Upload
tra-da-epu
View
15
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Người viết nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
2
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………….7
PHẦN II: LẮP ĐẶT VÀ BẢO DƯỠNG TRẠM BTS ........................................ 9
Tổng quan về hệ thống BTS ............................................................................. 9 1.
1.1. Giới thiệu chung về BTS ........................................................................... 9
1.1.1 Khái niệm về BTS ............................................................................. 9
1.1.2 Vị trí của BTS trong hệ thống GSM ................................................. 9
1.2. Phân loại trạm BTS ................................................................................. 10
1.1.3 MBI ................................................................................................. 10
1.1.4 MBO ................................................................................................ 11
1.3. Cấu trúc chung của hệ thống BTS ........................................................... 12
Quy Trình Lắp Đặt Trạm BTS ....................................................................... 13 2.
2.1. Quy trình lắp đặt anten và feeder ............................................................ 13
2.1.1 Chuẩn bị lắp đặt .............................................................................. 13
2.1.2 Các bước tiến hành ............................................................................ 13
2.2. Lắp đặt phần thiết bị BTS ........................................................................ 15
2.2.1 Chuẩn bị lắp đặt ................................................................................. 15
2.2.2 Các bước tiến hành ............................................................................ 15
2.3 Quy trình lắp đặt hệ thống nguồn DC ...................................................... 17
2.3.1 Chuẩn bị lắp đặt ................................................................................. 17
2.3.2 Các bước tiến hành ............................................................................ 17
2.4. Lắp đặt thiết bị phụ trợ ............................................................................ 19
2.4.1 Lắp đặt điều hòa ................................................................................ 19
2.4.2 Trang bị phòng cháy chữa cháy (PCCC)........................................... 19
2.4.3 Cảnh báo khói, nhiệt và mở cửa ........................................................ 19
2.5. Các tham số cần kiểm tra trong quá trình lắp đặt .................................... 19
2.5.1 Hệ thống đất ...................................................................................... 19
2.5.2 Hệ thống nguồn ................................................................................. 20
2.5.3 Feeder và dây nhảy ............................................................................ 20
2.5.4 Hệ thống cảnh báo ngoài ................................................................... 20
4
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
Bảo dưỡng trạm BTS ...................................................................................... 21 3.
3.1 Bảo dưỡng nhà trạm ................................................................................. 21
3.1.1 Bảo dưỡng vỏ nhà trạm ..................................................................... 21
3.1.2 Bảo dưỡng phòng máy ...................................................................... 21
3.2 Bảo dưỡng hệ thống điều hòa ................................................................... 21
3.2.1 Bảo dưỡng dàn lạnh ........................................................................... 21
3.2.2 Bảo dưỡng dàn nóng ......................................................................... 22
3.2.3 Đo và đánh giá hoạt động của hệ thống ............................................ 22
3.3 Bảo dưỡng hệ thống nguồn AC ................................................................ 22
3.3.1 Các bước thực hiện ............................................................................ 22
3.3.2 Kiểm tra nguồn điện AC đầu vào ...................................................... 22
3.3.3 Kiểm tra dòng điện AC đầu ra cấp cho từng tải AC ......................... 23
3.4 Bảo dưỡng hệ thống nguồn DC ................................................................ 23
3.4.1 Bảo dưỡng tủ DC ............................................................................... 23
3.4.2 Đo kiểm tra các giá trị điện áp, dòng điện DC .................................. 23
3.5 Bảo dưỡng ắc quy ..................................................................................... 24
3.5.1 Bảo dưỡng định kỳ theo tháng .......................................................... 24
3.5.2 Bảo dưỡng định kỳ theo quý ............................................................. 24
3.5.3 Bảo dưỡng định kỳ theo năm ............................................................ 24
3.6 Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét trong trạm ................................. 24
3.7 Bảo dưỡng thiết bị thu phát sóng di động RBS và thiết bị viba ............... 25
3.7.1 Thiết bị thu phát sóng di động RBS .................................................. 25
3.7.2 Thiết bị viba ....................................................................................... 25
3.8 Bảo dưỡng hệ thống anten và thoát sét cột anten ..................................... 25
3.8.1 Hệ thống anten feerder và anten viba ................................................ 25
3.8.2 Hệ thống thoát sét cột anten .............................................................. 25
3.9 Bảo dưỡng hệ thống tiếp địa .................................................................... 25
5
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1 Cấu trúc mạng GSM ........................................................................ 9
Hình 1-2 Kích thước và hình dạng MBI ....................................................... 10
Hình 1-3 Kích thước và hình dáng của MBO ............................................... 11
Hình 1-4 Kiến trúc các khối chức năng của hệ thống BTS ........................... 12
6
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
LỜI MỞ ĐẦU
Được sự giới thiệu của trường Đại Học Điện Lực và sự đồng ý của Công ty Cổ
phần Viễn thông di động Toàn Cầu (GTEL MOBILE), em đã được thực tập tại phòng
kĩ thuật thuộc Công ty Cổ phần Viễn thông di động Toàn Cầu nhằm mục đích tìm hiểu
nắm bắt cũng như vận một cách tổng hợp những kiến thức đã học trong nhà trường
vào thực tập tại đơn vị.
