7
Vi thi hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghMUA, NM GIhoc BÁN da trên khnăng sinh lời dkiến ca các cphiếu so sánh vi tlsinh li yêu cu ca thtrường là 18% (*). Khuyến nghMUA khi cphiếu dkiến stăng tuyệt đối t18% trlên. Khuyến nghBÁN khi cphiếu dkiến gim t9% trlên, và khuyến nghNM GIkhi tlsinh li dkiến trong khong -9% đến 18%. DAILY HIGHLIGHTS | 30.01.2013 Điểm nhn: HOSE Thtrường có phiên tăng điểm th6 liên tiếp. ChsVN-Index tăng 3,59 điểm (0,74%) lên mức 487,6 điểm. Khối lượng giao dịch đạt 83 triệu đơn vị, tương đương với giá trgiao dịch đạt hơn 1.260 tđồng. Nhận được lc cu mnh tkhi ngoi, nhóm các cphiếu Bluechip hu hết đều tăng điểm: BVH tăng mạnh 2.500 đồng, FPT tăng 1.300 đồng GAS tăng 500 đồng, VCB tăng 300 đồng... Đáng chú ý trong phiên giao dịch ngày hôm nay là nhóm cphiếu ngành khoáng sản đồng loạt tăng trần như BGM, KSA, KSH, KSS, KTB… trong đó KSS, KTB được giao dch khá mnh vi khối lượng khp lnh đạt hơn 1,2 triệu đơn vị. Tâm điểm ca thtrường vn tp chung 2 cphiếu ITA và KBC tiếp tục tăng trần mặc dù đầu phiên bbán khá mnh, khối lượng giao dịch đạt lần lượt 6,5 triệu đơn vị và 3,9 triệu đơn vị. Trong phiên này khi ngoi vn tiếp tc mua ròng khá mnh 2 cphiếu này. IJC có mt phiên giao dch vi khối lượng tăng đột biến, lc cu vào khá mnh. Chốt phiên IJC tăng trần với hơn 2,4 triệu đơn vị được chuyển nhượng. Trong phiên này khi ngoi mua vào mnh IJC vi khi lượng mua vào đạt hơn 730 ngàn đơn vị. HNX Bên sàn HNX. ChsHNX-Index tăng 0,36% lên 63,35 điểm, vi khối lượng giao dịch đạt hơn 69 triệu đơn vtương đương giá trị giao dịch đạt hơn 566 tđồng, gim 15% so vi phiên ngày hôm qua. Trong phiên ngày hôm nay khi ngoi giao dch khá yếu HNX. Chmua vào mt smã PVS, PVX, SHB, VCG… nhưng khối lượng mc thp. Đáng chú ý trong phiên giao dịch hôm nay là PVX, lc cu vào khá mnh tnhà đầu tư cả trong nước và nước ngoài, khối lượng giao dịch PVX tăng đột biến đạt hơn 13,8 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khon toàn sàn. Cht phiên PVX đứng mức giá 7000 đồng/cphiếu tăng 200 đồng/ cphiếu. Tha thun hp tác chiến lược gia STB và EIB: Vào ngày 29/01/2013, Sacombank và Eximbank kí kết tha thuận đối tác chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh tin t, các nghip vliên ngân hàng và dch vkhách hàng cá nhân đồng thi stho lun vkhnăng sáp nhp gia 2 ngân hàng trong vòng t3-5 năm tới. Phương án sáp nhập giữa 2 ngân hàng đã từng được đề cp vào tháng 1/2012 khi Eximbank mua li 9,73% cphn ti Sacombank tANZ Banking Group. Quá trình sáp nhp scn thi gian bi bt kì tha thun sáp nhập nào cũng cần được Ngân hàng Nhà nước cũng như các cơ quan liên quan và toàn bcđông của c2 ngân hàng thông qua. Nhận định ca chúng tôi Theo quan điểm ca chúng tôi, vic hp nht 2 ngân hàng lớn như EIB và STB sẽ tác động tích cực đến vic tái cu trúc ngành ngân hàng thông qua vic gim slượng các ngân hàng trong ngành. Hin ti, vốn điều lca STB là 10,7 nghìn tđồng (500 triu USD) trong khi vốn điều lca Eximbank là gn 12,4 nghìn tđồng (590 triu USD). Nếu 2 ngân hàng sáp nhp, ngân hàng mi scó quy mô vn và tài sn khng lcó thsánh với các ngân hàng thương mại nhà nước như VCB, CTG, Agribank và BIDV với hơn 600 chi nhánh và tổng tài sn lên ti 400-500 nghìn tđồng (19-24 tUSD). Vi khnăng sáp nhập này, Sacombank scó thêm thphn cng cvtrí ngân