60
CÔNG G TY CỔ PHẦN VIỆT (ANVIFISH CO.) T AN

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT AN (ANVIFISH CO.)images1.cafef.vn/download/280414/20140428 - AVF - Bao Cao Thuong Nien... · Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish Báo cáo thường

  • Upload
    others

  • View
    20

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT AN(ANVIFISH CO.)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT AN(ANVIFISH CO.)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT AN(ANVIFISH CO.)

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 2Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

MỤC LỤC

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

I. Thông tin chung ............................................................................................... 51. Thông tin khái quát...................................................................................... 52. Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 63. Nghành nghề và địa bàn kinh doanh ........................................................... 74. Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý........................... 85. Định hướng phát triển.................................................................................. 96. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 05 năm (2009-2013) .................... 10

II. Tình hình hoạt động trong năm ................................................................... 121. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................ 122. Tổ chức và nhân sự.................................................................................... 143. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án........................................ 174. Tình hình tài chính..................................................................................... 175. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu................................ 18

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc:.......................................... 201. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................... 202. Tình hình tài chính..................................................................................... 223. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý .............................. 234. Kế hoạch phát triển tương lai .................................................................... 24

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty: ..................... 261. Đánh giá của HĐQT về các mặt hoạt động của công ty ........................... 262. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc công ty ....... 293. Các kế hoạch, định hướng của HĐQT....................................................... 29

V. Quản trị công ty:............................................................................................ 311. Hội đồng quản trị ....................................................................................... 312. Ban kiểm soát ............................................................................................ 323. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của HĐQT, Ban Tổng Giám

đốc và Ban kiểm soát................................................................................. 33

VI. Báo cáo tài chính .......................................................................................... 351. Báo cáo của Ban giám đốc ........................................................................ 355. Báo cáo kiểm toán độc lập......................................................................... 366. Bảng cân đối kế toán ................................................................................. 377. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................... 398. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................................ 409. Thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................. 41

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 3Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Kính thưa: - Quý cổ đông;- Các nhà đầu tư;- Các khách hàng, đối tác thân thiết;- Cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên của Anvifish!

ăm 2013, thủy sản Việt Nam nóichung và ngành cá tra tiếp tục

gặp khó khăn ngày càng nghiêm trọnghơn. Thị trường xuất khẩu sức mua bịảnh hưởng, nguyên liệu cá đầu vàothiếu hụt nghiêm trọng, người nuôi liêntục bị thua lỗ, diện tích thả nuôi trongdân dần bị thu hẹp. Ước tính có khoảnghơn 60% người nuôi cá độc lập đãngừng sản xuất. Các doanh nghiệp sảnxuất, chế biến cá tra cũng đang trải quacuộc sàng lọc khắc nghiệt để tồn tại dosức mua kém, giá có xu hướng giảm,các thị trường chính hầu như chững lại,liên tục đối diện vụ kiện chống bán phágiá tại Mỹ với mức thuế cao và hầu hếtthiếu vốn sản xuất…

rước tình hình khắc nghiệt như vậymới thấy rõ sự cố gắng, nổ lực của

Ban lãnh đạo, sự đóng góp, hỗ trợ củađịa phương, ngân hàng, các bạn hàng

thân thiết... đặc biệt có ý nghĩa trongviệc giữ vững sự ổn định của Công ty.Các chỉ tiêu như sản lượng, kim ngạchxuất khẩu, doanh thu tuy chưa đạt kếhoạch đề ra, nhưng hoạt động sản xuấtkinh doanh vẫn được duy trì ổn định,các rủi ro được hạn chế ở mức thấpnhất. Trong năm, đã tập trung cải tạo,nâng cấp các xí nghiệp đạt tiêu chuẩnan toàn vệ sinh thực phẩm, giảm địnhmức chế biến và tiết kiệmnguyên/nhiên/vật liệu. Vùng nuôi cánguyên liệu của Công ty áp dụng tiêuchuẩn quốc tế ASC, BAP. Công tácthống kê, báo cáo, kiểm tra, giám sáthàng tồn kho thực hiện tốt, đảm bảođúng quy trình luân chuyển hàng hoá.Với tổng kim ngạch xuất khẩu đạt trên62.5 triệu USD, thị trường Mỹ vẫn làthị trường lớn trong cơ cấu xuất khẩucủa Công ty (chiếm gần 60%), Châu Âu33.,21%, Nga 3,42%, Châu Á 0,74%,Úc 03% và nội địa 0,76%.

N

T

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 4Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

ang năm 2014, tình hình khó khănvẫn còn, thiếu hụt cá nguyên liệu

ngày càng trầm trọng. Bộ Thương mạiMỹ (DOC) cũng vừa công bố kết quảcuối cùng đợt xem xét hành chính thuếchống bán phá giá lần thứ 9 (POR9),tuy giảm còn 0,42USD/kg nhưng vẫnkhá cao đối với mặt hàng cá tra filletxuất khẩu vào thị trường Mỹ. Mặt khác,Quốc hội Hoa Kỳ thông qua Luật Nôngtrại, trong luật này có điều khoảnchuyển chức năng giám sát cá da trơntừ Cơ quan Quản lý dược phẩm và thựcphẩm (FDA) sang Bộ Nông nghiệp(USDA). Ðây được coi là hàng rào kỹthuật nhằm bảo vệ lợi ích người nuôi cáda trơn của Mỹ nhưng gây khó cho cátra, cá ba sa xuất khẩu của Việt Nambởi khi USDA tiếp quản chức năng nàythì cơ quan này sẽ áp dụng những tiêuchuẩn gắt gao hơn đối với các sản phẩmnhập khẩu tương đương như áp dụngcho các sản phẩm cá da trơn nội địa.

uy nhiên, ngay từ đầu năm, khi xâydựng kế hoạch kinh doanh cho năm

2014, Anvifish đã đặt ra chiến lược phảiđa dạng hóa thị trường, tăng cường mởrộng thị trường sang Đông Âu và Úccũng như tìm các nhà nhập khẩu mới.Đồng thời, chủ động nguyên liệu đápứng 60% - 70% nhu cầu nguyên liệuđạt tiêu chuẩn ASC, BAP, GlobalGAP… bằng các hình thức Công ty tựnuôi và liên kết. Xây dựng danh mục vàđẩy mạnh sản xuất hàng giá trị gia tăngđể định hướng phát triển sản phẩm giátrị gia tăng cho tiêu thụ nội địa và xuấtkhẩu.

ặt khác, được sự ủng hộ của Tỉnhủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự

hướng dẫn nhiệt tình của các cơ quanchức năng tỉnh An Giang, năm 2014,Anvifish sẽ mở mũi đột phá vào lĩnhvực sản xuất - chế biến rau quả xuấtkhẩu. Hiện Công ty đã chuẩn bị vùngnguyên liệu sẳn sàng cung cấp đủ chonhà máy chế biến có công suất10.000/năm đang xây dựng dự kiến đưavào hoạt động cuối quý II/2014.Anvifish hy vọng năm 2014, sau cá Tra,thì rau/củ/quả sẽ có sự đóng góp rất lớnvào “rổ” lợi nhuận của doanh nghiệp.

uối cùng, Ban lãnh đạo Công tyxin gửi lời cám ơn đến tất cả quý

cổ đông, các bạn hàng, đối tác làm ănđã tin tưởng vào Công ty, vào Ban điềuhành và vào sản phẩm của Công ty vàcũng xin cám ơn toàn thể cán bộ côngnhân viên Công ty đã đồng lòng thựchiện các nhiệm vụ để giữ vững an toàncon thuyền Anvifish trong cơn bãokhủng hoảng. Ban lãnh đạo Công tycam kết sẽ đồng tâm hiệp sức cùng toànbộ cán bộ công ty, luôn luôn bền tâm vàsáng suốt trong từng thời điểm để conthuyền Anvifish vững vàng tiến về phíatrước.

hay mặt Hội đồng quản trị, tôi kínhchúc toàn thể cổ đông, quý quan

khách, các nhà đầu tư, cán bộ quản lý,công nhân lao động cùng gia đình nhiềusức khỏe và hạnh phúc.

húc Đại hội đồng cổ đông thườngniên năm 2014 thành công tốt

đẹp.

Trân trọng kính chào!

S

T

M

C

T

C

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 5Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

I. Thông tin chung:1. Thông tin khái quát:- Tên giao dịch: Anvifish- Giấy CNĐKKD: số 1600720555, đăng ký lần đầu ngày 27/2/2007 do Sở

Kế hoạch và Đầu tư An Giang cấp.+ Đăng ký lại lần thứ 1: ngày 21/12/2009.+ Đăng ký lại lần thứ 3: ngày 26/8/2010.+ Đăng ký lại lần thứ 4: ngày 11/4/2013.

- Vốn điều lệ: 279.600.000.000 đồng.- Vốn chủ sở hữu: 455 .080.194.562 đồng.- Địa chỉ: QL 91, khóm Thạnh An, phường Mỹ Thới, Long Xuyên, An

Giang.- Số điện thoại: (84-763) 932 545 Số fax: (84-763) 932 554- Website: www.anvifish.com Email: [email protected] Mã cổ phiếu: AVF- Sàn chứng khoán niêm yết : HOSE

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 5Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

I. Thông tin chung:1. Thông tin khái quát:- Tên giao dịch: Anvifish- Giấy CNĐKKD: số 1600720555, đăng ký lần đầu ngày 27/2/2007 do Sở

Kế hoạch và Đầu tư An Giang cấp.+ Đăng ký lại lần thứ 1: ngày 21/12/2009.+ Đăng ký lại lần thứ 3: ngày 26/8/2010.+ Đăng ký lại lần thứ 4: ngày 11/4/2013.

- Vốn điều lệ: 279.600.000.000 đồng.- Vốn chủ sở hữu: 455 .080.194.562 đồng.- Địa chỉ: QL 91, khóm Thạnh An, phường Mỹ Thới, Long Xuyên, An

Giang.- Số điện thoại: (84-763) 932 545 Số fax: (84-763) 932 554- Website: www.anvifish.com Email: [email protected] Mã cổ phiếu: AVF- Sàn chứng khoán niêm yết : HOSE

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 5Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

I. Thông tin chung:1. Thông tin khái quát:- Tên giao dịch: Anvifish- Giấy CNĐKKD: số 1600720555, đăng ký lần đầu ngày 27/2/2007 do Sở

Kế hoạch và Đầu tư An Giang cấp.+ Đăng ký lại lần thứ 1: ngày 21/12/2009.+ Đăng ký lại lần thứ 3: ngày 26/8/2010.+ Đăng ký lại lần thứ 4: ngày 11/4/2013.

- Vốn điều lệ: 279.600.000.000 đồng.- Vốn chủ sở hữu: 455 .080.194.562 đồng.- Địa chỉ: QL 91, khóm Thạnh An, phường Mỹ Thới, Long Xuyên, An

Giang.- Số điện thoại: (84-763) 932 545 Số fax: (84-763) 932 554- Website: www.anvifish.com Email: [email protected] Mã cổ phiếu: AVF- Sàn chứng khoán niêm yết : HOSE

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 6Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2. Quá trình hình thành và phát triển:

Tháng 08/2004Công ty ra đời trên cơ sở tiền thân là:

Công ty TNHH ANGIANG – BASA

Tháng 12/2004Công ty được đổi tên thành:

Công ty TNHH VIỆT AN

Tháng 2/2007

Công ty chính thức được chuyển đổi từ công ty tráchnhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần với số vốn điềulệ đăng ký là 50 tỷ đồng và có 6 cổ đông sáng lập.

Năm 2008

Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ lên 100 tỷđồng bằng cách phát hành riêng lẻ cho 6 cổ đôngsáng lập và một số đối tượng khác.

Năm 2010

Công ty tiếp tục tăng vốn từ 100 tỷ lên 225 tỷđồng thông qua hai đợt phát hành: Đợt 1: tăng từ 100 tỷ lên 150 tỷ dưới hìnhthức phát hành riêng lẻ 5 triệu cổ phần. Đợt 2: tăng từ 150 lên 225 tỷ dưới hìnhthức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 2:1cho cổ đông hiện hữu.

Ngày 23/11/2010Công ty chính thức niêm yết 22.500.000 cổ phầntrên sàn giao dịch HSX với mã chứng khoán AVF.

Năm 2011

Công ty đã bán lại phần vốn góp tại công ty conAnpha-AG cho nhà đầu tư cá nhân, với số lượng là1.840.000 cổ phần, giá bán bằng mệnh giá, thu bằngtiền mặt. Như vậy, tỷ lệ sở hữu của Anvifish tạiAnpha-AG hiện chỉ còn 5% vốn điều lệ.

Năm 2012Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ lên 279,6 tỷ đồngbằng cách chào bán cổ phần ra công chúng.

Năm 2013

Phát hành và chào bán 15.378.000 cổ phiếu, trong đó:+ 1.398.000 cổ phiếu thưởng cho cán bộ, công nhân viên.+ 13.980.000 cổ phiếu chào bán cho cổ đông hiện hữu.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 7Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:- Công ty hoạt động chính trong lĩnh

vực: khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuấtkhẩu thủy sản.

- Các sản phẩm chính: cá tra fillet, cátẩm bột, cá xiên que, cá chẽm, cá kèo.

- Cơ cấu sản phẩm: cá tra fillet các loạichiếm khoảng 99,21% sản lượng và 99,46%giá trị xuất khẩu của Công ty. Ngoài các thứphẩm và phụ phẩm chủ yếu được bán trongthị trường nội địa, mặt hàng cá chẽm, cá kèovới giá trị gia tăng cao sẽ là hướng phát triểnmới của Công ty trong thời gian sắp tới.

Địa bàn kinh doanh: Sản phẩm củaCông ty chủ yếu được xuất khẩu. Trong đó,có hai thị trường chính là: thị trường châuMỹ chiếm 58,78% và thị trường châu Âuchiếm 33,21%.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 7Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:- Công ty hoạt động chính trong lĩnh

vực: khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuấtkhẩu thủy sản.

- Các sản phẩm chính: cá tra fillet, cátẩm bột, cá xiên que, cá chẽm, cá kèo.

- Cơ cấu sản phẩm: cá tra fillet các loạichiếm khoảng 99,21% sản lượng và 99,46%giá trị xuất khẩu của Công ty. Ngoài các thứphẩm và phụ phẩm chủ yếu được bán trongthị trường nội địa, mặt hàng cá chẽm, cá kèovới giá trị gia tăng cao sẽ là hướng phát triểnmới của Công ty trong thời gian sắp tới.

Địa bàn kinh doanh: Sản phẩm củaCông ty chủ yếu được xuất khẩu. Trong đó,có hai thị trường chính là: thị trường châuMỹ chiếm 58,78% và thị trường châu Âuchiếm 33,21%.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 7Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:- Công ty hoạt động chính trong lĩnh

vực: khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuấtkhẩu thủy sản.

- Các sản phẩm chính: cá tra fillet, cátẩm bột, cá xiên que, cá chẽm, cá kèo.

- Cơ cấu sản phẩm: cá tra fillet các loạichiếm khoảng 99,21% sản lượng và 99,46%giá trị xuất khẩu của Công ty. Ngoài các thứphẩm và phụ phẩm chủ yếu được bán trongthị trường nội địa, mặt hàng cá chẽm, cá kèovới giá trị gia tăng cao sẽ là hướng phát triểnmới của Công ty trong thời gian sắp tới.

Địa bàn kinh doanh: Sản phẩm củaCông ty chủ yếu được xuất khẩu. Trong đó,có hai thị trường chính là: thị trường châuMỹ chiếm 58,78% và thị trường châu Âuchiếm 33,21%.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 8Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:4.1. Mô hình quản trị:Công ty áp dụng mô hình quản trị của một công ty cổ phần theo quy định của

Luật Doanh nghiệp.Theo đó, mô hình quản trị doanh nghiệp bao gồm: Đại hội Đồng cổ đông; Ban

Kiểm soát, Hội đồng Quản trị. Ngoài ra, Ban Điều hành đứng đầu là Tổng Giám đốcvà các Phó Tổng Giám đốc phụ trách các mảng khác nhau. Cơ cấu tổ chức được xâydựng trên nguyên tắc phân công, quản lý theo các mảng chức năng công việc, có mốiquan hệ chặt chẽ với nhau. Tổng Giám đốc quản lý, điều hành thông qua việc phâncấp, phân quyền để trực tiếp giải quyết các công việc cụ thể của mảng công việc thôngqua các Phó Tổng Giám đốc.

