18
BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TÂY CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Trình độ đào tạo : Đại học Ngành đào tạo : Kỹ thuật Xây dựng Mã ngành : 7580201 Loại hình đào tạo : Chính quy Hình thức đào tạo : Tập trung Vĩnh Long, năm 2020

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - Trường Đại học Xây

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TÂY

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Trình độ đào tạo : Đại học

Ngành đào tạo : Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành : 7580201

Loại hình đào tạo : Chính quy

Hình thức đào tạo : Tập trung

Vĩnh Long, năm 2020

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TÂY

Số: 353 /QĐ-ĐHXDMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học

ngành Kỹ thuật xây dựng, hình thức đào tạo chính quy

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TÂY

Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Thủ

tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Xây dựng Miền Tây;

Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ

tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-ĐHXDMT ngày 17 tháng 10 năm 2018 của

Hiệu trưởng Trường Đại học Xây dựng Miền Tây ban hành Quy chế tổ chức và

hoạt động Trường Đại học Xây dựng Miền Tây;

Căn cứ biên bản họp Hội đồng khoa học và Đào tạo Trường Đại học Xây

dựng Miền Tây;

Theo đề nghị Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo trình độ

đại học, ngành Kỹ thuật xây dựng, hình thức đào tạo chính quy (điều chỉnh).

Điều 2. Trường Đại học Xây dựng Miền Tây có nhiệm vụ đào tạo theo

chương trình nêu ở Điều 1 này bắt đầu từ năm học 2021-2022 (khóa tuyển sinh

năm 2021).

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Tổ chức - Hành

chính, các Khoa, Trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách

nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Hội đồng trường;

- Ban Giám hiệu;

- Như Điều 3;

- Website;

- Lưu: VT; QLĐT.

HIỆU TRƯỞNG

[đã ký]

Nguyễn Văn Xuân

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kem theo Quyết định số: 353 /QĐ-ĐHXDMT ngày 15 tháng 6 năm 2020

của Hiệu trưởng Trường ĐHXD Miền Tây)

Tên ngành đào tạo:

Tiếng Việt: Kỹ thuật xây dựng

Tiếng Anh: Civil Engineering

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành: 7580201

Loại hình đào tạo: Chính quy

Tên văn băng sau khi tôt nghiệp:

Tiếng Việt: Kỹ sư xây dựng

Tiếng Anh: The Degree of Engineer (Civil Engineering)

Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo: 04 năm

Đôi tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

Quy trình đào tạo, điều kiện tôt nghiệp, hình thức đánh giá: Theo Quy

định Công tác học vụ của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây.

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo kỹ sư Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp có phẩm chất chính

trị, đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng và Tổ quốc, nắm vững và thực

hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

Có trình độ ngoại ngữ tốt, có kiến thức chuyên môn vững vàng, nắm bắt

và giải quyết được các vấn đề khoa học công nghệ xây dựng dân dụng và công

nghiệp do thực tiễn đặt ra;

Có khả năng nắm bắt những tiến bộ khoa học hiện đại của thế giới, áp

dụng vào các điều kiện thực tế của đất nước, góp phần phát triển khoa học công

nghệ xây dựng của Đất nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức về khoa học cơ bản, kinh tế xã hội,

cơ sở ngành và chuyên ngành xây dựng; có kiến thức nền tảng về phân tích, thiết

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2

kế kết cấu, hiểu biết sâu về vật liệu xây dựng; có khả năng phân tích thiết kế kết

cấu, nền móng, lập biện pháp thi công, lãnh đạo, quản lý hiệu quả trong lĩnh vực

xây dựng; có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học

kỹ thuật xây dựng.

1.2.2. Kỹ năng

Sinh viên tốt nghiệp có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kỹ

năng mềm để trở thành lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng nhu

cầu hội nhập và quốc tế hóa.

1.2.3. Thái độ

Sinh viên tốt nghiệp có tư duy độc lập sáng tạo, có khả năng làm việc

trong môi trường làm việc hiện đại, có phẩm chất đạo đức tốt nhằm cống hiến

cho sự phát triển của đất nước.

1.2.4. Vị trí việc làm sau tôt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư xây dựng có thể làm việc trong các công ty

xây dựng, các công ty tư vấn, các cơ quan quản lý các cấp, các tổ chức nghiên

cứu khoa học – công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng.

