13
CÔNG NGHỆ TRÊN SIÊU TỚI HẠN (ULTRA-SUPER CRITICAL USC) Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017

CÔNG NGHỆ TRÊN SIÊU TỚI HẠN (ULTRA-SUPER ...tuabin hơi thải ra ít hiệt hơ , và hiệt thải ra môi tườg ũg ít hơ . Điều này giúp hệ thốg làm mát

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • CÔNG NGHỆ TRÊN SIÊU TỚI HẠN (ULTRA-SUPER CRITICAL – USC)

    Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017

  • NỘI DUNG TRÌNH BÀY

    Thông số hơi và Hiệu suất chu trình hơi

    Khái iệ về Điể tới hạ

    Công ghệ Cậ tới hạ , Siêu tới hạ và Trên Siêu tới hạ

    Thông số hơi và vấ đề vật liệu

    Thông số hơi và chi phí đầu tư

    Khả ă g áp dụ g công ghệ Trên siêu tới hạ ở Việt Na

    Kết luậ

  • 3

    THÔNG SỐ H I VÀ HI U SU T CHU TRÌNH H I

  • 4

    KHÁI NI M V ĐI M TỚI H N

  • 5

    CÔNG NGH C N TỚI H N (Sub-Critical), SIÊU TỚI H N (Super Critical) VÀ TRÊN SIÊU TỚI H N (Ultra Super Critical)

    SuperCritical VS Ultra SuperCriticalClassical Definition

    15

    20

    25

    30

    35

    40

    540 555 570 585 600 615 630 645 660

    Temperature, C

    Pre

    ssu

    re,

    MP

    a

    SubCritical SuperCritical Ultra SuperCritical

    SuperCritical VS Ultra SuperCriticalCommon Current

    15

    20

    25

    30

    35

    40

    540 555 570 585 600 615 630 645 660

    Temperature, C

    Pre

    ssu

    re,

    psi

    SubCritical SuperCritical Ultra SuperCritical

    Dưới ( ậ ) tới hạ (Sub-Critical – SbC): thông số hơi dưới điể tới hạ );

    Siêu tới hạ (Super-Critical – SC): thông số hơi trên điể tới hạ );

    Trên siêu tới hạ (Ultra-Super Critical – USC): thông số hơi cao hơ hiều điể tới hạ

    Phân loại mang tính tươ g đối: 1) Khái iệ ổ điể ; 2) Khái iệ chung. (Trong báo cáo này áp dụ g phân loại theo khái iệ cổ điể )

  • 6

    CÔNG NGH C N TỚI H N (Sub-Critical), SIÊU TỚI H N (Super Critical) VÀ TRÊN SIÊU TỚI H N (Ultra Super Critical)

    Loại thô g số hơi Áp suất hơi chí h/Nhiệt độ hơi

    chí h/Nhiệt độ hơi t i sấy Hiệu suất nhà máy

    (Thô – HHV)

    Thông số cậ tới hạ (Subcritical)

    16,7 MPa/538/538°C 38÷40,8%

    17,0 MPa/538/566°C 39÷41,4%

    17,0 MPa/566/566°C 41,4÷41,7%

    Thô g số siêu tới hạ (Super Critical)

    24,1MPa/538/593°C 41,6÷41,8%

    24,1MPa/566/593°C 41,7÷42,0%

    24,1MPa/593/593°C 42,3÷42,6%

    Thô g số trê siêu tới hạ (Ultra-Super Critical)

    24,5MPa/600/600°C 42,2÷43,4%

    28,5MPa/600/620°C 42,3÷43,6%

    GI M TIÊU TH NHIÊN LI U THAN

    TI T KI M CHI PHÍ V N HÀNH + GI M PHÁT TH I RA MÔI TR NG XUNG QUANH

  • THÔNG SỐ H I VÀ V N Đ V T LI U

    V t li u Lò h i - Tuabin

    Thông số ậ tới hạ

    (Subcritical) V t li u thông th ng

    Thông số siêu tới hạ

    (Super Critical)

    V t li u có kh nĕng chịu nhi t, chịu ứng su t cao

    Thông số trên siêu tới hạ

    (Ultra-Super Critical)

    Yêu c u cao nh t v v t li u ch t o Lò h i - Tuabin

    Sử d ng v t li u đắt ti n h n

  • THÔNG SỐ H I VÀ CHI PHÍ Đ U T

    Lò hơi Tuabin hơi Bơ ước cấp

    Kiể soát phát thải

    Van – Đườ g ố g

    Hệ thông BOP

    Thông số ậ tới hạ

    (Subcritical)

    Lò hơi đượ thiết kế với áp suất hơi cao có giá cao hơ so với lò hơi có áp suất thấp hơ với cùng sả lượ g hơi đầu ra vì sử dụ g vật liệu đắt hơ cho các ộ phậ ủa ộ quá hiệt và tái sấy trong lò hơi.

    Giá ủa các tuabin hơi siêu-siêu tới hạ cao hơ giá ủa các tuabin hơi siêu tới hạ là do vỏ thiết

    ị dày hơ và chi phí lắp đặt cao hơ .

    Lưu lượ g thể tích ầ thiết thì giố g nhau cho ả 2 chu trình hư g áp suất đầu đẩy cao đ i hỏi sử dụ g

    ă g lượ g hiều hơ và hiều tầ g

    cánh hơ dẫ đế chi phí tă g.

