95

Chương I MỞ ĐẦU - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc... · Mô thần kinh Mô liên kết M ... - Bảo vệ MT trong cơ

Embed Size (px)

Citation preview

Chương I

MỞ ĐẦU

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU, Ý NGHĨA VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Giải phẫu học (Anatomia) là KH n/c:

hình thái và cấu trúc cơ thể,

quan hệ của các bộ phận trong cơ thể,

sự tương quan của toàn cơ thể với môi trường.

Một số lĩnh vực của GPH:GPH tổng quát GPH so sánh GPH phát triển GPH mô tả GPH định khu GPH chức năng GPH dị dạng GPH bề mặt (GPH mỹ thuật)

Mục đích – yêu cầu và ý nghĩa

- Cung cấp kiến thức- Là nền tảng vững chắc của Y học- Đối với SV SP Sinh học: + là cơ sở cho các môn liên quan khác + đáp ứng yêu cầu giảng dạy bộ môn GPSL&VSN+ vận dụng kiến thức trong việc rèn luyện thể lực và trí lực.

Yêu cầu đ/v SV khi học tập bộ môn?

Phương pháp nghiên cứu

- N/c theo từng hệ thống c/q có chung 1 chức năng nhất định.

- N/c các bộ phận trong từng vùng cơ thể.

- N/c các thành phần trong từng lớp từ nông đến sâu.

- N/c hình thể bên ngoài ở mọi tư thế của cơ thể.

- N/c GPH X quang bao gồm cả giải phẫu nội soi và giải phẫu nhấp nháy bằng phóng xạ cắt lớp, hình ảnh cộng hưởng từ hoặc siêu âm.

Nguyên tắc đặt tên Các chi tiết giải phẫu được mô tả và đặt tên dựa trên tư thế giải phẫu.

Đó là “Cơ thể con người, sống, đứng, chi trên thả dọc theo thân mình, lòng bàn tay hướng ra trước”.

Đặt tên: - theo các vật có trong tự nhiên- theo các dạng hình học- theo chức năng- theo nguyên tắc nông sâu- theo vị trí tương quan với ba mặt phẳng trong không gian

Các tính từ giải phẫu học:

- Trên - dưới = “đầu”, “đuôi”. “Gần” và “xa” là so với gốc hoặc nơi bắt đầu của cấu trúc.

- Trước – sau = “bụng”, “lưng”. Với bàn tay thì mặt trước gọi là “mặt gan” và mặt sau gọi là “mặt mu”.

- Ngoài - trong: có thể thay bằng từ “giữa” và “bên”.

- Còn có “dọc” - “ngang” và “phài” - “trái”.

Các động tác giải phẫu:

Gấp - duỗi

Dạng - khép

Xoay vào trong - xoay ra ngoài

Sấp - ngửa

Danh từ giải phẫu học

- Thời kỳ Galen (đầu CN), dùng tiếng Hy Lạp -> trung cổ (tk XV-XVI), dùng từ Latin, 1 số từ A rập và Hy Lạp cổ.

- Vesalius là người đầu tiên có công đưa từ La tinh vào GPH.

- Danh từ giải phẫu đã giảm từ 50.000 từ -> hơn 5000 từ để chỉ khoảng 5000 chi tiết giải phẫu.

-1895, họp ở Basle -> bảng danh pháp BNA.

-1933, họp ở Jena -> bảng danh pháp JNA.

-1936, họp ở Milan -> 1955, họp Paris -> bảng danh pháp PNA.

Nguyên tắc đặt tên theo PNA = NA (Nomina Anatomica)?

Vấn đề sdụng danh pháp GPH ở Việ Nam?

LƯỢC SỬ PHÁT TRIỂN

Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của GPH?

Tóm tắt các thời kỳ phát triển của GPH?

Chương 2: MÔ

Các loại mô trong cơ thể?

Mô cơ

Biểu mô (Mô biểu bì)

Mô thần kinh

Mô liên kết

Mỡ

Dây chằng

Gân

Máu

Sụn

Xương

Các loại biểu mô

Trụ giả tầng có lông

Trụ đơn

Vuông đơn

Lát tầng

Trụ tầng

Lát đơn

Màng đáy

- Nguồn gốc: ngoại bì, nội bì hoặc trung bì.

- Tế bào sát nhau tạo thành lớp, tựa trên màng đáy.

-Tính phân cực: ngọn hướng về môi trường /khoang cơ thể,

đáy tựa trên màng đáy.

