Upload
vandan
View
220
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trung Lập
Giá mục tiêu 78,300 VNĐ
Giá đóng cửa 78,600 VNĐ 20/10/2017
Phạm Văn Tuấn
(+84-8) 5413 5472
Thông tin cổ phiếu
Mã CP BMP
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 818
CP đang lưu hành 81,831,300
Vốn hóa (tỷ đồng) 6,409
Biên độ 52 tuần (đồng) 70,000 ~ 113,000
KLGD trung bình 3 tháng 369,422
Beta 0.43
Sở hữu nước ngoài 44%
Ngày niêm yết đầu tiên 11/07/2006
Cổ đông lớn
Biến động giá
3 tháng 6 tháng 12 tháng
BMP -23.6% -24.96% -29.1%
VN-INdex 8.88% 15.94% 21.27%
Chịu ảnh hưởng nặng nề từ giá nguyên liệu đầu vào
tăng mạnh cùng với việc bị cạnh tranh gay gắt
Kết quả kinh doanh Q2/2017 và dự báo KQKD 2017
Mặc dù doanh thu vẫn ghi nhận sự tăng trưởng nhưng với việc giá
nguyên liệu đầu vào tăng mạnh so với cùng kỳ khiến cho biên lợi nhuận
bị ăn mòn, qua đó trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận của BMP trong nửa
đầu năm 2017 này. Ngoài ra thì việc chấp nhận giữ nguyên mức chiết
khấu thấp hơn hẳn so với các đối thủ như HSG, NTP khiến cho doanh
số của BMP khó có sự đột biến khi các nhà phân phối hạn chế cung
cấp hàng hóa của BMP, trong khi đó thì giá bán lại không có sự thay
đổi đã khiến khiến cho biên lợi nhuận gộp của BMP phần nào bị ảnh
hưởng khi giá vốn tăng mạnh.
(Nguồn : BMP, PHS tổng hợp)
Hiện tại giá dầu đang được giao dịch quanh ngưỡng 55$/ thùng và được
kỳ vọng sẽ duy trì quanh vùng giá này từ nay cho tới cuối năm, chúng
tôi cho rằng biên lợi nhuận gộp của BMP trong năm nay có thể chỉ đạt
ở mức 22-24% dựa vào các yếu tố sau:
- Giá nguyên liệu PVC tính tới thời điểm hiện tại đã tăng khoảng
10% so với thời điểm cuối tháng 6 ( trong khi đó giá PVC cuối
tháng 6 tăng khoảng 27% so với cùng kỳ năm trước)
- Trong BCTC của BMP cho thấy giá nguyên liệu chiếm hơn 80%
giá vốn,do đó với mức tăng khoảng 10% so với hồi cuối Quý II,
chúng tôi cho rằng biên LN gộp của BMP sẽ tiếp tục bị ăn mòn
khoảng 2% trong giai đoạn cuối năm.
- Đồng thời BMP chưa có thông tin mới về việc thay đổi tăng
mạnh giá bán nhằm cải thiên doanh thu và tăng chiết khấu
nhằm gia tăng sản lượng tiêu thụ, qua đó biên LN gộp sẽ khó
có chuyển biến tích cực
Ngoài ra với việc ngành nhựa xây dựng được kỳ vọng duy trỳ tốc độ
tăng trưởng 15-20%/năm, doanh thu trong năm 2017 của BMP có thể
đạt 3,957 tỷ đồng (+19.6% YoY), tuy nhiên với biên lợi nhuận chịu tác
động tiêu cực từ giá nguyên liệu đầu vào trong năm nay, BMP có thể
chỉ ghi nhận 460 tỷ đồng LNST (-29.12% YoY).
29%
16%9%5%
41%
SCIC
Nawaplastic
FTIF
VietNamHolding Ltd
Khác
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
110.0
120.0
-
500.0
1,000.0
1,500.0
10/16 12/16 2/17 4/17 6/17 8/17
fjkdkd Nghìn VNĐNghìn CP
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
0
500
1,000
1,500
2,000
H1/2016 H1/2017
KQKD 6 tháng đầu năm
Doanh thu LN gộp Biên lợi nhuận
CTCP Nhựa Bình Minh Ngành: Vật Liệu Xây Dựng
ww
w.p
hs.v
n
HO
SE -
Vie
tnam
2
0.1
0.2
01
7
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2
Triển vọng Ngành và doanh nghiệp
Ngành nhựa xây dựng hiện nay khá tập trung khi 2 doanh nghiệp đầu ngành chiếm hơn 90% thị phần của cả nước, NTP
hoạt động ở miền Bắc trong khi đó BMP chiếm lĩnh thị trường phía Nam. Với việc thị trường bất động sản dần ấm lại,
ngành nhựa xây dựng được kỳ vọng sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng 15-20%/năm thì 2 doanh nghiệp đầu ngành được kỳ
vọng sẽ tiếp tục duy trì KQKD tăng trưởng trong tương lai.