2. Chuẩn đầu ra

2.1. Kiến thức

KT1: Ứng dụng một cách linh hoạt các kiến thức cơ bản về lý luận chính

trị, định hướng nghề nghiệp phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp

trong lĩnh vực xây dựng;

KT2: Ứng dụng một cách linh hoạt các kiến thức cơ sở ngành và chuyên

ngành trong công tác chuyên môn;

KT3: Áp dụng một cách hệ thống kiến thức về ngoại ngữ, tin học, toán

học và kiến thức xã hội phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tác nghiệp

trong lĩnh vực xây dựng;

KT4: Thiết kế kết cấu và nền móng các công trình xây dựng dân dụng và

công nghiệp;

KT5: Lập biện pháp thi công, dự toán và quản lý tiến độ xây dựng.

2.2. Kỹ năng

KN1: Xác định, xây dựng và giải quyết vấn đề thực tế trong các lĩnh vực

thiết kế, thi công và quản lý công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KN2: Tổ chức lãnh đạo và quản lý nhóm làm việc trong hoạt động xây dựng;

KN3: Chọn lựa các giải pháp công nghệ kỹ thuật thuộc ngành xây dựng

dựa vào các yếu tố xã hội, kinh tế và kỹ thuật;

KN4: Khả năng kiểm định chất lượng của công trình, đưa ra quyết định

nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng hoặc đề ra các giải pháp bảo dưỡng, sửa

chữa và nâng cấp công trình;

3

KN5: Tổng hợp các kỹ năng giao tiếp khác nhau như viết báo cáo, thể

hiện bản vẽ, thuyết trình nhằm đáp ứng nhu cầu và đặc tính của người nghe;

KN6: Sử dụng tốt ngoại ngữ và tin học (trình độ ngoại ngữ B1 hoặc tương

đương; công nghệ thông tin nâng cao).

2.3. Thái độ/Mức tự chủ và trách nhiệm

TĐ1: Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu

trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

TĐ2: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc;

TĐ3: Thể hiện quan điểm cá nhân trong các vấn đề cần giải quyết;

TĐ4: Lập kế hoạch, điều phối và quản lý hiệu quả các hoạt động xây dựng;

TĐ5: Thể hiện tinh thần trung thực và trách nhiệm, tuân thủ các nguyên

tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp.

3. Vị trí việc làm của người học sau khi tôt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư xây dựng có thể làm việc trong các công ty

xây dựng, các công ty tư vấn, các cơ quan quản lý các cấp, các tổ chức nghiên

cứu khoa học – công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng.

4. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tôt nghiệp

Khả năng học tiếp lê trình độ cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) trong và ngoài nước

thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng hoặc các ngành gần khác;

Học thêm các khóa bồi dưỡng ngán hạn (cấp chứng chỉ) phục vụ chuyên

ngành như: thẩm định giá, giám sát công trình, chỉ huy trưởng công trình, quản

lý dự án xây dựng, nghiệp vụ đấu thầu,…

5. Các chương trình đào tạo, tài liệu, chuẩn quôc gia, quôc tế tham khảo

- Ngành Kỹ thuật xây dựng trường Đại học Bách khoa TP.HCM

- Ngành Kỹ thuật xây dựng trường Kiến trúc TP.HCM

6. Khôi lượng kiến thức toàn khóa

Tổng số tín chỉ tích lũy: 150 TC (không kể các học phần điều kiện)

