39
PHỤ LỤC Chương I..................................................... 1 QUY ĐỊNH CHUNG...............................................1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh...................................1 Điều 2. Đối tượng áp dụng....................................1 Điều 3. Giải thích thuật ngữ.................................1 Điều 4. Đối tượng được định mức tín nhiệm....................2 Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm........................................................ 2 Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm............................2 Chương II.................................................... 3 DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM..............................3 Điều 7. Loại hình doanh nghiệp định mức tín nhiệm............4 Điều 8. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp định mức tín nhiệm................................................4 Điều 9. Vốn pháp định........................................4 Điều 10. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm...................................4 Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.............................5 Điều 12. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm........................6 Điều 13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm................................................6 Điều 14. Cấp lại và điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm........................6 Điều 15. Công bố thông tin trước ngày dự kiến khai trương hoạt động định mức tín nhiệm......................................7 Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp định mức tín nhiệm ............................................................. 7 Điều 17. Những thay đổi phải thông báo đến Bộ Tài chính......8 Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm........................................8 Chương III................................................... 9 TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA.......................................9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM..............................9 Điều 19. Yêu cầu đối với Tổng giám đốc, Giám đốc.............9 Điều 20. Hội đồng định mức tín nhiệm.........................9 Điều 21. Chuyên viên phân tích..............................10 Chương IV................................................... 11 HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM...............11 Điều 22. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm ............................................................ 11

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

PHỤ LỤC

Chương I....................................................................................................................................1QUY ĐỊNH CHUNG................................................................................................................1Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.......................................................................................................1Điều 2. Đối tượng áp dụng........................................................................................................1Điều 3. Giải thích thuật ngữ.....................................................................................................1Điều 4. Đối tượng được định mức tín nhiệm..........................................................................2Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.................................2Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm.........................................................................................2Chương II...................................................................................................................................3DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM........................................................................3Điều 7. Loại hình doanh nghiệp định mức tín nhiệm............................................................4Điều 8. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.............4Điều 9. Vốn pháp định..............................................................................................................4Điều 10. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm..........................................................................................................................................4Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm....................................................................................................................................5Điều 12. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định

mức tín nhiệm............................................................................................................................6Điều 13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.............6

Điều 14. Cấp lại và điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm............................................................................................................................6Điều 15. Công bố thông tin trước ngày dự kiến khai trương hoạt động định mức tín nhiệm..........................................................................................................................................7Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp định mức tín nhiệm....................................7Điều 17. Những thay đổi phải thông báo đến Bộ Tài chính..................................................8Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.....................................................................................................................................................8Chương III.................................................................................................................................9TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA..............................................................................................9DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM........................................................................9Điều 19. Yêu cầu đối với Tổng giám đốc, Giám đốc..............................................................9Điều 20. Hội đồng định mức tín nhiệm...................................................................................9Điều 21. Chuyên viên phân tích.............................................................................................10Chương IV...............................................................................................................................11HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM..................................11Điều 22. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm..................................11Điều 23. Hợp đồng định mức tín nhiệm................................................................................11Điều 24. Các trường hợp có xung đột lợi ích........................................................................12Điều 25. Chính sách hoạt động..............................................................................................13Điều 26. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức...............................................................................14Điều 27. Quy trình hoạt động định mức tín nhiệm..............................................................14Điều 28. Phương pháp định mức tín nhiệm..........................................................................14Điều 29. Báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm...................................................................15Điều 30. Công bố thông tin.....................................................................................................16Điều 31. Lưu trữ hồ sơ............................................................................................................17Chương V.................................................................................................................................17HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO.......................................17CỦA DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM............................................................17Điều 32. Hạch toán, kế toán, kiểm toán................................................................................17

Page 2: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

Điều 33. Chế độ báo cáo..........................................................................................................17Chương VI...............................................................................................................................18XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH..................................................................................18Điều 34. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính..................................................18Điều 35. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả........18Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm....................................19Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm...............................................................................19Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm...................................................................................................................................................20Điều 39. Hành vi vi phạm về tổ chức và nhân sự của Hội đồng định mức tín nhiệm.......20Điều 40. Hành vi vi phạm về nhân sự của chuyên viên phân tích......................................21Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về lưu trữ và bảo mật thông tin.................................21Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin...................................................21Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo........................................................22Điều 44. Hành vi vi phạm hành chính trong việc cung cấp thông tin phục vụ hoạt động định mức tín nhiệm.................................................................................................................22Điều 45. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính...................22Chương VII..............................................................................................................................23TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN..................................23Điều 46. Bộ Tài chính..............................................................................................................23Điều 47. Bộ Kế hoạch và Đầu tư............................................................................................24Điều 48. Trách nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệm............................................24Điều 49. Trách nhiệm của đối tượng được định mức tín nhiệm.........................................24Chương VIII............................................................................................................................24ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH...................................................................................................24Điều 50. Hiệu lực thi hành......................................................................................................24Điều 51. Trách nhiệm thi hành..................................................................................................24

Page 3: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày tháng năm 2013

NGHỊ ĐỊNHVề thành lập và hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 12 tháng 7 năm 2006; và Luật Sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 14 tháng 11 năm 2010; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động của doanh nghiệp định mức

tín nhiệm,

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định về việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

định mức tín nhiệm tại thị trường Việt Nam.2. Hoạt động định mức tín nhiệm quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh

của Nghị định này.Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm đủ điều kiện được phép kinh doanh

dịch vụ định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.2. Các đối tượng được định mức tín nhiệm.3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động định mức tín nhiệm.Điều 3. Giải thích thuật ngữ Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Định mức tín nhiệm”: là hoạt động thu thập thông tin, phân tích, đưa ra

nhận định, xếp hạng và công bố về khả năng thanh toán các khoản nợ đúng hạn của tổ chức phát hành công cụ nợ và của công cụ nợ.