(Nguồn : TCTK)
Trong những năm gần đây, ngành nhựa Việt Nam được đánh giá cao về tốc độ phát triển so với các nước trong khu vực
ASEAN (đứng thứ 2 sau Thái Lan với năng lực sản xuất đạt 4.2 triệu tấn/năm). Việt Nam cũng là một trong các nước có
tốc độ tăng trưởng ngành nhựa nhanh nhất thế giới. Tuy nhiên sản lượng tiêu thụ nhựa bình quân đầu người ở Việt Nam
vẫn đang ở mức thấp so mức trung bình của Thế giới và các nước phát triển, do đó khả năng tiêu thụ ngành vẫn còn
nhiều tiềm năng đáng chú ý trong tương lai
(Nguồn : Hiệp hội nhựa VN)
75%
20%
4%
1%Nhu cầu ống cho
nhà ở
Nhu cầu ống cho cơ
sở hạ tầng
Nhu cầu ống cho xây
dựng kinh doanh
Nhu cầu ống cho
nông nghiệp
576.0646.0 618.0
652.5
754.0 781.6
871.5
961.2
259.1
0
200
400
600
800
1,000
1,200
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016e Q1/2017e
129
126
32
16
108
36
48
41
45
0 20 40 60 80 100 120 140
NAFTA
Châu Âu
Mỹ La tinh
Trung Đông, Châu Phi
Nhật Bản
Châu Á (trừ Nhật Bản)
Trung Âu và CIS
Việt Nam
Thế giới
Tiêu thụ trên đầu người theo khu vực/quốc gia, 2015
(kg/người)
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3
Tiềm lực tài chính mạnh mẽ với nợ vay luôn duy trì ở mức thấp, cộng với chính sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt đều
đặn và ở mức cao sẽ là những điểm cộng của BMP trong con mắt của giới đầu tư.
(Nguồn : BMP, PHS dự phóng)
Câu chuyện nới room đã đi đến hồi kết với việc BMP đã hoàn tất thủ tục và được UBCNNN chấp thuận nới room ngoại
với tỷ lệ 100%. Tuy nhiên việc thoái vốn của cổ đông nhà nước SCIC cho đối tác chiến lược ngoại vẫn còn bỏ ngỏ và
đây vẫn có thể được coi là câu chuyện hấp dẫn của BMP trong thời gian sắp tới.
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
0.80
0.90
2014 2015 2016 2017F
Cơ cấu tài chính
TS ngắn hạn/Tổng TS TS dài hạn/Tổng TS Thanh khoản nhanh
Quy trình sản xuất hạt nhựa nguyên sinh
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4
Có thể thấy được nguyên liệu chính để sản xuất hạt nhựa chính là sản phẩm của dầu thô ( Naphtha) hoặc Khí thiên nhiên
( Ethane, Propane). Trong giai đoạn trước năm 2008, thì mối tương quan thuận chiều giữa dầu thô và khí thiên nhiên
cũng như nguyên liệu hạt nhựa là tương đối lớn khi nguồn cung khí tự nhiên vẫn chủ yếu là từ dầu thô. Kể từ giai đoạn
2008 trở đi với nguồn cung khí thiên nhiên dồi dào từ Mỹ thì, mối tương quan này đã bị phá vỡ và giá nguyên liệu nhựa
gần như không còn chịu phụ thuộc vào giá dầu khi các nhà sản xuất lựa chọn nguồn nguyên liệu là khí thiên nhiên để
sản xuất do giai đoạn này giá dầu luôn duy trì ở mức 100$/thùng, việc sử dụng khí thiên nhiên sẽ có lợi hơn về mặt chi
phí.
