33
11/4/2017 1 Page: 1 11/4/2017 Dương Minh Châu [email protected] 0912323573 CIE467 Đường phố và giao thông đô thị CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC VÀ QUY HOẠCH MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG PHỐ Dương Minh Châu Page: 2 11/4/2017 3.1. Hệ thống thoát nước đô thị Dương Minh Châu Quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nước đường phố là ............................................... Tuân thủ .......................................; Phù hợp với tiêu chuẩn thoát nước hiện hành: Bộ Khoa học công nghệ. .................................................................................... - Tiêu chuẩn thiết kế. 2008 Nước thải đô thị gồm: ..................không cần xử lý bao gồm: các loại nước mưa, các loại nước tưới cây, vệ sinh mặt đường.v.v. .....................cần xử lý gồm: nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC VÀ QUY …

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

11/4/2017

1

Page: 111/4/2017

Dương Minh Châ[email protected]

0912323573

CIE467 Đường phố và giao thông đô thị

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚCVÀ QUY HOẠCH MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG PHỐ

Dương Minh Châu

Page: 211/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

Quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nướcđường phố là ...............................................

Tuân thủ .......................................; Phù hợp với tiêu chuẩn thoát nước hiện hành: Bộ

Khoa học công nghệ.....................................................................................-Tiêu chuẩn thiết kế. 2008

Nước thải đô thị gồm:•..................không cần xử lý bao gồm: các loại nướcmưa, các loại nước tưới cây, vệ sinh mặt đường.v.v.•.....................cần xử lý gồm: nước thải sinh hoạt,nước thải công nghiệp.

11/4/2017

2

Page: 311/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.1. Chức năng của hệ thống thoát nước ĐT .........................trên phạm vi đường phố

giữa 2 chỉ giới đỏ và các nguồn xung quanh,nằm ngoài chỉ giới đỏ đổ vào, không để xảy rahiện tượng úng ngập.

................................., nước thải côngnghiệp, nước vệ sinh mặt đường.v.v.

.................khỏi đường, bằng hệ thống đườngcống để đưa nước ra ................của hệ thốngthoát nước toàn đô thị.

Page: 411/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.2. Phân loạiPhân loại theo chức năng

- ......................................: Nước sạch và nước bẩn đichung. Đặc điểm: số lượng đường ống ............; khối lượngxử lí nước ..................- Hệ thống ...................: Nước mưa và nước thải thoáttheo hai hệ thống độc lập. Hệ thống đường ống ...............,g...............khối lượng xử lí nước thải.- Hệ thống .............................: Một phần nước thải đichung với nước mưa.

11/4/2017

3

Page: 511/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

Page: 611/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

11/4/2017

4

Page: 711/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.2. Phân loại•Phân loại theo sơđồ cống chính•Phân theo đặcđiểm cấu tạo hệthống cống chínhHệ thống cống chínhcó thể là................................................................................................................................................

Page: 811/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.3. Các công trình chức năng cấu thành

Principal hydraulic elements in urban stormdrainage system. (From ASCE, 1992)

11/4/2017

5

Page: 911/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.3. Các công trình chức năng cấu thành

Typical urban combined sewersystem. (From Kibler, 1982)

Page: 1011/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

3.1.3. Các công trình chức năng cấu thànhHệ thống thoát nước đô thị đầy đủ được quy hoạch thiết kế vậnhành:..............................................................................................