Trong thời gian thực tâp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú lãnh đạo,
các anh chị đang công tác tại Công ty Cổ phần Viễn thông di động Toàn Cầu, em đã
được tiếp xúc, học hỏi về những kiến thức thực tế. Đó là những kiến thức về cách vận
hành, hoạt động, phương thức kết nối giữa các thiết bị, báo lỗi, khắc phục sự cố viễn
thông …. mà trước đây được các thầy cô giảng dạy ở trường. Tại công ty đã giúp em
củng cố, bổ sung, thêm phần kiến thức lý thuyết đã học.
Trong suốt thời gian thực tập, em đã luôn cố gắng hoàn thành tốt các nội dung
mà khoa đã đề ra trong đề cương thực tập. Báo cáo thực tập là tổng hợp những kiến
thức em đã học trên ghế nhà trường và thực tiễn công việc tại đơn vị.
Bài báo cáo thực tập của em với đề tài : “Lắp Đặt Và Bảo Dưỡng Trạm
BTS” gồm 2 phần chính:
Phần I: Giới thiệu về đơn vị thực tập
Phần II: Lắp đặt và bảo dưỡng trạm BTS
7
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty Cổ phần Viễn Thông Di Động Toàn Cầu (Gtel Mobile JSC) được
thành lập ngày 8/7/2008, dưới hình thức một công ty liên doanh giữa hai cổ đông -
Tổng Công ty viễn thông Toàn cầu (GTel Corp) và Tập đoàn VimpelCom (Liên bang
Nga). Tháng 4/2012, GTel Mobile JSC chính thức trở thành doanh nghiệp viễn thông
100% vốn trong nước, bước sang một giai đoạn mới phát triển trên thị trường viễn
thông Việt Nam. Đồng hành với thương hiệu mới Gmobile là khẩu hiệu “Nghĩ mới –
Làm mới”.
GTel Mobible JSC là nhà cung cấp và khai thác các dịch vụ viễn thông di động
trên nền tảng công nghệ GSM/EDGE. Để triển khai hệ thống mạng viễn thông di động
của mình, GTEL Mobile JSC đã và đang hợp tác với rất nhiều tập đoàn viễn thông
hàng đầu thế giới như Alcatel Lucent, Ericsson, Huawei, Comverse, IBM, … qua đó
xây dựng được các hệ thống thiết bị mạng của Công ty thuộc hàng tiên tiến nhất trên
thế giới.
Hiện nay, công ty có khoảng 800 nhân viên làm việc tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP
HCM. 100% nhân viên tốt nghiệp đại học được đào tạo ở trong và ngoài nước về các
lĩnh vực Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin và Quản trị nguồn nhân
lực. Nhân viên có nhiều kinh nghiệm làm việc trong môi trường liên doanh với nước
ngoài. Kỹ năng làm việc tốt và sử dụng thành thạo ngoại ngữ. Văn hóa công ty được
hình thành rõ nét. Công ty điều hành theo quy trình của một nhà mạng quốc tế. Gtel
Mobile JSC đã xác định chiến lược phát triển với mục tiêu đưa công ty trở thành nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông di động lớn thứ tư tại Việt Nam trong vòng 5 năm tới.
Theo đó, tập trung xây dựng thương hiệu mới trên cơ sở các sản phẩm và dịch vụ đã
được tạo dựng trong hơn 3 năm qua để khẳng định và phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của
khách hàng trong lĩnh vực viễn thông, tiếp tục phát triển đầu tư để nâng cao chất lượng
dịch vụ, cam kết bảo vệ lợi ích của khách hàng, những người đã và đang đồng hành
với Gtel Mobile JSC; xây dựng mô hình công ty cổ phần tinh gọn, năng động và hoạt
động có hiệu quả; đầu tư có trọng điểm phát triển các dịch vụ viễn thông, đưa ra những
8
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
sản phẩm và dịch vụ mang tính đột phá, có sức hút lớn đối với người tiêu dùng Việt
Nam để nhanh chóng tăng trưởng thị phần về mặt thuê bao tạo nền tảng cho việc tăng
trưởng doanh thu.
Cơ cấu tổ chức của Gtel Mobile JSC
9
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
PHẦN II
LẮP ĐẶT VÀ BẢO DƯỠNG TRẠM BTS
Tổng quan về hệ thống BTS 1.
