Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG
1
MỤC LỤC
Trang
1. Mục lục 1
2. Báo cáo của Ban Giám đốc 2 - 4
3. Báo cáo kiểm toán độc lập 5
4. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 6 - 9
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 10
6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2013 11 - 12
7. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2013 13 - 43
**************************
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 13
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2013
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty Cổ phần
2. Lĩnh vực kinh doanh : Dịch vụ cảng biển
3. Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy nội địa. Dịch
vụ logistics. Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Đại lý vận tải đường biển. Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Dịch vụ khai thuê hải quan. Dịch vụ cho thuê kho bãi, kiểm đếm, đóng gói hàng hóa (trừ kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật). Dịch vụ cung cấp tàu biển. Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước./.
4. Nhân viên Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Công ty có 273 nhân viên đang làm việc (tại ngày 01 tháng 01 năm 2013 là 289 nhân viên).
II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chính Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính. IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền).
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 14
2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
3. Hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại/chi phí quyền sử dụng đất, các chi phí trực tiếp và các chi phí chung có liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng bất động sản. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Tăng hoặc giảm số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong năm.
4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau: • Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
• Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.
Tăng hoặc giảm số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.
5. Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào chi phí. Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 15
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình như sau: Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 6 Máy móc và thiết bị 3 – 10
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 5 – 8 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 5 Tài sản cố định khác 5
6. Tài sản cố định vô hình
Là phần mềm máy vi tính. Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 3 năm.
7. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các chi phí liên quan trực tiếp đến việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết bị chưa hoàn thành và chưa lắp đặt xong. Các tài sản đang trong quá trình xây dựng cơ bản dở dang và lắp đặt không được tính khấu hao.
8. Chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa.
9. Đầu tư tài chính Các khoản đầu tư vào chứng khoán, công ty con, công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được ghi nhận theo giá gốc. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận của các kỳ trước khi khoản đầu tư được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó. Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận của các kỳ sau khi khoản đầu tư được mua được ghi nhận doanh thu.
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường thấp hơn giá trị đang hạch toán trên sổ sách. Giá thị trường làm căn cứ xem xét trích lập dự phòng được xác định như sau: • Đối với chứng khoán đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) là giá giao
dịch bình quân tại ngày trích lập dự phòng. • Đối với chứng khoán đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) là
giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng. • Đối với chứng khoán đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
chưa niêm yết (UPCom) là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày trích lập dự phòng. • Đối với chứng khoán chưa đăng ký giao dịch ở thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch do tối thiểu của 3 công ty chứng khoán công bố tại ngày lập dự phòng.
• Đối với chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập Bảng cân đối kế toán gần nhất.
Dự phòng cho các khoản đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được trích lập khi các tổ chức kinh tế này bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 16
tư) với mức trích lập bằng chênh lệch giữa vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế và vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ góp vốn của Công ty so với tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế. Tăng, giảm số dư dự phòng các khoản đầu tư tài chính được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm. Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí.
10. Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí kho bãi
Chi phí đầu tư xây dựng bãi chứa container rỗng (depot) được phân bổ vào chi phí trong năm theo phương pháp đường thẳng theo thời hạn thuê kho bãi là 60 tháng.
Chi phí sửa chữa
Chi phí sửa chữa văn phòng được phân bổ vào chi phí trong năm theo phương pháp đường thẳng với thời gian 60 tháng.
Chi phí sửa tài sản cố định khác được phân bổ vào chi phí trong năm theo phương pháp đường thẳng với thời gian 36 tháng.
11. Trợ cấp thôi việc và bảo hiểm thất nghiệp
Công ty phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có thời gian làm việc tại Công ty từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 với mức chi trả bằng 1/2 tháng lương cộng phụ cấp lương (nếu có) bình quân của sáu tháng liền kề trước thời điểm thôi việc cho 1 năm làm việc. Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 Công ty phải đóng quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với tỷ lệ 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ qui định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp Công ty không phải trả trợ cấp thôi việc cho thời gian làm việc của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Trợ cấp thôi việc được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp khi chi trả cho người lao động.
12. Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông. Thặng dư vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung hoặc chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.
13. Cổ tức Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 17
14. Trích lập các quỹ
Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ Công ty như sau:
Mục đích
Tỷ lệ trích lập từ lợi nhuận
sau thuế
• Quỹ đầu tư phát triển
Mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư theo chiều sâu của Công ty
10%
• Quỹ dự phòng tài chính
Bù đắp những tổn thất, thiệt hại xảy ra trong quá trình kinh doanh hoặc các trường hợp bất khả kháng, ngoài dự kiến như thiên tai, hỏa hoạn,....
5%
• Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
10%
Mức trích lập các quỹ được thực hiện theo Nghị quyết Đại hội cổ đông hàng năm.
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển. Thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
16. Các giao dịch bằng ngoại tệ Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá tại ngày kết thúc năm tài chính.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 18
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch của ngân hàng thương mại nơi Công ty có giao dịch phát sinh. Tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm là tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày kết thúc năm tài chính. Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 01/01/2013 : 20.810 VND/USD 27.362 VND/EUR 31/12/2013 : 21.036 VND/USD 29.335 VND/EUR
17. Ghi nhận doanh thu và thu nhập Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính. Tiền lãi Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
Cổ tức và lợi nhuận được chia
Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ việc góp vốn. Riêng cổ tức nhận bằng cổ phiếu không ghi nhận vào thu nhập mà chỉ theo dõi số lượng tăng thêm.
18. Tài sản tài chính Phân loại tài sản tài chính
Việc phân loại các tài sản tài chính này phụ thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Các tài sản tài chính của Công ty gồm các nhóm: tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, các khoản cho vay và phải thu, tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tài sản tài chính được phân loại là ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nếu được nắm giữ để kinh doanh hoặc được xếp vào nhóm phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Tài sản tài chính được phân loại vào nhóm chứng khoán nắm giữ để kinh doanh nếu: • Được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn; • Công ty có ý định nắm giữ nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; • Công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp
đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 19
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Công ty có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
Các khoản cho vay và phải thu Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường.
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán hoặc không được phân loại là các tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn hoặc các khoản cho vay và phải thu.
Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản tài chính
Các tài sản tài chính được ghi nhận tại ngày mua và dừng ghi nhận tại ngày bán. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được xác định theo giá hợp lý, các tài sản tài chính khác được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.
19. Nợ phải trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu Các công cụ tài chính được phân loại là nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu tại thời điểm ghi nhận ban đầu phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả tài chính
Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của khoản nợ tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Nợ phải trả tài chính của Công ty gồm các khoản phải trả người bán, vay và nợ, các khoản phải trả khác. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, ác khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo giá gốc trừ các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến nợ phải trả tài chính đó. Giá trị phân bổ được xác định bằng giá trị ghi nhận ban đầu của nợ phải trả tài chính trừ đi các khoản hoàn trả gốc, cộng hoặc trừ các khoản phân bổ lũy kế tính theo phương pháp lãi suất thực tế của phần chênh lệch giữa giá trị ghi nhận ban đầu và giá trị đáo hạn, trừ đi các khoản giảm trừ (trực tiếp hoặc thông qua việc sử dụng một tài khoản dự phòng) do giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi. Phương pháp lãi suất thực tế là phương pháp tính toán giá trị phân bổ của một hoặc một nhóm nợ phải trả tài chính và phân bổ thu nhập lãi hoặc chi phí lãi trong kỳ có liên quan. Lãi suất thực tế là lãi suất chiết khấu các luồng tiền ước tính sẽ chi trả hoặc nhận được trong tương lai trong suốt vòng đời dự kiến của công cụ tài chính hoặc ngắn hơn, nếu cần thiết, trở về giá trị ghi sổ hiện tại thuần của nợ phải trả tài chính.
