35
L/O/G/O CHƯƠNG 2 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

Chương 2 macro

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương 2 macro

L/O/G/O

CHƯƠNG 2

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

Page 2: Chương 2 macro

II. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG

III. TÍNH GNP VÀ CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

NỘI DUNG

Page 3: Chương 2 macro

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

1. Quan điểm về sản xuất– Quan điểm của trường phái trọng nông (F.Quesnay):

SX là phải tạo ra SL thuần tăng – SL thuần tăng là phần chênh lệch giữa số lượng Sp tạo ra và lượng nguyên liệu đưa vào quá trình sản xuất

Page 4: Chương 2 macro

1. Quan điểm về sản xuất

• Quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển (A.Smit): SX là phải SX ra SP tồn tại dưới dạng vật chất

• Quan điểm hiện nay: SX là phải tạo ra SP phục vụ lợi ích cho công chúng.

Page 5: Chương 2 macro

2. CÁC CHỈ TIÊU TRONG SNA (System of National Accounts)

• GDP: tổng SP quốc nội

• NDP: SP quốc nội ròng

• GNP: Tổng sản phẩm quốc dân

• NNP: SP quốc dân ròng

• NI: Thu nhập quốc dân

• PI: thu nhập cá nhân

• DI: thu nhập khả dụng

Page 6: Chương 2 macro

Tiêu thức phân loại các chỉ tiêu

• Theo phạm vi tính toán:– Phân theo lãnh thổ: GDP và NDP– Quyền sở hữu công dân: GNP, NNP, NI, PI, DI

• Theo cơ cấu giá trị:– Những chỉ tiêu trong cùng 1 phạm vi tính toán sẽ

chênh lệch với nhau 1 khoảng giá trị• VD: NDP = GDP – Khấu hao

Page 7: Chương 2 macro

3. VẤN ĐỀ GIÁ CẢ

a. Giá thị trường – Giá sản xuất Giá thị trường: phản ánh giá trị KT tương

đối giữa các HH trên cơ sở đó người ta tiến hành việc trao đổi, mua bán và cách thức tiêu dùng.

Giá SX (giá theo yếu tố chi phí)

Giá SX = Giá thị trường – Ti

Page 8: Chương 2 macro

b. Giá hiện hành và giá cố định

• Giá hiện hành: sử dụng giá cả của HH,DV tại 1 năm nào đó để

tính giá trị sản lượng cho năm đó. Chỉ tiêu giá trị sản lượng

tính theo giá hiện hành gọi là chỉ tiêu danh nghĩa.

• Giá cố định (giá so sánh): sử dụng giá cả của HH,DV ở tại 1

năm nào đó làm gốc để tính toán giá trị sản lượng cho các năm

khác. Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định là chỉ

tiêu thực

Page 9: Chương 2 macro

Cách tính chỉ tiêu thực

Chỉ tiêu thực = Chỉ tiêu danh nghĩa

Chỉ số giá VD

2004 2005 2006 Năm Sản phẩm P Q P Q P Q Lúa Vải Bút

1.200 10.000 4.000

10 5 2

1.500 12.000 2.500

10 5 2

2.400 16.000 8.000

20 10

4 GDP 70.000 80.000 240.000

Page 10: Chương 2 macro

II. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG

1. Khái niệm

• GDP: là chỉ tiêu giá trị SL được tính bằng tiền của

toàn bộ HH,DV cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ

của 1 QG trong khoảng thời gian nhất định (thường là

1 năm).

Page 11: Chương 2 macro

Sơ đồ vòng chu chuyển

Doanh nghiệp Hộ gia đình

Thị trường

các yếu tố

sản xuất

Thị trường

hàng hóa

và Dịch vụ

Chi tiêu = GDP

Doanh thu = GDP

Lương, tiền thuê, lợi nhuận

= GDP

Thu nhập = GDP

Hàng hóa & dịch vụ được

bán

Hàng hóa & dịch vụ được

mua

Lao động, đất đai, vốn

Đầu vào

cho sản xuất

Page 12: Chương 2 macro

2. Ba phương pháp tính GDP

– Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added

Approach )

– Phương pháp thu nhập (Income Approach)

– Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)

