Upload
vuongnga
View
224
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HAgrave NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIEcircN
------------------------
NGUYỄN THỊ HƢƠNG
NGHIEcircN CỨU TIgraveNH TRẠNG KHAacuteNG KHAacuteNG SINH
CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GAcircY NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
Ở BỆNH NHAcircN ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG QUAcircN ĐỘI 108
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hagrave Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HAgrave NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIEcircN
----------------------
NGUYỄN THỊ HƢƠNG
NGHIEcircN CỨU TIgraveNH TRẠNG KHAacuteNG KHAacuteNG SINH
CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GAcircY NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
Ở BỆNH NHAcircN ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG QUAcircN ĐỘI 108
Chuyecircn ngagravenh Vi sinh vật học
Matilde số 60420107
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS Đinh Vạn Trung
GS TS Phạm Văn Ty
Hagrave Nội ndash 2016
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập được sự giuacutep đỡ của cơ quan nhagrave trường caacutec
Thầy Cocirc bạn begrave đồng nghiệp vagrave gia đigravenh tocirci đatilde hoagraven thagravenh nhiệm vụ học
tập vagrave luận văn tốt nghiệp của migravenh Để coacute kết quả nagravey trước tiecircn cho pheacutep
tocirci gửi lời cảm ơn chacircn thagravenh tới Đảng ủy Ban Giaacutem đốc Viện Bỏng Quốc
gia Khoa Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn ndash Viện bỏng Quốc gia đatilde tạo điều kiện vagrave
cho pheacutep tocirci được tham gia khoacutea học nagravey
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn Ban Giaacutem hiệu vagrave Phograveng Sau Đại họcndash
Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde tạo mọi điều kiện cho tocirci trong suốt
quaacute trigravenh học tập
Với lograveng kiacutenh trọng vagrave biết ơn sacircu sắc tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn
TS Đinh Vạn Trung GS TS Phạm Văn Ty người Thầy hướng dẫn trực tiếp
đatilde tận tigravenh giuacutep đỡ tocirci trong quaacute trigravenh nghiecircn cứu
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn cocirc Bugravei Thị Việt Hagrave cugraveng caacutec Thầy Cocirc Bộ
mocircn Vi sinh vật học Khoa Sinh học Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde
tạo điều kiện giuacutep đỡ động viecircn khiacutech lệ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập vagrave
hoagraven thagravenh luận văn tốt nghiệp
Tocirci xin bagravey tỏ lograveng biết ơn sacircu sắc tới người thacircn trong gia đigravenh cugraveng
bạn begrave thacircn thiết những người luocircn dagravenh cho tocirci sự động viecircn yecircu thương
giuacutep đỡ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập
Hagrave Nội thaacuteng 10 năm 2016
Nguyễn Thị Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bigravea
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục higravenh
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng1 TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU 3
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ 3
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới 4
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam 5
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ 6
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh 11
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 12
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh 13
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề khaacuteng
khaacuteng sinh 19
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh 25
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VAgrave PHƢƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU Error
Bookmark not defined
21 Đối tượng nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
22 Địa điểm vagrave thời gian nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
23 Vật liệu nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
231 Mocirci trường nuocirci cấy phacircn lập định danh vi khuẩn Error
Bookmark not defined
232Vật liệu dụng cụ trang thiết bị Error Bookmark not defined
24 Phương phaacutep vagrave kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
241 Phương phaacutep nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
242 Kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
25 Xaacutec định nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
26 Phương phaacutep xử lyacute số liệu Error Bookmark not defined
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU VAgrave BAgraveN LUẬN Error Bookmark
not defined
31 Đặc điểm của nhoacutem bệnh nhacircn nghiecircn cứuError Bookmark not
defined
32 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
33 Đaacutenh giaacute kết quả phacircn lập vi khuẩn tại caacutec thời điểmError Bookmark
not defined
KẾT LUẬN Error Bookmark not defined
KHUYẾN NGHỊ Error Bookmark not defined
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HAgrave NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIEcircN
----------------------
NGUYỄN THỊ HƢƠNG
NGHIEcircN CỨU TIgraveNH TRẠNG KHAacuteNG KHAacuteNG SINH
CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GAcircY NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
Ở BỆNH NHAcircN ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG QUAcircN ĐỘI 108
Chuyecircn ngagravenh Vi sinh vật học
Matilde số 60420107
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS Đinh Vạn Trung
GS TS Phạm Văn Ty
Hagrave Nội ndash 2016
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập được sự giuacutep đỡ của cơ quan nhagrave trường caacutec
Thầy Cocirc bạn begrave đồng nghiệp vagrave gia đigravenh tocirci đatilde hoagraven thagravenh nhiệm vụ học
