Upload
others
View
13
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 1
Cách đánh dấu đúng luật ngữ học
‘Linguistic-based placement of tonal marks’
Tiếng Việt được viết dưới dạng mẫu tự La-tinh nhờ vào nỗ lực đơn giản hoá và phổ thông hoá ngôn ngữ
trong việc truyền dạy giáo lý. Nhờ đó ngày nay chúng ta có được hệ thống chữ viết khá dễ dàng và đơn giản, rát
tiện cho việc giáo dục ngôn ngữ truyền thừa, chính cống.
Tuy nhiên, với mẫu tự La-tinh nhưng vẫn phải dùng đến các dấu để ghi đúng cái thanh cũa những chữ cần
thiết. Từ đó tiếng Việt có sáu giọng và năm giọng cần có dấu thanh để làm rõ.
Các dấu thanh này gồm có dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. Theo thiển ý, thứ tự các dấu
này dựa theo nhịp đập của trái tim, thể hiện rõ nét bản tánh “duy tình” của người Việt.
Để phả ảnh dúng cách đọc, dấu phải được đặt trên mẫu tự chính đại diện cho âm chính trong mỗi từ.
Dựa trên nguyên tắc “trọng âm” tức âm chính trong mỗi từ, cách đặt đấu được thực hiện như sau:
Với các từ có một mẫu âm tượng trưng bằng một mẫu tự chính: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y thì dấu thanh
chỉ cần đánh ngay trên hoặc dưới mẫu tự chính này.
Với các từ có các nhị hơp tự tượng trưng cho các nhị hợp âm. Có tất cả 29 nhị hợp tự ‘dyads’ tạo thành 29
nhị hợp âm ‘diphthongs’, được chia làm ba nhóm:
Nhóm 1 gồm 18 nhị hợp tự không bao giờ cần mẫu tự cuối. Do đó, quan sát và chứng nghiệm, tất
cả mẫu tự đầu là mẫu tự chính:
ai ao au ay âu ây eo êu ia iu oi ôi ơi ua ui ưa ưi ưu
Thí dụ: bài, cào, gàu, hãy, lẩu, kẹo, nghêu, mía, níu, roi, phổi, rơi, chúa, túi, dừa, ngửi, cừu
Nhóm hai gồm 6 nhị hợp tự luôn luôn cần mẫu tự cuối:
iê oă oo* uâ uô ươ
Thí dụ: biển, hoặc, soọt (shorts), tuần, muỗng, phước
Nhóm 3 gồm 5 nhị hợp tự, không nhất thiết cần đến mẫu tự cuối’ nghĩa là tuỳ theo từ.
oa oe uê uơ uy
Thí du: hoà – hoàng khoẻ – khoẻn tuế – tuếch huý – huýt
Tóm lại, các từ thuộc nhóm 2 và 3 có cùng cách đánh dấu: mẫu tự chính thứ hai. Nói cách khác
thì tuỳ theo nhóm mà đặt dấu cho đúng “luật ngữ học” nghĩa là dấu đánh đúng theo cách đọc.
Dưới đây là vài trang trích trong cách từ điển có giá trị đã xuất bản từ 1937 đến nay. Ngoài ra, còn có vài trang
chứng minh cho thấy lớp 1 tại Việt Nam cũng đã áp dụng phương pháp đánh dấu này.
Trước hết là vài trang trong từ điển của Giáo Sư Tiến Sĩ Nguyễn Đình Hoà, nhà nghiên cứu ngôn ngữ học Việt
Nam nổi tiếng thế giới, nhà sáng lập Viện Việt Học tại Nam California. ‘The following pages are excerpts from
an English-Vietnamese Dictionary authored by Dr. Nguyễn Đình Hoà, a well-known linguistic researcher on
Vietnamese language, founder of Vietnamese Studies Institute in Southern California.’
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 2
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 3
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 4
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 5
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 6
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 7
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 8
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 9
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 10
Tự Điển Tầm Nguyên – Lê Ngọc Trụ
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 11
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 12
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 13
Trong nước thì sao?
Trích: Sách giáo khoa Tiếng Việt, do nhà xuất bản Giáo Dục, năm 2008 (Excerpts
from a textbook for grade 1 officially published by the Ministry of Education and
Training, 2008)
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 14
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 15
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 16
Đánh dấu theo phương pháp ngữ học Trần Ngọc Dụng – updated 11/2017 17
Cách đọc với lối phiên âm theo ngữ âm học ‘Pronunciation
and Phonetic transcription’
hoa [hwa:] hoà [hwà:]
hoàn [hwà:n] hoàng [hwà:ŋ]
hao [ha:w] hau [ha:u]
mua [mu:a] mau [ma:w]
mau [ma:u] mao [ma:w]
khoe [khwε] khoẻn [kh
wεn]
ủi [u:i] uỷ [wi:]
thúi [thu:i] thuý [thwi:]
của [ku:a] quả [kwa:]
Trân trọng kính chào.
Chúc tất cả thành công!