153
CHƯƠNG 3. TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Chương 3 tghq-1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chương 3 tghq-1

CHƯƠNG 3. TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Page 2: Chương 3 tghq-1

XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Mục đích của chương:

• Nắm được mục đích của việc xác định TGTT

• Nắm được các nguyên tắc xác định trị giá tính thuế cho hàng XK, NK

• Nắm được các nguyên tắc điều chỉnh khi xác định TGTT cho hàng NK

• Ứng dụng được trong tính toán TGTT đối với hàng NK

Page 3: Chương 3 tghq-1

1.GIỚI THIỆU

1.1. Khái niệm

Trị giá Hải quan của hàng hóa XK, NK là phần số liệu về GT của h/hóa được đưa ra hoặc đưa vào lãnh thổ Hải quan, do cơ quan Hải quan quản lý và sử dụng phục vụ cho các mục tiêu quản lý Nhà nước về Hải quan

Page 4: Chương 3 tghq-1

1.2. Vai trò

TGHQ phục vụ mục tiêu quản lý và xây dựng chính sách XNK hàng hóa trong nền kinh tế

TGHQ là cơ sở thực thi chính sách quản lý hàng hóa XK, NK

TGHQ tham gia thực hiện nhiệm vụ thống kê nền kinh tế

TGHQ là cơ sở cho việc tính toán, xác định và thu nộp thuế đánh vào hàng hóa XNK

Page 5: Chương 3 tghq-1

1.3. Các phương pháp xác định TGHQ

• Đối với hàng hóa XK, TGTT là giá bán tại CK xuất (giá FOB, giá DAF)

• Đối với hàng NK, TGTT là giá thực tế phải tính đến CK nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định TGTT quy định tại Thông tư số 205/2010/TT-BTC

Page 6: Chương 3 tghq-1

1.3. Các phương pháp xác định TGHQ

• PP 1. Trị giá giao dịch của hàng NK• PP 2. Trị giá giao dịch của hàng NK

giống hệt• PP 3. Trị giá giao dịch của hàng NK

tương tự• PP 4. Trị giá khấu trừ• PP 5. Trị giá tính toán• PP 6. Trị giá suy luận

Page 7: Chương 3 tghq-1

2. PP XÁC ĐỊNH TGTT THEO TGGD CỦA HÀNG NHẬP KHẨU

2.1. Khái niệm, trình tự áp dụng2.1.1. Khái niệm

TGTT của hàng NK (TGTT) trước hết phải được xác định theo TGGD. TGGD là tổng số tiền NM đã thực trả hoặc/và sẽ phải trả, trực tiếp/gián tiếp cho NB để mua hàng hóa NK, sau khi đã cộng thêm và hoặc trừ ra một số khoản điều chỉnh

Page 8: Chương 3 tghq-1

Trị

giá

giao

dịch

=

Giá thực tế đã

thanh toán

hoặc/và sẽ phải

thanh toán

+

/-

Các khoản

điều chỉnh

Page 9: Chương 3 tghq-1

Các bước xác định trị giá giao dịch

• Bước 1. Kiểm tra hoạt động GD hàng hóa

• Bước 2. Kiểm tra các đk áp dụng phương pháp. Nếu GD không đủ đk áp dụng PP TGGD thì phải chuyển sang áp dụng PP kế tiếp

Page 10: Chương 3 tghq-1

Các bước xác định trị giá giao dịch

• Bước 3. Xác định được giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

• Bước 4. Xác định TG các khoản điều chỉnh theo quy định.

Page 11: Chương 3 tghq-1

Bước 1. Kiểm tra hoạt động GD hàng hóa

• Một h/đ TM có liên quan đến NM và NB• NM đồng ý nhận hàng hóa đó• Giữa NM và NB có một thỏa thuận nhằm

chuyển đổi quyền SH hàng hóa tại một thời điểm nhất định với một mức giá hoặc một hình thức th/toán khác

• Khi chuyển giao QSH và nhận được h/hóa đó, động tác th.toán sẽ được thực hiện

Page 12: Chương 3 tghq-1

Những tr/hợp không được xem là GD mua bán h/hóa:

• GD gởi bán hàng tại VN (ký gửi hàng bán)

• GD gửi miễn phí hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, hàng quảng cáo,... cho đối tượng nhận hàng ở VN

• GD NK hàng để phá hủy

• GD thuê mượn hàng hóa vào VN

Page 13: Chương 3 tghq-1

Xác định các đk áp dụng PP trị giá giao dịch

Điều kiện 1: Chủ hàng có đầy đủ quyền sở hữu, định đoạt, sử dụng hàng hóa

Page 14: Chương 3 tghq-1

Xác định các đk áp dụng PP trị giá giao dịch

NĐ 40/2007/NĐ-CP: NM không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc SD h/h sau khi NK, ngoại trừ các hạn chế sau:

• Hạn chế về việc mua bán, SD hàng hóa theo quy định của pháp luật VN

• Hạn chế về nơi tiêu thụ h/h sau khi NK• Những hạn chế khác nhưng không làm

ảnh hưởng đến GT của hàng hóa

Page 15: Chương 3 tghq-1

Ví dụ:

• NB quy định giá bán tại thị trường nội địa VN

• NB quy định chính sách bán hàng tại thị trường VN

• NB quy định việc SD hàng hóa sau khi nhập khẩu tại thị trường VN

Page 16: Chương 3 tghq-1

Điều kiện 2:

GD mua bán không phụ thuộc vào bất cứ đk nào dẫn đến việc không thể xđ được TG của hàng hóa NK

Page 17: Chương 3 tghq-1

VD:

• NB 2 loại SP: m/móc thiết bị cnghiệp và m/móc dùng trong SX nông nghiệp. NM đồng ý mua 1 lượng SP m/móc dùng trong SX n/nghiệp để đạt được mức giá mong muốn cho hàng NK là m/móc thiết bị CN; NM đồng ý chuyển một số TP làm từ NL NK cho NB để được mức giá mong muốn cho hàng NK

Page 18: Chương 3 tghq-1

VD:• Một Cty A NK lô hàng tủ lạnh loại side by side

hiệu Hitachi với SL là 100 chiếc từ Nhật về VN theo giá C & F HCM là 600USD/chiếc với đk Công ty A phải nhập kèm với lô hàng này là 100 máy giặt cửa trước loại 7kg với giá 215 USD/chiếc thì NB mới đồng ý bán cho Cty A; nếu không NK 100 máy giặt trên kèm với lô hàng thì NB cũng không bán lô hàng cho Cty A. Trường hợp này, h/hóa sẽ không được xđ theo PP TGGD vì đã vi phạm đk 2

Page 19: Chương 3 tghq-1

Điều kiện 3

• Người NK sẽ không phải trả thêm một khoản tiền nào trích từ doanh thu hay lợi nhuận bán hàng của mình cho người XK hàng hóa, trừ khi khoản tiền này chính là khoản điều chỉnh theo quy định

Page 20: Chương 3 tghq-1

VD:

• Một Công ty NK máy massage toàn thân từ một Cty Nhật với giá NK là 1900 USD/sản phẩm. Người bán tại Nhât cũng quy định giá bán SP là không được cao hơn 2500 USD/sản phẩm. Nếu NM bán với giá cao hơn mức giá này thì khoản tiền vượt đó phải chuyển cho người bán

Page 21: Chương 3 tghq-1

Điều kiện 4

Chủ hàng và người cung cấp hàng hóa không có mối quan hệ đặc biệt, hoặc nếu có mối quan hệ đặc biệt thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến giá cả mua bán

Page 22: Chương 3 tghq-1

VD:

• Giá mua hàng dựa trên gía bán hàng mà NB áp dụng cho NM dựa trên giá bán mà NB bán cho tất cả NM. NM phải xuất trình bảng giá hợp pháp do bên bán phát hành như catalogue, price list,... Nếu bảng báo giá mà NB gởi đi cho NM cho ghi tên của người được báo giá chính là NM thì có thể không phải là giá cả áp dụng cho mọi đối tượng là NM

Page 23: Chương 3 tghq-1

Chứng minh:

• Giá cả được thỏa thuận như trong đk hai bên không có quan hệ đặc biệt

• Giá khai báo gần xấp xỉ với 01 trong các TG so sánh

• TGGD của hàng giống hệt/tương tự NK:oTG khấu trừ của hàng giống hệt/tương

tự NKoTG tính toán của hàng giống hệt/tương

tự NK

Page 24: Chương 3 tghq-1

VD:

• Mặt hàng nho Mỹ vào mùa mức giá 2 USD/kg và mức giá 1.8 USD/kg được coi là xấp xỉ. Nếu mặt hàng này vào trái vụ mức giá 5 USD/kg và 4.8 USD/kg cũng có thể được coi là gần xấp xỉ