hàng bán lhàng đầu vi mạng lưới ATM ln nht trên cnước và các chi nhánh trong scác ngân hàng thương mại tư nhân trong khi Eximbank strthành tchức tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thanh toán quc tế và xut nhp khu. Ngân hàng mi sau sáp nhp có thsthành công trong vic gim chi phí hoạt động và nâng cao li nhun. Skin này có thđược coi như một nhân ttích cc trong ngn hn cho cphiu ca cEIB và STB. Các cđông của STB và EIB sphải đối mt với nguy cơ cổ phiếu bpha loãng, tuy nhiên hsshu cphiếu ca 1 ngân hàng ln và vng mạnh hơn. Bên cnh thông báo vkhnăng sáp nhập này, trong nửa đầu năm 2013, chúng tôi dự đoán sẽ có thêm 2-3 thương vụ sáp nhp trong hthng ngân hàng. Cp nht VCG: Năm 2012, hoạt động sn xut và kinh doanh ca VCG gp nhiều khó khăn do chi tiêu tht chặt, đầu tư công thu hp, các công ty con và công ty liên kết hoạt động kém hiu qu. Mc dù lãi sut gim, VCG vn khó tiếp cn ngun vốn vay để đầu tư bất động sn và xây dng. Mng xây dng ca VCG chịu tác động mnh nht do thtrường bất động sn bđóng băng, tính trung bình doanh thu xây dựng chiếm hơn 47% doanh thu của VCG. Năm 2012 nhiều chtiêu đặt ra đầu năm không được hoàn thành. Nhng kết quchính của VCG như sau: Tng giá trsn xuất ước đạt 17.670 tđồng; Tng doanh thu ước đạt trên 14.130 tđồng (-2,7% so với năm trước); Li nhuận trước thuế hp nhất ước đạt trên 150 tđồng (-61,3% so với năm trước) Kế hoch gii cu thtrường bất động sn mà Chính phđưa ra bằng cách khuyến khích phát trin nhà dành cho người thu nhp thp tạo cơ hội cho VCG khôi phc hai mng hoạt động chính: bất động sn và xây dng. Tuyên bca Chính phcó thkhiến VCG thu hp các dán cao cấp như Splendora và tập trung vào các dán nhà xã hi. Bên cnh kế hoch htrca Chính ph, cu vnhà xã hi vn khá mnh. Nếu VCG có thchuyn sang mng nhà xã hi, chúng tôi tin rng VCG sđạt kết quli nhun cao và có yếu thtrtrong dài hn. Phát trin nhà xã hi sgiúp VCG va là mt nhà phát trin, mt nhà thu và mt nhà sn xut vt liu, nhđó có li cho mi khâu trong chui cung ng. Giá cphiếu VCG đã tăng mạnh 36% trong tháng qua, tmức 8.500 đồng lên 11.600 đồng. Chúng tôi tin rng shi phục này là do tâm lý nhà đầu tư được ci thin nhkế hoch gii cu thtrường bất động sn thông qua nhà xã hi mà Chính phđưa ra, mảng mà VCG có nhng li thế nhất định. Bên cạnh đó, kế hoch thoái vn khỏi Bêtông Xuân Mai và Xi măng Cẩm Phsthu hút nhà đầu tư ngắn hn. Với ước tính li nhuận năm 2012, EPS 2012 là 255 đồng/cphiếu. Ti mc giá ngày 29/1/2013, PE là 45,5x. Mặc dù có cơ bản yếu, VCG vn là mt cphiếu ưa thích cả các nhà đầu tư cá nhân, nhờ những tin đồn vcác kế hoch thoái vn và các hợp đồng tiềm năng liên quan tới kế hoch nhà xã hi ca Chính ph. VN-Ind on n 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 478 480 482 484 486 488 490 492 VOLUME VNINDEX -n on n 0 100 200 300 400 500 600 700 800 62.4 62.6 62.8 63 63.2 63.4 63.6 63.8 VOLUME HNX-INDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piế ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 n ị ườn 7 NHẬ ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 487.60 3.59 (0.74%) GTGD: 1,264.10 tỷđ GDNN (net): 231.69 tỷđ HN-INDEX 63.35 0.36 (0.57%) GTGD: 566.96 tỷđ GDNN (net): 36.14 tỷđ UPCOM 41.98 0.01 (0.02%) GTGD: 2.22 tđ GDNN (net): 0 tỷđ BIẾ ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 3300..0011..22001133

