122
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI ĐỂ CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN HOÁCÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ Hà Nội, tháng 9 năm 2014

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI. CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI ĐỂ CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN HOÁCÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ Hà Nội , tháng 9 năm 2014. NỘI DUNG TẬP HUẤN. Chỉ thị số 24/CT- TTg ngày 05/8/2014; Thông t ư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông t ư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014; - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHÍNH SÁCH THUẾ MỚI ĐỂCẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN HOÁCÁC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ

Hà Nội, tháng 9 năm 2014

Page 2: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NỘI DUNG TẬP HUẤN

1. Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014;

2. Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;

3. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014;

4. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014;

5. Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014;

6. Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014;

7. Khai thuế, nộp thuế điện tử.

Page 3: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 1

CHỈ THỊ SỐ 24/CT-TTg NGÀY 05/8/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG

LĨNH VỰC THUẾ

Page 4: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1. Rà soát các văn bản pháp luật về thuế để cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết theo hướng: đơn giản, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh của DN, đồng thời tăng cường hậu kiểm.

2. Rà soát quy trình, thủ tục hành chính thuế, hải quan để bãi bỏ thủ tục không cần thiết, còn gây phiền hà cho người nộp thuế; trong mỗi thủ tục rà soát bãi bỏ các chỉ tiêu để giảm thời gian kê khai, nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm các nước ASEAN-6. Đẩy mạnh giao dịch điện tử trong quản lý thuế (khai thuế, nộp thuế, cắt giảm tối thiểu 50% số giờ thực hiện thủ tục hành chính thuế.

3. Công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục hành chính thuế, hải quan trên mạng Internet; niêm yết công khai tại trụ sở CQT để DN và người dân dễ tiếp cận và giám sát thực hiện, giảm tiếp xúc giữa cán bộ Thuế với DN, người dân.

Page 5: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

4. Triển khai có hiệu quả mô hình một cửa liên thông, nâng cao trách nhiệm, sự phối hợp của CQT với các ngành, đơn vị liên quan trong quản lý và cải cách thủ tục hành chính thuế.

5. Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác quản lý thuế. Đẩy mạnh phát triển đại lý thuế, đại lý hải quan; tạo điều kiện, khuyến khích DN, người dân thực hiện các thủ tục về thuế, hải quan thông qua các đại lý thuế, đại lý hải quan.

6. Chấn chỉnh, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức thuế đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, thường xuyên giáo dục nâng cao phẩm chất, đạo đức và năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế, tăng cường thanh tra, kiểm tra để phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, vi phạm pháp luật.

Page 6: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 2

THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC NGÀY 25/8/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

CẢI CÁCH, ĐƠN GIẢN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ

Page 7: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TT NÀY SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC TT

Thông tư số 156/2013/TT-BTC; Thông tư số 111/2013/TT-BTC; Thông tư số 219/2013/TT-BTC; Thông tư số 08/2013/TT-BTC; Thông tư số 85/2011/TT-BTC; Thông tư số 39/2014/TT-BTC; Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

Page 8: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

Page 9: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

b) Mẫu Bảng kê số 01-1/GTGT:+ Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng”+ Bỏ dòng “Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai

01/GTGT”.c) Mẫu Bảng kê số 01-2/GTGT:+ Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng”,

“Thuế suất (%)”+ Bỏ dòng “Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ”, “Hàng

hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”.Bãi bỏ hướng dẫn về việc khai 5dòng trên Bảng kê - 011/GTGT và

- 012 8 11/GTGT tại các điểm a, d, đ và e khoản Điều Thông tư-1562013/ /TT BTC (cho thuê tài chính, XNK ủy thác,…).

Bổ sung thêm trường hợp được khai tổng hợp kkkkk kkkk kk kkkk kkkk ,kkkk kkk kkk kkk kkk “hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không

chịu thuế GTGT” (trước đây chỉ có điện, nước, ngân hàng,…)

Page 10: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

d) Mẫu Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý (mẫu số 03/GTGT)

+ Sửa tên chỉ tiêu [27] thành“Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26] x thuế suất thuế GTGT”.

Trước đây: Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26] x 10%”.đ) Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán

ra (mẫu số 04-1/GTGT)+ Bỏ các cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”,

“Mặt hàng”.e) Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số

01-1/LPTB) + Bổ sung thời hạn nộp tiền chậm nhất là 30 ngày kể từ

ngày nhận được Thông báo.Trước đây: Quy định cụ thể “Thời hạn nộp tiền: Chậm

nhất là ngày...tháng...năm”

Page 11: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

g) Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là BĐS (mẫu số 11/KK-TNCN).

Bổ sung vào điểm b.1 khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là BĐS và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. CQT căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng.”

“ Riêng đối với trường hợp tài sản nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ không cần phải có tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB nêu trên. CQT căn cứ Tờ khai

- thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 1 1 /KK TNCN để tính số tiền lệ phí trước bạ phải nộp của chủ tài sản và ra thông báo - theo mẫu 01 1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này”.

Page 12: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

2. Bãi bỏ các bảng kê sau trong hồ sơ khai thuếGTGT:

+ Bảng kê hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0 % -(mẫusố01 3/GTGT).

+ Bảng kê phân bổ số t huế gi á t r ị gi a t ăng của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ -014(mẫu số A/GTGT).

+Bảng kê khai đi ều chỉ nh t huế GTGT đầu vào phânkk kkkk kkkk kkk kkk -014(mẫu số B/GTGT).

+Bảngkê số l ượng xe ô t ô, xe hai bánh gắn máy bán r a -017(mẫu số /GTGT).

Page 13: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

3 .Sửađổi,bổsungnội dungvề khai ,nộpthuế TNCN: a) Bổsunghướngdẫntạiđiểmb.2.1, khoản2Đi ều 16như sau:

“Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì CQT căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế”.

Trước đây: Quy định hồ sơ quyết toán thuế TNCN phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Page 14: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

Page 15: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

3 .Sửađổi,bổsungnội dungvề khai ,nộpthuế TNCN:c) Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 6, Điều 16 nhằm

gi ảmTTHC cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứngkhoánvàphần vốn góp của nhi ều công t y t ại các đị a bàn

khác nhau, theo đó, bổ sung hướng dẫn như sau:“Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).”

Trước đây: Chỉ quy định nộp hồ sơ khai thuế tại CQT quản lý DN phát hành, DN có phần vốn góp.

Page 16: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

4 - ss ssss sss ssss ss sssss sss ssss sss . 122156/ 20 13/ ,, với hộ, cá nhân có tài sản cho thuê như sau:

“Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8, 4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và CQT không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

Page 17: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 156/2013/TT-BTC

5 . Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 28 như sau:“Đối với các công trình liên huyện, nếu xác định được

doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện, thì số thuế GTGT khấu trừ sẽ được KBNN hạch toán vào thu ngân sách của từng huyện tương ứng với số phát sinh doanh thu công trình. Đối với các công trình liên huyện mà không xác định được chính xác doanh thu công trình chi tiết theo từng địa bàn huyện, thì chủ đầu tư xác định tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn gửi KBNN thực hiện khấu trừ thuế GTGT, trường hợp chủ đầu tư không xác định được tỷ lệ doanh thu của công trình trên từng địa bàn thì giao Cục trưởng Cục thuế xem xét quyết định.”