    Việ giả nhiên liệu tiêu thụ sẽ giúp làm giả lưu lượ g khí phát thải và giả sả phẩ khí phát thải. Do đ , hệ thố g kiể soát ô

    hiễ không khí sẽ hỏ hơ tươ g ứ g.

    Áp suất vậ hành trong các lò trên siêu tới hạ tă g làm cho chi phí van, đườ g ố g

    ướ ấp, đườ g hơi chính tă g.

    Do hiệu suất chu trình trên siêu tới hạ tă g nên tuabin hơi thải ra ít

    hiệt hơ , và hiệt thải ra

    môi t ườ g ũ g ít hơ .

    Điều này giúp hệ thố g làm mát hỏ hơ mà vẫ đạt cùng ứ chân không bình gư g.

    Thông số siêu tới hạ

    (Super

    Critical)

    Thông số trên siêu tới hạ

    (Ultra-Super

    Critical)

  • THÔNG SỐ H I VÀ CHI PHÍ Đ U T

    TT Thô g số Đơ vị SSC SC USC 1 Dải g suất tổ áy MW 600 600 660 2 Suất đầu tư theo hợp đồ g

    EPC

    USD/kW 850~1.000 1.000~1.350 1.100~1.400

    3 Th g số hơi a đầu MPa/°C/°C 16,67/538/538 24,2/566/566 26,0/600/600 4 Hiệu suất th tổ áy HHV % 39,0~40,5 40,2~41,5 42,41

    Ghi chú:

    – Suất đầu tư theo hợp đồ g EPC nêu trên không bao gồ phầ cả g, cơ sở hạ tầ g dùng chung của các nhà máy.

    – Các tổ máy SSC được thố g kê theo ột số NMĐ điể hình tại Việt Nam hư Vĩ h Tân 2, Duyên Hải 1, Duyên Hải 3, Nghi Sơ 2, Vũ g Áng 1, Long Phú 2.

    – Các tổ máy SC được thố g kê theo ột số NMĐ điể hình tại Việt Nam hư Vĩ h Tân 4, Vĩ h Tân 4MR, Duyên Hải 3 MR, Duyên Hải 2.

    – Tổ máy USC được tham khảo từ dự án NMĐ Quả g Trị 1, do EGATi – Thái Lan đầu tư theo hình thức BOT.

    – Hiệu suất tổ máy phụ thuộc hiều vào thông số hơi ban đầu và đặc tính nhiên liệu than. Nguồ : Công ty Cổ phầ Tư vấ Xây dự g Điệ PECC ®

  • THÔNG SỐ H I VÀ CHI PHÍ Đ U T

    TT Chỉ số Đơ vị SC

    24,2/566/566

    USC

    26/600/600

    USC

    26/620/620

    1 Tă g chi phí đầu tư thiết ị (t ướ thuế)

    % Cơ sở tă g , % tă g 5,94%

    2

    Chi phí tiết kiệ đượ do giả tiêu thụ nhiên liệu (quy về NPV)

    % Cơ sở giả , % giả , %

    Hiệu uả ki h tế uy về NPV)

    % Cơ sở tă g , % tă g , %

    Nguồ : Công ty Cổ phầ Tư vấ Xây dự g Điệ PECC ®

    So sánh kinh tế – kỹ thuật giữa SC&USC của dự án NMĐ Quảng Trị 1

  • KH NĔNG ÁP D NG CÔNG NGH TRÊN SIÊU TỚI H N VI T NAM

    Các NMĐ áp dụng công nghệ SC và USC tại Việt Nam

    Nh y điệ Cô g suất (MW)

    Thô g số hơi (MPa/°C/°C)

    Tiế độ vậ h h thươ g ại (COD)

    NMĐ Vĩ h T 2×600 24,2 / 566 / 593 (SC)

    Tổ máy #1: 04/2018 (đa g commissioning).

    Tổ máy #2: 12/2017 (đa g commissioning)

    NMĐ Vĩ h T MR 1×600 24,2 / 566 / 593 (SC)

    Đa g thi công. COD tháng 01/2020

    NMĐ Vĩ h T 2×620 24,2 / 566 / 566 (SC)

    Tổ máy #1: 09/2018 (đa g thi công). Tổ máy #2: 01/2019 (đa g thi công)

    NMĐ Duyê Hải MR 1×688 24,2 / 566 / 566 (SC)

    Đa g thi g. COD thá g / 8

    NMĐ Quả g Trị 2×660 26,0 / 600 / 600 (USC)

    F/S đã đượ phê duyệt thá g 12/2016.

    Nguồ : Công ty Cổ phầ Tư vấ Xây dự g Điệ PECC ®

  • K T LU N

    Với việ tă g áp suất và hiệt độ thì hiệu suất ủa nhà máy sẽ tă g lên, chi phí vậ hành tổ g thể nhà máy giả thông qua việ giả chi phí nhiên liệu, tuy nhiên độ phứ tạp và chi phí đầu tư ủa nhà máy sẽ tă g. Đá h giá tổ g quan trên ơ sở ột dự án ụ thể đa g trong giai đoạ phát t iể NMĐ Quả g T ị 1) cho thấy công ghệ trên siêu tới hạ (USC) là lựa họ hợp lý cho các tổ máy

    hiệt điệ gư g hơi công suất lớ tại Việt Nam trong thời gian tới.