Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ Ô TÔ HÀNG XANHHANG XANH MOTORS SERVICE JOINT STOCK COMPANY
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CÔNG TY 4
CƠ CẤU NHÂN SỰ 9
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC VỀ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 2008 16
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HAXACO 17
B. TỔNG QUAN VỀ TH Ị TRƯỜNG Ô TÔ 19
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HAXACO TRONG NĂM 2008 22
D. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 24
BÁO CÁO KIỂM TOÁN 27
A. BẢNG CÂN ĐỐ I KẾ TOÁN 28
B. CÁC CH Ỉ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐ I KẾ TOÁN 31
C. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 31
D. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 32
BÁO CÁO CỦA HỘ I ĐỒNG QUẢN TR Ị 35
A. TỔNG QUAN 36
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 36
C. KẾT QUẢ GIÁM SÁT TỔNG GIÁM ĐỐC 37
D. CÁC KẾ HOẠCH DỰ KIẾN 37
BÁO CÁO CHI TRẢ CỔ TỨC NĂM 2008 40
BÁO CÁO CHI TRẢ THÙ LAO HĐQT & BKS NĂM 2008 40
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 42
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG 56
MỤC LỤC
HAXACO3
HAXACO 4
KHÁI QUÁT
TÌNH HÌNH CÔNG TY
HAXACO5
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Ngày 15/10/1999
Ngày 01/06/2000
Tháng 6 năm 2000
Tháng 3 năm 2001
Tháng 12 năm 2001
Tháng 9 năm 2002
Tháng 10 năm 2003
Ngày 11/08/2004
Tháng 8 năm 2005
Tháng 1/2008
Tháng 11/2008
Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh tiền thân là Cửa hàng trưng bày và Xưởng sửa chữa xe Ô tô với
tên gọi là SAMCO 3, trực thuộc Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn được thành lập theo quyết định số
155/QĐ-UB ngày 03/12/1992 của UBND TP.Hồ Chí Minh, nay là Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận
tải Sài Gòn (SAMCO).
SAMCO 3 được cổ phần hoá và chuyển thành Công ty cổ phần Dịch vụ Ôtô Hàng Xanh (viết tắt là
Haxaco) theo quyết định 6148/QĐ-UB-KT của UBND TPHCM với ngành nghề kinh doanh như sau:
• Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các loại xe Ôtô.
• Đại lý mua bán Ôtô và phụ tùng các loại.
Tại thời điểm cổ phần hóa, Haxaco có vốn điều lệ là 4.500.000.000 đồng.
Haxaco chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Sau khi cổ phần hóa, Haxaco đã có
những bước phát triển về quy mô và lĩnh vực hoạt động.
Haxaco trở thành đại lý của Công ty Liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) và Xí nghiệp Liên doanh
Sản xuất Ô tô Hòa Bình (VMC). Công ty cũng bổ sung thêm một số hoạt động mới, bao gồm: đóng mới
thùng xe các loại; mua bán và cho thuê xe Ôtô; mua bán phụ tùng, máy móc thiết bị chuyên ngành Ô tô..
Phát triển thêm hoạt động thiết kế, cải tạo phương tiện xe cơ giới đường bộ.
Haxaco trở thành đại lý của Công ty Trường Hải.
Haxaco đạt chứng nhận ISO 9001:2000 do tổ chức Quacert và JAS - ANZ của NewZealand cấp trên 2
lĩnh vực: đại lý bán Ô tô và cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa Ô tô.
Haxaco phát hành thêm 67.500 cổ phiếu và nâng vốn điều lệ lên 11.250.000.000 đồng.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh chính thức trở thành nhà phân phối đầu tiên của Mercedes-
Benz tại Việt Nam.
Haxaco đăng ký tăng vốn điều lệ lên 16.257.300.000 đồng.
Công ty tăng vốn điều lệ lên 43.312.110.000 đồng.
Haxaco khai trương Showroom thứ 2 tại TP.HCM.
Hiện nay, Haxaco là nhà phân phối Mercedes-Benz có chất lượng dịch vụ sửa chữa hàng đầu Việt Nam.
HAXACO 6
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ Ô TÔ HÀNG XANH
Hang Xanh Motors Service Joint Stock Company.
HAXACO
10 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM. Trụ sở hiện nay của Công ty được sử dụng làm văn phòng, showroom trưng bày xe, Xưởng sửa chữa với tổng diện tích mặt bằng là: 2.517 m2.
104 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Q.uận 1. Showroom đầu tiên với sự hiện diện đầy đủ các dòng xe Mercedes-Benz nhập khẩu chính hãng.
(84-8) 3512 0026 – 3898 3416 Fax: (84-8) 3512 0025
43.312.110.000 đồng .
Số 4103000071/CNĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 17/05/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 29/07/2008.
- Đại lý mua bán ô tô và phụ tùng các loại.- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các loại xe ô tô.- Đóng mới thùng xe các loại.- Mua bán và cho thuê xe ô tô, mua bán phụ tùng, máy móc, thiết bị chuyên ngành ôtô.- Thiết kế, cải tạo phương tiện xe cơ giới.- Dịch vụ cứu hộ xe ô tô.- Sản xuất các chi tiết và phụ tùng cho xe có động cơ (trừ rèn, đúc cán, kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn,
tái chế phế thải kim loại và xi mạ điện).- Kinh doanh bất động sản.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÊN CÔNG TY
TÊN TIẾNG ANH
TÊN GIAO DỊCH
BIỂU TƯỢNG CỦA CÔNG TY
TRỤ SỞ CHÍNH
CITY SHOWROOM
ĐIỆN THOẠI
VỐN ĐIỀU LỆ
GIẤY CNĐKKD
LĨNH VỰC KINH DOANH
HAXACO7
TÌNH HÌNH NIÊM YẾT NGÀY 13/12/2006 Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước có Quyết định số 113/ UBCK-GPNY về việc cho phép
Công ty Cổ phần Dịch vụ Ôtô Hàng Xanh niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
NGÀY 26/12/2006 Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch Trung tâm giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh.
NGÀY 17/01/2008 Niêm yết bổ sung 2.705.481 cổ phiếu HAX phát hành thêm đưa tổng số cổ phiếu HAX
giao dịch trên thị trường chứng khoán TP.HCM lên 4.331.211 cổ phiếu. Số lượng cổ
phiếu phát hành thêm được chính thức giao dịch ngày 25/01/2008.
Giữ vững vị trí trong top 3 nhà phân phối đứng đầu của MBV về thị phần.
Khai thác tối đa và nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ và sửa chữa xe.
Mở rộng hoạt động kinh doanh để đa dạng hoá và hạn chế rủi ro kinh doanh.
Thu hút nhân tài và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho CB CNV Công ty.
Củng cố và nâng tầm thương hiệu HAXACO.
Mở rộng, xây dựng thêm Showroom và Workshop mới tại các tỉnh, thành phố lớn như
Cần Thơ, TP.HCM …;
Nâng cấp Xưởng sửa chữa MB;
Đầu tư xây dựng Tòa nhà văn phòng tại số 10 Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh;
Đầu tư khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát (Tây Ninh);
Đầu tư xây dựng cao ốc CAMECO;
Kinh doanh các loại xe Mercedes-Benz cao cấp nhập khẩu và các dòng xe cũ nhập khẩu;
Cung cấp thêm các dịch vụ sửa chữa cho các dòng xe khác;
Có chính sách chi trả cổ tức và phát hành thêm cổ phiếu hợp lý đảm bảo lợi ích của cổ
đông, đồng thời có lợi nhuận tích lũy để bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
Tăng ngân sách đào tạo nhân viên để nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MỤC TIÊU CHỦ YẾU
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
HAXACO9
CƠ CẤU NHÂN SỰ
Tổng Giám đốc
Phó Giám ĐốcPhó Giám Đốc
Đai diện chất lượngISO 9001:2000
Trợ lý TGĐ
PhòngKinh Doanh
Hội đồng Quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
PhòngDịch vụ
Phòng Tổ chứcHành chính
Phòng Kế toánTài chính
Bộ phận muahàng
Tổng Giám đốc
Phó Giám ĐốcPhó Giám Đốc
Đai diện chất lượngISO 9001:2000
Trợ lý TGĐ
PhòngKinh Doanh
Hội đồng Quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
PhòngDịch vụ
Phòng Tổ chứcHành chính
Phòng Kế toánTài chính
Bộ phận muahàng
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
HAXACO 10
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
CƠ CẤU NHÂN SỰ
Chủ tịch HĐQT - NGUYỄN TIẾN DŨNG
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ công tác hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
Thành viên HĐQT – NGUYỄN HỒNG ANH
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
26/11/1961
Hà Nội
Việt Nam
020734992 cấp ngày 24/06/1994 tại CA TP.HCM
Kinh
An Giang
256/40 Nguyễn Tiểu La, P. 8, Q. 10, TP. HCM
12/12
Thạc sỹ Quản lý Kinh tế, Kỹ sư chế tạo máy
1984 - 1994: Kỹ sư Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn
1994 - 1998: Phó Giám đốc Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn
1998 - 2004:Giám đốc Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn
2004 - nay: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn,
Chủ tịch HĐQT Công ty CP DV Ôtô Hàng Xanh
Tổng Giám đốc Tổng Công ty CK GTVT Sài Gòn,
Chủ tịch HĐQT Công ty CP DV Ôtô Hàng Xanh
1.450.120 cổ phiếu (33,48%).Trong đó:
+ Sở hữu: 38.639 cổ phiếu (0,89%).
