21
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU CẤU TẠO NGUYÊN TỬ DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ: *) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương) Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z số hạt không mang điện: N - Với đồng vị bền : Z ≤ N ≤ 1,52Z (*) - Riêng với Z≤ 20: Z≤N≤1,23Z - Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thường - Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính được - Nếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận : Ta có : S =2Z + N N = S - 2Z (**) Thay (**) vào (*) ta được: - Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion: +) Nếu ion là A a+ thì số e =E - a +) nếu ion là: B b- thì số e = E +b. - Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình toán học bình thường. Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35 Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, số hạt n lớn hơn số hạt p không đáng kể. Xác định tên nguyên tố. Ví dụ 3: Một cation R 3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R 3+ ? Đ/S: Al Ví dụ 4: Một hợp chất ion tạo ra từ ion M + và ion X 2- . Trong phân tử M 2 X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M + lớn hơn số khối của X 2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M + GV: Nguyễn Mạnh Hưng 1 Nguyên tử lớp vỏ (e mang điện tích âm) hạt nhân proton (mang điện tích + ) nơtron (không mang điện)

Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ:

*) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)

Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N

Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z

số hạt không mang điện: N

- Với đồng vị bền : Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)

- Riêng với Z≤ 20: Z≤N≤1,23Z

- Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thường

- Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính được

- Nếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận :

Ta có : S =2Z + N N = S - 2Z (**)

Thay (**) vào (*) ta được:

- Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion:

+) Nếu ion là Aa+ thì số e =E - a

+) nếu ion là: Bb- thì số e = E +b.

- Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình toán học bình thường.

Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35

Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, số hạt n lớn hơn số hạt p không đáng kể. Xác định tên nguyên tố.

Ví dụ 3:

Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+? Đ/S: Al

Ví dụ 4:Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. Tìm đthn, số khối của M và X. Tìm công thức phân tử của M2X.

Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Đ/S: Na

Bài 2:Một nguyên tử có tổng số các hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, số n, và khối lượng mol nguyên tử.

Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?

Bài 4: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?

Bài 5: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định số hiệu ntử của R?

Bài 6: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?

Bài 7: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố?

Đ/S: Na

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 1

Nguyên tử

lớp vỏ (e mang điện tích âm)

hạt nhânproton (mang điện tích + )

nơtron (không mang điện)

Page 2: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Bài 8: Trong anion X3- tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X3-?

Bài 9. Một kim loại M có khối lượng là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết M là nguyên tố nào trong các nguyên tố dưới đây:

Cr Mn Fe Co

Bài 10: Cho hợp chất MX3. Trong phân tử MX3, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt.

a. Xác định hợp chất MX3? Đ/S: AlCl3

b. Viết cấu hình e của M và X?

Bài 11: Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12.

a) Xác định 2 kim loại A, B

b) Viết các ptpư điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ 1 oxit của B

Đ/S: A là Ca, B là Fe

Bài 12. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên?

Bài 13:Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX2?

Bài 14. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình electron của M+ và X2- và gọi tên chất A.

Bài 15. Trong phân tử A2B gồm ion A+ và B2- có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Mặt khác, người ta biết số khối của ion A+ lớn hơn trong ion B2- là 23. Tổng số hạt trong ion A+ nhiều hơn trong ion B2- là 31.

* Xác định điện tích hạt nhân của A và B.

* Viết cấu hình electron của các ion A+ và B2-.

Bài 16: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt

mang điện trong nguyên tử B là 8.

Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B.

DẠNG 2:

BT VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ VÀ KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA NGUYÊN TỬ

*) Lý thuyết : Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.

Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55.10-3 u

Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u

Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u

Khối lượng nguyên tử : . Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng

nguyên tử .

Khối lượng riêng của một chất : .

Thể tích khối cầu : ; r là bán kính của khối cầu.

Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :

Bài 1. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của sắt lần lượt là: 1,28Ao và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của ntử sắt biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử sắt chỉ chiếm 74%. Đ/S: 7,84g/cm3

Bài 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol ntử của kẽm lần lượt là: 1,38Ao và 65g/mol.GV: Nguyễn Mạnh Hưng 2

Page 3: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

a) Tính khối lượng riêng của kẽm. Đ/S: 9,82g/cm3

b) Biết Zn ko phải là khối đặc mà có khoảng trống, thể tích thực của Zn chỉ bằng 72,5% thể tích đo được. Tính khối lượng riêng đúng của kẽm. Đ/S: 7,12g/cm3