1.1. Giới thiệu chung về BTS
1.1.1 Khái niệm về BTS
BTS là một thiết bị dùng để phát tín hiệu ra môi trường vô tuyến đến các máy
di động và thu tín hiệu từ các máy di động cũng thông qua môi trường vô tuyến. Nó
thông tin đến các MS (Mobile Subsystem) thông qua giao diện vô tuyến Um và kết nối
với bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller) thông qua giao diện Abis
1.1.2 Vị trí của BTS trong hệ thống GSM
Hình 1-1 Cấu trúc mạng GSM
Sơ đồ trên mô tả vị trí của BTS trong hệ thống mạng GSM. Các BTS được đặt
khắp nơi trong vùng có kế hoạch phủ sóng và nó được kết nối tới bộ điều khiển trạm
gốc BSC. Ngoài ra vị trí của BTS còn phụ thuộc vào cấu hình kết nối tới BSC, chẳng
hạn như có cấu hình sau:
- Sectorised configuration
- Multipion configuration
10
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Chain configuration
- Star configuration
1.2. Phân loại trạm BTS
Thiết bị BTS mà công ty ta sử dụng ở khu vực phía bắc là thiết bị A9100 của
hãng ALCATEL nó gồm có 2 loại chính là MBI và MBO.
1.1.3 MBI
Là loại BTS dùng trong phòng kín, trong loại BTS này lại được chia thành 2
dạng, đó là dạng nhỏ MBI3, nó chỉ gồm có 3 subrack với trọng lượng lớn nhất là
150kg; loại còn lại là MBI5 nó gồm 5 subrack với trọng lượng tối đa 270kg. Kích
thước và hình dạng được mô tả ở hình dưới
Hình 1-2 Kích thước và hình dạng MBI
11
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
1.1.4 MBO
Là loại BTS có thể đặt ở ngoài trời và cũng giống như BTS MBI nó cũng có 2
dạng là MBO1 với trọng lượng lớn nhất là 255kg và MBO2 là dạng mở rộng của
MBO1 với trọng lượng tối đa là 435kg. Kích thước và hình dáng được mô tả như hình
dưới:
Hình 1-3 Kích thước và hình dáng của MBO
Cũng tương tự như MBI, MBO cũng có những tầng quạt và khu vực dùng để
đấu nối cáp tín hiệu và cáp cảnh báo. Ngoài ra nó còn có thêm các khu vực dùng để
lắp đặt ắc quy và những khu vực dùng cho việc lắp đặt các thiết bị truyền dẫn.
12
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
1.3. Cấu trúc chung của hệ thống BTS
Hình 1-4 Kiến trúc các khối chức năng của hệ thống BTS
Hệ thống BTS gồm có các khối chức năng sau:
- Khối SUMA
- Khối TRE
- Khối AN
13
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
Quy trình lắp đặt trạm BTS 2.
2.1. Quy trình lắp đặt anten và feeder
2.1.1 Chuẩn bị lắp đặt
- Kiểm tra cột phụ dùng để lắp các anten GSM xem có thẳng đứng không,
nếu không phải chỉnh lại trước khi lắp đặt
- Kiểm tra đảm bảo đã có đủ dụng cụ lắp đặt, các loại vật tư dùng để lắp
đặt (feeder, dây nhảy, connector, các thanh đồng tiếp đất chống sét cho
feeder, dây thít, trang thiết bị an toàn lao động…..)
- Chuẩn bị sẵn các tham số vô tuyến liên quan đến anten: độ cao, góc
ngẩng, phương vị của mỗi anten GSM, anten vi ba
2.1.2 Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị trước khi lắp anten lên cột
- Lắp bộ chỉnh góc ngẩng anten (downtilt) và bộ gá cố định
- Bắt bộ gá cố định lên downtilt bằng 2 ốc vít M8 ngắn và 2 ốc vít M8 dài
- Đấu nối dây nhảy vào anten
- Làm đầu connector cho feeder
- Lắp bộ tiếp đất do Alcatel cung cấp cho feeder
Bước 2: Kéo anten lên cột
Yêu cầu:
- Anten đã đươc lắp downtilt, bộ gá cố định và dây nhảy trước khi họ kéo
lên cột
- Phải đảm bảo các đầu connector của dây nhảy đã nối vào anten phải
được bảo vệ bằng cao su non và đầu còn lại phải đươc bọc ni long thật
kín trong lúc kéo lên cột tránh gây bụi bẩn lên connector
- Phải đảm bảo thật an toàn cho người và thiết bị
Bước 3: Lắp anten trên cột, cố định dây nhảy
- Cố định anten lên cột anten thông qua downtilt và bộ gá cố định
- Cố định dây nhảy lên cột bằng kẹp cáp thật chắc chắn và thẩm mỹ
14
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Xác định chính xác góc ngẩng của anten (từ thiết kế vô tuyến). tính góc
ngẩng của anten bằng cách đo khoảng cách giữa 2 vít trên bộ chỉnh
dowmtilt rồi tra bảng ghi trên anten
- Tiếp đất cho vỏ anten
Bước 4: Kéo feeder lên cột
Yêu cầu:
- Bảo vệ các đầu connector của feeder
- Phải đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
Bước 5: Nối feeder và dây nhảy
- Đo chiều dài của feeder đến đầu dây nhảy từ tủ MBI5, cắt feeder vừa đủ
để nối vào dây nhảy. Phải dùng lightning protector (do Alcatel cung cấp)
để nối đầu connector của feeder với đầu connector của dây nhảy rồi dùng
2 cà lê vặn chặt.
