm soát không đáp ứng theo yêu cầu theo quy định tại quy chế quản lý
tài chính và quy chế giám sát, đánh giá thì thành viên ội đ ng thành viên hoặc
T ng giám đốc, Ph t ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên không được
hưởng 30% số tiền thưởng còn lại của nhiệm k .
Quỹ tiền thưởng hàng năm của thành viên ội đ ng thành viên, T ng iám
đốc, Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng và iểm soát viên được lấy từ quỹ khen
thưởng chung của Công ty và được xét hưởng như đối với bộ phận quản lý, phụ trợ
Công ty.
2. Thưởng an quản lý điều hành:
Căn cứ vào kết quả xếp loại của ội đ ng thành viên theo quy định hiện hành,
quỹ thưởng an quản lý điều hành được trích lập như sau:
- Đối với trường hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được trích tối đa 5%
lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động để lập quỹ thưởng an quản lý điều
hành Công ty; mức trích một năm không vượt quá 500 triệu đ ng.
- Đối với trường hợp hoàn thành nhiệm vụ thì được trích tối đa 2,5% lợi
nhuận được chia theo vốn tự huy động để lập quỹ thưởng an quản lý điều hành
Công ty; mức trích một năm không vượt quá 250 triệu đ ng.
- Đối với trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ thì không được trích lập quỹ
thưởng an quản lý điều hành Công ty kể cả trường hợp Công ty kể cả trường hợp
Công ty c lãi.
Quỹ thưởng an quản lý điều hành Công ty được sử dụng để thưởng cho ội
đ ng thành viên và an T ng giám đốc Công ty. Mức thưởng do Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt Nam quyết định.
Căn cứ vào quỹ thưởng an quản lý điều hành hàng năm Công ty sẽ tạm trích
70% quỹ tiền thưởng để thưởng cho thành viên ội đ ng thành viên, an T ng
giám đốc.
Phần tiền thưởng còn lại hàng năm (ít nhất bằng 30% quỹ tiền thưởng hàng
năm) dùng để thưởng sau khi kết thúc nhiệm k (gọi là quỹ tiền thưởng của cả
nhiệm k ), căn cứ vào kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý điều
hành hoặc kiểm soát.
Trường hợp kết quả xếp loại Công ty và kết quả đánh giá về quản lý, điều
hành hoặc kiểm soát không đáp ứng theo yêu cầu theo quy định tại quy chế quản lý
tài chính và quy chế giám sát, đánh giá thì thành viên ội đ ng thành viên, an
T ng giám đốc không được hưởng 30% số tiền thưởng còn lại của nhiệm k .
Phân phối tiền thƣởng Ban quản lý điều hành đối với thành viên Hội
đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Trong đó:
- Tthi: Là tiền thưởng của người thứ i được nhận;
- Vth: Là quỹ tiền thưởng an điều hành
- Ki: Là hệ số mức độ hoàn thành, căn cứ vào kết quả xếp loại A, , C
1. oàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ, xếp loại A, hệ số = 1,1
2. oàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại , hệ số = 1,0
3. Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại C, hệ số = 0,9
- i: Là hệ số thưởng. Được quy định như sau:
+ Chủ tịch ội đ ng thành viên chuyên trách, Chủ tịch ội đ ng thành viên
kiêm T ng giám đốc: ệ số 1,5
+ T ng giám đốc: ệ số 1,3
+ Thành viên chuyên trách ội đ ng thành viên, Ph t ng giám đốc: ệ số 1.
Riêng Ph t ng giám đốc được cử phụ trách chức lãnh đạo Công ty bên ngoài, hệ
số 0,5.
- m: Số người trong ội đ ng thành viên và an T ng giám đốc.