tập vagrave luận văn tốt nghiệp của migravenh Để coacute kết quả nagravey trước tiecircn cho pheacutep
tocirci gửi lời cảm ơn chacircn thagravenh tới Đảng ủy Ban Giaacutem đốc Viện Bỏng Quốc
gia Khoa Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn ndash Viện bỏng Quốc gia đatilde tạo điều kiện vagrave
cho pheacutep tocirci được tham gia khoacutea học nagravey
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn Ban Giaacutem hiệu vagrave Phograveng Sau Đại họcndash
Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde tạo mọi điều kiện cho tocirci trong suốt
quaacute trigravenh học tập
Với lograveng kiacutenh trọng vagrave biết ơn sacircu sắc tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn
TS Đinh Vạn Trung GS TS Phạm Văn Ty người Thầy hướng dẫn trực tiếp
đatilde tận tigravenh giuacutep đỡ tocirci trong quaacute trigravenh nghiecircn cứu
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn cocirc Bugravei Thị Việt Hagrave cugraveng caacutec Thầy Cocirc Bộ
mocircn Vi sinh vật học Khoa Sinh học Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde
tạo điều kiện giuacutep đỡ động viecircn khiacutech lệ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập vagrave
hoagraven thagravenh luận văn tốt nghiệp
Tocirci xin bagravey tỏ lograveng biết ơn sacircu sắc tới người thacircn trong gia đigravenh cugraveng
bạn begrave thacircn thiết những người luocircn dagravenh cho tocirci sự động viecircn yecircu thương
giuacutep đỡ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập
Hagrave Nội thaacuteng 10 năm 2016
Nguyễn Thị Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bigravea
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục higravenh
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng1 TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU 3
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ 3
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới 4
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam 5
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ 6
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh 11
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 12
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh 13
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề khaacuteng
khaacuteng sinh 19
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh 25
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VAgrave PHƢƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU Error
Bookmark not defined
21 Đối tượng nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
22 Địa điểm vagrave thời gian nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
23 Vật liệu nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
231 Mocirci trường nuocirci cấy phacircn lập định danh vi khuẩn Error
Bookmark not defined
232Vật liệu dụng cụ trang thiết bị Error Bookmark not defined
24 Phương phaacutep vagrave kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
241 Phương phaacutep nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
242 Kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
25 Xaacutec định nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
26 Phương phaacutep xử lyacute số liệu Error Bookmark not defined
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU VAgrave BAgraveN LUẬN Error Bookmark
not defined
31 Đặc điểm của nhoacutem bệnh nhacircn nghiecircn cứuError Bookmark not
defined
32 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
33 Đaacutenh giaacute kết quả phacircn lập vi khuẩn tại caacutec thời điểmError Bookmark
not defined
KẾT LUẬN Error Bookmark not defined
KHUYẾN NGHỊ Error Bookmark not defined
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập được sự giuacutep đỡ của cơ quan nhagrave trường caacutec
Thầy Cocirc bạn begrave đồng nghiệp vagrave gia đigravenh tocirci đatilde hoagraven thagravenh nhiệm vụ học
tập vagrave luận văn tốt nghiệp của migravenh Để coacute kết quả nagravey trước tiecircn cho pheacutep
tocirci gửi lời cảm ơn chacircn thagravenh tới Đảng ủy Ban Giaacutem đốc Viện Bỏng Quốc
gia Khoa Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn ndash Viện bỏng Quốc gia đatilde tạo điều kiện vagrave
cho pheacutep tocirci được tham gia khoacutea học nagravey
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn Ban Giaacutem hiệu vagrave Phograveng Sau Đại họcndash
Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde tạo mọi điều kiện cho tocirci trong suốt
quaacute trigravenh học tập
Với lograveng kiacutenh trọng vagrave biết ơn sacircu sắc tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn
TS Đinh Vạn Trung GS TS Phạm Văn Ty người Thầy hướng dẫn trực tiếp
đatilde tận tigravenh giuacutep đỡ tocirci trong quaacute trigravenh nghiecircn cứu
Tocirci xin chacircn thagravenh cảm ơn cocirc Bugravei Thị Việt Hagrave cugraveng caacutec Thầy Cocirc Bộ
mocircn Vi sinh vật học Khoa Sinh học Trường Đại học Khoa học Tự nhiecircn đatilde
tạo điều kiện giuacutep đỡ động viecircn khiacutech lệ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập vagrave
hoagraven thagravenh luận văn tốt nghiệp
Tocirci xin bagravey tỏ lograveng biết ơn sacircu sắc tới người thacircn trong gia đigravenh cugraveng
bạn begrave thacircn thiết những người luocircn dagravenh cho tocirci sự động viecircn yecircu thương
giuacutep đỡ tocirci trong suốt quaacute trigravenh học tập
Hagrave Nội thaacuteng 10 năm 2016
Nguyễn Thị Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bigravea
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục higravenh
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng1 TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU 3
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ 3
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới 4
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam 5
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ 6
