Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HCM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
THỦ ĐỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành theo Quyết định số ….. ngày ..… tháng ….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.)
Tên chương trình: Ngành đào tạo:
Tiếng Anh Tiếng Anh
Tên tiếng Anh: English Mã ngành: 51220201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng Loại hình đào tạo: Chính quy
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO.
1.1. Kiến thức:
- Xác định và nhận biết được các hoạt động thương mại, tình huống kinh doanh, kỹ
thuật trong phỏng vấn, nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, các kỹ năng giao tiếp
ngôn ngữ có nội dung chuyên môn, đặc biệt khả năng diễn đạt nói, viết, dịch thuật,
kiến thức về các chủ đề được học thường gặp nhất trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Vận dụng những phương pháp và kiến thức đã học vào điều kiện công tác ở Việt
Nam cũng như nước ngoài tại nhiều khu vực ngành nghề khác nhau trong môi
trường quốc tế hóa, toàn cầu hoá và trong thời đại tri thức hiện nay.
- Xây dựng cho bản thân nền tảng kiến thức cơ bản, có hệ thống và là cơ sở quan
trọng để học sinh ngành tiếng Anh có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở những
cấp học cao hơn ở trong và ngoài nước hoặc tự bổ sung kiến thức khi thâm nhập
vào thực tế công tác.
- Áp dụng và phát triển kiến thức về thương mại, ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập
quán của người Việt Nam và các quốc gia nói tiếng Anh.
1.2. Kỹ năng:
Nghe:
- Nghe hiểu, ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn rõ ràng bằng giọng chuẩn về các
chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực
tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn... và việc học tập hằng ngày.
2
- Xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường
hoặc thương mại được trình bày rõ ràng về những chủ đề phổ biến, được diễn đạt
rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.
- Nghe hiểu được các ý chi tiết trong các bài nói và có khả năng điền đơn, bảng
biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công
việc.
Nói:
- Giao tiếp, trao đổi thông tin trực tiếp về các chủ đề khác nhau như gia đình, thời
gian rảnh rỗi, sở thích, lễ hội, học tập và việc làm của mình và các tình huống
thương mại, công sở.
- Trình bày ý kiến về các chủ đề khác nhau trong cuộc sống và trong công việc.
- Trình bày và truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã
hội và thương mại.
- Phát triển các kỹ năng thuyết trình, thuyết phục trong tình huống phỏng vấn, chăm
sóc khách hàng, kinh doanh, tiếp thị và quảng cáo.
- Hình thành kỹ năng ứng khẩu có sức thuyết phục, ngắt lời và làm rõ nghĩa, kỹ
năng nghe chủ động, kỹ năng làm việc nhóm, tham gia diễn đàn.
Đọc:
- Đọc, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Anh thông thường hoặc về
thương mại, văn phòng và giao dịch.
- Đọc hiểu các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, email.
- Phát triển kỹ năng đọc lướt, đọc lấy thông tin và đưa ra các suy luận hoặc đánh
giá.
Viết:
- Soạn thảo các hợp đồng thương mại cơ bản, kinh doanh, văn thư thương mại cơ
bản, viết email tiếng Anh, tham gia hội thảo bằng tiếng Anh.
- Viết, so sánh, đối chiếu các biểu đồ, bảng dữ liệu thông thường trong kinh doanh
thương mại.
- Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại.
Các kỹ năng khác:
- Học sinh có thể tiếp cận và tự điều chỉnh thích nghi với các môi trường làm việc
khác nhau; hiểu biết và tôn trọng sự khác biệt đa dạng trong môi trường làm việc
đa văn hóa; tự tìm tòi, học hỏi để trau dồi, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm
3
chuyên môn; biết tận dụng mọi cơ hội nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh để
giao tiếp, trao đổi và xử lí công việc hiệu quả hơn.
1.3. Thái độ:
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, hiểu và chấp hành tốt chủ trương
đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
- Sinh viên có thái độ tích cực, nghiêm túc, cần cù, có sức khoẻ tốt, có phẩm chất
chính trị trong sáng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, vì đồng thời phải tham
gia nhiều môn học thuộc hai lĩnh vực biệt lập đó là ngôn ngữ và thương mại.
- Có ý thức làm việc tự chủ độc lập, đề cao tính hiệu quả và ý thức làm việc theo
nhóm, ý thức tận tuỵ công việc, ý thức tự giác trong xử lí, phân tích vấn đề và ý
thức cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống.
- Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống và
làm việc trong xã hội công nghiệp.
- Luôn có ý thức học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với thay đổi yêu cầu công việc.
- Có phẩm chất đạo đức trong công việc, tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao
tiếp hiệu quả, khả năng hòa nhập, hợp tác và làm việc theo nhóm và khả năng
thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.
1.4. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Anh Văn bậc Cao Đẳng có thể làm việc trong nhiều lĩnh
vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh như: Giáo dục, Quản trị bán hàng, Dịch vụ
khách hàng, Hành chánh, Nhân sự, Tiếp thị, Quảng cáo, Khuyến mãi, Đối ngoại.
Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:
- Nhân viên văn phòng
- Thư ký
- Nhân viên tiếp thị
- Nhân viên kinh doanh / Giao dịch viên
- Chuyên viên tổ chức sự kiện
- Chuyên viên chăm sóc khách hàng / Tư vấn viên
- Chuyên viên hành chánh
- Chuyên viên nhân sự
- Trợ lý giám đốc
4
1.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu.
- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (liên thông lên Đại học).
- Tìm kiếm, thu thập, và lựa chọn thông tin sẵn có liên quan đến tiếng Anh và
nghiệp vụ nhằm hỗ trợ cho công việc;
- Tổ chức và điều phối công việc giữa các thành viên trong nhóm nhỏ;
- Lập kế hoạch tự học, duy trì và nâng cao các kỹ năng tiếng Anh và kinh nghiệm
chuyên môn ;
- Tôn trọng sự đa dạng, khác biệt giữa các nền văn hoá.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ 103 Tín chỉ và 135 tiết Giáo dục
Quốc phòng-An ninh.