1

Dự thảo

Page 4: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

2. “Công cụ nợ”: bao gồm các khoản vay, trái phiếu và các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ của tổ chức phát hành.

3. “Tổ chức phát hành”: là tổ chức thực hiện phát hành công cụ nợ theo quy định của pháp luật.

4. “Chuyên viên phân tích”: là nhân viên của doanh nghiệp định mức tín nhiệm và trực tiếp thực hiện hoạt động định mức tín nhiệm.

5. “Hội đồng định mức tín nhiệm”: là Hội đồng chuyên môn do doanh nghiệp định mức tín nhiệm thành lập đối với mỗi hợp đồng định mức tín nhiệm để quyết định kết quả định mức tín nhiệm, việc thay đổi xếp hạng tín nhiệm và báo cáo định mức tín nhiệm.

6. “Người có liên quan”: là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cá nhân với cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân;

b) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại;c) Các công ty con của cùng một công ty mẹ.7. “Bậc xếp hạng tín nhiệm”: là các ký hiệu được sử dụng để phân loại kết

quả định mức tín nhiệm. 8. “Sở hữu gián tiếp”: là hình thức sở hữu vốn góp của một công ty thông

qua công ty con hoặc thông qua ủy thác đầu tư.9. “Ủy thác đầu tư”: là hình thức cá nhân hoặc tổ chức uỷ thác vốn cho một

tổ chức khác để đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động đầu tư. 10. “Tổng tỷ lệ sở hữu”: là tổng tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp.Điều 4. Đối tượng được định mức tín nhiệmĐối tượng được định mức tín nhiệm bao gồm:1. Tổ chức phát hành công cụ nợ;2. Các công cụ nợ.Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm 1. Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động

nghề nghiệp và kết quả định mức tín nhiệm; 2. Độc lập, trung thực, khách quan và minh bạch;3. Bảo mật thông tin.Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Sử dụng cụm từ “định mức tín nhiệm” hoặc “xếp hạng tín nhiệm” trong

tên gọi của doanh nghiệp khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

2. Cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm khi không có Giấy chứng nhận đủ

2

Page 5: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

3. Cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm khi không có hợp đồng định mức tín nhiệm với đối tượng được định mức tín nhiệm.

4. Cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.

5. Nhân viên của doanh nghiệp định mức tín nhiệm và doanh nghiệp định mức tín nhiệm thực hiện các hành vi sau đây:

a) Cung cấp thông tin, giới thiệu sai sự thật về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của chuyên viên phân tích và doanh nghiệp định mức tín nhiệm;

b) Đòi hỏi tiền hoặc bất kỳ lợi ích nào từ đối tượng được định mức tín nhiệm ngoài khoản phí dịch vụ và chi phí đã được thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết;

c) Tiết lộ thông tin về đối tượng được định mức tín nhiệm khi thông tin đó chưa được phép công bố ra đại chúng;

d) Thông đồng, móc nối với đối tượng được định mức tín nhiệm làm ảnh hưởng đến kết quả định mức tín nhiệm;

đ) Làm sai lệch kết quả định mức tín nhiệm.6. Chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm thực

hiện các hành vi sau đây:a) Tham gia vào hợp đồng định mức tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra

xung đột về lợi ích quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này;b) Tham gia vào việc kinh doanh của doanh nghiệp định mức tín nhiệm;c) Làm việc cho hai (2) doanh nghiệp định mức tín nhiệm trở lên trong

cùng một thời gian.7. Đối tượng được định mức tín nhiệm và nhân viên của đối tượng được

định mức tín nhiệm thực hiện các hành vi sau đây:a) Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động định mức tín nhiệm;b) Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến việc

định mức tín nhiệm;c) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên viên phân tích, thành viên

Hội đồng định mức tín nhiệm và doanh nghiệp định mức tín nhiệm để làm sai lệch kết quả định mức tín nhiệm.

Chương IIDOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM

3

Page 6: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

Điều 7. Loại hình doanh nghiệp định mức tín nhiệm Doanh nghiệp định mức tín nhiệm được tổ chức theo mô hình:1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; 2. Công ty cổ phần.Điều 8. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp định mức

tín nhiệm1. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc

nước ngoài.2. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp định mức tín nhiệm thực hiện theo

quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:a) Tổng tỷ lệ sở hữu của mỗi tổ chức, cá nhân góp vốn và người có liên

quan không được vượt quá 20% vốn thực góp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm;

b) Tổ chức, cá nhân góp vốn có tổng tỷ lệ sở hữu trên 5% vốn thực góp của một (01) doanh nghiệp định mức tín nhiệm không được góp vốn thành lập hoặc mua, bán, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp định mức tín nhiệm khác;

c) Các tổ chức không sử dụng vốn nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp định mức tín nhiệm.

3. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp định mức tín nhiệm khác.

Điều 9. Vốn pháp địnhMức vốn pháp định của doanh nghiệp định mức tín nhiệm là mười lăm (15)

tỷ đồng.Điều 10. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch

vụ định mức tín nhiệm1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại

Điều 9 Nghị định này.3. Dự kiến cơ cấu cổ đông đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8

Nghị định này.4. Tổng giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện quy

định tại Điều 19 Nghị định này.5. Chuyên viên phân tích phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều

21 Nghị định này.6. Có quy trình hoạt động định mức tín nhiệm đáp ứng điều kiện quy định

tại Điều 27 Nghị định này.