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh 11
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 12
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh 13
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề khaacuteng
khaacuteng sinh 19
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh 25
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VAgrave PHƢƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU Error
Bookmark not defined
21 Đối tượng nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
22 Địa điểm vagrave thời gian nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
23 Vật liệu nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
231 Mocirci trường nuocirci cấy phacircn lập định danh vi khuẩn Error
Bookmark not defined
232Vật liệu dụng cụ trang thiết bị Error Bookmark not defined
24 Phương phaacutep vagrave kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
241 Phương phaacutep nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
242 Kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
25 Xaacutec định nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
26 Phương phaacutep xử lyacute số liệu Error Bookmark not defined
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU VAgrave BAgraveN LUẬN Error Bookmark
not defined
31 Đặc điểm của nhoacutem bệnh nhacircn nghiecircn cứuError Bookmark not
defined
32 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
33 Đaacutenh giaacute kết quả phacircn lập vi khuẩn tại caacutec thời điểmError Bookmark
not defined
KẾT LUẬN Error Bookmark not defined
KHUYẾN NGHỊ Error Bookmark not defined
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
MỤC LỤC
Trang phụ bigravea
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục higravenh
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng1 TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU 3
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ 3
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới 4
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam 5
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ 6
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 8
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh 11
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 12
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh 13
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề khaacuteng
khaacuteng sinh 19
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh 25
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VAgrave PHƢƠNG PHAacuteP NGHIEcircN CỨU Error
Bookmark not defined
21 Đối tượng nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
22 Địa điểm vagrave thời gian nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
23 Vật liệu nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
231 Mocirci trường nuocirci cấy phacircn lập định danh vi khuẩn Error
Bookmark not defined
232Vật liệu dụng cụ trang thiết bị Error Bookmark not defined
24 Phương phaacutep vagrave kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
241 Phương phaacutep nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
242 Kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
25 Xaacutec định nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
26 Phương phaacutep xử lyacute số liệu Error Bookmark not defined
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU VAgrave BAgraveN LUẬN Error Bookmark
not defined
31 Đặc điểm của nhoacutem bệnh nhacircn nghiecircn cứuError Bookmark not
defined
32 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
33 Đaacutenh giaacute kết quả phacircn lập vi khuẩn tại caacutec thời điểmError Bookmark
not defined
KẾT LUẬN Error Bookmark not defined
KHUYẾN NGHỊ Error Bookmark not defined
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
231 Mocirci trường nuocirci cấy phacircn lập định danh vi khuẩn Error
Bookmark not defined
232Vật liệu dụng cụ trang thiết bị Error Bookmark not defined
24 Phương phaacutep vagrave kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
241 Phương phaacutep nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
242 Kỹ thuật nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
25 Xaacutec định nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
26 Phương phaacutep xử lyacute số liệu Error Bookmark not defined
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIEcircN CỨU VAgrave BAgraveN LUẬN Error Bookmark
not defined
31 Đặc điểm của nhoacutem bệnh nhacircn nghiecircn cứuError Bookmark not
defined
32 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
33 Đaacutenh giaacute kết quả phacircn lập vi khuẩn tại caacutec thời điểmError Bookmark
not defined
KẾT LUẬN Error Bookmark not defined
KHUYẾN NGHỊ Error Bookmark not defined
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
DANH MỤC CAacuteC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ASA America Socienty Ane sthegists
(Hiệp hội gacircy mecirc hồi sức Hoa Kỳ)
BV Bệnh viện
CDC The Center for Disease Control and Prevention
(Trung tacircm kiểmsoaacutet dịch bệnh Hoa Kỳ)
ECDC European Centre for Disease Prevention and Control
(Trung tacircm Phograveng chống vagrave Kiểm soaacutet Dịch bệnh Chacircu Acircu)
CFU Colony Forming Unit (Đơn vị higravenh thagravenh khuẩn lạc)
ESBL Extended-spectrum β-lactamases
(Vi khuẩn tiết β-lactamase phổrộng)
KSDP Khaacuteng sinh dự phograveng
KSNNK Kiểm soaacutet nhiễm khuẩn
MRSA Methicillin-Resistant Staphylococcus
(Tụ cầu vagraveng khaacuteng khaacuteng sinh)
NKVM Nhiễm khuẩn vết mổ
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện
OR Odds Ratio (tỷ số checircnh)
PT Phẫu thuật
R-I-S Resistance -Intermediate - Sensitivity
(khaacuteng - trung gian - nhạy)
TWQĐ Trung ương Quacircn đội
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
CLSI Clinical and Laboratory Standards Insitute
(Viện caacutec chuẩn mực lacircm sagraveng vagrave xeacutet nghiệm)