Page 13: Chương 2 macro

2. Ba phương pháp tính GDP

a. Tính GDP theo PP chi tiêu:

GDP = Tổng cộng các giá trị các khoản chi tiêu cho HH, DV cuối cùng của nền kinh tế

GDP = C + I + G + X - M

Page 14: Chương 2 macro

Giải thích

• C: Tiêu dùng của hộ gia đình – Là khoản tiền mà các HGĐ dùng để chi tiêu cho HH,DV nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí…

Page 15: Chương 2 macro

Giải thích

• I: Tổng đầu tư của tư nhân–gồm đầu tư của các DN để mua sắm tư bản hiên vật mới (nhà xưởng, máy móc, công cụ) cộng với hàng tồn kho và đầu tư của hộ gia đình cho nhà ở mới

I = De + In

Page 16: Chương 2 macro

Giải thích

• G: Chi tiêu của CP về HH,DV – bao gồm các khoản tiền trả lương cho nhân viên các cơ quan nhà nước, các khoản đầu tư của CP vào công trình công cộng, các khoản chi cho quốc phòng.

• X: Giá trị của HH xuất khẩu

• M: Giá trị của HH nhập khẩu

• Xuất khẩu ròng NX = X - M

Page 17: Chương 2 macro

Xuất khẩu ròng-2 %

GDP và các thành phần của nó (1998)

Tiêu dùng

68 %

Đầu tư16%

Chi tiêu của chính phủ18%

Page 18: Chương 2 macro

b. Tính GDP theo pp thu nhập

Doanh thu = GDP

- De: Khấu hao

- Ti :Thuế gián thu

- W: Tiền lương

- i: Tiền lãi

- r: Tiền thuê

- Pr: Lợi nhuận DN

Các khoản thu nhập của DN được phân chia thành các yếu tố chi phí sau

Page 19: Chương 2 macro

b. Tính GDP theo pp thu nhập

• GDP là tổng thu nhập của các HGĐ và DN

GDP = w + i + r + Pr +Ti + DeTrong đó:• W (wages): Tiền lương, tiền công - Là lượng thu

nhập nhận được do bán SLĐ.• r (rent): Tiền thuê - Là khoản thu nhập có được do

cho thuê đất đai, nhà cửa và các loại TS khác.• i (interest): Tiền lãi - Là thu nhập nhận được do cho

vay.

Page 20: Chương 2 macro

Giải thích

• Pr (profit): Lợi nhuận của DN – Là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí SX. Phần LN này bao gồm các khoản:– Các khoản phải nộp cho NN.– Phần lợi nhuận chưa chia.– Lợi tức của chủ DN.

Page 21: Chương 2 macro

Giải thích

• Thuế trực thu (Td): Là thuế mà Cp trực tiếp đánh vào thu nhập của các đối tượng

• Thuế gián thu (Ti): Là loại thuế Cp đánh vào sản phẩm của các DN, khi người tiêu dùng mua SP phải gánh chịu 1 phần tiền thuế.

• Ở VN hiện nay có 8 loại thuế.

Page 22: Chương 2 macro

c. Tính GDP theo pp sản xuất (chi phí)

• GDP = Tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành sản xuất trong nền kinh tế

n

iiVAGDP

1

Trong đó:

Giá trị gia tăng (VA) = Giá trị sản lượng của DN – CPtrung gian

Page 23: Chương 2 macro

Phương pháp Giá trị gia tăng

VANông dân

Thợ xay gạo

Thợ làm bánh

Cửa hàng

bán bánh

Người

tiêu dùng

VA

nông dân

Giá trị

Lúa mỳ

Giá trị bột mỳ

Giá bán buôn bánh mỳ

Giá bán lẻ chiếc bánh

Chi tiêu cuối cùng

VA thợ

xay gạo

VA thợ

làm bánh

VA chủ cửa

hàng bánh

Chi tiêu cuối cùng

Chi tiêu trung gian

Page 24: Chương 2 macro

III. TÍNH GNP VÀ CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI

• 1. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường từ GDP

• GNP (tổng sản phẩm quốc dân): Là chỉ tiêu phản ánh bằng tiền (giá thị trường) toàn bộ sản phẩm (hàng hoá và dịch vụ) cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

• GNP là tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia tạo ra.