4

Page 7: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

7. Có phương pháp định mức tín nhiệm đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 28 Nghị định này.

8. Dự kiến bậc xếp hạng định mức tín nhiệm và ý nghĩa của các bậc xếp hạng định mức tín nhiệm.

9. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.10. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp đảm bảo duy trì hoạt động

liên tục, ổn định và đáp ứng được các quy định tại Nghị định này.11. Đề án thành lập doanh nghiệp định mức tín nhiệm và phương án kinh

doanh cụ thể đảm bảo tuân thủ quy định của Nghị định này và của pháp luật liên quan.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định

mức tín nhiệm.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.3. Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.4. Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn và người có liên quan và

tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

5. Thông tin về bằng cấp, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của:

a) Tổng giám đốc, Giám đốc;b) Thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm;c) Chuyên viên phân tích.6. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc, Giám đốc.7. Đề án thành lập doanh nghiệp định mức tín nhiệm và phương án kinh

doanh bao gồm:a) Quy trình hoạt động định mức tín nhiệm; b) Phương pháp định mức tín nhiệm;c) Dự kiến bậc xếp hạng định mức tín nhiệm.8. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức. 9. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp định mức tín nhiệm có cơ sở hạ tầng

công nghệ thông tin phù hợp để đảm bảo duy trì hoạt động liên tục, ổn định và đáp ứng được các quy định tại Nghị định này.

5

Page 8: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

Điều 12. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm

1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này đến Bộ Tài chính để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính kiểm tra và thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu cần thiết) và đề nghị doanh nghiệp gửi ba (03) bộ hồ sơ chính thức để xem xét, quyết định.

3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định năng lực của doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này, quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm có những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên doanh nghiệp.2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận

đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. 3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.4. Nội dung và phạm vi hoạt động. 5. Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý.Điều 14. Cấp lại và điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh

doanh dịch vụ định mức tín nhiệm1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy

chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng;

b) Doanh nghiệp định mức tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu.

2. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm trong trường hợp có thay đổi các nội dung quy định tại Điều 13 Nghị định này.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh

6

Page 9: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

doanh dịch vụ định mức tín nhiệm;b) Các tài liệu quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8 và khoản 9 Điều 11 Nghị

định này;c) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,

Bộ Tài chính cấp lại, điều chỉnh hoặc từ chối cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 15. Công bố thông tin trước ngày dự kiến khai trương hoạt động định mức tín nhiệm

Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng ít nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động định mức tín nhiệm các thông tin sau đây:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.3. Vốn chủ sở hữu thực góp.4. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của cổ đông hoặc thành viên góp

vốn sở hữu trên 5% vốn góp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.5. Tên của Tổng giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp định mức tín

nhiệm.6. Ngày dự kiến bắt đầu khai trương hoạt động định mức tín nhiệm.Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp định mức tín nhiệm 1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm có các quyền sau:a) Thực hiện dịch vụ định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này;b) Nhận phí dịch vụ định mức tín nhiệm theo hợp đồng ký kết với đối

tượng được định mức tín nhiệm; c) Yêu cầu đối tượng được định mức tín nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin

cần thiết có liên quan đến hợp đồng định mức tín nhiệm;d) Kiểm tra, xác nhận các thông tin cung cấp bởi đối tượng được định mức

tín nhiệm.2. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm có các nghĩa vụ sau:a) Đảm bảo duy trì vốn điều lệ thực góp không thấp hơn mức vốn pháp

định;b) Chỉ được cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm khi được cấp giấy chứng

nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm và đã tổ chức công bố thông tin theo quy định tại Điều 15 Nghị định này;

c) Tuân thủ quy định tại Nghị định này khi cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm;

7

Page 10: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

d) Tổ chức quản lý và bố trí nhân sự đáp ứng các quy định tại Nghị định này;

đ) Bảo mật thông tin về đối tượng được định mức tín nhiệm khi thông tin đó chưa được phép công bố ra đại chúng, trừ khi việc công bố thông tin được yêu cầu bởi luật pháp;

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước đối tượng được định mức tín nhiệm về kết quả định mức tín nhiệm theo hợp đồng định mức tín nhiệm đã ký kết;

g) Công bố thông tin theo quy định tại Điều 15 và Điều 30 Nghị định này;h) Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 31 Nghị định này;i) Thực hiện hạch toán, kế toán, kiểm toán và chế độ báo cáo theo quy định

tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định này.Điều 17. Những thay đổi phải thông báo đến Bộ Tài chínhTrong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày có thay đổi về những nội dung

sau đây, doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính:

1. Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

2. Nội dung và phạm vi hoạt động.3. Tên, địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.4. Tổng Giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.5. Thay đổi thành phần cổ đông dẫn đến việc có một tổ chức, cá nhân có

tổng tỷ lệ sở hữu tăng thêm 5% vốn góp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.6. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng

ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.7. Tạm dừng kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.8. Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ

định mức tín nhiệm1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều

kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm trong các trường hợp sau đây:a) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng

ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;b) Bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc tự chấm dứt kinh doanh

dịch vụ định mức tín nhiệm;c) Không bảo đảm được một trong các điều kiện được cấp Giấy chứng

nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm quy định tại Điều 10 của Nghị định này;

8

Page 11: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

d) Bộ Tài chính xét thầy cần thiết phải thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệm sau khi thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 46 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm phải chấm dứt các hoạt động kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành.

3. Bộ Tài chính công bố quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

Chương III TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA

DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM

Điều 19. Yêu cầu đối với Tổng giám đốc, Giám đốc 1. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,

ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc thống kê;2. Có lý lịch rõ ràng, không có tiền án và tiền sự;3. Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.Điều 20. Hội đồng định mức tín nhiệm1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm thành lập Hội đồng định mức tín

nhiệm để thực hiện định mức tín nhiệm đối với mỗi hợp đồng định mức tín nhiệm.