Điểm nhấn:

HOSE

Thị trường có phiên tăng điểm thứ 6 liên tiếp. Chỉ số VN-Index tăng 3,59 điểm (0,74%) lên mức 487,6 điểm. Khối lượng giao dịch đạt 83 triệu đơn vị, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 1.260 tỷ đồng.

Nhận được lực cầu mạnh từ khối ngoại, nhóm các cổ phiếu Bluechip hầu hết đều tăng điểm: BVH tăng mạnh 2.500 đồng, FPT tăng 1.300 đồng GAS tăng 500 đồng, VCB tăng 300 đồng...

Đáng chú ý trong phiên giao dịch ngày hôm nay là nhóm cổ phiếu ngành khoáng sản đồng loạt tăng trần như BGM, KSA, KSH, KSS, KTB… trong đó KSS, KTB được giao dịch khá mạnh với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 1,2 triệu đơn vị.

Tâm điểm của thị trường vẫn tập chung ở 2 cổ phiếu ITA và KBC tiếp tục tăng trần mặc dù đầu phiên bị bán khá mạnh, khối lượng giao dịch đạt lần lượt 6,5 triệu đơn vị và 3,9 triệu đơn vị. Trong phiên này khối ngoại vẫn tiếp tục mua ròng khá mạnh 2 cổ phiếu này.

IJC có một phiên giao dịch với khối lượng tăng đột biến, lực cầu vào khá mạnh. Chốt phiên IJC tăng trần với hơn 2,4 triệu đơn vị được chuyển nhượng. Trong phiên này khối ngoại mua vào mạnh IJC với khối lượng mua vào đạt hơn 730 ngàn đơn vị.

HNX

Bên sàn HNX. Chỉ số HNX-Index tăng 0,36% lên 63,35 điểm, với khối lượng giao dịch đạt hơn 69 triệu đơn vị tương đương giá trị giao dịch đạt hơn 566 tỷ đồng, giảm 15% so với phiên ngày hôm qua.

Trong phiên ngày hôm nay khối ngoại giao dịch khá yếu ở HNX. Chỉ mua vào một số mã PVS, PVX, SHB, VCG… nhưng khối lượng ở mức thấp.

Đáng chú ý trong phiên giao dịch hôm nay là PVX, lực cầu vào khá mạnh từ nhà đầu tư cả trong nước và nước ngoài, khối lượng giao dịch PVX tăng đột biến đạt hơn 13,8 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản toàn sàn. Chốt phiên PVX đứng ở mức giá 7000 đồng/cổ phiếu tăng 200 đồng/ cổ phiếu.

Thỏa thuận hợp tác chiến lược giữa STB và EIB:

Vào ngày 29/01/2013, Sacombank và Eximbank kí kết thỏa thuận đối tác chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, các nghiệp vụ liên ngân hàng và dịch vụ khách hàng cá nhân đồng thời sẽ thảo luận về khả năng sáp nhập giữa 2 ngân hàng trong vòng từ 3-5 năm tới. Phương án sáp nhập giữa 2 ngân hàng đã từng được đề cập vào tháng 1/2012 khi Eximbank mua lại 9,73% cổ phần tại Sacombank từ ANZ Banking Group.

Quá trình sáp nhập sẽ cần thời gian bởi bất kì thỏa thuận sáp nhập nào cũng cần được Ngân hàng Nhà nước cũng như các cơ quan liên quan và toàn bộ cổ đông của cả 2 ngân hàng thông qua.

Nhận định của chúng tôi

Theo quan điểm của chúng tôi, việc hợp nhất 2 ngân hàng lớn như EIB và STB sẽ tác động tích cực đến việc tái cấu trúc ngành ngân hàng thông qua việc giảm số lượng các ngân hàng trong ngành.

Hiện tại, vốn điều lệ của STB là 10,7 nghìn tỷ đồng (500 triệu USD) trong khi vốn điều lệ của Eximbank là gần 12,4 nghìn tỷ đồng (590 triệu USD). Nếu 2 ngân hàng sáp nhập, ngân hàng mới sẽ có quy mô vốn và tài sản khổng lồ có thể sánh với các ngân hàng thương mại nhà nước như VCB, CTG, Agribank và BIDV với hơn 600 chi nhánh và tổng tài sản lên tới 400-500 nghìn tỷ đồng (19-24 tỷ USD).

Với khả năng sáp nhập này, Sacombank sẽ có thêm thị phần củng cố vị trí ngân hàng bán lẻ hàng đầu với mạng lưới ATM lớn nhất trên cả nước và các chi nhánh trong số các ngân hàng thương mại tư nhân trong khi Eximbank sẽ trở thành tổ chức tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và xuất nhập khẩu. Ngân hàng mới sau sáp nhập có thể sẽ thành công trong việc giảm chi phí hoạt động và nâng cao lợi nhuận. Sự kiện này có thể được coi như một nhân tố tích cực trong ngắn hạn cho cổ phiểu của cả EIB và STB. Các cổ đông của STB và EIB sẽ phải đối mặt với nguy cơ cổ phiếu bị pha loãng, tuy nhiên họ sẽ sở hữu cổ phiếu của 1 ngân hàng lớn và vững mạnh hơn.

Bên cạnh thông báo về khả năng sáp nhập này, trong nửa đầu năm 2013, chúng tôi dự đoán sẽ có thêm 2-3 thương vụ sáp nhập trong hệ thống ngân hàng.

Cập nhật VCG:

Năm 2012, hoạt động sản xuất và kinh doanh của VCG gặp nhiều khó khăn do chi tiêu thắt chặt, đầu tư công thu hẹp, các công ty con và công ty liên kết hoạt động kém hiệu quả. Mặc dù lãi suất giảm, VCG vẫn khó tiếp cận nguồn vốn vay để đầu tư bất động sản và xây dựng. Mảng xây dựng của VCG chịu tác động mạnh nhất do thị trường bất động sản bị đóng băng, tính trung bình doanh thu xây dựng chiếm hơn 47% doanh thu của VCG.

