13
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 1 CTCP ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH 2 (NT2:UPCOM) MUA 1 NĂM: 24.800 Nguyễn Trung Kiên [email protected] +84 4 3936 6321 ext 510 Giá hiện tại (VND) 16,000 Giá mục tiêu (12 tháng): 24,800 Khuyến nghị (12 tháng): MUA Đánh giá ngắn hạn(<3 tháng): MUA Đánh giá ngành: Ngày báo cáo: 27/10/2014 Các chỉ số chính Giá trị vốn hoá (triệu USD): 193 Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 4.096 Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 256 Giá Cao/thấp nhất trong 52 tuần (‘000 VND) 17,8/5,3 KLGD trung bình 3 tháng 195.588 GTGD trung bình 3 tháng (triệu USD) 0,13 GTGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng) 2,71 Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 5,05% Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 76% Tỷ lệ sở hữu BLĐ(%) n.a Biến động giá cổ phiếu : Bloomberg CHIP trên HOSE Áp dụng phương pháp định giá khác nhau, chúng tôi khuyến nghị NT2 tại giá mục tiêu 1 năm là 24.800 đồng/cổ phiếu. Chúng tôi trước khi NT2 niêm yết trên sàn HOSE. NT2 vẫn đang được giao dịch với nên rủi ro giảm giá điện thấp. Giá đầu vào tăng có thể chuyển vào giá điện. Hợp đồng ký bằng tiền USD, giúp phần nào giảm rủi ro tỉ giá từ vay nợ bằng USD. Cổ tức trên 7% dự kiến vào tháng 11 và kế hoạch niêm yết trên HOSE cuối Quý 1/2015 hoặc đầu Quý 2/2015. Mô hình sản xuất điện thuần túy không có đầu tư ngoài ngành. Kế hoạch trả nợ vay nhanh giảm rủi ro về tỷ giá. Hiệu quả cao nhờ thiết bị phát điện hiện đại. PER thấp hơn các công ty cùng ngành và lợi nhuận từ hồi tố giá điện. Rủi ro tỷ giá từ khoản vay ngoại tệ. Tuy nhiên, rủi ro này giảm dần theo dư nợ vay do NT2 có chính sách trả nợ vay nhanh. Chúng tôi đã tính đến rủi ro này trong định giá NT2.

CTCP ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH 2 (NT2:UPCOM) · SSIVVisit SSI Research on Bloomberg at 2 1. NT2 được thành lập bởi PetroVietnam - PVN (sau đó chuyển

  • Upload
    donhi

  • View
    222

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 1

CTCP ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH 2 (NT2:UPCOM)

MUA

1 NĂM: 24.800

Nguyễn Trung Kiên

[email protected]

+84 4 3936 6321 ext 510

Giá hiện tại (VND) 16,000

Giá mục tiêu (12 tháng): 24,800

Khuyến nghị (12 tháng): MUA

Đánh giá ngắn hạn(<3 tháng): MUA

Đánh giá ngành:

Ngày báo cáo: 27/10/2014

Các chỉ số chính

Giá trị vốn hoá (triệu USD): 193

Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 4.096

Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 256

Giá Cao/thấp nhất trong 52 tuần (‘000

VND) 17,8/5,3

KLGD trung bình 3 tháng 195.588

GTGD trung bình 3 tháng (triệu USD) 0,13

GTGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng) 2,71

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 5,05%

Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 76%

Tỷ lệ sở hữu BLĐ(%) n.a

Biến động giá cổ phiếu

: Bloomberg

CHIP trên HOSE

Áp dụng phương pháp định giá khác nhau, chúng tôi khuyến nghị

NT2 tại giá mục tiêu 1 năm là 24.800 đồng/cổ phiếu.

Chúng tôi

trước khi NT2 niêm yết trên sàn HOSE.

NT2 vẫn đang được giao dịch với

nên rủi ro giảm giá điện thấp. Giá

đầu vào tăng có thể chuyển vào giá điện. Hợp đồng ký bằng tiền

USD, giúp phần nào giảm rủi ro tỉ giá từ vay nợ bằng USD.

Cổ tức trên 7% dự kiến vào tháng 11 và kế hoạch niêm yết trên

HOSE cuối Quý 1/2015 hoặc đầu Quý 2/2015.