+ Đại diện sở hữu Vốn SAMCO: 1.411.481 cổ phiếu (32,59%).
28/03/1961
Vũ Lăng, Kiến Xương, Thái Bình
Việt Nam
020597824 cấp ngày 04/04/2005 tại CA TP.HCM
Kinh
Sài Gòn
129 Đinh Bộ Lĩnh, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
08 – 3 9200 408
12/12
Kỹ sư cơ khí nông nghiệp
04/1984 - 11/1993: Kỹ sư Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn
12/1993 - 08/1996: Phó Quản đốc phân xưởng sửa chữa Công ty Cơ khí Ôtô Sài Gòn
09/1996 - 06/1999: Quản đốc phân xưởng Samco 3 Công ty Cơ khí Ôtô Sài Gòn
07/1999 - 07/2004: Phó Giám đốc Công ty Cơ khí Ôtô Sài Gòn
08/2004 - nay: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cơ Khí GTVT Sài Gòn
06/2006 - nay: Thành viên HĐQT Công ty CP DV Ô tô Hàng Xanh
Phó Tổng Giám đốc Tổng Cty CK GTVT Sài Gòn, Thành viên HĐQT Công ty CP DV Ô
tô Hàng Xanh
41.146 cổ phiếu (0,95%). Trong đó:
+ Sở hữu: 41.146 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
A. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
HAXACO11
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
A. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
19/10/1955
Hà Nội
Việt Nam
021609404 cấp ngày 10/01/2007 tại CA TP.HCM
Kinh
Đà Nẵng
10C Trần Bình Trọng, P. 1, Q. 5, TP. HCM
0907 799 979
12/12
Kỹ sư cơ khí
1975 - 1979: Hoạt động trong Quân đội Việt Nam
1979 - 1983: Học Đại học Bách khoa
1983 - nay: Cán bộ Công ty xăng dầu khu vực II
Chuyên viên Công ty xăng dầu Khu vực 2, Thành viên HĐQT Công ty CP DV Ô tô Hàng
Xanh
209.622 cổ phiếu (4,84%). Trong đó:
+ Sở hữu: 209.622 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
08/08/1973
Sài Gòn
Việt Nam
022761223 cấp ngày 24/05/2000 tại CA TP.HCM
Kinh
Hưng Yên
89/41 Đoàn Văn Bơ, Quận 4, TP. HCM
08 – 3 821 9930
12/12
Cử nhân Tài chính Ngân hàng
06/1995 – 11/1999: Cán bộ Tín dụng NH LD FirstVina (nay là Chohung Vina Bank)
12/1999 – 12/2000: Cán bộ Marketing NH United Overseas Bank, Chi Nhánh
TP.HCM
01/2001 – 06/2002: Chuyên viên Phân tích Tài chính, Tập đoàn tài chính quốc tế
(IFC)
07/2002 – 12/2003: Chuyên viên Phân tích hoạt động DN, Dự án Kiểm toán chẩn
đoán các DNNN do Bộ Tài chính và World Bank thực hiện
01/2004 – 12/2006: Trưởng phòng Đầu tư VinaCapital Group, đơn vị quản lý Quỹ
đầu tư VOF và quỹ đầu tư bât động sản Vinaland
01/2007 – nay: Phó Giám đốc điều hành VinaCapital Real Estate – đơn vị quản lý
VinaLand, Thành viên HĐQT Haxaco.
Phó Giám đốc điều hành VinaCapital Real Estate, Thành viên HĐQT Haxaco.
1.100.142 cổ phiếu (25,40%). Trong đó:
+ Sở hữu: 6.000 cổ phiếu (0,14%).
+ Đại diện sở hữu (Vốn VOF): 1.094.142 cổ phiếu (25,26%).
Thành viên HĐQT – PHẠM TUẤN MAI
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan:
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ công tác hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
Thành viên HĐQT – TRẦN VŨ ANH
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ hiện nay:
Số cổ phiếu nắm giữ
A. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
HAXACO 12
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
CƠ CẤU NHÂN SỰ
Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc - NGUYỄN VĂN ĐỨC
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan:
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ công tác hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
Phó Giám đốc - VÕ THIẾU LÂM
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ hiện nay:
Số cổ phiếu nắm giữ
20/10/1968
Vĩnh Long
Việt Nam
024567218 cấp ngày 14/06/2006 tại CA TP.HCM
Kinh
Vĩnh Long
Tạ Quang Bửu, P.4, Q.8, TP. Hồ Chí Minh
08 – 3 512 0026 / 3 898 3416
12/12
Kỹ sư Ôtô – Cơ khí (Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM)
ử nhân Quản trị Kinh doanh (ĐH Kinh tế TP. HCM)
08/1991- 05/2000: Công tác tại Công ty Liên doanh Sài Gòn Ô tô sau đổi
thành Công ty Liên doanh Ô tô Isuzu Việt Nam với các vị trí như sau: Quản đốc
xưởng tổng thành Ô tô, Trợ lý Tổng Giám đốc, Cửa hàng trưởng Isuzu.
06/2000 - 03/2004: Trưởng phòng Kinh doanh Cty CPDV Ôtô Hàng Xanh.
04/2004 - 06/2006: Phó Giám đốc Kinh doanh Cty CP DV Ôtô Hàng Xanh.
07/2006 – 08/2007:Giám đốc Công ty CP DV Ô tô Hàng Xanh
05/2007 – nay:Thành viên HĐQT kiêm TGĐ Cty CP DV Ôtô Hàng Xanh
Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty CP DV Ôtô Hàng Xanh
32.148 cổ phiếu (0,74%). Trong đó:
+ Sở hữu: 32.148 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
01/09/1963
Quảng Ngãi
Việt Nam
021353397 cấp ngày 13/12/1999 tại CA TP.HCM
Kinh
Thủ Đức
19A Khu phố 3, P Linh Trung, Q Thủ Đức, TP. HCM
08 – 3 512 0026/ 3 898 3417
12/12
Kỹ sư Ô tô
12/1987 - 9/1993: Nhân viên kỹ thuật Cty xe khách Thành thuộc Sở Giao
Thông vận tải TP.HCM
8/1996 - 6/2000: Nhân viên kỹ thuật - Quyền Quản Đốc Xưởng Samco 3
thuộc CTy Cơ khí Ôtô Sài Gòn
6/2000 – nay:Phó Giám Đốc CTy CP DV Ôtô Hàng Xanh
Phó Giám Đốc Cty CP DV Ôtô Hàng Xanh
8.169 cổ phiếu (0,19%). Trong đó:
+ Sở hữu: 8.169 cổ phiếu
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): không .
A. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
HAXACO13
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
Trưởng Ban Kiểm soát – VĂN NGỌC TRƯỜNG SƠN
Thành viên Ban Kiểm soát – TRẦN THỊ NGỌC PHƯƠNG
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan:
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ công tác hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ hiện nay:
Số cổ phiếu nắm giữ
12/09/1969
Hà Tây
Việt Nam
024250356 cấp ngày 30/03/2004 tại CA TP.HCM
Kinh
Hải Lăng, Quảng Trị
215 lô G Chung cư Bàu Cát 2, P. 10, Q. Tân Bình, TP.HCM
08 – 3 8448 358 - ext. 162
12/12
Thạc sỹ Kinh tế
07/1996 - 03/1998: Công tác tại Công ty XNK may Sài Gòn
12/1998 -10/2004: Công tác tại Công ty Cơ khí Ô tô Sài Gòn
10/2004 – 09/2007: Công tác tại Tổng Công ty Cơ khí GTVT Sài Gòn
09/2007 – nay: Giảng viên Trường ĐH Công nghiệp TP. HCM,
Công tác Cty DV Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất
Phó phòng Tài chính Kế toán Công ty DV Hàngkhông sân bay Tân Sơn Nhất,
Trưởng BKS Công ty CP DV Ôtô Hàng Xanh.
11.260 cổ phiếu (0,26%). Trong đó:
+ Sở hữu: 11.260 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
12/12/1975
An Giang
Việt Nam
351154538 cấp ngày 15/05/1992 tại CA An Giang
Kinh
An Giang
115 Trần Đình Xu, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP HCM.
(84-8) 3 9200 408
12/12
Cử nhân Tài chính Kế toán
1998 – nay: Công tác tại Tổng Công ty Cơ khí GTVT Sài Gòn
Kế toán viên TCTy Cơ khí GTVT Sài Gòn, Thành viên Ban Kiểm soát Cty CP DV Ôtô
Hàng Xanh
4.005 cổ phiếu (0,09%). Trong đó:
+ Sở hữu: 4.005 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
B. BAN KIỂM SOÁT
HAXACO 14
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
02/04/1971
Sài Gòn
Việt Nam
310808110 cấp ngày 26/09/2005 tại CA Tiền Giang
Kinh
Cai Lậy, Tiền Giang
861/27/6/3 Trần Xuân Soạn, P. Tân Hưng, Q.7
0908 237 016
12/12
Cử nhân Tài chính Kế toán
1992-1996: Kế toán tổng hợp Công ty TNHH Út Thương
1997-1998: Kế toán tổng hợp Công ty Thực phẩm Sài Gòn
1999-nay: Kế toán trưởng Cty TNHH TBVP Đại Phong
07/2006-nay: Thành viên Ban Kiểm soát Cty CP DV Ôtô Hàng Xanh
2008 – nay: Kế toán trưởng Cty TNHH TM Phong Tín
Kế toán trưởng Công ty TNHH TM Phong Tín, Thành viên BKS Công ty CP Dịch
vụ Ô tô Hàng Xanh
4.500 cổ phiếu (0,10%). Trong đó:
+ Sở hữu: 4.500 cổ phiếu.
+ Đại diện sở hữu (Vốn Nhà nước): 0 cổ phiếu.
2. SƠ YẾU LÝ LỊCH HĐQT, BKS, BTGĐ
CƠ CẤU NHÂN SỰ
B. BAN KIỂM SOÁT
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Quốc tịch
Số CMND
Dân tộc
Quê quán
Địa chỉ thường trú
ĐT liên lạc ở cơ quan
Trình độ văn hóa
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác
Chức vụ công tác hiện nay
Số cổ phiếu nắm giữ
Thành viên Ban Kiểm Soát – NGUYỄN VĂN MINH
HAXACO 16
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HAXACO
B. TỔNG QUAN VỀ TH Ị TRƯỜNG Ô TÔ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HAXACO TRONG NĂM 2008
D. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2008BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Ô Tô Hàng Xanh
Địa chỉ : 10 Điện Biên Phủ – Quận Bình Thạnh - TP.HCM
Tên viết tắt : HAXACO
Mã chứng khoán : HAX
A. TỔNG QUAN VỀ HAXACO
HAXACO17
HAXACO 18
TỔNG QUAN VỀ HAXACO
CƠ CẤU SỞ HỮU CỔ PHẦN HAXACO
KHAI TRƯƠNG SHOWROOM THỨ 2
Vốn Đ iều Lệ : 43.312.110.000 đồng
- Cổ đông Samco: 32,59%
- Cổ đông trong công ty: 9,44%
- Cổ đông ngoài công ty: 57,97%
+ Thể nhân: 19,8%
+ Pháp nhân: 38,17%
Tỉ lệ này được tính tại thời điểm 31/12/2008
Kế hoạch từ năm 2009 tăng lên: 80.000.000.000 đồng
Ngoài công ty:57,97%
Samco: 32,59%
Trong công ty: 9,44%
Ngày 11/11/2008, công ty Haxaco chính thức đưa Showroom thứ 2 vào hoạt
động tại số 104 Nguyễn Văn Cừ, Q.1 . Đây là showroom được đánh giá hiện đại
nhất Châu Á trong hệ thống của Mercedes-Benz toàn cầu.
B. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG Ô TÔ
HAXACO19
Lãi suất ngân hàngtăng từ 12% - 21%
Lạm phát 22-25%
GDP6,23%
HAXACO 20
3. CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU
Ô TÔ NGUYÊN CHIẾC ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
5. SẢN LƯỢNG CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRONG HIỆP HỘI
CÁC NHÀ SẢN XUẤT Ô TÔ VIỆT NAM (VAMA)
1. CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU
Ô TÔ NGUYÊN CHIẾC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
02/4/2008 thuế Nhập khẩu tăng từ
22/4/2008 thuế Nhập khẩu tăng từ
15/6/2008 áp dụng Giấy phép tự động đối với ô tô Nhập khẩu
60% đến 70%70% đến 83%
2. CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU
LINH KIỆN Ô TÔ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
20/5/2008 thuế Nhập khẩu linh kiện tăng từ
13/6/2008 thuế Nhập khẩu linh kiện tăng từ
5% đến 10%5% đến 10%
12/3/2008 thuế Nhập khẩu xe cũ tăng từ
13/5/2008 thuế Nhập khẩu xe cũ tăng từ
1.500$đến 3.000$
3.000$đến 3.500$
4. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
50%30%15%10%5-10%
Dưới 5 chỗ
Từ 6-15 chỗ
Từ 16-24 chỗ
Thuế VAT
Thuế trước bạ
THỰC HIỆN NĂM 2006 THỰC HIỆN NĂM 2007 THỰC HIỆN NĂM 2008
Haxaco46.50%
HAXACO21
6. THỊ PHẦN KINH DOANH XE Ô TÔ TRONG HIỆP HỘI
CÁC NHÀ SẢN XUẤT Ô TÔ VIỆT NAM (VAMA)
7. THỊ PHẦN KINH DOANH XE Ô TÔ
TRONG MERCEDES-BENZ VIỆT NAM
8. THỊ PHẦN KINH DOANH XE CBU
TRONG MERCEDES-BENZ VIỆT NAM
MekongVMCDaewooMitsubishiMercedes-BenzFordToyotaIsuzuSuzukiHinoHondaSamcoTrường HảiVinacominVinaxukiVinamotor
Mekong1.5%
VMC0.5%
Mitsubishi2.7%
Ford5.9%
Isuzu3.1%Suzuki
2.7%Hino2.4%Honda
5.4%Samco0.4%
Vinacomin0.4%
Mercedes-Ben1.9%
THỰC HIỆN NĂM 2006
HAXACO19.94%
MBV80.06%
THỰC HIỆN NĂM 2007
HAXACO27%
CácDealerkhác73%
THỰC HIỆN NĂM 2008
VnStarHochiminh
29%
Andu19.87%
MBV4.69%
Haxaco30%
VnStarHà Nội16.42%
9. THỊ PHẦN SỬA CHỮA XE Ô TÔ HAXACO
TRONG MERCEDES-BENZ VIỆT NAM
C. HOẠT ĐỘNG CỦA HAXACO
HAXACO 22
Ngày 18/4/2008
Đại hội Cổ Đông Công ty Haxaco đã thành công tốt đẹp. Qua đại hội, cổ đông đã thông qua nhiều vấn đề quan trọng làm tiền đề cho sự phát triển của Haxaco trong năm 2008 và các năm tiếp theo.