Năm 2012 nhiều chỉ tiêu đặt ra đầu năm không được hoàn thành. Những kết quả chính của VCG như sau: Tổng giá trị sản xuất ước đạt 17.670 tỷ đồng; Tổng doanh thu ước đạt trên 14.130 tỷ đồng (-2,7% so với năm trước); Lợi nhuận trước thuế hợp nhất ước đạt trên 150 tỷ đồng (-61,3% so với năm trước)

Kế hoạch giải cứu thị trường bất động sản mà Chính phủ đưa ra bằng cách khuyến khích phát triển nhà ở dành cho người thu nhập thấp tạo cơ hội cho VCG khôi phục hai mảng hoạt động chính: bất động sản và xây dựng. Tuyên bố của Chính phủ có thể khiến VCG thu hẹp các dự án cao cấp như Splendora và tập trung vào các dự án nhà ở xã hội.

Bên cạnh kế hoạch hỗ trợ của Chính phủ, cầu về nhà ở xã hội vẫn khá mạnh. Nếu VCG có thể chuyển sang mảng nhà ở xã hội, chúng tôi tin rằng VCG sẽ đạt kết quả lợi nhuận cao và có yếu tố hỗ trợ trong dài hạn. Phát triển nhà ở xã hội sẽ giúp VCG vừa là một nhà phát triển, một nhà thầu và một nhà sản xuất vật liệu, nhờ đó có lợi cho mọi khâu trong chuỗi cung ứng.

Giá cổ phiếu VCG đã tăng mạnh 36% trong tháng qua, từ mức 8.500 đồng lên 11.600 đồng. Chúng tôi tin rằng sự hồi phục này là do tâm lý nhà đầu tư được cải thiện nhờ kế hoạch giải cứu thị trường bất động sản thông qua nhà ở xã hội mà Chính phủ đưa ra, mảng mà VCG có những lợi thế nhất định. Bên cạnh đó, kế hoạch thoái vốn khỏi Bêtông Xuân Mai và Xi măng Cẩm Phả sẽ thu hút nhà đầu tư ngắn hạn.

Với ước tính lợi nhuận năm 2012, EPS 2012 là 255 đồng/cổ phiếu. Tại mức giá ngày 29/1/2013, PE là 45,5x. Mặc dù có cơ bản yếu, VCG vẫn là một cổ phiếu ưa thích cả các nhà đầu tư cá nhân, nhờ những tin đồn về các kế hoạch thoái vốn và các hợp đồng tiềm năng liên quan tới kế hoạch nhà ở xã hội của Chính phủ.

VN-Ind on n

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

478

480

482

484

486

488

490

492

VOLUME VNINDEX

- n on n

0

100

200

300

400

500

600

700

800

62.4

62.6

62.8

63

63.2

63.4

63.6

63.8

VOLUME HNX-INDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iế ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

n ị ườn 7

NHẬ ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 487.60

3.59 (0.74%) GTGD: 1,264.10 tỷđ GDNN (net): 231.69 tỷđ

HN-INDEX 63.35 0.36 (0.57%)

GTGD: 566.96 tỷđ GDNN (net): 36.14 tỷđ

UPCOM 41.98 0.01 (0.02%)

GTGD: 2.22 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ

BIẾ ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6 13

February

20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10 17

September

24 1 8

October

15 22 29 5 12

November

19 26 3 10 17

December

24 2

2013

14 21 28 4 11

February

0

10000

x10000 0

10000

x10000

Volume *** (0, 81,816,464.0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (16.3020), PS MACD Histogram (1.62384, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (486.670, 490.890, 482.760, 487.600, +3.59000)

0

50

100

0

50

100Stochastic Oscillator (92.1727)

50 50

Relative Strength Index (79.4741)

Chỉ số Vn-Index lại có thêm phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp trong tuần. Chốt phiên giao dịch, chỉ số Vn-Index tăng 3,59 điểm 0,74% lên mốc 487,6 điểm với 157 mã tăng giá, 56 mã giữ tham chiếu và 75 mã giảm giá.

Giằng co vào phiên giao dịch buổi sáng và có lúc đỏ điểm do lượng chốt lời ngắn hạn diễn ra khá mạnh, tuy vậy cầu đáp ứng hết lượng bán giá thấp và tiến dần lên với cầu khá áp đảo tạo sự đảo chiều tăng giá ngay trong phiên. Khá nhiều mã sau thời gian tích lũy lại lấy được đà tăng trần, cây nến ngày Spinning Top thể hiện sự lư ng lự của hai trường phái: tiếp tục theo sóng tăng để tối đa hóa lợi nhuận và tâm lý nghỉ tết sớm.

HNX

19 26 3 9

2012

16 30 6 13

February

20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10 17

September

24 1 8

October

15 22 29 5 12

November

19 26 3 10

December

17 24 2

2013

14 21 28 4 11

February

0

5000

10000

15000

x10000 0

5000

10000

15000

x10000

Volume *** (0, 69,295,904.0)

-3

-2

-1

0

1

2

3

-3

-2

-1

0

1

2

3MACD (1.61545), PS MACD Histogram (-0.02488, 0.0000)

50

55

60

65

70

75

80

85

50

55

60

65

70

75

80

85

HNXINDEX (63.2100, 63.7300, 62.9100, 63.3500, +0.36000)

50 50

Stochastic Oscillator (82.6717)

50 50

Relative Strength Index (70.7829)

50 50

Money Flow Index (51.7896)

Sàn Hnx cũng có phiên tăng điểm. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,36 điểm 0,57% lên mốc 63,35 điểm với 125 mã tăng giá, 88 mã giữ tham chiếu và 83 mã giảm giá.