Mô hình sản xuất điện thuần túy không có đầu tư ngoài ngành.

Kế hoạch trả nợ vay nhanh giảm rủi ro về tỷ giá.

Hiệu quả cao nhờ thiết bị phát điện hiện đại.

PER thấp hơn các công ty cùng ngành và lợi nhuận từ hồi tố giá

điện.

Rủi ro tỷ giá từ khoản vay ngoại tệ. Tuy nhiên, rủi ro này giảm dần

theo dư nợ vay do NT2 có chính sách trả nợ vay nhanh. Chúng tôi

đã tính đến rủi ro này trong định giá NT2.

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 2

1.

NT2 được thành lập bởi PetroVietnam - PVN (sau đó chuyển giao cho PV Power) và

tổ chức đầu tư khác bao gồm TKV và J-

Power vào năm 2007. C Electric Power Development Co. Ltd hay J-

Power (9513:JP) chuyên sản xuất, truyền dẫn, phân phối và bán

, than và các nhà máy điện khác trên khắp

Nhật Bản.

NT2 đã được cấp giấy phép đầu tư trong năm 2007. Trong giai đoạn 2009-2011, nhà

máy được xây dựng trên 20 ha (trong tổng 42 ha

thuộc sở hữu chu trình hỗn hợp khí

tuabin khí và 1 đuôi hơi với tổng công suất 750 MW, sản xuất

năm, tương đương với 6.000 giờ hoạt động/năm. Các tuabin và thiết bị chính được

nhập khẩu của Siemens, Đức, hiện đại và hiệu quả hơn

Bà Rịa) và PPC (CTCP Nhiệt điện

vài

NT2 chiếm 2,4% và 3,5% công suất điện cả nước và đầu ra trong năm

2013. Ở miền Nam và

2 (tổng công suất 1.500

MW), Nhơn Trạch 1 (463,8 MW) và NT2. So với các niêm yết, NT2

là lớn thứ hai chỉ sau PPC (1.200 MW).

NT2 được niêm yết trên UpCOM năm 2010 và có kế hoạch niêm yết trên giao

dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) vào /2015.

Với tổng vốn điều lệ đồng, NT2 dự kiến sẽ trở thà

ốn hóa lớn nhất niêm yết trên , bên cạnh

3.262,4 ).

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 3

2.

Nguồn: cơ cấu cổ đông 20/3/2014

Hầu hết các cổ thành viên sáng lập của

NT2, và ,

đương với 18,4 cổ phiếu.

PV Power 62.8%

VNPT 5.0%

J Power 5.0%

TKV 5.0%

BIDV 2.5%

EVN 2.5%

Công ty Phát triển Công nghệ CFTD

10% Cổ đông khác 7.2%

Cơ cấu cổ đông

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 4

3. Phân tích Tài chính

Hợp đồng mua bán điện (PPA): giảm thiểu rủi ro giảm giá điện

NT2 và EVN đã ký một hợp đồng thỏa thuận giá điện đầu vào trong vòng 10 năm, từ

năm 2011 tới 2020. Đây là một sự khác biệt lớn so với những công ty sản xuất điện

đang niêm yết khác và đồng thời cũng là các công ty con của EVN như PPC, VSH,

TMP, TBC, SHP, NBP và BTP, khi các công ty trên phải ký các hợp đồng hàng năm

với EVN.

Giống như các nhà máy điện khác, phương pháp tính giá là một cách thức cho phép

NT2 chuyển những rủi ro của giá đầu vào và các chi phí khác vào giá bán, bao gồm

giá khí (tăng 3%/năm), chi phí lãi vay, khấu hao và chi phí lao động. Hiện tại, NT2

chưa đưa rủi ro biến động tỷ giá vào trong giá bán nhưng Bộ Công Thương đang xem

xét đưa rủi ro biến động tỷ giá vào trong giá bán khi EVN cũng đã đưa yếu tố này vào

giá bán lẻ. Giá khí và giá điện đều được tính theo USD, do vậy, NT2 có thể đưa vào

giá bán một phần rủi ro biến động tỷ giá và thậm chí có thể được hưởng lợi từ việc

đồng USD tăng giá vì chi phí đầu vào chỉ chiếm 60% của doanh thu.