- Các tế bào liên kết với nhau chặt chẽ.

- Không có mao mạch nuôi dưỡng.

- Có khả năng tái tạo mạnh.

Đặc điểm biểu mô

- Bao phủ mặt ngoài cơ thể/ lót mặt trong các khoang.

- Hấp thụ và bài xuất: nơi đầu tiên xảy ra quá trình TĐC giữa MT trong và

MT ngoài cơ thể.

- Chế tiết: Chuyển hoá một số chất; tiết các chất ngoại tiết, ion điện giải,

hormone.

- Vận chuyển nước và dịch.

- Bảo vệ MT trong cơ thể chống lại tia tử ngoại, vi trùng, virus xâm nhập.

- Thu nhận cảm giác: có những sợi thần kinh trần dẫn truyền cảm giác

đau, bỏng.

Chức năng của biểu mô

Màng đáy dày 20-100 nm; thành phần chính: collagene, glycoprotein.

Cấu trúc liên kết các tế bào biểu mô:

- Cấu trúc vô định hình, không quan sát được dưới KHVĐT: proteoglycan

và các ion calcium.

- Cấu trúc có thể quan sát được dưới KHVĐT: Dải bịt, vùng dính, thể liên

kết, thể bán liên kết, thể liên kết khe.

Cấu trúc bề mặt tế bào biểu mô:- Lông chuyển: nằm trên bề mặt biểu mô ống dẫn khí, ống dẫn trứng... - Vi nhung mao: các tế bào biểu mô có xảy ra sự trao đổi chất như ruột

non, ống lượn gần có bề mặt gấp nếp.

- Mê đạo đáy: biểu mô lợp cho ống lượn gần, ống lượn xa, đám rối màng

mạch có màng tế bào phía đáy gấp lại thành nhiều nếp, bên trong chứa

nhiều ty thể.

Cấu trúc căn bản của biểu mô

Sơ đồ cấu tạo tế bào biểu mô

Phân biệt tuyến ngoại tiết và nội tiết

Các loại mô liên kết

Các loại mô liên kết

Các loại mô liên kết

Các loại mô liên kết

Các loại mô liên kết

Sơ đồ cấu tạo mô liên kết

Nguồn gốc: trung bì.

Hiện diện ở khắp các cơ quan, giúp cơ thể thể hiện tính thống nhất về cấu tạo và chức năng.

Khoảng gian bào rộng chứa chất căn bản và các sợi liên kết, vùi trong đó là nhiều loại tế bào liên kết khác nhau.

Căn cứ vào chất căn bản, chia mô liên kết làm 3 loại: - Mô liên kết chính thức (mô liên kết đặc, mô liên kết thưa, mô máu và mô mỡ)- Mô sụn - Mô xương.

Đặc điểm mô liên kết

Chất căn bản: vô định hình, đồng nhất, trong suốt, nhờn, hàm lượng nước & chất điện giải tương đương với máu.

Thành phần: nước, muối khoáng và 2 loại protein chính (GAG và glycoprotein cấu trúc)

Chức năng: vận chuyển, TĐC giữa máu và mô, MT chuyển hóa các chất, đệm, chống đỡ, bảo vệ.

Cấu tạo và chức năng của mô liên kết chính thức

Sợi liên kết: cấu trúc gian bào vùi trong chất căn bản, do tế bào liên kết tạo ra.

Chức năng: tạo sức căng, sức đàn hồi và khung chống đỡ cho mô liên kết và các cơ quan.

Có 3 loại: Sợi tạo keo, sợi đàn hồi, sợi võng.

Tế bào liên kết: cố định hoặc di động tạo thành một hệ thống,

Chức năng: bảo vệ cơ thể, kiểm tra tế bào lạ (tế bào ung thư, vi khuẩn, virus), cung cấp năng lượng dự trữ.

Nguồn gốc của các tế bào liên kết

Đặc điểm mô sụnKhông có mạch máu và thần kinh.

Một dạng đặc biệt của mô liên kết, chất căn bản nhiễm cartilagein (một hợp chất của protein & chondroitin sulfate) độ rắn chắc vừa phải chống đỡ.

Chức năng khác: tham gia vào sự phát triển của xương dài.

Sụn xơ Sụn chun Sụn trong

Cấu tạo mô sụn: Tế bào sụn, chất căn bản sụn, các loại sợi liên kết.

Bao ngoài sụn là một lớp mô liên kết đặc gọi là màng sụn.