Giằng co khá mạnh trong phiên tương tự bên sàn Hose. Cầu vào khá mạnh, nhưng lượng bán giá cao khá lớn khiến chỉ số không đạt mức cao nhất trong phiên mà đóng cửa trùng xuống vào cuối phiên. Cây nến ngày cũng có dạng Spinning Top lư ng lự của xu hướng. Khối lượng giao dịch ở mức 69,3 triệu đơn vị, giảm 14,7% so với phiên trước.

MACD bên sàn này vẫn vận động dưới đường tín hiệu và nhiều khả năng các cổ phiếu sẽ phân hóa mạnh khi gần 95 triệu cổ phiếu về tài khoản làm tăng khả năng bán chốt lời lớn hơn phiên hôm nay. Chúng tôi vẫn giữ quan điểm Hnx sẽ phải thách thức với vùng 63-64 điểm mới vượt đường xu hướng nối đỉnh trên. Bán cao mua thấp để tạo lợi thế giá vốn.

Ế Ư Ị

hối lượng giao ịch ở m c 1, 2 triệu đ n vị, giảm nh đ i ch t so với phi n trước đ tiếp t c phát đi t n hiệu t ch cực cho n ủng h u hướng tăng của thị trường Tuy nhi n khối lượng khá lớn cổ phiếu từ đầu tuần sẽ v t i khoản sẽ tăng áp lực án chốt lời ng n hạn v c th tạo ra sự iến đ ng khá lớn trong phi n giao ịch kế tiếp h ng t i v n uy tr quan đi m mua v o v ng giá th p trong phi n đ uy tr vị thế với u hướng tăng hiện tại

Page 3: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾ Ị ĐÃ ĐÓ

CK Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

Giá ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ấ

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

VPK 13/9/2012 20/9/2012 MUA 18.6-19 20.7 17.4 19.8 4.55% 19.7 4.06%

DHG 12/9/2012 1/10/2012 MUA

T+ 77.5-78 82 0.00% 0.00%

HSG 21/9/2012 1/10/2012 MUA 18.7-19 20 17.5 0.00% 0.00%

NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%

PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%

DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%

FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và

32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%

CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%

MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%

CK Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

Giá ến n ị

iá mụ tiêu

Giá Mua khi giá cp tiếp tục ăn

iá ấp n ấ ó thanh oản

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%

PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%

GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%

Á K UYẾ Ị Đ MỞ

CK Mở ến n ị

iá iện ại

K ến n ị

Giá ến n ị

iá mụ tiêu 01

iá mụ tiêu 02

Giá cutloss iệ s ấ ạm

tính Ghi chú

DIC 28/12/2012 7.0 MUA 6.8-7.1; 6.1-6.5

8.5 10.5 5.8 4.09% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng

SBT 15/01/2013 15.8 MUA 15.4-16 18-18.2 14 0.64% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng

LCG 24/1/2013 8.6 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 8.86% Khuyến nghị cho khung

thời gian từ 2- 8 tuần

Page 4: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

Trang 4

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ ĐK CK ội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

31/1/2013 4/2/2013 SMC Cổ tức tiền mặt 2012 7% 13,200 5.30%

1/2/2013 5/2/2013 FMC Cổ tức tiền mặt 2012 7% 10,800 6.48%

1/2/2013 5/2/2013 ONE Cổ tức tiền mặt 2011 12% 7,800 15.38%

6/2/2013 8/2/2013 PGC Phát hành thêm 36% 12,900

6/2/2013 8/2/2013 PGC Cổ tức cổ phiếu 10% 12,900

14/2/2013 18/2/2013 SFN Cổ tức tiền mặt 2012 7% 12,000 5.83%

18/2/2013 22/2/2013 REE Cổ tức tiền mặt 2012 16% 20,900 7.66%

18/2/2013 20/2/2013 TNA Cổ tức tiền mặt 2012 10% 17,500 5.71%

21/2/2013 25/2/2013 TIE Cổ tức tiền mặt 2012 11% 12,500 8.80%

27/2/2013 1/3/2013 KDC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 45,500 2.20%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ Ề MẶ

CK iá Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST (3Q12/3Q11)

P/E ổ ứ òn lại 2012

ỷ s ấ ổ ứ trên giá

(*)

Ghi chú

HVG 26,900 3.1% 8.5% 45,516 -16.4% 5.5 (a) 3000 11.2% Chưa rõ thời điểm trả.