Do hợp đồng bán điện mới chỉ được ký từ Tháng 5/2014 nên giá mới sẽ được áp

dụng từ Quý 2/2014. Cũng cần phải lưu ý rằng trong giai đoạn 2011-2013, NT2 áp

dụng giá ước tính, thấp hơn 8-10% giá được ký trong hợp đồng, do vậy, NT2 sẽ được

ghi nhận phần doanh thu thiếu hụt trong giai đoạn 2011-2013 trị giá hơn 800 tỷ đồng,

và được phân bổ trong 4 năm kể từ quý 4/2014.

So sánh với những doanh nghiệp sản xuất điện đang niêm yết khác, hợp đồng bán

điện của NT2 có những điều khoản thuận lợi như sau:

Giống với SJD, giá hợp đồng được tính theo USD, đây là một điểm lợi thế so với

những doanh nghiệp niêm yết khác.

Hợp đồng mà NT2 ký là hợp đồng dài hạn (10 năm), trong khi những công ty khác

chấp nhận ký hợp đồng theo từng năm.

Giá hợp đồng không bị tác động bởi những yếu tố biến động, ngay cả khi khấu

hao và chi phí lãi vay giảm.

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 5

Kết quả kinh doanh: Lỗ tỷ giá xóa sạch lãi 3 năm gần đây

Nguồn : NT2

Do tổ máy đầu tiên bắt đầu hoạt động từ tháng 3/2011 và tổ máy

thứ hai hoạt động từ tháng 10/2011, sản lượng năm 2011 là khá thấp, chỉ 1,76

KWH. Trong năm 2012 và 2013, .

Trong năm 2014, , sản lượng dự kiến sẽ thấp

hơn so với năm 2013. Trong ,

giảm nhẹ so với năm ngoái. Hiện nay, bằng 93% kế

hoạch năm. Do tháng 11 và tháng 12 là mùa khô ở miền Nam, chúng tôi NT2

có thể sản lượng cao vào cuối năm 2014. Chúng tôi hy vọng

47 KWH trong năm 2014 ( 112%

kế hoạch sản lượng cả năm.

-2013, doanh thu tăng chủ yếu . Trong

6T2014, doanh thu so với cùng kỳ mặc dù sản lượng giảm do NT2

áp dụng chương trình giá mới trong , cao hơn nhiều so với giá trước

đó. Trong - tỷ đồng, tăng nhẹ so với

năm ngoái.

% năm 2011 lên 13,7% vào năm 2013 và 14,3%

trong 6T2014. chủ yếu do: (1) sản lượng

tăng trong khi khấu hao giảm, và (2) bán cao hơn trong năm 2014. Tỷ suất lợi

nhuận dự kiến sẽ tiếp tục cải thiện trong do khấu hao trong

dự kiến sẽ giảm so với

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

8.0%

10.0%

12.0%

14.0%

16.0%

-2000

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

2011 2012 2013 1H14

Th

ou

san

ds

Kết quả kinh doanh của NT2

output ( mn KWH) Revenue Gross Profit total debt FX loss GPM

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 6

Dư nợ cao dẫn đến rủi ro tỷ giá, nhưng rủi ro này đang giảm dần

Đến cuối năm , bao gồm 215

và một . Trong 2009-2011 khi giá USD/VND

biến động mạnh, đã có

Trong -2013,

Đến cuối năm

2013, ghi nhận công

ty sẽ được phân bổ

trong năm 2015. Trong , lợi nhuận trước thuế

(so với lợi nhuận đồng).

ro tương tự như PPC ,

. Trong VND

, tạo ra lãi từ ,

khác 27 năm để trả nợ, NT2 lịch

trình, trong đó 10% tổng số tiền được trả mỗi năm, do đ 7 năm để trả

nợ, rủi ro

ủi ro không nhiều: trong 1-2 năm tới,

nhờ kinh tế Việt Nam ổn định và kiểm soát

chặt chẽ giao dịch USD. Ngoài ra, /USD tăng do ECB đang cố

gắng để thúc đẩy nền kinh tế EU thông qua giảm lãi suất và tung các gói hỗ trợ như

Tái cấp vốn dài hạn theo mục tiêu (TLTRO), lượng lớn trái phiếu thế chấp

bằng tài sản (ABS) . Tuy nhiên, với phương pháp định giá, chúng tôi vẫn

cho rằng (đó là

NT2 để tính ra giá trị hấp dẫn nhất của NT2.