4.2. Cơ cấu bộ máy quản lý

Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban KiểmSoát

Tổng Giám Đốc

Phó TổngGiám Đốc

Phó TổngGiám Đốc

Phó TồngGiám Đốc

Chi Nhánh TPHCM

Phó TổngGiám Đốc

VùngNuôi

NguyênLiệu

P.KiểmĐịnhChất

Lượng

P.TàiChính

KếToán

P.HànhChínhNhân

Sự

XíNgiệpViệt

Thắng

XíNghiệp

AnThịnh

XíNghiệp

KhoVận

BanĐiềuHànhSX

P.QuảnLý

ChấtLượng

PhòngKế

Hoạch

PhòngKỹ

Thuật

PhòngXây

Dựng

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 9Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

5. Định hướng phát triển:

TẦM NHÌNTrở thành một

trong 05 công ty hàngđầu Việt Nam về nuôitrồng, chế biến, xuấtkhẩu cá Tra và rau

quả.

SỨ MỆNHAnvifish cam kết mang

đến cho khách hàng sảnphẩm chất lượng theo

yêu cầu của khách hàngvà thị trường.

GIÁ TRỊ CỐT LÕIChất lượng là hàng đầu. Cótrách nhiệm với cộng đồng.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 10Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Chiến lược phát triển trung và dài hạn:+ Công ty tăng cường phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.+ Công ty đẩy mạnh đầu tư vùng nuôi, vùng nguyên liệu đảm bảo tự cung cấp

70% cho chế biến cá Tra và 100% cho rau củ quả.+ Hoạt động bán hàng sẽ hướng tới đa dạng hóa thị trường, đưa thương hiệu

Anvifish trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường quốc tế.+ Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội, cộng đồng của công ty.+ Công ty luôn chú trọng các công tác bảo vệ và phát triển môi trường, cộng

đồng bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Dây chuyền sản xuất hiện đạiđáp ứng các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để xuất khẩu sang các thị trường khótính nhất. Hệ thống xử lý nước thải và rác thải đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế nhằmtạo môi trường, cảnh quan trong công ty cũng như môi trường xung quanh được xanhsạch đẹp. Ngoài ra, công ty cũng tham gia các hoạt động từ thiện của địa phương vàchăm lo hỗ trợ đời sống của các công nhân viên công ty đang gặp khó khăn.

6. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 05 năm (2009 - 2013):

6.1. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD):

0,0

10,0

20,0

30,0

40,0

50,0

60,0

70,0

80,0

90,0

2009

58,7

Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD)

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 10Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Chiến lược phát triển trung và dài hạn:+ Công ty tăng cường phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.+ Công ty đẩy mạnh đầu tư vùng nuôi, vùng nguyên liệu đảm bảo tự cung cấp

70% cho chế biến cá Tra và 100% cho rau củ quả.+ Hoạt động bán hàng sẽ hướng tới đa dạng hóa thị trường, đưa thương hiệu

Anvifish trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường quốc tế.+ Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội, cộng đồng của công ty.+ Công ty luôn chú trọng các công tác bảo vệ và phát triển môi trường, cộng

đồng bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Dây chuyền sản xuất hiện đạiđáp ứng các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để xuất khẩu sang các thị trường khótính nhất. Hệ thống xử lý nước thải và rác thải đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế nhằmtạo môi trường, cảnh quan trong công ty cũng như môi trường xung quanh được xanhsạch đẹp. Ngoài ra, công ty cũng tham gia các hoạt động từ thiện của địa phương vàchăm lo hỗ trợ đời sống của các công nhân viên công ty đang gặp khó khăn.

6. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 05 năm (2009 - 2013):

6.1. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD):

2010 2011 2012 2013

67,4

80,1 77,9

62,5

Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD)

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 10Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Chiến lược phát triển trung và dài hạn:+ Công ty tăng cường phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.+ Công ty đẩy mạnh đầu tư vùng nuôi, vùng nguyên liệu đảm bảo tự cung cấp

70% cho chế biến cá Tra và 100% cho rau củ quả.+ Hoạt động bán hàng sẽ hướng tới đa dạng hóa thị trường, đưa thương hiệu

Anvifish trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường quốc tế.+ Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội, cộng đồng của công ty.+ Công ty luôn chú trọng các công tác bảo vệ và phát triển môi trường, cộng

đồng bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Dây chuyền sản xuất hiện đạiđáp ứng các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để xuất khẩu sang các thị trường khótính nhất. Hệ thống xử lý nước thải và rác thải đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế nhằmtạo môi trường, cảnh quan trong công ty cũng như môi trường xung quanh được xanhsạch đẹp. Ngoài ra, công ty cũng tham gia các hoạt động từ thiện của địa phương vàchăm lo hỗ trợ đời sống của các công nhân viên công ty đang gặp khó khăn.

6. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh 05 năm (2009 - 2013):

6.1. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD):

62,5

Kim ngạch xuất khẩu qua các năm (đvt: triệu USD)

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 11Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

74,9

81,0

61,4

32.3

17,9

1.221

1.587

1.864 1.873

1.510

-

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

2.000

-

10,0

20,0

30,0

40,0

50,0

60,0

70,0

80,0

90,0

2009 2010 2011 2012 2013

6.2. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế (đvt: tỷ đồng):

6.3. Cơ cấu sản lượng theo thị trường (đvt: tấn):

7.130

12.703

5.097

16.886

12.178

9.915

7.253

202

5.409

7.561

7.075

3.875

16.301

1.500

1.134

706

5.962

3.207

1.528,00

1.086

- 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000

2009

2010

2011

2012

2013

Khác Nga Châu Âu Châu Mỹ

Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế (đvt: tỷ đồng)

Cơ cấu sản lượng theo thị trường (đvt: tấn)

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 12Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

6.4. Cơ cấu doanh thu theo thị trường (đvt: triệu USD)

II. Tình hình hoạt động trong năm:1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:

Chỉ tiêu Đvt Thực hiện2012

Kế hoạch2013

Thựchiện 2013

So với kếhoạch

So vớicùng kỳ

Doanh thu thuần Tr. Đ 1.873.123 1.800.000 1.510.227 - 16,1% -19,37%

Lãi gộp Tr. Đ 292.830 - 219.071 - -25,19%

Lợi nhuận trước thuế Tr. Đ 35.508 40.000 21.900 -45,25% -38,33%

Lợi nhuận sau thuế Tr. Đ 32.314 - 17.897 - -44,62%

Cơ cấu thị trường năm 2013(theo giá trị)

Cơ cấu thị trường năm 2013(theo sản lượng)

20

35

16,5

54,7

36,7

25,4

17

5

16,5

20

11,5

6,4

54

2,8

2,1

1,8

8,5

9,1

3,9

2,8

- 10 20 30 40 50 60

2009

2010

2011

2012

2013

Khác Nga Châu Âu Châu Mỹ

58,78

33,21

30,743,420,76

Châu Mỹ Châu Âu Châu Úc

Châu Á Nga Nội Địa

55,4534,43

3

0,835,161.11

Châu Mỹ Châu Âu Châu Úc

Châu Á Nga Nội Địa

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 13Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Cơ cấu sản phẩm năm 2013(theo giá trị)

Cơ cấu sản phẩm năm 2013(theo sản lượng)

* Tình hình thực hiện so với kế hoạch:- Các chỉ tiêu, kế hoạch như: sản lượng, kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lợi

nhuận điều không đạt như kỳ vọng. Nguyên nhân chính là do xu hướng giá cả tiếp tụcgiảm trong tình hình kinh tế thế giới chưa thoát khỏi khủng hoảng, thị trường xuấtkhẩu ngày càng bị thu hẹp, dẫn đến kết quả các doanh nghiệp cạnh tranh không lànhmạnh bán giảm giá, hiệu quả sản xuất kinh đạt thấp.

- Năm 2013 là năm nền kinh tế toàn cầu vẫn chưa vượt qua được cơn bão khủnghoảng, thể hiện rõ qua việc sức mua bị giảm đáng kể, đặc biệt là các thị trường xuấtkhẩu chính như Mỹ và Châu Âu. Trước tình hình chung đó, Ban lãnh đạo Công ty đãxác định mục tiêu là cố gắng duy trì sản xuất, giảm thiểu rủi ro. Cụ thể, Công ty tậptrung vào thị trường châu Mỹ (gần 60% doanh thu của Công ty) vì đây là thị trườngrộng lớn và ít gặp rủi ro về thanh toán. Kết quả doanh thu thuần năm 2013 của Công tyđạt hơn 1.510 tỷ đồng, giảm 19,37% so với năm 2012, đạt 83,88% so với kế hoạch đềra.

- Ngoài ra, xuất phát từ chính sách chia sẻ khó khăn trong cơn khủng hoảng vớicác khách hàng truyền thống cùng với tỷ lệ lãi vay còn khá cao (hơn 78,5 tỷ đồng) nênhiệu quả hoạt động cũng như khả năng sinh lời của Công ty chưa cao. Cụ thể, lợinhuận sau thuế chỉ đạt hơn 17,8 tỷ đồng, giảm 44,62% so với năm trước, và đạt39,89% so với kế hoạch.

70,32

18,92

7,58

3,16

T1 T2 T5 Khác

63,95

19,41

11,89

4.74

T1 T2 T5 Khác

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 14Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2. Tổ chức và nhân sự2.1. Danh sách Ban điều hành:

Ban Điều hành Chức vụ SLCP %

1 Ông Lưu Bách Thảo TGĐ 3.000.000 10,73

2 Ông Trương Minh Giàu Phó TGĐ 14.400 0,05

3 Ông Trần Lê Đức Thịnh Phó TGĐ 23.400 0,08

4 Ông Ngô Văn Thu Phó TGĐ 15.300 0,05

5 Bà Trần Thị Trang Phó TGĐ 9.000 0,03

6 Bà Nguyễn Thị Huyền Kế toán trưởng 15.300 0,05

Ghi chú: Số lượng cổ phần theo thống kê của Anvifish tính đến ngày 31/12/2013

Ông Lưu Bách ThảoChủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc.

Hơn 20 năm kinh nghiệm quản lý. Từng là Tổng Giám đốc của Công ty TNHH Xây dựng GTCC Bách Thảo. Sáng lập Anvifish từ năm 2004.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 15Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Ông Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 15 năm kinh nghiệm quảnlý.

• Từng giữ chức danh quản lý tạiCông ty Phà An Giang, CTCPĐầu tư Phát triển hạ tầng AnGiang.

• Cử nhân Kinh tế, Thạc sỹ Quảntrị Kinh doanh.

• Tham gia Anvifish từ năm 2010.

Ông Trương Minh GiàuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 20 năm kinh nghiệmtrong ngành thủy sản.

• Từng làm việc tại CTCPAgifish.

• Cử nhân Quản trị Kinh doanh.• Tham gia Anvifish từ năm

2005.

Ông Ngô Văn ThuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 17 năm kinh nghiệm tronglĩnh vực tài chính.

• Đã tạo được một mạng lưới quanhệ với các ngân hàng

• Cử nhân Đại học Ngân hàng.• Tham gia Anvifish từ năm 2007.

Bà Trần Thị TrangPhó Tổng Giám đốc

• Trung cấp chế biến thủy sản.• Hơn 10 năm kinh nghiệm

trong ngành thủy sản.• Tham gia Anvifish từ năm

2004.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 15Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Ông Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 15 năm kinh nghiệm quảnlý.

• Từng giữ chức danh quản lý tạiCông ty Phà An Giang, CTCPĐầu tư Phát triển hạ tầng AnGiang.

• Cử nhân Kinh tế, Thạc sỹ Quảntrị Kinh doanh.

• Tham gia Anvifish từ năm 2010.

Ông Trương Minh GiàuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 20 năm kinh nghiệmtrong ngành thủy sản.

• Từng làm việc tại CTCPAgifish.

• Cử nhân Quản trị Kinh doanh.• Tham gia Anvifish từ năm

2005.

Ông Ngô Văn ThuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 17 năm kinh nghiệm tronglĩnh vực tài chính.

• Đã tạo được một mạng lưới quanhệ với các ngân hàng

• Cử nhân Đại học Ngân hàng.• Tham gia Anvifish từ năm 2007.

Bà Trần Thị TrangPhó Tổng Giám đốc

• Trung cấp chế biến thủy sản.• Hơn 10 năm kinh nghiệm

trong ngành thủy sản.• Tham gia Anvifish từ năm

2004.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 15Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Ông Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 15 năm kinh nghiệm quảnlý.

• Từng giữ chức danh quản lý tạiCông ty Phà An Giang, CTCPĐầu tư Phát triển hạ tầng AnGiang.

• Cử nhân Kinh tế, Thạc sỹ Quảntrị Kinh doanh.

• Tham gia Anvifish từ năm 2010.

Ông Trương Minh GiàuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 20 năm kinh nghiệmtrong ngành thủy sản.

• Từng làm việc tại CTCPAgifish.

• Cử nhân Quản trị Kinh doanh.• Tham gia Anvifish từ năm

2005.

Ông Ngô Văn ThuPhó Tổng Giám đốc

• Hơn 17 năm kinh nghiệm tronglĩnh vực tài chính.

• Đã tạo được một mạng lưới quanhệ với các ngân hàng

• Cử nhân Đại học Ngân hàng.• Tham gia Anvifish từ năm 2007.

Bà Trần Thị TrangPhó Tổng Giám đốc

• Trung cấp chế biến thủy sản.• Hơn 10 năm kinh nghiệm

trong ngành thủy sản.• Tham gia Anvifish từ năm

2004.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 16Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2.2. Lao động và chính sách lao động:- Tổng số lao động của Công ty tính đến thời điểm 31/12/2013 là 1.875 người

(Cao học: 02, Đại học: 76, cao đẳng: 03, Trung cấp: 37, Công nhân nghề: 1.757).

- Tất cả CBCNV của công ty đều được ký hợp đồng lao động, được tham gia bảohiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đều được nghỉ phép năm theo chế độ của nhà nước hiệnhành, được xét lên lương khi đến kỳ hạn và các chế độ khác theo quy định.

- Các chính sách áp dụng cho công nhân: khoán sản phẩm, đủ công, năng suất, hỗtrợ chổ ở, khám sức khỏe định kỳ, chế độ thai sản...

92,9

4,9

2,3

Lao Động Phổ Thông Đại Học,Trên Đại HọcCao Đẳng,Trung Cấp

7,1

92,8

Lao Động Gián Tiếp

Lao Động Trực Tiếp

Bà Nguyễn Thị HuyềnKế toán trưởng

• Hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnhvực kế toán.

• Cử nhân chuyên ngành kế toán.• Tham gia Anvifish từ năm 2004.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 17Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án:- Công ty đã giảm đáng kể các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hiện chỉ hơn 9 tỷ

đồng. Hiện nay, Công ty đã bán toàn bộ các chứng khoán niêm yết và chỉ còn cáckhoản cho vay ngắn hạn đối với Công ty Anpha-AG.

- Trong năm, Công ty đã phát hành và chào bán 15.378.000 cổ phiếu để tiếp tụcphát triển vùng nuôi, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất.

4. Tình hình tài chính:4.1. Tình hình tài chính: Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu 2012 2013 % tăng giảm

Tổng giá trị tài sản 1.659.861 1.847.750 11,3%

Doanh thu thuần 1.873.123 1.510.227 -19,37%

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 38.532 21.688 -43,72%

Lợi nhuận khác (3.024) 212 -107%

Lợi nhuận trước thuế 35.508 21.900 -38,33%

Lợi nhuận sau thuế 32.314 17.897 -44,62%

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 1.346 640 -52,5%

4.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Chỉ tiêu Đơn vịtính 2012 2013

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

(TSLĐ/Nợ ngắn hạn) Lần 1,09 1,08

+ Hệ số thanh toán nhanh:(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Lần 0,66 0,67

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn+ Hệ số Nợ phải trả /Tổng tài sản Lần 0,74 0,75

+ Hệ số Nợ phải trả /Vốn chủ sở hữu Lần 2,78 3,06

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động+ Hệ số vòng quay hàng tồn kho:(Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân) Vòng 3,24 2,36

+ Hệ số vòng quay tổng tài sản:(Doanh thu thuần/Tổng tài sản) Vòng 1,06 0,82

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,73% 1,19

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,82% 0,97

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu % 7,79% 3,93

+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 2,06% 1,45

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 18Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

- Nhìn chung, các chỉ tiêu tài chính năm 2013 có xu hướng bị ảnh hưởng bởi tìnhhình chung của nền kinh tế và môi trường kinh doanh năm 2013 khó khăn hơn 2012.Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu (3.06 lần) tăng so với năm 2012 chỉ có 2,78 lần.