• Hoặc mặt hàng xe hơi 4 chổ Nhật có thể coi như xấp xỉ nhau nếu có giá xấp xỉ chênh lệnh 1.000 USD

Page 25: Chương 3 tghq-1

Lưu ý:

• TG so sánh chỉ có tác dụng “làm cơ sở so sánh”. Nếu TG so sánh thấp hơn hoặc cao hơn TG khai báo thì cũng không được SD làm TGHQ thay cho trị giá giao dịch của lô hàng đang khai báo

Page 26: Chương 3 tghq-1

Các mối quan hệ sau đây được gọi là mối quan hệ đặc biệt:

• NM và NB bán là nhân viên/GĐ của 1 DN khác

• NM và NB là những thành viên hợp danh, góp vốn trong KD được pháp luật công nhận

• NM và NB là chủ và người làm thuê• NB có quyền kiểm soát NM và ngược lại

Page 27: Chương 3 tghq-1

Các mối quan hệ sau đây được gọi là mối quan hệ đặc biệt:

• NM và NB đều bị một bên thứ 3 kiểm soát

• NM và NB cùng kiểm soát một bên thứ 3• NM và NB có mối quan hệ gia đình• Một người thứ 3 sở hữu, kiểm soát hoặc

nắm giữ từ 5% trở lên số CP có quyền biểu quyết của cả NM và NB

Page 28: Chương 3 tghq-1

Lưu ý:

• NM và NB đề cập có thể là một cá nhân hoặc một thể nhân, và người đó phải có quyền áp đặt hay ảnh hưởng đến các điều kiện bán hàng nêu trong hợp đồng mua bán

Page 29: Chương 3 tghq-1

Xác định giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

Khái niệmGiá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán của hàng NK là tất cả các khoản thanh toán của NM cho NB để đạt được mục đích mua hàng hóa về VN

Page 30: Chương 3 tghq-1

Giá th/tế đã t.toán/sẽ phải t.toán gồm các ytố làm tăng TG và các ytố làm giảm TG:

• Làm tăng TG: Giá hóa đơn, các khoản trả trước, các khoản trả cho người thứ ba (thanh toán gián tiếp), các khoản đền bù, bồi thường giao dịch,…

• Làm giảm TG: Khoản chiết khấu giảm giá, các chi phí liên quan đến hàng NK nhưng phát sinh sau khi NK,…

Page 31: Chương 3 tghq-1

Có thể chia thành 2 giai đoạn của giá th/tế đã t/toán hay sẽ phải t/toán:

• Giai đoạn 1: Các CP phát sinh cho các hoạt động liên quan trực tiếp đến hàng NK vào thời điểm h/hóa chưa được NK vào VN thì hầu như nằm trong giá th/tế đã ttoán hay sẽ phải ttoán

• Giai đoạn 2:Khoản tiền mà NM còn phải th/toán theo hóa đơn là một phần/toàn bộ giá hóa đơn của h/hóa

Page 32: Chương 3 tghq-1

Giá th/tế đã t/toán/sẽ phải t/toán của hàng hóa NK được xác định như sau:

Page 33: Chương 3 tghq-1

Khoản thanh toán gián tiếp:

• Tiền trả cho bên thứ 3 để th/toán cho 1 ngh/vụ của NB với bên thứ 3 đó. Đây là khoản tiền chi trả cho chính hàng hóa NK nhưng không chuyển trực tiếp đến NB, mà NM thay mặt NB trả cho 1 đối tượng khác do NB chỉ định (thanh toán gián tiếp)

Page 34: Chương 3 tghq-1

VD:

• Giá thực tế đã thanh toán hoặc/và sẽ phải thanh toán được giảm do khấu trừ khoản nợ của NB đối với NM như NB còn nợ khoản tiền mua hàng từ NM hoặc khấu trừ của NB với bên thứ ba

Page 35: Chương 3 tghq-1

Việc xác định có hay không có khoản th/toán gián tiếp dựa vào:

• Hợp đồng mua bán: có thỏa thuận về thanh toán hộ, thanh toán bảo đảm,… hay không

• Chứng từ th/toán của NM về lô hàng NK, trên đó thể hiện tên của người thụ hưởng

• Sổ theo dõi tài khoản NH của NM,…

Page 36: Chương 3 tghq-1

Khoản thanh toán trước:

• Là khoản tiền thanh toán trước (tiền trả trước) phát sinh trước khi hàng hóa được giao cho NM

• Các khoản thanh toán trước cho hàng hóa NK được tính (cộng) vào TG khi kê khai HQ

Page 37: Chương 3 tghq-1

VD:

• Một cty X của VN NK lô hàng khuôn mẫu bằng thép từ nhà c/cấp của Đài Loan TG: 250.000 USD (CIF HCM). NM hỗ trợ NB trong quá trình SX hàng NK bằng cách ứng trước khoản tiền: 10% TG HĐ. Khoản tiền này được xem là khoản trả trước cho việc mua hàng NK

Page 38: Chương 3 tghq-1

Xác định các khoản tiền ứng trước/trả trước chủ yếu dựa vào:

• HĐ mua bán được ký kết giữa NM và NB: Theo điều khoản th/toán thể hiện việc thanh toán tiền hàng của NM với NB

• Chứng từ th/toán của lô hàng: Các khoản thanh toán của NM đến lô hàng NK

• Thông tin từ phía NH: thông tin về th/toán giữa NM và NB

Page 39: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh trừ

• Các khoản được trừ là những khoản CP mà NM chỉ trả nhưng để th/toán cho các hoạt động không liên quan trực tiếp đến việc mua bán hàng, hoặc cho các hoạt động thực hiện sau khi NK hàng. Đây là khoản CP không cấu thành trong giá cả h/hóa NK ttế đã th/toán hay sẽ phải th/toán cho NB để mua hàng NK:

Page 40: Chương 3 tghq-1

Các khoản chiết khấu/giảm giá trong TM:

- ĐK áp dụng:• Khoản giảm giá phải được lập thành VB

trước khi xếp hàng lên PTVT ở nước XK• Có số liệu khách quan phù hợp với các

ch/từ hợp pháp để tách khoản giảm giá này ra khỏi TGGD

Page 41: Chương 3 tghq-1

ĐK áp dụng:

• Phải thực th/toán qua NH bằng phthức L/C hay T/T cho toàn bộ h/h NK

• TG khai báo và hàng NK thtế theo SL; cấp độ TM; hthức và thgian ttoán phải phù hợp với Bảng công bố giảm giá của NB đ/v lô hàng khai báo

Page 42: Chương 3 tghq-1

Nội dung của các khoản giảm giá:

• Giảm giá khuyến mãi• Giảm giá do mua hết hàng tồn kho• Giảm giá theo thời kỳ• Giảm giá do thanh toán trước• Giảm giá cho đại lý• Giảm giá đối với hàng mẫu• Giảm giá do bán mẫu hàng phiên bản cũ• Giảm giá do thời vụ

Page 43: Chương 3 tghq-1

TT 205/2010/TT-BTC chỉ chấp nhập 3 hình thức giảm giá sau:

• Giảm giá theo cấp độ thương mại• Giảm giá theo số lượng • Giảm giá do thanh toán

Page 44: Chương 3 tghq-1

Giảm giá theo cấp độ thương mại:

Là hình thức giảm giá của NB đ/v NM dựa trên h/thức và th/gian th/toán

• Điện chuyển tiền (T/T)• Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn

(Telegraphic Transfer Reimbursement)• Nhờ thu kèm chứng từ trả ngay (D/P)• Nhờ thu kèm chứng từ trả chậm (D/A)• Tín dụng chứng từ (L/C)

Page 45: Chương 3 tghq-1

Các CP phát sinh sau khi hàng NK:

• CP v/c h/hóa nội địa tại nước NK• CP BH nội địa của hàng NK trong quá

trình v/c h/hóa tại nước NK• Các CP liên quan khác trong trong quá

trình v/c tại nước NB: phí cầu đường, …• CP cho việc lắp đặt, XD, bảo dưỡng, trợ

giúp kỹ thuật,…

Page 46: Chương 3 tghq-1

Các chi phí do người mua trả:• CP cho hoạt động NC, khảo sát t/trường

để bán hàng NK• CP cho h/động quảng cáo, giới thiệu SP,

xúc tiến bán h/h NK tại t/trường VN• CP cho việc chuẩn bị và thực hiện trưng

bày SP, triển lãm hàng tham gia hội chợ• CP cho h/đ ktra, giám định h/hóa trước

khi NK• CP thực hiện thủ tục ttoán tiền cho hàng

NK

Page 47: Chương 3 tghq-1

VD:

• Một Cty TM NK lô hàng sữa bột từ New Zealand về Việt Nam TG: 200.000 USD. Trong đó 150.000 USD là tiền hàng NK, 50.000 USD là tiền cty NK phải trả nhằm để quảng bá, tiếp thị SP sữa tại thị trường VN trong 3 tháng. Mặc dù, th/tế Cty này trả cho NB là 200.000 USD nhưng CQHQ chỉ xác định TGTT:150.000 USD

Page 48: Chương 3 tghq-1

Lãi suất trả chậm:

Là khoản tiền NM phải trả cho NB nhưng không liên quan trực tiếp đến lô hàng NK

• Tiền lãi tín dụng

Page 49: Chương 3 tghq-1

VD:• Một Cty Y ký HĐNK lô hàng thiết bị CN với cty Ý

gồm 10 SP TG: 25.000 USD/SP theo giá CIF Petrolimex Vũng tàu. Thời hạn ttoán là 60 ngày kể từ ngày B/L. Do khó khăn về t/chính cty Y không thể ttoán đúng hạn nên th/lượng với NB kéo dài th/gian ttoán của lô hàng đến 360 ngày thay vì 90 ngày như trước kia. Kể từ ngày hhóa được bốc lên tàu NM phải trả lãi suất trả chậm cho lô hàng là 5% TG lô hàng (biết lãi suất trần đối với USD của NHNN VN thời điểm này là 6%). Mặc dù NM phải thực trả là 26.250 USD/SP nhưng CQHQ chỉ xác định TGTT: 25.000 USD/SP

Page 50: Chương 3 tghq-1

Xác định trị giá của các khoản điều chỉnh:

• Các khoản đ/chỉnh là những CP mà NM phải bỏ ra để có thể mua và NK h/h vào VN nhưng người thụ hưởng khoản thanh khoản có thể không phải là NB trong GD

VD: CP hoa hồng bán hàng do NM thay NB trả cho đại lý bán, chi trả tiền bản quyền do NM trả cho người giữ bản quyền hay người cấp phép,…

Page 51: Chương 3 tghq-1

Xác định trị giá của các khoản điều chỉnh:

• Có nhiều loại CP được tính là khoản đ/c và phải cộng vào TGGD của lô hàng NK

• Đối với lô hàng NK cụ thể không phải lúc nào cũng phát sinh tất cả các khoản đ/c mà các điều khoản đó chỉ xuất hiện khi có những thỏa thuận cụ thể giữa NM và NB

VD: : Khi NK h/h không có tiền bản quyền thì không phát sinh yêu cầu NM phải trả tiền bản quyền cho NB

Page 52: Chương 3 tghq-1

Nguyên tắc tính toán khoản điều chỉnh:

• Khoản đ/c liên quan tr/tiếp đến lô hàng đang xác định TG

• Các khoản đ/c phải có khả năng định lượng và có ch/từ chứng minh. Nếu không tính toán được GT của khoản đ/c hoặc không có chtừ chứng minh thì không áp dụng PP này mà chuyển sang PP xđịnh TG theo PP kế tiếp

• Các khoản đ/c cộng thì các khoản đó chưa tính vào giá hóa đơn. Nếu đã có trong giá hóa đơn thì không cần phải đ/c nữa

Page 53: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới:• Hoa hồng bán hàng là khoản tiền thù lao cho

một bên thứ 3 hđộng với tư cách đại lý bán hàng của NB. Khoản tiền này có thể do NM hoặc NB trả nhưng chỉ được coi là 1 khoản đ/c khi NM thay mặt cho NB trả cho đại lý bán hàng

• Nếu chủ hàng phải trả tiền hoa hồng cho 1 bên thứ 3 hđộng với tư cách là đại lý mua hàng của chính chủ lô hàng thì không phải + khoản tiền đó vào giá thực ttoán của lô hàng

Page 54: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Đại lý bán hàng thường thiện 1, 1 số hoặc tất cả các cviệc cơ bản sau:

• Tìm kiếm đối tác mua hàng cho NB• Cung cấp hàng mẫu cho NM• Tham gia thỏa thuận giá cả• Thu xếp vtải, BH theo thỏa thuận về đk

giao hàng• Chuẩn bị BCT thanh toán

Page 55: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Bao bì gắn liền với hàng hóa:• Khi NK những h/h đbiệt đòi hỏi phải có

các loại bao bì riêng, đbiệt kèm theo FS Cphí về bao bì chuyên dụng cho hàng NK. Bao bì có tác dụng chứa đựng h/h cần thiết cho việc SD, mua bán,… đ/v h/h trên thị trường mà NSX, hoặc NB không trực tiếp cung cấp

Page 56: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• VD: NM NK mặt hàng rượu vang đựng trong thùng gỗ và mua thêm chai thủy tinh để đóng rượu vào chai trước khi NK CP về chai rượu phải được tính vào TGHQ của mặt hàng rượu NK

• NM mua sữa bột nguyên kem dạng rời và mua thêm lon để đóng sữa vào lon trước khi NK về VN thì CP mua lon phải được tính vào TGHQ của h/h NK

Page 57: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:• TG của các khoản đ/c về bao bì chuyên

dụng có thể bao gồm: CP mua bao bì chuyên dụng, CP v/chuyển bao bì chuyên dụng đến nơi đóng hàng, CP thuê nhân đóng hàng (nếu có),… Các loại bao bì chuyên dụng cho h/h là những bao bì được phân loại vào cùng mã số HS với h/h NK chính. CP bao bì trực tiếp liên quan đến h/h là những CP được đề cập ở trên

Page 58: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• VD: Khi NK mặt hàng d.cụ bằng thủy tinh, đồ dùng bằng thủy tinh dễ vỡ thường được đóng trong các thùng gỗ có vật liệu chèn lót như giấy vụ, rơm,…Nếu các CP này được tính trong hóa đơn hay trong giá cả h/h thì không phải đ/c vào TGGD

• Nếu 2 bên có thỏa thuận thêm không nằm trong giá cả mua bán h/h mà NB yêu cầu NM phải ttoán thêm ngoài số tiền mua h/h thì CP này phải + vào TGGD của hàng NK

Page 59: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• Đ/v bao bì là container, thùng chứa, giá đỡ được SD như 1 ptiện để đóng gói ph/vụ vận chuyển h/h, được SD nhiều lần thì không được coi là bao bì gắn liền với h/h, do đó CP cho những loại bao bì này không phải đ/c vào TGGD của hàng NK

• H/hóa đựng trong các bao bì gắn liền với h/h để thuận tiện trong việc chchở và bán hàng thì không tách riêng để tính CP bao bì

Page 60: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

VD: NK mặt hàng tủ lạnh hiệu Toshiba 280 lít theo giá CIF HCM giá 120 USD/chiếc. Chiếc tủ lạnh này đựng trong thùng carton, đóng trong thùng gỗ có chèn những xốp phủ ni long chống ẩm thì giá hàng bao gồm giá tủ lạnh và bao bì cho hàng NK

Page 61: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Chi phí đóng gói hàng hóa:Các hoạt động đóng gói được đề cập là đóng gói thông thường cho hàng XK như đóng hàng vào thùng carton và dán ký mã hiệu hàng; đóng hàng vào các thùng gỗ kín hoặc gỗ thưa và có sử dụng dụng cụ chèn lót cho hàng,…

Page 62: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

TG của các khoản đ/chỉnh về đóng gói sẽ bao gồm CP cho vliệu đóng gói và nhân công đóng gói

• CP NVL bao bì gồm: CP mua, SX ra NVL và CP v/chuyển vật liệu đó đến địa điểm đóng gói

• CP nhân công đóng gói: tiền thù lao trả cho người trực tiếp t.hiện công việc đóng gói hàng NK. Nếu trong quá trình đóng gói chủ hàng phải trả thêm các chi phí như ăn, ở, đi lại,… phải được + vào CP cho nhân công đóng gói

Page 63: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:VD: Cty A ký HĐ NK phân bón NPK số lượng

100.000 tấn từ Malaysia về VN với giá 250 USD/tấn (FOB Pork K’Lang), hàng mua dạng xá (bulk). CP bao bì và thuê nhân công đóng gói tại Malaysia là:

• Giá bao bì: 10 USD/tấn • CP nhân công đóng gói: 5 USD/tấn• Giá mua: 250 USD/tấn• Tổng giá nhập: 265 USD/tấn (FOB Port K’lang)

