25
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Tên tiếng Anh: CIVIL AND INDUSTRIAL CONSTRUCTION Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC Ngành đào tạo: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Mã số: 52580201 Hình thức đào tạo: VỪA LÀM VỪA HỌC (Theo Tín chỉ) (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-VLVH, ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh) BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

CHƯƠNG TRÌNHGIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Tên tiếng Anh: CIVIL AND INDUSTRIAL CONSTRUCTION

Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Mã số: 52580201

Hình thức đào tạo: VỪA LÀM VỪA HỌC (Theo Tín chỉ)

(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-VLVH, ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

TP. HCM, tháng năm 2017

1

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI

TP HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ….

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Tên tiếng Anh: CIVIL AND INDUSTRIAL CONSTRUCTION

Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Mã số: 52580201

Hình thức đào tạo: VỪA LÀM VỪA HỌC (Theo Tín chỉ)

(Ban hành theo quyết định số /ĐT ngày tháng năm …..của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải

Thành phố Hồ Chí Minh)

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

- Người kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp phải có phẩm chất chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, nắm vững và thực hiện tốt đường lối của Nhà nước, chính sách của Đảng, pháp luật.

- Có trình độ ngoại ngữ tốt, có kiến thức chuyên môn vững vàng, nắm bắt và giải quyết được các vấn đề khoa học công nghệ xây dựng do thực tiễn đặt ra.

- Có tiềm năng để nắm bắt những tiến bộ khoa học hiện đại của thế giới, áp dụng vào các điều kiện thực tế của đất nước, góp phần đưa khoa học công nghệ xây dựng đạt được trình độ ngang bằng và hơn các nước trong khu vực, và trên thế giới.

1.2. Căn cứ xây dựng CTĐT:

- Dựa theo “Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ” (Ban hành theo Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Dựa theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) có điều chỉnh cho phù hợp với người học của hệ VLVH;

- Dựa trên điều kiện phát triển khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội của đất nước;

- Dựa trên sự phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới.

Ngành đào tạo Xây dựng dân dụng và công nghiệp có nội dung kiến thức cụ thể như sau:

1.2.1. Kiến thức:- Kiến thức giáo dục đại cương: Trong chương trình giáo dục đại cương, sinh viên sẽ

được trang bị các kiến thức khoa học cơ bản nhằm tạo nền tảng để có thể tiếp tục theo học các chương trình chuyên ngành.

2

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

- Kiến thức cơ sở ngành: Đây là khối kiến thức mang nền tảng lý thuyết cơ bản phục vụ cho việc học tập các môn học chuyên ngành. Đồng thời trong chương trình đào tạo cơ sở, thông qua các đồ án môn học sinh viên sẽ dần được tiếp cận với thực tế tính toán, thiết kế các phần cơ bản của những công trình thực tế.

- Kiến thức chuyên ngành: Những kỹ sư sau khi được đào tạo sẽ có khả năng lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế kỹ thuật, tổ chức, quản lý và chỉ đạo thi công các công trình xây dựng. Có năng lực độc lập suy nghĩ, sáng tạo, có thể tiếp tục tự học nhằm không ngừng nâng cao trình độ, có thể tham gia nghiên cứu khoa học tùy theo điều kiện cụ thể.

1.2.2. Kỹ năng:

- Kỹ năng chuyên môn: Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp có đầy đủ các kỹ năng về tính toán, thiết kế, tư vấn, giám sát, thi công các công trình dân dụng và công nghiệp

- Kỹ năng mềm: Có các kỹ năng xã hội cần thiết để hoà nhập với môi trường công việc và phát huy được năng lực.

1.2.3. Thái độ, hành vi:

Có phẩm chất chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, nắm vững và thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

1.2.4. Vị trí đảm nhận, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp:

Có khả năng đảm nhận các công tác như là: khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công các công trình dân dụng và công nghiệp; tham gia vào công tác điều hành, quản lý trong các ban quản lý dự án, các sở, ban, ngành có liên quan về xây dựng. Những sinh viên khá giỏi có thể học tiếp chương trình sau đại học, tham gia công tác giảng dạy và nghiên cứu.

1.2.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

Có năng lực độc lập suy nghĩ, sáng tạo, có thể tiếp tục tự học nhằm không ngừng nâng cao trình độ, có thể tham gia nghiên cứu khoa học tùy theo điều kiện cụ thể.

1.2.6. Trình độ ngoại ngữ:

- Tiếng Anh cơ bản: Đạt trình độ A.

- Tiếng Anh chuyên ngành: Đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành.

1.2.7. Trình độ tin học:

- Tin học căn bản: Đạt trình độ A

- Tin học chuyên ngành: sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác chuyên môn.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 129 tín chỉ

Trong đó:

- Giáo dục đại cương: 45 tín chỉ

- Giáo dục chuyên nghiệp: 84 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

- Đào tạo theo tín chỉ.