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
- Văn hoá: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Sức khoẻ: Theo quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
- Độ tuổi: từ 18 tuổi trở lên
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
Quy trình đào tạo, điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo quy
định bởi Quy chế đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức ban hành kèm quyết định số 345/QĐ-CĐCNTĐ của Hiệu trưởng
trường cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
6. THANG ĐIỂM:
Thực hiện đánh giá và cho điểm kiểm tra, thi học kỳ, theo thang điểm 10.
5
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
TT MÃ HP TÊN HỌC PHẦN
SỐ TÍN CHỈ SỐ TIẾT
LÝ
TH
UY
ẾT
TH
ỰC
HÀ
NH
TỔ
NG
LÝ
TH
UY
ẾT
TH
ỰC
HÀ
NH
TỔ
NG
1
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
24 7 31 360 210 570
1.1 Lý luận Mác – Lê Nin và tư
tưởng Hồ Chí Minh 9 1 10 135 30 165
1.1.1 DCC100013
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin 1
1 1 2 15 30 45
1.1.2 DCC100012
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin 2
3 0 3 45 0 45
1.1.3 DCC100050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 0 2 30 0 30
1.1.4 DCC100060
Đường Lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
3 0 3 45 0 45
1.2 Khoa học Xã hội-Nhân văn 4 0 4 60 0 60
Phần học bắt buộc:
1.2.1 DCC100180 Pháp Luật đại cương 2 0 2 30 0 30
Phần học tự chọn (chọn 1 trong 2
học phần sau):
1.2.2
DCC100150 Kỹ năng giao tiếp 2 0 2 30 0 30
DCC100170 Tâm lý học đại cương
1.3 Ngoại ngữ 4 2 6 60 60 120 1.3.1 NNC116011 Tiếng Hàn 1 2 1 3 30 30 60 1.3.2 NNC116012 Tiếng Hàn 2 2 1 3 30 30 60
1.4 Toán-Tin học-khoa học tự nhiên-
công nghệ-Môi trường 7 4 11 105 120 225
1.4.1 DCC100141 Tin học đại cương 2 1 3 30 30 60
1.4.2 CNC104030 Xử lý bảng tính 2 1 3 30 30 60
1.4.3 CSC105030 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 1 3 30 30 60 1.4.4 CSK100020 Tiếng Việt Thực hành 1 1 2 15 30 45
1.5 Giáo dục thể chất 0 3 3 0 90 90 1.5.1 DCK100031 Giáo dục thể chất 1 0 1 1 0 30 30 1.5.2 DCK100032 Giáo dục thể chất 2 0 1 1 0 30 30 1.5.3 DCK100033 Giáo dục thể chất 3 0 1 1 0 30 30
1.6 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 7 1 8 105 30 135 1.6.1 DCC100091 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1 3 0 3 45 0 45
1.6.2 DCC100092 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 2 2 0 2 30 0 30
1.6.3 DCC100093 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 3 2 1 3 30 30 60
2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGHIỆP 44 28 72 660 1005 1665
2.1 Kiến thức cơ sở 21 11 32 315 330 645 2.1.1 CSC116091 Listening & Speaking 1 2 1 3 30 30 60 2.1.2 CSC116101 Reading 1 2 1 3 30 30 60
6
2.1.3 CSC116111 Writing 1 2 1 3 30 30 60 2.1.4 CSC116120 Pronunciation 1 1 2 15 30 45 2.1.5 CSC116131 Grammar 1 2 1 3 30 30 60 2.1.6 CSC116102 Reading 2 2 1 3 30 30 60 2.1.7 CSC116112 Writing 2 2 1 3 30 30 60 2.1.8 CSC116092 Listening & Speaking 2 2 1 3 30 30 60 2.1.9 CSC116132 Grammar 2 2 1 3 30 30 60
2.1.10 CSC116140 Basic Translation 2 1 3 30 30 60
2.1.11 CSC116150 Language Competence 1 2 1 3 30 30 60
2.2 Kiến thức ngành 20 10 30 300 300 600 2.2.1 Kiến thức bắt buộc 16 8 24 240 240 480
2.2.1.1 CNC116140 English for Interviews 2 1 3 30 30 60 2.2.1.2 CNC116151 Business English 1 2 1 3 30 30 60 2.2.1.3 CNC116152 Business English 2 2 1 3 30 30 60
2.2.1.4 CNC116160 English for Business Correspondence
2 1 3 30 30 60
2.2.1.5 CNC116170 English for Marketing & Advertising
2 1 3 30 30 60
2.2.1.6 CNC116180 English for Customer Care 2 1 3 30 30 60 2.2.1.7 CNC116190 American Culture 2 1 3 30 30 60 2.2.1.8 CNC116200 English Competence 2 2 1 3 30 30 60
2.2.2 Các môn tự chọn (chọn 2 trong 3
học phần sau) 4 2 6 60 60 120
2.2.2.1 CNC116230 Advanced Writing 2 1 3 30 30 60 2.2.2.2 CNC116210 Translation Practice 2 1 3 30 30 60 2.2.2.3 CNC116220 English for Human Resources 2 1 3 30 30 60
2.3 TTTN và làm khoá luận 3 7 10 45 375 420
2.3.1 TNC116010 Thực tập tốt nghiệp 0 5 5 0 300 300
2.3.2 TNC116020 Khóa luận tốt nghiệp 0 5 5 0 150 150
Nếu không làm khóa luận tốt nghiệp thì học bổ sung 2 học phần sau:
TNC116070 Practice on Business English 2 1 3 30 30 60
Chọn 1 trong 2 học phần sau:
TNC116080 English for Presentations 1 1 2 15 45 60
TNC116090 English for Negotiating 1 1 2 15 45 60
TỔNG TOÀN KHÓA 68 35 103 1020 1215 2235
Tỷ lệ % 66% 34% 100%
7
8. Tiến trình đào tạo (Flowchart):
8.1. Giải thích các ký hiệu:
KÝ HIỆU Ý NGHĨA
Kiến thức giáo dục đại cương phần bắt buộc
Đường lối cách mạng của ĐCSVN: Tên học phần DCC100060: Mã học phần (3,3,0): Số tín chỉ của HP (tổng số, LT,TH)