Tuy vậy tới giai đoạn năm 2014, công nghệ Fracking đá phiến ( nứt vỡ thủy lực) bùng nổ tại Mỹ đã một lần nữa thay đổi
tất cả. Quan sát biểu đồ cho thấy từ giai đoạn này, giá hạt nhựa PVC có xu hướng giảm nhẹ, nguyên nhân là do thay vì
sử dụng khí thiên nhiên như ban đầu, các nhà sản xuất đã chuyển hướng quay lại sử dụng dầu thô với giá thành rẻ hơn,
qua đó giá nguyên liệu nhựa có xu hướng giảm khi giá dầu rơi về mốc ~30-40USD/thùng
Tuy nhiên với việc giá dầu thô quay về mốc 50-55USD/thùng, thì chi phí cho việc sử dụng dầu thô hay khí tự nhiên không
còn nhiều chênh lệch, qua đó khiến cho giá hạt nhựa có phần tăng trở lại gây ảnh hưởng tiêu cực tới các doanh nghiệp
sản xuất nhựa. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng kể từ cuối 2017, các doanh nghiệp nhựa như BMP sẽ có biên lợi
nhuận ổn định hơn và ít khó có khả năng giảm sâu hơn do giá dầu có thể sẽ giao dịch quanh ngưỡng 60$/thùng do
nguồn cung từ dầu đá phiên vẫn sẽ tiếp tục kìm hãm đà đi lên của giá dầu.
(Nguồn: Investing.com)
Ngoài ra cũng cần lưu ý rằng BMP hiện chưa thay đổi giá bán đồng thời tăng nhẹ tỉ lệ chiết khấu cho đại lý, khiến cho
biên lợi nhuận bị ảnh hưởng. Do đó BMP hoàn toàn có khả năng cải thiện biên lợi nhuận gộp bằng cách tăng giá bán
trong thời gian sắp tới đồng thời tăng tỉ lệ chiết khấu nhằm cạnh tranh thị phần. Ban lãnh đạo BMP cũng đã tính đến
phương án này trong đợt ĐHCĐ được tổ chức vào đầu năm 2017 vừa qua, nếu phương án này được thực hiện, chúng
tôi cho rằng sẽ có tác động tích cực hơn tới KQKD của BMP trong giai đoạn cuối năm.
0102030405060708090
0.001,000.002,000.003,000.004,000.005,000.006,000.007,000.008,000.009,000.00
6-N
ov-
14
6-J
an-1
5
6-M
ar-1
5
6-M
ay-1
5
6-J
ul-
15
6-S
ep
-15
6-N
ov-
15
6-J
an-1
6
6-M
ar-1
6
6-M
ay-1
6
6-J
ul-
16
6-S
ep
-16
6-N
ov-
16
6-J
an-1
7
6-M
ar-1
7
6-M
ay-1
7
6-J
ul-
17
6-S
ep
-17
Giá dầu thô và hạt nhựa PVC
PVC Oil
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5
Định giá và quan điểm đầu
Bằng phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền FCFF sau khi đã chi trả cổ tức và chi cho quỹ đầu tư phát triển, mức
giá phù hợp với cổ phiếu BMP được xác định là 78,300 VNĐ/cổ phiếu, khá phù hợp với mức giá của thị trường tại thời
điểm hiện tại. Do đó chúng tôi đưa ra khuyến nghị : Trung Lập đối với cổ phiếu BMP.
(Nguồn: PHS dự phóng)
Giá cổ phiếu BMP đã giảm mạnh từ vùng đỉnh kể từ đầu năm 2017 tới nay, hiện tại thì P/E trailing của BMP là 12.5x khá
là phù hợp với mức P/E forward trong định giá của chúng tôi là 12.9x. Tuy nhiên cần thêm thời gian để BMP để BMP có
thể cải thiện biên lợi nhuận thông qua các hoạt động tăng giá bán trong tương lai, do đó chúng tôi sẽ đưa ra các báo cáo
cập nhật khi BMP có sự thay đổi trong chính sách bán hàng.