3

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

- Điều kiện tốt nghiệp: theo điều 27 của “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.

6. Thang điểm:

Thang điểm 10, quy đổi sang điểm chữ A-F theo điều 22 của “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo).

7. Nội dung chương trình:

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 45 Tín chỉ

7.1.1. Lý luận chính trị và pháp luật: 12 Tín chỉ.

- Bắt buộc: 12 Tín chỉ.

- Tự chọn: 0 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T005001 Nguyên lý CBCN Mác-Lênin 5

2 T005002 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3 T005003 Đường lối CM của đảng CSVN 3

4 T005004 Pháp luật đại cương 2

7.1.2. Ngoại ngữ: 10 Tín chỉ- Bắt buộc: 10 Tín chỉ- Tự chọn: 0 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T006001 Tiếng Anh cơ bản 1 3

2 T006002 Tiếng Anh cơ bản 2 3

3 T006161 Tiếng Anh ngành xây dựng 1 2

4 T006162 Tiếng Anh ngành xây dựng 2 2

7.1.3. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường: 28 Tín chỉ- Bắt buộc: 23 Tín chỉ- Tự chọn: 0 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T001201 Đại số 2

2 T001202 Giải tích 1 3

3 T001203 Giải tích 2 3

4 T002001 Vật lý 1 3

5 T003001 Hóa học đại cương 2

6 T084001 Hình học họa hình 2

7 T084004 Vẽ kĩ thuật xây dựng 2

8 T091012 Cơ lý học thuyết 3

9 T122000 Tin học đại cương 34

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84 Tín chỉ7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành : 44 Tín chỉ

- Bắt buộc: 44 Tín chỉ- Tự chọn: 0 tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T091021 Sức bền vật liệu 1 3

2 T091022 Thí nghiệm sức bền vật liệu 1

3 T091032 Sức bền vật liệu 2 2

4 T091051 Cơ học kết cấu 1 3

5 T091063 Cơ học kết cấu 2 2

6 T091071 Thủy lực 2

7 T092011 Trắc địa đại cương 2

8 T092020 Thực tập trắc địa 1

9 T092031 Vật liệu xây dựng 2

10 T092040 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1

11 T098010 Địa chất công trình 2

12 T098011 Thực tập địa chất công trình 1

13 T098020 Cơ học đất 3

14 T098021 Thí nghiệm cơ học đất 1

15 T092131 Kiến trúc 3

16 T092132 Đồ án kiến trúc 1

17 T095007 Cấp thoát nước 2

18 T098050 Nền móng 3

19 T098100 Đồ án nền móng 1

20 T099010 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3

21 T099011 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 1

22 T099040 Kết cấu thép 1 3

23 T099051 Đồ án kết cấu thép 1

7.2.2. Kiến thức chuyên ngành: 40 tín chỉ

7.2.2.1. Kiến thức chung của chuyên ngành: 13 Tín chỉ

- Bắt buộc: 13 tín chỉ

- Tự chọn: 0 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T095037 Kỹ thuật thi công 1 3

5

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

2 T095010 Đồ án thi công 1

3 T095021 Quản lý dự án xây dựng 2

4 T095033 Tổ chức thi công và An toàn lao động 3

5 T095034 Thực tập kỹ thuật 2

6 T415030 Kinh tế xây dựng 2

7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành: 14 Tín chỉ

- Bắt buộc: 10 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T095018 Kỹ thuật thi công 2 2

2 T099020 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3

3 T099021 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 2 1

4 T099050 Kết cấu thép 2 2

5 T095041 Phần mềm quản lý xây dựng 2

- Tự chọn: 4 Tín chỉ ( Sinh viên chọn 2 trong 6 học phần sau đây):

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T099080 Phần mềm thiết kế kết cấu 2

2 T095039 Máy xây dựng 2

3 T095042 Quản lý chất lượng công trình 2

4 T095013 Điện công trình 2

5 T099120 Nhà cao tầng 2

6 T098080 Xử lý nền đất yếu 2

7.2.2.3. Thực tâp tốt nghiệp và làm luận văn tốt nghiệp: 13 Tín chỉ

- Bắt buộc: 13 Tín chỉ

- Tự chọn: 0 Tín chỉ

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1 T095023 Thực tập tốt nghiệp 3