Kiến thức giáo dục đại cương phần tự chọn
Tự chọn 1/2 h.p: Số HP tự chọn /tổng số HP DCC100150: Mã học phần (2,2,0): Số tín chỉ HP (Tổng số, LT,TH)
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
phần bắt buộc
English for Customer Care: Tên học phần CNC116180: Mã học phần (3,2,1): Số tín chỉ của HP (Tổng số, LT,TH)
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
phần tự chọn Tự chọn 1/3 h.p: Số HP tự chọn /Tổng số HP CNC116230: Mã học phần (2,1,1) : Số tín chỉ của HP (Tổng số, LT,TH)
Điều kiện tiên quyết : hoàn thành
--------> Điều kiện tiên quyết : học trước
Tự chọn 1/3 hp CNC116230
(2,1,1)
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
DCC100060 (3,3,0)
English for Customer Care
CNC116180
(3,2,1)
Tự chọn ½ h.p
DCC100050(2,2,0)
8
8.2. Tiến trình đào tạo:
Giáo dục thể chất 3
DCK100033 (1,0,1)
Những NLCB của CN Mác-
Lênin 1 DCC100013
(2,1,1)
Tư tưởng Hồ Chí Minh DCC100050
(2,2,0)
Tin học đại cương
DCC100140 (3,2,1)
Listening & Speaking 1 CSC116091
(3,2,1)
Pronunciation CSC116120
(2,1,1)
Grammar 1 CSC116131
(3,1,1)
Giáo dục thể chất 1
DCK100031 (1,0,1)
Pháp luật đại cương
DCC100180 (2,2,0)
Những NLCB của CN Mác-
Lênin 2 DCC100012
(3,3,0)
Đường lối CM của ĐCS VN DCC100060
(3,3,0)
Writing 1 CSC116111
(3,2,1)
Listening & Speaking 2 CSC116092
(3,2,1)
Reading 1 CSC116101
(3,2,1)
Grammar 2 CSC116132
(3,2,1)
Giáo dục thể chất 2
DCK100032 (1,0,1)
Tự chọn 1/2
1.2.2 (2,2,0)
Tiếng Hàn 1 NNC116011
(3,2,1)
Cơ sở văn hóa VN CSK100020
(3,2,1)
Writing 2 CSC116112
(3,2,1)
American Culture
CNC116190
(3,2,1)
Reading 2 CSC116102
(3,2,1)
English for Customer Care
CNC116180
(3,2,1)
Tiếng Hàn 2 NNC116012
(3,2,1)
Tiếng Việt thực hành
CSK100020 (2,1,1)
Business English 1
CNC116151
(3,2,1)
Basic Translation CSC116140
(3,2,1)
Xử lý bảng tính
CNC104030
(3,2,1)
Language Competence 1 CSC116150
(3,2,1)
English for Marketing & Advertising CNC116170
(3,2,1)
Giáo dục QP & AN 1 DCC100091
(3,3,0)
Giáo dục QP & AN 2 DCC100092
(2,2,0)
Giáo dục QP & AN 3 DCC100093
(3,2,1)
Tự chọn 2/3
2.2.2 (3,2,1)
Business English 2
CNC116152
(3,2,1)
English for Business
Correspondence
CNC116160
(3,2,1)
English for Interviews
CNC116140
(3,2,1)
Language Competence 2 CNC116200
(3,2,1)
TT Tốt nghiệp TNC116010
(5,0,5)
Khóa luận tốt nghiệp
TNC116020 (5,0,5)
Sinh viên không làm khóa luận học thêm 2 học phần tốt nghiệp
sau
* Học phần tốt nghiệp bắt buộc: 1. Practice on Business English TNC116070 (3,2,1) * Học phần tốt nghiệp tự chọn: 2. English for Presentations TNC116080 (2,1,1) 2. English for Negotiating TNC116090 (2,1,1)
HK 1: 18 HK 2: 21 HK 3: 19 HK 4: 20 HK Phụ HK 5: 18 HK 6: 10
9
9. MÔ TẢ VẮN TẮT CÁC HỌC PHẦN:
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Lý luận Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh:
9.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,
cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1
- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,
cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,
cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.4 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Nội dung theo chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học,
cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10
Khoa học xã hội – Nhân văn:
Phần học bắt buộc:
9.5. Pháp luật đại cương
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Cung cấp những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật như nguồn
gốc ra đời của Nhà nước và pháp luật, bản chất, vai trò, các kiểu và hình thức Nhà
nước và pháp luật; đồng thời giới thiệu tổng quan về hệ thống chính trị, tìm hiểu
những vấn đề cơ bản về các hệ thống cơ quan trong bộ máy Nhà nước ta hiện nay,
và tìm hiểu những nội dung cơ bản của những ngành luật chủ yếu trong hệ thống
pháp luật nước ta, về vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý. . .
Phần học tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần sau):
9.6. Kỹ năng giao tiếp
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Giới thiệu khái quát về kỹ năng giao tiếp; hiểu rõ quá trình giao tiếp, gửi
thông điệp rõ ràng, chủ động tìm hiểu thông điệp, sử dụng chu trình phản hồi; nhận
diện "màng lọc" nhận thức; nhận diện sự tồn tại của yếu tố gây nhiễu trong giao
tiếp, xác nhận thông điệp; nhằm giúp sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản về các
hiện tượng tâm lý trong giao tiếp như gửi thông điệp, chủ động tìm hiểu, xác nhận,
sử dụng thông điệp; nhận diện màng lọc nhận thức. Từ đó, vận dụng được kỹ năng
trong giao tiếp trong công việc và trong cuộc sống hàng ngày.