Công cụ vốn chủ sở hữu Công cụ vốn chủ sở hữu là hợp đồng chứng tỏ được những lợi ích còn lại về tài sản của Công ty sau khi trừ đi toàn bộ nghĩa vụ.
20. Bù trừ các công cụ tài chính Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ với nhau và trình bày giá trị thuần trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi Công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 20
• Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi nhận; và • Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi nhận tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng
một thời điểm.
21. Báo cáo theo bộ phận Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác. Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.
22. Bên liên quan Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung. Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý. Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số VII.1.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền Số cuối năm Số đầu năm Tiền mặt 48.599.208 11.550.530
Tiền gửi ngân hàng 3.741.192.411 5.659.802.042
Các khoản tương đương tiền (tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống)
95.000.000.000
74.000.000.000
Cộng 98.789.791.619 79.671.352.572
2. Đầu tư ngắn hạn Là khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 01 năm.
3. Phải thu khách hàng Số cuối năm Số đầu năm Phải thu phí dịch vụ đơn vị nội bộ 117.655.537.128 85.791.402.808 Phải thu phí dịch vụ đóng rút đổ xá 57.672.000 172.204.999 Phải thu phí dịch vụ bến Nhơn Trạch 5.032.078 170.349.900 Phải thu khách hàng về dịch vụ forwarder, khai thuê Hải quan, hàng LCL
3.493.398.188 4.325.859.957
Phải thu khách hàng về dịch vụ forwarder 264.255.000 1.517.099.800 Phải thu khách hàng về dịch vụ hàng chuyển cảng 1.548.670.802 695.935.428
Cộng 123.024.565.196 92.672.852.892
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 21
4. Trả trước cho người bán Số cuối năm Số đầu năm Về sửa chữa, xây dựng cơ bản 77.072.321 638.910.000 Về mua sắm tài sản cố định 6.680.142.575 1.186.987.366 Về các dịch vụ khác 30.000.000 125.259.720 Cộng 6.787.214.896 1.951.157.086
5. Các khoản phải thu khác
Số cuối năm Số đầu năm Cổ tức và lợi nhuận được chia 412.248.953 Phải thu Bảo hiểm xã hội quận 2 tiền chế độ 182.685.745 139.847.499 Phải thu Tổng Công ty TNHH Một thành viên Bến Thành chi phí san lắp mặt bằng Depot 10
17.627.933.641
Phải thu Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng tiền tạm ứng mua vật tư cẩu
1.400.000.000
Các khoản phải thu khác 123.812.096 193.937.750 Cộng 19.334.431.482 746.034.202
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Năm nay Năm trước Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
45.687.915 45.687.915
Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn trên 3 năm
7.800.000 7.800.000
Cộng 53.487.915 53.487.915
7. Hàng tồn kho
Số cuối năm Số đầu năm Nguyên liệu, vật liệu 6.596.581.060 4.426.908.525
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của hoạt động xây lắp
20.616.588.888
Cộng 6.596.581.060 25.043.497.413 8. Chi phí trả trước ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm Thiết bị, dụng cụ văn phòng chờ phân bổ 21.152.163
Chi phí sửa chữa cầu cảng, bến bãi 345.333.333 28.268.183
Chi phí sửa chữa phương tiện cơ giới 1.608.634.687
Chi phí thường niên hiệp hội hàng hóa thế giới 12.139.169 12.262.250
Cộng 357.472.502 1.670.317.283
9. Tài sản ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm Tạm ứng 268.474.798 818.878.625
Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 11.000.000 11.000.000
Cộng 279.474.798 829.878.625
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 22
10. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến
trúc Máy móc và thiết
bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định khác Cộng
Nguyên giá Số đầu năm 39.004.047.639 397.184.196.722 26.484.198.565 1.482.535.528 120.684.046 464.275.662.500 Tăng do mua sắm mới 1.032.311.500 563.817.500 1.019.971.477 39.818.182 2.655.918.659 Giảm trong năm (1.900.979.982) (17.455.532.598) (1.232.030.720) (17.601.144) (20.606.144.444) Thanh lý, nhượng bán (1.900.979.982) (17.455.532.598) (19.356.512.580) Điều chỉnh giảm TSCD theo thông tư 45/2013
(1.232.030.720) (17.601.144) (1.249.631.864)
Số cuối năm 40.036.359.139 395.847.034.240 10.048.637.444 290.322.990 103.082.902 446.325.436.715
Trong đó: Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng
29.331.073.957 3.467.437.181 113.452.500 32.911.963.638
Giá trị hao mòn Số đầu năm 11.369.149.933 139.696.822.200 16.455.675.768 998.410.165 74.002.099 168.594.060.165 Tăng do khấu hao 7.504.628.294 43.973.835.380 2.724.301.676 35.374.105 20.616.587 54.258.756.042 Giảm trong năm (1.526.362.434) (11.750.007.321) (777.231.038) (17.601.144) (14.071.201.937) Thanh lý, nhượng bán (1.526.362.434) (11.750.007.321) (13.276.369.755) Điều chỉnh giảm TSCD theo thông tư 45/2013
(777.231.038) (17.601.144) (794.832.182)
Số cuối năm 18.873.778.227 0 182.144.295.146 0 7.429.970.123 0 256.553.232 0 77.017.542 208.781.614.270
Giá trị còn lại Số đầu năm 27.634.897.706 257.487.374.522 10.028.522.797 484.125.363 46.681.947 295.681.602.335 Số cuối năm 21.162.580.912 213.702.739.094 2.618.667.321 33.769.758 26.065.360 237.543.822.445
Một số tài sản cố định hữu hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là 346.208.240.408 VND và 226.606.295.894 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng TMCP Quân Đội và Ngân hàng Natixis – Chi nhánh Hồ Chí Minh.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 23
11. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Là phần mềm quản lý fast Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Số đầu năm 58.611.816 29.794.340 28.817.476
Tăng trong năm 19.537.272
Giảm trong năm 19.537.272
Số cuối năm 58.611.816 49.331.612 9.280.204
12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Số đầu năm
Chi phí phát sinh trong
năm Kết chuyển giảm khác Số cuối năm
Mua sắm TSCĐ 15.264.884.864 15.264.884.864 XDCB dở dang 217.054.243 5.186.057.283 217.054.243 5.186.057.283 Công trình Dự án 50 ha huyện Tân Thành
217.054.243 217.054.243 (*)
Đế móng và cấp điện nguồn cho cẩu 850P
186.327.904 186.327.904
Nâng cấp mở rộng Cảng Tân Cảng - Nhơn Trạch
4.999.729.379 4.999.729.379
Sửa chữa lớn TSCĐ 9.570.880.177 3.610.985.850 (**) 5.959.894.327 Cộng 217.054.243 30.021.822.324 3.828.040.093 26.410.836.474 (*) Kết chuyển chi phí do dự án hủy không thực hiện (**) Kết chuyển chi phí sửa chữa cẩu Liebherr 02 sang chi phí trả trước dài hạn thực hiện phân bổ.