Phát triển của sụn

Đặc điểm mô xương

Một hình thái thích nghi đặc biệt của mô liên kết.

Chất căn bản nhiễm muối calcium rất cứng rắn chống đỡ & bảo vệ.

Chức năng khác: vận động, chuyển hoá calcium - phosphor.

Cấu tạo mô xương

Chất nền xương gồm chất căn bản và sợi liên kết :- Chất căn bản mịn, không có cấu trúc, ưa màu acid, tạo thành những lá xương gắn với nhau. - Vùi trong chất căn bản là những sợi collagen và những hốc nhỏ được gọi là ổ xương, các ổ xương được nối thông với nhau bởi vi quản xương.-TP vô cơ chiếm 70 - 75% trọng lượng khô, nhiều nhất là muối calcium và phosphor. TP hữu cơ chiếm 25 - 30% trọng lượng khô, nhiều nhất là collagen.

Tế bào xương:Có 3 loại: tạo cốt bào, cốt bào và huỷ cốt bào.

Tập hợp tế bào biệt hoá cao độ:

- Những loại protein cấu trúc sắp xếp thành một bộ máy hoàn chỉnh co giãn. - Lưới nội chất đặc trưng dẫn truyền xung động điện màng co giãn.

Có 3 loại: Cơ vân, cơ tim, cơ trơn. Tế bào cơ biểu mô có ở 1 số cơ quan như tuyến nước bọt, tuyến vú, tuyến mồ hôi… thường được xem như một loại cơ trơn.

MÔ CƠ

Mô cơ vân

Mô cơ tim

Mô cơ trơn

MÔ THẦN KINH

Đặc điểm mô thần kinh

- Gồm những tế bào biệt hoá cao để cảm nhận kích thích, tạo xung động và dẫn truyền xung động.

- Phân bố khắp cơ thể tạo thành 1 hệ thống thông tin hoàn chỉnh.

- Chức năng: điều hoà hoạt động các mô và cơ quan cơ thể là 1 thể hoàn chỉnh và thống nhất.

- Cấu tạo bởi 2 loại tế bào: TB thần kinh chính thức (neuron) & TB thần kinh đệm. THE

END

…..

Điện thoại trao tayHỆ

XƯƠNG

Bộ xương người: 206 chiếc, đa số là xương chẵn.

Các xương trục: 23 chiếc xương sọ và mặt, 26 chiếc xương cột sống, 25 chiếc xương lồng ngực.

Các xương phụ: 64 chiếc xương chi trên, 62 chiếc xương chi dưới, 6 chiếc xương nhĩ.

+ 1 số xương vừng ở gân cơ +1 số xương bất thường khác.

4 chức năng chính:- Nâng đỡ- Bảo vệ- Vận động- Tạo máu và trao đổi chất

PHÂN LOẠI XƯƠNG

Các loại tế bào xương

TPHH: Chất hữu cơ (12,4%), chất vô cơ (21,85%), mỡ (15,75%) và nước (50%).

Chất hữu cơ: hỗn hợp protein & mucopolysaccharide có tên là ossein (osseomucoid).

Chất vô cơ: chủ yếu là các muối phosphate calcium & carbonate calcium.

Cốt hoá trực tiếp (cốt hoá trong màng)

Cốt hoá trên mô hình sụn (cốt hóa qua sụn)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương

Xương thái dương

Xương đỉnh

Đường khớp

Xương trán

Hàm trên

Hàm dưới

Xương chẩmVị trí của tai

Ổ mắt

1

3

2

4

5

6

9

7

8

6

Xương thái dương

Xương đỉnh

Đường khớp

Xương trán

Hàm trên

Hàm dưới

Xương chẩm

Vị trí của tai

Ổ mắt

bones

bones

bones

bones

bones

bones

bones

Các loại khớp

ĐIỂM TIẾN HÓA CỦA HỆ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI ĐỘNG VẬT

HAY

Lạy trời

cho con thi qua!

VỊ TRÍ CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊNNgành: Dây sống (Chordata)Phân ngành: Có xương sống (Vertebrata)Lớp: Thú (Mammalia)Bộ: Có tay (Primates)Họ: Người (Momonidae)Chi: HomoLoài: sapiens sapiens

VỊ TRÍ CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊNNgành: Dây sống (Chordata)Phân ngành: Có xương sống (Vertebrata)Lớp: Thú (Mammalia)Bộ: Có tay (Primates)Họ: Người (Momonidae)Chi: HomoLoài: sapiens sapiens