9.7. Tâm lý học đại cương
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Cung cấp những kiến thức cơ bản về tâm lý học, quá trình hình thành, lịch
sử vấn đề nghiên cứu, các hoạt động tâm lý cơ bản của con người (nhận thức, tình
cảm, hoạt động); Nhằm giúp sinh viên có cơ sở sinh lý thần kinh của về tâm lý-hoạt
động-giao tiếp, từ đó sự hình thành phát triển tâm lý-ý thức-hoạt động nhận thức-
nhân cách trong các hoạt động hằng ngày.
Ngoại ngữ:
9.8. Tiếng Hàn 1
9.9. Tiếng Hàn 2
- Số tín chỉ: 6
- Điều kiện tiên quyết: đã hoàn thành học phần Tiếng Hàn 1
- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và nền tảng về Tiếng Hàn như
cách phát âm, cách ghi phiên âm, quy tắc viết chữ Hàn, ngữ pháp Hàn ngữ cơ bản
dựa theo tình huống đàm thoại trong bài, qua các đoạn văn ngắn, bài báo, bài văn,
11
câu chuyện ngắn hay những bức thư ngắn liên quan tới các vấn đề trong cuộc sống
hàng ngày và trong công việc. Giáo trình này chú trọng cả 4 kỹ năng nghe, nói,
đọc, viết chú trọng khai thác nhiều về cách phát âm, chữ viết, ngữ pháp, các bài tập
đọc, phân tích nội dung đoạn văn, đoạn đàm thoại, luyện viết và học từ thông qua
các bài tập dịch từ Việt sang Hàn và ngược lại nhằm nâng cao khả năng đọc hiểu và
viết tiếng Hàn cho sinh viên.
Toán-Tin học-khoa học tự nhiên-công nghệ-Môi trường
9.10. Tin học đại cương
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên: Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học; Cách sử
dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet; Các thao tác sử dụng hệ điều hành
Windows; Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng ngôn ngữ Pascal để giải một số bài
toán thông thường.
9.11. Xử lý bảng tính
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Tin học đại cương
- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên kiến thức xử lý bảng tính trong Excel.
9.12. Cơ sở văn hóa Việt Nam
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa học đại cương, các quan điểm
và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam
nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, người
học hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam. Môn học này góp phần tạo cho sinh viên
một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của
ngoại ngữ được học.
9.13. Tiếng Việt thực hành:
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ cao (kỹ
năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật qua nghe hoặc
đọc văn bản...). Môn học này cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng
Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ.
12
Giáo dục thể chất:
9.14. Giáo dục Thể chất 1
- Số tín chỉ: 1
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày
12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-
GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.15. Giáo dục Thể chất 2
- Số tín chỉ: 1
- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1
- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày
12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-
GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.16. Giáo dục Thể chất 3
- Số tín chỉ: 1
- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục Thể chất 2
- Mô tả: Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/1995/QĐ-GD&ĐT ngày
12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/1997/QĐ-
GD&ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
9.17. Giáo dục quốc phòng – An ninh 1:
- Số tín chỉ: 3
- Số tiết: 45
- Điều kiện tiên quyết: Đường lối CM của ĐCSVN.
Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số
31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào
tạo.
9.18. Giáo dục quốc phòng – An ninh 2:
- Số tín chỉ: 2
- Số tiết: 30
- Điều kiện tiên quyết: Không
Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số
31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào
tạo.
13
9.19. Giáo dục quốc phòng – An ninh 3:
- Số tín chỉ: 3
- Số tiết: 45
- Điều kiện tiên quyết: Không
Nội dung theo chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh ban hành theo thông tư số
31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và đào
tạo.
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Kiến thức cơ sở:
9.20 . Listening & Speaking 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần Listening and Speaking 1 được thiết kế nhằm giúp sinh viên rèn
luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh theo định hướng học thuật ở mức độ căn bản
tương đương trình độ A2. Học phần bao gồm 12 đơn vị bài học: 6 bài học Speaking
và 6 bài học Listening, được dạy song song với nhau, các bài học được sắp xếp phù
hợp theo các chủ đề liên quan đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập.
Các chủ đề Listening baogồm: Travel, countries, and nationalities; food, cooking,
measures, and weights; academic subjects; types of work and workplace; university
facilities; crime, protection and safety. Các chủ đề Speaking bao gồm: Family and
describing people, free time activities, special occasions, describing cities and
countries, TV and radio programmes và the weather.
9.21. Reading 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học bàn về một chủ đề
khác nhau như: tình bạn, thể chất và tinh thần, du học, khoa học và công nghệ,
thiên nhiên, giao tiếp. Các chủ đề này thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS.
Bài tập ôn sau 3 đơn vị bài học giúp sinh viên ôn luyện ngôn ngữ và kỹ năng.
Mỗi đơn vị bài học gồm 3 phần chính: Part 1: Vocabulary, Part 2: Skills
development và Part 3: Exam Practice.
Part 1: Vocabulary cung cấp bài tập về từ vựng liên quan đến chủ đề cũng như
những chủ điểm ngữ pháp liên quan đến bài thi IELTS trong bài học. Những
cấu trúc rõ ràng được cung cấp trong phần này.
Part 2: Skills development cung cấp thông tin và bài tập thực hành các dạng
thức tương tự như trong kỳ thi IELTS Reading. Sau phần giải thích của mỗi
dạng thức là bài tập có mức độ khó hơn. Các bài tập này cung cấp cho sinh
viên cơ hội thực hành những kỹ năng đọc cần thiết và giúp sinh viên phát triển
chiến lược làm bài thi.
14
Part 3: Exam Practice cung cấp các bài tập tương tự bài thi thực tế. Sinh viên
có thể vận dụng phần này kiểm tra sự tiến bộ để sẵn sàng cho kỳ thi IELTS.