13. Đầu tư vào công ty con Số cuối năm Số đầu năm Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một (i)
1.020.000 10.200.000.000
Công ty Cổ phần Tân Cảng Hải Phòng 128 (ii) 3.315.000 33.150.000.000
Cộng 33.150.000.000 10.200.000.000
(i) Tại ngày 14 tháng 3 năm 2013 Công ty đã bán 1.020.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một cho Công ty mẹ là Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn với giá bán là 13.500 VND/cổ phần. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty không còn nắm giữ cổ phiếu của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một (số đầu năm là 1.020.000 cổ phiếu, tương đương 51% vốn điều lệ).
(ii) Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0200870931 ngày 06 tháng 5 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp, Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng 15.000.000.000 VND, tương đương 23,08% vốn điều lệ. Trong năm, Công ty đã mua thêm 2.315.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng với giá mua là 10.000 VND/cổ phiếu. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty nắm giữ 3.315.000 cổ phiếu, tương đương 51% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng (số đầu năm là 1.000.000 cổ phiếu, tương đương 15,38% vốn điều lệ).
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 24
14. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Số cuối năm Số đầu năm Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress (i)
357.300 3.573.000.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành (ii) 3.531.000 35.310.000.000
3.210.000 32.100.000.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Biển Tân Cảng (iii)
500.000 5.000.000.000
Cộng 40.310.000.000 35.673.000.000
(i) Tại ngày 21 tháng 6 năm 2013 Công ty đã bán 357.300 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress cho Công ty mẹ là Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn với giá bán là 8.600 VND/cổ phần. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty không còn nắm giữ cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress (số đầu năm là 357.300 cổ phiếu, tương đương 20% vốn điều lệ).
(ii) Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0310151577 ngày 12 tháng 7 năm 2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp, Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Tân Cảng Bến Thành 54.000.000.000 VND, tương đương 36% vốn điều lệ. Trong năm Công ty đã đầu tư thêm 3.210.000.000 VND. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã đầu tư 35.310.000.000 VND, tương đương 23,54% vốn điều lệ (số đầu năm là 32.100.000.000 VND, tương đương 21,1% vốn điều lệ). Vốn điều lệ còn phải đầu tư vào Công ty Cổ phần Tân Cảng Bến Thành là 18.690.000.000 VND.
(iii) Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp: 0312566351 ngày 28 tháng 11 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp, Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Biển Tân Cảng 5.000.000.000 VND, tương đương 50% vốn điều lệ. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã góp đủ vốn cam kết.
15. Đầu tư dài hạn khác Số cuối năm Số đầu năm Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Đầu tư cổ phiếu 14.666.980.000 14.666.980.000
Ngân hàng TMCP Quân đội 949.760 14.666.980.000 949.760 14.666.980.000
Đầu tư vào đơn vị khác 19.812.500.000 34.812.500.000
Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái 1.125.000 11.812.500.000 1.125.000 11.812.500.000
Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Hạ tầng Á Châu
800.000 8.000.000.000
800.000 8.000.000.000
Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng
1.000.000 10.000.000.000
Đầu tư hợp tác kinh doanh 4.700.000.000
Cộng 34.479.480.000 49.179.480.000
Lý do thay đổi các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác:
- Cổ phiếu Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng: giảm do Công ty mua bổ sung thêm cổ phần và trở thành Công ty con, do đó được phần loại và trình bày trên chỉ tiêu V.13 – Đầu tư vào Công ty con.
- Công ty đã kết thúc hợp đồng hợp tác kinh doanh và thu hồi khoản đầu tư.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 25
16. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress (1.160.169.394)
Cổ phiếu Ngân hàng TMCP Quân đội (2.605.028.000) (2.794.980.000)
Cộng (2.605.028.000) (3.955.149.394)
Tình hình biến động dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn như sau:
Năm nay Năm trước
Số đầu năm (3.955.149.394) (6.506.276.538)
Hoàn nhập dự phòng 1.350.121.394 2.551.127.144
Số cuối năm (2.605.028.000) (3.955.149.394)
17. Chi phí trả trước dài hạn
Số đầu năm Chi phí phát
sinh trong năm Phân bổ vào chi phí trong năm Số cuối năm
Chi phí xây dựng bãi Depot 9
25.965.153.464 25.965.153.464
Chi phí xây dựng bãi Depot 10 (*)
24.347.922.501 6.041.469.490 18.306.453.011
Chi phí xây dựng bãi rửa xe 125
1.003.886.817 318.313.392 685.573.425
Chi phí xây dựng bến gạo(*) 18.473.199.496 519.232.283 4.677.220.775 14.315.211.004 Chi phí sửa chữa 1.725.381.294 883.937.672 841.443.622 Chi phí thu xếp tín dụng của hợp đồng vay
1.527.826.661 333.344.004 1.194.482.657
Chi phí sửa chữa cẩu LLIEBHERR 02
3.610.985.850 200.610.326 3.410.375.524
Cộng 73.043.370.233 4.130.218.133 38.420.049.123 38.753.539.243
(*) Tài sản đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh An Phú và Ngân hàng Natixis – Chi nhánh Hồ Chí Minh.
18. Tài sản dài hạn khác
Là khoản đặt cọc tiền thuê đất.