Page 64: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:Các khoản trợ giúp

Các khoản trợ giúp là h/hóa, DV do chủ hàng ccấp trực tiếp/gián tiếp dưới hình thức miễn phí hoặc giảm giá cho NSX để SD trong quá trình SX chính lô hàng đang xác định TG. TG của các khoản trợ giúp sẽ trở thành khoản đ/c vào TGGD nếu chưa được tính trong giá th/tế đã ttoán hay sẽ phải ttoán, chưa bao gồm trong hóa đơn của hàng NK

Page 65: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Các khoản trợ giúp gồm:• NVL, bphận cấu thành, phụ tùng, chi tiết

khác được cấu thành vào chính h/h đang được xác định TG

• Công cụ, dụng cụ, khuôn mẫu, chi tiết khác để SD trong quá trình SX ra hàng hóa đang được xác định TGTT

• VL, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình SX ra lô hàng NK

Page 66: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• Các bản vẽ, thiết kế, kế hoạch triển khai, phác đồ triển khai,… được làm ra ở nước ngoài và cần thiết cho quá trình SX ra lô hàng

Page 67: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Xác định trị giá của các khoản trợ giúp:Nguyên tắc:• Nếu một khoản trợ giúp do một bên

không có quan hệ đặc biệt cung cấp thì TG của khoản trợ giúp đó chính là CP để mua nó

• Nếu một khoản trợ giúp được NM hàng SX ra hoặc do 1 bên có QHĐB cung cấp thì TG của khoản trợ giúp chính là CP để SX ra nó

Page 68: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:• Trị giá của khoản trợ giúp • Công thức:

Page 69: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:• VD: Một người NK VN ccấp cho người SX tại

Thái Lan một khuôn đúc được SD trong việc SX h/hóa NK. NM ký HĐ NK 100.000 SP với NSX và giao hàng được chia làm 4 đợt. Chuyến hàng giao đầu tiên gồm 25.000 SP được giao đến VN thì người SX đã SX được 40.000 SP. Vì vậy khi làm thủ tục HQ người NK có thể lựa chọn yêu cầu CQHQ phân bổ TG của khuôn đúc đó cho 25.000 SP hoặc cho 40.000 SP hoặc cho cả 100.000 SP đều được

Page 70: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Phân bổ TG cho các khoản trợ giúp:Các PP phân bổ chủ yếu có thể áp dụng:• PP phân bổ đều cho tổng số h/hóa NK

trong chuyến hàng NK đầu tiên• PP phân bổ đều cho tổng số SP SX ra theo

thỏa thuận giữa người NK và người SX (NB)• Phân bổ hết cho lô hàng NK đầu tiên• Phân bổ theo nguyên tắc giảm dần hay

tăng dần

Page 71: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh: Tiền bản quyền, phí giấy phép• Tiền bản quyền và phí GP là khoản thanh

toán cho quyền được SD, SX hoặc bán một SP nào đó. Tiền bản quyền và phí GP gồm các khoản ttoán đối với các mẫu mã, nhãn mác TM và bản quyền tác giả. Hàng hóa NK thường có mqh với nhiều quyền được bảo hộ vô hình như có phép bán, SD, bán lại/ SX h/h, SD bản quyền tác giả, SD mẫu mã, bí quyết hoặc nhãn mác TM,… đối với hàng NK

Page 72: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Khi xác định TGTT phải + các CP này vào TGGD của hàng NK nếu:

• Các CP này liên quan trực tiếp đến lô hàng NK;

• Là đk để thực hiện GD mua bán hàng NK

Page 73: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• VD: Một người NK mua NL SX nước ngọt đóng chai. Bên cạnh đó, người này còn mua thêm một số hương liệu tại VN và cả 2 loại NL này được trộn vào nhau không theo một tỷ lệ định trước để SX thành phẩm. NM phải thanh toán tiền bản quyền dựa trên cơ sở việc bán TP

Page 74: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

Tiền thanh toán bổ sung sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc SD lô hàng NK

Là những khoản tiền được NM phải trả cho NB hàng và không cần thiết là một điều kiện của việc bán hàng để XK đến nước NK

Page 75: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• Ví dụ: Người XK và người NK thỏa thuận giá mua bán là 100.000 USD nhưng NM sau khi bán lại lô hàng phải trích trả cho NB 10% doanh thu và khoản tiền này không ghi trên hóa đơn TM. Vì vậy, khi kê khai HQ tại thời điểm NK, CQHQ sẽ không thể xác định được TG của khoản điều chỉnh này

Page 76: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• Trong trường hợp CQHQ nghi vấn về GD này thì có thể:

• Trì hoãn xác định TGTT của lô hàng cho đến khi tập hợp đầy đủ thông tin về lô hàng nghi vấn đồng thời cho phép chủ hàng nộp bảo đảm để giải phóng hàng

• Quyết định không áp dụng PP pháp xác định TGGD của hàng NK, chuyển sang áp dụng PP kế tiếp

Page 77: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:CP vận tải, bốc xếp, chuyển hàng

Là toàn bộ tiền mà người chủ hàng phải trả để v/c hàng từ đđiểm giao hàng của người XK đến CK nhập đầu tiên. Trong đó:

• CP v/c, bốc xếp, chuyển hàng,… thể hiện trên vđơn/hđơn của người vtải/người ccấp DV vtải

• Khoản tiền trả cho các hđ vchuyển h/h từ đđiểm giao hàng của NB đến đ/điểm nhận hàng của NM, ththường trong chtừ vtải thể hiện tại cảng XK đến cảng nhập

Page 78: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

• T/hợp NK lô hàng gồm nhiều mặt hàng khác nhau nhưng trên chtừ vtải không chi tiết CP cho từng loại hàng mà chỉ thể hiện tổng CP vtải NM phải thhiện phân bổ CP này cho từng mặt hàng theo các cách phân bổ sau có ưu tiên theo thứ tự:

• Phbổ trên cơ sở biểu giá vtải của người vtải• Phbổ theo trọng lượng hoặc thể tích của hàng• Phbổ theo tỷ lệ giá mua của từng mặt hàng

trên tổng TG của lô hàng NK

Page 79: Chương 3 tghq-1

Các khoản điều chỉnh:

CP Bảo hiểm hàng NK:• Số tiền BH thông thường thể hiện trên

chtừ BH/trên HĐ bảo hiểm của hàng hóa• Nếu lô hàng không mua BH cho hhóa thì

không phải cộng CP BH vào giá thtế thtoán của lô hàng NK

• Khi NK lô hàng gồm nhiều mặt hàng thì phí BH cho từng mhàng pbổ theo GT của từng mặt hàng NK

Page 80: Chương 3 tghq-1

3. PP XÁC ĐỊNH TGGD HÀNG NK GIỐNG HỆT, HÀNG NK TƯƠNG TỰ

3.1. ĐK áp dụng PP 2, 3• Phải có lô hàng giống hệt/tương tự• Hàng giống hệt/tương tự phải cùng được SX ở 1

nước (cùng xxứ) bởi cùng 1 cty hay công ty khác nhưng có sự ủy quyền

• Được XK cùng thgian với lô hàng đang xđ TG• Có cùng cấp độ TM, cấp độ SL với lô hàng đang

xác định TG• Có cùng quảng đường và phthức vận chuyển.

Page 81: Chương 3 tghq-1

3.2. Trình tự xác định TGHQ theo PP 2, 3

3.2.1. Nguyên tắc

• Phải xđịnh và lựa chọn lô hàng giống hệt/tương tự phù hợp với lô hàng đang xác định TG

• Tính toán, đ/c TG của hàng giống hệt/tương tự theo các đk mua của lô hàng NK

• Xác định TGHQ của hàng NK

Page 82: Chương 3 tghq-1

4.3.2.2. Xác định hàng NK giống hệt, hàng NK tương tự

Định nghĩaH/hóa NK giống hệt là hhóa NK # về mọi pdiện:

• Đđiểm vật chất như bề mặt SP, vật liệu cấu thành, PP chế tạo, chức năng, mục đích SD, tính chất cơ, lý, hóa,…

• Chất lượng SP• Danh tiếng của nhãn hiệu SP• Được SX ở cùng 1 nước, bởi cùng 1 NSX hoặc NSX

được ủy quyền

Page 83: Chương 3 tghq-1

Hàng NK tương tự:

• Được làm từ các NL, VL t/đương, có cùng PP chế tạo

• Có cùng chức năng, mục đích SD• CL sản phẩm tương đương nhau• Có thể hoán đổi cho nhau trong GD TM (NM

có thể chấp nhận thay thế hh này cho hhóa kia)

• Được SX ở cùng 1 nước, bởi cùng 1 NSX hoặc NSX khác được ủy quyền, được NK vào VN