Ngoài ra, mỗi đơn vị bài học có:
Exam information: cung cấp thông tin cơ bản về kỳ thi IELTS Reading.
Exam Tip: cung cấp kỹ thuật và chiến lược thi cần thiết.
Watch out: lưu ý những lỗi phổ biến trong bài thi.
9.22. Writing 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần Writing 1 giúp sinh viên cải thiện kỹ năng viết của mình từ cấp
độ tiền trung cấp đối với bài thi viết IELTS phiên bản học thuật. Học phần cung cấp
cho sinh viên vốn từ vựng, kỹ thuật, chiến lược và ngữ pháp cần thiết để có thể viết
được 4 loại biểu đồ (Task 1) bao gồm table, bar chart, line graph và pie chart cùng
với một dạng bài luận (Task 2) trình bày ý kiến về một chủ đề nhất định. Nội dung
của học phần xoay quanh sáu chủ đề chính bao gồm sở thích, văn hóa, giáo dục, gia
đình, du lịch và phim ảnh.
9.23. Pronunciation
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ thống âm trong tiếng
Anh, trọng âm và ngữ điệu theo chuẩn giọng Anh. Ngoài ra, sinh viên còn được
làm quen với các giọng bản ngữ và không bản ngữ khác nhau trên thế giới qua các
bài phỏng vấn và mẫu đối thoại tự nhiên. Môn học còn cung cấp cho sinh viên kiến
thức về âm tiết, các quy tắc đánh dấu trọng âm trong một từ và câu, cách nối phụ
âm với nguyên âm, nguyên âm với nguyên âm, cách đọc lướt, nhịp điệu và ngữ
điệu trong đối thoại. Các bài tập về phát âm trong giáo trình được thiết kế rõ ràng
và hệ thống giúp sinh viên có thể phát huy khả năng tự học.
9.24. Grammar 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Sinh viên có thể nhận biết, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và áp dụng các
chủ điểm ngữ pháp căn bản trong hệ thống tiếng Anh như hệ thống thì, câu điều
kiện, câu đơn, câu ghép, câu phức; và các loại mệnh đề, các loại từ cơ bản như mạo
từ, tính từ, giới từ, liên từ... Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức ngữ pháp để
học tốt những kỹ năng ngôn ngữ.
15
9.25. Reading 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Reading 1
- Mô tả: Học phần gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học bàn về một chủ đề
khác nhau như: quản lý doanh nghiệp, quyền và trách nhiệm, cộng đồng, văn
hóa Anh, tội phạm, du lịch. Các chủ đề này thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS.
Bài tập ôn sau 3 đơn vị bài học giúp sinh viên ôn luyện ngôn ngữ và kỹ năng.
Mỗi đơn vị bài học gồm 3 phần chính: Part 1: Vocabulary, Part 2: Skills
development và Part 3: Exam Practice.
Part 1: Vocabulary cung cấp bài tập về từ vựng liên quan đến chủ đề cũng như
những chủ điểm ngữ pháp liên quan đến bài thi IELTS trong bài học. Những
cấu trúc rõ ràng được cung cấp trong phần này.
Part 2: Skills development cung cấp thông tin và bài tập thực hành các dạng
thức tương tự như trong kỳ thi IELTS Reading. Sau phần giải thích của mỗi
dạng thức là bài tập có mức độ khó hơn. Các bài tập này cung cấp cho sinh
viên cơ hội thực hành những kỹ năng đọc cần thiết và giúp sinh viên phát triển
chiến lược làm bài thi.
Part 3: Exam Practice cung cấp các bài tập tương tự bài thi thực tế. Sinh viên
có thể vận dụng phần này kiểm tra sự tiến bộ để sẵn sàng cho kỳ thi IELTS.
Ngoài ra, mỗi đơn vị bài học có:
Exam information: cung cấp thông tin cơ bản về kỳ thi IELTS Reading.
Exam Tip: cung cấp kỹ thuật và chiến lược thi cần thiết.
Watch out: lưu ý những lỗi phổ biến trong bài thi.
9.26. Writing 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Writing 1
- Mô tả: Học phần writing 2 giúp sinh viên phát triển kỹ năng viết trong bài thi viết
IELTS phiên bản học thuật gồm 2 phần: Task 1 và Task 2. Trong đó, Task 1 xoay
quanh các loại biểu đồ như hình trụ và hình tròn và mô tả quá trình. Task 2 là một
dạng bài luận nêu ý kiến của người viết về một chủ đề cụ thể. Học phần cung cấp
cho sinh viên vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần thiết để viết tốt hai phần thi của
bài viết IELTS. Có 6 đơn vị bài học liên quan đến các chủ đề cụ thể như technology,
happiness, the natural world, places to live, health và transport.
9.27. Listening & Speaking 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Listening & Speaking 1
- Mô tả: Học phần Listening and Speaking 2được thiết kế nhằm giúp sinh viên rèn
luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh theo định hướng học thuật ở mức độ căn bản
tương đương trình độ A2-B1.
16
Học phần bao gồm 12 đơn vị bài học: 6 bài học Speaking và 6 bài học Listening,
được dạy song song với nhau, các bài học được sắp xếp phù hợp theo các chủ đề
liên quan đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập.
Các chủ đề Listening bao gồm: Study habits; spending habits and products; interests
and pastimes; time management; language, food, dress and housing; natural
resources and ocean life. Các chủ đề Speaking bao gồm: Academic subjects, work
and jobs, holidays and travel, health activities, important events, possession and
objects; và để giao tiếp, trao đổi thông tin trực tiếpvề các chủ đề quen thuộc.
9.28. Grammar 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Grammar 1
- Mô tả: Học phần Grammar 2 giúp sinh viên cải thiện kiến thức ngữ pháp để làm
bài thi theo thể thức IELTS ở cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài học
đều có các phần sau: chủ điểm ngữ pháp được giải thích và minh họa bằng ví dụ cụ
thể, bài tập ứng dụng, bài tập luyện kỹ năng theo thể thức IELTS. Ngoài ra, sinh
viên còn được cung cấp những kỹ thuật và chiến lược học ngữ pháp hiệu quả.