Trước đây: KBNN hạch toán thu ngân sách cho địa bàn nơi nhà thầu đóng trụ sở chính

Page 18: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 111/2013/TT-BTC

Bổ sung hướng dẫn tại Điều 1 về người nộp thuế như sau:

“Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế TNCN được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia”.

Page 19: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

1. Bổ sung hướng dẫn về việc CQHQ không thu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại, cụ thể bổ sung thêm điểm g khoản 7 Điều 5 về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

“g) Cơ sở kinh doanh không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định”

Page 20: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 về giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch

vụ tiêu dùng nội bộ, cụ thể:“ Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được

xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một CSSXKD hoặc HHDV do CSKD xuất hoặc cung ứng

sử dụng phục vụ HĐKD thì không phải tính, nộp thuế GTGT...Trường hợp xuất MMTB, vật tư, HH, khuôn mẫu dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, CSKD không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.”

Trước đây: Lập hóa đơn, kê khai thuế theo quy định.

Page 21: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 về đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT:

a) Bổ sung điểm b khoản 3 như sau:“ b) DN mới thành lập từ DAĐT của cơ sở kinh doanh đang hoạt

động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án

đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

D oanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt

theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra

quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.”

Page 22: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

b) Bỏ mức khống chế 1 tỷ đồng về tài sản cố định, máy móc, thiết bị… đầu tư, mua sắm của DN, hợp tác xã mới thành lập để đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, cụ thể:

“DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, MMTB, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

... Khi gửi Thông báo về việc áp dụng PP tính thuế tới CQT trực tiếp,CSKD không phải gửi các hồ sơ, tài liệu chứng minh như DAĐT

được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án đầu tư được người có thẩm quyền của DN ra quyết định đầu tư phê duyệt,

hóa đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận góp vốn, hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. CSKD lưu giữ và xuất trình cho CQT khi có yêu cầu. Trường hợp CSKD mới thành lập từ ngày 01/01/2014

chưa đủ điều kiện đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số

- 219/2013/TT BTC, nếu đáp ứng được các điều kiện tại điểm b, c khoản này thì được áp dụng theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản

3 Điều3 Thôngt ư này” .

Page 23: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

4. ssss sss sss ssss ssss ss sss sss ssss sss sss ssss ss ss-(01 2/GTGT) về thời hạn thanh toán theo hợp đồng

đối với HĐ sssss ssss sss ssss .

5 ss ssss . vào khoản 3 Điều 15 điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt:

“Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với CQT tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.”

Page 24: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TT 219/2013/TT-BTC

6 . Sửa đổi khoản 4 Điều 16 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của HHDV xuất khẩu như sau:“4. Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.

Trước đây:“4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc HĐ xuất khẩu hoặc HĐ đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.”

Page 25: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

IV. SỬA ĐỔI MẪU GIẤY NỘP TIỀN VÀO NSNN

Thay thế mẫu C1-02/NS và C1-03/NS tại Phụ lục ban hành kèm theo QĐ số 759/QĐ-BTC về việc đính chính TT số 08/2013/TT-BTC và mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) ban hành kèm theo TT số 85/2011/TT-BTC, theo đó NNT không phải ghi chi tiết chương, khoản, mục nộp vào NSNN (Nội dung này Ngân hàng uỷ nhiệm thu hoặc KBNN sẽ ghi khi thu tiền).

Tương ứng bãi bỏ khoản 2 Điều 29 Thông tư số 156/2013/TT-BTC: “2. Trường hợp người nộp thuế khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi cụ thể nội dung nộp tiền (tiểu mục) cho từng loại tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trên chứng từ nộp tiền thì CQT thực hiện hạch toán theo đúng thứ tự thanh toán của tiểu mục đó được hướng dẫn tại khoản 1 Điều này cho từng loại tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp thuế đã ghi trên chứng từ.”

Page 26: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. TT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2014. Đối với những trường hợp thực hiện thủ tục, biểu mẫu theo

các Thông tư quy định tại khoản 2 Điều này mà DN cần thời gian chuẩn bị thì DN được chủ động lựa chọn thủ tục, biểu mẫu theo quy định hiện hành và theo quy định sửa đổi, bổ sung để tiếp tục thực hiện đến hết 31/10/2014 mà không cần thông báo, đăng ký với CQT. Tổng cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy định này.

2. Bãi bỏ các hướng dẫn, mẫu biểu tại các Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại Thông tư này.

Page 27: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 3

THÔNG TƯ SỐ 39/2014/TT-BTC NGÀY 31/3/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

HƯỚNG DẪN VỀ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG HOÁ, CUNG ỨNG DỊCH VỤ

Page 28: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1 . Loại hoá đơn

Bỏ hóa đơn xuất khẩu, khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán

hàng.

Từ ngày 1/6/2014, CQT không tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xuất khẩu.

Trường hợp các DN, tổ chức kinh doanh chưa sử dụng hết các số HĐ xuất khẩu đã đặt in và thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký số lượng HĐ xuất khẩu còn tồn và gửi đến CQT quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 31/7/2014 (Mẫu số 3.12 Phụ lục 3).

Page 29: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1 . Loại hoá đơn

Từ ngày 01/8/2014, các số hóa đơn xuất khẩu còn tồn đã đăng ký được tiếp tục sử dụng. Các số hóa đơn xuất khẩu chưa đăng ký hoặc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị sử dụng. DN thực hiện huỷ HĐ xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 29 của Thông tư và sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

TT 119: Từ ngày 01/9/2014, khi xuất khẩu HHDV ra nước ngoài không cần lập HĐ GTGT (hoặc HĐ bán hàng), sử dụng HĐ thương mại theo quy định của Luật TM và thông lệ quốc tế.

Page 30: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2. Nội dung trên hóa đơn đã lập

Bỏ hướng dẫn: Trên hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.

Lưu ý: Trên HĐ đặt in vẫn phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in HĐ, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in HĐ đặt in.

TT 119: Trường hợp tổ chức kinh doanh có sử dụng phần mềm kế toán theo hệ thống phần mềm của công ty mẹ là Tập đoàn đa quốc gia thì tiêu thức “đơn vị tính” được sử dụng bằng tiếng Anh theo hệ thống phần mềm của Tập đoàn.

...Trường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính”.

Page 31: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3. Tạo hóa đơn tự in3.1. Sửa đổi mức vốn điều lệ đối với DN được tự in hóa đơn kể từ

khi có mã số thuế từ mức vốn điều lệ 1 tỷ đồng thành 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.

3.2. Sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện tự in hóa đơn đối với DN mới thành lập từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là DN sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.

Như vậy, so với hướng dẫn trước đây, đối tượng áp dụng hóa đơn tự in tại điểm này không có “cá nhân kinh doanh”, đồng thời bổ sung điều kiện tự in hóa đơn “có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in gửi đến CQT và phải có ý kiến của CQT quản lý”.

Page 32: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3. Tạo hóa đơn tự in3.3. Đối với tổ chức cung ứng phần mềm tự in HĐ, phải báo

cáo về việc cung cấp phần mềm tự in HĐ cho CQT quản lý trực tiếp theo quý.

Trước đây: Thời gian báo cáo là 6 tháng (một năm báo cáo 2 lần).