Ngày 29/11/2008
Haxaco vinh dự được trao giải Thương hiệu Vàng năm 2008. Đây là giải thưởng nhằm tôn vinh các Doanh nghiệp có nhiều thành tích trong hoạt động SXKD và được khách hàng tín nhiệm.
Ngày 23/5/2008
Haxaco tham gia chương trình Dịch vụ xuất sắc của DCAA. Chương trình có sự tham gia của 82 nhà phân phối trong 8 nước ở Châu Á.
Ngày 31/5/2008
Haxaco tổ chức Hội nghị khách hàng và Lái thử xe mùa hè nhân dịp kỷ niệm 8 năm ngày thành lập công ty Haxaco.
Từ năm 2007-2008
Trải qua 2 cuộc thi Nhà Vô Địch Kiến Thức Sản Phẩm Mercedes-Benz, những giải cao nhất tại Việt Nam đều thuộc về đội ngũ bán hàng Haxaco.
1. HOẠT ĐỘNG CỦA HAXACO
HAXACO23
2. HOẠT ĐỘNG MARKETING & PR CỦA HAXACO
D. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH
CHỈ TIÊU TỔNG CỘNGSTT
1 Số lượng xe bán 618
2 Số lượt sửa chữa 10.100 lượt
3 Doanh thu thuần 561.560.755.210
4 Lợi nhuận gộp 47.543.544.773
5 Lợi nhuận trước thuế 16.417.542.370
6 Lợi nhuận sau thuế 13.037.871.065
7 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3.238
HAXACO 24
2. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG & THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1 Tổng số lao động (bình quân) 153
2 Tổng quỹ lương 10.511.304.064 đ
3 Thu nhập khác 814.323.000 đ
4 Tiền lương bình quân / người LĐ 5.712.665 đ
5 Thu nhập khác bình quân / người LĐ 442.567 đ
6 Tổng thu nhập bình quân / người LĐ 6.155.233 đ
NỘI DUNG THỰC HIỆN 2008STT
ĐVT: VND
1 Đào tạo kết hợp với hãng xe MBV 213 36.612.727
2 Quản trị chi phí và quá trình ra quyết định 02 1.760.000
3 Giám đốc điều hành (Chief executive officer-CEO) 03 37.000.000
4 Chăm sóc khách hàng (Customer care and customer service) (PACE) 03 2.910.000
5 Anh văn nâng cao Advanced English 14 92.950.220
6 Nâng cao nghiệp vụ quản lý kho 01 900.000
7 Kỹ năng lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 02 1.600.000
8 Thuế và thực hành khai báo thuế 01 500.000
9 Chuyên viên tài chính cao cấp 01 1.200.000
10 Chuyên viên kế toán tin học 02 4.000.000
11 Kỹ thuật sơn ô tô bước 1 (Paint technique – step 1) 02 1.746.750
12 Quản trị mạng (TT đào tạo mạng máy tính Nhất Nghệ) 01 3.000.000
13 Kỹ năng bán hàng (Advanced selling skills) 29 16.626.000
14 Kỹ năng thuyết trình, khả năng lập luận và tranh luận 01 400.000
15 Giám sát bán hàng (Professional sales supervisor) 05 16.625.000
16 Kỹ thuật sơn ô tô (Buớc 2) (Paint technique – Step 2) 02 1.164.500
17 Giám đốc tiếp thị (Chief marketing officer – CMO) 01 8.100.000
18 Giám đốc kinh doanh chuyên nghiệp (Chief customer officer – CCO) 01 9.000.000
19 Sử dụng hệ thống Nexa Autocolor 2K 01 167.400
20 Giám đốc tài chính (CFO) 02 26.291.200
21 Các nội dung mới về BHXH và việc thực hiện BH thất nghiệp 01 100.000
22 Áp dụng pháp luật lao động trong hoạt động quản lý doanh nghiệp 01 1.000.000
23 Báo cáo tài chính hợp nhất 02 2.600.000
24 Huấn luyện ATLĐ & PCCC 84 12.054.442
25 Cảm tình đảng 03 365.850
Cộng: 278.674.089
STT Nội dung đào tạo Số lượt người học Kinh phí thực hiện
HAXACO25
3. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỄN 2008
1 Cải tạo nhà 335C thành Phòng trưng bày xe qua sử dụng 200.090.857
2 Cải tạo Nhà vệ sinh Showroom 40.739.000
3 Trang thiết bỊ văn phòng 335.303.628
TỔNG CỘNG 576.133. 485
STT DANH MỤC THỰC HIỆN
ĐVT: VND
Trong năm 2008, Công ty đã cải tạo cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn quy định của Mercedes-Benz Vietnam và mua sắm trang thiết bị văn
phòng.
Công ty đã từng bước thực hiện Dự án cao ốc số 10 Điện Biên Phủ, mua thêm 02 nhà 331H và 333/4 Điện Biên Phủ để hợp khối, giá trị
tài sản tăng thêm 7.059.641.800đ.
Kế hoạch Phát triển thêm Showroom và Workshop mới được thực hiện với việc khai trương Showroom 104 Nguyễn Văn Cừ, tổng giá trị cải
tạo mới theo tiêu chuẩn MPSII của Mercedes-Benz Vietnam là 4.392.025.456đ.
4. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2008 của Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô Tô Hàng Xanh gồm:
Bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày,
được lập ngày 14 tháng 02 năm 2009.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách
nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán.
Cơ sở ý kiến
Quá trình kiểm toán được thực hiện theo hướng dẫn của các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các
Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý
rằng Báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán
theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh
những thông tin trong Báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của
Ban Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng công việc
kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của Kiểm toán viên.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô Tô Hàng Xanh tại thời điểm ngày 31 tháng
12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày, đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các
quy định pháp lý có liên quan.