PET 13,600 3.0% 3.8% 430,250 -39.2% 5.1 (a) 1500 11.0% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

NTL 16,800 -0.6% 3.7% 646,164 n.a 29.3 (a) 1500 8.9% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

REE 20,900 6.6% 16.8% 1,060,583 -47.7% 7.5 (a) 1600 7.7% 22/2: Ngày đăng ký cuối cùng tạm ứng cổ tức năm 2012 tỷ lệ 16% ngày thanh toán: 25/4/2013)

PGS 18,800 1.6% 6.2% 873,415 -47.2% 7.1 (a) 1200 6.4% Chưa rõ thời điểm

OCH 15,900 0.0% -1.9% 3,580 -8.9% 28.5 (a) 1000 6.3% Chưa chắc chắn trả cổ tức

LAS 31,900 -0.3% 10.0% 81,655 -8.4% 5.5 (a) 2000 6.3% Chưa rõ thời điểm

BBC 20,100 0.5% 11.0% 97,533 25.4% 10.3 (a) 1200 6.0% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013

(*) Tỷ su t cổ t c được tính dựa trên cổ t c còn lại của năm 2012

i

a : PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

Trang 5

Ổ P ẾU BE

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

LNST (3Q12/3Q11)

HSG HOSE 481,281 27,000 6.7% 16.9% 1.41 7.2 1.30 1,000 0 3.7% 126.3%

TDH HOSE 433,406 14,100 -2.1% 16.5% 1.41 n.a 0.40 - 0 0.0% n.a

NTL HOSE 646,164 16,800 -0.6% 3.7% 1.35 29.3 1.25 1,500 0 8.9% n.a

DIG HOSE 543,120 15,200 2.7% 13.4% 1.31 74.3 0.87 - 0 0.0% n.a

HAG HOSE 1,505,271 29,700 2.8% 19.8% 1.26 31.7 1.65 - 0 0.0% -67.0%

HPG HOSE 1,046,941 25,300 6.8% 5.9% 1.25 11.0 1.28 1,000 0 4.0% 183.3%

PGS HNX 873,415 18,800 1.6% 6.2% 1.23 7.1 0.96 1,200 0 6.4% -47.2%

REE HOSE 1,060,583 20,900 6.6% 16.8% 1.18 7.5 1.27 1,600 0 7.7% -47.7%

CSM HOSE 1,204,978 28,300 0.0% 17.9% 1.17 6.9 1.86 1,200 0 4.2% 2257.3%

SJS HOSE 758,510 21,100 1.4% -7.9% 1.11 n.a 1.26 - 0 0.0% n.a

PGD HOSE 201,160 34,600 3.3% 11.3% 1.10 7.2 1.53 1,000 0 2.9% n.a

DRC HOSE 771,780 33,500 4.7% 20.9% 1.09 8.4 2.18 - 0 0.0% 92.3%

BBC HOSE 97,533 20,100 0.5% 11.0% 1.07 10.3 0.55 1,200 0 6.0% 25.4%

VNM HOSE 302,108 103,000 3.5% 7.9% 1.06 11.0 6.28 1,000 0 1.0% 31.3%

VSH HOSE 977,144 12,600 9.6% 11.5% 1.06 9.6 1.01 - 0 0.0% -20.1%

PVS HNX 1,500,880 15,200 2.7% 6.8% 1.05 3.0 1.16 500 0 3.3% 27.0%

LSS HOSE 297,816 14,300 -0.7% -2.7% 1.05 3.7 0.58 - 0 0.0% -88.5%

DPM HOSE 769,831 45,800 4.1% 8.0% 1.04 5.2 2.01 500 0 1.1% -31.6%

SBT HOSE 405,047 15,800 0.6% 3.3% 1.03 4.2 1.19 500 0 3.2% -51.1%

GAS HOSE 806,892 46,000 2.7% 14.7% 1.02 14.7 3.33 - 0 0.0% n.a

Ổ P ẾU Á M

CK Sàn GD iá T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST (3Q12/3Q11)

CAP HNX 35,900 35.47% -0.28% 3,630 9,019 4.0 (a) -90.4%

PJC HNX 15,000 33.93% -0.66% 120 3,140 4.8 (a) -14.9%

SD5 HNX 13,100 32.32% 7.38% 137,590 3,569 3.7 (a) 83.3%

TLG HOSE 25,300 26.50% 19.91% 5,965 4,967 5.1 (a) 7.0%

HLC HNX 13,700 24.55% 31.73% 1,955 3,069 4.5 (a) -59.1%

QTC HNX 28,800 24.14% -3.68% 5,840 8,208 3.5 (a) 0.0%

SDN HNX 21,800 21.79% 9.55% 355 3,773 5.8 (a) 115.1%

VBC HNX 26,500 21.56% -17.19% 770 5,550 4.8 (a) n.a

DRC HOSE 33,500 20.94% 4.69% 771,780 3,999 8.4 (a) 92.3%

TIE HOSE 12,500 19.05% 1.63% 32,637 3,335 3.7 (a) -7.4%

LHC HNX 33,000 18.71% 8.20% 2,420 8,641 3.8 (a) -31.8%

CSM HOSE 28,300 17.92% 0.00% 1,204,978 4,098 6.9 (a) 2257.3%

HSG HOSE 27,000 16.88% 6.72% 481,281 3,729 7.2 (a) 126.3%

LIX HOSE 34,800 16.00% 16.00% 5,664 4,447 7.8 (a) 5.2%

NNC HOSE 39,500 15.50% 10.34% 2,696 9,264 4.3 (a) -26.0%

VTF HOSE 25,500 14.35% 1.19% 580 8,874 2.9 (a) -32.7%

KTS HNX 20,600 13.47% 17.71% 12,756 6,671 3.1 (a) n.a

PDN HOSE 23,800 13.33% 3.93% 6,164 5,184 4.6 (a) 98.0%

TCS HNX 14,500 12.40% 9.85% 28,760 14,193 1.0 (a) n.a

RCL HNX 17,800 12.00% 0.00% 1,602 4,688 3.8 (a) -44.9%

i

a : PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) c : PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