Bài 3. a) Một ntử có bán kính nguyên tử xấp xỉ 1,28Ao và khối lượng riêng tinh thể là 7,89g/cm3. Biết rằng các ntử chỉ chiếm 74% thể tích tinh thể, còn lại là rỗng. Tính khối lượng riêng trung bình của ng.tử(g/cm 3). Tính khối lượng mol ntử. Đ/S: , M=56,36g/mol

b) Ng.tử Au bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44Ao và 197g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của Au kim loại là: 19,36g/cm3. Hỏi các ntử Au chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể? Đ/S: 72%

Bài 4. Nếu thừa nhận rằng ntử Ca có dạng hình cầu, sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các ntử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán kính ntử Ca (theo đơn vị A o) biết khối lượng riêng của Ca là1,55g/cm3, và ntử khối của Ca là 40.

Bài 5. Coi ntử 919F là hình cầu có bán kính 10-10m và hạt nhân cũng là 1 hình cầu có bán kính 10-14m.

1. Khối lượng của 1 ntử 919F là bao nhiêu? Đ/S: 3,154.10-23g

2. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F = ? Đ/S: 7,535.1012g/cm3

3. Tìm tỉ số thể tích giữa ng.tử F và hạt nhân F? Đ/S: 1012 lần

Bài 6. Ntử Al có bán kính 1,43A0 và có NTK là 27.

a. Tính khối lượng riêng của ntử Al.

b. Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các ntử chỉ bằng 74% thể tích tinh thể, còn lại là khe trống. Xác định khối lượng riêng đúng của tinh thể Al.

Bài 7. Cho biết KL nguyên tử của một loại đồng vị Fe là 8,96.10 -23 gam, Z=26; xác định số khối, số n, nguyên tử khối của loại đồng vị trên .

Bài 8. Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n , 26e

a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?

b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)

c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)

Bài 9. Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm3 , nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt bằng 19,5 cm3 và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm3 mỗi kim loại trên .

Bài 10. Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27 kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10 -15 m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích không gian hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập phương chứa nơtron đó

Bài 11. Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.

a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?

b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng. 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ:

Xác định % các đồng vị, xác định số khối.

Giả sử nguyên tố X có

*) Chú ý: nếu 1 nguyên tố chỉ có 2 đồng vị X1, X2 => gọi % đồng vị 1 là a thì % đồng vị 2 là 100 - a % hay 1-a

VD1. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 13

6C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S: 98,9% và 1,1%

VD2. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là

79,91. Đ/S: 3581Br

Bài 1: Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 63

29Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử khối của Cu.Đ/S: 64,4

Bài 2: Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và

.

a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 3

Page 4: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên.

Bài 3: Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có số khối trung bình là 31,1 và tỷ lệ phần trăm của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt cơ bản trong 2 đồng vị là 93. Số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm số điện tích hạt nhân và số nơtron trong mỗi đồng vị

Bài 4: R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R.

Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?

Bài 6: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm số Z và số notron của mỗi đồng vị?

Bài 7. hòa tan 4,84g Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4g khí H2

a) Xác định NTK của Mg

b)Mg kim loại cho ở trên có 2 đồng vị là 1224Mg và 1 đồng vị khác. Xác định số khối của đồng vị thứ 2 biết tỉ số

của 2 loại đvị trên là 4:1. Đ/S: a) 24,2; b) 25

Bài 8. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 65

29Cu với hàm lượng tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? Đ/S: 129g

Bài 9. Dung dịch A chứa 0,4mol HCl, trong đó có 2 đồng vị 3517Cl và 37

17Cl với hàm lượng tương ứng là 75% và 25%. Nếu cho dd A t/d với dd AgNO3 thu được bao nhiêu gam kết tủa? Đ/S: 57,4g

Bài 10. Oxi có 3 đvị 168O, 17

8O, 188O, biết % các đvị tương ứng là x1, x2, x3, trong đó x1=15x2; x1-x2=21x3. Tính

nguyên tử khối trung bình của oxi?

HD: có x1 =15x2, x3 = 2/3x2, thay vào CT => NTKtb = 16,14

Bài 11. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và

viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại. Đ/S: 10747Ag

Bài 12. Đồng gồm 2 đvị 6529Cu, 63

29Cu. a) Tính thành phần phẩn trăm 6529Cu trong CuO. Biết NTK tb của Cu =

63,546, của O = 15,9994.