2. Hội đồng định mức tín nhiệm quyết định kết quả định mức tín nhiệm, việc thay đổi xếp hạng tín nhiệm và báo cáo định mức tín nhiệm theo cơ chế biểu quyết quy định tại Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.

3. Số lượng thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm cho mỗi hợp đồng định mức tín nhiệm tối thiểu là năm (05) thành viên. Hội đồng định mức tín nhiệm bầu một (01) chủ tịch hội đồng định mức tín nhiệm để điều hành hoạt động của Hội đồng.

4. Hội đồng định mức tín nhiệm phải có tối thiểu hai (02) thành viên có một trong các chứng chỉ sau: Chứng chỉ kiểm toán viên cấp bởi Bộ Tài chính, các chứng chỉ quốc tế được thế giới công nhận trong lĩnh vực phân tích đầu tư chứng khoán, kế toán và kiểm toán.

5. Thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

a) Là nhân viên của doanh nghiệp định mức tín nhiệm;

9

Page 12: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

b) Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc thống kê;

c) Không đang trong thời hạn bị đình chỉ hành nghề định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này;

d) Không tham gia hoạt động điều hành doanh nghiệp định mức tín nhiệm;đ) Không đồng thời là chuyên viên phân tích của cùng một hợp đồng định

mức tín nhiệm;e) Thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm và người có liên quan không

có tổng tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp định mức tín nhiệm trên 5%;g) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm;h) Không thuộc các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và

khoản 3 Điều 24 Nghị định này. 6. Quyền của thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm:a) Tham gia họp hội đồng định mức tín nhiệm để thẩm định, thảo luận và

biểu quyết thông qua kết quả định mức tín nhiệm, việc thay đổi xếp hạng tín nhiệm và báo cáo định mức tín nhiệm;

b) Được hưởng lương và các khoản thù lao. Lương và các khoản thù lao phải không phụ thuộc vào phí dịch vụ của hợp đồng định mức tín nhiệm và kết quả định mức tín nhiệm.

7. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm:a) Đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan và bảo mật thông tin trong

việc thẩm định, thảo luận và biểu quyết thông qua kết quả định định mức tín nhiệm;

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, những thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm thuộc các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này phải báo cáo Tổng giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp định mức tín nhiệm và phải chấm dứt tham gia vào hợp đồng định mức tín nhiệm;

c) Báo cáo Tổng giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp định mức tín nhiệm về những chuyên viên phân tích thuộc các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này.

Điều 21. Chuyên viên phân tích1. Chuyên viên phân tích tham gia vào mỗi hợp đồng định mức tín nhiệm

phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về tài chính và lĩnh vực phân tích

định mức tín nhiệm để đảm bảo chất lượng phân tích định mức tín nhiệm;b) Không thuộc các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và

khoản 3 Điều 24 Nghị định này;c) Không đang trong thời hạn bị đình chỉ hành nghề định mức tín nhiệm

10

Page 13: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

theo quy định tại Nghị định này.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, những chuyên viên phân tích thuộc

các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này phải chấm dứt tham gia vào hợp đồng định mức tín nhiệm.

3. Nghĩa vụ của chuyên viên phân tích:a) Thu thập thông tin;b) Phân tích kiểm tra, xác nhận tính chính xác của các thông tin cung cấp

bởi đối tượng được định mức tín nhiệm;c) Phân tích định mức tín nhiệm;d) Báo cáo kết quả định mức tín nhiệm dự kiến lên Hội đồng định mức tín

nhiệm;đ) Báo cáo xung đột lợi ích phát sinh trong quá trình định mức tín nhiệm

đến Hội đồng định mức tín nhiệm.

Chương IV HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM

Điều 22. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm1. Dịch vụ định mức tín nhiệm.2. Dịch vụ liên quan đến định mức tín nhiệm, bao gồm: a) Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến định mức tín nhiệm;b) Cung cấp cơ sở dữ liệu liên quan đến định mức tín nhiệm.3. Các dịch vụ kinh doanh khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm ngoại trừ lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

4. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải đảm bảo các dịch vụ kinh doanh tại Khoản 3 Điều này được tổ chức độc lập và tách biệt với hoạt động định mức tín nhiệm.

Điều 23. Hợp đồng định mức tín nhiệm1. Trước khi cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm, doanh nghiệp định mức

tín nhiệm phải ký hợp đồng định mức tín nhiệm với đối tượng được định mức tín nhiệm.

2. Hợp đồng định mức tín nhiệm phải bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

a) Thông tin về công cụ nợ;b) Thời hạn thực hiện hợp đồng định mức tín nhiệm;c) Theo dõi đối tượng định mức tín nhiệm để cập nhật lại bậc xếp hạng

định mức tín nhiệm;11

Page 14: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

d) Thời gian định kỳ phải cập nhật lại báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm;

đ) Phí cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm;e) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;g) Điều khoản xử lý các tranh chấp xảy ra.3. Phí dịch vụ định mức tín nhiệm không phụ thuộc vào kết quả định mức

tín nhiệm và kết quả phát hành của công cụ nợ.4. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải chấm dứt thực hiện hợp đồng

định mức tín nhiệm khi:a) Doanh nghiệp định mức tín nhiệm thuộc các trường hợp có xung đột lợi

ích quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này;b) Không đáp ứng được quy định về số lượng thành viên tối thiểu của Hội

đồng định mức tín nhiệm tham gia hợp đồng định mức tín nhiệm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 20 Nghị định này;

c) Doanh nghiệp định mức tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

5. Khi chấm dứt thực hiện hợp đồng định mức tín nhiệm trước thời hạn của hợp đồng, doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải có văn bản thông báo với đối tượng được định mức tín nhiệm nêu rõ lý do.

