Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CHI PHÍ VÀ HIỆU QUẢ
CAN THIỆP TIM BẨM SINH NẶNG
Ở TRẺ SƠ SINH
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I
THS. BS. VÕ ĐỨC TRÍ
THS. BS. NGUYỄN KiẾN MẬU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
TẠI Mỹ:
Tim bẩm sinh nặng ở Sơ Sinh 3,5/1000 trẻ sơ sinhsống.
14000 trẻ tim bẩm sinh nặng/32000 trẻ sơ sinh sinhra hàng năm.
Tỉ lệ tử vong cao
Chẩn đoán và điều trị sớm:Giảm tử vong
Phòng tổn thương các cơ quan khác.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Việt Nam:
• Tim bẩm sinh nặng sơ sinh: có nhiều.
• Nhiều:
– Ca nặng
– Chưa chẩn đoán
– Chưa điều trị
– Tử vong
– Di chứng
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh:
– Dị tật rất nặng
– Trẻ rất nhỏ, rất yếu
– Bệnh kèm rất nặng
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• CHI PHÍ: • Nước ngoài: 800 triệu– 1 tỉ/ca• TGA:
• SINGAPORE 40000 - 50000 USD• THAILAND 25000 – 40000 USD
• Việt Nam: 100 triệu/ca.• Mổ 4 fallot: 40 – 45 triệu (2012)• < 6 tuổi: thân nhân trả: 20 – 30 triệu/ca. • Chưa nghiên cứu về can thiệp TBS nặng ở Sơ
Sinh: kết quả - Chi phí?
II. MỤC TIÊU
A. Tổng quát: Đánh giá kết quả và chi phí can thiệp dị tậttim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi ĐồngI.
B. Chuyên biệt:1. Mô tả tỉ lệ các đặc điểm dịch tể học tim bẩm sinh
nặng ở trẻ sơ sinh.2. Mô tả tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng và điều trị trước
phẩu thuật.3. Mô tả tỉ lệ thành công và biến chứng can thiệp tim
bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh.4. Tính chi phí trung bình cho can thiệp tim bẩm sinh
nặng ở trẻ sơ sinh.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả hàng loạt cas
2. Dân số nghiên cứu:
Trẻ sơ sinh bị tim bẩm sinh nặng nhập Nhi Đồng
1 trong 2 năm 2013 – 2014.
3. Tiêu chuẩn chọn vào:
Trẻ sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh nặng được
can thiệp bằng phẩu thuật hoặc thông tim tại
bệnh viện Nhi Đồng I từ 5/2013 – 5/2014.
4. Tiêu chuẩn loại trừ:
Trẻ tim bẩm sinh nặng tử vong trước can thiệp
thông tim hay phẩu thuật.
Trẻ tim bẩm sinh nặng không có can thiệp thông
tim hay phẫu thuật.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Hồi cứu hồ sơ từ 5/2013 – 5/2014 có điều trị tại
thông tim can thiệp và các trường hợp phẫu
thuật tim.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu.
6. Thống kê và xử lý số liệu:
Dùng phần mềm spss 15.0 tính các tỉ lệ, trung
bình, trung và trung vị.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
IV. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• 30 CA TIM BẨM SINH NẶNG TRONG 1 NĂM.
TGA: 44.8%
TAPVR: 6.9%
PS 10.3%
THIỂU SẢN CUNG ĐỘNG MẠCH CHỦ:
6.9%
BẤT THƯỜNG EBSTEIN: 3.4%
4 FALLOT: 6.9%
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC
• BỆNH NHÂN Ở TỈNH: 79,3%
• CÓ CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN: 3,4%
• CON THỨ 1: 65%, CON THỨ 2: 34,5%.
• ĐỦ: 93,1%, NON: 6,9%.
• TRÌNH ĐỘ CHA, MẸ:
– < LỚP 9: 79,4%
– > LỚP 9: 20,6%
• NGHỀ NGHIỆP: CÔNG NHÂN, LÀM
THUÊ, LÀM RUỘNG: 90,2%
ĐẶC ĐiỂM DTH – LÂM SÀNG
• TUỔI: 14 ± 14,42 NGÀY.
• CÂN NẶNG LÚC NV: 3,13 ± 0,517 KG.
• NƠI CHUYỂN:
– 34,5% TỰ ĐẾN
– 10,3% BV SẢN
– 34.5% BV ĐA KHOA
– 20,7% BV NHI
• TÍM: 100%
• SHH: 75,9%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
LÚC NHẬP VIỆN
• SpO2 73,51 ± 11,8%
• OXY 44,8%, CPAP 10,3, BÓP BÓNG 20,3%.
• 58,6% CÓ VIÊM PHỔI.
• 3,4% VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN.