1. Manhole2. Drop Manhole3. Lampholes4. Gully-traps5. Interceptingchambers6. Flushing tanks7. Street Inlets8. Siphons9. Grease traps10. Side-flow weirs11. Leaping weirs12. Venturi flumes13. Outfall structures14. Pipe, sewer

11/4/2017

6

Page: 1111/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.1. Độ dốc ngangĐộ dốc ngang mặt đường, hè đường và lề đường phải đượcthiết kế phù hợp để bảo đảm .........................................chạy xe.Độ dốc ngang phục vụ thoát nước thiết kế chọn tuỳ thuộc.....................................................................................Dốc ngang có thể bố trí .......................................hoặc cácphương án khác nhau tùy thuộc vào bề rộng phần xe chạy

Page: 1211/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.1. Rãnh biênĐộ dốc của rãnh biên thường ................ với độ dốc của PXC liềnkề, tối thiểu ......................., tốt nhất ≥ ..................%.Trong các trường hợp không đảm bảo độ dốc thoát nước, cầnthiết kế rãnh biên ............................................

i1: dốc dọc của đường (vỉa hè), i2: dốc dọc rãnh biên, h1: chiều cao vỉa hè, h:chiều cao bó vỉa.

11/4/2017

7

Page: 1311/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.1. Rãnh biênVí dụ xác định khoảng cách bố trí giếng thu nước trongcác trường hợp sau:Trường hợp i1=0%; trường hợp i1=0.2%Biết, chiều cao bó vỉa: 0.1m, chiều cao vỉa hè 0.2m.Chọn độ dốc rãnh biên i2=0.4%;Trường hợp 1: ..............................25m; L=.........m

Trường hợp 2: x = ..........................=..................m

Page: 1411/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.2. Giếng thua. Chức năng: Giếng thu nước mưa để thu ...........chảy về,

chuyển vào hệ thống đường cống.b. Vị trí bố trí:+ Các chỗ ................của rãnh; K/cách từ 30-80m

+ Bố trí ....................trên đoạn dốc dài.;+ F thoát nước mặt đường .............m2.+ Bố trí ........ đoạn vào nút, trước lối đi của ......

1.Khi chiều rộng lòng đường 1 mái lớn hơn 14m và 2 mái lớn hơn 24m thì khoảng cáchgiữa các giếng thu không vượt quá 60m

2.Trường hợp đường đi trên đường phân thuỷ nước mưa dễ dàng thoát ra khỏi đường,hoặc lòng đường hẹp thì khoảng cách giữa các giếng thu có thể lên tới 100-200m.

11/4/2017

8

Page: 1511/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.2. Giếng thua. Cấu tạo...............giếng thu nước nên là hình vuông, hình chữ nhật có

kích thước đủ ................., và cấu tạo đường cống đầu nối...................của đáy giếng thu lấy phù hợp với chiều sâu tối thiểu

đã chọn để .............cống ngang và cống dọc.................tối thiểu này phải đảm bảo cho vị trí cống nối chịu được

.................và khi thi công mặt đường (trường hợp đặt dưới lòngđường) và trong giếng có cấu tạo ............................sâu ít nhất........cm.

Cửa giếng có thể theo 2 dạng: .Giếng thu có ........................nước khoảng ..............l/giây,tương đương lưu vực ....................m2

Page: 1611/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

11/4/2017

9

Page: 1711/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

Page: 1811/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

11/4/2017

10

Page: 1911/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

Page: 2011/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.3. Giếng thămGiếng thăm để ..............chế độ nước chảy, .........................vệ sinhđường cống, đấu nối cống.Giếng thăm thường được bố trí tại những vị trí:+ Bố trí tại những nơi các..................................................................

+ Trên một ................................cần bố trí giếng thăm để kiểm tra..

11/4/2017

11

Page: 2111/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

Page: 2211/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

11/4/2017

12

Page: 2311/4/2017

3.1. Hệ thống thoát nước đô thị

Dương Minh Châu

Page: 2411/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.4. Đường ốngĐường ống có ..................................Có 3 loại: đường ................................và đường ống ...........Đường ống thoát nước có thể bố trí .............hoặc ............

11/4/2017

13

Page: 2511/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.4. Đường ống

Page: 2611/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.4. Đường ốngKhẩu độ:

Cống : Đường kính: .........., thường dùng ..................., Đường phốchính, đại lộ, D≥............cm; đường phố cấp khu vực, D≥........cm.Mương dọc: có khẩu độ ..............cm.

Mức độ đầy nước:Cống thoát nước thải ..................