HD: Tính % đvị 65Cu=27,3%, tính %mCu trong CuO = 79,9% => % của đvị 65Cu trong CuO =27,3%. 79,9% = 21,01%

b)Tính hàm lượng % của 6329Cu trong CuSO4.5H2O. Biết NTKtb của H=1,008; S = 32,066;

Đ/S: 18,54%

Bài 13. Một nguyên tố X có 3 đvị A, B, C lần lượt chiếm tỉ lệ % là: 79%, 10%, 11%. Tổng số khối của 3 đvị là 75. NTKtb của X là 24,32. Mặt khác, số n của B nhiều hơn của A là 1 hạt.

a)Tìm số khối của mỗi đvị

b) Biết trong A có số p = n, tìm X Đ/S: a) 24; 25; 26; b) Mg

Bài 14. Cho 1 dd chứa 8,19g muối NaX t/d với lượng dư AgNO3 thu được 20,09g kết tủa

a) Xác định NTK của X

b) Nguyên tố X có 2 đvị, đvị 1 hơn đvị 2 là 50% tổng số ntử, hạt nhân ntử đvị 1 kém hạt nhân đvị 2 là 2n. Xác định số khối mỗi đvị.

Bài 15. nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 g 20

40Ca tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì được 5,994g hợp chất. Biết tỉ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2 bằng 605:495.

a. Tính NTK trung bình của X, số khối của X1 và X2

b. Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X.

Bài 16. Cho m gam kim loại X t/d vừa đủ với 7,81g khí clo thu được 14,05943 gam muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm:

- Tổng số hạt trong 2 ntử A và B bằng 186.

- Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2

- Một hỗn hợp có 3600 ntử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 ntử A thì hàm lượng phần trăm của ntử B trong hỗn hợp sau ít hơn trong hỗn hợp đầu là 7,3%.

a. Xác định khối lượng m và khối lượng ntử của kim loại X.

b. Xác định số khối của A, B và số hiệu ntử

c. Xác định số ntử A có trong khối lượng muối nói trên

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 4

Page 5: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Bài 17. Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A. ĐS: 20,1

Bài 18. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 u. Tính số khối A của đồng vị thứ 3 và NTK trung bình của Ar.

Bài 19.

Hợp chất A có công thức phân tử M2X.

* Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.

* Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9.

* Tổng số 3 loại hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.

a. Xác định số hiệu, số khối của M và X.

b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối lượng nguyên tử M’.

c. Nguyên tố M’ ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.

DẠNG 4. VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON.

I)Lý thuyết:

- Dãy phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s . . .

- Với 20 nguyên tố đầu tiên ( Z 20) cấu hình e trùng với phân mức năng lượng.

- Với nguyên tố có Z 21: Cấu hình e có sự sắp xếp lại trật tự các phân lớp trong dãy phân lớp năng lượng.

- Khi gặp cấu hình dạng: (n-1)d9ns2 ---> (n-1)d10ns1 : hiện tượng sớm bão hòa

(n-1)d4ns2 ---> (n-1)d5ns1 : hiện tượng sớm nửa bão hòa (bán bão hòa).

* Cách viết cấu hình e của ion:

- Viết cấu hình e của nguyên tử X

- Thêm hoặc bớt n e vào các phân lớp ngoài cùng của cấu hình

* Để biểu diễn sự phân bố e vào các AO cần lưu ý:

- Để biểu diễn AO 1 cách đơn giản, người ta dùng ô lượng tử (là 1 ô vuông nhỏ: )

- Mỗi e được biểu diễn bởi 1 mũi tên đi lên hoặc đi xuống

- Khi trong 1 AO đã có 2 e, ta nói rằng 2e này đã ghép đôi

- Khi trong 1 AO có 1 e, ta nói rằng e này độc thân

- Khi trong AO không có e, ta nói đó là AO trống

- Sự biểu diễn tuân theo:

Nguyên lí Pau li: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.

II) BÀI TẬP:

Ví dụ 1: Viết cáu hình e ntử các ntố có Z = 9, 11, 20, 21, 24, 25, 29, 42, 47. Hỏi

Mỗi ntử có mấy lớp e? Lớp ngoài cùng có mấy e? e cuối cùng điền vào phân lớp nào?

Ví dụ 2: Viết cấu hình e và sự phân bố e vào các AO của các nguyên tử và ion sau: O(Z=8); O 2-; S (Z=16); S2-; Cl (Z=17); Cl-; K (Z=19); K+, Ca (Z=20); Ca2+, Fe (Z=26); Fe2+; Fe3+.

