Upload
ngbinhvn
View
236
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
2
- Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
- Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của giáo viên và cán bộ quản lí trong thế kỉ XXI.- NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV và CBQL - người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình - Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn.
3
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
• Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD.
• Vận dụng tư duy sáng tạo
• So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.
• Vận dụng tư duy phê phán
Hai yếu tố quan trọng của NCKHSPUD là
tác động và nghiên cứu
NCKHSPUD là gì ?
4
- Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển của trường học.- Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.- Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự đánh giá.- Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).- Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của GV, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực
5
Phương pháp NCKHSPƯDNCKHSPƯD
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
- Nên chọn phương pháp định lượng vì :
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu để áp dụng thống kê khi phân tích đánh giá các dữ liệu.
Có 2 phương pháp : Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
6
• 1. Hiện trạng
• 2. Giải pháp thay thế
• 3. Vấn đề nghiên cứu
• 4. Thiết kế
• 5. Đo lường
• 6. Phân tích
• 7. Kết quả
77
1.Hiện trạng
1. Mô tả vấn đề trong dạy học, hoạt động quản lý hoặc hoạt động hiện tại.2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề3. Lựa chọn một hoặc hai nguyên nhân muốn thay đổi
2. Giải pháp thay thế
1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó đã được giải quyết ở một nơi khác pháp tương tự cho vấn đề hay chưa? hoặc có giải pháp thay thế.
2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.
3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.
3. Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu tương ứng
4. Thiết kế
1. Lựa chọn 1 trong các thiết kế sau:- KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất- KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương- KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên- KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên2. Mô tả số HS trong nhóm thực nghiệm/đối chứng.
88
5. Đo lường
1. Thu thập các dữ liệu nào (nhận thức, hành vi, thái độ)?
2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)?
3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài KT bằng cách nhờ GV khác hoặc chuyên gia.
4. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng công thức Spearman – Brown hoặc chấm chéo bài KT.
6. Phân tích
1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp
- t- test độc lập - Chi - square
- t-test theo cặp - Tương quan
- Mức độ ảnh hưởng
2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
7. Kết quả
Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không?
Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng bằng bao nhiêu? Tương quan giữa các bài KT như thế nào?
Lưu ý: Trong các bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu.
9
Bước Hoạt động
1. Hiện trạng
1. HS lớp 4 cảm thấy việc đọc hiểu SGK rất khó. Kết quả là điểm kiểm tra không như mong muốn. 2. Các câu chuyện không hấp dẫn.
2.Giải pháp thay thế
1. Đổi tên các nhân vật trong truyện thành tên HS và các thành viên trong gia đình các em. Và dự đoán kết quả là HS cảm thấy các câu chuyện thú vị hơn. 2. Yêu cầu HS cung cấp tên các thành viên trong gia đình và bạn bè của các em.3. Khi đọc các câu chuyện, HS sẽ nhắc đến tên các thành viên trong gia đình. GV tổ chức 6 bài dạy như thế trong 1 tháng.
3.Vấn đề nghiên cứuGiả thuyết NC
Những câu chuyện được cá nhân hóa có nâng cao kết quả đọc hiểu của HS không?Có, nó giúp nâng cao kết quả đọc hiểu của HS
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD
10
Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên
Bước Hoạt động
4. Thiết kế
5.Đo lường 1. Kết quả KT của HS trả lời 5 câu hỏi nhiều lựa chọn và 5 câu trả lời ngắn. 2. Bài KT tương tự như các bài KT thường trên lớp.3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài KT sau TĐ với 2 GV khác4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách chấm điểm nhiều lần do 2 GV khác đảm nhiệm.
6.Phân tích dữ liệu
Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hưởng
7. Kết quả Kết quả đối với mỗi vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào?Chú ý: Chưa có dữ liệu
Nhóm Tác động
KT sau tác động
TN (N=30) X O1
ĐC (N = 33) -- O2
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD
11
1. Tìm hiểu hiện trạng, tìm và chọn nguyên nhân
2. Đưa ra giải pháp thay thế - dự kiến tên đề tài
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
12
. Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm trong thực tế giáo dục như những khó khăn, hạn chế trong D&H, QLGD làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học ở lớp, trường, địa phương mình.
. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề.
. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi
13
HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặngPPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạngChọn nguyên nhân
Ví dụ:
14
. Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) để tham khảo.
. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.
15
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán (HS lớp 2)
Sử dụng PP trò chơi trong dạy học
môn Toán
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Ta chọn giải pháp: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học môn Toán
Ví dụ:
16
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
Đề tài
Nâng cao hứng thú và kết quả học tập của học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng hình ảnh và vật thật khi dạy từ ngữ.
Vấn đề
nghiên cứu
1.Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 5 không?
2.Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 5 không?
16
Ví dụ:
17
Vấn đề nghiên cứu
1. Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5 không?
2. Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng kết quả học từ ngữ của học sinh lớp 5 không?
Giả thuyết
1. Có, nó sẽ làm thay đổi hứng thú học tập của học sinh.
2. Có, nó sẽ làm tăng kết quả học từ ngữ của học sinh
- Khi xây dựng vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu đưa ra giả thuyết nghiên cứu tương ứng.- Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu được chứng minh bằng dữ liệu.Ví dụ:
18
Nội dung SKKN NCKHSPUD
Mục đích
Căn cứ
Quy trình
Kết quả
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải bằng lí lẻ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Tùy thuộc vào kinh nghiệm bản thân
Quy trình mang tính KH, phổ biến, áp dụng cho mọi GV/CBQL
Mang định tính chủ quanMang định tính định tính/định lượng khách quan
19
Mẫu viết báo cáo NCKHSPUD.
• Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:
Tên đề tài:............................................ Tên tác giả và Tổ chức:..................... Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp + Khách thể nghiên cứu + Thiết kế
+ Quy trình+ Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
20
• Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
• Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học
sinh tham gia và tác động được thực hiện.
• Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
• Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò
chơi học tập Toán HS lớp 2 (trường Tiểu học….)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS
lớp 2 (trường Tiểu học ….)
I.Tên đề tài:
21
• Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng
nhóm trước.
• Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng
trường được đặt cạnh nhau.
• Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ, nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
• Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:• Mục đích• Quy trình nghiên cứu• Kết quả
II. Tên tác giả & tổ chức
III. Tóm tắt
22
• Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
• Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được
các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
• Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
IV. Giới thiệu
23
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
V. Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
1. Khách thể nghiên cứu
24
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn• Sử dụng các loại hình kiểm tra.• Sử dụng các phép kiểm chứng.• Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
Nhóm KT trước Tác động KT sau
N1 O1 X O3
N2 O2 --- O4
2. Thiết kế
25
Có 4 dạng thiết kế phổ biến được sử dụng
Kiểm tra trước tác động Giải pháp hoặc tác động Kiểm tra sau tác động
O1 X O2
- Chọn 1 một nhóm HS cho làm bài kiểm tra kết quả bài kiểm tra là O1
- Sau đó tác động vào nhóm giải pháp của người nghiên cứu
- Cho nhóm đó làm bài kiểm tra kết quả là O2
- Nếu IO2 – O1I > 0 người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
26
- Chọn 2 nhóm HS lấy từ 2 lớp học N1 và N2
- Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng tương đương nhau bằng cách cho kiểm tra trước tác động của 2 nhóm.(Kiểm chứng t-test)
- Tác động vào nhóm thực nghiệm
-- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
NhómKiểm tra trước
tác độngTác động
Kiểm sau tác động
Nhóm thực nghiệm
(có tác động) N1O1 X O3
Nhóm đối chứng
(không tác động) N2O2 ------------- O4
27
- Chọn 2 nhóm HS trên cơ sở có sự tương đương.
- Nghĩa là chọn ra 2 nhóm tương đương rồi chọn ngẫu nhiên ra 2 nhóm
- Kiểm tra trước tác động.
- Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
NhómKiểm tra trước
tác độngTác động
Kiểm sau tác động
Nhóm thực nghiệm
(có tác động) N1O1 X O3
Nhóm đối chứng
(không tác động) N2O2 ------------- O4
28
- Cả 2 nhóm (N1 và N2) đều lựa chọn ngẫu nhiên.
- Thiết kế này bỏ qua kiểm tra trước tác động.
- Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Nhóm Tác động Kiểm sau tác động
Nhóm thực nghiệm
(có tác động) N1X O3
Nhóm đối chứng
(không tác động) N2------------- O4
29
Thiết kế Nhận xét
1 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất
Thiết kế đơn giản nhưng không hiệu quả
2 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
Tốt hơn nhưng không hiệu quả lắm
3 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên
Thiết kế tốt
4 Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên
Thiết kế đơn giản và hiệu quả nhất
30
Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Thiết kế đơn giản, đặc biệt phù hợp với cấp tiểu học- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác
động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài kiểm tra…- GV nên kết hợp các công cụ khác nhau như bộ phiếu
hỏi/bài kiểm tra, qua quan sát, lập hồ sơ cá nhân
Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương
- Chọn 2 nhóm nguyên vẹn (Mỗi nhóm là 1 lớp)- Phù hợp với GV THCS, THPT
31
Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương- Thiết kế này áp dụng cho trường học có quy mô lớn,
chất lượng học sinh đồng đều, số lớp đông.
Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học (do phải chuyển sang lớp khác)
32
3. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
• Tác động như thế nào ?
• Tác động kéo dài bao lâu?
• Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
• Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
33
4. Đo lường• Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
• Nội dung
• Dạng câu hỏi
• Số lượng câu hỏi
• Mô tả quy trình chấm điểm
• Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
34
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp
Dạng dữ liệu Nội dung dữ liệuPhương pháp đo lường
1. Kiến thứcBiết, thông hiểu, vận dụng
Sử dụng các bài kiểm tra
2. Hành vi, kỹ năng
Sự tham gia, thói quen,...Thang xếp hạng, bảng quan sát
3. Thái độHứng thú, tích cực, ý kiến, quan tâm
Thiết kế thang đo thái độ
35
1. Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được
2. Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp
a) Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau
b) Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra
c) Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown sẽ được hướng dẫn sau)
36
5. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
- Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ
ra kết quả phân tích.
- Kết quả:
+ Giá trị TB
+ Độ lệch chuẩn
+ Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
+ Mức độ ảnh hưởng
+ Vẽ biểu đồ minh họa
37
a. Mô tả dữ liệu:
- Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?
- Các điểm số có độ phân tán như thế nào ?
(các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn)
b. So sánh dữ liệu
- Kết quả các nhóm có sự khác nhau không?
(các phép kiểm chứng: t-test)
- Mức độ ảnh hưởng của tác động.
(phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD)
c. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
(phép tính: hàm Correl)
38
6. Kết luận và khuyến nghị• Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn
đề nghiên cứu.• Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.• Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động,
đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
7. Tài liệu tham khảoTrích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
39
8. Phụ lục• Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết
quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
40
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
- Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
- Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
- Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
41
C. MẪU BÁO CÁO NCKHSPUD
Trang bìa
Tên đề tài
Tên tác giả
Và tổ chức
Trang 1
Mục lục
…………
………...
…….…..
Các trang tiếp theo
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
+ khách thể nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu
+ Quy trình nghiên cứu
+ Đo lường và thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
42