7. Cấu trúc và nội dung chương trình

7.1. Cấu trúc chương trình

STT Khôi kiến thức

Sô tín chỉ Tỷ lệ

(%) Bắt

buộc

Tự

chọn

Toàn

bộ

1 Kiên thức giáo dục đại cương 32 02 34 23

2 Kiên thức cơ sở ngành 37 04 41 27

3 Kiên thức chuyên ngành 52 10 62 41

4

STT Khôi kiến thức

Sô tín chỉ Tỷ lệ

(%) Bắt

buộc

Tự

chọn

Toàn

bộ

4 Thực tập tốt nghiêp 03 00 03 02

5 Đồ án tốt nghiệp 10 00 10 07

Tổng cộng 134 16 150 100

7.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

TT Mã

HP Tên học phần Sô TC

Tổng

tiết

Học phần

ĐK

tiên

quyết

Bắt

buộc

Tự

chọn

1. Kiến thức giáo dục đại cương

1. CT008 Triết học Mác – Lênin 3 (3,0) 45 3

2. CT009 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2 (2,0) 60 CT008 2

3. CT010 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 (2,0) 30 CT009 2

4. CT011 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 (2,0) 30 CT010 2

5. CT012 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 (2,0) 30 CT011 2

6. CT006 Pháp luật đại cương 2 (2,0) 30 2

7. CB003 Toán cao cấp 1 3 (3,0) 45 3

8. CB004 Toán cao cấp 2 2 (2,0) 30 CB003 2

9. CB006 Vật lý 1 2 (2,0) 30 2

10. CB001 Hóa đại cương 2 (2,0) 30 2

11. NN011 Anh văn cơ bản 1 (*) 3 (1,2) 75 3

12. NN012 Anh văn cơ bản 2 (*) 3 (1,2) 75 3

13. TH011 Công nghệ thông tin cơ bản (*) 2 (1,1) 45 2

14. CB002 Kỹ năng bản thân 2 (2,0) 30 2

15. CB005 Xác suất thống kê 2 (2,0) 30 CB003 2

16. CB007 Vật lý 2 2 (2,0) 30 CB006

Cộng: 34TC (Bắt buộc: 32 TC; Tự chọn: 02 TC) 32 2

2. Kiến thức cơ sở ngành

17. KT069 Hình học họa hình 2 (1,1) 45 2

18. KT002 Vẽ kỹ thuật 2 (1,1) 45 KT069 2

19. XD021 Cơ lý thuyết 3 (3,0) 45 3

5

TT Mã

HP Tên học phần Sô TC

Tổng

tiết

Học phần

ĐK

tiên

quyết

Bắt

buộc

Tự

chọn

20. XD061 Sức bền vật liệu 1 3 (3,0) 45 XD021 3

21. XD062 Sức bền vật liệu 2 2 (2,0) 30 XD061 2

22. XD019 Cơ học kết cấu 1 2 (2,0) 30 XD021 2

23. XD020 Cơ học kết cấu 2 3 (2,1) 60 XD019 3

24. XD081 Vật liệu xây dựng 3 (3,0) 45 3

25. XD024 Địa chất công trình 2 (2,0) 30 2

26. XD064 Thí nghiệm cơ học đất 2 (1,1) 45 XD018 2

27. XD018 Cơ học đất 3 (3,0) 45 XD024 3

28. KT117 Cấu tạo kiến trúc 1 2 (1,1) 45 KT002 2

29. XD053 Máy xây dựng 2 (2,0) 30 XD021 2

30. XD076 Thực tập địa chất công trình 2 (1,1) 45 XD024 2

31. XD066 Thí nghiệm Vật liệu xây dựng 2 (1,1) 45 XD081 2

32. XD130 Phương pháp luận nghiên cứu

khoa học 2 (2,0) 30 2

33. HT038 Địa chất thủy văn 2 (2,0) 30

4

34. XD039 Giao thông đô thị 2 (2,0) 30

35. HT019 Môi trường trong xây dựng 2 (2,0) 30

36. HT041 Cơ học Môi trường liên tục 2 (2,0) 30 CB003

XD061

37. HT018 Nhiệt kỹ thuật 2 (2,0) 30 CB006

38. HT037 Điện kỹ thuật 2 (2,0) 30 CB006

39. HT044 Cấp thoát nước 2 (2,0) 30

40. KT045 Nguyên lý thiết kế kiến trúc 2 (1,1) 45 KT117

Cộng: 41 TC (Bắt buộc: 37 TC; Tự chọn: 04 TC) 37 4

3. Kiến thức chuyên ngành

41. XD041 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3 (3,0) 45 XD019

XD061 3

42. XD025 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 2 (1,1) 45 XD041 2

43. XD042 Kết cấu bê tông cốt thép 2 2 (2,0) 30

XD041

XD120

XD062

2

6

TT Mã

HP Tên học phần Sô TC

Tổng

tiết

Học phần

ĐK

tiên

quyết

Bắt

buộc

Tự

chọn

44. XD026 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 2 2 (1,1) 45 XD042 2

45. XD047 Kết cấu thép 1 3 (3,0) 45 XD019

XD061 3