2 T095024 Đồ án tốt nghiệp 10

8. Kế hoạch giảng dạy

STTMãhọc

phầnTên học phần

Sốtínchỉ

HPbắt

buộc

HPtự

chọn

Học phầnhọc

trước

Học phầntiên

quyết

Học phầnsong hành

Tổng sốtín chỉ

HỌC KỲ 1 15

1 T001201 Đại số 2 x

2 T084001 Hình học họa hình 2 x

6

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

3 T122000 Tin học đại cương 3 x

4 T001202 Giải tích 1 3 x

5 T003001 Hoá học đại cương 2 x

6 T006001 Tiếng Anh cơ bản 1 3 x

HỌC KỲ 2 18

7 T091012 Cơ học lý thuyết 3 xT001201, T001202

8 T084004 Vẽ kĩ thuật xây dựng 2 x

9 T002001 Vật lý 1 3 x

10 T001203 Giải tích 2 3 x T001202

11 T005001 Nguyên lý CBCN Mác-Lênin 5 x

12 T091071 Thủy lực 2 x T001203

HỌC KỲ 3  15

13 T091021 Sức bền vật liệu 1 3 x T091012

14 T091022 Thí nghiệm sức bền vật liệu 1 x Song hành hoặc sau T091021

15 T098010 Địa chất công trình 2 x

16 T098011 Thực tập địa chất công trình 1 x Song hành hoặc sau T098010

17 T006002 Tiếng Anh cơ bản 2 3 x T006001

18 T092011 Trắc địa đại cương 2 x

19 T092020 Thực tập trắc địa 1 x  Song hành hoặc sau T092011

20 T005004 Pháp luật đại cương 2 x

HỌC KỲ 4  18

21 T098020 Cơ học đất 3 x T098010

22 T098021 Thí nghiệm cơ học đất 1 x Song hành hoặc sau T098020

23 T091051 Cơ học kết cấu 1 3 x T091021

24 T091032 Sức bền vật liệu 2 2 x T091021

25 T092031 Vật liệu xây dựng 2 x T091021

26 T092040 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1 x Song hành hoặc sau T092031

27 T099010 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3 xT092031, T091021

28 T092131 Kiến trúc 3 x T084004

HỌC KỲ 5  17

7

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

29 T091063 Cơ học kết cấu 2 2 x T091051

30 T099011 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 1 x Song hành hoặc sau T099010

31 T092132 Đồ án kiến trúc 1 x Song hành hoặc sau T092131

32 T099040 Kết cấu thép 1 3 xT091063, T091032

33 T099020 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3 xT091063, T099010

34 T006161 Tiếng Anh ngành xây dựng 1 2 x T006002

35 T005003 Đường lối CM của đảng CSVN 3 x T005002

36 T005002 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 x T005001

HỌC KỲ 6  18

37 T095037 Kỹ thuật thi công 1 3 x

38T099021 Đồ án kết cấu bê tông cốt

thép 2 1 xSong hành hoặc sau T099020

Sau T099080

39 T098050 Nền móng 3 x T098020

40 T098100 Đồ án nền móng 1 x Song hành hoặc sau T098050

41 T095034 Thực tập kỹ thuật 2 xT092131, T099010

42 T095007 Cấp thoát nước 2 x T091071

43 T006162 Tiếng Anh ngành xây dựng 2 2 x T006161

44 T099050 Kết cấu thép 2 2 x T099040

Sinh viên chọn 1 trong 3 học phần sau: 2 TC

45 T099080 Phần mềm thiết kế kết cấu 2x T091063,

T099010

46 T095039 Máy xây dựng 2 x T095037

47 T095042 Quản lý chất lượng công trình 2 x T095037

HỌC KỲ 7 15

48 T095018 Kỹ thuật thi công 2 2 x T095037

49 T095033 Tổ chức thi công và An toàn lao động 3 x T095037

50 T095010 Đồ án thi công 1 x T095037  

51 T095041 Phần mềm quản lý xây dựng 2 x T095033

52 T099051 Đồ án kết cấu thép 1 x Song hành hoặc sau T099040

53 T095021 Quản lí dự án xây dựng 2 x T095033

8

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

54 T415030 Kinh tế xây dựng 2 x

Sinh viên chọn 1 trong 3 học phần sau: 2 TC

55 T095013 Điện công trình 2 x

56 T099120 Nhà cao tầng 2 x T099020

57 T098080 Xử lý nền đất yếu 2x T098050,

T095037

HỌC KỲ 8  13

58 T095023 Thực tập tốt nghiệp 3 x Tất cả

59 T095024 Đồ án tốt nghiệp 10 x Tất cả    

Tổng cộng (Tín chỉ)  129

9. Mô tả các học phần.

MãHP

Tên học phần SốTC Mô tả

T001201 Đại số 2

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; không gian vector; ánh xạ tuyến tính; dạng song tuyến tính và dạng toàn phương.

T084001 Hình học họa hình 2

Trang bị các kiến thức làm cơ sở cho vẽ kỹ thuật xây dựng và thiết kế bản vẽ. Bao gồm chủ yếu việc thể hiện các phép chiếu, hình chiếu, xác định giao điểm, giao tuyến của điểm, đường, các mặt trên các hệ tọa độ.

T122000 Tin học đại cương 3Nhằm giúp sinh viên nắm được sơ lược về cấu trúc máy tính, khai thác và sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản (WinWord, Excel, Powerpoint).