6. Hợp đồng định mức tín nhiệm hết thời hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Công cụ nợ được định mức tín nhiệm đáo hạn;b) Tổ chức phát hành đã hoàn thành việc thanh toán nghĩa vụ nợ trước hạn

của công cụ nợ liên quan đến hợp đồng định mức tín nhiệm;c) Tổ chức phát hành không thực hiện thanh toán đúng hạn nghĩa vụ nợ của

công cụ nợ liên quan đến hợp đồng định mức tín nhiệm.Điều 24. Các trường hợp có xung đột lợi ích1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm

cho:a) Người có liên quan của doanh nghiệp định mức tín nhiệm; b) Tổ chức phát hành công cụ nợ có tổng tỷ lệ sở hữu đối với doanh nghiệp

định mức tín nhiệm trên 5%;c) Tổ chức phát hành công cụ nợ mà doanh nghiệp định mức tín nhiệm có

tổng tỷ lệ sở hữu trên 5%;d) Công cụ nợ sở hữu bởi doanh nghiệp định mức tín nhiệm;đ) Tổ chức phát hành công cụ nợ sử dụng dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý

rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.

12

Page 15: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

2. Nhân viên doanh nghiệp định mức tín nhiệm:a) Mua, bán, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ của đối tượng

được định mức tín nhiệm; b) Ký kết hợp đồng kinh tế với đối tượng được định mức tín nhiệm;c) Làm việc cho đối tượng được định mức tín nhiệm;d) Tham gia đàm phán phí dịch vụ định mức tín nhiệm của hợp đồng định

mức tín nhiệm;đ) Tham gia vào việc tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành,

đại lý phân phối cho đối tượng được định mức tín nhiệm;e) Có tổng tỷ lệ sở hữu đối với tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành,

quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho đối tượng được định mức tín nhiệm trên 5%.

3. Người có liên quan của nhân viên doanh nghiệp định mức tín nhiệm:a) Có tổng tỷ lệ sở hữu đối với đối tượng được định mức tín nhiệm trên

5%;b) Có tổng tỷ lệ sở hữu đối với công cụ nợ của đối tượng được định mức tín

nhiệm trên 5% tổng dư nợ của công cụ nợ đó;c) Là Tổng giám đốc, Giám đốc của đối tượng được định mức tín nhiệm, tổ

chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành và huy động vốn, tư vấn quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho đối tượng được định mức tín nhiệm.

Điều 25. Chính sách hoạt động1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm có trách nhiệm xây dựng hệ thống

chính sách hoạt động để đảm bảo tuân thủ quy định của Nghị định này, đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan, minh bạch và bảo mật thông tin.

2. Hệ thống các chính sách hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải bao gồm các chính sách cơ bản sau:

a) Chính sách đánh giá và phát triển phương pháp và quy trình định mức tín nhiệm;

b) Chính sách lưu trữ và bảo mật thông tin chưa được công bố ra đại chúng;c) Chính sách kê khai xung đột lợi ích hiện tại hoặc tiềm tàng của chuyên

viên phân tích và thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm;d) Chính sách theo dõi và xử lý các xung đột lợi ích ảnh hưởng đến việc

thực hiện định mức tín nhiệm một cách khách quan;đ) Chính sách theo dõi tính độc lập của doanh nghiệp định mức tín nhiệm

và nhân viên của doanh nghiệp định mức tín nhiệm với đối tượng được định mức tín nhiệm hoặc công cụ nợ của đối tượng được định mức tín nhiệm; Tổng giám đốc, Giám đốc của đối tượng được định mức tín nhiệm; tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành và huy động vốn, tư vấn quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối cho đối tượng được định mức tín nhiệm;

13

Page 16: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

e) Chính sách theo dõi tỷ lệ sở hữu của nhân viên doanh nghiệp định mức tín nhiệm đối với cổ phiếu hoặc phần vốn góp và công cụ nợ của đối tượng được định mức tín nhiệm.

Điều 26. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức 1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải xây dựng bộ quy tắc chuẩn mực

đạo đức áp dụng cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm.

2. Khuyến khích các doanh nghiệp định mức tín nhiệm xây dựng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của tổ chức IOSCO.

3. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải công bố bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Điều 27. Quy trình hoạt động định mức tín nhiệm1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải xây dựng và công bố trên trang

thông tin điện tử của doanh nghiệp định mức tín nhiệm quy trình hoạt động định mức tín nhiệm.

2. Quy trình hoạt động định mức tín nhiệm phải đảm bảo bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Đàm phán và ký hợp đồng định mức tín nhiệm với đối tượng được định mức tín nhiệm;

b) Thành lập Hội đồng định mức tín nhiệm để thực hiện hợp đồng định mức tín nhiệm;

c) Lựa chọn chuyên viên phân tích tham gia vào hợp đồng định mức tín nhiệm;

d) Thu thập thông tin về đối tượng được định mức tín nhiệm, phân tích đánh giá cho việc định mức tín nhiệm;

đ) Thông qua kết quả định mức tín nhiệm;e) Công bố báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm;g) Theo dõi, cập nhật, đánh giá định kỳ đối tượng được định mức tín nhiệm

cho đến khi hợp đồng định mức tín nhiệm hết thời hạn theo quy định tại Hợp đồng định mức tín nhiệm.