3.4. Đối với các DN có rủi ro cao về thuế (tiêu chí xác định DN rủi ro cao về thuế được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư) phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hạn của CQT nhưng không mua hóa đơn đặt in của CQT thì DN sử dụng hóa đơn tự in đưới hình thức như sau: DN vào Trang Thông tin điện tử của CQT (Tổng cục Thuế hoặc Cục thuế) và sử dụng phần mềm tự in hóa đơn của CQT để lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đảm bảo CQT kiểm soát được toàn bộ dữ liệu của hóa đơn tự in đã lập của DN.

Trước đây chưa có nội dung hướng dẫn này.

Page 33: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

4. Tạo HĐ đặt in

4.1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in

- So với trước đây: “hộ, cá nhân” không còn được tạo hóa đơn đặt in và không phải tất cả các DN đều được tạo hóa đơn đặt in.

- Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu, tổ chức kinh doanh, DN phải gửi đến CQT quản lý trực tiếp đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của tổ chức, DN, CQT quản lý trực tiếp phải có Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in.

Page 34: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

4. Tạo HĐ đặt in

4.2. Bổ sung tại Hợp đồng in giữa cơ sở kinh doanh với DN nhận in hóa đơn, phải có “thông báo của CQT về việc chuyển sang sử dụng hóa đơn đặt in của DN”.

4.3. Đối với DN nhận in hóa đơn đặt in, phải báo cáo về việc nhận in HĐ gửi cho CQT quản lý trực tiếp theo quý.

Báo cáo về việc nhận in HĐ được lập và gửi cho CQT quản lý trực tiếp theo quý.

Trước đây: Thời gian báo cáo là 6 tháng.

Page 35: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

5. Phát hành HĐ

Bổ sung hướng dẫn: “Căn cứ vào nhu cầu sử dụng HĐ và việc

chấp hành quy định về quản lý, sử dụng HĐ của tổ chức, DN, CQT quản lý trực tiếp xác định số lượng HĐ được thông báo phát hành để sử dụng từ 3 tháng đến 6 tháng tại Thông báo phát hành HĐ của tổ chức, DN. “

Trước đây: không giới hạn số lượng hóa đơn phát hành của tổ chức, DN.

Page 36: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT

6.1. Đối tượng được CQT bán hóa đơn

Bổ sung thêm 3 nhóm đối tượng mua hóa đơn của CQT gồm:

“c) Tổ chức kinh doanh, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.

d) DN đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế;

đ) DN đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

DN hướng dẫn tại điểm d, đ mua HĐ của CQT trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng HĐ, việc kê khai, nộp thuế của DN và đề nghị của DN, trong thời hạn 5 ngày làm việc, CQT có văn bản thông báo DN chuyển sang tự tạo HĐ để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của CQT nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (mẫu số 3.15 Phụ lục 3).”

Trước đây: DN không được mua hóa đơn của CQT mà phải tự tạo hóa đơn để sử dụng.

Page 37: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT

6.2. Bổ sung tiêu chí xác định DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của CQT.CQT quản lý trực tiếp có trách nhiệm định kỳ trước ngày 5 hàng tháng, rà soát, kiểm tra thực tế, lập danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế. Cục thuế có trách nhiệm tổng hợp danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế của Chi cục thuế và DN thuộc quản lý của Cục thuế. Ngày 15 hàng tháng, Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế, công bố công khai “Danh sách DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thực hiện mua hóa đơn do CQT phát hành” trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đồng thời thông báo bằng văn bản cho DN biết. Sau 15 ngày kể từ ngày Cục trưởng Cục thuế ban hành Quyết định và thông báo cho DN biết, DN phải dừng việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in và chuyển sang sử dụng hóa đơn mua của CQT. CQT có trách nhiệm bán hóa đơn cho DN để sử dụng ngay sau khi có thông báo cho DN về việc dừng sử dụng hóa đơn đặt in, tự in.

Page 38: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6.3. DN đang sử dụng HĐ tự in, đặt in có hành vi vi phạm về HĐ là DN cố ý hoặc có chủ ý sử dụng HĐ bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp HĐ để trốn thuế, gian lận thuế và bị xử lý VPHC đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế; DN được cơ quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Công an và các cơ quan liên quan theo QĐCPL) thông báo cho CQT nơi DN đóng trụ sở về việc có hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Thời điểm không được sử dụng HĐ tự in, đặt in của DN được tính từ ngày Quyết định xử phạt VPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành. Khi ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế, CQT ghi rõ tại Quyết định xử phạt thời điểm DN không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in mà phải chuyển sang mua hóa đơn của CQT.

6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT

Page 39: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Đối tượng mua hóa đơn của CQT

6.4. Sau 30 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Thuế có văn bản thông báo cho DN biết đối với DN thuộc diện rủi ro cao về thuế và kể từ ngày Quyết định XPVPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành đối với DN có hành vi VP về HĐ, DN lập báo cáo HĐ hết giá trị sử dụng. DN thực hiện hủy các HĐ tự in, đặt in hết giá trị sử dụng và thông báo kết quả hủy HĐ cho CQT quản lý trực tiếp.

Căn cứ báo cáo tình hình sử dụng HĐ của tổ chức kinh doanh, DN, kể từ thời điểm DN bắt đầu mua hóa đơn của CQT, CQT quản lý trực tiếp thực hiện thông báo hóa đơn đặt in không còn giá trị sử dụng đối với những hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng của DN khi chuyển sang mua hóa đơn của CQT nêu trên.

Lưu ý: Các nội dung hướng dẫn tại mục 6 này là các nội dung được quy định mới (các văn bản trước đây chưa hướng dẫn)

Page 40: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. HĐ in trực tiếp từ máy tính tiền

Bổ sung hướng dẫn đối với tổ chức, DN sử dụng máy tính tiền để in và xuất hóa đơn cho khách hàng thì hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền phải có các chỉ tiêu và đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của cơ sở kinh doanh (người bán); - Tên cửa hàng, quầy hàng thuộc cơ sở kinh doanh (trường hợp có

nhiều cửa hàng, quầy hàng);- Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán theo quy

định; - Tên nhân viên thu ngân, số thứ tự của phiếu (là số nhảy liên tục),

ngày, giờ in hóa đơn. - Hóa đơn in từ máy tính tiền phải giao cho khách hàng.- Dữ liệu hóa đơn in từ máy tính tiền phải được chuyển đầy đủ, chính

xác vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và khai thuế giá trị gia tăng theo quy định.

Tổ chức, DN sử dụng máy tính tiền khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải gửi Thông báo phát hành HĐ kèm theo HĐ mẫu đến CQT quản lý, không phải đăng ký trước số lượng phát hành.”

Page 41: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8. Lập hoá đơn 8.1. Đối với phần còn trống trên HĐ: Trường hợp HĐ tự in hoặc HĐ đặt in

được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên HĐ thì không phải gạch chéo.

Trước đây: phải gạch chéo bằng bút mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ.

8.2. Bổ sung hướng dẫn về cách lập tiêu thức “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua” như sau:

“Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ DN và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của DN”.

8.3. Bổ sung hướng dẫn về cách lập tiêu thức “người mua hàng”“Khi lập HĐ cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài,

trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài”

Page 42: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8. Lập hoá đơn TT 119 bổ sung:“c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập

trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.

Đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của BTC, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hoá đơn thực tế đã lập. Chi tiết mỗi số hoá đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến CQT quản lý trực tiếp...”