9.29. Basic Translation
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Grammar 2
- Mô tả: Môn học cung cấp các kỹ năng và phương pháp dịch căn bản, cách phân
tích và biến đổi cấu trúc câu và xử lý từ vựng nhằm giúp sinh viên có được cơ sở lý
luận cơ bản về biên dịch. Môn học còn trang bị cho sinh viên cách dịch các mẫu
câu thường gặp và cung cấp các bài tập liên quan đến sử dụng từ trong ngữ cảnh và
cấu trúc phù hợp nhằm kiểm tra mức độ nắm ý chính, ý chi tiết và ý tổng thể của
sinh viên.
9.30. English Competence 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần Language Competence 1 được thiết kế để củng cố và phát triển
đồng thời 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết của sinh viên ở trình độ B1-B2. Học
phần bao gồm 4 bài học chính, mỗi bài học có nội dung được sắp xếp dưới hình
thức một đề thi với 4 phần kiểm tra 4 kỹ năng.Phần Nghe rèn luyện kỹ năng nghe
qua các đoạn hội thoại hoặc độc thoại xoay quanh các tình huống giao tiếp xã hội
và môi trường giáo dục học thuật. Phần Đọc cung cấp các bài đọc trích từ các bài
báo, tạp chí, tin tức phù hợp với trình độ học thuật của sinh viên. Phần Viết rèn
luyện và củng cố kỹ năng mô tả các loại biểu đồ, bản đồ, mô tả quy trình và thể
hiện quan điểm cá nhân về một chủ đề xã hội cụ thể. Phần Nói cung cấp các chủ đề
17
đa dạng liên quan đến cuộc sống và học tập của sinh viên. Đồng thời, môn học
cũng giúp sinh viên làm quen với hình thức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ IELTS.
Kiến thức ngành
Kiến thức bắt buộc:
9.31. English for Interviews
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần English for Interviews cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ
năng ngôn ngữ, cũng như kiến thức và kỹ năng giao tiếp để chuẩn bị cho quá trình
tìm việc làm sau khi ra trường. Các bài học có nội dung về kỹ năng đánh giá năng
lực bản thân, tìm hiểu thị trường việc làm, viết sơ yếu lý lịch giới thiệu bản thân,
viết đơn xin việc, tham gia phỏng vấn xin việc và ứng xử trong các tình huống
phỏng vấn. Các mẫu CV, đơn xin việc, các tình huống phỏng vấn thực tế, và các
bài tập thực hành được thiết kế trong các bài học nhằm hỗ trợ cho việc tham khảo,
phân tích, đánh giá và ứng dụng để thực hành của sinh viên.
9.32. Business English 1
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần gồm 4 đơn vị bài học và mỗi đơn vị bài học gồm các phần
About business, Vocabulary, Grammar, Speaking, Writing, Case study. Học phần
được sắp xếp theo chủ đề liên quan đến môi trường kinh doanh như làm việc ở
nước ngoài, kinh nghiệm mua sắm, xu hướng và hoạch định kinh doanh... giúp sinh
viên mở rộng vốn từ vựng của mình. Bên cạnh đó các đơn vị bài học cũng được
chia thành các phần giúp luyện tập các kỹ năng nói, viết, từ vựng, ngữ pháp, kiến
thức về kinh doanh và tình huống thực tế.
9.33. Business English 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Business English 1
- Mô tả: Mỗi bài học đều có các phần sau: chủ điểm ngữ pháp được giải thích và
minh họa bằng ví dụ cụ thể, bài tập ứng dụng, bài tập luyện kỹ năng theo thể thức
IELTS. Bên cạnh đó còn cung cấp từ vựng, đề tài thực hành nói, viết theo từng
phần, từng chủ điểm, cung cấp kiến thức về các lĩnh vực thương mại tổng quát: mô
tả sản phẩm của công ty, cách phục vụ khách hàng, chào khách hàng, hỏi vấn đề
liên quan đến thông tin sản phẩm đối phó giải quyết các vấn đề liên quan đến khách
hàng, trả lời điện thoại… cung cấp cho người học hệ thống chủ đề liến quan đến
kinh tế như hội nhập kinh tế khu vực và thư tín và các bản ghi nhớ các thông điệp
có nội dung và dễ nghe, thuyết phục bằng văn bản, thư từ xin cấp vốn và bán hàng,
18
quan hệ giao tiếp, làm việc theo nhóm..Viết báo cáo về công ty, sử dụng đồ thị,
hình vẽ, trình bày miệng.
9.34. English for Business Correspondence
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Mô tả: Sau khi học xong chương trình Tiếng Anh Thư tín văn phòng, người học
phát triển được những mục tiêu như sau: Có kiến thức tiếng Anh chuyên ngành về
lĩnh vực kinh doanh thương mại và giao dịch trình độ sơ cấp, có kỹ năng viết thư
giao dịch bằng tiếng Anh một cách súc tích, rõ ràng. Có kỹ năng và phương pháp
sử dụng vốn tiếng Anh này để tiếp tục tự học tập nâng cao trình độ tiếng Anh sau
khi tốt nghiệp.
9.35. English for Marketing & Advertising
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng phù hợp về
trình bày ý tưởng, thu thập thông tin về thị trường, lấy thông tin và tìm kiếm khách
hàng, khả năng viết chiến lược, lập kế hoạch, báo cáo về thông tin khách hàng đồng
thời có thể diễn đạt ý tưởng thiết kế và sáng tạo mẫu quảng cáo bằng tiếng Anh.