BA Blood agar (thạch maacuteu)
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
CA Chocolate agar
CLA Clavulanic acid
NNIS National Nosocomial Infections Surveillance System
(Cơ quan giaacutem saacutet nhiễm khuẩn mắc phải quốc gia Mỹ)
ODC Ornithine decarboxylase
PBP Protein Binding Penicillin (protein gắn pencillin)
TMP Trimethoprim sulfamethoxazol
LDC Lysine decarboxylase
ADH Arginine decarboxylase
AMC Amoxicillinclavulanic
AMP Ampicillin
CAZ Ceftazidim
CRO Ceftriazone
CTX Cefotaxim
IMP Imipenem
LDC Lysine decarboxylase
OXA Oxacillin
ME Meropenem
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tecircn bảng Trang
11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được 7
12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn 10
13 Tỷ lệ E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện 23
31 Phacircn bố bệnh nhacircn theo nhoacutem tuối Error Bookmark not defined
32 Caacutec đặc điểm về giới tiacutenh vagrave bệnh lyacute của bệnh nhacircnError Bookmark not defined
33 Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo vị triacute phẫu thuậtError Bookmark not defined
34 Tỷ lệ caacutec loại nhiễm khuẩn vết mổ Error Bookmark not defined
35 Số loagravei vi khuẩn tigravem thấy ở thời điểm trước vagrave sau tắm với xagrave phograveng
khử khuẩn để chuẩn bị phẫu thuật Error Bookmark not defined
36 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được tại thời điểm trước vagrave sau tắm bằng
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
37 Số lượng caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩn lagravem khaacuteng sinh đồ
trước vagrave sau tắm cho bệnh nhacircn Error Bookmark not defined
38 Phacircn bố caacutec mẫu xeacutet nghiệm phacircn lập vi khuẩnlagravem khaacuteng sinh đồ ở
caacutec thời điểm phẫu thuật Error Bookmark not defined
39 Caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được gacircy nhiễm khuẩn vết mổ trecircn bệnh
nhacircn Error Bookmark not defined
310 Tỷ lecirc khaacuteng với khaacuteng sinh của S epidermidisError Bookmark not defined
311 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của E coli Error Bookmark not defined
312 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của K pneumoniaeError Bookmark not defined
313 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của S aureus 57
314 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave khaacuteng methicilinError Bookmark not defined
315 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của P aeruginosaError Bookmark not defined
316 Tỷ lệ khaacuteng với khaacuteng sinh của AbaumanniiError Bookmark not defined
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
DANH MỤC HIgraveNH
Higravenh Tecircn higravenh Trang
11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu 3
12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn 12
13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006 22
21 Maacutey VITEX 2 Error Bookmark not defined
22 Sơ đồ thiết kế nghiecircn cứu Error Bookmark not defined
31 Số loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trước vagrave sau tắm với
xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
32 Tỷ lệ caacutec loagravei vi khuẩn phacircn lập được trecircn bệnh nhacircn trướcvagrave sau
tắm với xagrave phograveng khử khuẩn Error Bookmark not defined
33 Tỷ lệ phacircn bố vi khuẩn gacircy bệnh coacute trong caacutec mẫu xeacutet nghiệmError Bookmark not defined
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những nhiễm khuẩn thường gặp sau
phẫu thuật trong caacutec bệnh việnTheo tiacutenh toaacuten hagraveng năm tại Mỹ coacute khoảng 2 -
5 nhiễm khuẩn vết mổ trong số 16 triệu phẫu thuật chiếm hagraveng thứ hai
trong caacutec loại nhiễm khuẩn bệnh viện Ngoagravei ra nhiễm khuẩn vết mổ lagravem
tăng việc lạm dụng khaacuteng sinh vagrave khaacuteng khaacuteng sinh một vấn đề lớn cho y tế
cộng đồng vagrave điều trị lacircm sagraveng trecircn toagraven cầu [34]Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ cao hơn những nước đatilde phaacutet triển Nghiecircn cứu thực hiện năm
2008 tại 8 bệnh viện tỉnh phiacutea Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave
105 [8]
Nguyecircn nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave do caacutec loagravei vi khuẩn chuacuteng
xacircm nhập vagraveo cơ thể qua vết mổ bị ocirc nhiễm từ mocirci trường becircn ngoagravei dụng
cụ khocircng được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm
soacutec điều trị bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc
khuẩn Nhiễm khuẩn vết mổ được xaacutec định khi coacute rỉ mủ từ vết mổ cugraveng
những dấu hiệu của tigravenh trạng viecircm mocirc xung quanh Coacute nhiều mầm bệnh
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn trong thực hagravenh lacircm sagraveng thường gặp
một số vi khuẩn như Klebsiella pneumoniae Staphylococcus sp
Pseudomonasaeruginosa Acinetobacter Escherichia coli Klebsiella
sppĐặc biệt nhiễm khuẩn vết mổ do caacutec vi khuẩn sinh -lactamase phổ
rộng vagrave carbapenemase dẫn đến tỷ lệ thất bại cao sau điều trị vagrave keacuteo dagravei
ngagravey nằm viện của bệnh nhacircn
Trong những năm gần đacircy ở nước ta đatilde coacute một số nghiecircn cứu về caacutec
chủng vi khuẩn sinh ESBL nhưng nghiecircn cứu về caacutec chủng sinh
carbapenemase thigrave cograven rất iacutet Tỷ lệ sinh ESBL của vi khuẩn gacircy bệnh khaacutec
nhau giữa caacutec địa điểm nghiecircn cứu khu vực vagrave chủng loagravei Tại Bệnh viện
Trung ương Huế tỷ lệ E coli sinh ESBL năm 2006 lagrave 415 tỷ lệ sinh ESBL
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
2
của E coli ở Bệnh viện Bạch Mai năm 2005 lagrave 185 vagrave ở Bệnh viện Chợ
Rẫy thigrave tỷ lệ E colisinh ESBL năm 2005 lagrave 516 [11]
Cấy khuẩn hiện đang được cho lagrave tiecircu chuẩn vagraveng để chẩn đoaacuten mầm