Page 84: Chương 3 tghq-1

Lựa chọn lô hàng NK giống hệt, NK tương tự làm cơ sở xác định TGHQ

• Hàng hóa phải giống hệt/tương tự với hhóa đang xác định TG

• Hàng hóa phải được NB XK vào cùng thời điểm hay cùng kỳ với h/h đang xđịnh TG

• H/hóa được bán trong GD có cùng cấp độ TM và cùng SL với hàng hóa đang được xác định TG

Page 85: Chương 3 tghq-1

Về hàng hóa:

• Hàng hóa đáp ứng tiêu chuẩn h/h NK giống hệt/tương tự phải đáp ứng các đk sau:

• Hai lô hàng phải có cùng NSX hoặc nếu không cùng NSX thì 1 người phải là NSX ủy quyền của NSX còn lại; và

• Hai lô hàng phải được SX ở cùng một nước

Page 86: Chương 3 tghq-1

Về thời gian:

• Lô hàng NK giống hệt/tương tự phải được XK vào cùng thời điểm/cùng kỳ với hàng đang xác định TG

• NĐ 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 quy định:” Lô hàng NK giống hệt/tương tự được XK đến VN vào cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước/sau ngày XK của lô hàng đang được xác định TGTT”

Page 87: Chương 3 tghq-1

VD:

Một công ty NK lô hàng thiết bị công nghiệp từ Đài Loan về VN. Lô hàng được giao lên tàu ngày 30/10/2012 và đến cảng Tp. HCM làm thủ tục thông quan ngày 10/11/2012 tại cảng Cát Lái

Xác định thời điểm trước 60 ngày trước ngày xuất khẩu và sau 60 ngày kể từ ngày xuất khẩu lô hàng?

Page 88: Chương 3 tghq-1

4.3.2.2.3. Điều kiện mua bán

a. ĐK về cấp độ TM và cấp độ mua bán

Cấp độ bán buôn

Cấp độ bán lẻ

Cấp độ bán cho người tiêu dùng cuối cùng

Page 89: Chương 3 tghq-1

4.3.2.2.3. Điều kiện mua bán

Khi không tìm được lô hàng NK có cùng cấp độ thương mại và số lượng thì lựa chọn lô hàng NK có đk TM khác nhau theo trình tự ưu tiên sau:

• Lô hàng có cùng cấp độ TM nhưng khác nhau về SL• Lô hàng khác nhau về cấp độ TM nhưng có cùng SL• Lô hàng khác nhau về cấp độ TM và khác nhau về số

lượng.

Page 90: Chương 3 tghq-1

b.Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải

• Lô hàng NK giống hệt/tương tự nếu có quãng đường và phương thức vận chuyển khác nhau thì phải điều chỉnh về cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển với lô hàng đang xác định TG

Page 91: Chương 3 tghq-1

VD:

Một Cty NK dây chuyền SX nước trái cây đóng hộp từ Ý về VN theo giá CIF HCM là 300.000 USD theo loại hình v/c bằng tàu (F: 10.000 USD) nhưng lô hàng vì lý do VP quy định xác định TG hàng theo PP 1 nên không xác định TG hàng theo PP1 mà xác định theo PP TGGD của hàng NK giống hệt/tương tự. Theo dữ liệu của HQ cùng thời điểm trên có một Cty A cũng NK lô hàng này từ Ý về với giá 345.000 USD bằng đường hàng không (Charge: 25.000 USD) được CQHQ xác định theo TGGQ345.000 USD

Page 92: Chương 3 tghq-1

4.3.2. Xác định trị giá Hải quan

• Sau khi thực hiện các bước trên và tìm được lô hàng NK giống hệt/tương tự đáp ứng đầy đủ các đk lựa chọn thì TGGQ của lô hàng giống hệt/tương tự chính là TGHQ của lô hàng đang xác định TG

Page 93: Chương 3 tghq-1

VD:

Theo PP TGGD của hàng hóa tương tự, tìm được 06 lô hàng có TGGD cùng thỏa mãn đk là: 505 USD/chiếc, 520 USD/chiếc, 600 USD/chiếc, 640 USD/chiếc, 715 USD/chiếc, 750 USD/chiếc

Trong khi TG khai báo của lô hàng đang xác định TG: 590 USD/chiếc TGHQ của lô hàng đang xác định TG: 505 USD/chiếc

Page 94: Chương 3 tghq-1

4.3.3. Điều chỉnh trị giá cơ sở

Đ/c giá cơ sở trong trường hợp TGGD của lô hàng NK giống hệt/tương tự không cùng đk mua bán, vận chuyển, đk BH với lô hàng đang xác định TG

Page 95: Chương 3 tghq-1

4.3.3.1. Điều chỉnh do khác nhau do khác cấp độ thương mại

• Ktra ch/sách bán hàng của lô hàng đang xác định TG

• Ktra ch/sách bán hàng của lô hàng NK giống hệt/tương tự áp dụng cho cấp độ TM của lô hàng đang xác định TG

• Tìm giá gốc của lô hàng NK giống hệt/tương tự dựa trên chsách bán hàng mà lô hàng đó được hưởng

Page 96: Chương 3 tghq-1

4.3.3.1. Điều chỉnh do khác nhau do khác cấp độ thương mại

• Đ/c giá gốc của lô hàng giống hệt/tương tự theo ch/sách áp dụng cho cấp độ TM của lô hàng đang xác định TG

• Trị giá Hải quan của lô hàng chính là TGGD của hàng giống hệt/tương tự sau khi đã điều chỉnh

Page 97: Chương 3 tghq-1

VD:

Một lô hàng kem dưỡng da NK từ Hàn Quốc theo cấp độ TM bán buôn. Một lô hàng NK giống hệt ở cấp độ TM phân phối có giá là 29 USD/lọ (đã hưởng chế độ giảm gía 25%). Người bán lô hàng NK giống hệt có chsách giảm giá cho cấp độ bán buôn là 15%. Vì vậy, giá niêm yết của hàng NK giống hệt là 38,67 USD/lọ. Áp dụng chế độ giảm giá cấp cho cấp độ bán buôn thì TGGD là 32,87 USD/lọ. TGHQ lô hàng kem dưỡng da NK sẽ là 32,87 USD/lọ

Page 98: Chương 3 tghq-1

4.3.3.2. Điều chỉnh do khác cấp độ số lượng

• Ktra SL h/h của lô hàng đang xđ TG xem SL mua đó thuộc cấp độ SL nào trong ch/sách bán hàng của lô hàng giống hệt/tương tự với lô hàng đang xđ TG

• Ktra ch/sách bán hàng của lô hàng giống hệt/ttự áp dụng cho các cấp độ TM khác nhau

Page 99: Chương 3 tghq-1

4.3.3.2. Điều chỉnh do khác cấp độ số lượng

• Đ/c giá gốc (giá niêm yết) của lô hàng giống hệt/ttự theo chsách bán hàng tại cấp độ SL của lô hàng đang xđ TG

• TG HQ của lô hàng đang xđ TG chính là TGGD của lô hàng NK giống hệt/ttự sau khi đã điều chỉnh giá

Page 100: Chương 3 tghq-1

VD:

Lô hàng NK giày thể thao với SL 1.000 đôi. Lô hàng NK ttự có SL 4.500 đôi, với giá bán là 45 USD/đôi. Ch/sách bán hàng của NB:

• Từ 0-500 đôi : Không giảm giá • Từ 501-1000 đôi : Giảm giá 10%• Từ 1001-2000 đôi : Giảm giá 20%• Từ 2001- 4000 đôi : Giảm giá 30%.• Trên 4000 đôi : Giảm giá 40%

Page 101: Chương 3 tghq-1

VD:

Lô hàng NK có cấp độ TM từ 501-1000 đôi, được hưởng ưu đãi giảm giá 10% trên giá niêm yết

• Giá niêm yết của lô hàng ttự: 45/(1-0.4)= 75 USD/đôi

• Trị giá HQ của lô hàng NK: 75*(1-0.1)= 67,5 USD/đôi

Page 102: Chương 3 tghq-1

4.3.3.3. Điều chỉnh do khác nhau về điều kiện vận chuyển

• Kiểm tra quãng đường v/c và/hoặc pthức vận chuyển của hai lô hàng

• Sử dụng cước phí v/c của lô hàng đang xác định TG để tính vào TGGD của lô hàng giống hệt/tương tự

• TGHQ của lô hàng đang xác định TG là TGGD của hàng giống hệt/tương tự sau khi điều chỉnh

Page 103: Chương 3 tghq-1

VD:

Lô hàng NK đang xđ TG được v/c từ Nhật Bản về Tp. HCM bằng tàu với mức cước vận chuyển là 1,2 USD/sp. Lô hàng giống hệt được v/c từ Nhật về Tp. HCM bằng đường hàng không với mức giá là 9 USD/sp. TGGD của lô hàng giống hệt là 45 USD/sp, chưa bao gồm CPVC. TGHQ của lô hàng đang xác định TG:

• 45 + 1,2 = 46,2 USD/sp

Page 104: Chương 3 tghq-1

4.3.3.4. Điều chỉnh do khác điều kiện về bảo hiểm

• Nếu lô hàng đang xác định TG không mua BH thì không tính trong TGGD của lô hàng NK giống hệt/tương tự

• Theo quy định về BH, BH nhóm A (tối đa) là bảo hiểm có mức phí lớn nhất, sau đó là mức độ B và mức độ C (tối thiểu)

Page 105: Chương 3 tghq-1

4.4. PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ, TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN VÀ TRỊ GIÁ SUY LUẬN

4.4.1. Phương pháp trị giá khấu trừ

4.4.1.1. Định nghĩa

TT 205/TT-BTC “TGTT của hàng NK được xác định theo PP khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn bán hàng NK, hàng hóa NK giống hệt/hàng hóa NK tương tự trên thị trường nội địa VN và trừ (-) các CP hợp lý , lợi nhuận thu được sau khi bán hàng NK”

Page 106: Chương 3 tghq-1

Công thức:

TG khấu trừ = Giá bán lại h/h - Các CP khấu trừ• TGHQ của hàng NK được xđ theo TG khấu trừ là TG

từ giá bán hàng NK, hàng NK giống hệt, hàng NK ttự trên t/trường nội địa VN sau khi đã trừ các CP hợp lý và LN thu được sau khi bán hàng NK

Page 107: Chương 3 tghq-1

4.4.1.2. ĐK áp dụng

• Phải có hoạt động bán hàng NK hoặc hàng NK giống hệt, tương tự tại nước NK

• Hàng NK, hàng giống hệt, hàng tương tự phải được bán lại nguyên trạng như khi NK

• Để xđ TG khấu trừ, NM trong nước phải là người không có quan hệ đặc biệt với người NK h/hóa và h/hóa được bán lại trên t/trường nội địa tại cấp độ TM đầu tiên sau khi NK

Page 108: Chương 3 tghq-1

4.4.1.2. ĐK áp dụng

• Mức giá được dùng làm cơ sở tính toán TG khấu trừ được tính trên SL hàng bán ra lớn nhất (số lượng lũy kế lớn nhất) và đủ để hình thành đơn giá

• Hàng NK, hàng giống hệt/ttự phải được bán lại vào cùng ngày/cùng kỳ NK lô hàng đang xác định TG

• Không được SD đơn giá bán lại tại VN của bất kỳ lô hàng nào có cấu thành khoản trợ giúp do chính NM trong nước đó cung cấp

Page 109: Chương 3 tghq-1

4.4.1.3. Trình tự -Nội dung xác định 4.4.1.3.1. Trình tự xác định

• Lựa chọn giá bán lại hàng hóa

• Xác định chi phí khấu trừ

• Tính toán TG khấu trừ làm TGHQ cho lô hàng NK

Page 110: Chương 3 tghq-1

Bước 1: Lựa chọn giá bán lại

• Mức giá trên t/trường nội địa của nước NK của h/h NK giống hệt/NK ttự là mức giá bán:

• H/h được bán với đơn giá t/ứng với lượng h/h tính gộp lớn nhất, ở cấp độ TM đầu tiên sau khi NK

• H/h được bán trong đk nguyên trạng như khi NK• H/h được bán vào cùng thời điểm/cùng kỳ với h/h NK• GD bán hàng cho NM trong nước không có quan hệ

đặc biệt với người NK

Page 111: Chương 3 tghq-1

*Số lượng tính gộp lớn nhất ở cấp độ thương mại đầu tiên:

• Khi lựa chọn các GD bán hàng NK, hàng hóa NK giống hệt, hóa NK ttự, thì đk đầu tiên là những h/h đó được bán với số lượng tính gộp lớn nhất ở cấp độ TM đầu tiên sau khi NK

Page 112: Chương 3 tghq-1

Xác định SL gộp lớn nhất ở cấp độ TM đầu tiên sau khi NK:

• Phân loại cấp độ TM của h/h sau khi NK. Cấp độ TM đầu tiên sau khi NK là cấp độ TM cao nhất mà người NK bán lại h/h sau khi đã được thông quan hàng NK

• Trong số các GD bán lại ở cấp độ TM đầu tiên sau khi NK với mỗi đơn giá bán hàng lại hình thành một nhóm SL tương ứng

• Nhóm có SL hàng bán lại lớn nhất chính là “số lượng cộng gộp lớn nhất cấp độ TM đầu tiên sau khi nhập khẩu”

Page 113: Chương 3 tghq-1

VD:

Page 114: Chương 3 tghq-1

VD:

Ứng với mỗi đơn giá trên có tổng SL hàng như sau:• 300.000 VNĐ 165 sản phẩm• 280.000 VNĐ 500 sản phẩm• 265.000 VNĐ 630 sản phẩm• 250.000 VNĐ 560 sản phẩmSL SP tính gộp lớn nhất là 630 chiếc, với đơn giá là

265.000 VNĐ/sp

Page 115: Chương 3 tghq-1

Ví dụ 2.

Một lô hàng áo thun ngắn tay trẻ em được bán theo nhiều mức giá như sau:

Page 116: Chương 3 tghq-1

Tổng hợp:

Page 117: Chương 3 tghq-1

*Bán lại nguyên trạng như khi NK:

*Hàng được bán lại vào cùng thời điểm hay cùng kỳ với việc NK

Đối với lô hàng đang xác định TG, lô hàng phải được bán lại trong vòng 90 ngày kể từ ngày NK (làm thủ tục HQ) thì mới được lựa chọn đơn giá. Đối với các lô hàng giống hệt/tương tự thì thời gian đó là 90 ngày trước /sau ngày NK lô hàng đang xác định TG

Page 118: Chương 3 tghq-1

*Người mua lại hàng hóa tại thị trường trong nước:

• PP khấu trừ các GD bán hàng ở nước NK phải được thực hiện với đk giữa các bên không có quan hệ đặc biệt vì các GD của các bên có mqh đặc biệt ảnh hưởng đến TG khấu trừ các số liệu về LN và CP chung. Mqh đặc biệt trong PP này được xác định là mqh giữa người NK và NM trong nước

Page 119: Chương 3 tghq-1

Bước 2.: Xác định các chi phí khấu trừ

Sau khi đã lựa chọn được một đơn giá phù hợp và thỏa mãn tất cả các đk đặt ra thì bước tiếp theo là xác định CP khấu trừ:

• Tiền hoa hồng hoặc LN và CP chung

• CP vận tải và BH sau khi NK

• Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại VN khi NK và bán hàng NK trên thị trường nội địa VN

Page 120: Chương 3 tghq-1

*Nguyên tắc xác định CP khấu trừ

• Phải dựa vào số liệu do người NK/đại diện của họ ccấp/số liệu thường có trong ngành hàng KD của các GD bán h/h cùng chủng loại hay phẩm cấp với h/h đang được xác định TG

• H/h phẩm cấp hay cùng chủng loại là những h/h giống hệt hoặc tương tự được NK

Page 121: Chương 3 tghq-1

*Tiền hoa hồng hoặc LN và chi phí chung:

• Nếu người NK là đại lý bán hàng cho thương nhân n/n khoản khấu trừ là khoản hoa hồng mà người đó được hưởng

• Nếu đại lý bán hàng được th/nhân n/n ủy quyền thực hiện một số h/động có liên quan đến việc bán h/h sau khi NK tại VN ngoài HĐ đại lý thì những CP của các hđộng này FS tại VN cũng được trừ trong phạm vi các CP đã được thỏa thuận bằng HĐ ủy quyền

Page 122: Chương 3 tghq-1

Tiền hoa hồng hoặc LN và chi phí chung:

• Nếu các khoản hoa hồng đã bao gồm các khoản CP vận tải, phí BH và CP cho các h/động khác liên quan đến việc vận tải h/h sau khi NK thì không được khấu trừ thêm các khoản này

• Nếu NK theo phthức mua đứt bán đoạn thì khấu trừ khoản LN và CP chung của việc bán lại hàng hóa NK

Page 123: Chương 3 tghq-1

*Chi phí vận tải và bảo hiểm

• CP vận tải, phí BH và CP cho các hoạt động khác liên quan đến việc v/chuyển h/h sau khi NK là một khoản được khấu trừ khỏi giá bán lại h/h để xác định TG khấu trừ