46. XD048 Kết cấu thép 2 2 (2,0) 30

XD047

XD020

XD062

2

47. XD027 Đồ án kết cấu thép 2 (1,1) 60 XD048 2

48. XD078 Trắc địa 3 (3,0) 45 3

49. XD077 Thực tập trắc địa 2 (1,1) 45 XD078 2

50. XD054 Nền móng 3 (3,0) 45 XD018

XD041 3

51. XD029 Đồ án nền móng 2 (1,1) 45 XD054 2

52. XD050 Kỹ thuật thi công 1 3 (3,0) 45

XD054

XD053

XD078

3

53. XD051 Kỹ thuật thi công 2 2 (2,0) 30 XD050 2

54. XD028 Đồ án kỹ thuật thi công 2 (1,1) 45 XD050 2

55. XD085 Tổ chức thi công 3 (3,0) 45 XD050 3

56. XD034 Đồ án tổ chức thi công 2 (1,1) 45 XD085 2

57. NN001 Anh văn - ngành Xây dựng 4 (4,0) 60 XD051

XD085 4

58. XD035 Động lực học công trình 2 (2,0) 30 XD020 2

59. XD057 Phương pháp số trong cơ học 2 (2,0) 30 XD020 2

60. XD036 Dự toán 2 (2,0) 30 KT117

XD050 2

61. XD059 Quản lý dự án 2 (2,0) 30 2

62. XD096 Tin học - ngành Xây dựng 2 (1,1) 45 XD042

XD048 2

63. XD087 Pháp luật trong xây dựng 2 (2,0) 30 CT006

10 64. XD009 Chuyên đề Kết cấu thép 2 (2,0) 30 XD048

65. XD006 Chuyên đề Kết cấu bê tông cốt

thép 2 (2,0) 30 XD042

7

TT Mã

HP Tên học phần Sô TC

Tổng

tiết

Học phần

ĐK

tiên

quyết

Bắt

buộc

Tự

chọn

66. XD091 Chuyên đề Kết cấu bê tông cốt

thép ứng suất trước 2 (2,0) 30 XD041

67. XD092 Kết cấu bê tông cốt thép 3 2 (2,0) 30 XD042

68. XD007 Chuyên đề Kết cấu Nền - Móng 2 (2,0) 30 XD054

69. XD011 Chuyên đề Ổn định Kết cấu

Công trình 2 (2,0) 30 XD020

70. XD010 Chuyên đề Kỹ thuật Thi công 2 (2,0) 30 XD051

71. XD016 Chuyên đề Tổ chức Thi công 2 (2,0) 30 XD051

72. KE007 Kinh tế xây dựng 2 (2,0) 30

73. XD093 Thực tế công trình 2 (0,2) 90 XD050

74. XD017 Chuyên đề Vật liệu mới 2 (2,0) 30 XD081

75. HT025 Hệ thống kỹ thuật công trình 2 (2,0) 30 HT037

76. XD008 Chuyên đề Kết cấu nhà cao tầng 2 (2,0) 30 XD042

77. XD086 Tính toán kết cấu nền móng

bằng phần tử hữu hạn 2 (2,0) 30 XD054

78. XD094 Hư hỏng sửa chữa gia cố công

trình 2(2,0) 30 XD050

79. XD004 Chuyên đề An toàn lao động 2 (2,0) 30 XD051

Cộng: 62 TC (Bắt buộc: 52 TC; Tự chọn: 10 TC) 52 10

4. Thực tập tôt nghiệp

80. XD095 Thực tập tốt nghiệp 3 (0,3) 135 3

Cộng: 03 TC (Bắt buộc: 03 TC; Tự chọn: 00 TC) 3

5. Đồ án tôt nghiệp

81. XD100 Đồ án tốt nghiệp - ngành Xây

dựng

10

(0,10) 450 10

Cộng: 10 TC (Bắt buộc: 10 TC; Tự chọn: 00 TC) 10

6. Học phần điều kiện

82. Giáo dục thể chất Chứng chỉ Gíao dục thể chất

83. Giáo dục Quốc phòng-An ninh Chứng chỉ Gíao dục QP-AN

84. Ngoại ngữ Chứng chỉ B1

85. Công nghệ thông tin nâng cao Chứng chỉ CNTT nâng cao

8

TT Mã

HP Tên học phần Sô TC

Tổng

tiết

Học phần

ĐK

tiên

quyết

Bắt

buộc

Tự

chọn

86. Công tác xã hội Chứng chỉ Ngày công tác xã hội

Ghi chú: Học phần (*) là học phần điều kiện, không tính điểm trung bình

chung tích lũy. Sinh viên có thể hoàn thành các học phần trên bằng hình thức

nộp chứng chỉ theo quy định của Trường hoặc học tích lũy.

8. Hướng dẫn thực hiện

Chương trình đào tạo được thực hiện trong 04 năm, mỗi năm có 02 học kỳ

chính và 01 học kỳ phụ (học kỳ hè) theo học chế tín chỉ. Sinh viên nhập học

được đăng ký học mặc định trong học kỳ 1, các học kỳ sau sinh viên tự đăng ký

học theo kế hoạch giảng dạy của trường. Các học phần được sắp xếp linh hoạt

theo từng học kỳ, sinh viên có thể đăng ký học trước hoặc sau các học phần,

không bắt buộc theo trình tự của kế hoạch dự kiến nếu đáp ứng các điều kiện