Ví dụ: Quỹ tiền thưởng an điều hành năm thứ là 500.000.000 đ ng. an
điều hành gốm c 5 người (Chủ tịch ội đ ng thành viên, 3 Ph T ng giám đốc
làm việc trực tiếp tại Công ty và 1 Ph T ng giám đốc làm việc ở công ty bên
ngoài). ết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành của Chủ tịch ội đ ng thành
viên và các Ph T ng giám đốc đều xếp loại A, hệ số = 1,1. ết quả Phân b
tiền thưởng cho từng người như sau:
. Tiền thưởng của Chủ tịch ội đ ng thành viên:
500.000.000đ/(1,1 x 1,5 x 1 người + 1,1 x 1 x 3 người + 1,1 x 0,5 x 1 người) x
(1,1 x 1,5) = 150.000.000 đ ng
. Tiền thưởng của Ph T ng giám đốc (làm việc tại Công ty):
500.000.000đ/(1,1 x 1,5 x 1 người + 1,1 x 1 x 3 người + 1,1 x 0,5 x 1 người) x
(1,1 x 1) = 100.000.000 đ ng
. Tiền thưởng của Ph T ng giám đốc (làm việc tại Công ty bên ngoài):
500.000.000đ/(1,1 x 1,5 x 1 người + 1,1 x 1 x 3 người + 1,1 x 0,5 x 1 người) x
(1,1 x 0,5) = 50.000.000 đ ng
Trong năm chỉ tạm trả 70% tiền thưởng trên còn 30% còn lại sẽ trả vào cuối
nhiệm k .”
Nội dung mới:
“CHƢƠNG V
QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN LƢƠNG, TIỀN THÙ LAO, TIỀN THƢỞNG CỦA
NGƢỜI QUẢN LÝ CÔNG TY
(Ngƣời quản lý bao gồm: Thành viên ội đ ng quản trị, T ng iám đốc,
Ph T ng iám đốc, Trưởng ban kiểm soát, iểm soát viên và ế toán trưởng).
Điều 18. Tiền lương, tiền thù lao của người quản lý Công ty: theo quy định
hiện hành của Nhà nước đối với công ty c c phần, vốn g p chi phối của Nhà
nước (Đính kèm các văn bản hiện hành)
I. Tiền lƣơng của ngƣời quản lý Công ty chuyên trách:
1.Quỹ tiền lương kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
và mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý công ty
chuyên trách (bao g m: thành viên chuyên trách ội đ ng quản trị, T ng Giám
đốc, Ph T ng giám đốc, ế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát).
2. Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý công ty chuyên
trách do công ty xác định, quyết định gắn với việc bảo toàn và phát triển vốn, thực
hiện nghĩa vụ, trách nhiệm đối với người lao động và nhà nước theo quy định của
pháp luật và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch.
3. Quỹ tiền lương thực hiện được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
chuyên trách thực tế (tính bình quân theo tháng) và mức tiền lương bình quân thực
hiện.
4. Mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định trên cơ sở mức tiền
lương bình quân kế hoạch gắn với mức độ thực hiện chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh
quy định.
Chủ tịch Công đoàn Công ty sẽ được trả lương bằng Ph T ng iám đốc
Công ty và tiền lương này sẽ do Công đoàn Ngành cao su Việt Nam và Quỹ lương
của Công ty chi trả.
II. Quỹ thù lao của ngƣời quản lý không chuyên trách
1. Quỹ thù lao kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
không chuyên trách, thời gian làm việc và mức thù lao (tính theo tháng) do Công
ty xác định tối đa bằng 20% mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý
Công ty chuyên trách tương ứng. Trường hợp không c thành viên ội đ ng Quản
trị, iểm soát viên chuyên trách thì thù lao của thành viên ội đ ng Quản trị,
thành viên Ban iểm soát không chuyên trách được tính so với tiền lương của Ph
t ng giám đốc. Mức thù lao trả hàng năm do Đại hội đ ng C đông quyết định tùy
vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty.
2. Quỹ thù lao thực hiện được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty
không chuyên trách thực tế tại các thời điểm trong năm, thời gian làm việc và mức
thù lao (tính theo tháng) do công ty xác định tối đa bằng 20% mức tiền lương thực
hiện của người quản lý công ty chuyên trách.
Quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý công ty được xác định theo năm,
tách riêng với quỹ tiền lương của người lao động, do Công ty xây dựng và trình
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thỏa thuận. àng tháng, người quản lý
công ty được tạm ứng bằng 80% của số tiền lương, thù lao tạm tính cho tháng đ ,
số 20% còn lại được quyết toán và chi trả vào cuối năm. Căn cứ quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện (được quyết toán) và quỹ tiền lương, thù lao đã tạm ứng cho
người quản lý công ty, công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao còn lại được hưởng
để trả cho người quản lý. Trường hợp đã tạm ứng vượt quá quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện thì phải hoàn trả phần tiền lương, thù lao đã chi vượt ngay trong năm.