Ví dụ 3: Viết đầy đủ cấu hình e của các ntử có e ngoài cùng như sau:

a) 3p64s2 b) 3s23p1; c) 3s23p5; d) 4p5 e) 5p66s1 f) 3s23p6 g)3d104s2

- Xác định tên ntố? Cho biết các nguyên tử trên có bao nhiêu e độc thân?

- Nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?

Ví dụ 4:

a)Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s

(1) Trong 2 nguyên tố A,B. nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 5

Page 6: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

(2) Xác định cấu hình e của A,B và tên của A,B. Cho biết tổng số e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.

b) Cho các ion A+ và B2- đều có cấu hình e của khí trơ Ne[2s22p6]. Viết cấu hình e của A,B và dự đoán tính chất hóa học của 2 nguyên tố này.

Ví dụ 5: Nguyên tử 2 nguyên tố X,Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy. Cho biết trong hạt nhân nguyên tử Y có số p = số n và X không phải là khí hiếm.

ab)Viết cấu hình e nguyên tử của 2 nguyên tố X,Y ( biết tổng số e của 2 phân lớp ngoài cùng của nguyên tử 2 nguyên tố là 7).

bCó 2 đồng vị của X là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Y tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất YX2. Biết tỷ lệ số nguyên tử

X1:X2 = 605:495

1)Tính và số khối của X1 , X2.

2)Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X.

Bài 1. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6

a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?

b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?

c. Tính chất hh đặc trưng của R là gì?

d. Anion X- có cấu hình e giống R+. Hỏi X là ntố gì? Viết cấu hình e ntử của nó

Bài 2. Hãy cho biết cấu hình e : 1s22s22p6 có thể là của nguyên tử và ion nào? Viết cấu hình e ntử của các ntố đó

Bài 3. Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng. ĐS: 16 S, 17 Cl, 18 Ar

Bài 4. Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?

Bài 5. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p 1 ; 3d5 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.

b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?

c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?

Bài 6. Cho các nguyên tử sau: A có điện tích hạt nhân là 36+. B có số hiệu nguyên tử là 20. C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e. D có tổng số e trên phân lớp p là 9.

a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.

b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.

Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?

Bài 7. Cho các nguyên tử và ion sau:

Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p; Nguyên tử B có 12 e; Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N; Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s1; Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng 1/2 số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.

a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.

b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.

c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?

Tính chất hóa học cơ bản của chúng

Bài 8. Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3.

a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.

b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvC. Tính số n và số

khối mỗi nguyên tử. ĐS:

Bài 9: cấu hình e ngoài cùng của một nguyên tố là 5p5. Tỉ lệ số notron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725g Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY.

a. Viết cấu hình e đầy đủ của X?

b. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, tên gọi của X, Y?

c. X, Y chất nào là kim loại, là phi kim?

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 6

Page 7: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố hoá học làA. những nguyên tử có cùng số khối. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.C. những nguyên tử có cùng số nơtron. D. những phân tử có cùng số proton.

Câu 2: Đồng vị là nhữngA. nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.B. nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.C. phân tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.D. chất có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Câu 3: Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là:A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g

Câu 4: Ký hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?

A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử;

C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình; D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron;

Câu 5: Hiđrô có 3 đồng vị là ôxi có 3 đồng vị là .

Trong tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:

A. 18u. C. 17u B. 19u D. 20u

Câu 6: Các bon có 2 đồng vị là chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố

cacbon là:

A. 12,5; B. 12,011; C. 12,021; D. 12,045

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng (Đ)? câu nào sai(S)?.A. Chỉ hạt nhân nguyên tử ôxi mới có 8 proton;B. Chỉ có trong hạt nhân nguyên tử ôxi thì có số nơtron bằng số proton.C. Chỉ trong nhân nguyên tử ôxi mới có 8 nơtron.D. Chỉ Ion O2- mới có 10 electron.

Câu 8: Đồng có 2 đồng vị bền là: và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần

trăm của đồng vị là:

A. 30%; B. 27%; C. 28%; D. 27,5%.Câu 9: Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5.000 nguyên tử Mg thì có 3.930

đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26;Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là;A. 24; B. 24,32; C. 24,22; D. 23,9.

Câu 10: Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tử X được lí hiệu là

A. ; B. ; C. ; D.

Câu 11: Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc.

a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là:A. 40; B. 40,5; C. 39; D. 39,8b - Khối lượng nguyên tử trung bình của Ar là:A. 39; B. 40; C. 39,95; D. 39,98

Câu 12: Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị: và . Phần trăm đồng vị trong axit

H3BO3 là:A. 15%; B. 14%; C. 14,51%; D. 14,16%

Câu 13: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Cho Vh/c = r3. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 7

Page 8: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Câu 14:Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị 2 có số khối nhiều hơn đồng vị 1 là 2.