Trang 6

Market Vector Vietnam ETF

CK Sàn GD P n m

iữ ỷ lệ

K m án

phiên 29.1

K m án

ần iá

EPS 4 quý ần n ấ

P/E T+3 T+15 LNST

(3Q12/3Q11)

VCB HOSE 19,367,358 8.30% 104,620 523,200 34,300 1,832 18.7 5.5% 8.2% 5%

BVH HOSE 14,066,686 9.32% 76,000 380,000 55,000 2,117 26.0 13.4% 18.3% 17.8%

VIC HOSE 8,737,544 7.38% 47,260 236,340 67,000 2,405 27.9 1.5% 7.0% -58%

DPM HOSE 11,585,360 6.64% 62,580 312,980 45,800 8,848 5.2 4.1% 8.0% -31.6%

STB HOSE 19,943,170 5.78% 107,740 538,740 22,800 2,587 8.8 2.7% 0.0% -6.4%

PPC HOSE 24,767,520 4.45% 133,800 669,080 14,300 (630) n.a -3.4% 6.7% n.a

PVS HNX 26,292,950 5.33% 142,000 710,000 15,200 5,003 3.0 2.7% 6.8% 27%

HAG HOSE 11,223,463 4.19% 60,640 303,200 29,700 938 31.7 2.8% 19.8% -67.0%

OGC HOSE 21,075,746 3.35% 113,860 569,340 13,400 344 39.0 13.6% 20.7% -27%

PVD HOSE 5,187,426 2.88% 28,020 140,120 47,000 6,470 7.3 10.8% 9.3% 56.1%

VCG HNX 25,160,797 3.66% 136,000 680,000 11,900 678 17.5 14.4% 40.0% n.a

HPG HOSE 7,956,620 2.45% 42,980 214,940 25,300 2,293 11.0 6.8% 5.9% 183%

PVF HOSE 17,088,442 2.61% 92,320 461,640 11,800 587 20.1 -3.3% 18.0% -43%

SJS HOSE 6,017,690 1.56% 32,500 162,580 21,100 (1,991) n.a 1.4% -7.9% n.a

ITA HOSE 27,856,029 2.81% 150,480 752,520 8,500 145 58.8 19.7% 57.4% -39.3%

GMD HOSE 6,011,466 1.75% 17,560 147,800 24,700 475 52.0 14.9% 18.2% 1553%

PVX HNX 18,987,268 1.63% 102,600 513,000 7,000 (368) n.a 9.4% 22.8% n.a

MSCI Frontier 100 Index ETF

CK Sàn GD P n m

iữ ỷ lệ

K m án

phiên 28.1

K m án

ần iá

EPS 4 quý ần n ấ

P/E T+3 T+15 LNST

(3Q12/3Q11)

VIC HOSE 70,808 0.64% 0 0 67,000 2,405 27.9 1.5% 7.0% -58%

MSN HOSE 29,520 0.48% 0 0 122,000 4,010 30.4 7.0% 6.1% 14.0%

STB HOSE 51,540 0.16% 0 0 22,800 2,587 8.8 2.7% 0.0% -6%

DPM HOSE 57,900 0.35% 0 0 45,800 8,848 5.2 4.1% 8.0% -31.6%

VCB HOSE 68,750 0.31% 0 0 34,300 1,832 18.7 5.5% 8.2% 5%

CTG HOSE 67,500 0.21% 0 0 23,400 2,577 9.1 3.5% 6.4% 71.5%

BVH HOSE 17,620 0.12% 0 0 55,000 2,117 26.0 13.4% 18.3% 18%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF

-200

-150

-100

-50

0

50

100

150

200

250

4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28

Bil

UP E MỤ E

Page 7: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 3 300.. 00 11 · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 30.01.2013