19. Vay và nợ ngắn hạn Số cuối năm Số đầu năm
Vay dài hạn đến hạn trả (xem thuyết minh số V.25) 56.361.757.098 57.166.554.391
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh An Phú 17.992.008.954 19.209.031.151
Ngân hàng Natixis –Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh 38.369.748.144 37.957.523.240
Cộng 56.361.757.098 57.166.554.391
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay dài hạn đến hạn trả
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 57.166.554.391 32.842.743.461
Kết chuyển từ vay dài hạn 56.361.757.098 57.063.554.392
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 26
Năm nay Năm trước
Tăng khác (do chênh lệch tỷ giá đánh giá lại) 17.808.000
Số tiền vay đã trả trong năm (57.166.554.391) (32.724.719.390)
Giảm khác (do chênh lệch tỷ giá đánh giá lại) (32.832.072)
Số cuối kỳ 56.361.757.098 57.166.554.391
20. Phải trả người bán
Số cuối năm Số đầu năm Về chi phí bốc xếp, vận chuyển 33.062.782.065 31.407.429.536 Về chi phí xây dựng cơ bản 5.642.198.419 844.157.010 Về sửa chữa phương tiện, máy móc thiết bị 14.114.318.282 12.042.239.104 Về mua sắm máy móc thiết bị 4.698.357.392 Về sửa chữa công trình, bến bãi 2.042.919.735 239.956.337 Phải trả dịch vụ khác 9.188.398.461 26.350.622.712 Cộng 68.748.974.354 70.884.404.699
21. Người mua trả tiền trước
Số cuối năm Số đầu năm Về dịch vụ bến đóng gạo 196.691.001 251.240.000
Về phí dịch vụ forwarder 6.225.000
Cộng 196.691.001 257.465.000
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Số đầu năm Số phải nộp trong năm
Số đã nộp trong năm Số cuối năm
Thuế GTGT hàng bán nội địa 28.709.455.431 28.709.455.431
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 1.587.189.891 1.587.189.891 Thuế thu nhập doanh nghiệp 16.041.714.294 24.107.003.509 18.871.519.747 21.277.198.056 Thuế thu nhập cá nhân 271.123.525 4.366.257.864 4.497.536.218 139.845.171 Các loại thuế khác 10.828.030 10.828.030
Cộng 16.312.837.819 58.780.734.725 53.676.529.317 21.417.043.227
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng cho hàng xuất khẩu là 0%, cung cấp nước sạch: 5%, hàng tiêu thụ trong nước là 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các khoản thu nhập tính thuế với thuế suất 25%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau: Năm nay Năm trước
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 111.306.974.650 79.228.401.557
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
(14.998.182.430) (2.261.544.381)
Các khoản chi phí không hợp lệ 719.119.516 694.546.355
Lỗ chênh lệch tỷ giá của tiền và các khoản phải 5.401.101 5.891.782
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 27
Năm nay Năm trước thu ngắn hạn trong năm
Cổ tức, lợi nhuận được chia (15.722.703.047) (4.564.640.000)
Lãi /lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện năm 2011 đã thực hiện năm 2012
(31.170.892)
Chênh lệch giữa giá trị góp vốn và giá trị còn lại của tài sản đem góp vốn phân bổ cho năm 2011 và năm 2012
1.633.828.374
Thu nhập chịu thuế 96.308.792.220 76.966.857.176
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% 25%
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo
thuế suất phổ thông 24.077.198.056 19.241.714.294
Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các năm trước 29.805.453 5.614.500
Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 24.107.003.509 19.247.328.794
Các loại thuế khác
Công ty kê khai và nộp theo qui định.
23. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Số cuối năm Số đầu năm Kinh phí công đoàn 402.907.435 1.019.804.302 Bảo hiểm xã hội 502.376.658 463.978.232 Bảo hiểm y tế 137.425.578 118.368.929 Bảo hiểm thất nghiệp 38.291.196 21.147.134 Cổ tức, lợi nhuận phải trả 970.449.000 20.380.106.800 Phải trả tiền đền bù 191.821.694 191.821.694 Phải trả, phải nộp khác 1.063.870.327 1.352.720.798 Cộng 3.307.141.888 23.547.947.889
24. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Số đầu năm Tăng do trích
lập từ lợi nhuận Tăng khác Chi quỹ trong
năm Số cuối năm Quỹ khen thưởng
3.234.106.293 4.359.998.557 147.000.000 4.967.500.001 2.773.604.849
Quỹ phúc lợi 2.657.450.821 4.359.998.557 4.088.284.510 2.929.164.868 Quỹ thưởng Ban quản lý
500.000.000 500.000.000
Cộng 5.891.557.114 9.219.997.114 147.000.000 9.555.784.511 5.702.769.717
25. Vay và nợ dài hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Vay dài hạn ngân hàng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh An Phú (i) 22.395.961.201 40.166.994.155
Ngân hàng Natixis – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (ii) 94.122.334.252 131.068.655.383
Cộng 116.518.295.453 171.235.649.538
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 28
(i) Là các khoản vay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội theo các hợp đồng sau:
• Hợp đồng tín dụng số 103.09/APU/TDH.97/180918.02, để xây dựng bến sà lan tại Cảng Tân Cảng - Cái Mép, thời hạn vay 05 năm, tài sản đảm bảo bằng 03 chiếc xe nâng QC 23, 24, 25-40 có giá trị được xác định là 15.500.000.000 VND theo hợp đồng thế chấp tài sản số 52.09/APU/ĐS.06/180918.02.
• Hợp đồng tín dụng số 269.10/APU/TDH.195/180918.01 ngày 07 tháng 09 năm 2010 để thanh toán cho dự án bến đóng gạo, thời hạn vay là 04 năm, tài sản đảm bảo là bến đóng gạo hình thành từ vốn vay và băng tải cầu tàu, băng tải ngan, rơmooc có giá trị 1.750.000.000 VND theo hợp đồng thế chấp tài sản số 156.10/APU/101.TCBĐS/180918.02 và hợp đồng thế chấp máy móc thiết bị số 155.10/APU/ĐS.35/180918.01 ngày 07 tháng 09 năm 2010.
• Hợp đồng tín dụng số 292.10/APU/TDH.210/180918.03 ngày 18 tháng 01 năm 2011 để thanh toán mua xe nâng mới, thời hạn vay 05 năm, tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay theo hợp đồng thế chấp số 171.10/APU/ĐS.41/180918.04 ngày 18 tháng 01 năm 2011.
• Hợp đồng tín dụng số 81.11/APU/TDH.51/180918.03 ngày 06 tháng 07 năm 2011 để nâng cấp Depot 09 có diện tích 3,5ha thành bãi chứa hàng IMO với tài sản đảm bảo là quyền khai thác trên lô đất 3,5ha Depot 09.
• Hợp đồng tín dụng số 80.11/APU/TDH.50/180918.02 ngày 06 tháng 07 năm 2011 để xây dựng mới bãi chứa container rỗng Depot 10 với tài sản đảm bảo là quyền khai thác lô đất Depot 10 theo hợp đồng thuê số 235/HĐ-GNVT tháng 03 năm 2011 giữa Công ty CP Giao nhận Vận Tải Xếp dỡ Tân Cảng với Tổng Công ty Tân Cảng Bến thành ngày 01 tháng 03 năm 2011 theo hợp đồng thế chấp số 56.11/APU/23.TCBĐS/180918.02 ngày 06 tháng 07 năm 2011.