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?

Câu 15: Khái niệm nào về ocbitan nguyên tử sau đây là đúng?

A. Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân, tại đó xác suất có mặt electron là khoảng 90%.

B. Obitan là khu vực chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân.

C. Obitan là một hình cầu, tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất.

D. Obitan là quỹ đạo chuyển động của các electron trong nguyên tử.

Câu 16: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A. Lớp K B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp NCâu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52; có số khối là 35. Điện tích hạt nhân

của X là:A. 18; C. 24; B. 17; D. 25

Câu 18: Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp e; ở lớp thứ 3 có 4 electron. Số proton của nguyên tử đó là:A. 10; B. 12; C. 14; D. 12

Câu 19: Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p63d94s2

C. 1s22s22p63s23p64s23d9 D. 1s22s22p63s23p64s23d10

Câu 20: Các Ion và nguyên tử: S2-, Ca2+, Ar có.

A. Số electron bằng nhau. B. Số proton bằng nhau.

C. Số nơtron bằng nhau. D. Số khối bằng nhauCâu 21: Chọn cấu hình electron không đúng.

A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p6

Câu 22: Có bao nhiêu electron trong Ion .

A. 29 electron. B. 23 electron C. 26 electron. D. 30 electronCâu 23: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí pauli:

A. 1s2 B. 1s22s22p3 C. 1s22s22p63s3 D. 1s22s22p4

Câu 24: Có bao nhiêu electron trong Ion ?

A. 18 electron. B. 17 electron. C. 19 electron. D. 10 electron.Câu 25: Anion X2- và Y2+ đều có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 3p6; X, Y là 2 nguyên tử:

A. S và Ca; B. S và Mg; C. O và Mg; D. S và KCâu 26: Anion X2- có số electron là 10; số nơtron là 8 thì số khối của nguyên tử X là:

A. 18; B. 16; C. 14; D. 17

Câu 27: Có bao nhiêu hạt electron, bao nhiêu hạt proton trong Ion ?

A. 46, 48 C. 50, 48 B. 48, 48 D. 48, 50Câu 28   : Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

a. 1s22s22p63s2 b. 1s22s22p63s23p64s1 c. 1s22s22p63s23p6 d. 1s22s22p63s23p63d64s2

Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?A. a,b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)

Câu 30   : Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:A. 3s2 3p2 B. 3s2 3p6 C. 3s2 3p4 D. 4s2 4p4

Câu 35. Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai?

A. 1s22s2 B. 1s22s2

C. 1s22s2 D. 1s22s2

Câu 31: Một Ion R3+ có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

A. 1s22s22p63s23p63d54s24p1. B. 1s22s22p63s23p63d64s2.C. 1s22s22p63s23p24s23d8. D. 1s22s22p63s23p63d54s3.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 8

Page 9: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Câu 32: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.

Câu 33: Một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Y là nguyên tố hoá học nào trong số các nguyên tố sau?

A. Lưu huỳnh (z = 16) C. Flo (z = 9) B. Clo (z = 17)D. Kali (z = 19)

Câu 34   : Hãy ghép cấu hình electron nguyên tử ở cột 1 với tên nguyên tố hoá học ở cột 2 sao cho phù hợp.

Cột 1 Cột 2

a. 1s22s22p63s2 1. Natri (z = 11)

b. 1s22s22p5 2. Đồng (z = 29)

c. 1s22p22p63s1 3. Sắt (z = 26)

d. 1s22s22p23s23p63d64s2 4. Flo (z = 9)

e. 1s22s22p63s23p63d104s1 5. Magiê (z = 12)

Câu 35: Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù hợp.

Cột 1 Cột 2

1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron

2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron

3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron

4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron

5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron

g. 6 electron

Câu 36: Hãy ghép cấu hình electron của Ion ở cột 1 với tên Ion tương ứng ở cột 2 sao cho phù hợp.