- Quấn cao su non và dùng gen co nhiệt để bảo vệ các mối nối, nếu cẩn
thận nên cuốn thêm một lớp băng keo
Bước 6: Tiếp đất chống sét cho anten, feeder
- Trên cột: nối các dây tiếp đất cho feeder (đã chuẩn bị trước khi kéo
feeder lên cột) vào bảng tiếp đất gắn lên cột
- Trong phòng máy: Tiếp đất chống sét cho lõi feeder thông qua connector
giữa feeder và dây nhảy, nối dây đất này lên bảng tiếp đất đặt trên thang
cáp. Nối đất bảng tiếp đất đặt trên thang cáp tới bảng tiếp đất chung
trong phòng máy
Bước 7: Cố định feeder
Cố định feeder lên thang cáp trên cột bằng các kẹp cáp và dây thít
Yêu cầu:
- Phải đảm bảo cứ sau khoảng 1-1,2m có một bộ kẹp cáp
- Phải dùng dây thít với công cụ phù hợp
- Tránh vặn kẹp cáp quá chặt có thể là móp méo feeder gây suy hao lớn
- Không kẹp feeder của 2 sector chung một kẹp cáp
15
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Cáp đi trên thang phải nằm sát nhau về một phía để dành vị trí cho phát
triển sau này
2.2. Lắp đặt phần thiết bị BTS
2.2.1 Chuẩn bị lắp đặt
- Các thông tin về trạm cần lắp đặt: địa chỉ, tên chủ nhà, số điện thoại cần
liên hệ
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng phòng máy để xác định vị trí đặt BTS, vị trí tủ
nguồn
- Dụng cụ lắp đặt, công cụ lắp đặt
- Găng tay bảo hộ dùng trong quá trình vận chuyển
2.2.2 Các bước tiến hành
Bước 1: Kiểm tra thiết bị
Yêu cầu:
- Thiết bị nhận đươc phải đầy đủ và đúng chủng loại theo danh mục kèm
theo
- Thiết bị không bị trầy xước, hư hỏng trong quá trình vận chuyển
- Nếu có sai xót phải liên hệ ngay với những người có liên quan và đại
diện của Alcatel trong vong 48h
Bước 2: Cố định tủ thiết bị
- Đặt bản vẽ vị trí các vít dưới chân tủ BTS (đi kèm theo thiết bị) lên sàn
nhà, đánh dấu các vị trí đặt rồi khoan và bắt 2 thanh đế cố định trên sàn,
sau đó đặt tủ BTS lên 2 thanh để cố định vít
- Cân bằng rack: vặn bulong vừa phải đồng thời dùng bộ kiểm tra cân
bằng để cân bằng rack rồi vặn chặt các bulong để cố định rack
Bước 3: Tiếp đất cho tủ thiết bị
- Nối cáp GND (màu vàng/xanh) vào bảng tiếp đất chung trong phòng
máy
- Nối cáp GND vào đỉnh của rack đồng thời cố định cáp bằng các dây thít
Bước 4: Nối cáp PCM
16
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Đấu cáp tại BTS: Yêu cầu đường cáp đi gọn gàng, phần đi trên thang cáp
phải thẳng và khi chuẩn bị đầu cáp cần cẩn thận để không cắt đứt dây
tiếp đất của cáp
- Đấu cáp tại DDF:
Ký hiệu Vị trí lắp thiết bị Krone
Màu dây 1 Màu dây 2
Hai đôi dây 1 Abis1/TX 8 Trắng Xám
Tín hiệu mức cao đi tới BSC
Abis2/TX 6 Xanh da trời
Đỏ tía
Hai đôi dây 2 Abis 1/TX 7 Vàng Xám
Tín hiệu mức thấp đi vào từ BSc
Abis2/TX 5 Nâu Đỏ tía
Bước 5: Nối cáp cảnh báo
- Nắm thông tin cần thiết về đấu nối cáp và số lượng cáp cảnh báo cần lắp
đặt
- Đi cáp cảnh báo trên máng cáp, cố định cáp bằng các dây rút
- Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cáp
- Bó cáp với nhau bằng dây buộc cáp
- Đấu cáp vào phiến đấu nối của rack
Bước 6: Nối dây nhảy
- Dãn nhãn ở mỗi đầu jumper (nhãn cho dây nhảy do Alcatel cung cấp)
- Nối dây nhảy vào đỉnh rack
- Sử dụng dây thít để bó các dây nhảy với nhau
- Độ dài dây nhảy dài khoảng từ 1-2m, tránh trường hợp cuốn dây nhảy do
quá dài
Bước 7: Kiểm tra lắp đặt, nối dây nguồn DC
- Kiểm tra đảm bảo tủ thiết bị đã lắp chắc chắn, không rung, vầ ở đúng vị
trí theo thiết kế
17
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Kiểm tra việc nối đất cho tủ thiết bị
- Kiểm tra kỹ cách đấu nối trên DDF
- Nối cáp nguồn DC cho BTS từ rack nguồn
2.3 Quy trình lắp đặt hệ thống nguồn DC
2.3.1 Chuẩn bị lắp đặt
- Sơ đồ, bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà trạm
- Danh mục thiết bị cần kiểm tra (checklist)
- Đầy đủ công cụ, vật dụng cần thiết cho việc lắp đặt: bộ tuốc nơ vít, cà lê,
kìm, búa, khoan…..