của học phần đăng ký. Sinh viên có thể học vượt để tốt nghiệp sớm so với thời

gian thiết kế.

Nội dung cần đạt được của từng học phần, khối lượng kiến thức (Lý

thuyết/Thực hành/Tự học) và cách đánh giá học phần được quy định trong Đề

cương chi tiết mỗi học phần.

Điều kiện tốt nghiệp: sinh viên cần tích lũy đủ khối lượng kiến thức của

CTĐT, đạt chuẩn đầu ra tin học và ngoại ngữ, có chứng chỉ GDQP-AN và hoàn

thành các học phần GDTC và các quy định khác của trường.

9. Thời điểm điều chỉnh Chương trình đào tạo: năm 2020

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 6 năm 2020

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Xuân

9

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG

(Ban hành kem theo Quyết định số: /QĐ-ĐHXDMT ngày 15 tháng 6 năm 2020

của Hiệu trưởng Trường ĐHXD Miền Tây)

I. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Đôi tượng tuyển sinh

Đối với hệ Đại học chính quy tập trung: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc

tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

Chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng: theo Quy

chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

Trường Đại học Xây dựng Miền Tây tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

2. Phương thức tuyển sinh

Trường ĐHXD Miền Tây tuyển sinh bằng các phương thức:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ)

- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG

TP.HCM

Tổ hợp môn xét tuyển của các phương thức như sau:

Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển

Kỹ thuật Xây dựng. (Chuyên

ngành Xây dựng DD&CN) 7580201

Toán - Vật lí - Hóa học

Toán - Vật lí - Tiếng Anh

Toán - Hóa học - Sinh học

Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh

10

II. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

Hạng mục Đơn vị tính Tổng sô

I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng

Diện tích đất đai (Tổng số) m2 103.932

II- Diện tích sàn xây dựng (Tổnng sô) m2 31.141

Trong đó:

1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích m2 21.109

Số phòng học Phòng 80

Trong đó:

1.1 - Phòng máy tính m2 960

Số phòng Phòng 6

1.2 - Phòng học ngoại ngữ m2 270

Số phòng Phòng 4

1.3 - Phòng nhạc, hoạ m2 800

Số phòng Phòng 2

2. Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 900

Số phòng Phòng 2

3-Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 680

Số phòng Phòng 2

4- Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích m2 972

Số phòng Phòng 2

5- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 1.480

Số phòng Phòng 2

6- Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện tích m2 4.120

Số phòng Phòng 116

7-Diện tích khác

- Bể bơi : Diện tích m2

-Sân vận động: Diện tích m2 1.880

11

1.2. Thống kê các phòng phòng thực hành, thí nghiệm và các trang thiết bị

Tên Dạnh mục trang thiết bị chính

Thí

nghiệm

VLXD

- Máy nén bê tông 300 tấn

- Máy nén bê tông 200 tấn

- Máy kéo thép 100 tấn

- Bộ thí nghiệm xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông

- Bộ thí nghiệm độ cứng vebe

- Thiết bị đo độ mài mòn cốt thép

- Thiết bị đo bề dày kim loại

- Thiết bị siêu âm đường hàn

- Bộ tủ sấy

- Bộ thước lá, thước kẹp

- Bộ thùng đong

- Bộ khuôn đúc mẫu bê tông

- Bộ sàng cát, đá

- Thiết bị thí nghiệm uốn bê tông (Thử uốn dầm, kè, gạch lát)