Bảng kê được lập hàng tháng và lưu trữ theo đúng qđ, đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu.

Page 43: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

9. Báo cáo tình hình sử dụng HĐ

Bổ sung hướng dẫn về việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng đối với DN mới thành lập, DN sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, DN thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua HĐ của CQT.

Từ 01/9/2014 theo TT 119/2014/TT-BTC, bỏ quy định DN mới thành lập phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.

Lưu ý: Các trường hợp khác nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.

Page 44: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

10. Xử lý chuyển tiếp

Các DN, tổ chức kinh doanh đang sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in trước ngày Thông tư có hiệu lực thi hành nếu không thuộc đối tượng chuyển sang mua hóa đơn của CQT từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in.

Đối với hóa đơn đặt in, tự in DN, tổ chức kinh doanh đã thực hiện Thông báo phát hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính thì được tiếp tục sử dụng.

Page 45: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 4

THÔNG TƯ SỐ 78/2014/TT-BTC NGÀY 18/6/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ TNDN

Page 46: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1. Phương pháp tính thuế

1.1. Bổ sung một số đối tượng có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá dịch vụ:

- Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

1.2. Bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu đối với lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay là 5%.

Page 47: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2. Thu nhập tính thuếBổ sung hướng dẫn việc bù trừ và chuyển lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DAĐT, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện DAĐT:Lỗ được bù trừ vào lãi của hoạt động SXKD.Lỗ của các năm 2013 trở về trước thì được chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng BĐS, … của năm nay, nếu còn lỗ thì bù trừ vào thu nhập của hoạt động SXKD từ năm 2014 trở đi.Sau khi có quyết định giải thể nếu DN có chuyển nhượng BĐS là TSCĐ của DN thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng BĐS (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động SXKD (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS.Trước: Lỗ của các hoạt động chuyển nhượng BĐS; chuyển nhượng dự án; chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo QĐCPL chỉ được bù trừ với lãi của các hoạt động này với nhau để kê khai nộp thuế TNDN.

Page 48: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3. Doanh thu tính thuếBổ sung hướng dẫn xác định DT tính thuế đối với

HĐKD dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm:

“Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.”

Trước: Chỉ quy định đối với doanh thu cho thuê tài sản trả tiền trước trong nhiều năm được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Page 49: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

4. Thời điểm xác định doanh thu

Bổ sung hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động vận tải hàng không:

“Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.”

Trước: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Page 50: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

5. Xác định doanh thu cụ thể5.1. Bỏ quy định xác định doanh thu tính thuế đối với

hàng hóa, dịch vụ dùng để cho biếu tặng.Trước: DT tính thuế của hàng hóa, dịch vụ dùng để cho

biếu tặng được xác định theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm cho biếu tặng.

TT 119/2014/TT-BTC: Bỏ quy định xác định DT tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ và hướng dẫn rõ đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của DN thì không phải tính vào DT tính thuế TNDN và có các ví dụ cụ thể.

5.2. Bổ sung quy định xác định doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh sân gôn.

5.3. Quy định rõ doanh thu tính thuế đối với hoạt động tín dụng.

Page 51: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Các khoản chi được trừ

Bổ sung thêm điều kiện xác định khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

- “Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng) từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

Page 52: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Các khoản chi được trừ-Bổ sung thêm quy định xử lý đối với trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. (DN được tính vào CP được trừ khi xác định TNCT. Trường hợp khi thanh toán, DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí.)-Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành (trước ngày 2/8/2014) thì không phải điều chỉnh lại.Trước: Không yêu cầu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.

Page 53: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6. Các khoản chi được trừ

Tại TT 119/2014/TT-BTC còn bổ sung hướng dẫn tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với trường hợp mua HHDV có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo QĐPL về HĐ (vẫn phải đảm bảo thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định).

Page 54: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.1. Xác định rõ tài sản cố định được trích khấu hao nhanh tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.

7.2. Sửa đổi mức phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định từ tối đa không quá 2 năm lên tối đa không quá 3 năm cho phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.

Page 55: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.3. Xác định rõ thu nhập từ thanh lý, chuyển nhượng tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi chở xuống như sau:

“Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản cố định trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài sản cố định đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.”

Trước: Không quy định.

Page 56: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.4. Hướng dẫn rõ các điều kiện được trích khấu hao đối với công trình xây dựng trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm các công trình xây dựng trên đất thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc đất không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp đi thuê hoặc mượn)

Trước: Chỉ quy định điều kiện được trích khấu hao đối với công trình xây dựng trên đất không thuộc sở hữu của DN, DN đi thuê hoặc mượn.

Page 57: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.5. Hướng dẫn rõ việc phân bổ quyền sử dụng đất có thời hạn có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh được tính vào chi phí được trừ theo thời hạn sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).

Trước: Không quy định việc phân bổ quyền sử dụng đất có thời hạn vào chi phí được trừ trong trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới.

7.6. Bỏ quy định doanh nghiệp phải thông báo định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trước: DN phải thông báo cho CQT quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng đầu năm hoặc 3 tháng kể từ khi bắt đầu sản xuất những sản phẩm mới.

Page 58: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.7. Bổ sung quy định được lập bảng kê (mẫu 01/TNDN) tính vào chi phí được trừ khi mua HHDV của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm) không có hóa đơn.

Trước: chưa có quy định.

7.8. Bổ sung quy định chi tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được tính vào chi phí được trừ nếu được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động.

Trước: chỉ quy định được tính vào chi phí được trừ đối với tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học trung học phổ thông đựơc quy định cụ thể trên hợp đồng lao động.

Page 59: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.9. Bổ sung quy định doanh nghiệp phải giảm trừ chi phí năm sau đối với trường hợp năm trước doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng 17% quỹ tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương.

Trước: chỉ giảm trừ chi phí năm sau phần trích lập quỹ dự phòng 17% quỹ tiền lương năm trước mà đến ngày 31/12 năm sau chưa chi hết.

7.10. Quy định rõ hóa đơn, chứng từ đối với chi phí mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác phục vụ cho hoạt động SXKD được tính vào chi phí được trừ trong trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động là: vé máy bay điện tử, giấy điều động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

Trước: Phải có thẻ lên máy bay (boarding card).

Page 60: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.11. Bổ sung, sửa đổi quy định không được tính vào chi phí được trừ đối với phần chi vượt mức 1 triệu đồng/người/tháng đối với doanh nghiệp có trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.

Trước: Doanh nghiệp mua bảo hiểm nhân thọ tính vào chi phí được trừ và không bị khống chế; không quy định được tính vào chi phí được trừ nếu doanh nghiệp có mua quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.

Page 61: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.12. Bổ sung quy định tính vào chi phí được trừ đối với chi phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh, quyền sử dụng thương hiệu.

7.13. Bổ sung chi phí trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo đúng quy định của Bộ Tài chính được tính vào chi phí được trừ.

Trước: Không quy định

Page 62: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.14. Sửa đổi các khoản chi phí bị khống chế:

- Nâng mức khống chế từ 10% lên 15% không phân biệt DN mới thành lập trong 3 năm đầu hay đã thành lập quá 3 năm;

- Chi phí khống chế không bao gồm khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng. (Trước: Chiết khấu thanh toán là khoản chi phí bị khống chế khi tính vào chi phí được trừ.)