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
__________________________________ __________________________________Bùi Văn Khá - Phó Tổng Giám đốc Đỗ Thị Mai Loan - Kiểm toán viênChứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0085/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0090/KTV
VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ Ô TÔ HÀNG XANH
BÁO CÁO CỦA
KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤNSố: 0206/2009/BCTC-KTTV
HAXACO27
ĐVT: VND
TÀI SẢN THUYẾT MINH SỐ ĐẦU NĂMSỐ CUỐI NĂMMÃ SỐ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
A. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
HAXACO 28
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 121.643.170.009 69.478.316.475
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 7.947.526.553 18.065.650.596
1. Tiền 111 5.447.526.553 18.065.650.596
2. Các khoản tương đương tiền 112 2.500.000.000 -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 14.031.875.335 2.049.030.000
1. Đầu tư ngắn hạn (*) 121 V.2 15.667.730.000 2.484.870.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 V.3 (1.635.854.665) (435.840.000)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 34.400.245.675 20.664.791.319
1. Phải thu khách hàng 131 V.4 31.640.246.068 15.182.213.887
2. Trả trước cho người bán 132 V.5 343.006.530 4.257.089.675
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - -
5. Các khoản phải thu khác 135 V.6 2.416.993.077 1.225.487.757
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 60.529.582.858 27.082.731.476
1. Hàng tồn kho 141 V.7 60.529.582.858 27.082.731.476
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 4.733.939.588 1.616.113.084
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.8 366.924.269 415.026.344
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 1.960.469.853 -
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.9 187.376.605 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.10 2.219.168.861 1.201.086.740
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 52.803.233.379 19.129,341.253
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -
(*) Bao gồm khoản cho vay ngắn hạn dưới 3 tháng
trong đó khoản vay của Công ty cổ phần cơ khí ô tô Cần Thơ là 8.350.000.000 VND
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGUỒN VỐN THUYẾT MINH SỐ ĐẦU NĂMSỐ CUỐI NĂMMÃ SỐ
ĐVT: VND
TÀI SẢN THUYẾT MINH SỐ ĐẦU NĂMSỐ CUỐI NĂMMÃ SỐ
II. Tài sản cố định 220 40.940.277.906 17.917.106.241
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.11 29.293.861.106 15.822.626.241
Nguyên giá 222 41.716.628.248 25.424.311.040
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (12.422.767.142) (9.601.684.799)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -
Nguyên giá 225 - -
Giá trị hao mòn lũy kế 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.12 11.646.416.800 2.094.480.000
Nguyên giá 228 11.658.916.800 2.106.980.000
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (12.500.000) (12.500.000)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 - -
II. Bất động sản đầu tư 240 - -
Nguyên giá 241 - -
Giá trị hao mòn lũy kế 242 - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 11.509.050.000 1.016.000.000
1. Đầu tư vào công ty con 251 V.13 11.503.050.000 -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.14 6.000.000 1.016.000.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 - -
V. Tài sản dài hạn khác 260 353.905.473 196.235.012
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.15 278.116.654 196.235.012
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.16 75.788.819 -
3. Tài sản dài hạn khác 268 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 174.446.403.388 88.607.657.728
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 71.770.350.891 60.838.297.842
I. Nợ ngắn hạn 310 71.179.893.291 60.838.297.842
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.17 7.130.593.424 36.177.491.206
2. Phải trả người bán 312 V.18 56.352.037.125 2.761.940.115
3. Người mua trả tiền trước 313 V.19 4.465.330.094 4.999.871.259
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.20 1.354.200.713 1.404.508.016
5. Phải trả người lao động 315 V.21 1.233.670.916 1.343.748.787
6. Chi phí phải trả 316 - 214.544.500
HAXACO29
ĐVT: VND
TÀI SẢN THUYẾT MINH SỐ ĐẦU NĂMSỐ CUỐI NĂMMÃ SỐ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
HAXACO 30
7. Phải trả nội bộ 317 - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.22 644.061.019 13.936.193.959
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
II. Nợ dài hạn 330 590.457.600 -
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 - -
4. Vay và nợ dài hạn 334 - -
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.23 590.457.600 -
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 102.676.052.497 27.769.359.886
I. Vốn chủ sở hữu 410 101.524.742.212 27.433.985.806
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.24 43.312.110.000 16.257.300.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 V.24 44.746.960.600 -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4. Cổ phiếu quỹ 414 - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - -
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 V.24 5.564.790.708 4.261.003.601
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 V.24 1.830.400.018 1.178.506.465
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.24 6.070.480.887 5.737.175.740
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.151.310.285 335.374.080
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.25 1.151.310.285 335.374.080
2. Nguồn kinh phí 432 - -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 174.446.403.388 88.607.657.728
ĐVT: VND
CHỈ TIÊU THUYẾT MINH SỐ ĐẦU NĂMSỐ CUỐI NĂM
B. CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: VND
CHỈ TIÊU THUYẾT MINH NĂM TRƯỚCNĂM NAYMÃ SỐ
C. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HAXACO31
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 13.632.400.442 8.273.904.578
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý - -
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 564.752.403.753 482.807.102.723
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.1 3.191.648.543 9.532.453.176
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.1 561.560.755.210 473.274.649.547
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 514.017.210.437 442.172.951.133
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 47.543.544.773 31.101.698.414
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 4.840.275.389 2.084.881.786
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 6.300.302.736 4.354.157.774
Trong đó: chi phí lãi vay 23 4.607.238.736 2.569.095.319
8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 22.949.085.807 16.035.148.299
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 7.575.715.502 4.944.778.357
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 15.558.716.117 7.852.495.770
11. Thu nhập khác 31 VI.7 4.169.280.632 1.893.615.778
12. Chi phí khác 32 VI.8 3.310.454,379 231.640.241
13. Lợi nhuận khác 40 858.826.253 1.661.975.537
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 16.417.542.370 9.514.471.307
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 V.20 3.455.460.124 2.825.803.554
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.9 (75.788.819) -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 13.037.871.065 6.688.667.753
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.10 3.238 3.673
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
ĐVT: VND
CHỈ TIÊU THUYẾT MINH NĂM TRƯỚCNĂM NAYMÃ SỐ
D. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp)
HAXACO 32
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 16.417.542.370 9.514.471.307
2. Điều chỉnh cho các khoản:
- Khấu hao tài sản cố định 02 V.11 3.934.603.357 2.996.176.737
- Các khoản dự phòng 03 1.200.014.665 435.840.000
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - -
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (440.887.626) (601.317.840)
- Chi phí lãi vay 06 VI.4 4.607.238.736 2.569.095.319
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 08 25.718.511.502 14.914.265.523
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (19.426.992.056) (8.602.612.805)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (33.446.851.382) (6.462.491.394)
- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 39.869.903.732 12.809.112.873
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (33.779.567) (63.409.084)
- Tiền lãi vay đã trả 13 VI.4 (4.607.238.736) (2.522.595.319)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 V.20 (3.346.413.025) (1.647.734.864)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - -
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 V.25 (1.139.744.455) (1.007.146.948)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 3.587.396.013 7.417.387.982
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác 21 V.11; V.12 (30.043.150.686) (5.730.338.900)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác 22 VI.7 3.526.263.290 -
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (66.750.000.000) -
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 54.400.000.000 -
5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 (11.266.870.000) (14.577.404.892)
6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 25.960.000 9.845.991.000
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 VI.3 2.440.609.121 1.847.861.732
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (47.667.188.275) (8.613.891.060)
HAXACO33
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2009
________________ _________________ ________________
Phạm Hồng Ngọc Nguyễn Hồng Khanh Nguyễn Văn Đức Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
CHỈ TIÊU THUYẾT MINH NĂM TRƯỚCNĂM NAYMÃ SỐ
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 31 V.24 69.851.650.600 -
2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 - -
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 V.17 307.475.028.402 433.153.675.116
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 V.17 (336.521.926.184) (421.767.232.353)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 V.24 (6.843.084.599) -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 33.961.668.219 11.386.442.763
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (10.118.124.043) 10.189.939.685
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 V.1 18.065.650.596 7.875.710.911
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -
Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 V.1 7.947.526.553 18.065.650.596
HAXACO35
A. TỔNG QUAN
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
C. KẾT QUẢ GIÁM SÁT TỔNG GIÁM ĐỐC
D. CÁC KẾ HOẠCH DỰ KIẾN
BÁO CÁO CỦA
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2008HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HAXACO 36
Trong năm 2008, HAXACO đã có nhiều thay đổi quan trọng trong quản lý, điều hành, đổi mới chính sách bán hàng, gia tăng
khen thưởng và đặc biệt đẩy mạnh hoạt động marketing, quảng cáo, CB CNV Công ty đoàn kết chung sức vượt qua mọi khó
khăn trở ngại...
Ngày 11/11/2008, HAXACO chính thức đưa Showroom thứ 2 vào hoạt động tại số 104 Nguyễn Văn Cừ, Q.1. Đây là
Showroom được đánh giá hiện đại nhất Châu Á trong hệ thống của Mercedes-Benz toàn cầu.
1. Số xe dịch vụ 10.100
2. Số xe bán 618
3. Doanh thu thuần 561.561
4. Lợi nhuận trước thuế 16.417
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
CHỈ TIÊU NĂM NAYĐƠN VỊ TÍNH NĂM TRƯỚC
Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản
Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
A. TỔNG QUAN
% 69,73 78,41
% 30,27 21,59
% 41,14 68,66
% 58,86 31,34
Lần 2,43 1,46
Lần 1,71 1,14
Lần 0,11 0,30
% 2,92 2,01
% 2,32 1,41
% 9,41 10,74
% 7,47 7,55
% 12,84 24,38
HAXACO37
1. Số xe dịch vụ 10.100
2. Số xe bán 618
3. Doanh thu thuần 561.561
4. Lợi nhuận trước thuế 16.417
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
C. KẾT QUẢ GIÁM SÁT TỔNG GIÁM ĐỐC
1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH:
2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA ĐHĐCĐ VÀ HĐQT
Trong năm 2008, Tổng Giám đốc đã thực hiện tốt các quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị:
- Dự đoán đúng thị trường, cân đối lượng xe nhập kho, giảm lượng xe tồn kho một cách đáng kể, đẩy nhanh tốc độ
quay vòng vốn, tăng thị phần kinh doanh ô tô trong MBV thêm 2%.
- Đảm bảo tỷ lệ cổ tức năm 2008 hơn 15% trên Vốn Điều lệ (thực hiện cổ tức năm 2007 là 15%);
- Phát hành thành công cổ phiếu HAX tăng Vốn Điều lệ lên thành 43.312.110.000đ trong năm 2008 nhằm huy động
vốn để mở rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh.