Page 124: Chương 3 tghq-1

*Thuế và các khoản thu khác trong nội địa Việt Nam

• Trong quá trình NK và bán hàng NK tại thị trường VN, người NK sẽ phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí,… cho CQ chính quyền hoặc ngân sách NN. Tất cả các khoản này phải được khấu trừ khỏi giá bán lại

• Cơ sở xác định các khoản thuế, phí, lệ phí,… là các biên lai thu tiền do các cơ quan Nhà nước phát hành

Page 125: Chương 3 tghq-1

*Chi phí GC, chế biến sau NK

• Tr/hợp không tìm được lô hàng bán lại nguyên trạng như khi NK, phải SD h/h đã qua GC, chế biến đơn giản, không làm mất đi bản chất, chức năng cơ bản của h/h thì phải khấu trừ cả CP gia công, chế biến đã kết tinh trong h/h đó

• Việc xác định CP này dựa vào các chtừ do người NK cung cấp liên quan đến toàn bộ quá trình GC, chế biến h/h, theo chế độ kế toán hiện hành

Page 126: Chương 3 tghq-1

4.5. PP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN

4.5.1. Định nghĩaĐiều 11, NĐ 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007,

TGTT gồm các khoản sau:• “Giá thành hoặc TG của NVL, CP của quá trình

SX hoặc quá trình GC khác của việc SX hàng NK• CP, lợi nhuận để bán hàng NK• Các CP điều chỉnh”

Page 127: Chương 3 tghq-1

4.5.1. Định nghĩa (tt)• Khi không thể xác định được TGHQ theo PP trị

giá khấu trừ, thì mới sử dụng PP trị giá tính toán

• Trong tr/hợp đặc biệt, nếu người NK có yêu cầu bằng văn bản thì có thể áp dụng PP trị giá tính toán trước khi thử áp dụng PP khấu trừ

• Nếu áp dụng PP trị giá tính toán trước theo yêu cầu của người NK mà không thể xác định được TGHQ thì phải quay lại sử dụng PP trị giá khấu trừ

Page 128: Chương 3 tghq-1

4.5.2. Nội dung

4.5.2.1. Giá thành hay TG của NVLGiá thành hay TG của NL, vật liệu là giá thành hay

TG của tất cả các loại NL, vật liệu cấu thành trong hàng hóa NK gồm:

• NL thô• Các cấu kiện• Các bộ phận• Các linh kiện• Các bán TP

Page 129: Chương 3 tghq-1

4.5.2.2. Giá thành hay TG của quá trình SX hoặc GC khác

Phần TG này bao gồm các CP sau:• CP khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp SX hoặc GC

hàng hóa NK• CP về nh/liệu, năng lượng tiêu hao để vận hành máy

móc thiết bị trực tiếp SX hoặc GC• CP nhân công trực tiếp tham gia SX hoặc GC hàng hóa

NK• CP về các công cụ, thiết bị phục vụ quá trình SX hoặc

GC hàng hóa NK• CP quản lý phân xưởng SX, GC

Page 130: Chương 3 tghq-1

4.5.2.3. TG của khoản LN và CP chung của người SX

• CP chung của NSX gồm tất cả các CP phục vụ cho việc tiêu thụ h/hóa: CP quản lý DN, CP về lưu kho, lưu bãi SP hàng hóa,… trước khi hàng được bán, chuyển nhượng hay gởi cho người NK

• Khoản LN và CP chung SD trong PP trị giá tính toán phải tương đương với các khoản này thể hiện trong các GD bán hàng cùng phẩm cấp hay cùng loại với h/h đang được xác định TG, và h/h đó cũng được XK đến nước NK

Page 131: Chương 3 tghq-1

4.5.2.3. TG của khoản LN và CP chung của người SX (tt)

• Khoản LN và CP chung SD trong PP trị giá tính toán luôn được tính gộp vào nhau, nhằm loại bỏ sự chênh lệch về LN hoặc ch/lệch về CP chung giữa các GD của h/h cùng phẩm cấp hay cùng loại, do những nỗ lực khác nhau của những NB khác nhau

• Nếu khoản LN và CP chung của h/h NK khác biệt đáng kể so với khoản LN và CP chung của h/h cùng phẩm cấp hay cùng loại trong các GD s/sánhkhoản đó sẽ không được chấp nhận để xác định TG t/toán mà phải SD số liệu của h/h cùng phẩm cấp hay cùng loại

• T/hợp đbiệt, chỉ do một NSX ra và c/cấp cho nhiều người NK ở nước NK những số liệu về LN và CP chung của người đó được coi là số liệu thông thường và được CQHQ chấp nhận

Page 132: Chương 3 tghq-1

4.5.2.4. Khoản điều chỉnh theo Điều 8 của Hiệp định TGHQ

Trong khi xác định TG tính toán cho hàng NK, nếu phát sinh các khoản điều chỉnh bắt buộc theo Điều 8.1 của Hiệp định TGHQ thì phải tiến hành điều chỉnh theo quy định

Page 133: Chương 3 tghq-1

4.5.2.4. Khoản điều chỉnh theo Điều 8 của Hiệp định TGHQ (tt)

Lưu ý:• Nếu các khoản điều chỉnh + theo Điều 8.1 của

Hiệp định TGHQ đã được hạch toán trong giá thành SX hàng hóa NK không cần phải điều chỉnh thêm 1 lần nữa để tránh tình trạng tính trùng

• Các CP vận chuyển, BH và CP có liên quan đến việc VC h/h NK phải + vào giá mua h/h khi xác định TGHQ theo PP trị giá tính toán

Page 134: Chương 3 tghq-1

4.5.3. Cung cấp thông tin và xử lý thông tin để xác định TG

• Các th/tin để xác định TG t/toán phải là các thông tin đã có ở nước NK. Các thông tin này trước hết dựa vào khai báo của người NK

• Người NK có trách nhiệm tìm kiếm và đảm bảo tính chính xác của các thông tin xuất trình phục vụ mục đích xác định TG tính toán

• Phần lớn TG tính toán được SD trong thực tế là những t/hợp MB hàng giữa các bên có MQH đặc biệt với nhau. Xuất phát từ MQH đặc biệt đó, NM dễ dàng có được các thông tin cần thiết để xác định TG tính toán. Ngược lại, thông tin do NM cung cấp khi đó càng có tính rủi ro cao, cần được thẩm tra kỹ lưỡng

Page 135: Chương 3 tghq-1

4.5.3. Cung cấp thông tin và xử lý thông tin để xác định TG (tt)

• Khai báo của người NK sẽ được kiểm tra thông qua các biện pháp nghiệp vụ và hệ thống quản lý thông tin của CQHQ

• Nếu CQHQ không chấp nhận các t/tin do người NK cung cấp thì có thể SD các t/tin do HQ thu thập qua nhiều kênh khác nhau. Trong trường hợp CQHQ sử dụng các t/tin khác thì phải TB cho người NK biết về các t/tin và nguồn t/tin liên quan, nhưng không vượt quá quy định về bảo mật thông tin (nếu có)

Page 136: Chương 3 tghq-1

4.5.3. Cung cấp thông tin và xử lý thông tin để xác định TG (tt)

• Theo Hiệp định HQ: CQHQ có nhiều phương thức thu thập và tìm kiếm th/tin nhằm phục vụ việc xác định TG tính toán và kiểm tra khai báo của người NK

• Trong tr/hợp CQHQ cần tìm kiếm t/tin thì chỉ có thể đề nghị NSX h/h NK hoặc cơ quan khác giúp đỡ thông qua sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền ở nước SX

Page 137: Chương 3 tghq-1

4.5.4. ĐN hàng cùng phẩm cấp hay cùng chủng loại

• Điều 15.3 của HĐ TGHQ, h/h cùng phẩm cấp và cùng chủng loại với nhau là những h.h nằm trong cùng một nhóm/một khung nhóm h/h do cùng một đơn vị SX cụ thể/cùng lĩnh vực SX ra, gồm cả h/h giống hệt và h/h t/tự

• H/h cùng phẩm cấp hay cùng chủng loại được lựa chọn để so sánh trong xác định TG tính toán cũng phải được XK đến nước NK và được SX trong cùng một nước với h.h đang xác định TG tính thuế

Page 138: Chương 3 tghq-1

4.5.5. Nguyên tắc kế toán đã được chấp thuận chung

• Khái niệm về các nguyên tắc kế toán đã được chấp thuận chung SD trong PP TG tính toán cũng thống nhất với khái niêm được giải thích trong chú giải chung của Hiệp định

• Đây là các ng/tắc phổ biến về việc ghi nhận tài sản và công nợ của DN, ghi nhận về sự thay đổi của các tài sản và công nợ đó