- Thiết bị siêu âm bê tông kết hợp đầu dò quét đo chiều dày và khuyết

tật bê tông từ một phía với độ sâu đến 1m

- Súng bật nẩy

- Máy nén/uốn xi măng, gạch, vữa 25/15 tấn tự động

- Thiết bị thí nghiệm thấm gạch block

- Thiết bị xác định hệ số giãn nở nhiệt dài

Thiết bị thí nghiệm đo nhiệt lượng hình côn

Thiết bị bức xạ nhiệt tấm sàn

Thí

nghiệm

Nền

móng,

Địa kỹ

thuật

- Bộ máy khoan địa chất

- Bộ thí nghiệm cắt trực tiếp

- Bộ thí nghiệm CBR

- Bộ thí nghiệm nén 3 trục

- Bộ thí nghiệm cố kết

- Bộ thí nghiệm nén tĩnh cọc <200 tấn

- Bộ thí nghiệm PDA

- Bộ thí nghiệm PIT

- Bộ thí nghiệm siêu âm cọc khoan nhồi

- Bộ thí nghiệm vải địa kỹ thuật

- Bộ máy quan trắc công trình

- Máy thủy bình quan trắc lún công trình

- Đồ thủy tinh thí nghiệm đất (tỷ trọng kế, bình tỷ trọng, ống đong

1000 ml: mỗi loại 12 cái)

- Máy thí nghiệm kích thước lỗ vải địa kỹ thuật

12

Tên Dạnh mục trang thiết bị chính

- Thiết bị đo độ dày vải địa kỹ thuật

- Máy đầm CBR, Proctor tự động

- Bộ thí nghiệm xuyên tĩnh CPT

- Bộ thí nghiệm cắt cánh hiện trường

- Máy thí nghiệm cắt đất trực tiếp, hộp mẫu Ø63.5 mm

- Bộ thí nghiệm thấm của đất cát

- Dụng cụ thử xuyên đất bỏ túi

- Bộ kích thí nghiệm nén tĩnh cọc hiện trường >200 tấn

- Bộ dụng cụ định lượng, chia mẫu các loại

1.3. Thống kê phòng học

TT Loại phòng Sô

lượng

Diện tích sàn

xây dựng (m2)

1 Hội trường, giảng đường, phòng học các

loại, phòng đa năng, phòng làm việc của

giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

21.709

1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 676

1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 2 600

1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 39 17.301

1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 25 3.132

1.5 Số phòng học đa phương tiện -

1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng

viên cơ hữu

2 Thư viện, trung tâm học liệu 2 900

3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm,

thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,

luyện tập

6 4.032

Tổng 26.641

1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo....sách,

tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

Nhóm ngành

đào tạo

Sô lượng

sách (bản) Tạp chí Thư viện điện tử

13

Nhóm ngành III

Nhóm ngành V 25.876

Ngoại văn:

02 bộ/quý (Kiến trúc).

Tiếng Việt:

20 bộ/quý (120

quyển/quý).