- Ngày 11/11/2008 chính thức đưa Showroom thứ 2 vào hoạt động tại 104 Nguyễn Văn Cừ. Đây là Showroom được
đánh giá hiện đại nhất Châu Á trong hệ thống của Mercedes-Benz toàn cầu.
- Ngày 29/11/2008 HAXACO được trao giải Thương hiệu vàng năm 2008. Đây là giải thưởng nhằm tôn vinh các
Doanh nghiệp có nhiều thành tích trong hoạt động SXKD và được khách hàng tín nhiệm.
- Đầu tư vào Công ty CAMECO – là nhà phân phối xe Mitsubishi tại Cần Thơ – với số cổ phần chi phối chiếm 57,59%
(tính tới ngày 31/12/2008) đã đáp ứng mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty với chi phí tiết kiệm
nhất trên nền tảng sẵn có về nhân lực, nguồn lực và thị trường.
- Thực hiện mua lại 04 nhà kế cận để mở rộng thêm 332m2 đất chuẩn bị cho dự án xây dựng cao ốc, đồng thời phối
hợp với VOF lập dự án khả thi và xúc tiến thực hiện.
3. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH HÀNG NGÀY
Năm 2008, tất cả các hoạt động Kinh doanh – Dịch vụ của Công ty đều nằm trong phạm vi được cho phép theo Giấy
đăng ký kinh doanh, cũng như theo các quy định và luật pháp hiện hành tại Việt Nam. Các hoạt động kinh doanh
hàng ngày đều được tuân thủ theo quy trình quản trị chất lượng ISO.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
- Xây dựng Workshop mới trong TP.HCM.
- Chuẩn bị các bước công việc xây dựng Tòa nhà Văn phòng tại số 10 Điện Biên Phủ.
- Hợp tác mở Autohaus mới tại Cần Thơ.
- Đầu tư vào KCN Samat (Tây Ninh).
D. CÁC KẾ HOẠCH DỰ KIẾN
HAXACO 38
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2008 KẾ HOẠCH 2009 KẾ HOẠCH 2010 KẾ HOẠCH 2011
1. Số xe bán 618 600 650 715
2. Số lượt xe cung cấp dịch vụ 10.100 10.500 11.000 11.200
3. Doanh thu thuần 561.560.755.210 550.976.000.000 777.747.000.000 911.480.000.000
4. Lợi nhuận trước thuế 16.417.542.370 13.000.000.000 15.276.000.000 18.250.000.000
5. Lợi nhuận sau thuế 13.037.871.065 9.750.000.000 11.457.000.000 13.688.000.000
6. Tỷ suất LN sau thuế/VĐL 30,10% 12,19% 14,32% 17,11%
7. Vốn điều lệ 43.312.110.000 80.000.000.000 80.000.000.000 80.000.000.000
1.Đại Hội Đồng Cổ Đông Lần IX
3.Hội Đồng Quản Trị HAXACO tại ĐHĐCĐ CAMECO2.Đại Hội Đồng Cổ Đông Lần IX
Lễ Tổng Kết Hoạt Động KD-DV Lễ Tổng Kết Hoạt Động KD-DV
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
HAXACO40
• Lợi nhuận trước thuế 2008 : 16.417.542.370
• Chi phí thuế TNDN : 3.455.460.124
• Chi phí thuế TNDN (hoãn lại) : (75.788.819)
• Lợi nhuận sau thuế 2008 : 13.037.871.065
• Trích lập các quỹ 2008 : (3.911.361.320)
• Chia cổ tức trong năm 2008 : (6.843.084.599)
• Lợi nhuận 2008 còn lại : 2.283.425.146
1. BÁO CÁO PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2008
2. TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC NĂM 2008
Nguồn chi:lợi nhuận
chưa phân phối
Đã thực hiệnchi trả cổ tức
2 đợt bằng tiền: tỷ lệ 16%(tương đương 1.600 đ/CP)
BÁO CÁO CHI TRẢ CỔ TỨC
BÁO CÁO CHI TRẢ THÙ LAO•Tổng số thù lao công vụ năm 2008 đã chi trả cho Hội Đồng Quản Trị, Ban Kiểm Soát là 189 triệu đồng.
HAXACO 42
KẾ HOẠCH
KINH DOANH NĂM 2009
HAXACO43
SPRINTER NEW GLK-CLASS E-CLASS 2010
E-ClassE280 Elegance 103.900 USDE200K Avantgarde 79.900 USD
C-ClassC200K Elegance 59.990 USDC230 Avantgarde 71.900 USD
Sprinter311-CDI 39.490 USD313 Special 41.500 USD
S-ClassS 350 Long 191,900 USDS 500 Long 224,900 USD
SPRINTER PANEL VAN 30,690 USD
GL-ClassModel GL-450 194,900 USD
ML-ClassModel ML-350 139.900 USD
SLK-350 118,900 USD CLS-350 150,900 USD R-ClassR 350 Long 138.900 USDR 500 Long 4Matic 178.900 USD
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov DecJan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
Các dòng xe mới của Mercedes-Benz năm 2009
C250
1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY HAXACO
HAXACO 44
- Sửa chữa và bảo hành xe ô tô
- Kinh doanh phụ tùng xe ô tô
- Cho thuê xe du lịch
- Đóng mới thùng xe
STRENGTH
- Nhà phân phối đầu tiên của Mercedes-Benz tại thị
trường Việt Nam, vị trí địa lý thuận lợi, dẫn đầu Tp.HCM.
- Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Nguồn nhân lực trẻ có trình độ.
- Đội ngũ NV bán hàng và NVDV kinh nghiệm.
- Xưởng dịch vụ được đánh giá hàng đầu khu vực ĐNÁ và
luôn ổn định thị phần.
OPPORTUNITIES
- Lạm phát đang được Chính phủ kiểm soát.
- Lãi suất ngân hàng trở lại mức bình thường.
- Ngân hàng khởi động chương trình vay mua ô tô .
- Haxaco mở showroom thứ 2 tại Quận 1, là showroom
đẹp nhất Châu Á. Đạt tiêu chuẩn toàn cầu.
- Haxaco tăng vốn lên 80 tỷ đồng .
WEAKNESSES
- Luôn bị động trong việc lấy xe để cung cấp cho khách
hàng.
- Nguồn vốn hoạt động còn thấp.
- Luôn bị áp lực lấy hàng tồn kho mỗi tháng luôn tăng lên.
- Xưởng dịch vụ thường xuyên quá tải, xưởng nhỏ, cũ.
- Luôn bị khống chế về chi phí hoạt động tiếp thị, quảng cáo
- Xe nhập khẩu chưa đa dạng.
THREATS
- Từ 1/4/2009 thuế tiêu thụ đặc biệt cho dòng cao cấp
tăng.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh từ Autohaus khác.
- Nguy cơ mất thị phần khi có các nhà phân phối khác như
BMW, Audi, Porsche…
- Thị trường chứng khoán giảm sút.
- Khủng hoảng tài chính thế giới.
- Khó khăn chung của nền kinh tế ảnh hưởng đến nhu cầu
mua xe của khách hàng.