Page 25: Chương 2 macro

MQH giữa GDP và GNP

GNP = GDP + NIA

NIA - Thu nhập ròng từ nước ngoài: là hiệu số giữa thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu và thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu

NIA = Thu nhập từ các yếu tố xuất

khẩu

Thanh toán cho các yếu tố nhập

khẩu -

Page 26: Chương 2 macro

MQH giữa GDP và GNP

Có ba trường hợp xảy ra

+ GNP > GDP (NIA > 0): nền kinh tế trong nước có ảnh hưởng đến các nước khác

+ GNP < GDP (NIA < 0): nền kinh tế trong nước chịu ảnh hưởng của các nước khác

+ GNP = GDP (NIA = 0): chưa có kết luận

Page 27: Chương 2 macro

VD

• Ví dụ: Một Công ty Mỹ có chi nhánh ở Việt Nam. Chi nhánh có kết quả họat động năm 2010 như sau:

- Doanh thu 2 tỉ USD - Lợi nhuận 500 triệu USD - Chuyển lợi nhuận về Mỹ (theo lệnh từ Công ty

mẹ) 200 triệu USD

Câu hỏi: Số nào được tính vào GDP của Mỹ? Số nào được tính vào GDP của Việt Nam? Số nào được tính vào GNP của Mỹ? Số nào được tính vào GNP của Việt Nam?

Page 28: Chương 2 macro

2. Tính các chỉ tiêu còn lại

a. NNP (SP quốc dân ròng): là chỉ tiêu giá trị phản ánh thu nhập mới sáng tạo do công dân của 1 QG tạo ra

NNP = GNP - De

Page 29: Chương 2 macro

2. Tính các chỉ tiêu còn lại

b. NI (thu nhập quốc dân): là chỉ tiêu phản ánh phần thu nhập thực sự do công dân 1 QG tạo ra

NI = NNP - Ti

Page 30: Chương 2 macro

2. Tính các chỉ tiêu còn lại

c. PI (thu nhập cá nhân): là chỉ tiêu phản ánh phần thu nhập thực sự của 1 QG được phân phối cho công dân của QG đó.

PI = NI – Prgiữ lại, nộp + Tr

Page 31: Chương 2 macro

Giải thích

• Các khoản lợi nhuận giữ lại và nộp bao gồm:– Phần LN giữ lại không chia cho các cổ đông– Phần LN DN nộp cho Cp dưới hình thức lợi tức.

• Tr: chi chuyển nhượng – Là chuyển giao 1 phần TN của Cp cho 1 số thành phần trong xã hội như bảo hiểm XH, trợ cấp người nghèo…

Page 32: Chương 2 macro

2. Tính các chỉ tiêu còn lại

d. Thu nhập khả dụng (Yd): Là phần thu nhập mà các HGĐ được quyền sử dụng theo ý muốn của mình. Yd được dùng vào 2 việc: tiêu dùng (C) và tiết kiệm (S)

Yd = PI – Thuế cá nhân

Yd = C + S

Page 33: Chương 2 macro

Tóm lại

C

-NIA

I

G

NX

De

Ti

-Pr + Tr

Td

GNP

NNPNI

PIYd

GD

P

Page 34: Chương 2 macro

Tóm lại

• GNP = GDP + NIA• NNP = GNP - De• NI = NNP - Ti• PI = NI – Prgiữ lại, nộp + Tr• Yd = PI - Thuế cá nhân• GDPthực = GDPdanh nghĩa/chỉ số giá• Yd = GDP + NIA - De - Ti – Prgiữ lại, nộp -

Thuế cá nhân + Tr

Page 35: Chương 2 macro

3. Hạn chế khi tính GDP

Soá lieäu thoáng keâ khoù chính xaùc Do : - Hoaït ñoäng kinh teá ngaàm - Hoaït ñoäng kinh teá phi thöông maïi GDP khoâng phaûn aûnh heát giaù trò

caùc hoaït ñoäng trong neàn kinh teá. GDP khoâng phaûi laø moät chæ tieâu

hoaøn haûo ñeå ño löôøng phuùc lôïi kinh teá.

Tyû giaù ñeå quy ñoåi cuõng khoù chính xaùc.