Lưu ý: Các nguyên tắc kế toán đã được chấp nhận chung đề cập trong PP này là những ng/tắc phổ biến ở nước SX h/h NK không phải là các nguyên tắc được chấp nhận chung ở nước NK

Page 139: Chương 3 tghq-1

4.6. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN

Đây là PP cuối cùng trong 6 PP xác định TGHQ cho hàng NK. PP này chỉ được Sd trong tr/hợp không thể xác định TGHQ cho hàng NK khi đã áp dụng lần lượt các PP từ 1 đến 5. Vì vậy, TGTT của hàng NK được xác định theo PP trị giá suy luận

Page 140: Chương 3 tghq-1

4.6. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN (tt)

Khi SD các PP xác định TGHQ cho hàng NK phải đảm bảo không vi phạm vào những PP “bị cấm”, là những PP được coi là không tuân thủ các nguyên tắc chung của WTO:

• Phải căn cứ vào TG thực tế của hàng NK• Không được căn cứ vào TG của h/h được SX tại

nước NK hoặc TG hư cấu hay áp đặt• Phải là mức giá mà tại đó h/h hoặc h/h tương

tự được bán trong ký KD bình thường với các đk cạnh tranh đầy đủ

Page 141: Chương 3 tghq-1

4.6. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN

• SD trị giá giao dịch trong phạm vi lớn nhất• Thống nhất trong việc xác định trị giá• Công bằng và trung lập• Các tiêu chuẩn đơn giản và hợp lý• Phù hợp với thông lệ thương mại quốc tế

Page 142: Chương 3 tghq-1

4.6.2. Các PP bị cấm sử dụng

Khi áp dụng các TG khác, không được SD các PP sau để xác định TG:

• Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được SX tại VN

• Giá bán hàng hóa ở thị trường nội địa nước XK• Giá bán hàng hóa để XK đến nước khác• CP SX h/h, trừ các CP SX h/h được SD trong PP tính

toán• Giá tính thuế tối thiểu• Các loại giá áp đặt hoặc qui định• TG cao hơn khi xác định được từ hai TGGD của h/h NK

giống hệt hoặc h/h NK tương tự trở lên

Page 143: Chương 3 tghq-1

4.6.3. Vận dụng các PP có sẵn

Vận dụng phương pháp 1:• Nếu GD giữa NM và NB không có hợp đồng nhưng

được thỏa thuận thông qua thư tín TM hợp pháp, thể hiện được các đk GD cơ bản (đối tượng mua bán, giá cả, số lượng quy cách phẩm chất, phương thức giao nhận hàng,…) thì sử dụng PP TGGD

• Nếu NM không có đủ quyền định đoạt, SD sản phẩm h.h do đk từ phía NB, nhưng những đk đó không ảnh hưởng đến TG của h/h thì vẫn xác định TG theo TGGD

Page 144: Chương 3 tghq-1

Vận dụng PP 2 và 3:• Nếu không có h/h NK giống hệt hoặc h/h NK ttự

được XK đến VN trong vòng 60 ngày trước/60 ngày sau ngày XK của lô hàng NK đang được xác định TGTT lựa chọn những h/h NK giống hệt/hh NK t/tự được XK trong khoảng thời gian dài hơn, nhưng không quá 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày XK của lô hàng đang được xác định TGTT

• Nếu không có hàng NK giống hệt hoặc h/h NK t/tự có cùng x/xứ lựa chọn h/h NK không cùng x/xứ nhưng vẫn thỏa mãn các đk khác về h/h NK giống hệt, h/h NK tương tự

Page 145: Chương 3 tghq-1

Vận dụng PP 4:• Trong vòng 90 ngày, kể từ ngày NK mà không

xác định được đơn giá dùng để khấu trừ lựa chọn đơn giá được bán ra với SL lớn nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày NK của lô hàng được lựa chọn để khấu trừ

• Nếu không có đơn giá bán lại của chính h/h NK hoặc h/h NK giống hệt, h/h NK t/tự cho người không có quan hệ đặc biệt với người NK lựa chọn đơn giá bán lại h/h cho NM có q/hệ đbiệt, với đk mqhệ đặc biệt không ảnh hưởng đến giá cả trong GD mua bán

Page 146: Chương 3 tghq-1

Vận dụng PP 2 kết hợp với PP 4 hoặc 5:

• TGTT của h/h NK được xác định bằng TGTT của hàng hóa NK giống hệt mà TG đó đã được xác định theo PP trị giá khấu trừ, hoặc PP trị giá tính toán

Page 147: Chương 3 tghq-1

Vận dụng PP 3 kết hợp PP 4 hoặc 5:

• TGTT của hàng hóa NK được xác định bằng TGTT của h/h NK tương tự mà TG đó đã được xác định theo PP trị giá khấu trừ, hoặc PPtrị giá tính toán

Page 148: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬPBài tập 1. Một công ty tại Việt Nam ký hợp đồng mua hàng hóa A

từ Đài Loan theo giá FOB Keelung về Việt Nam, tổng trị giá lô hàng là 100.000 USD. Công ty này tự thuê phương tiện vận tải và trả cước phí vận chuyển là 5% tổng trị giá lô hàng để vận chuyển hàng hóa về cửa khẩu nhập đầu tiên là Cảng Tp. HCM. Xác định trị giá tính thuế cho lô hàng nhập khẩu biết:

• Phí bảo hiểm cho hàng NK đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 8.000 USD

• Công ty không mua bảo hiểm cho lô hàng NK từ nước XK đến nước NK. Tuy nhiên, trước đó 45 ngày công ty có NK lô hàng giống hệt và thanh toán phí bảo hiểm từ nước XK đến Việt Nam cho lô hàng này với số tiền bằng 10% tổng trị giá lô hàng

Page 149: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬPBài tập 2. Xác định TGTT cho hàng hóa nhập khẩu vào

Việt Nam biết: Lô hàng Nk đang xác định trị giá là mặt hàng bánh quy đựng trong hộp thiếc, trọng lượng mỗi hợp là 1200g. Bánh này làm từ nguyên liệu bột mì, đường, trứng, sữa,… do nhà sản xuất A của Malaysia sản xuất. Lô hàng NK không thỏa điều kiện xác định TGTT theo PP1.Có thông tin về lô hàng bánh quy Nk vào VN trước lô hàng đang xác định TGTT 30 ngày như sau:

• Lô hàng 1: bánh quy làm từ các nguyên liệu trên nhưng không có trứng (loại cho người ăn chay) trọng lượng mỗi hộp là 1.200g, do Nhà SX A của Malaysia Sx

Page 150: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬP

• Lô hàng 2: Bánh bông lan làm từ trứng, bột mì, đường,…, trọng lượng mỗi hợp là 1800g do Malaysia SX

• Lô hàng 3: Bánh quy làm từ bột mì, trứng, sữa, bơ,… do nhà sản xuất A tại Indonesia sản xuất, mỗi hộp là 1000g

• Lô hàng 4. Bánh quy làm từ bột mì, sữa, bơ, đường,… loại dành cho người ăn chay, mỗi hộp trọng lượng là 1500g do nhà sx tại Malaysia sản xuất, theo mẫu của nhà thiết kế VNHãy phân tích từng trường hợp trên có phải là hàng hóa NK giống hệt hoặc tương tự với hàng hóa NK đang xác định TGTT hay không? Vì sao?.

Page 151: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬP

Bài tập 3. Một công ty NK hàng hóa vào VN với giá xuất xưởng là 100.000 USD, các chi phí cho lô hàng như sau:

• 6.000USD là cước vận tải và BH để đưa hàng hóa đến cảng Tp. HCM

• 2.000 USD là cước phí phát sinh trong quá trình quá cảnh tại nước thứ 3

• Cước vận chuyển đã bao gồm CP dỡ hàng tại cảng NK

Xác định TGTT của lô hàng NK?

Page 152: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬP

Bài 4. Một công ty tại VN nhập khẩu mặt hàng bột mì từ Ấn độ về VN, SL 25 tấn. Lô hàng bột mì được đựng trong bao bì riêng có trọng lượng 50kg/bao, đơn giá 1.00 USD/kg. Sau khi NK, bột mì này sẽ được trộn với một số loại bột khác, hương liệu, đường,… để sản xuất thành loại bột làm bánh và đóng gói để bán lẻ, mỗi gói 1kg

Các CP công ty phải thanh toán gồm:

Page 153: Chương 3 tghq-1

ÔN TẬP

• Bột mì: 1.00 USD/kg (Giá CIF)• Bao bì để đóng gói: 4.5 USD/100kg (Giá CIF)• Các loại bột + hương liệu khác: 0.5 USD/kg

(Giá CIF)• Nhãn mác: 10 USD/100 nhãnXác định trị giá tính thuế cho lô hàng Nk?