Tốc độ nước chảy trong cống:– Cống bêtông ly tâm: .......................– Đối với mương dọc, xác định tùy theo chiều cao nước ngập:

0...............m/s.

11/4/2017

14

Page: 2711/4/2017

3.2. Các bộ phận cấu thành

Dương Minh Châu

3.2.4. Đường ống

Page: 2811/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.3.1. Cơ sở dữ liệu Tài liệu về .............thoát nước chung đô thị: Cao

độ và vị trí các ............., các hồ ..................,các .................các đường ống chính.

Thông thường, cần có bản đồ tỷ lệ 1:5000 đến1:10000 hoặc lớn hơn.

Bình đồ địa hình hoặc san nền (chênh cao đườngđồng mức ..........................)

Quy hoạch ....................: các khu chức năng,khu dân cư.v.v. (tính lưu lượng nước thải)

Tài liệu về ................, ...............khu vực: Lưulượng mưa, đặc điểm tầng phủ, ao, hồ, đầmlầy.v.v

11/4/2017

15

Page: 2911/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.3.2. Nguyên tắc thiết kế hệ thống thoát nước- Hệ thống thoát nước mưa phải được thiết kế theo nguyên tắc

.................. Trong các trường hợp khó khăn mới dùng máy bơm.- Đảm bảo ........................................nước trên diện tích cần thoát

và bằng các đường ................... Khả năng thoát nước của hệthống phải ..............lưu lượng tính toán.

- ....................các dòng chảy tự nhiên sông, hồ, ao...hoặc khu đấttrũng, hồ chứa để thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước phải ..................................................... củathành phố, quy hoạch xây dựng, kiến trúc, giao thông.

- Bố trí các đường ống thoát nước ........................................, khiduy tu, sửa chữa (bố trí dưới hè đường, dải phân cách, mépmặt đường...)

Page: 3011/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.3.2. Nguyên tắc thiết kế hệ thống thoát nước- Hệ thống thoát nước mưa phải .......................một k/cách quy định.- Đảm bảo .............................khi xe đi qua không làm hỏng cống, khôngcho phép đặt nổi, đặt treo.- Độ dốc dọc của hệ thống cống, rãnh nên thiết kế theo ................củađịa hình, nhưng phải đảm bảo các điều kiện làm việc của cống bìnhthường.- Khi bố trí các ......................lực song song với nhau, khoảng cách giữamặt ngoài của ống phải đảm bảo điều kiện thi công và sửa chữa khi cầnthiết.

Khi Ф ≤ 300mm thì d = 0.7mKhi Ф = 400 - 1000mm thì d = 1.0mKhi Ф > 1000 thì d = 1.5m

- ........................nối giữa 2 đường ống liên tiếp phải > 900.- Tại vị trí đổi hướng cần có giếng thăm có bán kính cong của lòng mánggiếng > đường kính ống cống. Khi Ф>1200mm thì bán kính cong khôngđuợc nhỏ hơn 5Ф và phải có giếng thăm ở 2 đầu đoạn uốn cong.- Nối rãnh với ống kín phải qua giếng thăm có ..................................- Bố trí .....................................phù hợp.

11/4/2017

16

Page: 3111/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.2.3. Trình tự thiết kếa. Lựa chọn chu kỳ tràn tính toán

b. Xác định lưu vực và sơ bộ các tuyến cống chínhDựa vào các nguyên tắc thiết kế thoát nước tiến hành..................... khu vực thoát nước dựa trên bản đồ địa hình,................................................, xác định .............. nước chảy................................., xác định ........................, giếng thăm.Xác định .................................................của mỗi vị trí (F)

Page: 3211/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.2.3. Trình tự thiết kế

1. Ống thoát nước mưa 2. Ống nước thải3. Giếng kiểm tra 4. Trạm xử lý nước thải

11/4/2017

17

Page: 3311/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.2.3. Trình tự thiết kế