www.thuvien.mtu.edu.vn

1.5. Danh sách giảng viên cơ hữu

TT Khôi ngành/Nhóm ngành GS.TS/

GS.TSKH

PGS.TS/

PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ

1 Trương Công Bằng X

2 Trương Văn Bằng X

3 Đỗ Thị Mỹ Dung X

4 Lâm Thanh

Quang Khải X

5 Lê Bảo Quốc X

6 Nguyễn Tuấn Phương X

7 Phạm Hồng Thái X

8 Vũ Duy Thắng X

9 Nguyễn Văn Xuân X

10 Phạm Quốc Anh X

11 Lương Văn Anh X

12 Lâm Văn Ánh X

13 Lê Hoài Bão X

14 Ngô Trung Chánh X

15 Huỳnh Hữu Châu X

16 Đoàn Văn Đẹt X

17 Nguyễn Quý Đông X

18 Bùi Ngọc Dũng X

19 Nguyễn Minh Giang X

20 Nguyễn Ngọc

Long Giang X

21 Bùi Chí Hải X

14

TT Khôi ngành/Nhóm ngành GS.TS/

GS.TSKH

PGS.TS/

PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ

22 Lê Thị Thu Hằng X

23 Phạm Hồng Hạnh X

24 Trần Thị Mỹ Hạnh X

25 Mai Thị Hoa X

26 Trần Thị Ngọc Hoa X

27 Thạch Sôm Sô Hoách X

28 Nguyễn Văn Hoàn X

29 Huỳnh Quốc Huy X

30 Vo Bá Huy X

31 Trương Quốc Khang X

32 Cao Quốc Khánh X

33 Trần Thị Thùy Linh X

34 Lê Trọng Long X

35 Nguyễn Công Luận X

36 Trịnh Công Luận X

37 Huỳnh Phước Minh X

38 Phan Tú Mỹ X

39 Đỗ Trọng Nghĩa X

40 Lê Tiến Nghĩa X

41 Nguyễn Tấn Nô X

42 Nguyễn Doãn Nội X

43 Trương Mỹ Phẩm X

44 Trương Hoàng Phiếu X

45 Huỳnh Hàn Phong X

46 Phạm Duy Quân X

47 Trần Hồng Quân X

48 Lâm Ngọc Quí X

49 Nguyễn Ngọc Thanh X

50 Trần Lan Phương Thảo X

15

TT Khôi ngành/Nhóm ngành GS.TS/

GS.TSKH

PGS.TS/

PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ

51 Lương Phước Thuận X

52 Lê Quốc Tiến X

53 Nguyễn Thanh Trúc X

54 Nguyễn Văn Trung X

55 Lê Tấn Truyền X

56 Cao Văn Tuấn X

57 Phạm Ánh Tuyết X

58 Lương Thị Bảo Yến X

59 Nguyễn Văn Tri X

GIẢNG VIÊN CÁC MÔN CHUNG

1 Trương Thị Hồng Nga X

2 Nguyễn Thị Trang X

3 Lương Phước Toàn X

4 Huỳnh Minh Đáng X

5 Trần Quang Đăng X

6 Nguyễn Thị Anh Đào X

7 Phan Thị Anh Đào X

8 Lương Thị Ngọc Diễm X

9 Nguyễn Minh Đức X

10 Đặng Thị Dung X

11 Nguyễn Tiến Dũng X

12 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh X

13 Lương Hoàng Hên X

14 Nguyễn Thị Kim Hiền X

15 Nguyễn Thị Kim Hiếu X

16 Đoàn Ngọc Ánh Huy X

17 Nguyễn Đức Khiêm X

18 Nguyễn Thị Thúy Kiều X

19 Đỗ Thị Ngọc Mai X

16

TT Khôi ngành/Nhóm ngành GS.TS/

GS.TSKH

PGS.TS/

PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ

20 Nguyễn Văn Mười X

21 Nguyễn Chính Nghĩa X

22 Nguyễn Hữu Nghĩa X

23 Trần Thị Hồng Nhung X

24 Nguyễn Cao Phong X

25 Lê Trần Khánh Phương X

26 Nguyễn Quyết Thắng X

27 Hoàng Công Thiện X

28 Huỳnh Kim Thừa X

29 Võ Minh Trường X

30 Phạm Anh Tuấn X

31 Lê Phương Anh Võ X

32 Hồ Lê Thanh Phương X

Tổng 0 0 9 80 0 0

III. HỌC PHÍ DỰ KIẾN VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY; LỘ TRÌNH

TĂNG HỌC PHÍ TỐI ĐA CHO TỪNG NĂM

Học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy

định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo

dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm

học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Học phí: 11.700.000 đ/năm (Học kỳ: 5.850.000 đ/HK; 344.000đ/Tín chỉ).

Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thân

thể, ... theo Quy định của Nhà nước.

---------------