(ii) Là khoản vay ngoại tệ 2.166.660 USD của Ngân hàng Natixis để mua 2 cẩu RTG 6+1 theo hợp đồng vay ngày 28 tháng 06 năm 2010, thời hạn vay là 06 năm, tài sản đảm bảo 01 Cẩu khung bánh lốp giá trị được xác định là 2.048.000 EUR theo hợp đồng thế chấp số MA-TCL-2010-07 ngày 28 tháng 06 năm 2010. Và khoản vay ngoại tệ 6.642.492,351 USD của Ngân hàng Natixis để mua 02 cẩu Granty Cranes theo hợp đồng vay ngày 18 tháng 08 năm 2011, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay theo hợp đồng thế chấp số MA-TCL-2011-01 ngày 18 tháng 08 năm 2011. Số cuối năm Số đầu năm Từ 1 năm trở xuống 56.361.757.098 57.166.554.391
Trên 1 năm đến 5 năm 116.518.295.453 171.235.649.538
Trên 5 năm
Tổng nợ 172.880.052.551 228.402.203.929
Chi tiết phát sinh của khoản vay và nợ dài hạn như sau: Năm nay Năm trước Số đầu năm 171.235.649.538 204.991.629.661
Số tiền vay phát sinh 25.171.799.716
Tăng khác (đánh giá chênh lệch tỷ giá) 1.644.403.013 35.616.000
Số tiền vay đã trả (1.773.414.729)
Kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả (56.361.757.098) (57.063.554.392)
Giảm khác (đánh giá chênh lệch tỷ giá) (126.426.718)
Số cuối năm 116.518.295.453 171.235.649.538
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 29
26. Vốn chủ sở hữu
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ
phần Quỹ đầu tư phát
triển Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối Cộng
Số đầu năm trước 209.438.930.000 20.712.126.338 27.584.435.911 17.317.268.310 116.709.315.378 391.762.075.937
Cổ đông góp vốn
Lợi nhuận trong năm trước
60.389.529.856 60.389.529.856
Trích lập các quỹ trong năm này
6.038.952.986 3.019.476.493 (15.097.382.465) (6.038.952.986)
Trích quỹ khen thưởng Ban điều hành
(500.000.000) (500.000.000)
Chia cổ tức năm 2011 (37.699.007.400) (37.699.007.400)
Tạm ứng cổ tức năm 2012 (37.699.007.400) (37.699.007.400)
Số dư cuối năm trước 209.438.930.000 20.712.126.338 33.623.388.897 20.336.744.803 86.103.447.969 370.214.638.007
Số dư đầu năm nay 209.438.930.000 20.712.126.338 33.623.388.897 20.336.744.803 86.103.447.969 370.214.638.007
Lợi nhuận trong năm nay 87.199.971.141 87.199.971.141
Trích lập các quỹ trong năm nay 8.719.997.114 4.359.998.557 (21.799.992.785) (8.719.997.114)
Trích quỹ khen thưởng Ban điều hành (500.000.000) (500.000.000)
Số dư cuối năm nay 209.438.930.000 20.712.126.338 42.343.386.011 24.696.743.360 151.003.426.325 448.194.612.034
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 30
Cổ tức
Cổ tức đã chi trả như sau: Năm nay Năm trước Trả cổ tức năm trước 19.409.657.800 37.699.007.400
Tạm ứng cổ tức 17.969.008.800
Cộng 19.409.657.800 55.668.016.200
Cổ phiếu
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng cổ phiếu phổ thông đăng ký phát hành 20.943.893 20.943.893
Số lượng cổ phiếu phổ thông đã phát hành 20.943.893 20.943.893
Số lượng cổ phiếu phổ thông được mua lại
Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 20.943.893 20.943.893
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm nay Năm trước
Doanh thu xếp dỡ container tại bãi 275.206.930.741 175.346.008.800
Doanh thu bốc xếp tại bến Sà lan 34.453.822.700 24.914.277.684
Doanh thu xếp dỡ tại cầu tàu 51.499.997.000 46.958.341.000
Doanh thu dịch vụ vận chuyển 18.911.075.518 15.290.407.500
Doanh thu dịch vụ giao nhận vận tải 126.758.000
Doanh thu dịch vụ depot 204.204.629.832 223.694.287.633
Doanh thu dịch vụ đóng rút hàng 50.362.620.976 33.354.283.395
Doanh thu dịch vụ logistics 38.806.382.682 36.763.240.029
Doanh thu dịch vụ khác 16.225.042.879 14.615.162.075
Cộng 689.670.502.328 571.062.766.116
2. Giá vốn hàng bán
Giá vốn dịch vụ đã cung cấp như sau: Năm nay Năm trước
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 37.359.221.662 35.074.327.537
Chi nhân công trực tiếp 57.369.553.639 52.716.524.327
Chi phí sản xuất chung 466.558.032.087 374.598.570.537
Tổng chi phí sản xuất 561.286.807.388 462.389.422.401
Chênh lệch chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.048.988.300
Giá vốn dịch vụ đã cung cấp 561.286.807.388 464.438.410.701
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 31
3. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước
Lãi tiền gửi ngân hàng 8.878.120.258 5.533.537.465
Cổ tức, lợi nhuận được chia 15.722.703.047 4.564.640.000
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 86.788.655 165.288.504
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 100.010.035
Lãi thanh lý công ty con 3.570.000.000 2.550.000.000
Cộng 28.257.611.960 12.913.476.004
4. Chi phí tài chính
Năm nay Năm trước
Chi phí lãi vay 12.867.151.706 17.373.051.838
Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn 500.220.000
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 442.597.734 83.557.159
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1.753.460.430
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(1.350.121.394) (2.551.127.144)
Cộng 14.213.308.476 14.905.481.853
5. Chi phí bán hàng
Năm nay Năm trước Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.060.097.909 1.766.722.871
Chi phí bằng tiền khác 301.056.202 584.282.590
Cộng 4.361.154.111 2.351.005.461
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm nay Năm trước Chi phí cho nhân viên 16.443.884.530 11.752.889.423
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 551.086.318 733.747.887
Chi phí đồ dùng văn phòng 1.218.029.210 1.626.257.060
Chi phí khấu hao tài sản cố định 364.926.876 680.110.402
Chi phí thuế, phí và lệ phí 379.015.481 211.908.828
Chi phí dự phòng 46.043.555
Chi phí dịch vụ mua ngoài 7.241.342.832 7.276.022.124
Chi phí bằng tiền khác 3.883.497.020 2.175.292.322
Cộng 30.081.782.267 24.502.271.601
7. Thu nhập khác
Năm nay Năm trước Tiền thu từ nhượng bán Sà Lan 11.350.000.000 Chi phí san lấp mặt bằng Depot 10 20.000.000.000 Hoàn nhập dự phòng trợ cấp mất việc làm 791.940.245 Thu phạt bồi thường 57.990.000 160.186.364
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 32
Năm nay Năm trước Thu phạt tiêu hao nhiên liệu vượt quá định mức 55.470.076 99.774.341 Các khoản nợ không xác định được chủ 310.728.354 Thu nhập khác 44.412.816 121.063.860
Cộng 31.507.872.892 1.483.693.164
8. Chi phí khác
Năm nay Năm trước Giá trị còn lại của Sà lan nhượng bán 6.080.142.825 Chi phí san lấp Depot 10 20.616.588.888 Chi thưởng do tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm 17.461.037 25.469.776 Chi phí bồi thường, đền bù 590.125.827 Giảm chi phí dự án 50 ha Cái Mép do dừng dự án 797.881.516 Chi phí khác 83.760.195 8.894.335
Cộng 28.185.960.288 34.364.111
9. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Công ty không tính chỉ tiêu này trên Báo cáo tài chính riêng vì theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 30 về “Lãi trên cổ phiếu” yêu cầu trường hợp Công ty phải lập cả Báo cáo tài chính riêng và Báo cáo tài chính hợp nhất thì chỉ phải trình bày thông tin về lãi trên cổ phiếu theo qui định của chuẩn mực này trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước Chi phí nguyên liệu, vật liệu 75.224.953.340 64.180.639.137 Chi phí nhân công 73.813.438.169 64.469.413.750 Chi phí khấu hao tài sản cố định 54.278.293.314 58.489.615.712 Chi phí dịch vụ mua ngoài 350.785.815.270 260.249.187.745 Chi phí khác 41.627.243.673 41.853.843.119 Cộng 595.729.743.766 489.242.699.463