Page: 3411/4/2017

3.3. Thiết kế đường cống thoát nước

Dương Minh Châu

3.2.3. Trình tự thiết kế

c. Tính toán lưu lượngTùy theo nhiệm vụ thoát nước, hệ thống thoát nước chung, riêng; lưulượng tính toán có thể bao gồm ..............................sinh hoạt.

d. Tính toán thủy lực và ...........................................cốnge. Kiểm tra ............................................................f. Thiết kế ...............................các bộ phận thuộc hệ thống

11/4/2017

18

Page: 3511/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.3.1. Tính toán lưu lượng nước mưaa. Công thức xác định lưu lượng

Trường hợp khu vực có tính chất bề mặtthay đổi, C tính theo trung bình có trọng số.

Page: 3611/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.3.1. Tính toán lưu lượng nước mưab. Xác định thời gian tập trung nướcXác định thời gian tập trung nước t (phút), thời gian nước mưa chảy từ điểm....................................trong diện tích lưu vực đến vị trí cần tính toán.

t = t0 + tr + tct0 : t.gian nước chảy từ điểm xa nhất của lưu vực đến rãnh, thường ..........phúttr : thời gian nước chảy từ rãnh đến giếng thu gần nhất.

+ lr : chiều dài rãnh (m)+ vr : vận tốc nước chảy trong rãnh (m/s)tc: thời gian nước chảy trong mương ngang (từ giếng thu đến vị trí tính toán)

+ lci : chiều dài đoạn cống tính toán thứ i (m)+ vci : vận tốc nước chảy trong cống thứ i (m/s)Trường hợp chưa có hệ thống rãnh, giếng thu, xác định theo điều 4.2.10,

TCVN 7957:2008.

11/4/2017

19

Page: 3711/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.3.1. Tính toán lưu lượng nước mưac. Xác định cường độ mưa tính toán

A, C, b, n: Hệ số phụ thuộc điều kiện khí hậu, (lấytheo phụ lục B TCVN 7957:2008)Ví dụ: đối với khu vực thành phố Đà Nẵng,....................................P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán .t : thời gian mưa tính toán (phút).

Page: 3811/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.4.2. Tính toán lưu lượng nước thảiLưu lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào dân sốtính toán sử dụng mạng lưới và tiêu chuẩn thải nướcsinh hoạt.

+ Wth: lưu lượng nước thải (l/ngđ)

+ M số dân trong khu vực tính toán

+ no: Tiêu chuẩn nước thải ngày đêm (l/người.ngđ); khoảng.............................l/ngđ.

+ Wkh: lưu lượng nước thải từ các khu vực khác (l/ngđ)

11/4/2017

20

Page: 3911/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.4.2. Tính toán lưu lượng nước thảiLượng nước thải chạy vào mạng lưới thoát nước ................theocác thời điểm trong ngày (sáng và chiều tối là hai thời điểm cólưu lượng lớn nhất).

Vì vậy xác định lưu lượng nước thải cần điều chỉnhbằng.................................. K0 theo bảng sau

Hệ số không điều hòa chung K0 (TCVN 7957:2008)

Page: 4011/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.4.3. Tính toán thuỷ lực đường cốngTrình tự tính toánSơ bộ chọn ..............................., ......................... chảy trong cống.Giả thiết chiều sâu nước chảy trong cốngXác định ...................., ...........................................................Xác định ...................................của cống (Qtt)Chọn .....................................

11/4/2017

21

Page: 4111/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.4.3. Tính toán thuỷ lực đường cốngKhả năng thoát nước của cống:

(m3/s)+ : diện tích tiết diện thoát nước (m2)+ v: vận tốc nước chảy trong cống và rãnh (m/s) .

ir=ic : độ dốc thuỷ lực hay độ dốc đáy ống cốngR - bán kính thuỷ lực (m): Chu vi ướtn-hệ số nhám; n = ..................đối với vật liệu làm ống cốngbêtông cốt thép, n=............với mương bê tông