bệnh trong nhiễm khuẩn vết mổ tuy nhiecircn quy trigravenh thực hiện thường keacuteo dagravei
từ 48-72 giờ mới coacute kết quả cuối cugraveng vagrave chỉ coacute khoảng 25 số bệnh nhacircn
xaacutec định được vi khuẩn gacircy bệnh bằng kỹ thuật nuocirci cấyTại Bệnh viện
TWQĐ108 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đối với bệnh nhacircn phẫu thuật sạch vagrave
sạch nhiễm hiện nay lagrave 094 [20]Để đạt được hiệu quả lớn như vậy becircn
cạnh cocircng taacutec kiểm soaacutet nhiễm khuẩn được phaacutet triển toagraven diện thigrave cocircng taacutec
kiểm soaacutet sự khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cograven được xacircy dựng bằng caacutec quy
trigravenh chẩn đoaacuten nhanh vagrave xaacutec định nguồn gốc của caacutec vi khuẩn trong caacutec bệnh
phẩm bằngcaacutec phương phaacutep coacute độ nhạy cao kết quả nhanhViệc xaacutec định
sớm vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ lagrave rất quan trọng vigrave liecircn quan đến định
hướng sử dụng khaacuteng sinh từ đầu traacutenh lạm dụng khaacuteng sinh vagrave hạn chế tối
thiểu tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec chủng vi khuẩn trong bệnh viện vigrave
vậy chuacuteng tocirci tiến hagravenh đề tagravei nagravey với mục tiecircu
1Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ vagrave xaacutec định caacutec loagravei vi khuẩn gacircy
nhiễm khuẩn vết mổtrecircn caacutec bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Trung
ương Quacircn đội 108
2 Đaacutenh giaacute tigravenh trạng khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec loagravei vi khuẩn được
xaacutec định
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
3
Chƣơng1
TỔNG QUAN TAgraveI LIỆU
11 Định nghĩa tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ
Định nghĩa vagrave tiecircu chuẩn chẩn đoaacuten nhiễm khuẩn vết mổ thường dựa vagraveo
khuyến caacuteo của Hiệp hội những nhagrave KSNK của Trung tacircm Kiểm soaacutet Bệnh tật
Hoa Kỳ (CDC) ldquoNhiễm khuẩn vết mổ lagrave những nhiễm khuẩn tại vết mổ xuất
hiện trong vograveng 30 ngagravey sau phẫu thuật đối với caacutec phẫu thuật khocircng cấy gheacutep
vagrave trong vograveng 1 năm sau phẫu thuật với caacutec phẫu thuật coacute cấy gheacuteprdquo [34]
Nhiễm khuẩn vết mổ thường được chia theo coacute 3 mức độ nocircng sacircu vagrave
cơ quan tương ứng với phacircn chia giải phẫu[34]
Higravenh 11 Caacutec mức độ nhiễm khuẩn vết mổ theo giải phẫu
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
4
12 Tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ trecircn Thế giới
Số bệnh nhacircn nhiễm khuẩn vết mổtrecircn toagraven Thế giới ước tiacutenh hagraveng năm
lagrave 2 triệu bệnh nhacircn Do điều kiện cơ sở hạ tầng nguồn lực kinh tế cograven hạn
hẹp những nước đang phaacutet triển hiện phải đối mặt với nhiều thaacutech thức trong
nỗ lực nhằm lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Ở một số bệnh viện khu vực
Chacircu Aacute như Ấn Độ Thaacutei Lan nhiễm khuẩn vết mổ lagrave một trong những loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) phổ biến 88 - 177 bệnh nhacircn bị nhiễm
khuẩn vết mổ sau phẫu thuật Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ đặc biệt cao tại một
số nước Chacircu Phi 24 tại Tazania vagrave một số nước vugraveng cận Sahara 19 tại
Ethiopia [46]
Nhiễm khuẩn vết mổ lagravem tăng chi phiacute điều trị keacuteo dagravei thời gian nằm
viện vagrave bệnh tật cho bệnh nhacircn Một nhiễm khuẩn vết mổ đơn thuần lagravem keacuteo
dagravei thời gian nằm viện thecircm 7-10 ngagravey Tại Mỹ tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
thay đổi từ 2 - 15 tugravey theo loại phẫu thuật lagravem gia tăng ngagravey nằm viện
trung bigravenh lagrave 74 ngagravey vagrave gia tăng chi phiacute từ 400 -26000USD cho 1 bệnh
nhacircn bịnhiễm khuẩn vết mổ Kết quả chi phiacute cho nhiễm khuẩn vết mổ vagraveo
khoảng 130 - 845 triệu USDnăm vagrave tổng chi phiacute coacute liecircn quan tới nhiễm
khuẩn vết mổ lagrave hơn 10 tỷ USDnăm Tại Anh chi phiacute điều trị phaacutet sinh do
nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi từ 814 tới 6626 bảng tugravey thuộc loại phẫu thuật
vagrave mức độ nặng của nhiễm khuẩn vết mổ [66] Nhiễm khuẩn vết mổ chiếm
89 nguyecircn nhacircn quan trọng gacircy tử vong ở những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn
vết mổ sacircu Với một số loại phẫu thuật đặc biệt như phẫu thuật cấy gheacutep
nhiễm khuẩn vết mổ coacute chi phiacute cao nhất so với caacutec biến chứng ngoại khoa
nguy hiểm khaacutec Thời gian nằm viện gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ ở
những bệnh nhacircn nagravey lecircn tới gt 30 ngagravey [42]
Tại những nước phaacutet triển vi khuẩn Gram (+) coacute nguồn gốc từ hệ vi
khuẩn chiacute của bệnh nhacircn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Ngược
lại tại những nước đang phaacutet triển trực khuẩn Gram (-) chiếm vị triacute hagraveng đầu
trong số caacutec taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được Vi khuẩn xacircm
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
5
nhập vagraveo cơ thể qua vết thương ocirc nhiễm từ mocirci trường ngoagravei dụng cụ khocircng
được tiệt khuẩn thiacutech hợp mocirci trường phograveng mổ quy trigravenh chăm soacutec điều trị
bệnh nhacircn trước trong vagrave sau phẫu thuật khocircng đảm bảo vocirc khuẩn [27]
13 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam
Tại Việt Nam đatilde coacute một số nghiecircn cứu về tigravenh higravenh nhiễm khuẩn vết mổ
caacutec yếu tố liecircn quan vagrave hiệu quả của liệu phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng trong phograveng
ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Theo kết quả điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện hiện
mắc (prevalence of nosocomial infections) tại 11 bệnh viện (năm 2001) vagrave tại 20