9.36. English for Customer Care
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Thông qua học phần này, sinh viên nhận biết, sử dụng và áp dụng kiến
thức chuyên môn trong việc chăm sóc khách hàng. Nội dung cơ bản của môn học
bao gồm: định dạng và phân loại khách hàng, nguyên tắc cơ bản trong việc chăm
sóc khách hàng, xử lí phàn nàn, kỹ năng và công cụ (phiếu thăm dò, sổ góp ý, …)
để giao dịch thực hiện việc chăm sóc khách hàng, có kiến thức trong việc xây dựng
văn hóa chăm sóc khách hàng ở doanh nghiệp.
9.37. American Culture
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Cung cấp kiến thức chung về lịch sử, đất nước, con người Mỹ và những
cơ chế xã hội để tạo nên nét đặc thù nhằm phát họa những đặc điểm của nền văn
minh Mỹ. Tạo cho sinh viên thói quen tìm tài liệu, tư duy độc lập, phán đoán và
trình bày về văn hoá Mỹ. Giúp sinh viên phát triển và nâng cao phương pháp phân
tích, giải thích những đặc điểm văn hóa Mỹ và qua đó sinh viên sẽ có động cơ và
kiến thức để đối chiếu với xã hội Việt Nam.
19
9.38. English Competence 2
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần English Competence 1
- Mô tả: Học phần Language Competence 2 gồm có 4 bài test hoàn chỉnh theo
đúng thể thức của kỳ thi IELTS. Mỗi bài test sẽ gồm có 4 phần là Listening,
Reading, Writing and Speaking. Phần Listening sẽ liên quan đến các nhu cầu xã
hội, các cuộc đối thoại và độc thoại về các ngữ cảnh giáo dục và đào tạo. Phần
Reading bao gồm các bài đọc với độ khó tăng dần được trích từ các tạp chí, tạp chí
chuyên đề, sách... Phần Writing được chia thành hai phần là Task 1 (150 từ) yêu
cầu so sánh dữ liệu, mô tả quá trình, đồ vật hoặc sự kiện và Task 2 (250 từ) yêu cầu
trình bày quan điểm, giải quyết vấn đề hoặc đưa ra giải pháp. Cuối cùng là phần
Speaking được thực hiện dưới hình thức đối thoại.
Các môn tự chọn (chọn 2 trong 3 học phần sau):
9.39. Advanced Writing
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Writing 2
- Mô tả: Môn học này giúp sinh viên chuẩn bị cho bài thi viết loại hình học thuật
trong Kỳ thi quốc tế IELTS. Mỗi bài học tập trung vào một đề tài cụ thể, vốn có thể
xuất hiện trong Kỳ thi nêu trên. Do đó, tài liệu này tích cực hỗ trợ người học tích
lũy được vốn từ vựng và ý tưởng có liên quan đến Kỳ thi. Kiến thức được trình bày
chi tiết từ việc phân tích đề thi cho đến việc kiểm tra bài viết trước khi nộp.
9.40. Translation Practice
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Basic Translation
- Mô tả: Môn học cung cấp các kỹ năng dịch căn bản theo chủ đề nhằm giúp sinh
viên củng cố được cơ sở lý luận cơ bản về biên dịch. Môn học cung cấp các bài tập
liên quan đến sử dụng từ trong ngữ cảnh phù hợp nhằm kiểm tra mức độ nắm ý
chính, ý chi tiết và ý tổng thể của sinh viên. Các bài tập luyện dịch được lựa chọn
theo các chủ đề về văn hóa, gia đình, giáo dục và các vấn đề xã hội.
9.41. English for Human Resources
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: Cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng, cách trình bày chọn nghề nghiệp,
tuyển dụng nhân viên ngôn ngữ để mô tả công việc, tìm hiểu về nguồn tuyển dụng
và quảng cáo tuyển dụng, trao đổi thông tin, thực hiện các đề nghị, đồng ý hoặc
không đồng ý.Tìm hiểu và sắp xếp quảng cáo, tuyển dụng nguồn nhân lực, ngôn
ngữ về cách đặt câu hỏi để phỏng vấn, các mối liên hệ đến nhân công, ngôn ngữ
20
trong các hợp đồng, đưa thông tin và yêu cầu thông tin, yêu cầu và cho những
thông ti phản hồi, liên quan đến tiền lương và các lợi nhuận, phụ cấp… Có vốn từ
về cách đối phó với các vấn đề của nhân viên, cách viết một sơ yếu lí lịch bằng
tiếng Anh…
Cung cấp từ vựng / phát âm, kỹ năng nghe nói, mối quan hệ đối với cách quản lý
nhân sự, những lời khuyên, đề nghị giải quyết, các mối liên hệ, vai trò cuả một
đoàn thể, công nhân, lao động…
TTTN và làm khóa luận:
9.42. Thực tập tốt nghiệp
- Số tín chỉ: 5
- Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần thực tập chuyên ngành
- Mô tả: Sinh viên tham gia và tìm hiểu và viết về các tình huống xảy ra trong kinh
doanh, thương mại, cơ hội đi đến các công công ty, doanh nghiệp có sử dụng tiếng
anh, tìm hiểu các hình thức thư từ, các hợp đồng bằng Tiếng Anh từ các hợp đồng,
dịch và tìm hiểu văn phong thư từ thương mại. Giúp sinh viên làm quen với tổ chức
sản xuất trong lĩnh vực điện, sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các doanh
nghiệp, tìm hiểu cơ cấu tổ chức công ty, tham gia trực tiếp vào hình thức tổ chức
công ty, doanh nghiệp; từ đó tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng các kiến thức và
kỹ năng đã học vào công việc thực tế của từng doanh nghiệp, góp phần đưa các ứng
dụng kiến thức cũng như kỹ năng đã học vào thực tiễn sản xuất; Sinh viên phải viết
báo cáo thực tập tốt nghiệp.