- Tuy nhiên, khả năng thanh toán vẫn được duy trì, vòng quay hàng tồn kho chậmhơn so với cùng kỳ (năm 2013 còn 2,78 lần so với 3,24 lần năm 2012).

- Sự sụt giảm của các chỉ số năng lực hoạt động đã kéo theo sự sụt giảm của khảnăng sinh lời. Cụ thể, đến năm 2013 thì lợi nhuận biên chỉ còn khoảng 1,19%, ROAcòn 0,97% và ROE còn 3,93%.

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:5.1. Cổ phần đang lưu hành:- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông.- Tổng số cổ phần: 29.358.000 cổ phần.- Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do: 29.358.000 cổ phần- Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: 0 cổ phần5.2. Cơ cấu cổ đông: (tính đến ngày 26/03/2014)+ Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% cổ phần trở lên):

TTTên tổ chức /

cá nhânSố CMND/Hộ chiếu

Địa chỉ Số cổphần

Tỷ lệsở

hữu%

1 Lưu Bách Thảo 350354828Số 18/3C Trần HưngĐạo, Mỹ Bình, LongXuyên, An Giang

3.000.000 10,73

2Far East Ventures LLC(Ông Daniel Yet làmđại điện)

IA2732Số 1723 Bern St.Santa Clara CA95050 USA

2.400.000 8,58

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 19Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

+ Cơ cấu sở hữu:

STT Danh mục Số lượng

Cổ phiếuTỷ lệ

%

Sốlượng cổ

đông

Cơ cấu cổ đông

Cổ đông Cánhân

Tổng số lượng cổ phiếu 29.358.000 100,00 1.370 12 1.358

1 Cổ đông lớn sở hữu từ5% cp trở lên 5.823.375 19,83 03 01 02

- Trong nước 3.423.375 11,66 02 - 02

- Nước ngoài 2.400.000 8,17 01 01 -

2 Cổ đông là nhà đầu tưchứng khoán chuyênnghiệp (sở hữu < 5%)

1.003.603 3,42 01 01 01

- Trong nước 1.003.603 3,42 01 01 01

- Nước ngoài - - - - -

3 Cổ đông khác 22.531.022 76,75 1.366 12 1.354

- Trong nước 19.648.151 66,93 1354 07 1.347

- Nước ngoài 2.882.871 9,82 12 05 07

4 Cổ phiếu quỹ - - - - -

+ Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:Số lượng cổ phần đăng ký chào bán: 15.378.000 cổ phầnGiá chào bán: 10.000 đồng/cổ phầnSố cổ phần đã phân phối: đang trong giai đoạn phát hành chưa hoàn chỉnh.Giao dịch Cổ phiếu quỹ: Không cóCác chứng khoán khác: Không có

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 20Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc:1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:- Nhìn chung, trong năm 2013, Công ty đã đạt được mục tiêu chính đó là duy trì

hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động giảm mạnh do nhiềuyếu tố:

+ Thị trường đầu ra: các thị trường xuất khẩu chính đều giảm sức mua đáng kể,đặc biệt là thị trường châu Âu. Giá bán cũng giảm vì cạnh tranh rất quyết liệt (giá bánbình quân năm 2013 của Công ty là 2,849 USD/kg, so với con số 3,08 USD/kg củanăm 2012). Đồng thời, cũng xuất hiện nhiều rủi ro trong thanh toán. Do đó, Công ty đãxác định trọng tâm là thị trường châu Mỹ nhằm giảm thiểu rủi ro. Cụ thể, 02 thị trườngchính như sau: châu Mỹ chiếm khoảng 60% doanh thu với giá bán bình quân là 3,02USD/kg, kế đến là châu Âu chiếm khoảng 33% doanh thu với giá bán bình quân 2,749USD/kg.

+ Nguồn nguyên liệu: khủng hoảng trầm trọng do người nông dân bỏ ao nuôi vìgiá bán không bù được giá thành. Sự thiếu liên kết do thiếu niềm tin giữa nuôi và chếbiến đã làm ngành cá tra điêu đứng.

+ Nguồn vốn tín dụng: thiếu sự hỗ trợ kịp thời của Nhà nước. Lãi vay là mộtgánh nặng rất lớn đè lên Doanh nghiệp vì vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh chủ yếu là nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.

- Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạchsản xuất kinh doanh:

+ Trong năm 2013, mặc dù tình hình nền kinh tế và ngành thủy sản đặc biệt khókhăn nhưng Ban Tổng Giám đốc vẫn cố gắng, nỗ lực hết mình hoàn thành kế hoạchdoanh thu đề ra. Tuy nhiên, do nguyên nhân khách quan tình hình chi phí đầu vào tăngquá mạnh, trong khi giá bán cá có xu hướng giảm đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận củaCông ty.

+ Trong năm tới, Ban Tổng Giám đốc sẽ bám sát hơn tình hình thị trường để cócác điều chỉnh kịp thời trong điều hành, giúp Công ty hoàn thành các mục tiêu kếhoạch tài chính đặt ra.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 20Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc:1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:- Nhìn chung, trong năm 2013, Công ty đã đạt được mục tiêu chính đó là duy trì

hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động giảm mạnh do nhiềuyếu tố:

+ Thị trường đầu ra: các thị trường xuất khẩu chính đều giảm sức mua đáng kể,đặc biệt là thị trường châu Âu. Giá bán cũng giảm vì cạnh tranh rất quyết liệt (giá bánbình quân năm 2013 của Công ty là 2,849 USD/kg, so với con số 3,08 USD/kg củanăm 2012). Đồng thời, cũng xuất hiện nhiều rủi ro trong thanh toán. Do đó, Công ty đãxác định trọng tâm là thị trường châu Mỹ nhằm giảm thiểu rủi ro. Cụ thể, 02 thị trườngchính như sau: châu Mỹ chiếm khoảng 60% doanh thu với giá bán bình quân là 3,02USD/kg, kế đến là châu Âu chiếm khoảng 33% doanh thu với giá bán bình quân 2,749USD/kg.

+ Nguồn nguyên liệu: khủng hoảng trầm trọng do người nông dân bỏ ao nuôi vìgiá bán không bù được giá thành. Sự thiếu liên kết do thiếu niềm tin giữa nuôi và chếbiến đã làm ngành cá tra điêu đứng.

+ Nguồn vốn tín dụng: thiếu sự hỗ trợ kịp thời của Nhà nước. Lãi vay là mộtgánh nặng rất lớn đè lên Doanh nghiệp vì vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh chủ yếu là nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.

- Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạchsản xuất kinh doanh:

+ Trong năm 2013, mặc dù tình hình nền kinh tế và ngành thủy sản đặc biệt khókhăn nhưng Ban Tổng Giám đốc vẫn cố gắng, nỗ lực hết mình hoàn thành kế hoạchdoanh thu đề ra. Tuy nhiên, do nguyên nhân khách quan tình hình chi phí đầu vào tăngquá mạnh, trong khi giá bán cá có xu hướng giảm đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận củaCông ty.

+ Trong năm tới, Ban Tổng Giám đốc sẽ bám sát hơn tình hình thị trường để cócác điều chỉnh kịp thời trong điều hành, giúp Công ty hoàn thành các mục tiêu kếhoạch tài chính đặt ra.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 20Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc:1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:- Nhìn chung, trong năm 2013, Công ty đã đạt được mục tiêu chính đó là duy trì

hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động giảm mạnh do nhiềuyếu tố:

+ Thị trường đầu ra: các thị trường xuất khẩu chính đều giảm sức mua đáng kể,đặc biệt là thị trường châu Âu. Giá bán cũng giảm vì cạnh tranh rất quyết liệt (giá bánbình quân năm 2013 của Công ty là 2,849 USD/kg, so với con số 3,08 USD/kg củanăm 2012). Đồng thời, cũng xuất hiện nhiều rủi ro trong thanh toán. Do đó, Công ty đãxác định trọng tâm là thị trường châu Mỹ nhằm giảm thiểu rủi ro. Cụ thể, 02 thị trườngchính như sau: châu Mỹ chiếm khoảng 60% doanh thu với giá bán bình quân là 3,02USD/kg, kế đến là châu Âu chiếm khoảng 33% doanh thu với giá bán bình quân 2,749USD/kg.

+ Nguồn nguyên liệu: khủng hoảng trầm trọng do người nông dân bỏ ao nuôi vìgiá bán không bù được giá thành. Sự thiếu liên kết do thiếu niềm tin giữa nuôi và chếbiến đã làm ngành cá tra điêu đứng.

+ Nguồn vốn tín dụng: thiếu sự hỗ trợ kịp thời của Nhà nước. Lãi vay là mộtgánh nặng rất lớn đè lên Doanh nghiệp vì vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh chủ yếu là nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.

- Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạchsản xuất kinh doanh:

+ Trong năm 2013, mặc dù tình hình nền kinh tế và ngành thủy sản đặc biệt khókhăn nhưng Ban Tổng Giám đốc vẫn cố gắng, nỗ lực hết mình hoàn thành kế hoạchdoanh thu đề ra. Tuy nhiên, do nguyên nhân khách quan tình hình chi phí đầu vào tăngquá mạnh, trong khi giá bán cá có xu hướng giảm đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận củaCông ty.

+ Trong năm tới, Ban Tổng Giám đốc sẽ bám sát hơn tình hình thị trường để cócác điều chỉnh kịp thời trong điều hành, giúp Công ty hoàn thành các mục tiêu kếhoạch tài chính đặt ra.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 21Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 22Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2. Tình hình tài chính:2.1. Tình hình tài sản:

TÀI SẢN 31/12/2012 31/12/2013 %tăng/giảm

Tỷ trọngnăm2013

Tài sản ngắn hạn 1.323.332 1.502.496 13,5% 81,31%- Tiền mặt 23.429 30.419 29,8% 1,65%

- Đầu tư tài chính ngắn hạn 8.333 9.433 13,2% 0,51%

- Phải thu ngắn hạn 717.345 719.217 0,26% 38,92%

- Hàng tồn kho 521.287 572.072 9,74% 30,96%

- Tài sản ngắn hạn khác 52.938 171.353 223,6% 9,27%

Tài sản dài hạn 336.530 345.254 2,59% 18,69%- Tài sản cố định 323.804 335.049 3,47% 18,13%

- Đầu tư tài chính dài hạn 2.000 2.000 - 0,11%

- Tài sản dài hạn khác 10.726 8.205 -23,5% 0,44%

Tổng tài sản 1.659.861 1.847.750 11,31% 100,0%

Năng lực hoạt đông Năm 2012 Năm 2013Vòng quay tổng tài sản 1,06 0,82

Kỳ phải thu bình quân 153 91

Kỳ tồn kho bình quân 113 162

Kỳ thanh toán bình quân 22 9

Với đặc thù của mộtdoanh nghiệp chế biến cátra thì tài sản ngắn hạn làchủ yếu (chiếm hơn 80%tổng tài sản), khi tài sảnngắn hạn tăng 13,5% thìkéo theo tổng tài sản tăngthêm 11,31% so với năm2012. Đặc biệt, đầu tư tàichính ngắn hạn tăng

13,2%, tiền mặt tăng 29,8% và phải thu ngắnhạn tăng 0,26%.

Tuy nhiên, các chỉ số năng lực hoạt động lại yếu hơn trong năm 2013. Kỳ tồnkho bình quân tăng từ 113 ngày năm 2012 lên đến 162 ngày và kỳ thanh toán bìnhquân cũng giảm từ 44 ngày xuống còn 41 ngày. Hàng tồn kho lâu hơn cộng thêm việcphải thanh toán nhanh hơn đã phản ánh rõ những khó khăn trong hoạt động sản xuấtkinh doanh của Công ty trong năm.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 23Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2.2. Tình hình nợ phải trả:

CÔNG NỢ 31/12/2012 31/12/2013 %Tăng/Giảm

Tỷ trọngnăm 2013

Nợ ngắn hạn 1.218.236 1.389.030 14,01% 99,74%

Vay nợ ngắn hạn 1.064.848 1.281.016 20,03% 91,98%

Phải trả người bán 76.440 72.919 -4,61% 5,24%

Người mua trả tiền trước 46.083 10.730 -76,72% 0,77%

Thuế và các khoản phải nộp 3.192 2.478 -22,37% 0,18%

Phải trả người lao động 7.329 4.615 -37,04% 0,33%

Chi phí phải trả 3.906 1.491 -61,83% 0,11%

Phải trả ngắn hạn khác 9.716 7.441 -23,42% 0,53%

Quỹ khen thưởng phúc lợi 6.722 8.337 24,03% 0,60%

Nợ dài hạn 2.503 3.639 45,38% 0,26%

Vay nợ dài hạn 2.503 3.639 45,38% 0,26%

Nợ phải trả 1.220.739 1.392.670 14,08% 100,0%

Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷgiá hối đoái, lãi suất và giá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ronày do thiếu thị trường mua các công cụ tài chính này

Công ty thực hiện một số các giao dịch có gốc ngoại tệ, theo đó, Công ty sẽ chịurủi ro khi có biến động về tỷ giá.

Giá trị ghi sổ của các tài sản bằng tiền và công nợ phải trả có gốc bằng ngoại tệtại thời điểm cuối kỳ như sau: Đvt: triệu đồng

Ngoại tệTài sản Công nợ phải trả

31/12/2013 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2012

USD 107.425 351.805 183.328 902.944

3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:- Công tác quản lý chất lượng sản phẩm được Ban Tổng giám đốc quan tâm hàng

đầu, thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động kiểm soát thường xuyên và định kỳtheo quy trình sản xuất. Ban Tổng Giám đốc chỉ đạo thống nhất chung về tiêu chuẩnchất lượng cho phù hợp với từng thị trường cụ thể và xem đây là một trongnhững yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Công tác quản lý chi phí sản xuất đạt nhiều tiến bộ đáng kể, góp phần hạ giáthành sản phẩm. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đã tinh gọn, hoạt động hiệu quả hơn.

- Đồng thời chủ động hơn về nguồn nguyên liệu đầu vào, Công ty đã có chiếnlược đẩy mạnh phát triển vùng nuôi sao cho nâng tỷ lệ chủ động từ 40 - 50% lên đến70% trong những năm sắp tới. Anvifish luôn tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật và antoàn vệ sinh thực phẩm để cá nuôi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Ngoài ra, phát triểnvùng nguyên còn nhằm kiểm soát những rủi ro như:

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 24Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

+ Chất lượng nguyên liệu mua ngoài có thể không đáp ứng được các tiêu chuẩnquốc tế như ASC, BAP.

+ Nguồn cung có thể không ổn định, nông dân có thể tạm dừng việc nuôi cá khigiá thành nuôi cá tăng cao hơn giá bán.

+ Gía cá mua ngoài có thể biến động lớn, không ổn định so giá thành nuôi cá củaCông ty, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai:- Năm 2014, phát triển vùng nuôi cá nguyên liệu đạt tiêu chuẩn ASC, BAP,

GloBal GAP... đáp ứng được 70% nhu cầu sản xuất. Các nhà máy nổ lực tăng năngsuất, sản lượng để giảm chi phí sản xuất, ổn định chất lượng sản phẩm. Xây dựng danhmục hàng giá trị gia tăng có ưu thế canh tranh để đẩy mạnh tiêu thụ nội địa. Củng cốvà phát triển các thị trường truyền thống bằng chất lượng và giá thành cạnh tranh. Năm2014, quan tâm đến thị trường Nga, các nước Đông Âu, nội địa.

- Xuất phát từ chủ trương, định hướng của tỉnh An Giang về tái cơ cấu nôngnghiệp giảm diện tích trồng lúa năng xuất thấp, sang trồng màu. Được sự ủng hộ củaTỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Anvifish sẽ mở mũi đột phá vào lĩnh vực sảnxuất - chế biến rau quả xuất khẩu. Hiện Công ty đã chuẩn bị vùng nguyên liệu sẳnsàng cung cấp đủ cho nhà máy chế biến có công suất 10.000/năm đang xây dựng dựkiến đưa vào hoạt động cuối quý II/2014.