- Tổng chi phí được trừ làm căn cứ tính mức khống chế 15%:

+ Đối với hoạt động kinh doanh thương mại không bao gồm giá mua hàng hoá bán ra; đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hoá bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

+ Đối với hoạt động kinh doanh đặc thù như xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, casino thì tổng chi phí được trừ không bao gồm chi phí trả thưởng.

Bổ sung: chi phí khống chế bao gồm chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.

Page 63: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.15. Quy định rõ khoản lỗ, lãi chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản được phân bổ dần vào DT hoạt động tài chính hoặc CP tài chính khi công trình đưa vào hoạt động.

Trước: quy định thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính.

7.16. Bổ sung được tính vào chi phí được trừ đối với chi tài trợ làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

Trước: Không quy định.

Page 64: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.17. Bổ sung chi tài trợ nghiên cứu khoa học; chi tài trợ theo chương trình của nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu có đầy đủ thủ tục hồ sơ quy định.

Chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước là chương trình được Chính phủ quy định thực hiện ở các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn.

Các quy định về nghiên cứu khoa học và thủ tục, hồ sơ tài trợ cho nghiên cứu khoa học thực hiện theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn có liên quan.

Trước: Không quy định.

Page 65: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.18. Bổ sung các khoản chi không tương ứng với doanh thu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

7.19. Bổ sung xác định chi phí trả lãi tiền vay trong giai đoạn đầu tư không được tính vào chi phí được trừ, cụ thể như sau:

“Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp có phát sinh khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào giá trị đầu tư. Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.”

Page 66: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

7. Các khoản chi không được trừ

7.20. Bổ sung quy định không được tính vào chi phí được trừ các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

7.21. Quy định rõ: tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế không được tính vào chi phí được trừ.

Page 67: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8. Các khoản thu nhập khác8.1. Sửa đổi việc xử lý đối với khoản lãi chênh lệch tỷ giá do

đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính:

“Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.”

Trước: Sau khi bù trừ nếu còn lãi chênh lệch tỷ giá thì tính vào thu nhập khác, nếu lỗ chênh lệch tỷ giá thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

Page 68: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

8. Các khoản thu nhập khác8.2. Sửa đổi chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của

pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như sau:

a) Bổ sung tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch giảm) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN tại doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại.

Trước: Chỉ quy định chênh lệch tăng thì tính vào thu nhập khác.

b) Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để: góp vốn (mà doanh nghiệp nhận giá trị quyền sử dụng đất được phân bổ dần giá trị đất vào chi phí được trừ) tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch giảm).

Trước: Chỉ quy định chênh lệch tăng được phân bổ dần vào thu nhập khác trong thời gian tối đa không quá 10 năm bắt đầu từ năm giá trị quyền sử dụng đất được đem góp vốn.

Page 69: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

9. Thuế suất thuế TNDN

9.1. Sửa đổi thuế suất thuế TNDN phổ thông từ 25% xuống thành 22% từ ngày 01/01/2014; 20% từ ngày 01/01/2016.

Trước: Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25%

9.2. Bổ sung ví dụ cụ thể hướng dẫn việc phân bổ số thuế TNDN phải nộp theo số tháng đối với doanh nghiệp áp dụng kỳ tính thuế theo năm tài chính khác năm dương lịch theo (trường hợp doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất phổ thông, không được hưởng thuế suất ưu đãi).

Page 70: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

9. Thuế suất thuế TNDN 9.3. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Trước: Quy định này đã được hướng dẫn tại Thông tư 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều có hiệu lực từ ngày 1/7/2013.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.

Page 71: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

10 . T huế TNDN chuyển nhượngvốn

Bổ sung các quy định sau:

Doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với BĐS thì kê khai (mẫu số 08/TNDN) và nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Cơ quan Thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng vốn đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt .

Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.

Trước: chưa có quy định cụ thể.

Page 72: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

11 . Thuế TNDN chuyển nhượngBĐS

Bổ sung quy định tính vào chi phí được trừ đối với chi phí QC, tiếp thị, KM, hoa hồng môi giới khi bắt đầu chào bán vào năm phát sinh doanh thu thu tiền theo tiến độ:

Đối với doanh nghiệp kinh doanh BĐS có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ và kê khai tạm nộp thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu thu được tiền, doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm đồng thời có phát sinh chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới khi bắt đầu chào bán vào năm phát sinh doanh thu thu tiền theo tiến độ thì chưa tính các khoản chi phí này vào năm phát sinh chi phí mà tính vào chi phí được trừ theo mức khống chế theo quy định vào năm đầu tiên bàn giao BĐS, phát sinh doanh thu tính thuế TNDN.

Trước: chưa có quy định cụ thể.

Page 73: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

12.1. Bổ sung hướng dẫn cách xác định doanh thu, chi phí không hạch toán riêng được HĐKD được hưởng ưu đãi và HĐKD không được hưởng ưu đãi, cụ thể:

“Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.”

12.2. Bổ sung quy định các khoản thu nhập không áp dụng ưu đãi thuế TNDN và không áp dụng thuế suất 20% (BĐS, chuyển nhượng vốn, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB,…).

Page 74: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

12.3. Bổ sung việc xác định khoản thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về lĩnh vực đầu tư, về địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư; đối với doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Page 75: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

- Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt,..., khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

- Doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% được áp dụng thuế suất 20% trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế TNDN tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

Page 76: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

12.4. Bổ sung mới việc ưu đãi thuế TNDN đối với ĐTMR:Doanh nghiệp có DAĐT mở rộng thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi

thuế TNDN theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, ...) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế TNDN theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.

Page 77: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

ĐK1: Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi DAĐT hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự

án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN

- theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các

- địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt -khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ CP.

ĐK2: Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 2 0 % so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước

khiđầu t ư. ĐK3: Côngsuấtthiếtkếkhi đầu t ư mở r ộng t ăng t hêmt ối t hi ểu t ừ 20% so

với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kĩ thuật trước khiđầu t ư ban đầu.

Page 78: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

12. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

Page 79: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

13. Hiệu lực thi hành- Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày

2/8/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi.

Trường hợp doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN áp dụng theo năm tài chính khác năm dương lịch thì áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm tài chính 2014 trở đi (trừ một số nội dung đã được quy định cụ thể như: áp dụng thuế suất thuế TNDN quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC).

Page 80: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 5

THÔNG TƯ SỐ 103/2014/TT-BTC NGÀY 06/8/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ NHÀ THẦU

Page 81: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Bổ sung đối tượng áp dụng (Điều 1): - Bổ sung đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với tổ

chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa theo tất cả các điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế -Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam (quy định cũ: chỉ áp dụng với các điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP).

- Bổ sung thêm 3 nhóm đối tượng áp dụng thuế nhà thầu (quy định tại khoản 3,4,5 Điều 1) bao gồm:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại VN, bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê 1 số tổ chức Việt Nam.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài t hông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài t hực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam,

mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam.

Page 82: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Sửa đổi, bổ sung đối tượng không áp dụng (Điều 2):

- Quy định rõ hơn về trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam kể cả trường hợp giao hàng có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán.(Trước đây: chưa quy định cụ thể).