S.W.O.T
Dưới 5 chổ < 2.0L 50% 45%
Từ 2.0L đến 3.0L 50% 50%
>3.0L 50% 60%
6 đến 9 chổ < 2.0L 30% 45%
Từ 2.0L đến 3.0L 30% 50%
>3.0L 30% 60%
10 đến 16 chổ 30% 30%
16 đến 24 chổ 15% 15%
DÒNG XE DUNG TÍCH XILANH 2008 2009
1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY HAXACO
2. PHÂN TÍCH S.W.O.T
3. CHÍNH SÁCH THUẾ ÁP DỤNG TỪ 1/04/ 2009
HAXACO45
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009
00 01 02 03 04 05 06 07 08 KH09
43
142
237
630591 603 618
600
410
255
KINH DOANH XE Ô TÔKẾ HOẠCH 2009
XE CKD XE NHẬP KHẨU
THỰC HIỆN2008
CLS-class 1 6
GLK-class Chưa sản xuất 80
C- class 146 110
E-class 69 60
S-class 16 12
M-class 2 7
R-class 6 10
SLK-class 5 4
GL-class 6 11
Sprinter (mini bus ) 367 300
Xe đã qua sử dụng
Tổng cộng 618 550 50
600
Ảnh hưởng tích cực C200KE200K , E200 CGI 50% xuống 45%
Ảnh hưởng tiêu cực SLK350, CLS350, CLK 350,ML350, R350L, R500L, GL450, S350L, S500L 50% đến 60%
Không bị ảnh hưởng C230, GLK 280 E280 (W211), E300 (W212) Không thay đổi 50%
Thuế trước bạ Dự kiến tăng từ10% lên 15%
4. ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ ĐẾN CÁC DÒNG XE MB
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG XE HAXACO KINH DOANH
5. KẾ HOẠCH KINH DOANH - DỊCH VỤ
HAXACO 46
1 Số lượng xe bán 600 xe
2 Doanh thu 500.580.000.000
3 Giá vốn 468.159.904.000
4 Lợi nhuận gộp (3) - (4) 32.420.096.000
5 Tổng chi phí 22.940.016.000
6 Lợi nhuận (5) - (6) 9.480.080.000
7 Lãi vay 2.919.008.000
11 Lợi nhuận trước thuế 6.561.072.000
KẾ HOẠCH KINH DOANH Ô TÔ
Dịch vụ Thực hiện 2008 Kế hoạch 2009
Số xe làm dịch vụ 10.100 10.500
Tổng số giờ công 30.525 34.670
1 Số lượng sửa chữa 10.500 lượt
2 Doanh thu 50.396.176.000
3 Giá vốn 38.560.992.000
4 Lợi nhuận gộp (2) - (3) 11.835.184.000
5 Tổng chi phí 5.396.256.000
6 Lợi nhuận (4) - (5) 6.438.928.000
7 Lợi nhuận trước thuế 6.438.928.000
KẾ HOẠCH DỊCH VỤ
1 Số lượng xe bán 600 xe
2 Số lượt sửa chữa 10.500 lượt
3 Doanh thu 500.580.000.000 50.396.176.000 550.976.176.000
4 Giá vốn 468.159.904.000 38.560.992.000 506.720.896.000
5 Lợi nhuận gộp 32.420.096.000 11.835.184.000 44.255.280.000
6 Tổng chi phí 22.940.016.000 5.396.256.000 28.336.272.000
7 Lợi nhuận 9.480.080.000 6.438.928.000 15.919.008.000
8 Lãi vay 2.919.008.000 2.919.008.000
9 Lợi nhuận trước thuế 6.561.072.000 6.438.928.000 13.000.000.000
STT CHỈ TIÊU KINH DOANH DỊCH VỤ TỔNG CỘNG
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KINH DOANH - DỊCH VỤ NĂM 2009
HAXACO47
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009
ĐVT: VND
XÁC ĐỊNH RÕ
KHÁCH HÀNG
MỤC TIÊU
TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ
NV BÁN HÀNG
GIAO CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ
NV BÁN HÀNG
THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC TẾ CỦA
MERCEDES-BENZ
LẬP BỘ PHẬN
CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG VÀ
GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
LẬP BỘ PHẬN
CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG
TĂNG CHỈ SỐ
CSI
LẬP TỔ
GIẢI QUYẾT
HÀNG TỒN KHO
PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG
Với kế hoạch này. Do điều kiện nền kinh tế có nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tố khách
quan và chủ quan khác như :
- Chính sách chống lạm phát
- Điều tiết vĩ mô của chính phủ
- Biến động do tình hình kinh tế thế giới
Vì vậy, căn cứ vào tình hình thực tế tại từng thời điểm, Ban Tổng Giám Đốc sẽ điều
chỉnh kế hoạch kinh doanh của công ty tuỳ theo biến động khách quan của thị trường
để trình HĐQT & cổ đông xem xét nếu có những thay đổi bất thường.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VND6. KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1 Tổng lợi nhuận trước thuế 13.000.000.000
2 Tổng lợi nhuận sau thuế 9.750.000.000
3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/VĐL 12,19%
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
7. KẾ HOẠCH TIỀN LƯƠNG
1 Tổng số CB-CNV (bình quân) 175
2 Tổng quỹ lương 2009 dự kiến 12.090.000.000
3 Bình quân lương/người/năm 69.085.714
4 Bình quân lương/người/tháng 5.757.143
5 Thu nhập khác 1.000.000.000
6 Tổng thu nhập (2)+(5) 13.090.000.000
7 Thu nhập bình quân (người/tháng) 6.233.333
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
Đơn giá tiền lương cho hoạt động Kinh doanh Dịch vụ: 1đ Lợi nhuận trước thuế tương ứng với 0,93đ tiền lương.
Tổng quỹ lương sẽ được phân phối cho các Bộ phận theo hiệu quả công việc
HAXACO 48
CHIẾN LƯỢC ĐẨY
CHIẾN LƯỢC KÉO
- Tổ chức các chương trình liên kết giữa nhà
phân phối - khách hàng và các nhà cung cấp
dịch vụ (ngân hàng, bảo hiểm …)
- Tìm kiếm các khách hàng tiềm năng thông
qua các phương thức …
- Kết hợp các hoạt động truyền thông khác
nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho khách
hàng tư vấn online, đặt chỗ qua mạng,
thông báo đến thời hạn bảo dưỡng xe định
kỳ bằng email, điện thoại,…
- Tổ chức chương trình khuyến mãi cho
khách hàng mua xe và sử dụng dịch vụ.
- Tặng thẻ V.I.P cho khách hàng kèm nhiều
ưu đãi hấp dẫn có giá trị dài hạn
- Tăng mức thưởng cho nhân viên bán hàng
8. KẾ HOẠCH MARKETING - PR
9. KẾ HOẠCH TĂNG CHỈ SỐ HÀI LÒNG C.S.I
Thiết Lập Độ Tin Cậy Với Khách Hàng
HAXACO49
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009
Trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO, cộng vào việc các quy định về tiêu chuẩn quốc tế cũng như việc mở cửa các thị
trường dịch vụ vào 01-01-2009. Do đó đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp bài bản sẽ là yêu cầu cực kỳ quan trọng để công ty
phát triển. Trong năm 2009, HAXACO có kế hoạch bổ sung 12 nhân sự và giảm 10 nhân sự
- Huấn luyện đội ngũ bán hàng
chuyên nghiệp
- Cải tiến quy trình bán và giao xe
- Cung cấp nhiều tiện ích cho
khách hàng
- Thường xuyên tổ chức chương
trình khuyến mãi,chăm sóc
khách hàng
- Tổ chức các chương trình Test
Driver, Roadshow ...