4.1. Mục tiêu năm 2014:

STT Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 20141 Doanh thu Tỷ đồng 1.000

2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 24

3 Tỷ lệ chi trả cổ tức/Mệnh giá % 10

4.2. Khách hàng mục tiêu:+ Các công ty nhập khẩu, phân phối, bán sỉ, lẻ ở Châu Âu, Mỹ, Úc, Nga, Châu Á,

Trung Đông…có nhu cầu nhập khẩu cá Tra từ Việt Nam.+ Nhu cầu khách hàng: Mua được sản phẩm cá Tra có chất lượng ổn định và đạt

yêu cầu của từng thị trường, nguồn cung cấp ổn định, giá tốt nhất.4.3. Đầu tư: Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu để hoàn chỉnh vùng nuôi

và cơ cấu lại tài chính từ vốn vay phát triển vùng nuôi sang thành vốn chủ sở hữu.4.4. Các giải pháp:- Bán hàng:

+ Tập trung nhiều hơn vào nhóm khách hàng lớn mang lại lợi nhuận cao.+ Duy trì mức tối thiểu khách hàng hiện tại có lợi nhuận thấp.+ Đa số khách hàng của Anvifish hiện nay đều có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm

rau/củ/quả. Đây là thế mạnh cho sự phát triển sản phẩm mới.+ Mở rộng hơn nữa thị trường EU và thị trường mới khác để hạn chế rủi ro.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 25Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

- Sản xuất:+ Đảm bảo năng lực sản xuất cá Tra và chế biến rau quả đáp ứng nhu cầu xuất

khẩu 2013.+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định theo yêu cầu khách hàng và thị trường.+ Giao hàng đúng tiến độ và chất lượng như cam kết với khách hàng.+ Duy trì định mức chế biến thấp.+ Tăng cường bảo trì, bảo dưỡng và nâng cấp những thiết bị máy móc.+ Duy trì số lượng công nhân ở mức tối ưu.

- Nguồn nguyên liệu:+ Cung ứng đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất.+ Liên kết với các hộ nuôi lớn bằng cách ký hợp đồng bao tiêu (theo giá thị

trường) và đầu tư thức ăn cho các hộ nuôi uy tín.+ Xây dựng vùng nguyên liệu (theo chuỗi liên kết dọc) đảm bảo đáp ứng đủ

rau/củ/quả cho nhà máy chế biến.- Nguồn tài chính:+ Tăng cường khả năng thu hồi nợ trong năm 2014.+ Tìm kiếm các giải pháp huy động vốn linh hoạt, phù hợp với thực tế thị trường

tài chính 2014.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 26Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty:1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty:1.1. Phân tích SWOT:

Điểm mạnh Điểm yếu

Thương hiệu và uy tín ngày phát triển. Khách hàng: Lượng khách hàng lớn

của công ty tương đối ổn định, trongđó có hệ thống khách hàng trungthành gồm các khách hàng khó tínhcủa Mỹ và Châu Âu.

Chất lượng: Đáp ứng được với yêucầu của hầu hết các thị trường, trongđó có những thị trường khắt khe nhất

Đội ngũ lãnh đạo nhiều kinh nghiệmvà nhạy bén với thị trường

Lực lượng lao động luôn biến động,khó duy trì năng suất lao động tốtnhất.

Công ty chưa hoàn toàn chủ động100% nguồn nguyên liệu.

Công ty sử dụng đòn bẩy tài chínhcao, do đó phụ thuộc rất nhiều vàochính sách tiền tệ và chính sách vĩmô.

Cơ hội Nguy cơ

Các công ty nhỏ cạnh tranh bằng giákhó có thể tiếp tục tồn tại trong năm2013 nên đây có thể là cơ hội cho cáccông ty lớn với quy mô và thị trườngphát triển như Việt An.

Hình ảnh cá tra Việt Nam được nângcao trong mắt người tiêu dùng thếgiới.

Giá trị doanh nghiệp tăng lên khihoàn thành chuỗi giá trị liên kết.

Nguyên liệu có thể sẽ rất khó khăntrong năm 2014 do nhiều người dânđã bỏ hầm nên giá nguyên liệu có thểsẽ tăng cao.

Hàng rào bảo hộ của các thị trườngnhập khẩu ngày càng gia tăng và khắtkhe hơn.

Thị trường lớn nhất của Anvifish làMỹ luôn tiềm ẩn rủi ro bị áp thuếchống bán phá giá.

Do các rủi ro tiềm tàng của ngànhthủy sản, các doanh nghiệp trongngành khó tiếp cận nguồn vốn ngânhàng. Khả năng huy động vốn chủ sởhữu cũng khó khăn do nhà đầu tưđánh giá rủi ro ngành cao.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 27Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

1.2. Các yếu tố rủi ro:

Yếu tố rủi ro Phân tích rủi ro Giải pháp

RỦI ROĐẦU VÀO,NHÀ CUNG

CẤP

Ngoài nguồn cá nguyên liệu doAnvifish chủ động kiểm soát, phầncòn lại chủ yếu mua gom từ các hộnuôi. Sự biến động của thị trườngnguyên liệu có thể ảnh hưởng lớnđến hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá thành cá nguyên liệu phụ thuộc

nhiều vào điều kiện thời tiết,nguồn nước và biến động giá vàchất lượng thức ăn cho cá.

Tăng cường việc chủ độngnguồn nguyên liệu lên mức70% - 80%. Tăng cường tìm kiếm và duy

trì mối quan hệ với các nhànuôi cá lớn ở các tỉnh lâncận. Tăng cường việc kiểm soát

chất lượng ở các vùng nuôicủa Công ty và các vùng nuôiliên kết theo đúng các tiêuchuẩn chất lượng. Đặc biệt,tăng cường việc thực hiệntiêu chuẩn Global GAP, ASCở tất cả các vùng nuôi.

RỦI RO THỊTRƯỜNG

Những quy định về chất lượng,kiểm dịch vệ sinh an toàn thựcphẩm, những rào cản kỹ thuật củacác nước nhập khẩu ngày càngnghiệm ngặt sẽ ảnh hưởng tớidoanh thu, lợi nhuận của Công ty. Sản phẩm cá tra của Anvifish sẽ

phải đối mặt với sự cạnh tranhkhốc liệt từ sản phẩm của các đốithủ cạnh tranh trong và ngoàinước. Nguy cơ bị áp thuế chống bán phá

giá của thị trường Mỹ, là thị trườngnhập khẩu lớn nhất của Anvifish.

Đa dạng hóa thị trường.Ngoài các thị trường truyềnthống Mỹ, Nga, châu Âu, thìvẫn còn nhiều trị trường tiềmnăng cần phát triển, các thịtrường với phân khúc sảnphẩm giá rẻ như các nướcchâu Phi, châu Á, châu Úc. Nghiên cứu các đối thủ và

mặt hàng cạnh tranh trong vàngoài nước để có những bướcđi đúng đắn. Tạo thêm các sản phẩm mới

có giá trị gia tăng cao.

RỦI ROTHANHTOÁN

Rủi ro về tiến độ giao hàng, khảnăng thanh toán và chậm trả củakhách hàng ảnh hưởng đến chấtlượng hoạt động của doanh nghiệp.

Xây dựng lượng khách hàngtruyền thống uy tín lâu năm,thị trường ổn định để giảmthiểu rủi ro thanh toán. Xây dựng các chính sách

thanh toán phù hợp với mụctiêu phát triển của Công ty,nhưng vẫn đảm bảo tính antoàn. Phải luôn xem xét cẩn trọng

rủi ro này trong quá trìnhkinh doanh. Tăng cường kiểm tra, cập

nhật thông tin của kháchhàng nhằm ngăn ngừa các rủiro.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 28Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Yếu tố rủi ro Phân tích rủi ro Giải pháp

RỦI RO LÃISUẤT VÀTỶ GIÁ

Rủi ro lãi suất: công ty sử dụngđòn bẩy cao. Rủi ro tỷ giá: doanh thu của Công

ty chủ yếu từ xuất khẩu, nên sựbiến động của tỷ giá hối đoái trênthị trường sẽ ảnh hưởng đến hiệuquả hoạt động của công ty.

Chuyển hướng từ vay nội tệsang vay ngoại tệ để giảmthiểu rủi ro về lãi suất. Tăng cường tìm kiếm các

nguồn vốn vay ngoại tệ ưuđãi với lãi suất ít biến động. Theo dõi thường xuyên và có

dự báo các biến động tỷ giáđể có những điều chỉnh thíchhợp.

RỦI ROKHỦNGHOẢNG

NIỀM TIN

Vừa qua, thông tin xấu từ vĩ mô vàcác công ty trong cùng ngành đãlàm giảm niềm tin của bà con nôngdân, nhà đầu tư vào các công tyngành cá nói chung và Anvifishnói riêng.

Tăng cường việc bảo vệ vàphát triển thương hiệu. Chú trọng thường xuyên việc

công khai thông tin minhbạch. Tăng cường áp dụng các hệ

thống quản lý chất lượng mớinhất. Liên kết với các công ty cùng

ngành và các cơ quan banngành, Hiệp hội nhằm bảo vệsản phẩm cá tra Việt Nam.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 29Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

2. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc công ty:Trong năm 2013, hoạt động điều hành của Ban Tổng Giám đốc bám sát theo

chiến lược và chỉ đạo sâu sát của Hội đồng quản trị. Ban Tổng Giám đốc đã có cácthành tựu và các mặt chưa được như sau:

+ Công tác huy động vốn: kịp thời và đáp ứng được nhu cầu hoạt động sản xuấtkinh doanh.

+ Công tác nuôi trồng và thu mua nguyên liệu: linh hoạt và kịp thời, đáp ứngđược nhu cầu sản xuất.

+ Công tác sản xuất: duy trì được năng suất cũng như đảm bảo được chất lượng.+ Công tác bán hàng: giữ được mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng truyền

thống và tích cực tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Chính sách bán hàng linh hoạtvà đảm bảo được tính an toàn.

+ Công tác kiểm soát chất lượng: Xây dựng và duy trì được hệ thống kiểm soátchất lượng tin cậy, giúp đảm bảo chất lượng hàng xuất của Công ty và nâng caothương hiệu Anvifish.

+ Công tác quản lý: theo sát tình hình hoạt động của tất cả các bộ phận.Tuy nhiên, Ban Tổng Giám đốc cần tiếp tục nỗ lực trong việc tự chủ nguồn

nguyên vật liệu, hạ tỷ lệ chế biến và tăng cường giám sát thực hành tiết kiệm tạiDoanh nghiệp. Ban Tổng Giám đốc cũng cần có chiến lược phát triển thị trường đadạng hơn, nhằm tránh rủi ro tập trung vào một hoặc một vài thị trường/khách hàngnhất định.

3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị:3.1. Đánh giá về môi trường vĩ mô:- Kinh tế toàn cầu: Kinh tế toàn cầu vẫn trong giai đoạn chưa ổn định, hiện chưa

có dấu hiệu rõ rệt về khả năng hồi phục của nền kinh tế thế giới.- Kinh tế trong nước:+ Chính sách tiền tệ: Lãi suất được NHNN liên tục điều chỉnh giảm. Dự báo năm

2013 tiếp tục là một năm khó khăn đối với các doanh nghiệp cá tra về mặt tài chính.+ Chính sách tài khóa: Rất nhiều gói hỗ trợ cho lĩnh vực thủy sản đã được Chính

phủ nghiên cứu và cam kết. Tuy nhiên, thực tế còn nhiều rào cản để doanh nghiệp cóthể tiếp cận các gói hỗ trợ này.

- Đánh giá về ngành cá tra:+ Theo Vasep, kim ngạch xuất khẩu cá tra năm 2013 đạt khoảng 1,76 tỷ USD,

tăng nhẹ so vơ ́i năm 2012. Tuy nhiên, lợi nhuận trong năm 2013 của doanh nghiệp cátra giảm rất mạnh, do giá bán lại có xu hướng giảm so với 2012.

+ Ngành cá tra năm 2013 nói riêng và nhiều năm qua nói chung rơi vào vòngluẩn quẩn, nuôi trồng và chế biến xuất khẩu luôn khó “gặp nhau”; liên tiếp đối diệnvới rào cản thuế chống bán phá giá tại Mỹ; uy tín và hình ảnh của cá tra Việt Namngày càng đi xuống… Tất cả đều là hệ lụy của việc nuôi cá tra thời gian qua còn mangtính tự phát. Người nuôi cứ mặc sức nuôi, gây áp lực tiêu thụ lên chính quyền và đổ lỗicho doanh nghiệp (DN). DN thì có hiện tượng ép giá cá nguyên liệu trong nước; thi

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 30Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

nhau chào bán phá giá để giành hợp đồng, cạnh tranh không lành mạnh làm trầm trọngthêm tình trạng mất cân đối, ảnh hưởng tới chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh...

+ Theo Vasep,cá tra Việt Nam đãcó mặt tại 135 quốcgia và vùng lãnh thổ,chiếm khoảng 80%thị phần thế giới.Tuy nhiên, Thái Lan,Phillipines và nhiềunước khác đang tíchcực đầu tư vào việcnuôi và xuất khẩu cátra để sẵn sàng cạnhtranh với Việt Namtrong thời gian tới.

+ Vùng ĐBSCL có khoảng 136 doanh nghiệp cá tra (trong đó 64 doanh nghiệpcó nhà máy chế biến). Việc có quá nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đã dẫn đến cạnhtranh không lành mạnh. Hậu quả là hiện đã có khoảng 50% số doanh nghiệp này đãphải ngưng hoạt động; chỉ có khoảng 20 doanh nghiệp xuất khẩu ổn định.

+ Trong tương lai, sự liên kết là yếu tố sống còn của ngành cá tra.Cốt lõi cho liênkết bền vững là chia sẻ lợi ích hợp lý.

+ Nhận định của Công ty về nhu cầu và xu hướng: các thị trường như EU, Mỹ,Úc, Nga vẫn có nhu cầu lớn về cá Tra do nó không phải là mặt hàng cao cấp. Nhu cầucá Tra trên thế giới có thể vẫn duy trì ở mức trung bình và tăng nhẹ trong năm 2014.

3.2. Kế hoạch và định hướng của Hội đồng Quản trị:- Rau quả xuất khẩu sẽ là khâu đột phá trong năm 2014 bên cạnh việc duy trì ổn

định hoạt động sản xuất, chế biến cá tra.- Không đặt mục tiêu lợi nhuận cao nhằm hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, tránh

sức ép về vốn lưu động và trên cơ sở tính khả thi của thị trường tiêu thụ.- Phân bổ hợp lý tỷ trọng thị trường, tránh rủi ro tập trung vào một thị trường lớn.- Tăng cường phát triển theo chiều sâu, tập trung vào cải tiến sản xuất nhằm nâng

cao hiệu quả kinh doanh.- Phát triển thêm vùng nuôi, trồng nguyên liệu để giảm phụ thuộc nguồn cung

nguyên liệu bên ngoài.- Tận dụng ổn định của tỷ giá, tăng tỷ lệ vay bằng USD để hưởng mức lãi suất

thấp, giảm chi phí tài chính cho công ty.- Tăng cường liên kết với các doanh nghiệp trong cùng ngành để tạo ra sức mạnh

đàm phán với các thị trường tiêu thụ.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 31Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

V. Quản trị công ty:1. Hội đồng quản trị:- Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị Chức vụ Chức vụ đang nắmgiữ ở tổ chức khác SLCP %

1 Ông Lưu Bách Thảo Chủ tịch HĐQT 3.000.000 10,73

2Ông Daniel Yet(Đại điện Far EastVentures LLC)

Phó Chủ tịch

Tổng Giám đốc D&TFoods Corp – Mỹ vàFar East VenturesLLC USA

2.400.000 8,58

3 Bà Nguyễn Thị ThanhGiang Thành viên - 508.045 1,82

4 Bà Lê Thị Lệ Thủy Thành viên - 423.375 1,51

5 Bà Phùng Hoàng TrâmAnh Thành viên - 383.700 1,37

6 Ông Nguyễn Quốc Tín Thành viên - - -

- Hoạt động của Hội đồng quản trị: Trong năm 2013, Hội đồng quản trị đã tổchức họp và đưa ra 14 nghị quyết.