• NA8TMTP: 17,2%
• 10,3% NTBV
• PGE1: 58,5%
• SỐC: 6,9%. DOBUTAMIN 13,8%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LÚC MỔ
• CÓ SHH: 48,3%.
• THỞ MÁY, BÓNG BÓNG: 17,2%
• SỐC 6,9%
• CÓ NHIỄM TRÙNG (VIÊM PHỔI, NTSS): 68,9%. TRONG ĐÓ NTBV: 31%.
• PGE1: 41,4%
• MỔ CT: 90%, MỔ CC: 10%.
KẾT QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG
• 69% BN SAU MỔ PHẢI DÙNG KS VI NGHI
NTBV.
• 27,5%: SUY THẬN CẤP SAU MỔ. KHỎI
SAU ĐÓ.
• TG THỞ MÁY SAU MỔ: 11,4 ± 13,66
NGÀY
• TG DÙNG VẬN MẠCH: 9,8 ± 5,5 NGÀY
• TG NẰM HỒI SỨC: 17,55 ± 16,02 NGÀY.
• TG NẰM ViỆN: 42,1 ± 24,37 NGÀY.
KẾT QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG
• THÔNG TIM, PHẨU THUẬT: TỬ VONG 13,8%
• THÔNG TIM TỬ VONG: 1 CA (3%). APSI, PDA, THIỂU SẢN THẤT PHẢI: nong van động mạch phổi và đặt stent PDA.
• PHẨU THUẬT: TỬ VONG 15%.
• NGUYÊN NHÂN TỬ VONG: – NTBV
– SUY THẤT TRÁI
– BẤT THƯỜNG MẠCH VÀNH.
CHI PHÍ PHẪU THUẬT TIM
• Tổng chi phí: 107,66 ± 40,47 triệu.
• BHYT TRẢ: 89,19 ± 40,51 triệu.
• Thân nhân trả: 19,84 ± 16,7 triệu.
CHI PHÍ MỘT CA TGA
• Tổng chi phí: 108,72 ± 39,2 triệu.
• BHYT TRẢ: 87,8 ± 38,9 triệu.
• Thân nhân trả: 21,9 ± 20,21 triệu.
• CHI PHÍ TÙY THUỘC:
– RASKIND TRƯỚC MỔ
– THỜI GIAN DÙNG PGE1 TRƯỚC MỔ
CHI PHÍ TAPVR
• Tổng chi phí: 81,38 ± 1,71 triệu.
• BHYT TRẢ: 68,53 ± 6,17 triệu.
• Thân nhân trả: 16 ± 7,77 triệu.
CHI PHÍ THÔNG TIM
• Tổng chi phí: 48,66 ± 34,07 triệu.
• BHYT TRẢ: 46,74 ± 33,81 triệu.
• Thân nhân trả: 2,35 ± 0,77 triệu.
• LÀ CHI PHÍ NẰM ĐIỀU TRỊ, NONG VAN, ĐẶT STENT.
• KHÔNG CÓ CHI PHÍ RASKIND VÌ ĐÃ CHUYỂN MỔ.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Các tật tim bẩm sinh nặng: TGA (44,8%), TAPVR (6,9%), PS (10,3), thiểu sản cung ĐMC (6,9%), 4 fallot (6,9%). 100% trẻ nhập viện vì tím tái, 75,9% có suy hô hấp tuy nhiên 100% trẻ không có chẩn đoán tiền sản, nhập viện trễ dù cân nặng tốt. 58,6% có viêm phổi, 20% có nội khí quản.
2. Tình trạng trước phẫu thuật khá nặng. Tỉ lệ có nhiễm trùng bệnh viện cao (31%). Có nội khí quản 17,2%. Suy hô hấp 48,3%.
• Tỉ lệ tử vong chung của can thiệp tim bẩm sinh nặng là 13,8%. Của phẩu thuật tim là 15%. Nguyên nhân tử vong do nhiễm trùng, bất thường mạch vành và suy thất trái sau mổ.
• Chi phí phẫu thuật: Tổng chi phí: 107,66 ±40,47 triệu. Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi trả: 89,19 ± 40,51 triệu. Thân nhân trả: 19,84 ± 16,7 triệu. Chi phí càng tăng khi trẻ nhập viện trễ, nhiễm trùng trước và sau mổ làm tăng thời gian nằm viện, tăng tỉ lệ tử vong.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
• Nâng cao chất lượng khám thai sản, phát hiện sớm và chính xác tim bẩm sinh khi còn trong bụng mẹ.
• Nâng cao chất lượng khám và phát hiện tim bẩm sinh sau sanh.
• Đầu tư cho phẫu thuật và can thiệp tim bẩm sinh về con người và trang thiết bị.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