T001202 Giải tích 1 3

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến, giới hạn hàm số một biến, đạo hàm và vi phân hàm một biến, tích phân bất định và tích phân xác định, hàm nhiều biến.

T006001 Tiếng Anh cơ bản 1 3Học phần này giúp sinh viên lấy lại cơ bản về Tiếng anh phổ thông, các nội dung như văn phạm, từ vựng và các kĩ năng nghe - nói - đọc - viết.

T091012 Cơ học lý thuyết 3

Cung cấp phương pháp tiếp cận các mô hình vật thể (chất điểm, vật rắn, hệ vật rắn). Rèn luyện kĩ năng mô phỏng các bài toán kĩ thuật, làm cơ sở cho công tác tính toán, thiết kế và xử lý các quá trình công nghệ.

T003001 Hoá học đại cương 2Hóa học đại cương trang bị cho sinh viên các nghành kỹ thuật những kiến thức hóa học phổ thông hiện đại, đồng thời cũng là kiến thức cơ bản để có thể đi sâu nghiên cứu về hóa. Nội dung gồm những phần chính sau: Cấu tạo chất; Lý thuyết diễn ra phản ứng hóa học; Lý thuyết về dung

9

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

dịch.

T084004 Vẽ kĩ thuật xây dựng 2

Học phần này giúp cho người kỹ sư có khả năng tư duy không gian; kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ thông thường cũng như các phần mềm và thiết bị vẽ tự động, nhằm biểu diễn và đọc được các ý tưởng kỹ thuật trên bản vẽ, theo đúng các tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) và Việt Nam (TCVN).

T002001 Vật lý 1 3

Học phần này giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về động học, động lực học chất điểm; năng lượng hệ cơ học; các khái niệm cơ bản và bản chất vật lý của trường tĩnh điện, từ trường, sóng điện từ.

T001203 Giải tích 2 3Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hình học vi phân, tích phân nhiều lớp, tích phân đường và tích phân mặt.

T006002 Tiếng Anh cơ bản 2 3 Giúp sinh viên đạt được trình độ B ở 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc và viết.

T005001 Nguyên lý CBCN Mác-Lênin 5

Cung cấp các hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giúp cho sinh viên: Xác lập cơ sở lý luận để có thể tiếp cận nội dung học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; từng bước xác lập thế giới quan, phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo; xây dựng, phát triển nhân sinh quan cách mạng và tu dưỡng đạo đức con người mới.

T091021 Sức bền vật liệu 1 3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngoại lực và nội lực xuất hiện trong các hệ kết cấu đơn giản, khi chịu tác dụng của các loại tải trọng khác nhau. Những vật thể được khảo sát trong giáo trình này bao gồm các thanh chịu kéo (hoặc nén) đúng tâm, các dầm chịu uốn, các thanh chịu xoắn. Mục đích việc phân tích các kết cấu cơ bản kể trên là việc xác định các ứng suất, biến dạng và chuyển vị gây ra bởi tải trọng. Ngoài ra qua học phần này sinh viên còn có một hiểu biết về sự ứng xử cơ học của vật liệu thiết yếu cho việc tính toán thiết kế an toàn cho mọi kết cấu trong các ngành kĩ thuật và cơ khí.

T091022 Thí nghiệm sức bền vật liệu 1 Thực hiện các thí nghiệm đã được học ở lý thuyết học phần sức bền vật liệu 1 và 2 như kéo, nén vật liệu

T098010 Địa chất công trình 2

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản nhất của cơ sở Địa chất, Địa chất công trình và Địa chất thủy văn. Trên cơ sở những hiểu biết đó sẽ lập được các phương án khảo sát địa chất công trình cho các công trình cụ thể. Đó là những tài liệu cơ bản, được sử dụng khi thiết kế nền móng công trình về sau.

T091071 Thủy lực 2Thủy lực là học phần kỹ thuật cơ sở cho tất cả các ngành kỹ học kỹ thuật. Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quy luật cân bằng, chuyển động của lưu chất, về sự tương tác của lưu chất với các vật thể chuyển động trong lưu chất hoặc với các thành bao quanh. Đồng thời học phần này cũng trang bị cho sinh viên

10

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

phương pháp giải quyết vài bài toán ứng dụng đơn giản trong các ngành kỹ thuật xây dựng, thủy lợi, cấp thoát nước, hệ thống điện, cơ khí, hóa, tự động, hàng không

T098020 Cơ học đất 3

Với học phần Cơ học đất, sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản để xác định tính chất vật lý của đất, phân loại đất, tính toán sự phân bố ứng suất trong đất, tính toán về biến dạng, độ lún của nền, cường độ và sức chịu tải của nền đất, kiểm tra độ ổn định của mái đất và ảnh hưởng áp lực đất lên những kết cấu tường chắn đất. Với kiến thức này, sinh viên sẽ vận dụng để nghiên cứu cách tính toán móng các loại.