- Bổ sung đối tượng không chịu thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Page 83: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. Bổ sung thêm Thu nhập chịu thuế TNDN (Điều 7):

- Thu nhập từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa.- Thu nhập đối với việc cung cấp hàng hóa có

kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán

hàng.- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.- Thu nhập từ bản quyền phầm mềm.- Thu nhập từ lãi tín phiếu kho bạc.

Page 84: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

IV. Về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (sau đây gọi tắt là phương pháp kê khai) (Điều 8):

- Bổ sung điều kiện để áp dụng phương pháp kê khai: đơn vị nhà thầu nước ngoài phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Page 85: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp):

(Trước đây: gọi là phương pháp ấn định tỷ lệ)

1.Về cách tính thuế GTGT quy định tại Điều 12:

Số thuế GTGT phải nộp

Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh

thu

x=

Trước đây:

Số thuế GTGT phải nộp

Giá trị gia tăng Thuế suất thuế GTGT x=

Page 86: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

2. Về doanh thu tính thuế GTGT (quy định tại khoản 1 Điều 12):

1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT=Doanh thu tính thuế

GTGT

Trước đây:

1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT=Doanh thu tính thuế

GTGT

Page 87: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

- Sửa đổi, bổ sung: Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng thầu, hợp đồng thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

Page 88: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

Trước đây: Trường hợp nhà phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thì doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài là toàn bộ doanh thu nhà thầu nước ngoài nhận được theo hợp đồng ký với bên Việt Nam. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài.

Page 89: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

3. Quy định bảng Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3 Hoạt động kinh doanh khác 2

Page 90: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

- Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng trong trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng HĐKD:

+ Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT.

+ Đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.

(Trước đây: chưa có quy định cụ thể đối với trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh)

Page 91: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

- Quy định rõ thêm đối với trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu.- Bổ sung quy định tính thuế GTGT đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt (quy định tại khoản 3 Điều 12).

Page 92: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

4. Về doanh thu tính thuế TNDN:- Sửa đổi, bổ sung trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

Page 93: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

Trước đây: quy định đối với trường hợp Nhà thầu phụ là Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được theo hợp đồng ký với Bên Việt Nam. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợpđồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài.- Bổ sung hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với tín phiếu kho bạc (quy định tại tiết b.12 Điểm b khoản 1 Điều 13).

Page 94: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

5. Về tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế (quy định tại khoản 2 Điều 13):

- Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng cụ thể như sau:

+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồngđược áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.

+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Page 95: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

V. Về phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp): (tiếp)

Trước đây: toàn bộ hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

- Bổ sung hướng dẫn tính thuế TNDN đối với khoản tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng đối với trường hợp khoản thu bồi thường lớn hơn giá trị thiệt hại, có thu nhập chịu thuế (quy định tại khoản 3 Điều 13):

Đối với khoản thu nhập từ tiền bồi thường thiệt hại thu được, nhà thầu nước ngoài được lựa chọn khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế hoặc trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí với thuế suất là thuế suất phổ thông.Trước đây: chưa quy định

Page 96: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày01102014/ / .

Bỏ hướng dẫn về việc khai, nộp thuế nhà thầu trong một số trường hợp.

(đã được quy định tại khoản 5 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Page 97: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 6

NGHỊ QUYẾT 63/NQ-CP NGÀY 25/8/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI

PHÁP VỀ THUẾ THÁO GỠ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐẨY MẠNH SỰ PHÁT

TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP

Page 98: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ

1. Gia hạn nộp thuế không quá 60 ngày đối với số tiền thuế GTGT của máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của DAĐT mà tổng giá trị nhập khẩu từ 100 tỷ đồng trở lên. Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước kiểm tra sau chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp.

2. Gia hạn nộp thuế tối đa không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với DAĐT chưa được thanh toán vốn xây dựng cơ bản đã ghi trong dự toán ngân sách nhà nước. Số thuế được gia hạn không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước còn nợ và thời gian gia hạn không vượt quá thời gian ngân sách còn nợ.

Page 99: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

3. DN được tính vào chi phí được trừ đối với khoản có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động mà DN có hóa đơn, chứng từ theo quy định, tổng số chi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện.

4. Đối với các DAĐT được cơ quan cấp phép đầu tư mà trong hồ sơ đăng ký đầu tư lần đầu gửi cơ quan cấp phép đầu tư đã đăng ký số vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư kèm tiến độ thực hiện cụ thể thì các DAĐT được cấp phép thực hiện đầu tư ở các giai đoạn tiếp theo trường hợp thực tế thực hiện được coi là dự án thành phần của DAĐT đã được cấp phép lần đầu và được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mức ưu đãi đang áp dụng đối với DAĐT lần đầu.

Page 100: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

Đối với DAĐT được cấp phép đầu tư trước ngày 01/01/2014 thì ưu đãi thuế được hưởng cho thời gian ưu đãi còn lại được tính từ thời điểm 01/01/2014 (không hồi tố thực tế đã thực hiện trước ngày 01/01/2014) Đối với những doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2013 mà trong quá trình sản xuất, kinh doanh có đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên thì phần thu nhập tăng thêm được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (không xử lý lại đối với trường hợp đã thực hiện).

Page 101: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

5. Khu công nghiệp được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả khu công nghiệp thuộc các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009.

6. Không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản lợi ích là nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp, nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động.

Page 102: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

7. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cá nhân được lựa chọn phương pháp tính, nộp thuế 25% trên thu nhập từng lần chuyển nhượng hoặc 2% trên giá bán từng lần chuyển nhượng.

8. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, cá nhân được lựa chọn phương pháp tính, nộp thuế 20% trên thu nhập năm và cuối năm quyết toán thuế hoặc tính, nộp thuế 0,1% trên giá bán chứng khoán từng lần chuyển nhượng và cuối năm không quyết toán thuế.

Page 103: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

9. Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán và cá nhân đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp được tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải quyết toán thuế.

10.Doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào trong trường hợp chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng.

11.Người nộp thuế có doanh thu từ 50 tỷ đồng/năm trở xuống thực hiện khai thuế GTGT theo quý.

Page 104: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chính phủ (tiếp)

12.Người nộp thuế thực hiện khai quyết toán năm và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý. Trường hợp tổng số thuế tạm nộp thấp hơn từ 20% trở lên so với thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp lãi chậm nộp với số quyết toán tính từ ngày 31 tháng 12 của năm khai thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.

13.Trong khi chờ sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa thì chưa truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

14.Bộ Tài chính phối hợp với Bảo hiểm Xã hội Việt Nam để có giải pháp nhằm giảm ít nhất 50% số giờ nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Page 105: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc hội

1. Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm cấp phép hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi thì doanh nghiệp được quyền lựa chọn hoặc hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức đang hưởng theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp phép hoặc được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung kể từ khi pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành .

Page 106: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện DAĐT mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế trong 04 năm và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo; trường hợp đầu tư mở rộng sản suất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Khoản này nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí về đầu tư mở rộng quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế (cả thuế suất và thời gian miễn giảm) theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng.

Page 107: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

3. Miễn, giảm thuế hoặc không thu đối vứi phần thu nhập của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài khi chuyển về nước (giao Thủ tướng chính phủ quyết định cụ thể).

4. DAĐT có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 5 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn thuế trong 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện DAĐT trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản).