9.43. Khóa luận tốt nghiệp
- Số tín chỉ: 5
- Điều kiện tiên quyết: Hoàn tất các học phần trong chương trình
- Mô tả: Sinh viên có nguyện vọng và đạt kết quả học tập loại khá trở lên, có thể
đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp. Mục đích của việc làm khóa luận tốt nghiệp là
giúp sinh viên vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để phân tích và giải quyết vấn
đề cụ thể trong chuyên ngành đào tạo. Khóa luận tốt nghiệp là một nghiên cứu ứng
dụng, thể hiện khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế. Khóa luận được viết bằng
Tiếng Anh. Sinh viên thực hiện khóa luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Sau
khi hoàn tất khóa luận, sinh viên phải bảo vệ trước Hội đồng chấm khóa luận của
khoa Tiếng Anh. Nếu đạt yêu cầu, sinh viên sẽ được công nhận tốt nghiệp. Nếu
sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp thì sẽ đăng ký học bổ sung
các học phần thay thế với số tín chỉ tương ứng với số tín chỉ của khóa luận tốt
nghiệp.
21
Nếu không làm khóa luận tốt nghiệp thì học bổ sung 2 học phần sau:
* Học phần tốt nghiệp bắt buộc:
9.44. Practice on Business English
- Số tín chỉ: 3
- Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Business English 2
- Mô tả: Học phần gồm 5 đơn vị bài học và mỗi đơn vị bài học gồm các phần
About business, Vocabulary, Grammar, Speaking, Writing, Case study. Học phần
được sắp xếp theo chủ đề liên quan đến văn hóa doanh nghiệp và nơi làm việc,
chăm sóc khách hàng, giải quyết các phàn nàn về của khách hàng về sản phẩm, sản
phẩm và bao bì sản phẩm, sự lựa chọn nghề nghiệp và đàm phán với khách hàng &
thỏa thuận với các đối tác.
* Học phần tốt nghiệp tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần sau):
9.45. English for Presentations
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: English for Presentations gồm 6 đơn vị bài học. Mỗi đơn vị bài học gồm
các phần:
Starter: gồm các bài tập ngắn, bảng hỏi.
Các đoạn trích từ bài thuyết trình với các hoạt động nghe, điền từ vào chỗ trống
và các bài tập cho phép người học học và thực hành các thuật ngữ và cấu trúc.
Checklist: tổng kết các nội dung quan trọng của bài học.
Output: có liên quan đến chủ đề của bài học và dẫn dắt đến phần thảo luận.
English for Presentations thể hiện các kỹ thuật thuyết trình, bố cục, cấu trúc, và
cách thuyết trình. English for Presentations cũng trình bày những nội dung như
ngôn ngữ cơ thể, phương tiện, và sự tương tác với người nghe. Sau khi hoàn tất các
bài học, người học có thể tự kiểm tra thông qua trò chơi ô chữ Test yourself.
9.46. English for Negotiating
- Số tín chỉ: 2
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Mô tả: English for neogotiating gồm 6 đơn vị bài học.
Mỗi đơn vị bài học thể hiện một nội dung căn bản : chuẩn bị (Unit 1), thiết lập
mục tiêu (Unit 2), đàm phán (Unit 3), thảo luận chi tiết (Unit 4), đưa ra đề nghị
(Unit 5) và thoả thuận (Unit 7). (Unit 6 là bài sinh viên tự nghiên cứu)
Mỗi đơn vị bài học gồm các phần:
Starter: giới thiệu chủ đề và từ vựng.
Nghe: là nội dung cốt lõi ở từng đơn vị bài học.
Đọc: các bài đọc minh hoạ các thuật ngữ đàm phán trong bối cảnh cụ thể.
Bài tập thực hành (nói và viết).
Useful phrases: trình bày các thuật ngữ phổ biến.
22
Negotiating skills: các mẹo về vận dụng kỹ thuật và chiến lược đàm phán hiệu
quả.
Intercutural skills: lời khuyên về cách tạo ấn tượng tốt, tránh nảy sinh vấn đề
trong đàm phán, thoả thuận với đối tác nước ngoài.
Output: văn bản thực tế, điển hình, liên quan đến chủ đề của bài học và dẫn
dắt đến phần thảo luận.
10. HƯỚNG DẨN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
* Thời lượng, cấu trúc chương trình và các học phần đã được xây dựng trên đây là nội
dung của chương trình đào tạo cao đẳng ngành Tiếng Anh.
* Chương trình gồm 3 phần:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 31 tín chỉ (kể cả học phần tự chọn)
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 72 tín chỉ
- Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ
* Các phần học phần được thiết kế theo nguyên tắc từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ
đến khó, từ cơ bản chuyển sang các học phần cơ sở và chuyên ngành. Các phần được
tiến hành theo đề cương đã được phê duyệt và phải cung cấp cho sinh viên trước khi
giảng dạy.
* Đối với các học phần lý thuyết, nội dung bao gồm kiến thức giáo dục đại cương;
kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành, ngành; kiến thức chung của ngành
chính, kiến thức chuyên sâu cho từng ngành.
* Đối với các học phần thực hành nội dung bao gồm thực hành học phần chuyên môn
theo định hướng rèn luyện kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao.
* Đối với các học phần tự chọn sinh viên tự chọn 1 trong 4 học phần và căn cứ vào
điều kiện cụ thể của Trường/Khoa.
* Mỗi năm học được chia thành 2 học kỳ chính và có thể tổ chức học tập thêm ở học
kỳ phụ trong hè đối với sinh viên có học phần chưa đạt hoặc căn cứ vào tình hình
thực tế của Khoa nếu xét thấy cần thiết.
* Trong mỗi học kỳ chính bố trí từ 18-20 tuần, trong đó:
- Học lý thuyết, thực hành : 15-17 tuần
23
- Thi kết thúc học phần : 3 tuần
* Mỗi học kỳ chính bố trí giảng dạy không quá 10 học phần và không quá 22 tín chỉ.
Không bố trí quá 30 tiết lý thuyết/tuần. Nếu vừa học lý thuyết vừa học thực hành
thì không quá 8 giờ/ngày và không quá 40 giờ/tuần.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng …. năm 2015
HIỆU TRƯỞNG