Cột 1 Cột 2a. 1s2 2s2 2p6 1. O2-

b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 2. Li+

c. 1s2 3s2 3p6 3s2 3p6 3d9 3. S2-

d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4. Fe2+

e. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 5. Fe3+

g. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 6. Cu2+

h. 1s2 7. CuCâu 37: Ion S2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s2 3p6. Hỏi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử S có số electron độc thân là:

A. 1 B. 2 C. 4 D. 6Câu 38   : Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là:

A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại

Câu 39   : Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống trong các câu (A, B, C, D) sao cho thích hợp:

A. 1s C. 3s, 3p và 3d. B. 3s và 2p D. 4s, 4p, 4d và 4f.

Câu 40   : Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ có tổng số hạt proton là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử các X và Z, nguyên tử của 3 nguyên tố hầu như không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X, Y, Z là

A B C DX 3s2 3s2 3s2 3p1 3s1

Y 3s2 3p2 3s2 3p1 3s2 3p4 3s2

Z 3s2 3p4 3s1 3p2 4s2 3s2 3p1

Câu 41   : Cho hỗn hợp gồm hai muối sunfat của kim loại A hóa trị II và sunfat của kim loại B hóa trị III. Biết tổng số proton, nơtron và electron của nguyên tử A là 36, nguyên tử B là 40. Xác định tên nguyên tố A và B ?

Câu 42   : Các nguyên tử sau đây: ; ; ; ; ; ; ; . Hãy cho biết những nguyên tử nào là:

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 9

Page 10: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

a. Đồng vị ?b. Đồng khối ?c. Đồng số nơtron ?

Câu 43   : Hợp chất A có công thức MXa trong đó M chiếm 140/3 % về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là.A. 3s23p4. B. 3d64s2. C. 2s22p4. D. 3d104s1.

Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y làA. 3s23p4. B. 3s23p5. C. 3s23p3. D. 2s22p4.

Câu 45: Hợp chất X có khối lượng phân tử là 76 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A,B có số oxihoá cao nhất là +a,+b và có số oxi hoá âm là -x,-y; thoả mãn điều kiện: a=x, b=3y. Biết rằng trong X thì A có số oxi hóa là +a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của B và công thức phân tử của X tương ứng làA. 2s22p4 và NiO. B. CS2 và 3s23p4. C. 3s23p4 và SO3. D. 3s23p4 và CS2.

Câu 46: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức M aRb trong đó R chiếm 20/3 (%) về khối lượng. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Công thức phân tử của Z làA. Al2O3. B. Cu2O. C. AsCl3. D. Fe3C.

Câu 47: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron ngoài cùng của ion X2+ làA. 3s23p6. B. 3d64s2. C. 3d6. D. 3d10.

CÁC CÂU CÓ TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC 1997 - 2012

Câu 1: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.

Câu 2: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 6329Cu và

6529Cu . Nguyên tử khối trung bình của Cu là

63,54. Thành phần % của đồng vị 6329Cu là

A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)

A. Al và Cl. B. Al và P. C. Na và Cl. D. Fe và Cl.

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s

22p

63s

23p

64s

1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu

hình electron 1s2

2s2

2p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. cho nhận. B. ion. C. cộng hoá trị. D. kim loại.Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại B. kim loại và kim loại C. kim loại và khí hiếm D. phi kim và kim loại

Câu 6: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s2

2s2

2p6

3s1

; 1s2

2s2

2p6

3s2

;

1s2

2s2

2p6

3s23p

1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

A. Z, Y, X. B. Z, X, Y. C. X, Y, Z. D. Y, Z, X.Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là

A. X2Y5. B. X3Y2. C. X2Y3. D. X5Y2.

Câu 8: Anion X-

và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p2. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 10

Page 11: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

(phân nhóm chính nhóm II).

Câu 9: Dãy gồm các ion X+

, Y-

và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s2

2s2

2p6

là:

A. Li+

, F-, Ne. B. K

+, Cl

-, Ar. C. Na

+, Cl

-, Ar. D. Na

+, F

-, Ne.

Câu 10: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li3 , O8 , F9 , Na11 được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang

phải là: A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2

np4

. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

A. 50,00%. B. 40,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.

Câu 12: Cấu hình electron của ion X2+

là 1s2

2s2

2p6

3s2

3p6

3d6

. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhoá học, nguyên tố X thuộc

A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.D. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613 X , 55

26Y , 2612 Z ?

A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron.

Câu 15: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thìA. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-

D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HClCâu 17: Khi so sánh NH3 và NH4

+ phát biểu không đúng là?

A. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.

B. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.

C. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.

D. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.

Câu 18: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là

A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.

Câu 19: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là

A. [Ar]3d9 và [Ar]3d1 4s2 B. [Ar]3d7 4s2 và [Ar]3d3

C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2

Câu 20: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. C. HI, HCl, HBr. D. HCl, HBr, HI.Câu 21: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. cộng hoá trị không phân cực. B. ion. C. cộng hoá trị phân cực. D. hiđro.