T091051 Cơ học kết cấu 1 3

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản như mô hình hóa kết cấu, phân loại kết cấu và các nguyên nhân tác động, các giả thuyết và nguyên lý chồng chất tác dụng … kiến thức về cấu tạo hình học giúp cho sinh viên có khả năng phân tích và đề xuất sơ đồ kết cấu. Học phần trình bày các phương pháp phân tích nội lực các loại kết cấu phẳng như dầm, khung, hệ 3 khớp, dàn, hệ ghép … chịu tải trọng bất động, trình bày phương pháp đường ảnh hưởng để tính các kết cấu phẳng chịu tải trọng di động. Học phần này làm cơ sở cho học phần Cơ học kết cấu 2 và các học phần chuyên ngành.

T091032 Sức bền vật liệu 2 2

Trên cơ sở các kiến thức cơ bản của học phần SBVL 1, học phần này nhằm giúp cho học viên hiểu được cách phân tích các kết cấu đơn giản chịu các trường hợp tải trọng phức tạp thông qua việc áp dụng nguyên lý cộng tác dụng như uốn xiên, uốn cộng kéo (nén), uốn cộng xoắn, chịu lực tổng quát v.v… ngoài ra học phần cũng giúp sinh viên nghiên cứu hiện tượng mất ổn định của các thanh chịu nén với các điều kiện biên khác nhau bằng các phương pháp giải tích và thực hành. Học phần còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về việc tính các kết cấu đơn giản chịu tải trọng động.

T098011 Thực tập địa chất công trình 1

Học phần nhằm hoàn chỉnh lại các kiến thức mà sinh viên đã học ở học phần địa chất công trình; mục đích là biết cách nhận xét những khoáng vật và thạch học thông thường, đồng thời biết quy trình khoan thăm dò ngoài hiện trường.

T092031 Vật liệu xây dựng 2

Học phần nhằm trang bị các kiến thức cho sinh viên về các tính chất cơ -lý hóa chủ yếu của các Vật liệu xây dựng dạng vô cơ, dạng hữu cơ và dạng Vật liệu hỗn hợp. Trên cơ sở đó sinh viên biết tính toán các chỉ tiêu cơ bản của các tính chất và các thành phần nguyên vật liệu; có phương pháp đánh giá nguyên vật liệu; nắm được một số quy trình công nghệ chủ yếu để tạo sản phẩm; biết cách lựa chọn và sử dụng vật liệu trong công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về tính năng kĩ thuật và hiệu quả kinh tế.

T092011 Trắc địa đại cương 2Học phần giới thiệu những kiến thức chung về Trắc địa và bản đồ, bao gồm: Trái đất và Phương pháp biểu thị mặt đất; lưới toạ độ và Cao độ; thiết bị đo, phương pháp đo và sai số đo góc, đo độ dài và đo độ chênh cao giữa các điểm;

11

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

các phương pháp thể hiện địa hình và địa vật; các phương pháp chuyển thiết kế ra thực địa và phương pháp đo biến dạng công trình.

T098021 Thí nghiệm cơ học đất 1

Những bài tập về đất nhằm giúp sinh viên có những kiến thức về cách nhận dạng đất ở hiện trường và tất cả những phương pháp thông thường để xác định những chỉ tiêu cơ lý của đất trong phòng thí nghiệm như xác định độ rỗng, trọng lượng riêng tự nhiên, trọng lượng riêng no nước, trọng lượng riêng khô, xác định thành phần cỡ hạt đất, lực dính, góc ma sát trong , giới hạn Atterberg và độ sệt B. Những thông số này rất cần thiết cho việc tính toán kính thước móng, tính toán xác định độ nghiêng, lún cho công trình và xác định áp lực đất các loại.

T005002 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Gồm 6 chương về nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh và một chương tự chọn về sự vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh và Nhà Nước ta trong công cuộc đổi mới hiện nay và trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

T005004 Pháp luật đại cương 2 Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về pháp luật, nhà nước, văn bản pháp luật...

T091063 Cơ học kết cấu 2 2

Học phần Cơ học kết cấu 2 cung cấp các kiến thức: Tính chuyển vị của hệ thanh chịu các nguyên nhân khác nhau, các phương pháp cơ bản để tính kết cấu siêu tĩnh như phương pháp lực, phương phương pháp chuyển vị, phương pháp hỗn hợp. Ngoài ra, cách xác định đường ảnh hưởng cho kết cấu tĩnh định và siêu tĩnh bằng phương pháp động cũng được trình bày.

T092040 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1

Học phần trang bị cho sinh viên những hiểu biết về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của một số vật liệu như bê tông, thép, gang khi kéo và nén, cách xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu, các dạng chịu lực cơ bản của phần tử thanh chiu kéo nén, uốn xoắn và tổ hớp các dạng chịu lực. Cách xác định các chỉ tiêu và tính chất cơ lý của các loại vật liệu như ximăng, cát, đá, bêtông... được thực hiện trong phần thí nghiệm VLXD. Học phần còn trang bị kiến thức về các phương pháp và thiết bị thí nghiệm cơ học.