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Giao dịch với các bên liên quan Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt như sau:
Năm nay Năm trước
Tiền lương 3.814.794.137 2.473.600.517
Tiền thưởng 500.000.000 1.719.792.279
Cộng 4.314.794.137 4.193.392.796
Giao dịch với các bên liên quan khác
Các bên liên quan khác với Công ty gồm:
Bên liên quan Mối quan hệ
Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Công ty mẹ
Công ty Cổ phần Tân Cảng Hải Phòng 128 Công ty con
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 33
Bên liên quan Mối quan hệ Công ty Cổ phần Vận tải Bộ Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn
Công ty Cổ phần Vận tải Thủy Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng Công trình Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn
Công ty TNHH Một thành viên ICD Tân Cảng - Sóng Thần Công ty cùng Tập đoàn
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép Công ty cùng Tập đoàn
Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn
Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Thông tin Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Long Bình Công ty cùng Tập đoàn
Cộng ty TNHH Phát triển Nguồn Nhân Lực Tân Cảng STC Công ty cùng Tập đoàn
Công ty TNHH Tiếp Vận SITC - Tân Cảng Công ty cùng Tập đoàn Công ty Cổ phần Tân Cảng Hiệp Phước Công ty cùng Tập đoàn
Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress Công ty cùng Tập đoàn
Công ty CP Dịch vụ Vận tải Biển Tân Cảng Công ty liên kết Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành Công ty liên kết
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm giữa Công ty với các bên liên quan khác như sau:
Năm nay Năm trước
Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn
Cung cấp dịch vụ cho Công ty mẹ 546.351.717.869 458.612.519.315 Công ty mẹ cung cấp dịch vụ 22.464.018.550 23.460.123.200 Thuê văn phòng của Công ty mẹ 341.454.545 341.454.545 Thuê phương tiện của Công ty mẹ trong thời gian 05 năm 5.873.616.417 (1.723.586.203)
Thanh toán cổ tức cho Công ty mẹ 19.226.493.774 19.226.493.774
Thanh lý khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Vận tải Tân Cảng Số Hai cho Công ty mẹ 28.050.000.000
Thanh lý Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một 13.770.000.000
Thanh lý khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress 3.072.780.000
Mua cổ phần của Công ty Cổ phần 128 Tân Cảng – Hải Phòng 7.000.000.000
Công ty Cổ phần Vận tải Bộ Tân Cảng
Cung cấp dịch vụ cho Công ty Cổ phần Vận tải Bộ 1.904.465.306 3.946.185.281
Mua hàng hóa và dịch vụ của Công ty Cổ phần Vận tải Bộ
25.753.507.669 36.432.827.999
Công ty Cổ phần Vận tải Bộ thanh toán tiền cổ tức 3.060.000.000 2.040.000.000
Công ty Cổ phần Vận tải Thủy Tân Cảng
Cung cấp dịch vụ 3.668.985.356 7.026.299.127 Công ty con cung cấp nguyên liệu, dịch vụ vận chuyển
9.076.240.874 7.815.615.010
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 34
Năm nay Năm trước Phải thu tiền bán Sà Lan công ty Cổ phần Vận tải Thủy Tân Cảng
11.350.000.000
Cổ tức được chia 7.650.000.000
Công ty TNHH Một thành viên ICD Tân Cảng - Sóng Thần Cung cấp dịch vụ 44.536.364 23.627.273
Phải trả phí dịch vụ 475.000
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng Công trình Tân Cảng
Phải trả về xây dựng đường, bãi 705.560.187 699.476.520
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng
Cung cấp dịch vụ 94.720.410 6.818.182 Tiền vật tư, dịch vụ sửa chữa Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng đã cung cấp 33.385.671.186 22.647.316.386
Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép
Dịch vụ cung cấp cho Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép 232.290.909 528.477.454
Phải trả phí dịch vụ 238.000.000 161.903.226
Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng Cung cấp dịch vụ cho Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng
7.360.298.943 8.052.011.363
Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng thanh toán tiền cổ tức
1.100.000.000
Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng cho Công ty thuê văn phòng
130.909.091 278.442.273
Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng cung cấp dịch vụ
3.144.447.455 158.442.272
Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Thông
tin Tân Cảng
Phải trả phí dịch vụ 522.569.750 519.715.000
Mua tài sản cố định 17.245.000 Đầu tư mở rộng hệ thống không dây Depot 10 927.814.481
Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Long Bình Phải thu phí dịch vụ 73.954.545
Phải trả phí dịch vụ 48.909.090
Công ty Cổ phần Tân Cảng Hiệp Phước
Phải trả phí dịch vụ 3.052.611.500
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 35
Năm nay Năm trước
Công ty Cổ phần Tân cảng Cypress
Cung cấp dịch vụ 5.630.618
Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành
Góp vốn vào Công ty liên kết 3.210.000.000 3.000.000.000 Cung cấp dịch vụ cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành 21.218.629.793 14.922.417.498
Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành cung cấp dịch vụ 133.407.591.929 64.652.299.755
Cổ tức được chia 8.210.000.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng Hải Tân Cảng Cung cấp dịch vụ cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng Hải Tân Cảng
10.000.000
Công ty Cổ phần Tân Cảng Miền Trung Phải trả cung cấp dịch vụ 55.767.400
Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép Phải thu cung cấp dịch vụ 14.036.365
Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái Phải trả cung cấp dịch vụ 334.993.940 Cổ tức được chia 2.025.000.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Biển Tân Cảng Phải trả cung cấp dịch vụ 408.100.000
Cộng ty TNHH Phát triển Nguồn Nhân Lực Tân Cảng STC
Phải trả cung cấp dịch vụ 72.426.428
Công ty TNHH Tiếp Vận SITC - Tân Cảng Phải trả cung cấp dịch vụ 2.127.272
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Biển Tân Cảng Góp vốn vào công ty liên kết 5.000.000.000
Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ với các bên liên quan khác như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn
Phải thu về cung cấp dịch vụ 116.402.988.798 81.481.926.864 Phải thu khác 33.664.063
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 36
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Vận tải Bộ Tân Cảng Phải thu về cung cấp vật tư, dịch vụ 1.262.039.562
Công ty Cổ phần Vận tải Thủy Tân Cảng Phải thu về cung cấp dịch vụ 37.452.120 1.956.333.849
Công ty TNHH Một thành viên ICD Tân Cảng - Sóng Thần Phải thu phí dịch vụ 4.225.000 6.210.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng Phải thu về dịch vụ đã cung cấp 71.697.450 Phải thu ứng trước mua hộ vật tư 1.400.000.000
Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng
Phải thu tiền cung cấp dịch vụ 740.986.400
Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Long Bình Phải thu phí dịch vụ 81.350.000
Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Thông tin Tân Cảng Ứng trước dịch vụ lắp đặt hệ thống mạng 93.660.000
Công ty Cổ phần Tân cảng Cypress Cung cấp dịch vụ 10.640.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành
Phải thu tiền cung cấp dịch vụ 1.615.235.695
Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép Phải thu tiền cung cấp dịch vụ 240.000 1.970.000
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng Công
trình Tân Cảng
Ứng trước dịch vụ sửa chữa 77.072.321
Cộng nợ phải thu 119.383.039.314 85.894.652.808
Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn
Phải trả tiền cung cấp dịch vụ 3.650.237.740 10.290.567.630
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 37
Số cuối năm Số đầu năm Phải trả về cung cấp vật tư, hàng hóa và dịch vụ 3.610.475.743 5.902.407.479
Công ty Cổ phần Vận tải Thủy Tân Cảng
Phải trả về cung cấp vật tư, dịch vụ 955.070.939 3.756.581.260
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng
Phải trả về cung cấp vật tư, dịch vụ sửa chữa 7.704.817.790 5.788.243.011
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng Công trình Tân Cảng
Phải trả về hoạt động xây lắp đã cung cấp 769.424.172
Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng
Phải trả về dịch vụ bốc xếp vận chuyển 538.843.701 88.396.050
Công ty Cổ phần Tân Cảng Hiệp Phước
Phải trả về dịch vụ bốc xếp vận chuyển 430.322.750 908.449.850
Công ty Cổ phần Dịch vụ Tân Cảng Bến Thành
Phải trả tiền cung cấp dịch vụ 21.935.787.893 22.415.365.512
Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Thông tin Tân Cảng
Phải trả mua sắm thiết bị 178.299.046
Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái Phải trả về cung cấp dịch vụ 81.766.234 109.305.900 Công ty Cổ phần Tân Cảng Cái Mép Phải trả về cung cấp dịch vụ 192.500.000 178.093.549 Cộng nợ phải trả 39.099.822.790 50.385.133.459
2. Thông tin về bộ phận
Lĩnh vực kinh doanh Thông tin bộ phận được trình bày theo lĩnh vực kinh doanh. Công ty có các lĩnh vực kinh doanh sau:
- Lĩnh vực dịch vụ vận tải xếp dỡ.
- Lĩnh vực dịch vụ Depot.
- Lĩnh vực các dịch vụ khác.
Thông tin về kết quả kinh doanh, tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác và giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty như sau:
Dịch vụ vận tải,
xếp dỡ Dịch vụ Depot Dịch vụ khác Cộng
Năm nay
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài 380.071.825.959 204.204.629.832 105.394.046.537 689.670.502.328
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 38
Dịch vụ vận tải,
xếp dỡ Dịch vụ Depot Dịch vụ khác Cộng
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các bộ phận
Tổng doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 380.071.825.959 204.204.629.832 105.394.046.537 689.670.502.328
Kết quả kinh doanh theo bộ phận 70.751.214.086 38.013.145.137 19.619.335.717 128.383.694.940 Các chi phí không phân bổ theo bộ phận
(34.442.936.378)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 93.940.758.562 Doanh thu hoạt động tài chính 28.257.611.960 Chi phí tài chính (14.213.308.476) Thu nhập khác 31.507.872.892 Chi phí khác (28.185.960.288) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(24.107.003.509)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 87.199.971.141
Tổng chi phí đã phát sinh để mua
tài sản cố định và các tài sản dài
hạn khác 18.294.582.997 9.829.296.185 5.073.094.084 33.196.973.266
Tổng chi phí khấu hao và phân bổ
chi phí trả trước dài hạn 51.058.517.518 27.432.671.820 14.158.544.264 92.649.733.602
Năm trước
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài
262.635.792.984 223.694.287.633 84.732.685.499 571.062.766.116
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các bộ phận
Tổng doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 262.635.792.984 223.694.287.633 84.732.685.499 571.062.766.116
Kết quả kinh doanh theo bộ phận 49.037.292.917 41.766.440.826 15.820.621.672 106.624.355.415
Các chi phí không phân bổ theo bộ phận
(26.853.277.062)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 79.771.078.353
Doanh thu hoạt động tài chính 12.913.476.004
Chi phí tài chính (14.905.481.853)
Thu nhập khác 1.483.693.164
Chi phí khác (34.364.111)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(19.247.328.794)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
408.457.093
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 60.389.529.856
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 39
Dịch vụ vận tải,
xếp dỡ Dịch vụ Depot Dịch vụ khác Cộng
Tổng chi phí đã phát sinh để mua
tài sản cố định và các tài sản dài
hạn khác
2.566.519.363 28.314.054.096 14.798.067.294 45.678.640.753
Tổng chi phí khấu hao và phân bổ
chi phí trả trước dài hạn 51.116.833.002 17.766.639.351 5.278.085.488 74.161.557.841
Tài sản và nợ phải trả của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty như sau:
Dịch vụ vận tải,
xếp dỡ Dịch vụ Depot Dịch vụ khác Cộng
Số cuối năm
Tài sản trực tiếp của bộ phận 223.275.459.977 57.096.967.564 20.506.921.350 300.879.348.891 Tài sản phân bổ cho bộ phận Các tài sản không phân bổ theo bộ phận 440.008.192.520 Tổng tài sản 740.887.541.411
Nợ phải trả trực tiếp của bộ phận 205.942.834.616 26.497.793.828 21.571.874.007 254.012.502.451
Nợ phải trả phân bổ cho bộ phận
Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận 38.680.426.926
Tổng nợ phải trả 292.692.929.377
Số đầu năm Tài sản trực tiếp của bộ phận 307.867.758.310 117.679.768.325 30.503.385.054 456.050.911.689
Tài sản phân bổ cho bộ phận 5.865.071.952 4.990.130.930 1.890.201.127 12.745.404.009
Các tài sản không phân bổ theo bộ phận
260.812.180.591
Tổng tài sản 729.608.496.289
Nợ phải trả trực tiếp của bộ phận
200.501.071.159 59.376.025.306 13.395.519.498 273.272.615.963
Nợ phải trả phân bổ cho bộ phận
18.551.750.581 15.823.426.646 5.993.722.270 40.368.899.497
Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận
45.752.342.822
Tổng nợ phải trả 359.393.858.282
Khu vực địa lý Toàn bộ hoạt động của Công ty chỉ diễn ra tại Cảng Cát Lái và thuộc Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 40
3. Quản lý rủi ro tài chính Tổng quan
Hoạt động của Công ty phát sinh các rủi ro tài chính sau: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trong việc thiết lập các chính sách và các kiểm soát nhằm giảm thiểu các rủi ro tài chính cũng như giám sát việc thực hiện các chính sách và các kiểm soát đã thiết lập. Việc quản lý rủi ro được thực hiện chủ yếu bởi Phòng Kế toán – Tài chính theo các chính sách và các thủ tục đã được Ban Giám đốc phê duyệt.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong hợp đồng không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty.
Công ty có các rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ các khoản phải thu khách hàng, tiền gửi ngân hàng.