3. Miễn, giảm thuế hoặc không thu đối vứi phần thu nhập của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài khi chuyển về nước (giao Thủ tướng chính phủ quyết định cụ thể).

4. DAĐT có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 5 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn thuế trong 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện DAĐT trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản).

Page 108: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

5. Áp dụng thuế suất 20% trong năm 2014 và 2015 đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp sử dụng thường xuyên trên 300 lao động và thực hiện bao tiêu sản phẩm thu hoạch cho người lao động không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

6. Chi phí khống chế chỉ áp dụng đối với chi quảng cáo.

7. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam là thuyền viên làm thuê cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

5. Áp dụng thuế suất 20% trong năm 2014 và 2015 đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp sử dụng thường xuyên trên 300 lao động và thực hiện bao tiêu sản phẩm thu hoạch cho người lao động không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

6. Chi phí khống chế chỉ áp dụng đối với chi quảng cáo.

7. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam là thuyền viên làm thuê cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Page 109: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

8. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của chủ tàu từ hoạt động cung cấp dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác hải sản xa bờ.

9. Thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

10.Hàng hóa mua vào hoặc nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được khấu trừ hoặc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.

11.Chủ tàu khai thác hải sản được hoàn thuế giá trị gia tăng của tàu dùng để khai thác hải sản đối với tàu được đóng mới, nâng cấp có tổng công suất máy chính từ 400 mã lực (CV) trở lên.

8. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của chủ tàu từ hoạt động cung cấp dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác hải sản xa bờ.

9. Thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

10.Hàng hóa mua vào hoặc nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được khấu trừ hoặc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.

11.Chủ tàu khai thác hải sản được hoàn thuế giá trị gia tăng của tàu dùng để khai thác hải sản đối với tàu được đóng mới, nâng cấp có tổng công suất máy chính từ 400 mã lực (CV) trở lên.

Page 110: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

12.Không thu thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

13.Doanh nghiệp xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ) bằng đồng Việt Nam; trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì doanh nghiệp phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

12.Không thu thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

13.Doanh nghiệp xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ) bằng đồng Việt Nam; trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì doanh nghiệp phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

Page 111: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. Các giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Quốc Hội (tiếp)

14. Xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế phát sinh trước ngày 01/7/2013 của doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan và đã nộp khoản nợ thuế gốc trước ngày 31/12/2014. Thẩm quyền xóa nợ thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. Giao Chính phủ quy định cụ thể phạm vi đối tượng doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan được xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế trên đây.

15. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định cụ thể việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hải quan; hồ sơ hoàn thuế, thoái thuế… mà cơ quan thuế, cơ quan hải quan đã có.

14. Xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế phát sinh trước ngày 01/7/2013 của doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan và đã nộp khoản nợ thuế gốc trước ngày 31/12/2014. Thẩm quyền xóa nợ thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. Giao Chính phủ quy định cụ thể phạm vi đối tượng doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan được xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế trên đây.

15. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định cụ thể việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hải quan; hồ sơ hoàn thuế, thoái thuế… mà cơ quan thuế, cơ quan hải quan đã có.

Page 112: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

III. Tổ chức thực hiện

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan:

a) Trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định: số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013, số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013, số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013, số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản pháp luật khác có liên quan để thực hiện các giải pháp nêu tại mục I Nghị quyết này trong quý III/2014 theo trình tự, thủ tục rút gọn.

b) Hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về các giải pháp nêu tại mục II Nghị quyết này. Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội Khóa XIII kỳ họp thứ 8 xem xét, quyết định.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan:

a) Trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định: số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013, số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013, số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013, số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản pháp luật khác có liên quan để thực hiện các giải pháp nêu tại mục I Nghị quyết này trong quý III/2014 theo trình tự, thủ tục rút gọn.

b) Hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về các giải pháp nêu tại mục II Nghị quyết này. Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội Khóa XIII kỳ họp thứ 8 xem xét, quyết định.

Page 113: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần 7

KHAI THUẾ, NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ

Page 114: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Để phục vụ tốt hơn cho Người nộp thuế và làm cơ sở để cung cấp các dịch vụ thuế điện tử khác, Tổng cục Thuế thực hiện nâng cấp hệ thống khai thuế qua mạng đáp ứng dữ liệu hồ sơ thuế điện tử theo định dạng mới (định dạng chuẩn XML).

Chuẩn định dạng dữ liệu XML là chuẩn dữ liệu phổ biến, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, với nhiều ưu điểm giúp đơn giản hoá việc trao đổi dữ liệu, dễ dàng mã hoá và tìm kiếm thông tin.

Việc sử dụng chuẩn XML sẽ giúp giảm dung lượng lưu trữ hồ sơ, kiểm soát dữ liệu chặt chẽ, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, chính xác, giúp tăng tốc độ hệ thống, tránh nghẽn mạng.

Để phục vụ tốt hơn cho Người nộp thuế và làm cơ sở để cung cấp các dịch vụ thuế điện tử khác, Tổng cục Thuế thực hiện nâng cấp hệ thống khai thuế qua mạng đáp ứng dữ liệu hồ sơ thuế điện tử theo định dạng mới (định dạng chuẩn XML).

Chuẩn định dạng dữ liệu XML là chuẩn dữ liệu phổ biến, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, với nhiều ưu điểm giúp đơn giản hoá việc trao đổi dữ liệu, dễ dàng mã hoá và tìm kiếm thông tin.

Việc sử dụng chuẩn XML sẽ giúp giảm dung lượng lưu trữ hồ sơ, kiểm soát dữ liệu chặt chẽ, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, chính xác, giúp tăng tốc độ hệ thống, tránh nghẽn mạng.

Page 115: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Lợi ích đối với NNT, khi sử dụng định dạng XML:

Giảm dung lượng hồ sơ khai thuế điện tử giúp việc gửi hồ sơ nhanh chóng, thuận tiện, giảm dung lượng lưu trữ trên máy trạm của người nộp thuế và trên hệ thống của cơ quan thuế (do dung lượng tệp tờ khai định dạng XML giảm từ 10 đến 20 lần so với tệp tờ khai định dạng PDF).

Tăng tốc độ đọc, xử lý file

Dễ dàng trong việc quản lý file dữ liệu.

Giảm thiểu lỗi khi gửi, nhận và xử lý tờ khai điện tử.

Đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ và an toàn của dữ liệu trong quá trình gửi, nhận thông tin.

Lợi ích đối với NNT, khi sử dụng định dạng XML:

Giảm dung lượng hồ sơ khai thuế điện tử giúp việc gửi hồ sơ nhanh chóng, thuận tiện, giảm dung lượng lưu trữ trên máy trạm của người nộp thuế và trên hệ thống của cơ quan thuế (do dung lượng tệp tờ khai định dạng XML giảm từ 10 đến 20 lần so với tệp tờ khai định dạng PDF).

Tăng tốc độ đọc, xử lý file

Dễ dàng trong việc quản lý file dữ liệu.

Giảm thiểu lỗi khi gửi, nhận và xử lý tờ khai điện tử.

Đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ và an toàn của dữ liệu trong quá trình gửi, nhận thông tin.

Page 116: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

NNT cần thực hiện:

Cài đặt ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 3.2.5 trở lên hoặc phần mềm kế toán DN, phần mềm hỗ trợ kê khai của các đơn vị cung cấp dịch vụ T-VAN … có hỗ trợ kết xuất tờ khai định dạng XML theo quy định của Tổng cục Thuế.