- Kiểm tra để đảm bảo thiết bị không bị hư hại trong quá trình vận chuyển
đến trạm
2.3.2 Các bước tiến hành
Bước 1: Kiểm tra khi lắp đặt
Bước 2: Cố định tủ nguồn (MTP54)
- Xác định vị trí đặt tủ đúng theo bản vẽ bố trí thiết bị trong trạm
- Đưa tủ nguồn lên 2 thanh ray rồi cố định bằng các bu long sao cho tủ
nguồn đứng thăng bằng, chắc chắn
Bước 3: Tiếp đất cho tủ nguồn
- Làm đầu cốt cho 2 đầu dây đất
- Nối dây đất cho tủ rack đến bảng đất chung trong phòng máy
Bước 4: Lắp các khổi chỉnh lưu (Rectifier-PM12)
- Lắp 2 module rectifier vào đúng khe trên subrack
- Dùng bút thử điện kiểm tra cực tính của các dây trước khi nối điện AC
vào rectifier
- Cắm dây nguồn AC vào lỗ cắm trên rectifier
Bước 5: Lắp hệ thống ắc quy
- Tháo các tấm chắn trước và vách 2 bên hông
- Tháo cầu chì (kéo xuống)
- Đặt 4 bình ắc quy vào từng ngăn đựng
18
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Nối cáp giữa các bình ắc quy của từng ngăn thật cẩn thận
- Nối 2 dây bên hông tủ vào ắc quy cực âm và dương của từng bộ ắc quy
- Dán nhãn cảnh báo trước ắc quy
- Dán số seri ở đằng trước ắc quy
- Lắp các tấm chắn trước và vách 2 bên hông tủ
Bước 6: Nối dây AC vào tủ nguồn và dây DC đến các tủ thiết bị
- Nối 3 dây pha (màu nâu + 2 xanh đen) vào chung aptomat 63A trong tủ
điện AC
- Nối 1 dây trung tính (màu xanh) vào aptomat 63A trong tủ điện AC
- Trên 5 aptomat (CB) cho nguồn AC trên đỉnh tủ nguồn : nối 3 dây pha
vào 3CB, 1 CB nối dây trung tính, 1CB nối vào dây đất
- Nối cáp DC vào 1CB và thanh 0V
- Nối dây đất vào thanh đất trên tủ nguồn
- Làm đầu cốt cho dây nguồn và phải bọc gen co nhiệt
- Nối cáp DC vào vị trí đấu nguồn DC trên tủ thiết bị BTS
Bước 7: Nối dây cảnh báo đến DDF
- Dây cảnh báo được cung cấp theo thiết bị, một đầu đã được nối
connector sẵn, đầu kia sẽ được cắt vừa đủ để đấu nối vào phiến DDF trên
rack Microwave
- Kết nối được thực hiện trên đấu nối P18 (DB25)
Bước 8: Kiểm tra lắp đặt
- Kiểm tra điện áp của các bộ ắc quy: phải đảm bảo >= 48V
- Kiểm tra điện áp giữa cực dương 0V với dây đất
- Cách đi cáp trên thang cáp: phải thẳng, gọn, ít bẻ cong
- Kiểm tra tiếp đất cho các tủ thiết bị và phần kim loại
- Phải kiểm tra ngắn mạch thiết bị trước khi bật nguồn để kiểm tra điện thế
trên từng cực điện thế
19
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
2.4. Lắp đặt thiết bị phụ trợ
2.4.1 Lắp đặt điều hòa
Cục lạnh:
- Vị trí lắp đặt điều hòa tốt nhất là đối diện với tủ thiết bị, tuyệt đối không
được lắp trên thiết bị
- Mỗi điều hòa cần có một aptomat riêng. Có hệ thống điều khiển tự động
để khởi động lại sau khi mất điện
- Có độ nghiêng về phía lỗ thoát nước để thoát nước dễ dàng
- Ống thoát nước đảm bảo thoát dễ dàng, tránh lâu ngày cặn bẩn gây tắc
ống
Cục nóng:
- Chọn vị trí sao cho dễ xử lý bảo dưỡng
- Ống đồng nối cục lạnh ngắn nhất
- Quạt thông gió không bị che chắn quá gần
2.4.2 Trang bị phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Bình chữa cháy
- Hai bình chữa cháy tốt nhất nên đặt ngay phía trước cửa phòng máy
Nội quy tiêu lệnh PCCC
- Dán nơi dễ quan sát, thường ngay của phòng máy
2.4.3 Cảnh báo khói, nhiệt và mở cửa
- Các sensor khói, nhiệt bố trí trên trần nhà ngay phía trên thiết bị