Page: 4211/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

3.4.3. Tính toán thuỷ lực đường cống

STORMWATER COLLECTION SYSTEMS DESIGN HANDBOOK Larry W. Mays, 2001

11/4/2017

22

Page: 4311/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

Page: 4411/4/2017

3.4. TT thủy văn, thủy lực đường cống

Dương Minh Châu

11/4/2017

23

Page: 4511/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

3.4.1. Khái niệm và các giai đoạn thiết kế QHMĐ3.4.1.1. Khái niệm và vai trò

–Bản vẽ QHMĐ là mặt bằng trên đó thể hiện .........các côngtrình, .............các công trình trên ................và ....................củacác công trình.–Việc thể hiện độ cao (CD; ĐĐM) của các bphận của tuyến trênBĐ cho phép ................chính xác hơn các ...............................,sự thay đổi cao độ của các yếu tố tuyến.–Đối với nút giao thông, MCN có .................việc thể hiện độ caotrên bình đồ có ý nghĩa rất quan trọng.–Bản vẽ QHMĐ ...................trong giai đoạn TKKT hoặc TKBVTC.–Bản vẽ QHMĐ còn làm cơ sở để.............................................đào đắp, tại các vị trí việc tính toántheo phương pháp mặt cắt không còn phù hợp (nút giao thông).

Page: 4611/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

3.4.1. Khái niệm và các giai đoạn thiết kế QHMĐ3.5.1.1. Yêu cầu và nội dung

a. Yêu cầu– Thiết kế chiều đứng phải đảm bảo ...............................– Cao độ thiết kế cần tuân thủ ........................................, cao độ

vỉa hè.v.v.b. Nội dung thiết kế– QHMĐ bao gồm quy hoạch cho .............................................– Trên bản vẽ QHMĐ cần thể hiện cao độ, đường ĐM thiết kế;– Chênh cao đường đồng mức thiết kế ............ hoặc ..............cm,

tỷ lệ bản đồ 1:......., 1:1........., tùy theo mức độ phức tạp củađịa hình.

– Thể hiện ................. các yếu tố của đường: ...............................................................................................................v.v.

11/4/2017

24

Page: 4711/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

3.5.2. Trình tự và phương pháp thiết kế3.5.2.1. Trình tự- Thiết kế đường phố thông thường được bắt đầu .................................. thoát nước của phần xe chạy vì yêu cầu trước tiên làphải đảm bảo thoát nước tốt từ mặt đường và khu nhà ở 2 bênphố.- Sau khi đã xác định độ dốc dọc và cao độ của rãnh dọc thoátnước mưa, bắt đầu xác định cao độ tim phần xe chạy, cao độ bóvỉa, hè đường, dải đất trồng cây xanh...

3.5.2.2. Phương pháp thiết kế mặt đứng đường phốThiết kế mặt đứng thường thực hiện theo phương pháp ĐĐM.Tùy theo mục đích, yêu cầu phương thức thể hiện bản vẽ QHMĐĐối với tuyến đường thường sử dụng ĐĐM để thể hiện cao độ;Đối với khu đất thường sử dụng lưới ô vuông, lưới tam giác.

Page: 4811/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đườngphố

Dương Minh Châu

3.5.2. Trình tự và phương pháp thiết kếNội dung phương pháp:–Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên,vạch các đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọccho phép đảm bảo yêu cầu bố trí kiến trúc và thoát nướcmưa.– Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địahình.– Các đường đồng mức thiết kế thể hiện được mặt phẳngnền thiết kế trên đó có thể dễ dàng xác định được hướngdốc, độ dốc, cao độ các điểm đặc biệt; vị trí bố trí cửa thunước, hệ thống cống dọc.v.v

11/4/2017

25

Page: 4911/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

Page: 5011/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

• Những phép tính cơ bản của đường đồng mức:–Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặtbằng:

Chú ý: Đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng đi qua các điểm có

cao độ chẵn và là những đường đồng mức thiết kể chuẩn (số lẻ sau

dấu phẩy phải là bội số của của Δh).