TT Số Nghịquyết Ngày Nội dung

1 01/2013/NQ-HĐQT 24/02/2013 HĐQT Thông qua báo cáo chào bán cổ phiếu –

giao TGĐ điều chình vốn điều lệ

2 02/2013/NQ-HĐQT 08/03/2013 HĐQT kế hoạch tổ chức ĐHCĐ 2013

3 03/2013/NQ-HĐQT 17/05/2013 Thông qua chủ trương góp vốn thành lập công

ty phân phối hàng nội địa

4 04/2013/NQ-HĐQT 22/05/2013 Thông qua tài liệu trình ĐHCĐ

5 05/2013/NQ-HĐQT 03/06/2013 Phân công TV HĐQT chuyên trách, bổ nhiệm

PTGĐ,chấp thuận từ nhiệm TV HĐQT

6 06/2013/NQ-HĐQT 25/06/2013 Triển khai kế hoạch chào bán cổ phiếu

7 07/2013/NQ-HĐQT 25/06/2013 Thông qua bộ hồ sơ đăng ký chào bán

8 10/2013/NQ-HĐQT 01/08/2013 Chốt danh sách lấy ý kiến bằng văn bản

9 11/2013/NQ-HĐQT 23/08/2013 Tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản thay đổi

phương án phát hành

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 32Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

10 12/2013/BC-HĐQT 23/08/2013 Báo cáo kế hoạch lấy ý kiến bằng văn bản

11 14/2013/NQ-HĐQT 23/09/2013 Thông qua hồ sơ chào bán

12 15/2013/NQ-HĐQT 26/09/2013 Quy chế cổ phiếu ESOP

13 16/2013/NQ-HĐQT 14/10/2013 Điều chỉnh Quy chế cổ phiếu ESOP

14 18/2013/NQ-HĐQT 26/11/2013 Thông qua tỷ lệ chào bán thành công tối thiểu

- Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.+ Trong năm, các thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành đã tham

gia đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trị và cùng nhau bàn bạc, thảo luận và thốngnhất quyết định các vấn đề quan trọng như thay đổi nhân sự chủ chốt, và huy độngvốn, chiến lược và chiến thuật kinh doanh ứng với từng thời điểm.

- Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: Không có.- Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị

công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình vềquản trị công ty trong năm: Không có.

2. Ban Kiểm soát:2.1. Các thành viên Ban Kiểm soát:

Ban kiểm soát Chức vụ SLCP %

1 Ông Trương Thanh Long Trưởng Ban 26,400 0,09

2 Ông Nguyễn Sơn Lâm Thành viên 15,400 0,05

3 Bà Mai Trúc Thanh Thành viên 10,000 0,03

2.2. Hoạt động của Ban kiểm soát:- Trong năm, các thành viên Ban kiểm soát đã thực hiện việc giám sát công tác

chỉ đạo của Hội đồng quản trị và công tác điều hành, quản lý của Ban Tổng Giám đốc.- Ban kiểm soát đã tổ chức 04 cuộc họp chính thức nhằm đưa ra các quyết định

về thay đổi nhân sự của Ban kiểm soát (Ông Nguyễn Tấn Sơn xin từ nhiệm), báo cáođịnh kỳ hàng quý về việc thực hiện các nghị quyết của ĐHĐCĐ. Đặc biệt, Ban kiểmsoát tập trung vào công tác chào bán cổ phần ra công chúng để huy động vốn đầu tưvào 02 vùng nuôi: Phú Thuận và Bình Thạnh. Ngoài ra, Ban kiểm soát cũng kiểm tra,theo sát việc lập và công bố báo cáo tài chính, công bố thông tin theo quy định.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 33Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban TổngGiám đốc và Ban kiểm soát:3.1. Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích năm 2013:

Hội đồng quản trị

Lương(triệu

đồng/năm)

Thù lao(*)

(triệuđồng/năm)

1 Ông Lưu Bách Thảo Chủ tịch - TGĐ 462

2 Ông Daniel Yet Phó Chủ tịch3 Bà Nguyễn Thị Thanh Giang Thành viên4 Bà Lê Thị Lệ Thủy Thành viên5 Bà Phùng Hoàng Trâm Anh Thành viên6 Ông Nguyễn Quốc Tín Thành viên

Ban kiểm soát1 Ông Trương Thanh Long Trưởng Ban 330

2 Ông Nguyễn Sơn Lâm Thành viên3 Bà Mai Trúc Thanh Thành viên -

Ban Điều hành1 Ông Trương Minh Giàu Phó TGĐ 382

2 Ông Trần Lê Đức Thịnh Phó TGĐ 360

3 Ông Ngô Văn Thu Phó TGĐ 360

4 Bà Nguyễn Thị Huyền Kế toán trưởng 330

Ghi chú: (*) năm 2013 thù lao cua HĐQT, BKS, BĐH chưa chia.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 33Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban TổngGiám đốc và Ban kiểm soát:3.1. Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích năm 2013:

Hội đồng quản trị

Lương(triệu

đồng/năm)

Thù lao(*)

(triệuđồng/năm)

1 Ông Lưu Bách Thảo Chủ tịch - TGĐ 462

2 Ông Daniel Yet Phó Chủ tịch3 Bà Nguyễn Thị Thanh Giang Thành viên4 Bà Lê Thị Lệ Thủy Thành viên5 Bà Phùng Hoàng Trâm Anh Thành viên6 Ông Nguyễn Quốc Tín Thành viên

Ban kiểm soát1 Ông Trương Thanh Long Trưởng Ban 330

2 Ông Nguyễn Sơn Lâm Thành viên3 Bà Mai Trúc Thanh Thành viên -

Ban Điều hành1 Ông Trương Minh Giàu Phó TGĐ 382

2 Ông Trần Lê Đức Thịnh Phó TGĐ 360

3 Ông Ngô Văn Thu Phó TGĐ 360

4 Bà Nguyễn Thị Huyền Kế toán trưởng 330

Ghi chú: (*) năm 2013 thù lao cua HĐQT, BKS, BĐH chưa chia.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 33Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban TổngGiám đốc và Ban kiểm soát:3.1. Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích năm 2013:

Hội đồng quản trị

Lương(triệu

đồng/năm)

Thù lao(*)

(triệuđồng/năm)

1 Ông Lưu Bách Thảo Chủ tịch - TGĐ 462

2 Ông Daniel Yet Phó Chủ tịch3 Bà Nguyễn Thị Thanh Giang Thành viên4 Bà Lê Thị Lệ Thủy Thành viên5 Bà Phùng Hoàng Trâm Anh Thành viên6 Ông Nguyễn Quốc Tín Thành viên

Ban kiểm soát1 Ông Trương Thanh Long Trưởng Ban 330

2 Ông Nguyễn Sơn Lâm Thành viên3 Bà Mai Trúc Thanh Thành viên -

Ban Điều hành1 Ông Trương Minh Giàu Phó TGĐ 382

2 Ông Trần Lê Đức Thịnh Phó TGĐ 360

3 Ông Ngô Văn Thu Phó TGĐ 360

4 Bà Nguyễn Thị Huyền Kế toán trưởng 330

Ghi chú: (*) năm 2013 thù lao cua HĐQT, BKS, BĐH chưa chia.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 34Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

3.2. Thống kê giao dịch cổ phiếu AVF trong năm 2013:

(Nguồn: cafef.vn)

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty cổ phần Việt An Mã chứng khoán: AVF Sàn niêm yết: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM Ngày niêm yết chính thức: 23/11/2010 Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 27.960.000 cổ phần Giá mở cửa năm 2013 (tại ngày 04/01/2013): 7.000 đồng/cổ phần

Giá đóng cửa năm 2013 (tại ngày 31/12/2013): 7.000 đồng/cổ phầna) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: không có giao dịch.

01/2013 03/2013 05/2013 07/2013 10/2013 12/2013

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 35Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐCBan Giám đốc Công ty Cổ phần Việt An (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng báo cáo tài

chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lậpbáo cáo này gồm:Hội đồng Quản trịÔng Lưu Bách Thảo Chủ tịchÔng Diệp Vĩnh Xuân Phó Chủ tịchÔng Nguyễn Quốc Tín Thành viênBà Nguyễn Thị Thanh Giang Thành viênBà Lê Thị Lệ Thủy Thành viênBà Lê Thị Lài Thành viên (miễn nhiệm ngày 3 tháng 6 năm 2013)Bà Phùng Hoàng Trâm Anh Thành viên

Ban Giám đốcÔng Lưu Bách Thảo Tổng Giám đốcÔng Ngô Văn Thu Phó Tổng Giám đốc/Quyền Tổng Giám đốc kể từ ngày 8 tháng 2 năm 2014Bà Trần Thị Trang Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 3 tháng 6 năm 2013)Ông Trương Minh Giàu Phó Tổng Giám đốcÔng Trần Lê Đức Thịnh Phó Tổng Giám đốcBà Lê Thị Lài Phó Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 3 tháng 6 năm 2013)

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐCBan Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình

hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm,phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quanđến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Trong việc lập các báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêucầu phải: Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán; Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu

cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục

hoạt động kinh doanh; và Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài

chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp

để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tàichính tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quanđến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản củaCông ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính.Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,

Lưu Bách ThảoTổng Giám đốc

Ngày 31 tháng 3 năm 2014

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 36Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬPKính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Việt AnChúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của của Công ty Cổ phần Việt An (gọi tắt là “Công

ty”) được lập ngày 31 tháng 3 năm 2014, từ trang 3 đến trang 27, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (gọi chung là “báo cáo tài chính”).

Trách nhiệm của Ban Giám đốcBan Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính

của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liênquan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xácđịnh là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lậnhoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viênTrách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôituân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạtđược sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các sốliệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toánviên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thựchiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập vàtrình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế,tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểmtoán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ướctính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợplàm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía

cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 cũng như kết quả hoạt động kinhdoanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chếđộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tàichính.

Lê Đình TứPhó Tổng Giám đốcChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 0488-2013-001-1Thay mặt và đại diện choCông ty TNHH Deloitte Việt NamNgày 31 tháng 3 năm 2014Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Trần Kim Long HảiKiểm toán viênChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 1503-2013-001-1

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 36Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬPKính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Việt AnChúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của của Công ty Cổ phần Việt An (gọi tắt là “Công

ty”) được lập ngày 31 tháng 3 năm 2014, từ trang 3 đến trang 27, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (gọi chung là “báo cáo tài chính”).

Trách nhiệm của Ban Giám đốcBan Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính

của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liênquan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xácđịnh là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lậnhoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viênTrách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôituân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạtđược sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các sốliệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toánviên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thựchiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập vàtrình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế,tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểmtoán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ướctính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợplàm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía

cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 cũng như kết quả hoạt động kinhdoanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chếđộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tàichính.

Lê Đình TứPhó Tổng Giám đốcChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 0488-2013-001-1Thay mặt và đại diện choCông ty TNHH Deloitte Việt NamNgày 31 tháng 3 năm 2014Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Trần Kim Long HảiKiểm toán viênChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 1503-2013-001-1

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 36Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬPKính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Việt AnChúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của của Công ty Cổ phần Việt An (gọi tắt là “Công

ty”) được lập ngày 31 tháng 3 năm 2014, từ trang 3 đến trang 27, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (gọi chung là “báo cáo tài chính”).

Trách nhiệm của Ban Giám đốcBan Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính

của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liênquan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xácđịnh là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lậnhoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viênTrách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôituân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạtđược sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các sốliệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toánviên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thựchiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập vàtrình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế,tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểmtoán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ướctính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợplàm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía

cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 cũng như kết quả hoạt động kinhdoanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chếđộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tàichính.

Lê Đình TứPhó Tổng Giám đốcChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 0488-2013-001-1Thay mặt và đại diện choCông ty TNHH Deloitte Việt NamNgày 31 tháng 3 năm 2014Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Trần Kim Long HảiKiểm toán viênChứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toánsố 1503-2013-001-1

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 37Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2013

MẪU B 01-DNĐơn vị: VND

ThuyếtTÀI SẢN Mã số minh 31/12/2013 31/12/2012

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1.502.496.153.730 1.323.331.532.682(100=110+120+130+140+150)

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 30.419.821.258 23.428.655.7191. Tiền 111 5 30.419.821.258 23.428.655.719

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 9.433.315.497 8.333.315.4971. Đầu tư ngắn hạn 121 6 9.433.315.497 8.333.315.497

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 719.217.166.804 717.344.859.7981. Phải thu khách hàng 131 270.546.746.346 484.969.826.1922. Trả trước cho người bán 132 330.766.212.737 192.779.622.6543. Các khoản phải thu khác 135 7 158.212.854.646 83.551.845.3624. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (40.308.646.925) (43.956.434.410)

IV. Hàng tồn kho 140 572.072.120.322 521.286.678.7921. Hàng tồn kho 141 8 572.072.120.322 521.286.678.792

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 171.353.729.849 52.938.022.8761. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 4.808.366.679 3.527.679.9402. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 13.293.858.539 2.589.271.8193. Tài sản ngắn hạn khác 158 9 153.251.504.631 46.821.071.117

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 345.254.758.201 336.529.791.507(200=220+250+260)

I. Tài sản cố định 220 335.049.057.210 323.803.659.8561. Tài sản cố định hữu hình 221 10 155.537.007.693 143.587.226.709- Nguyên giá 222 264.865.107.378 235.173.073.098- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (109.328.099.685) (91.585.846.389)2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 11 4.914.447.139 5.230.455.187- Nguyên giá 225 6.476.041.134 6.476.041.134- Giá trị hao mòn luỹ kế 226 (1.561.593.995) (1.245.585.947)3. Tài sản cố định vô hình 227 12 93.645.680.460 88.999.305.348- Nguyên giá 228 93.702.347.121 89.028.974.777- Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (56.666.661) (29.669.429)4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 13 80.951.921.918 85.986.672.612

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 2.000.000.000 2.000.000.0001. Đầu tư dài hạn khác 258 14 2.000.000.000 2.000.000.000

III. Tài sản dài hạn khác 260 8.205.700.991 10.726.131.6511. Chi phí trả trước dài hạn 261 15 8.128.550.363 10.433.767.3682. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 16 - 123.864.2833. Tài sản dài hạn khác 268 77.150.628 168.500.000

270 1.847.750.911.931 1.659.861.324.189TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 38Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

MẪU B 01-DNĐơn vị: VND

ThuyếtNGUỒN VỐN Mã số minh 31/12/2013 31/12/2012

A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1.392.670.717.369 1.220.739.877.441

I. Nợ ngắn hạn 310 1.389.030.790.575 1.218.236.592.1191. Vay và nợ ngắn hạn 311 17 1.281.016.852.956 1.064.847.768.2722. Phải trả người bán 312 72.919.354.468 76.440.020.3253. Người mua trả tiền trước 313 10.730.121.130 46.083.240.8304. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 18 2.478.116.649 3.191.950.6985. Phải trả người lao động 315 4.615.355.642 7.329.283.3156. Chi phí phải trả 316 19 1.491.293.317 3.905.999.8017. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 20 7.441.928.646 9.716.276.5018. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 8.337.767.767 6.722.052.377

II. Nợ dài hạn 330 3.639.926.794 2.503.285.3221. Vay và nợ dài hạn 334 21 3.639.926.794 2.503.285.322

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410) 400 455.080.194.562 439.121.446.748

I. Vốn chủ sở hữu 410 22 455.080.194.562 439.121.446.7481. Vốn điều lệ 411 279.600.000.000 279.600.000.0002. Thặng dư vốn cổ phần 412 75.000.000.000 75.000.000.0003. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.429.033.470 4.429.033.4704. Quỹ dự phòng tài chính 418 4.458.832.933 2.843.117.5435. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 91.592.328.159 77.249.295.735

440 1.847.750.911.931 1.659.861.324.189TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/12/2013 31/12/2012

1. Ngoại tệ các loại Đô la Mỹ (USD) 22.922 79.936

Nguyễn Thị Bích VânNgười lập biểu

Nguyễn Thị HuyềnKế toán trưởng

Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

Ngày 31 tháng 3 năm 2014

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 39Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

MẪU B 02-DNĐơn vị: VND

ThuyếtCHỈ TIÊU Mã số minh 2013 2012

1. Doanh thu bán hàng 01 1.527.413.903.569 1.880.517.175.965

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 17.186.510.243 7.394.015.138

3. Doanh thu thuần về bán hàng (10=01-02) 10 1.510.227.393.326 1.873.123.160.827

4. Giá vốn hàng bán 11 1.291.156.581.635 1.580.293.179.257

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 20 219.070.811.691 292.829.981.570

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 25 16.953.890.333 35.851.929.228

7. Chi phí tài chính 22 26 89.987.239.693 98.481.861.200

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 78.535.039.964 91.628.402.564

8. Chi phí bán hàng 24 94.977.630.971 138.785.184.048

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 29.371.738.225 52.882.640.204