- Sensor cửa gắn ngay phía trên cửa ra vào và loa báo cháy để ở nơi dễ
báo động
2.5. Các tham số cần kiểm tra trong quá trình lắp đặt
2.5.1 Hệ thống đất
- Đo điện trở của bảng đất chung <2Ω
- Dây đất từ hệ thống đất đến bảng đất chung ≥ 50mm2
- Dây đất từ bảng đất chung đến các bảng đất phụ ≥ 16mm2
20
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
2.5.2 Hệ thống nguồn
Nguồn AC:
- Trước ổn áp: 220 ± 20% (V), 50 ± 5% (Hz)
- Sau ổn áp: 220 ± 20% (V), 50 ± 0.2% (Hz)
- Kích cỡ dây nguồn vào tủ điện AC: 2x16mm2
- Kích cỡ dây nguồn đến tủ BTS: 5x6mm2
Nguồn DC:
- Điện áp ra của tủ nguồn DC 42-58V
- Kiểm tra điện áp của các bộ ắc quy: phải đảm bảo ≥48V
- Kiểm tra điện áp giữa các cực dương (0V) với dây đất (PE) ~ 0V
2.5.3 Feeder và dây nhảy
- Tiếp đất cho feerder theo đúng quy định
- Dây feeder cho antenna trong cùng một sector phải đi cạnh nhau
- Chiều dài của dây nhảy cho cùng một sector phải có chiều dài bằng nhau
- Bán kính cong cho phép đối với feeder là 36cm
- Suy hao cho phép < 3dB
2.5.4 Hệ thống cảnh báo ngoài
- Vị trí đấu nối cáp cảnh báo trên BTS đã đúng hay chưa
- Hoạt động các cảnh báo ngoài như: cảnh báo nguồn, hệ thống báo cháy
tự động, hệ thống chống trộm, hệ thống cảnh báo mở cửa
21
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
Bảo dưỡng trạm BTS 3.
Mục đích:
- Kiểm tra tổng quát và chi tiết tình trạng hệ thống, đảm bảo độ chắc chắn,
an toàn vận hành
- Phát hiện lỗi, hư hỏng, ảnh hưởng nguy hiểm đến hệ thống và khắc phục
đảm bảo hệ thống hoạt động tốt
3.1 Bảo dưỡng nhà trạm
3.1.1 Bảo dưỡng vỏ nhà trạm
- Kiểm tra các của ra vào, cửa sổ
- Kiểm tra tấm bịt lỗ cáp nhạp trạm: lắp lại nếu tấm bịt bị sai, vênh…., bịt
chỗ hở bằng keo silicon
- Kiểm tra trần, tường nhà, nền nhà; nếu bị rạn nứt, nghiêng lún…., đưa
vào kế hoạch sửa chữa đột xuất
3.1.2 Bảo dưỡng phòng máy
- Lau sạch bụi trên các vách nhà trạm, trên nóc và vỏ tủ thiết bị, trong
phòng máy
- Quét sạch bụi bẩn, mạng nhện trên tường phía ngoài phòng máy
- Dọn sạch rác, lá cây trên trần nhà trạm tránh đọng nước và nấm mốc
- Vệ sinh khu vực xung quanh nhà trạm
3.2 Bảo dưỡng hệ thống điều hòa
3.2.1 Bảo dưỡng dàn lạnh
- Tháo vỏ ngoài của dàn lạnh, tháo lưới chắn bụi và khử mùi
- Gá lắp máng đựng nước dưới dàn lạnh, rửa lưới chắn bằng máy bơm áp
lực
- Tra dầu bôi trơn vào các ổ bạc
- Lắp lại các chi tiết của dàn lạnh
22
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
3.2.2 Bảo dưỡng dàn nóng
- Tháo vỏ ngoài và che kín phần mạch điện của dàn nóng
- Dùng sung phun nước làm sạch dàn nóng
- Lau sạch các bộ phận bên trong: cánh quạt, mô tơ điện, bình áp suất
- Kiểm tra van, rắc co, quấn lại bảo ôn nhiệt, lắp lại ống dẫn gas nếu hỏng
3.2.3 Đo và đánh giá hoạt động của hệ thống
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện cấp cho điều hòa, kiểm tra nhiệt độ
trong phòng…
- Cấp điện và chờ điều hòa chạy trong 10 phút
- Đo áp lực gas và dòng điện tải của điều hòa (I = 6A; Pgas= 80Psi)
- Kiểm tra, đặt chế độ tự khởi động, đặt nhiệt độ làm mát ở 270C…
3.3 Bảo dưỡng hệ thống nguồn AC
3.3.1 Các bước thực hiện
Lưu ý: ngắt nguồn AC trước khi thực hiện các thao tác bên trong tủ điện
- Kiểm tra đường điện từ công tơ vào phòng máy
- Vệ sinh tủ điện tích hợp