(Nguồn: StockPlus)
chỉ tiêu (tỷ đồng)
2017F 2018F 2019F 2020F 2021F
LNST 493,516 582,353 672,917 781,173 920,556
Lãi Vay Sau thuế
9,943 14,647 16,446 15,541 11,714
Khấu hao 149,742 145,850 148,084 147,862 107,581
Thay đổi VLĐ 108,469 166,855 184,774 284,130 385,507
Chi TSCĐ 600,000 5,824 6,729 15,623 18,411
FCFF -55,268 659,582 750,143 706,853 708,409
WACC 10.08% - - - -
Kỳ chiết khấu 1 2 3 4 5
Hệ số chiết khấu
0.91 0.83 0.75 0.68 0.62
PV CF -50,207 470,523 484,238 439,129 393,416
PV Giá trị cuối cùng
4,375,666
Giá trị DN 6,112,764
Nợ -105,992
Tiền mặt 404,984
Giá trị vốn hóa 6,411,756
CP lưu hành(triệu)
81,861,300
Giá mỗi cổ phiếu(vnđ)
78,325
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6
Rủi ro
Hiện nay rủi ro lớn nhất của ngành nhựa đó chính là việc biến động giá nguyên vật liệu đầu vào. Hiện nay các doanh nghiệp nhựa tại Việt Nam chưa có khả năng tự chủ được nguồn nguyên liệu đầu vào và đa phần phải nhập khẩu từ nước ngoài. Trong khi đó các nguồn nguyên liệu này chịu sự ảnh hưởng từ giá khí và dầu thô, do vậy gây nên rủi ro lớn cho các doanh nghiệp như BMP.
Ngành nhựa xây dựng không có rào cản về mặt kỹ thuật và rất dễ bị những đối thủ mới gia nhập ngành và chịu sự cạnh tranh gay gắt. Nổi bật lên gần đây nhất là sự gia nhập của HSG với tỉ lệ chiết khấu cao nhằm tranh giành thị phần với BMP
Ngoài ra các doanh nghiệp nhựa xây dưng như BMP còn phải chịu sự canh tranh từ các công ty nhựa nước ngoài lớn với tiềm lực tài chính mạnh mẽ. Các công ty nước ngoài này với máy móc, công nghệ hiện đại đủ khả năng để cạnh tranh và thậm chí chiếm thị phần của các doanh nghiệp nhựa trong nước nếu các doanh nghiệp nội địa không đẩy mạnh phát triển công nghệ máy móc trong thời gian tới.
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7
Sơ lược về công ty
Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh tiền thân là Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh thành lập năm 1977. Năm 2004, sau khi được cổ phần hóa, công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh. Ngày 11/07/2006, cổ phiếu Công ty chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. Tính đến tháng 04/2015, vốn điều lệ của công ty là 454,78 tỷ đồng.
Với thị phần khoảng 50% thị trường phía Nam, tương ứng 20% thị phần cả nước, Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh là doanh nghiệp nhựa hàng đầu tại Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm ống PVC cứng, PEHD (ống gân và ống trơn), phụ tùng ống, bình phun thuốc trừ sâu, nón bảo hộ lao động và các sản phẩm nhựa kỹ thuật khác trên các dây chuyền thiết bị hiện đại. Sản phẩm của Công ty có mặt trên 1.000 cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của công ty và hơn 90% cửa hàng kinh doanh ống nhựa trên toàn quốc.
Công ty có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước –sản phẩm có mặt trên 1.000 cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của công ty và hơn 90% cửa hàng kinh doanh ống nhựa trên toàn quốc.
Với ba nhà máy ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Hưng Yên, Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh có khả năng cung cấp cho thị trường 80.000 tấn sản phẩm/năm.
Sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16-4:2011/BXD.
Lĩnh vực kinh doanh của nhựa Bình Minh bao gồm :
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chất dẻo và cao su. Sản phẩm chính: Nhóm sản phẩm ống nhựa, phụ tùng ống nhựa các loại và keo dán ống, bình phun thuốc trừ sâu và mũ bảo hộ lao động.
Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc.
Sản xuất, kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng, trang trí nội thất.