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 21.688.093.135 38.532.225.346

(30 = 20+(21-22)-(24+25))11. Thu nhập khác 31 708.265.787 4.164.753.156

12. Chi phí khác 32 496.253.724 7.188.655.478

13. Lợi nhuận/(lỗ) khác (40=31-32) 40 27 212.012.063 (3.023.902.322)

14. Lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 21.900.105.198 35.508.323.024

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 28 3.878.634.633 2.044.665.787

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 16 123.864.283 1.149.349.439

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 17.897.606.282 32.314.307.798 (60=50-51-52)18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 29 640 1.346

Nguyễn Thị Bích VânNgười lập biểu

Nguyễn Thị HuyềnKế toán trưởng

Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

Ngày 31 tháng 3 năm 2014

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 40Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

MẪU B 03-DNĐơn vị: VND

MãCHỈ TIÊU số 2013 2012

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1. Lỗ trước thuế 01 21.900.105.198 35.508.323.0242. Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 02 20.915.876.598 21.797.449.727 Dự phòng 03 (3.647.787.485) 5.371.483.174 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (11.371.018) (1.330.558.560) Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (9.383.585.729) (25.931.509.793) Chi phí lãi vay 06 33.276.993.028 91.628.402.5643. Lãi kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 63.050.230.592 127.043.590.136 Thay đổi các khoản phải thu 09 (123.632.212.996) 146.765.494.579 Thay đổi hàng tồn kho 10 (50.785.441.530) (62.023.867.368) Thay đổi các khoản phải trả 11 (47.214.467.180) (76.038.165.956) Thay đổi chi phí trả trước 12 2.333.665.694 459.131.293 Tiền lãi vay đã trả 13 (32.206.985.505) (88.268.402.763) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (2.500.000.000) (24.611.600) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16 91.349.372 755.225.000 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17 - (1.545.225.944)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (190.863.861.553) 47.123.167.377

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định 21 (33.665.242.068) (14.220.724.696)2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 22 7.800.000 2.878.124.8073. Tiền chi cho vay của đơn vị khác 23 (1.100.000.000) (28.543.000.000)4. Tiền thu hồi cho vay của đơn vị khác 24 15.000.000.000 119.600.000.0005. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 - 11.727.000.0006. Thu lãi tiền gửi 27 295.371.986 412.674.862Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (19.462.070.082) 91.854.074.973

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH1. Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 - 54.600.000.0002. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 217.741.276.438 -3. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - (203.454.673.422)4. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (424.179.264) (2.349.789.416)5. Cổ tức trả cho các cổ đông 36 - (33.750.000.000)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 217.317.097.174 (184.954.462.838)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 6.991.165.539 (45.977.220.488)Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 23.428.655.719 69.425.885.005Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - (20.008.798)

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61) 70 30.419.821.258 23.428.655.719

Nguyễn Thị Bích VânNgười lập biểu

Nguyễn Thị HuyềnKế toán trưởng

Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

Ngày 31 tháng 3 năm 2014

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 41Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT

Hình thức sở hữu vốnCông ty Cổ phần Việt An (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh số 5203000060 ngày 27 tháng 01 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp và cácgiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh. Công ty được chuyển đổi từ Công ty TNHH Việt An, một côngty trách nhiệm hữu hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5002000307 ngày 22 tháng 07 năm 2004do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch chứngkhoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 23 tháng 11 năm 2010 với mã chứng khoán là AVF.

Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 là 1.875 người (tại ngày 31 tháng 12 năm2012 là 2.179 người).

Hoạt động chínhHoạt động chính của Công ty là chế biến các sản phẩm thủy sản với sản phẩm chính là cá tra fi lê.

2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NĂM TÀI CHÍNH

Cơ sở lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phùhợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đếnviệc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh vàtình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khácngoài Việt Nam.

Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

3. ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚIHướng dẫn mới về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC (“Thông tư 45”)hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư này thay thế Thông tư số203/2009/TT-BTC (“Thông tư 203”) ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sửdụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư 45 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013 và ápdụng cho năm tài chính 2013 trở đi. Ban Giám đốc đánh giá Thông tư 45 không có ảnh hưởng trọng yếu đến báocáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính:

Ước tính kế toán

Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và cácquy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính yêu cầu Ban Giám đốc phải có nhữngước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tàisản tiềm tàng tại ngày kết thúc niên độ kế toán cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốtnăm tài chính. Mặc dù các ước tính kế toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Giám đốc, số liệu thực tếphát sinh có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầuTài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các

chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty baogồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, các khoản ký quỹ, kýcược và đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 42Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng cácchi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó. Công nợ tài chính của Công tybao gồm các khoản phải trả người bán, phải trả khác, các khoản chi phí phải trả, các khoản vay.

Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu

Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, cáckhoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đếnviệc biến động giá trị.

Dự phòng nợ khó đòi

Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu thángtrở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăntương tự.

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuấtchung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xácđịnh theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ướctính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theođó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trườnghợp giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đếnviệc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương phápđường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:

Số năm

Nhà xưởng và vật kiến trúc 8 - 20

Máy móc và thiết bị 5 - 12

Thiết bị văn phòng 5

Phương tiện vận tải 10

Thuê tài sản

Một khoản thuê được xem là thuê tài chính khi phần lớn các quyền lợi và rủi ro về quyền sở hữu tài sảnđược chuyển sang cho người đi thuê. Tất cả các khoản thuê khác được xem là thuê hoạt động.

Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thờiđiểm khởi đầu thuê tài sản hoặc theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, nếu giá trị này thấphơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán như một khoản nợ phải trả vềthuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc nhằmđảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại. Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào kết quảhoạt động kinh doanh, trừ khi các chi phí này trực tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽđược vốn hóa theo chính sách kế toán của Công ty về chi phí đi vay.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 43Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Một khoản thuê được xem là thuê hoạt động khi bên cho thuê vẫn được hưởng phần lớn các quyền lợi vàphải chịu rủi ro về quyền sở hữu tài sản. Chi phí thuê hoạt động được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt độngkinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.

Các tài sản cố định thuê tài chính được khấu hao dựa trên thời gian hữu dụng ước tính tương tự như cáctài sản thuộc sở hữu của Công ty.

Số nămMáy móc và thiết bị 5 - 12

Tài sản cố định vô hình và khấu hao

Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất lâu dài, giá trị phần mềm kế toán và tài sản cốđịnh vô hình khác được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Quyền sử dụng đất lâu dài khôngtính khấu hao theo các quy định hiện hành. Phần mềm kế toán được phân bổ theo phương pháp đường thẳngtrong thời gian 2 năm.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳmục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cả chi phí dịch vụ và các chi phí khác cóliên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụnggiống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các khoản trả trước dài hạn

Các khoản chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ và được coi là có khả năng đem lạilợi ích kinh tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí này được vốn hóa dướihình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sử dụngphương pháp đường thẳng trong vòng ba năm.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng

hóa cho người mua;

(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyềnkiểm soát hàng hóa;

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xácđịnh một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)điều kiện sau:

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán; và(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch

vụ đó.

Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãisuất áp dụng.

Ngoại tệ

Công ty áp dụng xử lý chênh lệch tỷ giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 (VAS10) “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” và Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm2012 của Bộ Tài chính quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 44Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

nghiệp. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ.Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tạingày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệchtỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế toán không được dùng để chia cho các cổ đông.

Chi phí đi vay

Tất cả các chi phí lãi vay được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảyra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tínhcủa Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợinhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm cáckhoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có)và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhậpcủa các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đốikế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sảnthuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ cáckhoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi haynợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừtrường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trườnghợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợppháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuếthu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lýbởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và thuế thu nhập hoãn lại của Công ty căn cứ vào cácquy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùngvề thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 44Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

nghiệp. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ.Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tạingày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệchtỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế toán không được dùng để chia cho các cổ đông.

Chi phí đi vay

Tất cả các chi phí lãi vay được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảyra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tínhcủa Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợinhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm cáckhoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có)và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhậpcủa các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đốikế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sảnthuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ cáckhoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi haynợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừtrường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trườnghợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợppháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuếthu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lýbởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và thuế thu nhập hoãn lại của Công ty căn cứ vào cácquy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùngvề thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 44Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

nghiệp. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ.Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tạingày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệchtỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế toán không được dùng để chia cho các cổ đông.

Chi phí đi vay

Tất cả các chi phí lãi vay được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảyra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tínhcủa Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợinhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm cáckhoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có)và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhậpcủa các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đốikế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sảnthuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ cáckhoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi haynợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừtrường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trườnghợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợppháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuếthu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lýbởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và thuế thu nhập hoãn lại của Công ty căn cứ vào cácquy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùngvề thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 45Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

5. TIỀN31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Tiền mặt 16.427.196.981 1.540.769.883Tiền gửi ngân hàng 13.992.624.277 21.887.885.836

30.419.821.258 23.428.655.719

6. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác 9.433.315.497 8.333.315.497 9.433.315.497 8.333.315.497

Đầu tư tài chính ngắn hạn khác thể hiện khoản tiền cho Công ty Cổ phần Anpha - AG (bên có liên quan)vay theo Hợp đồng vay vốn số 01/2012/HĐVV-VA ngày 03 tháng 01 năm 2011. Khoản cho vay này có thời hạn12 tháng và đã được gia hạn thêm 12 tháng kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2012. Lãi suất được tính bình quân chotừng quý tùy theo lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại và thanh toán vào cuối mỗi tháng.

7. CÁC KHOẢN KHOẢN PHẢI THU KHÁC31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Phải thu khác từ các bên liên quan – xemThuyết minh 31

15.495.992.471 48.648.761.852

Phải thu khác từ Cán bộ, Công nhân viên 76.547.542.475 4.070.680.335Phải thu từ các bên thứ ba 66.169.319.700 30.832.403.175

158.212.854.646 83.551.845.3628. HÀNG TỒN KHO

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Nguyên vật liệu 3.261.751.116 2.491.459.332Công cụ, dụng cụ 48.879.167.860 36.465.609.210Chi phí sản xuất dỡ dang 239.265.986.690 214.614.112.001Thành phẩm 280.097.246.696 267.715.498.2496. Merchandise goods 567.967.960 -

572.072.120.322 521.286.678.792

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là giá trị của cá trong ao nuôi tại các trung tâm nuôi trồng của Côngty chưa thu hoạch tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Như trình bày tại Thuyết minh số 17 và số 21, Công ty đã thế chấp một phần hàng tồn kho để đảm bảocho các khoản vay ngân hàng trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2013.

9. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Tạm ứng cho Cán bộ, Công nhân viên 74.700.611.832 46.130.678.318Ký cược, ký quỹ ngắn hạn 78.550.892.799 690.392.799

153.251.504.631 46.821.071.117

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 46Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNHNhà xưởng Máy móc Thiết bị Phương tiện

vật kiến trúc thiết bị văn phòng vận tải TổngVND VND VND VND VND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2013 88.441.817.132 129.326.191.609 2.663.335.849 14.741.728.508 235.173.073.098Tăng trong năm - 24.310.157.552 - 8.303.127.092 32.613.284.644Xây dựng cơ bản hoàn thành 834.536.962 - 138.650.000 - 973.186.962Thanh lý - (488.424.896) - - (488.424.896)

Phân loại lại (*) (71.304.729) (2.244.961.356) (1.076.746.345) (13.000.000) (3.406.012.430)Tại ngày 31/12/2013 89.205.049.365 150.902.962.909 1.725.239.504 23.031.855.600 264.865.107.378

KHẤU HAO LŨY KẾTại ngày 01/01/2013 21.839.660.636 60.203.467.861 1.449.630.763 8.093.087.129 91.585.846.389Khấu hao trong năm 4.622.060.561 13.691.897.622 (310.503.100) 2.553.756.235 20.557.211.318Thanh lý - (475.892.630) - - (475.892.630)

Phân loại lại (*) (32.393.397) (1.566.739.430) (10.777.792) (729.154.773) (2.339.065.392)Tại ngày 31/12/2013 26.429.327.800 71.852.733.423 1.128.349.871 9.917.688.591 109.328.099.685

GIÁ TRỊ CÒ N LẠITại ngày 31/12/2013 62.775.721.565 79.050.229.486 596.889.633 13.114.167.009 155.537.007.693

Tại ngày 31/12/2012 66.602.156.496 69.122.723.748 1.213.705.086 6.648.641.379 143.587.226.709

Như trình bày tại Thuyết minh số 17 và số 21, Công ty đã thế chấp một phần nhà xưởng và vật kiến trúc,máy móc và thiết bị và phương tiện vận tải để đảm bảo cho các khoản vay ngân hàng trong nước tại ngày 31tháng 12 năm 2013.

Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm một số tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụngvới giá trị là 9.619.391.052 đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2012: 4.980.388.466 đồng).

(*) Thể hiện việc kết chuyển những tài sản không thỏa mãn điều kiện là tài sản cố định theo hướng dẫncủa Thông tư số 45. Giá trị còn lại của các tài sản này được kết chuyển sang chi phí trả trước dài hạn và phân bổtrong vòng 2 năm.

11. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNHMáy móc

thiết bịVND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2013 và ngày 31/12/2013 6.476.041.134

KHẤU HAO LŨY KẾTại ngày 01/01/2013 1.245.585.947Khấu hao trong năm 316.008.048Tại ngày 31/12/2013 1.561.593.995

GIÁ TRỊ CÒN LẠITại ngày 31/12/2013 4.914.447.139

Tại ngày 31/12/2012 5.230.455.187

Tất cả tài sản cố định thuê tài chính đều được dùng để đảm bảo cho các khoản nợ thuê tài chính như đãnêu ở Thuyết minh số 21.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 47Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

12. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Phần mềm máy tính

Quyền sử dụng đất

Bản quyềnquy trình sản

xuất TổngVND VND VND VND

NGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2013 15.100.000 88.813.874.777 200.000.000 89.028.974.777Tăng trong năm 10.080.000 - - 10.080.000Xây dựng cơ bản hoàn thành - 4.688.472.344 - 4.688.472.344Phân loại lại (*) (25.180.000) - - (25.180.000)Tại ngày 31/12/2013 - 93.502.347.121 200.000.000 93.702.347.121

GIÁ TRỊ KHẤU HAO LŨY KẾTại ngày 01/01/2013 13.002.764 - 16.666.665 29.669.429Khấu hao trong năm 2.657.236 - 39.999.996 42.657.232Phân loại lại (*) (15.660.000) - - (15.660.000)Tại ngày 31/12/2013 - - 56.666.661 56.666.661

GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại ngày 31/12/2013 - 93.502.347.121 143.333.339 93.645.680.460

Tại ngày 31/12/2012 2.097.236 88.813.874.777 183.333.335 88.999.305.348

Như trình bày tại Thuyết minh số 17, Công ty đã thế chấp toàn bộ quyền sử dụng đất làm đảm bảo chocác khoản vay ngân hàng trong nước tại ngày 31 tháng 12 năm 2013.

(*)Thể hiện việc kết chuyển những tài sản không thỏa mãn điều kiện là tài sản cố định theo hướng dẫncủa Thông tư số 45. Giá trị còn lại của các tài sản vô hình này được kết chuyển sang chi phí trả trước ngắn hạnvà phân bổ hết trong năm.

13. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG2013 2012VND VND

Tại ngày 01 tháng 01 85.986.672.612 7.523.008.640Tăng 1.041.877.424 90.750.318.334Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (973.186.962) (8.970.693.664)Chuyển sang tài sản cố định vô hình (4.688.472.344) -Chuyển sang tài sản khác (414.968.812) (3.315.960.698)Tại ngày 31 tháng 12 80.951.921.918 85.986.672.612

- -Trong đó:+Chi phí nhận chuyển quyền sử dụng đất 79.055.410.000 83.717.410.000+Phần mềm máy tính 1.538.716.000 1.171.156.000+Tài sản khác 357.795.918 1.098.106.612

Chi phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thể hiện giá trị các quyền sử dụng đất lâu dài mà Công tynhận chuyển nhượng để đầu tư các vùng nuôi của Công ty nhưng chưa hoàn tất thủ tục sang tên. Tại ngàylập báo cáo này, Công ty đang thực hiện các thủ tục sang tên cho Công ty.

14. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC

Đầu tư dài hạn khác thể hiện số dư của khoản đầu tư của Công ty vào Công ty Cổ phần Anpha - AGvới số lượng cổ phần nắm giữ là 200.000 cổ phần - mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 48Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

15. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

2013 2012VND VND

Chi phí thuê đất 1.423.847.421 1.478.443.000Chi phí thuê luật sư 5.987.905.144 7.066.294.999Chi phí xử lý cá APBD - 815.951.139Chi phí quảng cáo - 302.477.110Chi phí trả trước khác 716.797.798 770.601.120

8.128.550.363 10.433.767.368

16. THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI

Dưới đây là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả do Công ty ghi nhận và sựthay đổi của khoản mục này trong năm và năm trước:

Các khoản dựphòng

Chênh lệch tỷgiá hối đoái

Tổng

VND VND VND

Tại ngày 01/01/2012 589.867.997 683.345.725 1.273.213.722Ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh (589.867.997) (559.481.442) (1.149.349.439)Tại ngày 31/12/2012 - 123.864.283 123.864.283Ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh - (123.864.283) (123.864.283)Tại ngày 31/12/2013 - - -

17. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Vay ngắn hạn 1.278.336.494.428 1.052.744.347.344Vay dài hạn đến hạn trả 2.256.179.264 11.255.062.400Nợ thuê tài chính dài hạn đến hạn trả 424.179.264 848.358.528

1.281.016.852.956 1.064.847.768.272

Chi tiết số dư theo tính chất của các khoản vay ngắn hạn như sau:

31/12/2013 31/12/2012 VND VND

Vay ngắn hạn 1.206.846.989.945 802.972.000.000Vay chiết khấu 71.489.504.483 249.772.347.344

1.278.336.494.428 1.052.744.347.344

Các khoản vay và nợ ngắn hạn thể hiện các khoản tín dụng ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam và Đô la Mỹtừ các ngân hàng thương mại trong nước với lãi suất vay được các ngân hàng công bố theo từng thời kỳ.

Các khoản vay này được đảm bảo bằng quyền thu hồi nợ của các bộ chứng từ xuất khẩu, tài sản cố định,quyền sử dụng đất của Công ty và các tài sản cá nhân của Ông Lưu Bách Thảo - Chủ tịch của Công ty. Trongnăm, Công đã ký một số hợp đồng vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại trong nước bằng việc chiếtkhấu các bộ chứng từ xuất khẩu của các khách hàng nước ngoài. Các khoản vay này không có thế chấp và lãisuất được ngân hàng thông báo cho từng bộ chứng từ chiết khấu.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 49Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

18. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Thuế giá trị gia tăng - 5.082.032Thuế xuất - nhập khẩu 132.870.812 196.956.494Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.818.804.402 2.802.827.732Thuế thu nhập cá nhân 430.653.435 149.232.440Thuế tài nguyên 11.232.000 5.616.000Thuế khác 84.556.000 32.236.000

2.478.116.649 3.191.950.698

19. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Lãi vay trích trước 491.293.317 3.359.999.801Chi phí khác 1.000.000.000 546.000.000

1.491.293.317 3.905.999.801

20. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Tài sản thừa chờ giải quyết 60.200.984 60.200.984Kinh phí công đoàn 198.457.905 1.336.940.074Bảo hiểm xã hội 2.408.344.769 1.923.830.708Bảo hiểm y tế 383.400.061 51.987.978Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 586.900.000 1.338.050.000Bảo hiểm thất nghiệp 281.332.730 23.105.768Thù lao Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát 728.499.748 872.908.137Phải trả khác 2.794.792.449 4.109.252.852

7.441.928.646 9.716.276.501

21. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN

31/12/2013 31/12/2012 VND VND

Vay dài hạn 4.641.179.264 11.655.062.400Nợ thuê tài chính dài hạn 1.679.106.058 2.951.643.850

6.320.285.322 14.606.706.250Trừ: Vay dài hạn đến hạn trả (2.256.179.264) (11.255.062.400) Nợ thuê tài chính dài hạn đến hạn trả

(Xem Thuyết minh số 17) (424.179.264) (848.358.528)3.639.926.794 2.503.285.322

Công ty đã ký một số hợp đồng vay dài hạn với các ngân hàng trong nước nhằm tài trợ cho việc xây dựngnhà xưởng và mua máy móc thiết bị. Các khoản vay bao gồm như sau:

Vay dài hạn với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là “Vietcombank”)gồm hai khoản vay có tổng hạn mức tín dụng là 1.200.000.000 đồng và 34.000.000.000 đồng. Các khoản vaynày chịu lãi suất lãi tiền vay một tháng từ 1% đến 1,2% và được đảm bảo bằng chính nhà xưởng và máy móchình thành từ các khoản vay này. Các khoản vay này được hoàn trả hàng quý bắt đầu từ tháng 3 năm 2012 đếntháng 12 năm 2014 cho khoản vay có hạn mức là 1.200.000.000 đồng và từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 6 năm2014 cho khoản vay còn lại.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 50Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Các khoản vay dài hạn được hoàn trả theo lịch biểu sau:31/12/2013 31/12/2012

VND VND

Trong vòng một năm 2.256.179.264 11.255.062.400Trong năm thứ hai 2.385.000.000 400.000.000

4.641.179.264 11.655.062.400Trừ: số phải trả trong vòng 12 tháng(được trình bày ở phần nợ ngắn hạn) (2.256.179.264) (11.255.062.400)

2.385.000.000 400.000.000

Công ty cũng đã ký hợp đồng thuê tài chính dài hạn với Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thươngmại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam để thuê một số phương tiện vận tải và máy móc thiết bị. Thời hạn thuê củacác hợp đồng thông thường là sáu mươi (60) tháng. Các khoản thuê này chịu lãi suất lãi tiền vay một tháng bằnglãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng cộng 0,37%. Tiền nợ gốc được thanh toán cố định và không có thỏa thuận nàocho các chi phí thuê tiềm tàng khác. Các khoản nợ thuê tài chính bằng Đồng Việt Nam. Tài sản thuê tài chínhđược Công ty dùng để đảm bảo cho khoản nợ vay.

Các khoản nợ dài hạn khác được hoàn trả theo lịch biểu sau:31/12/2013 31-12-12

VND VND

Trong vòng một năm 424.179.264 848.358.528Trong năm thứ hai 1.254.926.794 2.103.285.322

1.679.106.058 2.951.643.850Trừ: số phải trả trong vòng 12 tháng(được trình bày ở phần nợ ngắn hạn)

(424.179.264) (848.358.528)

Số phải trả sau 12 tháng 1.254.926.794 2.103.285.322

22. VỐN CHỦ SỞ HỮU

Chi tiết về mệnh giá cổ phần và số cổ phần của Công ty như sau:31/12/2013 31/12/2012

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 27.960.000 27.960.000+ Cổ phiếu phổ thông 27.960.000 27.960.000

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 27.960.000 27.960.000+ Cổ phiếu phổ thông 27.960.000 27.960.000

Công ty chỉ có một loại cổ phần thường không hưởng cổ tức cố định với mệnh giá là 10.000 đồng/cổphần. Cổ đông sở hữu cổ phần thường được nhận cổ tức khi được công bố và có quyền biểu quyết theo tỉ lệ mộtquyền biểu quyết cho mỗi cổ phần sở hữu tại các cuộc họp cổ đông của Công ty. Tất cả các cổ phần đều cóquyền thừa hưởng như nhau đối với giá trị tài sản thuần của Công ty.

Theo Nghị quyết 02/2013/ĐHĐCĐ-VA ngày 10 tháng 9 năm 2013, cổ đông của Công ty đã phê duyệtviệc phát hành 15.378.000 cổ phần với mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần để tăng vốn điều lệ. Trong đó,13.980.000 cổ phần sẽ phát hành cho cổ đông hiện hữu với giá bán là 5.000 đồng/cổ phần và 1.398.000 cổ phầnsẽ phát hành theo dạng cổ phiếu thưởng cho người lao động của Công ty từ lợi nhuận chưa phân phối theoChương trình phát hành cổ phiếu lựa chọn người lao động trong Công ty (gọi tắt là “ESOP”).

Vào ngày 04 tháng 3 năm 2014, Công ty đã hoàn tất việc phát hành 1.398.000 cổ phần với mênh giá là10.000 đồng/cổ phần từ lợi nhuận chưa phân phối của Công ty cho người lao động của Công ty chương trìnhESOP. Các cổ phần phát hành theo chương trình ESOP sẽ han chế chuyển nhượng theo Quy chế ESOP.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 51Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Ngoài ra, Công ty cũng đã được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng Quyếtđịnh số 76/QĐ-UBCK vào ngày 17 tháng 02 năm 2014 cho việc gia hạn Giấy Chứng nhận chào bán cổphiếu ra công chúng đến hết ngày 03 tháng 4 năm 2014 cho số lượng 13.980.000 cổ phần. Tại ngàyphát hành báo cáo tài chính này, Công ty vẫn chưa hoàn tất việc phát hành thêm số cổ phần này.

Vốn điều lệ thực tế do các cổ đông có tỷ lệ góp vốn lớn hơn 5% tại ngày 31 tháng 12 năm 2013như sau:

Vốn đã góp tại ngày31/12/2013 và ngày

31/12/2012Cổ phần % VND

Ông Lưu Bách Thảo 3.000.000 10,73 30.000.000.000Ông Daniel Yet 2.400.000 8,58 24.000.000.000

5.400.000 19,31 54.000.000.000

Số lượng cổ phần và tỉ lệ nắmgiữ tại ngày 31/12/2013 và

31/12/2012

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 52Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

22. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Tiếp theo)

Thay đổi trong vốn chủ sở hữu

Vốn điều lệ Thặng dư vốn cổphần

Vốn khác củachủ sở hữu

Qũy dự phòng tàichính

Lợi nhuận chưaphân phối

Tổng

VND VND VND VND VND VNDTại ngày 01/01/2012 225.000.000.000 75.000.000.000 4.429.033.470 - 85.598.694.327 390.027.727.797Vốn góp bằng tiền 54.600.000.000 - - - - 54.600.000.000Lợi nhuận trong năm - - - - 32.314.307.798 32.314.307.798Chia cổ tức - - - - (33.750.000.000) (33.750.000.000)Trích quỹ - - - 2.843.117.543 (5.686.235.086) (2.843.117.543)Thưởng và thù lao HĐQT và BKS - - - - (1.227.471.304) (1.227.471.304)Tại ngày 31/12/2012 279.600.000.000 75.000.000.000 4.429.033.470 2.843.117.543 77.249.295.735 439.121.446.748Lợi nhuận trong năm - - - - 17.897.606.282 17.897.606.282Trích quỹ - - - 1.615.715.390 (3.231.430.780) (1.615.715.390)Thù lao HĐQT, BGD, BKS - - - - (323.143.078) (323.143.078)Tại ngày 31/12/2013 279.600.000.000 75.000.000.000 4.429.033.470 4.458.832.933 91.592.328.159 455.080.194.562

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/ĐHĐCĐ-VA ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Đại hội đồng cổ đông, cổ đông của Công ty đã phê duyệt phương án phân phối lợi nhuận năm 2012 vàủy quyền cho Hội đồng Quản trị của Công ty lựa chọn thời điểm thích hợp để thực hiện việc phân phối, cụ thể như sau:

- Chi trả cổ tức bằng tiền mặt là 27.960.000.000 đồng tương ứng với 10% vốn điều lệ.- Trích Quỹ dự phòng tài chính và Quỹ khen thưởng, phúc lợi với tỉ lệ lần lượt là 5% lợi nhuận sau thuế của năm 2012.- Thù lao Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát là 323.143.078 đồng tương ứng với 1% lợi nhuận sau thuế của năm 2012.- Hủy việc tăng vốn điều lệ trong năm 2012 thêm 75.000.000.000 đồng từ khoản thặng dư vốn cổ phần bằng việc phát hành thêm 7.500.000 cổ phần phổ thông mệnh giá 10.000

đồng/ cổ phần theo tỷ lệ là 3:1 cho các cổ đông hiện hữu.

Trong năm, Hội đồng Quản trị của Công ty đã tiến hành trích các quỹ nhưng chưa lựa chọn thời điểm cụ thể để chia cổ tức cho các Cổ đông theo Nghị quyết của Đại Hội đồng cổđông nêu trên.

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 53Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

23. BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ BỘ PHẬN THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là chế biến các sản phẩm thủy sản với sản phẩm chínhlà cá tra fi lê. Hoạt động sản xuất kinh doanh khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu và kết quả hoạtđộng của Công ty trong năm cũng như các niên độ kế toán trước, theo đó thông tin tài chính trình bày trên Bảngcân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 và ngày 31 tháng 12 năm 2012 cũng như toàn bộ doanh thu, chiphí trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc ngày 21 tháng 12 năm 2013và các kỳ hoạt động, niên độ kê toán trước đều liên quan đến hoạt động kinh doanh chính.

Bộ phận theo khu vực địa lý

Dưới đây là phân tích doanh thu của Công ty theo khu vực địa lý:

2013 2012VND VND

Doanh thu xuất khẩu 1.175.275.249.748 1.629.296.506.877Doanh thu nội địa 352.138.653.821 251.220.669.088

1.527.413.903.569 1.880.517.175.965

Doanh thu của Công ty có được là xuất khẩu thành phẩm và xuất bán nội địa từ các phụ phẩm phát sinhtrong quá trình sản xuất cá tra fi lê. Các khoản doanh thu này được hình thành nên từ tài sản của Công ty tọa lạctại Tỉnh An Giang, CHXHCN Việt Nam, bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Do đó,Công ty không làm báo cáo phân tích về giá trị còn lại của các tài sản bộ phận, tăng tài sản cố định hữu hình vàvô hình theo khu vực địa lý nơi đặt các tài sản đó.

24. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ2013 2012VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 1.488.815.526.305 1.446.221.075.650Chi phí nhân công 48.690.430.691 88.534.915.803Chi phí khấu hao tài sản cố định 20.915.876.598 21.797.449.727Chi phí dịch vụ mua ngoài 18.614.206.877 169.688.429.316Chi phí khác 75.846.503.544 64.530.907.656

1.652.882.544.015 1.790.772.778.152

25. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH2013 2012VND VND

Lãi tiền gửi, cho vay 12.778.889.795 27.052.725.932Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 4.175.000.538 7.463.751.736Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 1.330.558.560Khác - 4.893.000

16.953.890.333 35.851.929.228

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 54Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

26. CHI PHÍ TÀI CHÍNH2013 2012VND VND

Chi phí lãi vay 78.535.039.964 91.628.402.564Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 11.417.697.131 6.853.458.636Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 34.502.598 -

89.987.239.693 98.481.861.200

27. LỢI NHUẬN/(LỖ) KHÁC2013 2012VND VND

Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 7.800.000 2.878.124.767Thu nhập khác 700.465.787 1.286.628.389

708.265.787 4.164.753.156

Giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý (12.532.266) (3.999.340.906)Chi phí khác (483.721.458) (3.189.314.572)

(496.253.724) (7.188.655.478)

Lợi nhuận/(lỗ) khác 212.012.063 (3.023.902.322)

28. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH2013 2012VND VND

Lợi nhuận trước thuế 21.900.105.198 35.508.323.024Điều chỉnh thu nhập chịu thuế -Cộng: chi phí không được khấu trừ 807.991.999 (145.867.546)Thu nhập tính thuế 22.708.097.197 35.362.455.478- Thu nhập hoạt động chính 22.486.888.616 39.293.725.012-Lãi/(Lỗ) từ hoạt động khác 221.208.581 (3.931.269.534)Thuế suấtThuế suất ưu đãi 20% 10%Thuế suất thông thường 25% 25%Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.552.679.868 3.536.245.548Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm hàng nămtheo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Ủy banNhân dân tỉnh An Giang ban hành

(674.045.235) (615.294.424)

Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Thôngtư 140 - (876.285.337)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3.878.634.633 2.044.665.787

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ 20% tính trên thu nhập chịu thuế cho 10năm đầu tiên kể từ ngày đăng ký kinh doanh và 25% cho các năm tiếp theo. Công ty được miễn thuế thu nhậptrong 2 năm kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi (năm 2006 và 2007 là hai năm được miễn thuế thu nhập doanhnghiệp) và được giảm 50% cho 5 năm tiếp theo (bắt đầu từ năm 2008 và kết thúc vào năm 2012).