- Kiểm tra và siết chặt các kết nối, liên kết trong tủ điện
- Kiểm tra chất lượng khởi động từ
- Kiểm tra, hiệu chỉnh hoạt động của khối cắt áp cao
3.3.2 Kiểm tra nguồn điện AC đầu vào
Kiểm tra điện áp AC đầu vào
- Dùng đồng hồ vạn năng, đặt ở chế độ đo điện áp AC
- Đo điện áp AC tại 2 cực phía trên của attomat C63 kép trong tủ điện tích
hợp
Kiểm tra dòng điện AC đầu vào
- Sử dụng đồng hồ đo dòng kiểu kẹp, đặt ở chế độ đo dòng điện AC
- Đo dòng điện AC qua dây pha (nối từ công tơ đến tủ nguồn AC)
Xử lý dữ liệu
23
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Nếu giá trị điện áp quá thấp (thường xuyên <180VAC), hoặc dòng danh
định của attomat C63 thì phải báo cáo để có phương án xử lý
3.3.3 Kiểm tra dòng điện AC đầu ra cấp cho từng tải AC
- Đo dòng điện AC
- Sử dụng đồng hồ đo dòng điện kiểu kẹp, đặt ở chế độ đo dòng điện AC
- Đo dòng điện AC cấp cho từng tải tại sợi dây (L) của dây nguồn AC đấu
từ các attomat cấp đến từng tải
- Xử lý dữ liệu
- Nếu giá trị dòng điện của một tải nào đó ~ giá trị dòng danh định của
từng attomat thì báo cáo để có phương án xử lý
3.4 Bảo dưỡng hệ thống nguồn DC
3.4.1 Bảo dưỡng tủ DC
Lưu ý: Tuyệt đối không gây chạm, chập… điện nguồn AC và DC khi thực hiện
thao tác bảo dưỡng
- Làm sạch rack đặt thiết bị
- Làm sạch subrack
- Làm sạch module giám sát, điều khiển (nếu có)
- Làm sạch module nắn (rectifier)
- Làm sạch và siết chặt các kết nối liên kết tải, ắc quy trong subrack
3.4.2 Đo kiểm tra các giá trị điện áp, dòng điện DC
Đo kiểm giá trị điện áp DC
- Sử dụng đồng hồ vạn năng, đặt ở chế độ đo điện áp DC
- Đo điện áp DC tại đầu ra của các card nắn trên subrack
- Thực hiện đo điện áp DC cấp cho tải trên subrack
Kiểm tra dòng điện DC cho từng tải
- Sử dụng đồng hồ đo dòng kiểu kẹp, đặt ở chế độ đo dòng DC cấp cho
từng tải trên subrack
Kiểm tra dòng điện DC tổng
24
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Cắt điện AC
- Đo dòng điện đầu ra DC tổng tại sợi dây (+) của dây nguồn DC đấu từ
cực dương của tổ ắc quy lên subrack
- Đóng lại nguồn AC
Xử lý dữ liệu
- So sánh giá trị dòng điện tổng và dòng danh định của hệ thống
- Nếu giá trị dòng điện tổng ~80% giá trị dòng danh định của hệ thống
phải báo cáo để bổ sung công suất cho hệ thống
3.5 Bảo dưỡng ắc quy
3.5.1 Bảo dưỡng định kỳ theo tháng
- Kiểm tra dây dẫn mối nối
- Dùng chổi lông, giẻ sạch, hút bụi làm vệ sinh vỏ bình, dây dẫn, đầu nối
khung giá
- Kiểm tra nhiệt độ các dây dẫn mối nối
- Kiểm tra khung giá hoặc ca bin chứa ắc quy
- Đảm bảo cho phòng sạch sẽ, thoáng mát, không có ánh nắng trực tiếp
chiếu vào. Nhiệt độ trong phòng duy trì từ 23- 270C
3.5.2 Bảo dưỡng định kỳ theo quý
- Vệ sinh, đảm bảo các tiếp xúc tốt: thực hiện giống bảo dưỡng tháng
- Đo tham số nội trở của ắc quy, nếu giá trị nội trở của bình vượt quá 40%
so với giá trị tiêu chuẩn thì cần thay thế
- Đo kiểm các tham số điện khác, nếu các tham số vượt quá tiêu chuẩn cho
phép thì báo cáo để xử lý
3.5.3 Bảo dưỡng định kỳ theo năm
- Làm tương tự như bảo dưỡng theo quý
- Thêm bước thực hiện chu trình phóng, xả để bảo dưỡng ắc quy
3.6 Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét trong trạm
- Kiểm tra và củng cố các mối nối tại các bảng đồng
25