Các ngành nghề khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Quá trình tăng vốn của công ty
(Nguồn: BMP, PHS dự phóng)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2013 2014 2015 2016 2017F
Vốn Điều Lệ
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8
Chỉ số tài chính (tỷ đồng)
Kết quả kinh doanh 2014 2015 2016 2017F Lưu chuyển tiền tệ
2014 2015 2016 2017F
Doanh thu thuần 2,416 2,792 3,309 3,957 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh
414 565 407 545
Giá vốn hàng bán 1,746 1,902 2,248 3,047 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư
-495 -327 -145 -587
Lợi nhuận gộp 669 890 1,061 910 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính
-114 -111 -228 33
Chi phí bán hàng 124 126 167 178 Tiền trong kỳ -195 127 34 -9
Chi phí QLDN 73 96 115 134 Tiền mặt đầu năm 439 244 371 405
Lợi nhuận từ HĐKD 472 668 778 599 Tiền mặt cuối năm 244 371 405 396
Lợi nhuận tài chính 27 28 49 47 Định giá 2014 2015 2016 2017F
Chi phí lãi vay 3.9 4.1 3.4 12.0 EPS (VND) 10,559 10,898 14,291 6,029
Lợi nhuận trước thuế 480 665 783 595 BVPS (VND) 37,782 44,313 50,516 31,593
Lợi nhuận sau thuế 480 496 650 494 P/E 13
Lợi nhuận sau thuế CĐ công ty mẹ
480 496 650 494 P/B 2
Cân đối kế toán 2014 2015 2016 2017F Chỉ số tài chính 2014 2015 2016 2017F
Tài Sản Ngắn Hạn
1,486
1,886
2,186
2,258 Cơ cấu vốn
Tiền và tương đương tiền
244
371
405
396
TS ngắn hạn/Tổng TS
0.77 0.77 0.76 0.66
Đầu tư tài chính ngắn hạn
460
670
490
475
TS dài hạn/Tổng TS 0.23 0.23 0.24 0.34
Phải thu ngắn hạn
422
545
852
835 Tổng Nợ/VCSH 0.03 0.03 0.05 0.15
Hàng tồn kho
374
333
472
583 Tổng Nợ/Tổng TS 0.03 0.03 0.04 0.11
Tài sản ngắn hạn khác
15
8
9
11
Chỉ số chi trả lãi vay 122.30 162.96 229.13 46.64
Tài Sản Dài Hạn
440
550
703
1,155
Chỉ số thanh khoản
Phải thu dài hạn -
-
-
-
Thanh khoản hiện thời
7.07 4.46 3.68 2.61
Tài sản cố định
202
281
594
1,044 Thanh khoản nhanh 5.29 3.68 2.89 1.93
Bất động sản đầu tư -
-
-
-
Hiệu quả hoạt động
Chi phí xây dựng dở dang
9
9
34
34
Số ngày tồn kho 77.46 67.75 65.28 69.79
Đầu tư tài chính dài hạn
11
11
64
64
Số ngày thu tiền 60.58 63.21 77.04 77.04
Tài sản dài hạn khác
218
248
11
13 Số ngày phải trả 12.43 15.84 17.12 13.95
Lợi thế thương mại - - - - Vòng quay TS ngắn hạn
1.78 1.66 1.63 1.78
Tổng cộng tài sản
1,926
2,436
2,889
3,413
Vòng quay TS cố định
10.00 6.38 4.04 4.07
Nợ phải trả
210
423
594
827 Vòng quay tổng TS 1.34 1.28 1.24 1.25
Nợ ngắn hạn
210
423
594
827 Tỷ suất lợi nhuận
Nợ dài hạn -
0
0
-
Tỷ suất LN gộp 28% 32% 32% 23%
Vốn chủ sở hữu
1,718
2,015
2,297
2,586 Tỷ suất LN HĐKD 20% 24% 24% 15%
Vốn điều lệ
455
455
455
819
Tỷ suất lợi nhuận ròng
20% 18% 20% 12%
Lợi ích cổ đông thiểu số
-
-
-
-
ROA 27% 23% 24% 15%
Tổng nguồn vốn
1,929
2,438
2,891
3,413 ROE 30% 27% 30% 20%
(Nguồn: BMP, PHS dự phóng)
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Tăng tỷ trọng = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Trung lập = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ -10% Giảm tỷ trọng = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. © Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS).
Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 5 413 5479 Fax: (84-8) 5 413 5472 Customer Service: (84-8) 5 411 8855 Call Center: (84-8) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng
Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 5 413 5478 Fax: (84-8) 5 413 5473
Chi nhánh Quận 3
Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 3 820 8068 Fax: (84-8) 3 820 8206
Chi Nhánh Thanh Xuân
Tầng 5, Tòa nhà UNIC Complex, N04 Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Phone: (84-4) 6 250 9999 Fax: (84-4) 6 250 6666
Chi nhánh Tân Bình
Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-8) 3 813 2401 Fax: (84-8) 3 813 2415
Chi Nhánh Hà Nội
Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (84-4) 3 933 4566 Fax: (84-4) 3 933 4820
Chi nhánh Hải Phòng
Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-31) 384 1810 Fax: (84-31) 384 1801