-

9 năm sau đó. Khoản hồi tố

giá điện sẽ không bị đánh thuế khi ghi nhận trên báo cáo Kết quả kinh doanh.

Bên cạnh đó, theo một quyết định của Bộ Tài chính, NT2 không phải nộp thuế thu

nhập doanh nghiệp lãi

.

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 7

4. Triển vọng 2014 và 2015

Trong 9 tháng đầu năm 2014, tổng doanh thu và lợi nhuận ròng đạt 4,6 nghìn tỷ đồng

và 575 tỷ đồng, bao gồm thu nhập từ chênh lệch tỷ giá hối đoái thuần là 170 tỷ đồng.

Tỷ suất lợi nhuận gộp cải thiện từ 12% lên 14,2% nhờ giá điện tăng và khấu hao

giảm.

Từ ngày 30/09/2014 đến nay, đồng EUR đã tăng 0,87% giá trị so với VND, gây tổn

thất 40 tỷ đồng giá trị chênh lệch tỷ giá cho NT2. Chúng tôi cẩn trọng giả định đồng

EUR và USD sẽ tiếp tục tăng 1,2% đến cuối năm 2014, gây tổn thất thêm 100 tỷ đồng

chênh lệch tỷ giá cho NT2.

Trong quý 4/2014, NT2 sẽ ghi nhận hơn 200 tỷ đồng lợi nhuận hồi tố như đã đề cập ở

trên, vì vậy, chúng tôi kỳ vọng trong năm 2014, NT2 có thể ghi nhận 5.967 tỷ đồng

doanh thu (+1,5% so với năm trước) và 878 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế (gấp 100 lần

so với lợi nhuận trước thuế năm trước). Lợi nhuận ròng ước tính đạt 873 tỷ đồng,

tương ứng EPS 2014 đạt 3.409 đồng.

Trong năm 2015, chúng tôi ước tính sản lượng tăng 2,9% so với năm trước là vì NT2

chỉ tiến hành bảo dưỡng nhỏ trong năm 2015. Tỷ suất lợi nhuận gộp tiếp tục cải thiện

khi chi phí khấu hao ước tính sẽ giảm khoảng 100 tỷ đồng trong năm 2015. Như đề

cập ở trên, nhằm định giá cổ phiếu NT2, chúng tôi cẩn trọng dự đoán đồng EUR và

USD sẽ tăng 3% và 2% so với VND trong năm 2015, tạo ra 174 tỷ đồng lỗ do chênh

lệch tỷ giá trong năm 2015. Chi phí lãi vay ước tính giảm 30 tỷ đồng trong năm 2015

trong tiến trình giảm tổng dư nợ.

Về tổng quan, chúng tôi ước tính doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2015 sẽ đạt 6.324

tỷ đồng (+6% so với năm trước) và 755 tỷ đồng (-13,7% so với năm trước). Lợi nhuận

ròng giảm do chúng tôi giả thiết NT2 sẽ ghi nhận lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong

năm 2015 trong khi công ty vừa ghi nhận lãi chênh lệch tỷ giá trong năm 2014 và kể

từ năm 2015, NT2 sẽ bị đánh thuế 5% lợi nhuận.

Tại mức giá hiện tại, NT2 đang được giao dịch ở mức PE 2014 và 2015 là 5,3x và

6.1x là tương đối thấp so với PPC (10x), TMP (10x), TBC (9x), VSH (14x) và SHP

(9x). Do NT2 niêm yết trên sàn UpCOM nên công ty chưa có nhiều nhà đầu tư dài hạn

là khách hàng tổ chức, tuy nhiên, khi công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng

khoán TP.HCM (HOSE), chúng tôi tin rằng công ty sẽ thu hút được sự chú ý của các

nhà đầu tư.