Câu 22: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 17. B. 23. C. 15. D. 18.Câu 23: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:

A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.Câu 24: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY làGV: Nguyễn Mạnh Hưng 11

Page 12: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.Câu 25: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 26: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. B. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. D. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.

Câu 28: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

A. Mg, K, Si, N. B. K, Mg, N, Si. C. N, Si, Mg, K. D. K, Mg, Si, N.Câu 29: Các chất mà phân tử không phân cực là:

A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.

Câu 30: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [Ar]3d5

4s1. B. [Ar]3d

64s

2. C. [Ar]3d

64s

1. D. [Ar]3d

34s

2.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là sai?A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 32: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực làA. O2, H2O, NH3 B. H2O, HF, H2S C. HCl, O3, H2S D. HF, Cl2, H2O

Câu 33: Số liên kết (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:A. 4; 2; 6. B. 5; 3; 9. C. 4; 3; 6. D. 3; 5; 9.Câu 34: Hợp chất có liên kết ion là: A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4ClCâu 35: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:

A. 1,44.10-8 cm C. 1,97.10-8 cm B. 1,29.10-8 cm D. Kết quả khác.Câu 36: Tỉ lệ về số nguyên tử của 2 đồng vị A và B trong tự nhiên của 1 nguyên tố X là 27 : 23. Trong đó đồng vị A có 35 proton và 44 nơtron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là giá trị nào dưới đây?

A. 79,92 B. 81,86 C. 80,01 D. 76,35Câu 37: Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2− nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là giá trị nào dưới đây?

A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33Câu 38: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X− nhiều hơn trong M3+ là 16. M và X lần lượt là

A. Al và Br. B. Cr và Cl. C. Al và Cl. D. Cr và Br.Câu 39: Trong tự nhiên, Cu tồn tại với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 32 gam Cu là (Biết số Avogađro=6,022.10 23)

A. 3,0115. 1023. B. 12,046.1023. C. 2,205.1023. D. 1,503.1023.

Câu 40: Hiđro có 3 đồng vị là H11 ; H2

1 ; H31 . Be có 1 đồng vị là Be9

. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ

các đồng vị trên?A. 1 B. 6 C. 12 D. 18

Câu 41: Hợp chất M được tạo thành từ cation X + và anion Y2−. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2− là 50. Biết rằng 2 nguyên tố trong Y2− thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. M có công thức phân tử là

A. (NH4)3PO4. B. NH4IO4. C. NH4ClO4 . D. (NH4)2SO4.Câu 42: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH4. Trong oxit cao nhất với oxi, R chiếm 46,67% khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?

A. C. B. Si. C. Pb. D. Sn.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 12

Page 13: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Câu 43: Oxi có 3 đồng vị là 168O ; 17

8O ; 188O . Cacbon có 2 đồng vị là 12

6C ; 136C . Số phân tử khí cacbonic khác nhau

có thể được tạo thành là A. 12. B. 6. C. 5. D. 1.

Câu 44: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng tuàn hoàn là:

A. Na ở ô 11, chu kỳ 3, nhóm IA. B. Mg ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.C. F ở ô 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. Ne ở ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIIIA.

Câu 45: Một kim loại X có số khối bằng 54, tổng số hạt (p + n + e) trong ion X2+ là 78 (p: proton; n: nơtron; e:electron). X là nguyên tố nào sau đây:

A. 5424Cr . B.

5426 Fe . C.

5427Co . D.

5525 Mn

.

Câu 46: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X và Y là:

A. Ca và Fe. B. Ca và Mg. C. Al và Fe. D. Na và Al.Câu 47: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

A. 27,27% B. 40,00% C. 60,00% D. 50,00%Câu 48: Ở 200C 319,32 /AuD g cm . Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Nguyên tử khối của Au là: 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là A. 1,48.10-8 cm B. 1,44.10-8 cm C. 1,84.10-8 cm D. 1,25.10-8 cm

Câu 49: Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau: 1

13 31,5.10r A cm . Khối lượng

riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là:A. 116.106 B. 58.106 C. 86.103 D. 1,16.1014

Câu 50: Bán kính của nguyên tử hidro xấp xỉ bằng 0,053 nm. Còn bán kính chảu proton bằng 1,5.10-15 m. Cho rằng cả nguyên tử hidro và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tỉ lệ thể tích của toàn nguyên tử hidro với thể tích của hạt nhân là:

A. _ 13

_

35.10nguyen tu

hat nhan

V

V lần B.