bệnh viện (năm 2005) đại diện cho caacutec khu vực trong cả nước nhiễm khuẩn vết
mổ đứng hagraveng thứ ba sau nhiễm khuẩn hocirc hấp vagrave nhiễm khuẩn tiết niệu [1]
Dữ liệu nghiecircn cứu trecircn 558 bệnh nhacircn phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch
Mai năm 2007 cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 96 [7] Ở một số bệnh
viện khaacutec của Việt Nam như Bệnh viện Chợ Rẫy Bệnh viện Trung ương Thaacutei
Nguyecircn Viện Quacircn y 103 Bệnh viện Hữu nghị Bệnh viện K Bệnh viện đa
khoa Quảng Nam nhiễm khuẩn vết mổ xảy ra ở 10 - 18 bệnh nhacircn phẫu
thuật Một thực trạng đaacuteng lo ngại lagrave hầu hết (trecircn 90) bệnh nhacircn thuộc
quần thể nghiecircn cứu đều được sử dụng iacutet nhất một loại khaacuteng sinh trong nhiều
ngagravey sau phẫu thuật Enterococcus spp Staphylococcusaureus Pseudomonas
aeruginosa lagrave những taacutec nhacircn hagraveng đầu gacircy nhiễm khuẩn vết mổ Một tỷ lệ
lớn caacutec chủng vi khuẩn nagravey khaacuteng với nhiều khaacuteng sinh thocircng dụng hiện nay
[8 18]
Nhiễm khuẩn vết mổ taacutec động lớn đến chất lượng điều trị Số ngagravey nằm
viện trung bigravenh gia tăng do nhiễm khuẩn vết mổ 7 ngagravey Caacutec nghiecircn cứu tại
Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện TWQĐ108 cho thấy chi phiacute điều trị phaacutet sinh
do nhiễm khuẩn vết mổ tiacutenh trung bigravenh tăng thecircm 15 lần thời gian nằm viện
vagrave chi phiacute điều trị phaacutet sinh do nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 7 - 8 ngagravey [7 20]
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
6
14 Taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ
Vi khuẩn lagrave taacutec nhacircn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ tiếp theo lagrave nấm
Rất iacutet bằng chứng cho thấy viruacutet vagrave kyacute sinh trugraveng lagrave taacutec nhacircn gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ Caacutec vi khuẩn chiacutenh gacircy nhiễm khuẩn vết mổ thay đổi theo từng cơ sở
khaacutem chữa bệnh vagrave theo vị triacute phẫu thuật
Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ coacute xu hướng khaacuteng khaacuteng sinh
ngagravey cagraveng tăng vagrave lagrave vấn đề nổi cộm hiện nay đặc biệt lagrave caacutec chủng vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc như S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram (-) sinh β-
lactamases Tại caacutec cơ sở khaacutem chữa bệnh coacute tỷ lệ người bệnh sử dụng khaacuteng
sinh cao thường coacute tỷ lệ vi khuẩn Gram (-) đa khaacuteng thuốc cao như Ecoli
Pseudomonas spp Abaumannii Ngoagravei ra việc sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng
sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự xuất hiện caacutec chủng nấm gacircy nhiễm khuẩn
vết mổ [37]Caacutec chủng S aureus khaacuteng methicillin vi khuẩn Gram(-) sinh β-
lactamases xuất hiện ngagravey cagraveng phổ biến lagravem nặng thecircm tigravenh trạng bệnh keacuteo
dagravei thời gian nằm viện vagrave tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Ngoagravei ra
việc sử dụng ngagravey cagraveng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng tạo thuận lợi cho sự
xuất hiện của nấm Từ năm 1991 đến 1995 tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ do nấm
tăng từ 01 đến 03 bệnh nhacircn1000 trường hợp ra viện Caacutec chủng vi khuẩn
gacircy nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được coacute tỷ lệ khaacuteng cao với caacutec khaacuteng sinh
thocircng thường Caacutec nghiecircn cứu tại Nam Phi vagrave Kenya cho thấy 18 vi khuẩn
Gram (-) gacircy nhiễm khuẩn vết mổ sinh EBSL [46] [51]
Vi khuẩn gacircynhiễm khuẩn vết mổ coacute thể đến từ 2 nguồn chiacutenh đoacute lagrave
Vi khuẩn trecircn người bệnh (nội sinh) đacircy lagrave nguồn chiacutenh gacircy nhiễm
khuẩn vết mổ caacutec vi khuẩn thường truacute trecircn chiacutenh cơ thể bệnh nhacircn Vi khuẩn
da luocircn luocircn hiện diện bất chấp sự cố gắng trong việc chuẩn bị bệnh nhacircn
trước mổ Ruột non đại tragraveng tập trung số lượng vi khuẩn rất lớn ước khoảng
103-10
4 vkml ở ruột non vagrave 10
5-10
6vkml ở đại tragraveng phải Trong đường sinh
dục nữ số lượng vi khuẩn cũng rất cao từ 106-10
8 vkml ngoagravei ra trong dạ dagravey
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
7
của người giagrave caacutec đường mật niệu quản coacute sỏi luocircn coacute caacutec vi khuẩn gacircy
bệnh thường trực ở những bệnh nhacircn nằm viện lacircu caacutec vi khuẩn coacute nguồn
gốc từ mocirci trường bệnh viện coacute thể xacircm nhập vagrave cư truacute trecircn cơ thể người bệnh
trước khi mổ từ đoacute xacircm nhập vagraveo vết mổ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ khi coacute cơ
hội Rất iacutet khi nhiễm khuẩn vết mổ coacute taacutec nhacircn theo đường maacuteu từ caacutec ổ
nhiễm trugraveng ở xa tới [70]
Vi khuẩn từ ngoagravei mocirci trường (ngoại sinh) Vi khuẩn coacute thể từ becircn ngoagravei
xacircm nhập vagraveo vết mổ luacutec đang mổ hoặc trong quaacute trigravenh chăm soacutec vết mổ Vi
khuẩn ngoại sinh coacute thể đến từ mocirci trường phograveng mổ (khocircng khiacute phograveng mổ vogravei
nước rửa tay cho phẫu thuật viecircn dụng cụ phẫu thuật đồ vải dụng cụ cầm
tay) nhacircn viecircn kiacutep phẫu thuậthellip
Caacutec vi sinh vật xacircm nhập vagraveo vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
caacutec vi khuẩn coacute sẵn trecircn vugraveng rạch da từ caacutec tạng rỗng vugraveng phẫu thuật hoặc
từ mocirci trường becircn ngoagravei xacircm nhập vagraveo vết mổ qua tiếp xuacutec trực tiếp hoặc
giaacuten tiếp đặc biệt lagrave caacutec tiếp xuacutec qua bagraven tay phẫu thuật viecircn
Bảng 11 Caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ nuocirci cấy được
Vi khuẩn Tỷ lệ ()
Staphylococcusaureus 19
Staphylococcus coagulase negative 14
Enterococcus 12
Escherichiacoli 8