T092131 Kiến trúc 3

Học phần này đề cập chủ yếu đến phần cấu tạo các bộ phận, chi tiết như móng, cầu thang, mái, cửa... của công trình dân dụng và cấu tạo kiến trúc cho nhà công nghiệp: một tầng, nhiều tầng, công nghiệp XD, hóa chất, sản xuất VLXD, may mặc, dầu khí...

T092132 Đồ án kiến trúc 1Sinh viên khi thực hiện đồ án này sẽ được chọn một trong những công trình dân dụng để triển khai thiết kế cho các bộ phận của công trình, chủ yếu là thiết kế cấu tạo.

T099010 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3Học phần này nhằm mục đích phân tích các chỉ tiêu cơ lý của bêtông, cốt thép và bêtông cốt thép để phục vụ cho việc thiết kế cốt thép cho các tiết diện của các cấu kiện chịu lực đơn giản (kéo, nén, uốn, xoắn). Việc tính toán thực hiện theo hai trạng thái giới hạn và là cơ sở bắt buộc để nghiên

12

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

cứu việc tính toán kết cấu nhà cửa về sau.

T092020 Thực tập trắc địa 1

Học phần hướng dẫn sinh viên thực hiện tối thiểu 05 bài thực hành về: 1) Cấu tạo máy đo góc và cách đặt máy. 2) Máy kinh vĩ và phương pháp đo góc phẳng. 3) Phương pháp đo độ dài và đo góc đứng.4)Máy thăng bằng và phương pháp đo chênh cao. 5) Phương pháp đo chi tiết địa hình và địa vật bản đồ tỉ lệ lớn (1/500).

T006161 Tiếng Anh ngành xây dựng 1 2

Trên cơ sở nền tảng kiến thức về tiếng Anh đã được trang bị từ 2 học phần Tiếng anh cơ bản 1 và 2, học phần này giúp sinh viên làm quen với các thuật ngữ và từ vựng chuyên ngành xây dựng.

T099011 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 1

Thông qua việc thiết kế tương đối trọn vẹn một hệ sàn sườn bêtông cốt thép toàn khối, SV được thực hành các bài toán đã học về BTCT 1. SV biết cách thiết kế, tính toán cũng như cấu tạo cốt thép cho cấu kiện chịu uốn.

T095037 Kỹ thuật thi công 1 3

Kỹ thuật thi công 1 nhằm giới thiệu các vấn đề về kỹ thuật thi công các công tác thi công cơ bản như: công tác đất, công tác bê tông, công tác cốt thép, ván khuôn, dàn giáo,… và nguyên tắc tính toán sử dụng một số trang thiết bị thi công đơn giản.

T098050 Nền móng 3Trang bị kiến thức cần thiết cho việc phân tích và thiết kế các loại móng như móng nông, móng cọc trong công trình dân dụng và công nghiệp.

T098100 Đồ án nền móng 1

Để hệ thống hóa những kiến thức mà sinh viên đã được tiếp cận qua các học phần Cơ học đất và Nền móng, sinh viên phải thực hiện đồ án này, nhằm triển khai chi tiết cho tối thiểu 2 phương án nền móng, với những số liệu thực tế của kết cấu thượng tầng cho sẵn , trong đó có chú ý đến việc thiết kế những móng hiện đại, thường sử dụng cho nhà cao tầng, chịu tải trọng lớn.

T099020 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3

Chủ yếu tính toán các bộ phận của kết cấu nhà cửa bằng BTCT bao gồm các loại sàn, kết cấu khung, dầm, móng, mái và nhà công nghiệp 1 tầng. Khi kết thúc học phần này, trên nguyên tắc sinh viên có thể tự thiết kế những công trình nhỏ, vừa, kiên cố.

T099040 Kết cấu thép 1 3

Học phần nhằm giúp sinh viên có thể tính toán và thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn hiện hành cho các cấu kiện đơn giản như dầm, cột. Ngoài ra còn hướng dẫn SV tính toán các liên kết như đường hàn hay bulông...

T095034 Thực tập kỹ thuật 2

Thực tập tại cơ sở sản xuất hoặc tại công trường do Nhà trường xây dựng. Sinh viên được trực tiếp tham gia các công việc cụ thể trong thi công. Rèn luyện và trang bị các kỹ năng thực hành cho kỹ sư.

T006162 Tiếng Anh ngành xây dựng 2

2Tiếp nối học phần Tiếng Anh ngành xây dựng 1, học phần này đi sâu vào các nhóm chuyên ngành: kết cấu BTCT, kết cấu thép, cơ học đất, nền móng, nhà nhiều tầng,… để trang

13

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

bị các từ vựng; các khái niệm và một số các cấu trúc câu thường được sử dụng trong tiếng Anh kỹ thuật.