_ 13

_

3,5.10nguyen tu

hat nhan

V

V lần

C. _ 13

_

2,68.10nguyen tu

hat nhan

V

V lần D.

_ 12

_

43.10nguyen tu

hat nhan

V

V lần

Câu 51: Biết rằng 321,45 /PtD g cm , nguyên tử khối bằng 195. Tỉ khối của 319,5 /AuD g cm và nguyên tử

khối bằng 197. Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1cm3 mỗi kim loại trên.A. Pt có nhiều nguyên tử hơn B. Au có nhiều nguyên tử hơnC. Không thể so sánh vì thiếu điều kiện D. Pt có số nguyên tử bằng Au

Câu 52: Khối lượng riêng của Cu là 8,93 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cu = 63,5 đvU . Mặt khác hạt nhân chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% cuat tinh thể, còn lại là các khe trống. Bán kính nguyên tử của Cu là;

A. 1,28.10-8 cm B. 1,28 A0 C. 1,82.10-8 cm D. Câu A, B đúngCâu 53: Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10-15 m, còn khối lượng của nơtron bằng 1,675.10-27 kg. Khối lượng riêng của nơtron là:

A. 119.109 kg/cm3 B. 118.106 tấn/cm3 C. 118.108 tấn/cm3 D. 119.108 kg/cm3 Câu 54: Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2O đều là

A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực.C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết đôi.

Câu 55: Hạt nhân của nguyên tử X có 19 prroton, của nguyên tử Y có 17 proton,liên kết hóa học giữa X và Y là:A. liên kết cộng hóa trị không cực B. liên kết cộng hóa trị có cựcC. liên kết ion D. liên kết cho nhận.

Câu 56: Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là:

A. X2Y với liên kết ion B. X2Y với liên kết cộng hoá trị.C. XY2 với liên kết cộng hoá trị D. XY2 với liên kết ion.

Câu 57: Cho các chất sau: (1) C2H2, (2) CO2, (3) C2H2, (4) HNO3, (5) Cl2O7. Những chất có liên kết cho nhận là:

A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (4), (5)Câu 58: Những nguyên tố nào sau đây có cùng hóa trị cao nhất đối với oxi: 16A, 15B, 24D, 8E?

A. A, B B. A, B, D C. A, D, E D. B, E.GV: Nguyễn Mạnh Hưng 13

Page 14: Chuyen de Cau Tao Nguyen Tu

TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

Câu 59: Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2O đều làA. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực.C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết đôi.

Câu 60: Hạt nhân của nguyên tử X có 19 prroton, của nguyên tử Y có 17 proton,liên kết hóa học giữa X và Y là:A. liên kết cộng hóa trị không cực B. liên kết cộng hóa trị có cựcC. liên kết ion D. liên kết cho nhận.

Câu 61: Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: (X): 1s22s22p63s1; (Y) 1s22s22p63s2; (Z) 1s22s22p63s23p1. Tính bazơ của các hydroxit tạo ra từ X, Y, Z được xếp theo thứ tự tăng dần (từ trái sang phải) đúng là:

A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH

C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH D. Y(OH)2 < XOH < Z(OH)3.Câu 62: Hiđro được điều chế bằng cách điện phân nước, H có 2 loại đồng vị 1H và 2H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H là 1,008 và của Oxi là 16. Hỏi trong 100 gam nước nói trên có bao nhiêu đồng vị 2D.

A. 6,02.1023 B. 5,33.1022 C. 6,5.1023 D.3.1023

Câu 63: Cho các nguyên tố sau: 12X, 11Y, 13Z, 19T. Chọn cách sắp xếp theo chiều tăng dần (từ trái sang phải) tính kim loại đúng trong các câu sau:

A. T < Y < X < Z B. Z < X < T < Y C. Z < X < Y < T D. Y < T < X < Z.Câu 64: Nguyên tố X có 2 đồng vị mà số nguyên tử của chúng có tỉ lệ 27:23. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35p và 44n. Đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị một 2n. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là

A. 79,92 B. 65,27 C. 81,86 D. 76,35.Câu 65: Cho các chất: HCl, NaCl, N2, KCl. Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử là:

A. N2, HCl, KCl, NaCl B. N2, HCl, NaCl, KCl C. HCl, N2, KCl, NaCl D. KCl, NaCl, HCl, N2

Câu 66: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.

Câu 67: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

Câu 68: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyêntử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhậnxét nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

GV: Nguyễn Mạnh Hưng 14