Pseudomonas 8
Enterobacter 7
Streptococcus 6
Klebsiella 5
Nguồn theo RasnakeMS [65]
Caacutec loại phẫu thuật khaacutec nhau thigrave coacute caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết
mổ khaacutec nhau cụ thể lagrave caacutec phẫu thuật về chấn thương thần kinh phẫu thuật
tim thigrave caacutec vi khuẩn hay gặp lagrave Saureus Sepidermidis phẫu thuật mắt lagrave
Streptococcus Bacillus phẫu thuật đại tragraveng lagrave Ecoli Enterococcushellip đường
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
8
mật lagrave Enterococcus tiết niệu lagrave Ecoli Klebsiella Pseudomonas vết thương
thấu bụng lagrave Bfragilis
Mức độ ocirc nhiễm độc lực vagrave tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn cagraveng cao
xảy ra ở người bệnh phẫu thuật coacute sức đề khaacuteng cagraveng yếu thigrave nguy cơ mắc
nhiễm khuẩn vết mổ cagraveng lớn Sử dụng rộng ratildei caacutec khaacuteng sinh phổ rộng ở
người bệnh phẫu thuật lagrave yếu tố quan trọng lagravem tăng tigravenh trạng vi khuẩn khaacuteng
thuốc qua đoacute lagravem tăng nguy cơ mắc nhiễm khuẩn vết mổ
Một nghiecircn cứu khaacutec của Abdul vagrave cs (2013) với 300 bệnh phẩm lagrave mủ
nhiễm khuẩn vết mổ phacircn lập được 258 caacutec vi khuẩn aacutei khiacute thường gặp gacircy
nhiễm khuẩn vết mổ lần lượt lagrave tụ cầu vagraveng (322) tụ cầu da (148)
Paeruginosa (12) Ecoli (89)Acinetobacter sp (58) Klebsiaella (47)
Enterococuus sp(23) liecircn cầu A tan maacuteu β (19) Tỷ lệ nuocirci cấy mủ dương
tiacutenh trong nghiecircn cứu nagravey lagrave 72 đacircy lagrave một kết quả tương đối cao [27]
15 Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
151 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Trước sự tấn cocircng của vi khuẩn loagravei người cũng đatilde thagravenh cocircng trong
việc tigravem ra vũ khiacute chống lại chuacuteng Antibiotic (tiếng Hy Lạp) cấu tạo từ anti
coacute nghĩa lagrave đối lại vagrave biotic coacute nghĩa lagrave sống cuộc sống Antibiotic coacute
thể được coi lagrave những chất ngay ở nồng độ thấp đatilde coacute khả năng ức chế hoặc
tiecircu diệt vi khuẩn một caacutech đặc hiệu bằng caacutech gacircy rối loạn phản ứng sinh học
ở tầm phacircn tử Trong tự nhiecircn nhiều loại khaacuteng sinh do caacutec loagravei vi khuẩn vagrave
nấm tạo ra Khaacuteng sinh được phacircn loại theo caacutec caacutech khaacutec nhau như dựa vagraveo
cấu tạo hoacutea học dựa vagraveo cơ chế taacutec động dựa vagraveo phổ taacutec dụng đối với vi
khuẩn Nhờ sự ra đời của khaacuteng sinh mỗi năm trecircn thế giới coacute hagraveng chục
triệu người mắc caacutec bệnh nhiễm khuẩn đatilde được chữa khỏi vagrave cứu sống
Khaacuteng sinh được coi như một vũ khiacute vĩ đại trong cuộc chiến của loagravei người
nhằm chống lại vi khuẩn vagrave caacutec nhiễm khuẩn do chuacuteng gacircy ra
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
9
Tuy nhiecircn trong nhiều trường hợp mặc dugrave dugraveng khaacuteng sinh điều trị
nhưng tigravenh trạng nhiễm khuẩn vẫn khocircng được cải thiện vi khuẩn vẫn tồn tại
vagrave phaacutet triển người ta gọi đoacute lagrave đề khaacuteng khaacuteng sinh Coacute những trường hợp vi
khuẩn đề khaacuteng nhưng đoacute lagrave đề khaacuteng giả (chỉ lagrave biểu hiện becircn ngoagravei chứ
khocircng phải do bản chất của vi khuẩn) Viacute dụ khi vi khuẩn gacircy bệnh nằm
trong caacutec ổ aacutep xe ổ mủ coacute caacutec tổ chức hoại tử tổ chức viecircm bao bọc khiến
cho khaacuteng sinh khocircng thể thấm tới vị triacute tổn thương được hoặc chỉ một lượng
nhỏ khaacuteng sinh coacute thể tới vị triacute đoacute Trường hợp khaacutec coacute thể gặp như khi vi
khuẩn ở trạng thaacutei khocircng phaacutet triển do vậy noacute khocircng chịu taacutec động của khaacuteng
sinh Nhiều loại vi khuẩn đề khaacuteng tự nhiecircn với một số khaacuteng sinh (tức lagrave vi
khuẩn khocircng chịu taacutec dụng của một số khaacuteng sinh nagraveo đoacute do coacute những tiacutenh
chất về mặt cấu truacutec hay sinh lyacute đặc biệt khiến khaacuteng sinh đoacute khocircng thể phaacutet
huy taacutec dụng với vi khuẩn) Một số trường hợp đề khaacuteng tự nhiecircn Nhiều loại
vi khuẩn coacute khả năng đề khaacuteng khaacuteng sinh thocircng qua caacutec thay đổi về mặt di
truyền (đột biến nhận được gen qui định sự đề khaacuteng) người ta gọi lagrave đề
khaacuteng thu được Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh coacute thể lan truyền từ vi khuẩn nagravey
sang vi khuẩn khaacutec Caacutec gen khaacuteng khaacuteng sinh tạo cho vi khuẩn đề khaacuteng
bằng nhiều caacutech lagravem giảm tiacutenh thấm của tế bagraveo vi khuẩn ngăn cản khaacuteng sinh
thấm vagraveo trong tế bagraveo hay lagravem rối loạn hoặc ngăn cản việc vận chuyển khaacuteng
sinh vagraveo trong tế bagraveo (với một số khaacuteng sinh như tetracyclin oxacillin) lagravem
thay đổi điacutech taacutec động của khaacuteng sinh lagravem cho khaacuteng sinh khocircng baacutem được
vagraveo caacutec cấu truacutec của vi khuẩn vagrave do vậy khaacuteng sinh khocircng phaacutet huy được taacutec
dụng (streptocmycin erythromycin) vi khuẩn tạo ra caacutec enzym (caacutec men)
lagravem biến đổi hoặc phaacute hủy cấu truacutec hoacutea học của khaacuteng sinh do vậy khaacuteng
sinh bị mất taacutec dụng (như enzyme β-lactamase lagravem mất taacutec dụng của khaacuteng
sinh nhoacutem β-lactam)
Sự đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn thường xuất hiện sau một thời gian
khaacuteng sinh được đưa vagraveo sử dụng Trải qua hơn 70 năm từ khi khaacuteng sinh đầu
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
10
tiecircn được sử dụng để điều trị caacutec bệnh nhiễm trugraveng vi khuẩn đatilde xuất hiện đề
khaacuteng hết lớp khaacuteng sinh nagravey đến lớp khaacuteng sinh khaacutec vagrave trong cuộc chạy đua
giữa việc tigravem ra một khaacuteng sinh mới với tốc độ gia tăng sự đề khaacuteng khaacuteng sinh