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 55Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

29. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công tyđược thực hiện trên cơ sở các số liệu sau:

2013 2012VND VND

Lợi nhuận sau thuế 17.897.606.282 32.314.307.798Trừ: Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - (1.330.558.560)Lợi nhuận để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu 17.897.606.282 30.983.749.238Số bình quân gia quyền của cổ phần phổ thông 27.960.000 23.027.079Lãi cơ bản trên cố phiếu 640 1.346

Như đã nêu tại Thuyết minh số 22, vào ngày 03 tháng 4 năm 2014 Công ty đã phát hành thêm 1.398.000cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần từ lợi nhuận chưa phân phối cho người lao động của Công ty theoChương trình ESOP. Theo đó, Công ty có phát sinh các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suy giảm trên cổ phiếu nhưsau.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu:2013

17.897.606.282Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thôngđể tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

27.960.000

Cổ phiếu thưởng 1.398.000

Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thôngđể tính lãi suy giảm trên cổ phiếu 29.358.000

Lãi suy giảm trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 610

Lợi nhuận để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu (đồng)

30. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Quản lý rủi ro vốn

Công ty quản trị nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợiích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.

Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay như đã trình bày tạiThuyết minh số 17 và số 21 trừ đi tiền), phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông của Công ty (bao gồm vốn góp,các quỹ dự trữ và lợi nhuận chưa phân phối).

Hệ số đòn bẩy tài chính

Hệ số đòn bẩy tài chính của Công ty tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Các khoản vay 1.284.656.779.750 1.064.399.409.744Trừ: Tiền 30.419.821.258 23.428.655.719Nợ thuần 1.254.236.958.492 1.040.970.754.025Vốn chủ sở hữu 455.080.194.562 439.121.446.748Tỷ lệ nợ thuần trên vốn chủ sở hữu 2,76 2,37

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 56Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Các chính sách kế toán chủ yếu

Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí đểghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tàichính, công nợ tài chính và công cụ vốn được trình bày tại Thuyết minh số 4.

Các loại công cụ tài chính

31/12/2013 31/12/2012VND VND

Tài sản tài chínhTiền 30.419.821.258 23.428.655.719Đầu tư ngắn hạn 9.433.315.497 8.333.315.497Phải thu khách hàng và phải thu khác 428.759.600.992 524.565.237.144Các khoản ký quỹ 78.628.043.427 858.892.799Đầu tư dài hạn khác 2.000.000.000 2.000.000.000

549.240.781.174 559.186.101.159

Công nợ tài chínhCác khoản vay 1.284.656.779.750 1.067.351.053.594Phải trả người bán và phải trả khác 80.361.283.114 81.887.323.177Chi phí phải trả 1.491.293.317 3.905.999.801

1.366.509.356.181 1.153.144.376.572

Giá trị ghi sổ

Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sảntài chính và công nợ tài chính tại ngày kết thúc niên độkế toán do Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tàichính đã ban hành ngày 06 tháng 11 năm 2009 (“Thôngtư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa cóhướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của cáctài sản tài chính và công nợ tài chính. Thông tư 210 yêucầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế vềviệc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thôngtin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra hướngdẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận côngcụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằmphù hợp với Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.

Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ronhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủiro ở mức chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh những thay đổi củađiều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.

Rủi ro thị trường

Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ giá hối đoái, lãi suất vàgiá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này do thiếu thị trường mua các công cụ tài chínhnày.

Quản lý rủi ro tỷ giá

Công ty thực hiện một số các giao dịch có gốc ngoại tệ, theo đó, Công ty sẽ chịu rủi ro khi có biến độngvề tỷ giá.

Giá trị ghi sổ của các tài sản bằng tiền và công nợ phải trả có gốc bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ nhưsau:

Tài sản Công nợ phải trả31/12/2013 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2012

VND VND VND VND

Đô la Mỹ (USD) 107.425.488.927 351.805.216.256 183.328.571.815 902.944.347.344

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 57Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Phân tích độ nhạy đối với ngoại tệBảng sau đây thể hiện phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ của Công ty trong trường hợp tỷ giá Đồng Việt

Nam tăng/giảm 2% so với các đồng tiền trên. Tỷ lệ thay đổi 2% được Ban Giám đốc sử dụng khi phân tích rủi rotỷ giá và thể hiện đánh giá của Ban Giám đốc về mức thay đổi có thể có của tỷ giá. Phân tích độ nhạy với ngoạitệ chỉ áp dụng cho các số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ và điều chỉnh việcđánh giá lại các khoản mục này khi có 2% thay đổi của tỷ giá. Nếu tỷ giá các đồng ngoại tệ dưới đây so vớiĐồng Việt Nam tăng/giảm 2% thì lợi nhuận trước thuế trong năm của Công ty sẽ giảm/tăng các khoản tương ứngnhư sau:

2013 2012VND VND

Đô la Mỹ (USD) 1.518.061.658 11.022.782.622

Quản lý rủi ro lãi suất

Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Rủi ro này sẽ đượcCông ty quản lý bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay và phân tích tình hình cạnh tranh trên thịtrường để có được lãi suất có lợi cho Công ty từ các nguồn cho vay thích hợp.

Quản lý rủi ro về giá hàng hóa

Công ty mua nguyên vật liệu. hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh. Do vậy. Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán của nguyên vật liệu. Công ty khôngthực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này do thiếu thị trường mua các công cụ tài chính này.

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồngdẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõitình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không. Tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Công tycó khoản rủi ro tín dụng đối với các khoản phải thu từ khách hàng nước ngoài.

Quản lý rủi ro thanh khoản

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảmbảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiệntại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Côngty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đếnhạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểmsoát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trongkỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyêncác yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trongtương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòngtiền mặt. các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông camkết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoảnngắn hạn và dài hạn hơn.

Các bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáohạn theo hợp đồng còn lại đối với tài sản tài chính vàcông nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán nhưđã được thỏa thuận. Các bảng này được trình bày dựa trêndòng tiền chưa chiết khấu của tài sản tài chính và dòngtiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính tính theo ngàysớm nhất mà Công ty phải trả. Việc trình bày thông tin tàisản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việcquản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanhkhoản được quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 57Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Phân tích độ nhạy đối với ngoại tệBảng sau đây thể hiện phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ của Công ty trong trường hợp tỷ giá Đồng Việt

Nam tăng/giảm 2% so với các đồng tiền trên. Tỷ lệ thay đổi 2% được Ban Giám đốc sử dụng khi phân tích rủi rotỷ giá và thể hiện đánh giá của Ban Giám đốc về mức thay đổi có thể có của tỷ giá. Phân tích độ nhạy với ngoạitệ chỉ áp dụng cho các số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ và điều chỉnh việcđánh giá lại các khoản mục này khi có 2% thay đổi của tỷ giá. Nếu tỷ giá các đồng ngoại tệ dưới đây so vớiĐồng Việt Nam tăng/giảm 2% thì lợi nhuận trước thuế trong năm của Công ty sẽ giảm/tăng các khoản tương ứngnhư sau:

2013 2012VND VND

Đô la Mỹ (USD) 1.518.061.658 11.022.782.622

Quản lý rủi ro lãi suất

Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Rủi ro này sẽ đượcCông ty quản lý bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay và phân tích tình hình cạnh tranh trên thịtrường để có được lãi suất có lợi cho Công ty từ các nguồn cho vay thích hợp.

Quản lý rủi ro về giá hàng hóa

Công ty mua nguyên vật liệu. hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh. Do vậy. Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán của nguyên vật liệu. Công ty khôngthực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này do thiếu thị trường mua các công cụ tài chính này.

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồngdẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõitình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không. Tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Công tycó khoản rủi ro tín dụng đối với các khoản phải thu từ khách hàng nước ngoài.

Quản lý rủi ro thanh khoản

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảmbảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiệntại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Côngty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đếnhạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểmsoát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trongkỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyêncác yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trongtương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòngtiền mặt. các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông camkết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoảnngắn hạn và dài hạn hơn.

Các bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáohạn theo hợp đồng còn lại đối với tài sản tài chính vàcông nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán nhưđã được thỏa thuận. Các bảng này được trình bày dựa trêndòng tiền chưa chiết khấu của tài sản tài chính và dòngtiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính tính theo ngàysớm nhất mà Công ty phải trả. Việc trình bày thông tin tàisản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việcquản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanhkhoản được quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 57Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Phân tích độ nhạy đối với ngoại tệBảng sau đây thể hiện phân tích độ nhạy đối với ngoại tệ của Công ty trong trường hợp tỷ giá Đồng Việt

Nam tăng/giảm 2% so với các đồng tiền trên. Tỷ lệ thay đổi 2% được Ban Giám đốc sử dụng khi phân tích rủi rotỷ giá và thể hiện đánh giá của Ban Giám đốc về mức thay đổi có thể có của tỷ giá. Phân tích độ nhạy với ngoạitệ chỉ áp dụng cho các số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ và điều chỉnh việcđánh giá lại các khoản mục này khi có 2% thay đổi của tỷ giá. Nếu tỷ giá các đồng ngoại tệ dưới đây so vớiĐồng Việt Nam tăng/giảm 2% thì lợi nhuận trước thuế trong năm của Công ty sẽ giảm/tăng các khoản tương ứngnhư sau:

2013 2012VND VND

Đô la Mỹ (USD) 1.518.061.658 11.022.782.622

Quản lý rủi ro lãi suất

Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Rủi ro này sẽ đượcCông ty quản lý bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay và phân tích tình hình cạnh tranh trên thịtrường để có được lãi suất có lợi cho Công ty từ các nguồn cho vay thích hợp.

Quản lý rủi ro về giá hàng hóa

Công ty mua nguyên vật liệu. hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ cho hoạt động sảnxuất kinh doanh. Do vậy. Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán của nguyên vật liệu. Công ty khôngthực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro này do thiếu thị trường mua các công cụ tài chính này.

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồngdẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõitình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không. Tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Công tycó khoản rủi ro tín dụng đối với các khoản phải thu từ khách hàng nước ngoài.

Quản lý rủi ro thanh khoản

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảmbảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiệntại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Côngty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đếnhạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểmsoát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trongkỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyêncác yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trongtương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòngtiền mặt. các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông camkết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoảnngắn hạn và dài hạn hơn.

Các bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáohạn theo hợp đồng còn lại đối với tài sản tài chính vàcông nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán nhưđã được thỏa thuận. Các bảng này được trình bày dựa trêndòng tiền chưa chiết khấu của tài sản tài chính và dòngtiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính tính theo ngàysớm nhất mà Công ty phải trả. Việc trình bày thông tin tàisản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việcquản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanhkhoản được quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 58Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm Tổng cộngVND VND VND

Tại ngày 31/12/2013Tiền 30.419.821.258 - 30.419.821.258Đầu tư ngắn hạn khác 9.433.315.497 - 9.433.315.497Phải thu khách hàng và phải thu khác 428.759.600.992 - 428.759.600.992Ký quỹ ngắn hạn 78.550.892.799 - 78.550.892.799Ký quỹ dài hạn - 77.150.628 77.150.628Đầu tư dài hạn khác - 2.000.000.000 2.000.000.000

547.163.630.546 2.077.150.628 549.240.781.174

Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm Tổng cộngVND VND VND

Tại ngày 31/12/2013Vay và nợ ngắn hạn 1.281.016.852.956 - 1.281.016.852.956Phải trả người bán và phải trả khác 80.361.283.114 - 80.361.283.114Chi phí phải trả 1.491.293.317 - 1.491.293.317Vay và nợ dài hạn - 3.639.926.794 3.639.926.794

1.362.869.429.387 3.639.926.794 1.366.509.356.181

Chênh lệch thanh khoản thuần (815.705.798.841) (1.562.776.166) (817.268.575.007)

Dưới 1 năm Từ 1- 5 năm TổngVND VND VND

Tại ngày 31/12/2012Tiền 23.428.655.719 - 23.428.655.719Đầu tư ngắn hạn 8.333.315.497 - 8.333.315.497Phải thu khách hàng và phải thu khác 524.565.237.144 - 524.565.237.144Ký quỹ ngắn hạn 690.392.799 - 690.392.799Ký quỹ dài hạn - 168.500.000 168.500.000Đầu tư dài hạn khác - 2.000.000.000 2.000.000.000

557.017.601.159 2.168.500.000 559.186.101.159

Tại ngày 31/12/2012Vay ngắn hạn 1.052.744.347.344 - 1.052.744.347.344Phải trả người bán và phải trả khác 81.887.323.177 - 81.887.323.177Chi phí phải trả 3.905.999.801 - 3.905.999.801Vay và nợ dài hạn 12.103.420.928 2.503.285.322 14.606.706.250

1.150.641.091.250 2.503.285.322 1.153.144.376.572

Chênh lệch thanh khoản thuần (593.623.490.091) (2.334.785.322) (595.958.275.413)

Ban Giám đốc đánh giá mức rủi ro thanh khoản ở mức cao. Tuy nhiên. Ban Giám đốc tin tưởng rằngCông ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đếnhạn.

31. SỰ KIỆN QUAN TRỌNG

Vào ngày 14 tháng 3 năm 2013. Bộ Thương mại Mỹ đã ra phán quyết cuối cùng cho đợt rà soát hànhchính thuế chống bán phá giá lần thứ 8 cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 đến ngày 31 tháng 7 năm2011. Theo quyết định này. thì sản phẩm cá tra phi lê của Công ty xuất khẩu vào Mỹ trong giai đoạn rà soát bị ápmức thuế bán phá giá bình quân là 1.34 Đô la Mỹ/kg. Tuy nhiên. khoản thuế này không thuộc trách nhiệm củaCông ty và được trả bởi nhà nhập khẩu của Mỹ. Theo đó. Công ty không trích lập dự phòng cho khoản công nợtiềm tàng liên quan đến vấn đề này trên báo cáo tài chính vì cho rằng Công ty sẽ không phải trả bất kỳ khoản lỗnào. Công ty và các công ty sản xuất. chế biến và xuất khẩu cá tra fi lê vào thị trường Mỹ cùng với Hiệp hội chếbiến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (“VASEP”) đã phản đối mức tính thuế phá giá mới của Bộ Thương mạiMỹ và hiện đã khởi kiện Bộ Thương mại Mỹ tại Tòa án Thương mại Quốc tế Mỹ (“CIT”). Vào ngày 09 tháng 4

Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

Báo cáo thường niên 2013 Trang: 59Công ty Cổ phần Việt An - Anvifish

năm 2013. CIT đã có thông báo chính thức chấp nhận đơn kiện của Công ty và yêu cầu Hải quan Mỹ không thuthuế chống bán phá giá đối với sản phẩm của Công ty cho đến khi có phán quyết cuối cùng của CIT. Tại ngàylập báo cáo này. CIT chưa đưa ra phán quyết cuối cùng về vụ kiện. Ngoài ra. Công ty còn có khách hàng ở cácthị trường khác ngoài Mỹ và Ban Giám đốc đã có kế hoạch mở rộng thị trường sang các nước khác. nên BanGiám đốc Công ty tin tưởng rằng hoạt động kinh doanh của Công ty dù có khó khăn nhưng sẽ tiếp tục hoạt độngbình thường và phát triển trong năm 2014. Tại ngày lập báo cáo này. vụ khởi kiện Bộ Thương mại Mỹ về thuếchống bán phá giá vẫn chưa có kết quả.

32. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Trong năm. Công ty đã có các giao dịch sau với bên liên quan là Công ty Cổ phần Anpha - AG :

2013 2012VND VND

Cho vay - Công ty Cổ phần Anpha-AG 1.000.000.000 28.543.000.000Thu hồi tiền vay - Công ty Cổ phần Anpha - AG 40.712.642.274 119.600.000.000Lãi tiền vay - Công ty Cổ phần Anpha - AG 4.591.532.154 26.640.051.070

Thu nhập và các khoản vay của Ban Giám đốc

Thu nhập Ban Giám đốc được hưởng trong năm như sau: 2013 2012VND VND

Lương và các khoản phúc lợi khác 2.255.080.894 2.310.300.000

Tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Công ty có số dư với các bên liên quan:

31/12/2013 31-12-12VND VND

Đầu tư ngắn hạnCho vay ngắn hạn đối với Công ty Cổ phần Anpha - AG 9.433.315.497 8.333.315.497

Các khoản phải thu khácLãi tiền vay của Công ty Cổ phần Anpha - AG 15.495.992.471 48.648.761.852

Tạm ứng - Ban Giám đốc 13.070.000 180.000.000

Nguyễn Thị Bích VânNgười lập biểu

Nguyễn Thị HuyềnKế toán trưởng

Trần Lê Đức ThịnhPhó Tổng Giám đốc

Ngày 31 tháng 3 năm 2014