T095007 Cấp thoát nước 2

Học phần nhằm giới thiệu các vấn đề cấp nước, thoát nước ở bên ngoài và bên trong nhà. Phần cấp nước sẽ đề cập đến các loại nguồn nước và các sơ đồ xử lý nước, hệ thống cấp nước cho khu vực và cho công trường xây dựng cũng như hệ thống cấp nước trong nhà, trong đó sẽ nhấn mạnh đến việc tính toán và thiết kế mạng lưới cấp nước. Phần thoát nước sẽ trình bày các vấn đề chủ yếu về hệ thống thoát nước cho khu vực và trong nhà cũng như các phương pháp xử lý nước thải.

T095018 Kỹ thuật thi công 2 2

Sinh viên được giới thiệu các biện pháp thi công như: Lắp ghép nhà không gian nhịp lớn, thi công lắp dựng công trình cao dạng tháp, thi công bê tông cốt thép ứng lực trước, thi công nhà cao tầng, thi công kết cấu xây dựng bằng tấm 3D.

T095033 Tổ chức thi công và An toàn lao động 3

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức để biết cách tổ chức thi công công trình XD, lập tiến độ (ngang, dây chuyền, sơ đồ mạng). thiết kế tổng bình mặt bằng công trình, tổ chức cung ứng vật tư, bố trí kho bãi, điện nước, lán trại, giao thông, ánh sáng... phục vụ thi công.

Phần an toàn lao động trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác phòng hộ lao động trên các công trường thi công, trong việc quản lý và khai thác công trình như các biện pháp an toàn trong công tác thi công móng, thi công trên cao, sử dụng máy móc, an toàn điện, chống sét...

T099021 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 2 1

Sinh viên phải tính toán và thiết kế một công trình BTCT, thường là nhà công nghiệp một tầng có cầu trục. Qua đó nắm được các nguyên lý thiết kế nhà công nghiệp BTCT.

T099050 Kết cấu thép 2 2Nắm chắc các đặc điểm cấu tạo nhà công nghiệp và tính toán các kết cấu trong nhà công nghiệp; Biết cách cấu tạo và thiết kế các bộ phận nhà dân dụng.

T005003 Đường lối CM của đảng CSVN 3

Ngoài việc trình bày cơ sở, nội dung và quá trình lịch sử hình thành, phát triển đường lối cách mạng Việt Nam trong lịch sử một cách toàn diện, mang tầm chiến lược, cần tập trung làm rõ nội dung và cơ sở lý luận, thực tiễn của những quan điểm, đường lối của Đảng trong gần tám thập kỷ qua.

T095010 Đồ án thi công 1

Học phần này giúp sinh viên giải quyết các vấn đề sau: Tính toán khối lượng thi công; chọn máy thi công; thiết kế cốp pha; thiết kế tổng mặt bằng; chọn nhân công; lập tiến độ thi công; điều chỉnh tiến độ; biểu đồ S- curve.

T095041 Phần mềm quản lý xây dựng 2

Đây là học phần tự chọn cho các sinh viên muốn đi sâu về thi công. Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tin học được áp dụng trong thi công. Sinh viên được chọn học phần mềm rất thông dụng, Microsoft Project, trợ giúp việc lập, quản lý tiến độ, quản lý nhân vật lực ... trong thi công rất hiệu quả.

14

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

T095021 Quản lí dự án xây dựng 2Giúp sinh viên nắm được các khái niệm về dự án đầu tư, các cách thức quản lý dự án, lập tiến độ và quản lý thời gian của một dự án đầu tư.

T099051 Đồ án kết cấu thép 1

Sinh viên sẽ thực hiện việc tính toán tương đối hoàn chỉnh 1 công trình bằng thép, thường là nhà công nghiệp 1 tầng bằng thép có cầu trục, bao gồm việc xác định các loại tải trọng, xác định nội lực, tổ hợp và chọn tiết diện cho những bộ phận kết cấu đó.

T415030 Kinh tế xây dựng 2

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ chức quản lý sản xuất – kinh doanh xây dựng. Đi sâu vào việc tổ chức quản lý ngành xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư. Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong thiết kế và thi công, thiết lập được dự toán công trình, đồng thời đưa ra được các biện pháp hạ giá thành xây lắp trên cơ sở phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp xây lắp.

T095023 Thực tập tốt nghiệp 3

Giúp sinh viên có được sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tế trong lĩnh vực thiết kế và thi công công trình XDDD&CN. Qua đó nắm được trình tự thiết kế, thi công một công trình xây dựng và chuẩn bị tài liệu cho đồ án tốt nghiệp.

T099080 Phần mềm thiết kế kết cấu 2

Đây là học phần tự chọn cho các sinh viên muốn đi sâu về thiết kế. Học phần trang bị cho sinh viên biết áp dụng thành thạo một đến hai phần mềm thiết kế thông dụng (như SAP2000, ETABS, ProSteel...) để phục vụ cho công tác thiết kế sau khi ra trường.