Phải thu khách hàng
Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chính tốt, phải thu khách hàng của Công ty liên quan chủ yếu đến Công ty mẹ là Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn với số dư nợ tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 chiếm 98% tổng số dư nợ phải thu (tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 chiếm 88%). Các khách hàng khác có số dư dưới 5% tổng số dư nợ phải thu nên rủi ro tín dụng tập trung đối với khoản phải thu của các khách hàng này là thấp. Ngoài ra, nhân viên kế toán công nợ thường xuyên theo dõi nợ phải thu để đôn đốc thu hồi.
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không có kỳ hạn của Công ty được gửi tại các ngân hàng trong nước. Ban Giám đốc không nhận thấy có rủi ro tín dụng trọng yếu nào từ các khoản tiển gửi này.
Mức độ rủi ro tín dụng tối đa đối với các tài sản tài chính là giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính (xem thuyết minh số VII.4 về giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính). Bảng phân tích về thời gian quá hạn và giảm giá của các tài sản tài chính như sau:
Chưa quá hạn hay chưa bị giảm
giá
Chưa quá hạn nhưng bị
giảm giá
Đã quá hạn nhưng không
giảm giá
Đã quá hạn và/hoặc bị giảm
giá Cộng Số cuối năm Tiền và các khoản tương đương tiền 98.789.791.619 98.789.791.619
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
74.000.000.000 74.000.000.000
Phải thu khách hàng 122.951.496.746 73.068.450 123.024.565.196 Các khoản phải thu khác 19.462.745.737 19.462.745.737
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán 19.812.500.000 14.666.980.000 34.479.480.000
Cộng 335.016.534.102 14.740.048.450 349.756.582.552
Số đầu năm Tiền và các khoản tương đương tiền 79.671.352.572 79.671.352.572
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
65.000.000.000 65.000.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 41
Chưa quá hạn hay chưa bị giảm
giá
Chưa quá hạn nhưng bị
giảm giá
Đã quá hạn nhưng không
giảm giá
Đã quá hạn và/hoặc bị giảm
giá Cộng Phải thu khách hàng 92.599.784.442 73.068.450 92.672.852.892 Các khoản phải thu khác 757.034.202 757.034.202
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán 34.512.500.000 14.666.980.000 49.179.480.000
Cộng 272.540.671.216 14.740.048.450 287.280.719.666 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ tài chính do thiếu tiền. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.
Công ty quản lý rủi ro thanh khoản thông qua các biện pháp: thường xuyên theo dõi các yêu cầu về thanh toán hiện tại và dự kiến trong tương lai để duy trì một lượng tiền cũng như các khoản vay ở mức phù hợp, giám sát các luồng tiền phát sinh thực tế với dự kiến nhằm giảm thiểu ảnh hưởng do biến động của luồng tiền.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính phi phái sinh dựa trên thời hạn thanh toán theo hợp đồng như sau:
Từ 1 năm trở
xuống Trên 1 năm đến 5 năm Trên 5 năm Cộng
Số cuối năm Vay và nợ 56.361.757.098 116.518.295.453 172.880.052.551
Phải trả người bán 68.748.974.354 68.748.974.354
Các khoản phải trả khác 2.226.141.021 2.226.141.021
Cộng 127.336.872.473 116.518.295.453 243.855.167.926
Số đầu năm
Vay và nợ 57.166.554.391 171.235.649.538 228.402.203.929 Phải trả người bán 70.884.404.699 70.884.404.699 Các khoản phải trả khác 21.924.649.292 21.924.649.292
Cộng 149.975.608.382 171.235.649.538 321.211.257.920
Ban Giám đốc cho rằng mức độ rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo hạn.
Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường liên quan đến hoạt động của Công ty gồm: rủi ro ngoại tệ, rủi ro lãi suất.
Các phân tích về độ nhạy, các đánh giá dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của Công ty tại ngày 01 tháng 01 năm 2013 và ngày 31 tháng 12 năm 2013 trên cơ sở giá trị nợ thuần. Mức thay đổi của tỷ giá, lãi suất để phân tích độ nhạy được dựa trên việc đánh giá khả năng có thể xảy ra trong vòng một năm tới với các điều kiện quan sát được của thị trường tại thời điểm hiện tại.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 42
Rủi ro ngoại tệ
Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá hối đoái.
Công ty nhập khẩu máy móc thiết bị, tài sản cố định cho hoạt động kinh doanh với đồng tiền giao dịch chủ yếu là USD và EUR do vậy bị ảnh hưởng bởi sự biến động của tỷ giá hối đoái.
Công ty quản lý rủi ro liên quan đến biến động của tỷ giá hối đoái bằng cách tối ưu thời hạn thanh toán các khoản nợ, dự báo tỷ giá ngoại tệ, duy trì hợp lý cơ cấu vay và nợ giữa ngoại tệ và VND, lựa chọn thời điểm mua và thanh toán các khoản ngoại tệ tại thời điểm tỷ giá thấp, sử dụng tối ưu nguồn tiền hiện có để cân bằng giữa rủi ro tỷ giá và rủi ro thanh khoản. Tài sản/(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ của Công ty như sau: Số cuối kỳ Số đầu năm USD EUR USD EUR Tiền và các khoản tương đương tiền
75.685,71 292,27 94.928,81 71,27
Phải thu khách hàng 190,00 841,73 1.864,46
Vay và nợ (6.298.349,61) (112.000,00) (8.122.353,61) (168.000,00) Phải trả người bán (23.260,12) (160.068,14) (1.336,85) (176,13)
Tài sản/(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ
(6.245.734,02) (270.934,14) (8.026.897,19) (168.104,86)
Ban Giám đốc đánh giá mức độ ảnh hưởng do biến động của tỷ giá hối đoái đến lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của Công ty là không đáng kể do nợ thuần ngoại tệ có giá trị nhỏ.
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường.
Rủi ro lãi suất của Công ty chủ yếu liên quan đến các khoản tiền gửi có kỳ hạn, các khoản vay có lãi suất thả nổi.
Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình thị trường để đưa ra các quyết định hợp lý trong việc chọn thời điểm vay và kỳ hạn vay thích hợp nhằm có được các lãi suất có lợi nhất cũng như duy trì cơ cấu vay với lãi suất thả nổi và cố định phù hợp. Các công cụ tài chính có lãi suất thả nổi của Công ty như sau:
Số cuối năm Số đầu năm VND USD EUR VND USD EUR
Tiền và các khoản tương đương tiền
97.189.093.283 75.685,71 292,27 88.103.472.469 94.928,81 71,27
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
74.000.000.000 65.000.000.000
Vay và nợ (37.102.450.155) (6.298.349,61) (112.000) (58.387.209.306) (8.122.353,61) (168.000) Tài sản/(Nợ phải trả) thuần
134.086.643.128 (6.222.663,9) (111.707,73) 94.716.263.163 (8.027.424,80) (167.928,73)
Công ty đánh giá mức độ ảnh hưởng do biến động của lãi suất đến lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của Công ty là không đáng kể do nợ vay thuần có giá trị nhỏ.
Tài sản đảm bảo
Công ty không có tài sản tài chính thế chấp cho các đơn vị khác cũng như nhận tài sản thế chấp từ các đơn vị khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tại ngày 01 tháng 01 năm 2013.