Cài đặt ứng dụng đọc tờ khai thuế định dạng XML (iTaxviewer), giúp hiển thị tờ khai dạng chuẩn XML theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định.

Sử dụng các chức năng Kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai để lập tờ khai thuế, sau đó chọn kết xuât ra XML, thực hiện ký điện tử và gửi tờ khai XML đến cơ quan thuế.

NNT cần thực hiện:

Cài đặt ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 3.2.5 trở lên hoặc phần mềm kế toán DN, phần mềm hỗ trợ kê khai của các đơn vị cung cấp dịch vụ T-VAN … có hỗ trợ kết xuất tờ khai định dạng XML theo quy định của Tổng cục Thuế.

Cài đặt ứng dụng đọc tờ khai thuế định dạng XML (iTaxviewer), giúp hiển thị tờ khai dạng chuẩn XML theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định.

Sử dụng các chức năng Kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai để lập tờ khai thuế, sau đó chọn kết xuât ra XML, thực hiện ký điện tử và gửi tờ khai XML đến cơ quan thuế.

Page 117: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Lộ trình triển khai của Tổng cục Thuế:Từ tháng 09-12/2014: Hệ thống KTQM tiếp nhận song song hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu cũ (PDF/Mã vạch) và hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu mới (XML).Hồ sơ thuế có thể kê khai theo định dạng XML bao gồm: Các tờ khai tháng, quý theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Báo cáo ấn chỉ theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC; Báo cáo tài chính; Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN.Từ tháng 12/2014-03/2015: Hệ thống KTQM duy trì việc tiếp nhận cả định dạng hồ sơ thuế cũ (PDF/Mã vạch) và mới (XML). Bổ sung hồ sơ thuế hỗ trợ định dạng XML gồm: Các tờ khai quyết toán theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Các thông báo thuế, thông báo giao dịch T-VAN.Từ tháng 04/2015, hệ thống chỉ tiếp nhận hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu mới (XML).

Lộ trình triển khai của Tổng cục Thuế:Từ tháng 09-12/2014: Hệ thống KTQM tiếp nhận song song hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu cũ (PDF/Mã vạch) và hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu mới (XML).Hồ sơ thuế có thể kê khai theo định dạng XML bao gồm: Các tờ khai tháng, quý theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Báo cáo ấn chỉ theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC; Báo cáo tài chính; Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN.Từ tháng 12/2014-03/2015: Hệ thống KTQM duy trì việc tiếp nhận cả định dạng hồ sơ thuế cũ (PDF/Mã vạch) và mới (XML). Bổ sung hồ sơ thuế hỗ trợ định dạng XML gồm: Các tờ khai quyết toán theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Các thông báo thuế, thông báo giao dịch T-VAN.Từ tháng 04/2015, hệ thống chỉ tiếp nhận hồ sơ thuế theo định dạng dữ liệu mới (XML).

Page 118: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 1.Khái niệm:

Nộp thuế điện tử là dịch vụ cho phép người nộp thuế (NNT) lập Giấy nộp tiền (GNT) vào Ngân sách Nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân hàng thương mại (NHTM) xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời.

2. Lợi ích của nộp thuế điện tử với NNT Tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch; đơn giản

thủ tục giấy tờ khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Nộp thuế tại bất cứ địa điểm nào có kết nối Internet. Nộp thuế 24/7, kể cả ngày nghỉ/lễ. Có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của CQT để

xem, in, tải về các thông báo, giấy nộp tiền điện tử đã nộp.

Được sử dụng các dịch vụ GTGT khác của NHTM.

1.Khái niệm:

Nộp thuế điện tử là dịch vụ cho phép người nộp thuế (NNT) lập Giấy nộp tiền (GNT) vào Ngân sách Nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân hàng thương mại (NHTM) xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời.

2. Lợi ích của nộp thuế điện tử với NNT Tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch; đơn giản

thủ tục giấy tờ khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Nộp thuế tại bất cứ địa điểm nào có kết nối Internet. Nộp thuế 24/7, kể cả ngày nghỉ/lễ. Có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của CQT để

xem, in, tải về các thông báo, giấy nộp tiền điện tử đã nộp.

Được sử dụng các dịch vụ GTGT khác của NHTM.

Page 119: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ

3. Điều kiện đăng ký nộp thuế điện tử

NNT tự nguyện đăng ký nộp thuế điện tử khi có đủ các điều kiện sau:

Là tổ chức, doanh nghiệp được cấp mã số thuế/mã số doanh nghiệp và đang hoạt động.

Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực.

Có kết nối Internet và địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với Cơ quan thuế.

Đang thực hiện khai thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.

Có TK tại NHTM thực hiện dịch vụ nộp thuế điện tử.

3. Điều kiện đăng ký nộp thuế điện tử

NNT tự nguyện đăng ký nộp thuế điện tử khi có đủ các điều kiện sau:

Là tổ chức, doanh nghiệp được cấp mã số thuế/mã số doanh nghiệp và đang hoạt động.

Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực.

Có kết nối Internet và địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với Cơ quan thuế.

Đang thực hiện khai thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế.

Có TK tại NHTM thực hiện dịch vụ nộp thuế điện tử.

Page 120: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ

Người nộp thuế có thể truy cập vào cổng thông tin http://kekhaithue.gdt.gov.vn để nộp thuế điện tử với các chức năng như:

Đăng ký sử dụng dịch vụ Nộp thuế điện tử;

Lập và gửi giấy nộp tiền có hỗ trợ cung cấp thông tin số thuế phải nộp;

Tra cứu chứng từ/thông báo;

Cập nhật thông tin người nộp thuế.

Người nộp thuế có thể truy cập vào cổng thông tin http://kekhaithue.gdt.gov.vn để nộp thuế điện tử với các chức năng như:

Đăng ký sử dụng dịch vụ Nộp thuế điện tử;

Lập và gửi giấy nộp tiền có hỗ trợ cung cấp thông tin số thuế phải nộp;

Tra cứu chứng từ/thông báo;

Cập nhật thông tin người nộp thuế.

Page 121: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

II. NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ

4. Hỗ trợ của Cơ quan thuế đối với NNT

- Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trên Giấy nộp tiền và truyền đầy đủ, chính xác thông tin trên Giấy nộp tiền của NNT cho NHTM.

- Đảm bảo bảo mật thông tin dữ liệu của NNT.

5. Hỗ trợ của NHTM đối với NNT

- Đảm bảo chuyển tiền nộp thuế từ tài khoản của NNT vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước an toàn, chính xác.

- In phục hồi chứng từ Nộp thuế điện tử sang chứng từ giấy khi có yêu cầu của NNT theo quy định của pháp luật.

4. Hỗ trợ của Cơ quan thuế đối với NNT

- Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trên Giấy nộp tiền và truyền đầy đủ, chính xác thông tin trên Giấy nộp tiền của NNT cho NHTM.

- Đảm bảo bảo mật thông tin dữ liệu của NNT.

5. Hỗ trợ của NHTM đối với NNT

- Đảm bảo chuyển tiền nộp thuế từ tài khoản của NNT vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước an toàn, chính xác.

- In phục hồi chứng từ Nộp thuế điện tử sang chứng từ giấy khi có yêu cầu của NNT theo quy định của pháp luật.

Page 122: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!