T095039 Máy xây dựng 2

Học xong học phần này, sinh có thể hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại máy dùng trong thi công xây dựng và tính toán được các bài toán liên quan đến máy trong thi công.

T095042 Quản lý chất lượng công trình 2

Môn học Quản lý chất lượng xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về chất lượng của dự án công trình xây dựng.

Nhận biết từng giai đoạn của dự án và công việc đặc thù của từng giai đoạn đó, song song với việc tìm hiểu các văn bản pháp luật quy định về đầu tư xây dựng công trình; môn học trang bị cho sinh viên một số các phương pháp tác động vào dự án trong quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đã đề ra

T095013 Điện công trình 2Biết tính toán và thiết kế hệ thống chiếu sáng, hệ thống điện, hệ thống truyền động điện trong các công trình dân dụng và công nghiệp

T099120 Nhà cao tầng 2Học xong sinh viên có thể thiết kế được nhà cao tầng trên cơ sở vận dụng các kiến thức về nguyên lý cũng như các quy định trong quy phạm về nhà cao tầng.

T098080 Xử lý nền đất yếu 2Học phần cung cấp các giải pháp để xử lý móng công trình xây dựng đặt trên nền đất yếu. Các giải pháp như thay thế đất yếu bằng nền nhân tạo; gia cố nền bằng các vật liệu và

15

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

công nghệ phù hợp; giải pháp móng sâu v.v…

T095024 Đồ án tốt nghiệp 10

Luận văn tốt nghiệp (Đồ án tốt nghiệp) là một công trình của sinh viên trước khi ra trường, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của một hoặc nhiều cán bộ hướng dẫn. Mục đích của luận văn tốt nghiệp là vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nào đó. Đề tài có thể thuộc nhóm lý thuyết, nghiên cứu hoặc ứng dụng thực tiễn, sẽ do sinh viên đề nghị hoặc thầy hướng dẫn gợi ý và Khoa (bộ môn) chấp thuận.

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình.

10.1. Mã số học phần:

Mỗi học phần có một mã số quy định, gồm 7 ký tự: T M1M2M3M4M5M6

Trong đó:

T là ký tự kí hiệu cho hệ VLVH

M1M2M3 là mã số của bộ môn quản lý học phần (do Nhà trường quy định);

M4M5M6 là mã do Bộ môn quy định.

Mã các bộ môn thuộc Khoa

Bộ môn Mã số

Cơ học 091

Kỹ thuật cơ sở 092

Xây dựng dân dụng & công nghiệp 095

Kỹ thuật nền móng & công trình ngầm 098

Kỹ thuật kết cấu công trình 099

10.2. Đơn vị tín chỉ:

Đơn vị tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên; 01 đơn vị tín chỉ cơ bản:

= 15 tiết lý thuyết;= 30 - 45 giờ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận;= 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở;= 45 - 60 giờ chuẩn bị tiểu luận hoặc luận văn

01 tiết học được tính bằng 50 phút

10.3. Điều kiện dự thi kết thúc học phần:

Sinh viên phải đảm bảo tham dự không dưới 75% số giờ trên lớp (kể cả học phần lý tuyết và thảo luận), đồng thời làm đầy đủ các bài thực hành, bài tập, thí nghiệm, tiểu luận, bài tập lớn, thiết kế đồ án và có ít nhất ½ số bài đạt điểm từ 5 trở lên.

10.4. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Điểm học phần là tổng của điểm Quá trình và Thi cuối kỳ theo các trọng số khác nhau, được quy định chi tiết trong đề cương môn học.

16

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOvlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH.doc · Web viewSTT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ 1 T095018 Kỹ thuật thi công 2

Đối với các môn không có Bài tập lớnNội dung Trọng số (%) Giải thích

1. Điểm quá trình 30Chuyên cần, nhận thức 10 Đánh giá sự chuyên cần, ý thức học tập trên

lớp...Kiển tra giữa học phần/ Thảo luận

20 Đánh giá một phần quá trình học tập/ Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm

2. Thi kết thúc học phần 70 Đánh giá sự tiếp thu nội dung môn học

Đối với các môn có Bài tập lớn

Nội dung Trọng số (%)

Giải thích

1. Điểm quá trình 40

Chuyên cần, nhận thức 10 Đánh giá sự chuyên cần, ý thức học tập trên lớp...

Thi giữa học phần /Thảo luận

10 Đánh giá một phần quá trình học tập /Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm.

Bài tập lớn 20 Đánh giá kỹ năng tính toán

2. Thi kết thúc học phần 60 Đánh giá sự tiếp thu nội dung môn học

Phê duyệt của Trường Phê duyệt của KhoaTrưởng Khoa

PGS.TS. Vũ Trường Vũ

Bộ môn XDDD & CNTrưởng BM

TS. Phạm Tiến Cường

17