- Tăng thời gian làm việc lên
7 ngày / tuần
- Cải tiến quy trình nhằm
giảm thời gian sửa chữa xe
- Tăng dự trữ phụ tùng trong
kho
- Giảm thời gian đặt hàng từ
chính hãng
- Tăng cường đào tạo đội ngũ
chuyên viênSALE AFTER SALE
C.S.I
KẾT QUẢ C.S.I NĂM 2008
OVERALL VIETNAM 1Q08 2Q08 1H08 2H08 FULL YEAR 2008
Overall Response rate (%) 54,1 77,6 66,7 77,7 70,4
No. of Customers 159 183 342 179 521
No. of Interviews Completed 86 142 228 139 367
MIX Score 77,2 79,2 78,5 84,5 80,8
HAXACO 1Q08 2Q08 1H08 2H08 FULL YEAR 2008
Overall Response rate (%) 51,5 70,7 62,2 76,1 67,5
No. of Customers 33 41 74 46 120
No. of Interviews Completed 17 29 46 35 81
MIX Score 70,2 78,8 75,5 76,4 75,9
10. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
HAXACO 50
Công ty luôn xác định để tăng được sự hài lòng
của khách hàng thì đội ngũ nhân viên phải được
đào tạo và tiếp thu các quy trình dịch vụ chuyên
nghiệp. Cụ thể :
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
Huấn luyện ATLĐ (Cty)
Huấn luyện PCCC (Cty)
Anh văn nâng cao (Ban TGĐ)
Các khóa huấn luyện cập nhật thông tin mới về kỹ thuật trong chuẩn đoán sửa chữa xe, giới thiệu xe mới, các kỹ năng theo tiêu chuẩn nhà phân phối
Cấu tạo & kỹ thuật trong sửa chữa xe
Tra cứu phụ tùng
Quản lý Xưởng (DV)
Quản lý kho (DV:1, MH:1)
Quản trị dự án (BTGĐ:1, CV:1,DV:1)
Anh văn giao tiếp (DV:3,KD:36)
Kỹ năng giao tiếp (DV:7,KD:34,TCHC:2,KTTC:2)
Chăm sóc khách hàng (DV:1; KD:1)
Luật đấu thầu
(DV:2,KD:2, CV:1,KTTC:1, TCHC:1,MH:1)
CEO (KD)
Quản lý bán hàng (KD )
Marketing (KD:1, DV:1)
PR Manager (KD)
Vi tính văn phòng (KD: 30, DV: 10)(Level A)
Nghiệp vụ XNK (KD:2,MH:1,DA:1)
Các lớp học Đảng, đoàn thể
Tập huấn các chuyên đề về lĩnh vực kế toán và thuế
Nghiệp vụ kế toán (BP. KDCK)
Quản lý đầu tư tài chính quốc tế (BP.KDCK)
CỘNG
Quý III/2009
Quý II/2009
Quý I/2009
Cả năm
Cả năm
Theo lịch MBV
Quý 1/2009
Quý 1/2009
Quý 2/2009
Cả năm
Quý 3,4/2009
Quý 2/2009
Cả năm
Quý 3/2009
Quý II & III/2009
Quý I & II/2009
Quý I & II/2009
Quý III/2009
Quý I/2009
Cả năm
Cả năm
Quý 2/2009
Quý III/2009
65
20
1
Theo kế hoạch của
MBV
CVDV & KTV
1
2
2
3
39
45
2
8
2
2
2
1
40
4
15
7
1
1
"Haxaco (Kết hợp với TT Kiểm định&HLKTATLD)"
Đội PCCC Q. B.Thạnh
Cleverlearn
MBV
Cty Haxaco
MBV
Trường ĐHKT, Hiệp Hội Doanh Nghiệp Nhỏ & Vừa
MBV, VCCI
Trường ĐHKT, ĐH Ngoại Thương
Proskill ; Cleverlearn
Samco,YBC, Clerverlearn, Pace
MBV,PACE
ĐH Ngoại Thương, ĐHKT, ĐH
Luật, VCCI
ĐHKT, Pace
Pace
ĐHKT, Pace
ĐHKT, Pace
Proskill , ĐH Sư Phạm,
ĐH KHTN
VCCI, ĐHKT TP.HCM
Các tổ chức đào tạo
Trường ĐHKT, Hội Kế Toán
TP.HCM
Viện kinh tế
Viện kinh tế
6,50
6,00
49,00
12,00
4,00
4,00
9,00
150,00
20,00
2,40
12,00
30,00
19,00
9,00
5,00
21,60
6,00
4,50
11,50
3,50
9,50
394,50
SỐ LƯỢT NGƯỜICẦN ĐÀO TẠO
CHỈ TIÊU ĐỊA ĐIỂM THỜI GIAN KINH PHÍ
11. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
HAXACO51
CÁC KẾ HOẠCH KHÁC
1. KẾ HOẠCH ÁP DỤNG MPSII – HAXACO AUTOHAUS
WORKSHOP
MPS II
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
Cải tạo Showroom số 10 ĐBP theo tiêu chuẩn MPSII 760
Cải tạo VP Dịch vụ theo tiêu chuẩn MPSII 2.000
Lập Dự án tiền khả thi Cao ốc VP 10 ĐBP 200
Trang thiết bị VP, IT 960
CỘNG 3.920
Việc đầu tư trong điều kiện kinh tế khó khăn là điều vô cùng thận
trọng đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với công ty non trẻ
như Haxaco, việc đầu tư là vô cùng quan trọng. Đòi hỏi đầu tư từ
con người, cơ sở vật chất một cách liên tục.
Ngoài việc giữ vững thị phần thì cần có cơ hội tăng thị phần và
phát triển vượt bậc khi thị trường bình ổn trở lại. Do đó, công ty
vẫn đầu tư theo kế hoạch dài hạn và trung hạn cụ thể như sau:
12. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHỈ TIÊU DỰ TOÁN KINH PHÍ
Caûi taïo xöôûng dòch vuïtheo tieâu chuaån MPS II
Caûi taïo Showroom 10 ÑBP theo tieâu chuaån MPS II
HAXACO 52
Hiện trạng Phương án dịch hẽm Phương án dịch hẽm
2. DỰ ÁN CAO ỐC 10 ĐIỆN BIÊN PHỦ
HAXACO BUILDING
3. DỰ ÁN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XAMAT – TÂY NINH
HAXACO53
CÁC KẾ HOẠCH KHÁC
4. KẾ HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CAMECO
DỰ ÁN CAMECO BUILDING
DỰ ÁN AUTOHAUS CẦN THƠ
BÁO CÁO SƠ BỘ TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CAMECO.ĐVT: VND
1 Doanh thu thuần 94.372.425.562
2 Lợi nhuận trước thuế 1.081.583.098
3 Thuế TNDN 236.206.772
4 Lợi nhuận sau thuế 845.376.326
STT CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
HAXACO 54
DỰ ÁN AUTOHAUS CẦN THƠ
Với tất cả các Kế hoạch từ KD-DV-ĐT-TC-NS… đòi hỏi toàn thể CB-CNV Haxaco phải bao quát tất cả các hoạt
động. Do đó, để có cơ sở đánh giá và các đối sách kịp thời với những biến động của thị trường, các phòng ban
phải xây dựng kế hoạch hành động cho bộ phận của mình.
TÓM LẠI
THÔNG TIN CỔ ĐÔNGTÌNH HÌNH CỔ ĐÔNG
Tp.HCM, ngày 26 tháng 3 năm 2009
Tổng Giám Đốc
NGUYỄN VĂN ĐỨC
Tổng số cổ đông tính đến ngày chốt danh sách cổ đông 31/12/2008: 1.002 cổ đông. Trong đó :
Cổ đông là Nhà nước
Cổ đông là HĐQT, BTGĐ, BKS, KTT
Cổ đông là CB-CNV Công ty
Cổ đông bên ngoài
+ Tổ chức trong nước
+ Tổ chức nước ngoài
+ Cá nhân nước ngoài
+ Cá nhân trong nước
01, sở hữu 1.411.481 cổ phần, tỷ lệ 32,59% vốn điều lệ
10 cổ đông, sở hữu 357.532 cổ phần, tỷ lệ 8,26% vốn điều lệ
28 cổ đông, sở hữu 51.220 cổ phần, tỷ lệ 1,18% vốn điều lệ
963 cổ đông, sở hữu 2.510.978 cổ phần, tỷ lệ 57,97% vốn điều lệ, bao gồm
22, sở hữu 554.014 cổ phần, tỷ lệ 12,79%;
03, sở hữu 1.099.432 cổ phần, tỷ lệ 25,38%;
87 cổ đông, sở hữu 121.577 cổ phần, tỷ lệ 2,81%;
851 cổ đông, sở hữu 735.955 cổ phần, tỷ lệ 16,99%;
Tình hình tăng, giảm cổ đông bởi các lý do sau :
Khủng hoảng kinh tế => thị trường chứng khoán suy giảm đã tác động mạnh mẽ đến tình hình giao dịch cổ phiếu của các Nhà đầu tư .
HAXACO 56
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
HAXACOCÔNG TY CP DV ÔTÔ HÀNG XANH
CÙNG
HỢP TÁC - PHÁT TRIỂN - VỮNG MẠNH
Haxaco Autohaus
www.haxaco.com.vn
SHOWROOM & WORKSHOP: 10 (235/18) Dien Bien Phu St., Ward 15, Binh Thanh Dist., HCMC, Vietnam Tel : (84-8) 3 5120026 - Fax: (84-8) 3 5120025
CITY SHOWROOM: 104 Nguyen Van Cu St., NCT Ward, Dist.1, HCMC, Vietnam Tel : (84-8) 3 9208176 - Fax: (84-8) 3 9208175