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Kiểm tra củng cố lại các kết nối tại các kết nối tại các điểm tiếp đất cho
vỏ thiết bị
- Kiểm tra và củng cố lại các kết nối tiếp đất cho thiết bị chống sét và
chống xung quá áp
3.7 Bảo dưỡng thiết bị thu phát sóng di động RBS và thiết bị viba
3.7.1 Thiết bị thu phát sóng di động RBS
- Làm sạch tủ RBS
- Làm sạch module thu, phát sóng
- Làm sạch module nắn DC/DC
- Bảo dưỡng module quạt làm mát
3.7.2 Thiết bị viba
- Làm sạch bụi bẩn bám bên ngoài thiết bị
- Xịt sạch bụi trong các khe, góc, ngách
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị gồm: mức công suất phát, mức
công suất thu, các đèn cảnh báo lỗi
3.8 Bảo dưỡng hệ thống anten và thoát sét cột anten
3.8.1 Hệ thống anten feerder và anten viba
- Kiểm tra bảo dưỡng kết cấu cơ khí
- Gia cố cho hệ thống anten
Chú ý không làm thay đổi góc ngẩng, hướng của anten
3.8.2 Hệ thống thoát sét cột anten
- Kiểm tra định vị kim thu sét
- Kiểm tra các liên kết thoát sét
- Gia cố thêm lạt thít để cố định cáp thoát sét vào thân cột
3.9 Bảo dưỡng hệ thống tiếp địa
- Đo điện trở hệ thống tiếp địa
- Dùng kìm ép cos ép lại các đầu cos bị lỏng hoặc thi công sai
26
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
- Kiểm tra, gia cố các liên kết thoát sét
- Đo kiểm điện trở tiếp đất sau gia cố
27
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty đã giúp chúng em có cái nhìn thực tế và
việc vận hành và bảo dưỡng trạm BTS AT9100,tiếp cận được với các thiết bị trạm,biết
được chức năng của thiết bị. Báo cáo đã trình bày các bước cơ bản trong quy trình bảo
dưỡng một hệ thống nhà trạm BTS. Đây là một công đoạn rất khó khăn và đòi hỏi
người thực hiện phải nắm vững hệ thống thiết bị, ngoài ra cũng cần có những kinh
nghiệm thực tế về tính toán và sự trợ giúp của nhiều phương tiện hiện đại để có thể
giám sát và kiểm tra rồi từ đó mới đưa ra các phương án thực hiện.
Kết hợp giữa kiến thức có được trong kỳ thực tập,trong học tập,trong sách báo
và một số tài liệu trên internet em đã tích lũy được một số kinh nghiệm cũng như kiến
thức mà sẽ hỗ trợ em trong quá trình học tập và làm việc sau này,tuy nhiên đây là vấn
đề rộng và do thời gian thực hiện có hạn và trình độ,kinh nghiệm hạn chế nên không
thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong có được những ý kiến đánh giá,góp ý của các thầy
cô giáo để có thể hoàn thiện hơn những kiến thức của bản thân.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu,các thầy cô trong khoa Điện
Tử Viễn Thông Trường Đại Học Điện Lực và đặc biệt là các cô chú,các anh chị trong
công ty Cổ Phần Viễn Thông Di Động Toàn Cầu Gtel Mobile đã tạo mọi điều kiện và
tận tình giúp đỡ chỉ bảo cho em. Em xin gửi những lời cảm ơn chân thành đến quý
công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành quá trình thực
tập một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN VĂN CHIẾN
28
GVHD: ThS Đặng Trung Hiếu SVTH: Nguyễn Văn Chiến
Tài Liệu Tham Khảo
[1] Tài liệu training của Công ty Cổ Phần Viễn Thông Di Động Toàn Cầu
[2] Tài liệu tham khảo từ trang web: vntelecom.org
http://congtrinhviettel.com.vn/wysiwyg/file_up//daotao/Cam%20nang%20huong%20d
an%20xay%20lap%20bao%20duong%20tram%20BTS_ver6.pdf
[3] Tài liệu của các anh chị khóa trước