Điều 19. Quỹ thưởng của người quản lý Công ty:
1. Lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ thưởng của người
quản lý công ty tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương bình quân thực hiện của
người quản lý công ty chuyên trách.
2. Lợi nhuận thực hiện thấp hơn lợi nhuận kế hoạch thì quỹ thưởng của người
quản lý công ty tối đa không quá 01 tháng tiền lương bình quân thực hiện của
người quản lý công ty chuyên trách.
Phân phối tiền thƣởng Ngƣời quản lý đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Tiền
thưởng
từng
người
=
Quỹ thưởng người quản lý
T ng số tiền số quy đ i
x Tiền thưởng quy đ i
từng người
Trong đ : Tiền thưởng quy đ i từng người = Tiền lương thực hiện 12 tháng
của từng người x ệ số
- Ki: Là hệ số mức độ hoàn thành, căn cứ vào kết quả xếp loại A, , C hàng
năm.
1. oàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ, xếp loại A, hệ số = 1,1
2. oàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại , hệ số = 1,0
3. Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ, xếp loại C, hệ số = 0,9
Đối với người quản lý không chuyên trách được cộng tiền lương hàng tháng
để tính tiền thưởng người quản lý, nếu số tiền thưởng người quản lý nhiều hơn số
tiền thưởng hoàn thành nhiệm vụ (A, , C cuối năm) từ ngu n quỹ khen thưởng
của người lao động thì mức thưởng được tính bằng phần chênh lệch nhiều hơn đ .
Ví dụ: Quỹ tiền thưởng Người quản lý năm thứ là 200.000.000 đ ng.
Người quản lý c 9 người (Chủ tịch ội đ ng quản trị, 01 T ng giám đốc, 2 Ph
T ng giám đốc, 01 Trưởng ban iểm soát, 01 ế toán trưởng, 03 thành viên
ĐQT và kiểm soát viên không chuyên trách). ai chức danh Chủ tịch ĐQT và
T ng iám đốc c hệ số = 1,1; các chức danh còn lại c hệ số = 1. Tiền
thưởng được phân phối như sau:
1. TL. Quy đ i theo hệ số của Chủ tịch ĐQT : 324.000.000 x 1,1 = 356.400.000
2. TL. Quy đ i theo hệ số của T ng iám đốc : 312.000.000 x 1,1 = 343.200.000
3. TL. Quy đ i theo hệ số của 02 Ph T Đ : 552.000.000 x 1,0 = 552.000.000
4. TL. Quy đ i theo hệ số của Trưởng S : 276.000.000 x 1,0 = 276.000.000
5. TL. Quy đ i theo hệ số của ế toán trưởng : 252.000.000 x 1,0 = 252.000.000
6. TL. Quy đ i theo hệ số của 03 Thành viên
ĐQT, SV không chuyên trách : 270.000.000 x 1,0 = 270.000.000
T ng TL quy đ i theo hệ số (1+2+3+4+5+6): 2.049.600.000 đ ng
Tiền
thưởng
từng
người
=
Quỹ thưởng người quản lý
T ng số tiền lương quy đ i
x Tiền lương quy đ i
của từng người
Tiền thƣởng của từng ngƣời quản lý:
1. Tiền thưởng của Chủ tịch ĐQT : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
356.400.000 =34.777.500 đ ng
2. Tiền thưởng của T ng iám đốc : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
343.200.000 = 33.489.500 đ ng
3. Tiền thưởng của 02 Ph T Đ : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
552.000.000 = 53.864.200 đ ng
4. Tiền thưởng của Trưởng S : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
276.000.000 = 26.932.100 đ ng
5. Tiền thưởng của ế toán trưởng : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
252.000.000 = 24.590.200 đ ng
6. Tiền thưởng của ế toán trưởng : 200.000.000 đ ng/2.049.600.000 x
270.000.000 = 26.346.500 đ ng
T ng cộng tiền thưởng : 200.000.000 đ ng
Lý do sửa đổi, bổ sung: Cho phù hợp với các quy định và hướng d n của các
văn bản pháp quy hiện hành về công tác lao động - tiền lương.
TRƢỞNG PHÕNG TC-HC