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 8

5. Triển vọng dài hạn

Trong giai đoạn 2014-2017, NT2 sẽ ghi nhận lợi nhuận lớn nhờ mảng kinh doanh

chính và hơn 200 tỷ đồng giá trị lợi nhuận hồi tố được ghi nhận mỗi năm.

Trong giai đoạn 2018-2020, lợi nhuận trước thuế giảm nhẹ do thiếu nguồn thu nhập

khác, chúng tôi dự đoán EPS giai đoạn 2018-2020 sẽ duy trì ở mức cao hơn 3.000

đồng/cổ phiếu.

Trong giai đoạn 2018-2019, NT2 có thể sẽ mở rộng mảng kinh doanh bằng cách đầu

tư nhà máy mới tên là NT2 mở rộng, nằm cạnh NT2 hiện nay trên mảnh đất rộng

42ha. Nhờ lợi ích quy mô kinh tế, chi phí xây dựng nhà máy mới sẽ thấp hơn nhờ

nằm trên mảnh đất còn lại rộng 22ha và khi 2 nhà máy nằm tiếp giáp sẽ giúp tiết kiệm

chi phí vận chuyển, chi phí quản lý và chi phí tiêu thụ điện.

Sau năm 2020, NT2 sẽ gia hạn hợp đồng với EVN. Nhờ hết nợ, chi phí khấu hao

thấp, sản lượng cao được bán tại thị trường điện cạnh tranh, lợi nhuận NT2 có thể

tăng đáng kể. Hiện tại, NT2 chỉ bán được 10% sản phẩm ở mức giá cạnh tranh.

Chúng tôi kỳ vọng trong 10 năm tới, khi thị trường điện trở nên cạnh tranh, NT2 sẽ

đưa ra giá bán cạnh tranh hơn để xây dựng nhà máy mới và thu được lợi nhuận đáng

kể từ nhà máy này.

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 9

6. Quan điểm đầu tư và Định Giá

Phương pháp PE

Nếu không tính lợi nhuận hồi tố, chúng tôi ước tính rằng trong năm 2015, EPS cốt lõi

của NT2 có thể đạt 2.122 đồng. Bởi vì NT2 là một trong hai cổ phiếu điện lớn nhất

trong lĩnh vực , ch 10x

trong năm 2015, tương tự như PPC. Cần lưu ý rằng trong năm tới, NT2 sẽ được niêm

yết trên HOSE, do đó, cổ phiều này phải được sánh ngang với PPC và các cổ phiếu

ngành điện khác. Vì vậy, chúng tôi đưa của chúng tôi dựa trên giả định sau

đây:

EPS 2.122 đồng PER mục tiêu 10x Giá trị cốt lõi 21.220 Giá trị từ khoản hồi tố giá điện (dự kiến còn 640 tỷ cuối năm 2015)

2.500 đồng (640 tỷ đồng/256 triệu cp)

Giá mục tiêu 1 năm 23.700 VNĐ/cp

Hợp nhất 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Terminal

EBIT 1,090,641 985,478 1,115,984 1,091,445 1,096,187 1,189,262

Lợi nhuận bất thường 0 0 0 0 0 0

EBIT điều chỉnh 1,090,641 985,478 1,115,984 1,091,445 1,096,187 1,189,262

Thuế TNDN (%) 0.6% 5.8% 5.7% 6.0% 6.3% 6.3%

EBIT(1-T) 1,084,001 928,158 1,052,244 1,025,911 1,027,479 1,114,806

Cộng: Khấu Hao 887,956 787,956 787,956 787,956 787,956 787,956

Trừ: CAPEX - - - - - -

Trừ: Thay đổi Vốn lưu động 22,389 58,409 23,285 (24,613) 79,536 30,034

Dòng tiền tự do 1,949,568 1,657,705 1,816,915 1,838,480 1,735,899 1,872,728

Tăng trưởng mãi mãi

Giá trị cuối cùng 11,396,687

Thời gian chiết khấu 0.19 1.19 2.19 3.19 4.19

Tỷ lệ chiết khấu 0.98 0.87 0.77 0.69 0.61

Giá trị hiện tại 1,907,132 1,440,945 1,402,916 1,261,402 1,058,319

Giá trị hiện tại 6,948,176

Giá trị hiện tại dòng tiền 14,018,890

Tiền , tươg đương tiền 57,247

Đầu tư Ngắn hạn 246,461

Tổng giá trị DN 14,322,597

Nợ 8,449,314

Giá trị cổ đông 5,873,283

Số cp 256,000,000

Giá cổ phiếu (VND) 22,943

Giá MT 1 năm 25,819

Chúng tôi vĩnh viễn là 0%, giá mục tiêu

là 25.819 đồng/ cổ phiếu

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 10

Tổng hợp định giá:

Phương pháp PE DCF Trung Bình Giá Mục tiêu 23.700 25.800 24.800

niêm yết trên sàn HOSE. NT2 vẫn đ

Lý do đầu tư

nên rủi ro giảm giá điện thấp. Giá đầu vào tăng

có thể chuyển vào giá điện. Hợp đồng ký bằng tiền USD, giúp phần nào giảm rủi

ro tỉ giá từ vay nợ bằng USD.

Cổ tức trên 7% dự kiến vào tháng 11 và kế hoạch niêm yết trên HOSE cuối Quý

1/2015 hoặc đầu Quý 2/2015.

Mô hình sản xuất điện thuần túy không có đầu tư ngoài ngành.

Kế hoạch trả nợ vay nhanh giảm rủi ro về tỷ giá.

Hiệu quả cao nhờ thiết bị phát điện hiện đại.

PER thấp hơn các công ty cùng ngành và lợi nhuận từ hồi tố giá điện. NT2 đang

giao dịch ở mức PER 2014 và 2015 là 5.3x và 6.1x.

Rủi ro tỷ giá từ khoản vay ngoại tệ. Tuy nhiên, rủi ro này giảm dần theo dư nợ

vay do NT2 có chính sách trả nợ vay nhanh. Chúng tôi đã tính đến rủi ro này

trong định giá NT2

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 11

Tỷ VND 2012 2013 2014F 2015F

Tỷ đồng 2012 2013 2014F 2015F

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo Kết quả Kinh doanh

+ Tiền và các khoản tương đương tiền

52 57 549 759

Doanh thu thuần 5,451 5,881 5,967 6,324

+ Đầu tư ngắn hạn 495 246 246 246

Giá vốn hàng bán -4,820 -5,074 -5,066 -5,277

+ Các khoản phải thu ngắn hạn 1,337 1,450 1,471 1,559

Lợi nhuận gộp 631 807 901 1,047

+ Hàng tồn kho 185 221 221 230

Doanh thu hoạt động tài chính 95 53 177 38

+ Tài sản ngắn hạn khác 11 9 9 9

Chi phí tài chính -658 -787 -339 -420

Tổng tài sản ngắn hạn 2,079 1,983 2,496 2,803

Chi phí bán hàng 0 0 0 0

+ Các khoản phải thu dài hạn 39 39 39 42

Chi phí quản lý doanh nghiệp -54 -66 -72 -76

+ GTCL Tài sản cố định 10,119

9,137 8,249 7,462

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

13 7 668 590

+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0

Thu nhập khác -6 1 210 210

+ Đầu tư dài hạn 0 0 0 0

Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0

+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0

Lợi nhuận trước thuế 8 8 878 800

+ Tài sản dài hạn khác 1,248 1,027 427 444

Lợi nhuận ròng 8 8 873 753

Tổng tài sản dài hạn 11,407

10,203 8,715 7,948

Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0

Tổng tài sản 13,486

12,186 11,211 10,751

Lợi nhuận chia cho cổ đông 8 8 873 753

+ Nợ ngắn hạn 2,527 2,079 2,077 2,117

Trong đó: vay ngắn hạn 1,168 1,138 1,138 1,138

EPS cơ bản (VND) 30 32 3,409 2,942

+ Nợ dài hạn 8,169 7,311 5,721 4,852

Giá trị sổ sách (VND) 10,869 10,889 13,330 14,772

Trong đó: vay dài hạn 8,169 7,311 5,721 4,852

Cổ tức (VND/cổ phiếu) 0 0 1,000 1,500

Tổng nợ phải trả 10,696

9,390 7,798 6,969

EBIT 361 275 1,091 985

+ Vốn góp 2,560 2,560 2,560 2,560

EBITDA 1,339 1,257 1,979 1,773

+ Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 0

+ Lợi nhuận chưa phân phối 39 38 655 1,024

Tăng trưởng

+ Quỹ khác 191 198 198 198

Doanh thu 472.6% 7.9% 1.5% 6.0%

Vốn chủ sở hữu 2,790 2,796 3,412 3,782

EBITDA

337.9% -6.1% 57.4% -

10.4%

Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 0 0 0 0

EBIT

305.8% -

24.0% 297.1% -9.6%

Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu

13,486

12,186 11,211 10,751

Lợi nhuận ròng -50.2% 7.0% 10517.4%

-13.7%

Vốn chủ sở hữu 0.2% 0.2% 22.1% 10.8%

Lưu chuyển tiền tệ

Vốn điều lệ 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

1,228 902 2,338 1,463

Tổng tài sản -6.8% -9.6% -8.0% -4.1%

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -44 293 0 0

Dòng tiền từ hoạt động tài chính -1,161 -1,189 -1,846 -1,253

Định giá

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

23 6 491 210

PE 160.0 193.8 4.7 5.4

Tiền đầu kỳ 29 52 57 549

PB 0.4 0.6 1.2 1.1

Tiền cuối kỳ 52 57 549 759

Giá/Doanh thu 0.2 0.3 0.7 0.6

Tỷ suất cổ tức 0.0% 0.0% 6.3% 9.4%

Các hệ số khả năng thanh toán

EV/EBITDA 7.5 7.7 5.9 6.6

Hệ số thanh toán hiện hành 0.82 0.95 1.20 1.32

EV/Doanh thu 1.8 1.7 2.0 1.8

Hệ số thanh toán nhanh 0.75 0.84 1.09 1.21

Hệ số thanh toán tiền mặt 0.22 0.15 0.38 0.47

Các hệ số khả năng sinh lời

Nợ ròng / EBITDA 7.35 7.03 3.72 3.25

Tỷ suất lợi nhuận gộp 11.6% 13.7% 15.1% 16.6%

Khả năng thanh toán lãi vay 1.02 1.03 5.13 5.31

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 5.1% 3.7% 14.4% 11.7%

Ngày phải thu 4.56 0.00 0.00 0.00

Tỷ suất lợi nhuận ròng 0.1% 0.1% 14.6% 11.9%

Ngày phải trả 31.84 13.75 1.95 1.91

Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%

Ngày tồn kho 13.86 14.61 15.93 15.60

Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần 1.0% 1.1% 1.2% 1.2%

ROE 0.3% 0.3% 28.1% 20.9%

Cơ cấu vốn

ROA 0.1% 0.1% 7.5% 6.9%

Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0.21 0.23 0.30 0.35

ROIC 2.9% 2.4% 10.1% 9.3%

Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.79 0.77 0.70 0.65

Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 3.83 3.36 2.29 1.84

Nợ/Vốn chủ sở hữu 3.35 3.02 2.01 1.58

Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0.42 0.41 0.33 0.30

www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 12

Tỷ VND 3Q13 4Q13 1Q14 2Q14 Tỷ VND 3Q13 4Q13 1Q14 2Q14

Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt đồng kinh doanh

+ Tiền và các khoản tương đương tiền

67 57 50 87 Doanh thu thuần

1,136 1,590 1,690 1,452

+ Đầu tư ngắn hạn 691 246 497 270 Giá vốn hàng bán -1,003 -1,298 -1,489 -1,202

+ Các khoản phải thu ngắn hạn

913 1,450 1,809 1,403 Lợi nhuận gộp

133 292 201 250

+ Hàng tồn kho 219 221 252 266 Doanh thu hoạt động tài chính 14 9 11 1

+ Tài sản ngắn hạn khác 29 9 7 5 Chi phí tài chính -229 -182 -176 -158

Tổng tài sản ngắn hạn 1,918 1,983 2,615 2,030 Chi phí bán hàng 0 0 0 0

+ Các khoản phải thu dài hạn

39 39 39 39 Chi phí quản lý doanh nghiệp

-10 -22 -14 -15

+ GTCL Tài sản cố định 9,378 9,137 8,894 8,651

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

-92 96 21 78

+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Thu nhập khác 1 0 0 0

+ Đầu tư dài hạn 0 0 0 0 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0

+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế -91 96 22 78

+ Tài sản dài hạn khác 1,058 1,027 907 944 Lợi nhuận ròng -91 96 22 78

Tổng tài sản dài hạn 10,474 10,203 9,840 9,634 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0