Điều 28. Phương pháp định mức tín nhiệm 1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải xây dựng phương pháp định mức

tín nhiệm để phân tích được khả năng thanh toán các khoản nợ đúng hạn của tổ chức phát hành công cụ nợ và của công cụ nợ. Phương pháp định mức tín nhiệm phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp định mức tín nhiệm.

2. Phương pháp định mức tín nhiệm phải bao gồm cả nội dung định lượng và định tính, trong đó phải đảm bảo:

a) Phương pháp định lượng phải xác định được kế hoạch trả nợ gốc và lãi; 14

Page 17: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

xác định những yếu tố quyết định ảnh hưởng đến dòng tiền; tính toán dự báo dòng tiền của đối tượng được định mức tín nhiệm;

b) Phương pháp định tính phải đánh giá các yếu tố sau:- Tình hình kinh tế vĩ mô và các yếu tố rủi ro vĩ mô có ảnh hưởng đến tổ

chức phát hành công cụ nợ và công cụ nợ;- Chính sách của nhà nước và triển vọng phát triển của ngành nghề hoạt

động kinh doanh của đối tượng được định mức tín nhiệm;- Vị trí, thị phần của đối tượng được định mức tín nhiệm trên thị trường

kinh doanh;- Khả năng, kinh nghiệm, trình độ quản lý và tính trung thực của bộ máy

lãnh đạo của đối tượng được định mức tín nhiệm; - Văn hóa làm việc, mô hình quản trị và quản lý nhân sự; - Chính sách quản lý trong sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính.3. Phương pháp định mức tín nhiệm phải được tiến hành căn cứ vào các tài

liệu cơ bản sau:a) Bảng cân đối kế toán;b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;d) Kế hoạch đầu tư của tổ chức phát hành công cụ nợ.4. Phương pháp định mức tín nhiệm phải được sử dụng một cách có hệ

thống và nhất quán cho từng loại công cụ nợ và từng ngành kinh doanh.5. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải đánh giá theo định kỳ phương

pháp định mức tín nhiệm, trong đó phải xem xét tới các yếu tố thay đổi về điều kiện kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính, môi trường kinh doanh.

Điều 29. Báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm1. Báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm phải bao gồm những nội dung cơ

bản sau:a) Bậc xếp hạng định mức tín nhiệm và ý nghĩa của bậc xếp hạng định mức

tín nhiệm;b) Phương pháp định mức tín nhiệm và các giả thuyết đã sử dụng trong

việc định mức tín nhiệm;c) Những nhân tố chính ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ

đúng hạn của đối tượng được định mức tín nhiệm;d) Thông tin về chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng định mức tín

nhiệm tham gia hợp đồng định mức tín nhiệm, bao gồm: tên, chức danh, thay đổi nhân sự trong quá trình định mức tín nhiệm nếu có và nguyên nhân;

đ) Tỷ lệ sở hữu đối tượng được định mức tín nhiệm của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm, Ban Giám đốc và doanh nghiệp

15

Page 18: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

định mức tín nhiệm;e) Các trường hợp chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng định mức

tín nhiệm không được tham gia hợp đồng định mức tín nhiệm hoặc không được tiếp tục tham gia hợp đồng định mức tín nhiệm do thuộc một trong các trường hợp có xung đột lợi ích quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này;

g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp định mức tín nhiệm của đối tượng được định mức tín nhiệm;

h) Cam kết việc định mức tín nhiệm được thực hiện một cách độc lập, khách quan.

2. Báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm phải được công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp định mức tín nhiệm trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi đã quyết định được bậc xếp hạng tín nhiệm.

Điều 30. Công bố thông tin 1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện

tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:a) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;b) Quy trình định mức tín nhiệm theo quy định tại Điều 27 Nghị định này;c) Phương pháp định mức tín nhiệm theo quy định tại Điều 28 Nghị định

này; d) Nội dung và ý nghĩa của các bậc xếp hạng định mức tín nhiệm, các bậc

xếp hạng thuộc hạng mục đầu tư, các bậc xếp hạng thuộc hạng mục không đầu tư;

đ) Báo cáo xếp hạng định mức tín nhiệm theo quy định tại Điều 29 đối với mỗi hợp đồng định mức tín nhiệm;

e) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn góp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm;

g) Thông tin về việc thay đổi thành phần cổ đông dẫn đến việc một tổ chức, cá nhân có tổng tỷ lệ sở hữu tăng thêm 5% vốn góp của doanh nghiệp định mức tín nhiệm. Thông tin này phải được công bố trong vòng năm (05) ngày làm việc khi có sự thay đổi;

h) Thống kê những số liệu sau kể từ khi doanh nghiệp định mức tín nhiệm bắt đầu hoạt động định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này:

- Kết quả bậc xếp hạng tín nhiệm của mỗi đối tượng được định mức tín nhiệm kể từ lần đầu được định mức tín nhiệm;

- Tỷ lệ bình quân không thực hiện nghĩa vụ nợ đúng hạn của mỗi bậc xếp hạng định mức tín nhiệm;

- Tỷ lệ bình quân của việc chuyển từ một bậc xếp hạng định mức tín nhiệm sang một bậc xếp hạng định mức tín nhiệm khác.

2. Các thông tin quy định tại điểm a đến đ khoản 1 Điều này phải được tiếp 16

Page 19: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

tục lưu trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp định mức tín nhiệm trong vòng năm (05) năm.

Điều 31. Lưu trữ hồ sơ1. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm lưu giữ tất cả hồ sơ phân tích định

mức tín nhiệm bao gồm các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình định mức tín nhiệm.