Δh : độ chênh cao của 2 đường

đồng mức liền kề nhau,

id : độ dốc dọc thiết kế.

11/4/2017

26

Page: 5111/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

Ví dụ:–Xác định vị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạnAB. Biết LAB = 60m, HA = 32,62m, HB = 32,02m và Δh =0,2m.–Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là:–Δh = 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20.–Cách xác định vị trí các đường đồng mức có Δh = 0,2

Page: 5211/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

•Trình tự thiết kế:

– Xác định độ dốc dọc thiết kế.– Xác định vị trí các đường đồng mức chẵn trên timđường (khoảng cách giữa 2 đường đồng mức chẵnvà các khoảng cách lẻ nếu có).– Tính toán xác định các điểm cùng cao độ trênmặt bằng dựa vào độ dốc dọc, độ dốc ngang.– Nối tất cả các điểm có cùng cao độ trên mặt bằngta được đường đồng mức thiết kế.

11/4/2017

27

Page: 5311/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

•Ví dụ Thiết kế chiều cao đường phố có độ dốc 0%– Các đường phố nằm ở những khu vực địa hình bằng phẳng hoặcnhững đường phố nằm trên bờ sông, bờ hồ thường có id=0.– Trong trường hợp này phải thiết kế mặt cắt dọc của hai rãnh biêntheo hình răng cưa có độ dốc dọc rãnh tối thiểu ir = 0,4% - 0,5%.– Độ dốc dọc 2 bên đường được tạo ra nhờ sự thay đổi độ dốcngang của đường từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là từ 1% -3%.– Khoảng cách giữa các giữa các giếng thu nước được xác định:

Trong đó: h2 – chiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu nước: 0,18 – 0,2mh1 – chiều cao bó vỉa tại vị trí phân lưu: 0,008 – 0,1mir - độ dốc dọc rãnh biên, tối thiểu 0,4% - 0,5%

Page: 5411/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

• Thiết kế chiều cao đường phố có độ dốc dọc id = 0

11/4/2017

28

Page: 5511/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

•VDụ 2: Thiết kế chiều cao đường phố có 0<id <0,4%Khoảng cách giữa các giếng thu nước được xác định

L = l1 + l2

Page: 5611/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

Thiết kế chiều cao đường phố có

11/4/2017

29

Page: 5711/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

VD3: Thiết kế chiều cao đường phố có 0,4 <id<5%Thiết kế quy hoạch chiều cao cho 1 đoạn đường thẳng từ A đến B dài100m (LAB = 100m) có mặt cắt ngang 2 mái như hình vẽ

Biết cao độ điểm A (HA = 10.15) độ dốc dọc iAB = 0.01.Chiều cao bó vỉa h = 0.15m; Δh = 0.2m; độ dốc ngang đường, vỉa hè in = 0.02.

Bề rộng phần xe chạy B = 14m, bề rộng vỉa hè b = 5m.Cao độ điểm B (HB) được xác định:

HB = HA – (i x LAB) =

Do Δh = 0.2m nên đường đồng mức đầu tiên đi qua A1 (10.00m) kề liền A và cách Amột đoạn là a; đường đồng mức cuối cùng đi qua A5 kề liền B và cách B một đoạn b:

Page: 5811/4/2017

3.5. Quy hoạch mặt đứng đường phố

Dương Minh Châu

–Khoảng cách giữa các đường đồng mức chẵn đi qua AB sẽ là:

– Số đường đồng mức chẵn đi qua AB:+ Điểm A1 cao hơn điểm B1 là f1 :

f1 = B/2 x ing =+ Điểm C1 cao hơn điểm B1 một độ cao f2 = ΔH =+ Điểm D1 cao hơn điểm C1 : f3 = bhè x ing =

11/4/2017

30

Page: 5911/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.6.1. Mục đích - Yêu cầuThiết kế chiều đứng nút giao thông bao gồm thiết kế cao độphần xe chạy, hè đường, dải phân cách, các bộ phần kháctrong nút giao giao nhau của đường phố để thỏa mãn cácyêu cầu sau:- Đảm bảo điều kiện xe chạy tốt: xe chuyển hướng một cáchdễ dàng, êm thuận.- Đảm bảo thoát nước mặt: nước mặt thoát nhanh, thoáthết, khô ráo phần bộ hành.- Đảm bảo mỹ quan: các cao độ của rãnh, của đường, hèphố.. hài hoà hợp lý.