Tổng tài sản 12,392 12,186 12,455 11,664 Lợi nhuận chia cho cổ đông -91 96 22 78

+ Nợ ngắn hạn 1,909 2,079 2,330 1,977 EPS cơ bản (VND) 0 32 0 0

Trong đó: vay ngắn hạn

1,149 1,138 1,113 1,120 Giá trị sổ sách (VND)

10,514 10,889 10,974 11,306

+ Nợ dài hạn 7,783 7,311 7,308 6,793

EBIT -28 160 80 135

Trong đó: vay dài hạn 7,783 7,311 7,308 6,793

EBITDA -28 1,142 80 135

Tổng nợ phải trả 9,692 9,390 9,638 8,770

+ Vốn góp 2,560 2,560 2,560 2,560 Tăng trưởng

+ Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 0 Doanh thu n.a n.a 4.0% -5.1%

+ Lợi nhuận chưa phân phối

-58 38 60 133 EBITDA

n.a n.a 12.1% 90.6%

+ Quỹ khác 190 190 190 201 EBIT n.a n.a 12.1% 90.6%

Vốn chủ sở hữu 2,692 2,788 2,809 2,894 Lợi nhuận ròng n.a n.a 1574.7% 3357.2%

Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số

0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu

n.a n.a 0.9% 4.0%

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

12,383 12,178 12,447 11,664 Vốn điều lệ

n.a n.a 0.0% 0.0%

Tổng tài sản n.a n.a -6.4% -8.3%

Lưu chuyển tiền tệ

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

156 124 264 366 Các hệ số khả năng sinh lời

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

-147 447 -247 231 Tỷ suất lợi nhuận gộp

11.7% 18.4% 11.9% 17.2%

Dòng tiền từ hoạt động tài chính

-23 -579 -24 -560 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động

-2.5% 6.7% 4.7% 9.3%

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

-14 -9 -7 37 Tỷ suất lợi nhuận ròng

-8.0% 6.0% 1.3% 5.4%

Tiền đầu kỳ 81 67 57 50 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%

Tiền cuối kỳ 67 57 50 87 Chi phí quản lý./Doanh thu thuần 0.9% 1.4% 0.8% 1.0%

Các hệ số khả năng thanh toán Cơ cấu vốn

Hệ số thanh toán hiện hành

1.01 0.95 1.12 1.03 Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản

0.22 0.23 0.23 0.25

Hệ số thoanh toán nhanh 0.88 0.84 1.01 0.89 Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.78 0.77 0.77 0.75

Hệ số thanh toán tiền mặt 0.40 0.15 0.23 0.18 Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 3.60 3.37 3.43 3.03

Nợ ròng / EBITDA -319.77 7.35 104.62 57.83 Nợ/Vốn chủ sở hữu 3.32 3.03 3.00 2.73

Khả năng thanh toán lãi vay

-0.44 2.50 1.37 2.37 Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu

0.43 0.41 0.40 0.39

Nguồn: NT2, SSI Research

WWW.SSI.COM.VN SAIGON SECURITIES INC.

Member of the Ho Chi Minh Stock Exchange, Regulated by the State Securities Commission

HO CHI MINH CITY

72 Nguyen Hue Street, District 1 Ho Chi Minh City Tel: (848) 3824 2897 Fax: (848) 3824 2997 Email: [email protected] (848) 3824 2997 Email: [email protected]

HA NOI

1C Ngo Quyen Street Ha Noi City Tel: (844) 3936 6321 Fax: (844) 3936 6311

1. CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 16% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 16% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 8% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -8% đến 16%.

Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng.

Đánh giá ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như sau:

Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.

Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 1 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể.

2. KHUYẾN CÁO

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI.

3. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng cá nhân [email protected]

Hoàng Việt Phương Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng tổ chức [email protected]

Nguyễn Trung Kiên Chuyên viên cao cấp [email protected]