2. Các hồ sơ lưu trữ được đề cập tới tại khoản 1 Điều này được lưu trữ tại doanh nghiệp định mức tín nhiệm ít nhất mười (10) năm và có thể cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

Chương VHẠCH TOÁN, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

CỦA DOANH NGHIỆP ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM

Điều 32. Hạch toán, kế toán, kiểm toánDoanh nghiệp định mức tín nhiệm phải thực hiện chế độ hạch toán, kế toán,

kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.Điều 33. Chế độ báo cáo 1. Định kỳ hàng năm, các doanh nghiệp định mức tín nhiệm có trách nhiệm

gửi báo cáo cho Bộ Tài chính về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

a) Kỳ báo cáo:Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm từ ngày

01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.b) Nội dung báo cáo:- Báo cáo tình hình tài chính trong năm, trong đó chi tiết doanh thu và chi

phí từ hoạt động định mức tín nhiệm, dịch vụ liên quan đến định mức tín nhiệm và các dịch vụ kinh doanh khác;

- Danh sách các hợp đồng cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm;- Danh sách mười (10) khách hàng lớn nhất theo doanh thu;- Cơ cấu tổ chức và nhân sự;- Cơ cấu cổ đông;- Các thống kê theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 30 Nghị định này;- Báo cáo đánh giá về tình hình kiểm soát nội bộ để đảm bảo doanh nghiệp

định mức tín nhiệm tuân thủ các quy định của Nghị định này.c) Thời gian nộp báo cáo định kỳ: Báo cáo thường niên phải gửi đến Bộ Tài

chính chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 hàng năm.2. Doanh nghiệp định mức tín nhiệm có trách nhiệm gửi báo cáo đột xuất

17

Page 20: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

cho Bộ Tài chính trong các trường hợp nêu tại Điều 17 Nghị định này.Chương VI

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 34. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính1. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực thành lập, hoạt động và cung

cấp dịch vụ định mức tín nhiệm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Các hành vi vi phạm về hoạt động định mức tín nhiệm chưa cấu thành tội phạm và theo quy định tại Chương này thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

3. Những hành vi vi phạm hành chính khác liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 35. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả

1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm bao gồm:

a) Cảnh cáo;b) Phạt tiền.Mức phạt tiền đối với cá nhân trong hoạt động cung cấp dịch vụ định mức

tín nhiệm tối đa là 100.000.000 đồng, đối với tổ chức tối đa là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.

c) Hình thức xử phạt bổ sung bao gồm:- Tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín

nhiệm từ 1- 3 tháng;- Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín

nhiệm;- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi

phạm hành chính bao gồm: hồ sơ, tài liệu, bằng cấp, chứng chỉ, giấy chứng nhận gian lận, giả mạo, khai man.

2. Đối với mỗi vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính chỉ bị áp dụng một hình thức xử phạt chính; có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung. Hình thức xử phạt bổ sung chỉ được áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính.

3. Đối với mỗi hành vi vi phạm, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị buộc phải áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc cải chính thông tin, số liệu đã báo cáo sai sự thật, không đầy đủ

18

Page 21: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

hoặc gây nhầm lẫn trên phương tiện thông tin đại chúng;b) Buộc thu hồi báo cáo định mức tín nhiệm;c) Buộc nộp lại số tiền có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính; đ) Buộc nộp phạt số tiền tương ứng với khoản thiệt hại của đối tượng được

định mức tín nhiệm từ các vi phạm hành chính;d) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo quy định cụ thể từ Điều 36

đến Điều 45 của Nghị định này.Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc

điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối hành vi sửa chữa, tẩy xoá, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tài liệu đã bị sửa chữa, tẩy xóa, gian dối hoặc giả mạo.3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc bổ sung tài liệu trong hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng

nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không

làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm khi có thay đổi phải điều chỉnh theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh các ngành nghề không được phép kinh doanh đối với doanh nghiệp định mức tín nhiệm.

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín

nhiệm đối với doanh nghiệp định mức tín nhiệm thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:- Buộc thực hiện theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định

19

Page 22: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều này.- Buộc cải chính thông tin bị tẩy xóa, sửa chữa trên Giấy chứng nhận đủ

điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm nhưng không làm thủ tục xóa ngành nghề kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm theo quy định nhưng sử dụng cụm từ “định mức tín nhiệm” hoặc “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi của doanh nghiệp trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ định mức tín nhiệm khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm hoặc vẫn tiếp tục cung cấp dịch vụ khi đã có quyết định thu hồi giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc nộp lại số tiền có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính

quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.b) Buộc thực hiện theo đúng quy định. Điều 39. Hành vi vi phạm về tổ chức và nhân sự của Hội đồng định

mức tín nhiệm1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi

không đảm bảo bố trí đủ số lượng thành viên của Hội đồng định mức tín nhiệm.2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi bố trí

thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm không đáp ứng được các điều kiện về năng lực, kinh nghiệm.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi bố trí thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm không đảm bảo được nguyên tắc độc lập, trung thực, khách quan của hoạt động định mức tín nhiệm quy định tại Điều 24 Nghị định này.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Đề nghị bổ sung đủ số lượng thành viên Hội đồng định mức tín nhiệm

đáp ứng đủ trình độ quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1,

20

Page 23: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

khoản 2 Điều này.b) Tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín

nhiệm từ 1- 3 tháng đối với doanh nghiệp định mức tín nhiệm thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 40. Hành vi vi phạm về nhân sự của chuyên viên phân tích 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bố trí

chuyên viên phân tích không đủ điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi bố trí chuyên viên phân tích không đảm bảo được nguyên tắc độc lập, trung thực khách quan theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:Tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín

nhiệm từ 1- 3 tháng đối với doanh nghiệp định mức tín nhiệm thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về lưu trữ và bảo mật thông tin1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm

quy định về lưu trữ hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị định này.2. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ thông

tin về đối tượng được định mức tín nhiệm khi thông tin đó chưa được phép công bố ra đại chúng.