Trang 7

HOSE

HNX

op 0 ổ p iế K Ả ỷ đ, iá op 0 ổ p iế K Ả ỷ đ, iá

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

EIB 76.8 17,000 -2.30% 7.59% 8.97%

PVX 97.1 7,000 2.94% 9.38% 22.81%

ITA 55.3 8,500 6.25% 19.72% 57.41%

SHB 83.6 7,400 1.37% 10.45% 15.63%

HPG 55.1 25,300 3.69% 6.75% 5.86%

SCR 51.4 8,300 0.00% 1.22% 16.90%

MSN 44.3 122,000 0.83% 7.02% 6.09%

VND 46.4 10,300 0.00% 4.04% 8.42%

DPM 41.4 45,800 0.66% 4.09% 8.02%

KLS 37.6 10,000 0.00% 4.17% 7.53%

VIC 40.0 67,000 0.00% 1.52% 6.96%

VCG 29.3 11,900 3.48% 14.42% 40.00%

KBC 39.1 10,100 6.32% 20.24% 53.03%

SHS 18.1 7,000 -2.78% 4.48% 27.27%

SSI 38.2 19,000 0.00% 3.26% 9.83%

BVS 16.8 12,900 2.38% 4.88% 12.17%

HAG 35.0 29,700 0.34% 2.77% 19.76%

PGS 15.8 18,800 0.53% 1.62% 6.21%

LCG 34.4 8,600 6.17% 6.17% 11.69% ACB 14.6 17,900 0.00% 1.70% -1.10%

Top CP có KLGD ĐỘ B Ế

op P ó K ĐỘ B Ế

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

LHG 3,320 165900% 4.48% 3.70% 3.70%

DHT 14,200 11733% 0.96% -4.55% -0.94%

MCP 8,130 135400% 0.82% 3.36% -1.60%

SMT 4,200 5150% 0.00% 1.43% 26.79%

EVE 28,570 4694% -6.72% -12.94% -3.06%

DPC 8,100 4400% -9.60% -0.88% -19.29%

DTL 5,000 4445% 2.68% 2.68% -8.73%

LTC 900 4400% 6.38% -10.71% -3.85%

PIT 30,500 2838% 1.61% 5.00% 1.61%

SAP 8,500 3764% -8.22% -17.28% -10.67%

VMD 47,410 1945% 3.85% -1.46% -3.57%

DTC 6,800 3678% -8.82% 6.90% -18.42%

BRC 68,200 1763% 6.31% 3.51% 6.31%

VBC 42,000 3082% -7.34% -17.19% 21.56%

HAX 14,380 1693% -2.50% 2.63% -2.50%

NPS 1,100 2650% 8.96% 14.06% 32.73%

TV1 12,700 1145% 6.41% 7.79% 7.79%

BVG 70,000 2532% 2.56% 2.56% 11.11%

KHP 269,580 1008% 1.05% 14.29% 14.29% VTV 1,500 2400% 0.00% -7.41% -9.64%

op P Á mạn n ấ +3

op P Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

KBC 10,100 3,878,700 6.32% 20.24% 53.03%

HLC 13,700 11,200 9.60% 31.73% 24.55%

TLG 25,300 25,360 6.30% 19.91% 26.50%

SHC 3,000 11,000 7.14% 25.00% 7.14%

ITA 8,500 6,553,050 6.25% 19.72% 57.41%

PMS 6,600 100 10.00% 22.22% 10.00%

LIX 34,800 13,060 6.75% 16.00% 16.00%

VE8 3,900 100 2.63% 21.88% 62.50%

GTT 11,900 62,160 5.31% 15.53% 46.91%

VMC 12,700 600 9.48% 19.81% -24.40%

GMD 24,700 360,810 6.93% 14.88% 18.18%

VNR 18,300 134,000 9.58% 19.61% 28.87%

LGC 18,600 50,230 6.90% 14.81% 37.78%

TV3 11,600 0 0.00% 19.59% 38.10%

KHP 9,600 269,580 1.05% 14.29% 14.29%

SDE 11,400 0 0.00% 18.75% 54.05%

DDM 1,600 29,800 0.00% 14.29% 33.33%

TKU 13,000 7,000 8.33% 18.18% 83.10%

OGC 13,400 1,304,550 6.35% 13.56% 20.72% KTS 20,600 14,600 -1.90% 17.71% 13.47%

Top CP ẢM Á mạn n ấ +3

op P ẢM Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

DTT 6,300 1,500 -5.97% -18.18% 0.00%

ALT 13,000 100 -9.72% -26.55% -33.67%

EVE 22,200 28,570 -6.72% -12.94% -3.06%

PVR 5,700 5,100 -6.56% -25.00% 7.55%

CLP 7,200 0 0.00% -12.20% -1.37%

CCM 9,400 5,300 -9.62% -18.26% 3.30%

DRH 2,300 402,070 -4.17% -11.54% -11.54%

PSG 1,400 103,900 -6.67% -17.65% -17.65%

ALP 9,300 180 -5.10% -11.43% 5.68%

SAP 13,400 8,500 -8.22% -17.28% -10.67%

ITD 4,800 9,100 0.00% -9.43% -7.69%

VBC 26,500 42,000 -7.34% -17.19% 21.56%

VSG 1,000 3,260 -9.09% -9.09% -9.09%

TAG 29,000 100 -9.38% -17.14% -12.12%

SGT 3,300 1,040 3.13% -8.33% -23.26%

SDJ 1,600 100 -5.88% -15.79% -27.27%

VHC 26,600 0 0.00% -7.64% -1.48%

HST 5,900 6,000 -9.23% -14.49% 13.46%

CIG 2,700 7,310 -3.57% -6.90% -18.18%

NVC 1,200 82,800 -7.69% -14.29% -25.00%

K Ị RƯỜ