Page: 6011/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.5.2. Nguyên tắc thiết kế- Đường cùng cấp hạng giao nhau thì không thay đổi độ dốc dọc trênmỗi tuyến đường mà chỉ được điều chỉnh độ dốc ngang cho hợp lý.- Đường khác cấp hạng giao nhau thì ưu tiên cho đường có cấp hạngcao hơn, chỉ thay đổi mặt cắt ngang hoặc điều chỉnh độ dốc dọc ởđường cấp thấp hơn, giữ nguyên các độ dốc ở đường cấp cao hơn.- Bảo đảm điều kiện thoát nước mưa bề mặt tốt, không để nước mặtchảy tràn qua mối giao nhau, nơi có hướng dốc đổ vào mối giao nhauthì phải đặt giếng thu nước, không cho phép đặt rãnh hở qua mối giaonhau.- Phải có ít nhất một nhánh dốc ra để đảm bảo thoát nước, trườnghợp khó khăn có thể bố trí cồng ngầm, giếng thu.- Khi bố trí giếng thu phải đảm bảo điều kiện khô ráo cho bộ hành quađường, không đọng nước, không chảy vào các nhánh khác.- Việc quy hoạch mặt đứng tại các nút phải tiến hành song song vớiviệc bố trí hệ thống thoát nước: giếng thu, rãnh dọc, cống ngầm thoátnước...

11/4/2017

31

Page: 6111/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.5.3. Một số sơ đồ điển hìnha. Nút có 4 nhánh đều dốc ra phía ngoài:

b. Nút có 4 nhánh đều dốc vào trong.Hình a/ đường chính giao với đường chính,nâng cao giữa nút để nước thoát ra ngoài ;

Hình b/ là đường chính giao nhauvới đường thứ yếu.

Page: 6211/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.5.3. Một số sơ đồ điển hìnhc. Nút có 3 nhánh dốc ra và 1 nhánh dốc vào

Hình a hai đườngchính giao nhau; b và c

là đường chính và

đường thứ yếu giao

nhau.

Trường hợp có mộttuyến đường nằm trên

đường phân thủy.

Giếng thu nước chỉ cầnbố trí ở nhánh dốc vào

và trước lối đi qua

đường.

11/4/2017

32

Page: 6311/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.5.3. Một số sơ đồ điển hìnhd. Nút có 2 nhánh dốc vào, 2 nhánh dốc ra.Địa hình dốc

nghiêng một phía.Dốc dọc của hai

tuyến giao nhaukhông thay đổi, dốcngang của hai tuyếnchuyển dần theohướng dốc dọc củahai đường

Hình a. là hai đường chính giao nhau; hình b. và c. lànút giao giữa đường chính với đường thứ yếu.

Page: 6411/4/2017

3.6. Quy hoạch mặt đứng nút giao thông

Dương Minh Châu

3.5.3. Một số sơ đồ điển hìnhe. Nút có 3 nhánh dốc vào, 1 nhánh dốc ra.

Nút giao thông có mộtđường nằm trên đường tụthủy. Khi đó, xe chạy trên

đường thứ yếu rất bất lợi vì

có điểm đổi dốc ở nút, do

vậy, cố gắng chuyển điểmđổi dốc ra xa nút và bố trí

đường cong đứng tại đó.

hình a/ là hai đường chính

giao nhau; hình b/ c/ d/ là

đường chính và đường thứyếu giao nhau.

11/4/2017

33

Page: 6511/4/2017 Dương Minh Châu