3. Biện pháp khắc phục:a) Buộc thực hiện đúng quy định về lưu trữ hồ sơ. b) Buộc nộp phạt số tiền tương ứng với khoản thiệt hại của đối tượng được

định mức tín nhiệm do hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối

với vi phạm lần đầu của các hành vi sau:a) Không công bố và cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 15

Nghị định này và Điều 30 Nghị định này;b) Thực hiện công bố thông tin quá thời hạn quy định tại Điều 15 Nghị định

này, Điều 30 và khoản 2 Điều 29 Nghị định này;c) Vi phạm quy định về tiếp tục lưu thông tin trên trang thông tin điện tử

của doanh nghiệp định mức tín nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ lần thứ hai trở đi của các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm công bố sai lệch thông tin theo quy định tại Điều 15 Nghị định này và

21

Page 24: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

Điều 30 Nghị định này.4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin đã công bố sai lệch do thực hiện hành vi vi phạm

quy định tại khoản 3 Điều này.Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi

phạm quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 33 Nghị định này.2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi

phạm quy định về những thay đổi phải thông báo đến Bộ Tài chính quy định tại Điều 17 Nghị định này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc sửa đổi và cập nhật báo cáo tài chính, báo cáo thường niên và báo cáo

đột xuất.Điều 44. Hành vi vi phạm hành chính trong việc cung cấp thông tin

phục vụ hoạt động định mức tín nhiệm 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đến 40.000.000 đối với đối tượng được định mức

tín nhiệm thực hiện các hành vi vi phạm sau:a) Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động định mức tín nhiệm;b) Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến việc

định mức tín nhiệm;c) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên viên phân tích, thành viên

Hội đồng định mức tín nhiệm và doanh nghiệp định mức tín nhiệm để làm sai lệch kết quả định mức tín nhiệm.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc cung cấp lại thông tin, tài liệu liên quan đến việc định mức tín nhiệm

cho doanh nghiệp định mức tín nhiệm.Điều 45. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài

chính1. Thanh tra viên tài chính các cấp có quyền xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực định mức tín nhiệm như sau:a) Phạt cảnh cáo;b) Phạt tiền tối đa đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm

hành chính quy định tại Nghị định này; c) Quyết định hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả

theo quy định tại Nghị định này.2. Chánh thanh tra Sở Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực định mức tín nhiệm như sau:a) Phạt cảnh cáo;

22

Page 25: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;c) Quyết định hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả

theo quy định tại Nghị định này.3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực định mức tín nhiệm như sau: a) Phạt cảnh cáo;b) Phạt tiền đến mức cao nhất quy định tại Nghị định này đối với cá nhân,

tổ chức vi phạm hành chính;c) Quyết định hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả

theo quy định tại Nghị định này;d) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ

định mức tín nhiệm, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

Chương VIITRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN

Điều 46. Bộ Tài chính 1. Cấp, sửa đổi và bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch

vụ định mức tín nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệm theo quy định của Nghị định này.

2. Xem xét khả năng tiếp tục duy trì hoạt động định mức tín nhiệm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệm thông qua hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

3. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm thông qua chế độ báo cáo kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ định mức tín nhiệm.

4. Định kỳ năm (5) năm một lần kiểm tra trực tiếp tình hình hoạt động của doanh nghiệp định mức tín nhiệm đối với những nội dung chính sau:

a) Tính độc lập, khách quan;b) Cơ cấu cổ đông;c) Nhân sự;d) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức;đ) Thực hiện công bố thông tin;e) Thực hiện chế độ báo cáo;g) Phương pháp định mức tín nhiệm;h) Đánh giá kết quả định mức tín nhiệm dựa trên thống kê tình hình thực

23

Page 26: CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …datafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2013/06/DT Nghi... · Web viewTỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA 9 DOANH NGHIỆP ĐỊNH

hiện nghĩa vụ nợ đúng hạn của mỗi bậc xếp hạng định mức tín nhiệm kể từ khi doanh nghiệp định mức tín nhiệm bắt đầu hoạt động định mức tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.

Điều 47. Bộ Kế hoạch và Đầu tưQuy định hoạt động định mức tín nhiệm là loại hình dịch vụ tài chính trong

hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.Điều 48. Trách nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệmTrách nhiệm của doanh nghiệp định mức tín nhiệm được quy định tại

khoản 2 Điều 16 Nghị định này.Điều 49. Trách nhiệm của đối tượng được định mức tín nhiệm1. Cung cấp thông tin và dữ liệu chính xác cho doanh nghiệp định mức tín

nhiệm theo các điều khoản tại hợp đồng định mức tín nhiệm.2. Thực hiện nghĩa vụ quy định tại hợp đồng định mức tín nhiệm.

Chương VIIIĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 50. Hiệu lực thi hànhNghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..... tháng ..... năm 2013. Điều 51. Trách nhiệm thi hànhCác Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc

Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng,- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,- Văn phòng Quốc hội,- Văn phòng Chủ tịch nước,- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,- Viện kiểm sát nhân dân tối cao,- Toà án nhân dân tối cao,- Cơ quan Tung ương của các đoàn thể,- Công báo, Website Chính phủ,- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,- Lưu: Văn thư, KHTH (4b).

TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

24