của vi khuẩn thigrave dường như luacutec nagraveo vi khuẩn cũng ở thế chủ động Aacutep lực chọn
lọc tự nhiecircn vagrave sự đấu tranh sinh tồn ở caacutec loagravei vi khuẩn đatilde giuacutep chuacuteng nảy sinh
nhiều khả năng chống lại taacutec dụng của khaacuteng sinh Một điều kiện thuận lợi cho
sự phaacutet triển caacutec đột biến đoacute lagrave do coacute một số lượng vi khuẩn vocirc cugraveng lớn tồn tại
trong tự nhiecircn trong khi thời gian mỗi thế hệ lại rất ngắn Mặt khaacutec nhờ coacute caacutec
plasmid vagrave transposon magrave vi khuẩn coacute thể truyền được caacutec gen đề khaacuteng từ vi
khuẩn nagravey sang vi khuẩn khaacutec cugraveng loagravei hoặc khaacutec loagravei
Bảng 12 Sự phaacutet triển đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn [15]
Khaacuteng sinh Năm sử dụng Năm phaacutet hiện đề khaacuteng
Sulfonamid 1930 1940
Penicillin 1943 1946
Streptomycin 1943 1959
Chloramphenicol 1947 1959
Tetracyclin 1948 1953
Erythromycin 1952 1988
Vancomycin 1956 1988
Methicillin 1960 1961
Ampicillin 1961 1973
Cephalosporin 1960 Cuối những năm 1960
Tiacutenh khaacuteng thuốc được phaacutet triển rất nhanh ngay sau thời điểm một loại
khaacuteng sinh mới được đưa vagraveo sử dụng Chỉ trong 3 năm sau khi đưa
trimethoprim (TMP) vagrave gentamicin (GEN) vagraveo sử dụng năm 1972 plasmid
khaacuteng thuốc coacute chứa gen đề khaacuteng caacutec khaacuteng sinh nagravey đatilde được phaacutet hiện
Điều kỳ lạ lagrave tại sao plasmid của vi khuẩn lại coacute chứa gen khaacuteng thuốc viacute dụ
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
11
với TMP một loại khaacuteng sinh được tổng hợp nhacircn tạo magrave trong tự nhiecircn
chưa coacute bao giờ
152 Phacircn loại đề khaacuteng khaacuteng sinh
Khaacuteng sinh ức chế sự phaacutet triển của vi khuẩn nhưng nếu trong mocirci
trường coacute thuốc khaacuteng sinh ở nồng độ thocircng dụng magrave vi khuẩn vẫn khocircng bị
ức chế hoặc vẫn phaacutet triển được thigrave được coi lagrave đề khaacuteng Quan điểm của caacutec
nhagrave lacircm sagraveng coacute hai loại đề khaacuteng đề khaacuteng giả vagrave đề khaacuteng thật [15]
Đề khaacuteng giả Coacute biểu hiện lagrave đề khaacuteng nhưng khocircng phải lagrave bản
chất tức lagrave khocircng do nguồn gốc di truyền Viacute dụ hiện tượng đề khaacuteng của vi
khuẩn khi nằm trong caacutec ổ aacutep xe nung mủ lớn hoặc coacute tổ chức hoại tử bao
bọc khaacuteng sinh khocircng thấm tới được ổ viecircm coacute vi khuẩn gacircy bệnh necircn khocircng
phaacutet huy được taacutec dụng tương tự lagrave trường hợp coacute vật cản lagravem tuần hoagraven ứ
trệ Hoặc khi vi khuẩn ở trạng thaacutei nghỉ (khocircng nhacircn lecircn khocircng chuyển hoaacute)
thigrave khocircng chịu taacutec dụng của những thuốc ức chế quaacute trigravenh sinh tổng hợp chất
viacute dụ vi khuẩn lao nằm trong hang lao Ngoagravei ra khi hệ thống miễn dịch của
cơ thể bị suy giảm hay chức năng của đại thực bagraveo bị hạn chế thigrave cơ thể khocircng
đủ khả năng loại trừ được những vi khuẩn đatilde bị ức chế ra khỏi cơ thể vigrave thế
khi khocircng cograven thuốc khaacuteng sinh chuacuteng hồi phục vagrave phaacutet triển lại
Đề khaacuteng thật Đề khaacuteng thật được chia thagravenh hai nhoacutem lagrave đề khaacuteng
tự nhiecircn vagrave đề khaacuteng thu được
- Đề khaacuteng tự nhiecircn lagrave do cấu truacutec di truyền của một số vi khuẩn khi
sinh ra đatilde coacute khả năng khocircng chịu sự taacutec động của một số khaacuteng sinh nhất
định viacute dụPseudomonas khocircng chịu taacutec dụng của penicillin hoặc
Staphylococcus khocircng chịu taacutec dụng của colistin Caacutec vi khuẩn khocircng coacute vaacutech
như Mycoplasma sẽ khocircng chịu taacutec dụng của khaacuteng sinh ức chế sinh tổng hợp
vaacutech viacute dụ β-lactam
- Đề khaacuteng thu được do một biến cố di truyền lagrave đột biến hoặc nhận
được gen đề khaacuteng lagravem cho một vi khuẩn đang từ khocircng trở necircn coacute gen đề
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
12
khaacuteng Caacutec gen đề khaacuteng nằm trecircn nhiễm sắc thể hoặcvagrave plasmid của vi
khuẩn hoặcvagrave trecircn transposon Chuacuteng coacute thể lan truyền được từ vi khuẩn nọ
sang vi khuẩn kia thocircng qua caacutec higravenh thức vận chuyển di truyền khaacutec nhau
như biến nạp tải nạp tiếp hợp vagrave chuyển vị triacute (transposition)
153 Cơ chế đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn
Coacute 4 cơ chế chiacutenh
- Lagravem thay đổi điacutech taacutec động của vi khuẩn
- Tạo ra caacutec enzym (lagravem cho khaacuteng sinh mất hoạt tiacutenh)
- Lagravem giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất (ngăn cản khaacuteng sinh
xacircm nhập vagraveo vi khuẩn) gọi lagrave tiacutenh khocircng thấm
-Tạo ra caacutec isoenzym (thay đổi đường chuyển hoaacute)
Higravenh 12 Sơ đồ bốn cơ chế chiacutenh của sự đề khaacuteng khaacuteng sinh ở vi khuẩn
Nguồn Hawkey PM (1998) [43]
Tạo ra caacutec isoenzym
Tạo ra caacutec enzym
Ngăn cản sự xacircm nhập
Thay đổi điacutech taacutec
động
Khaacuteng sinh
Bơm đẩy (Efflux)
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
13
Một vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh thường do phối hợp caacutec cơ chế riecircng rẽ
kể trecircn viacute dụ vi khuẩn Gram (-) khaacuteng -lactam lagrave do -lactamase cộng với
giảm khả năng gắn PBP (Protein binding penicillin - Protein gắn penicillin) vagrave
giảm tiacutenh thấm của magraveng nguyecircn sinh chất
Sự đề khaacuteng ngay trong một họ khaacuteng sinh coacute thể do những cơ chế khaacutec
nhau do những quyết định (determinants) di truyền khaacutec nhau Những -
lactamase lagrave điển higravenh về sự đa dạng di truyền vagrave chức năngSự đề khaacuteng với -
lactam coacute thể lagrave do sinh enzym gacircy bất hoạt khaacuteng sinh (tiết -lactamase) sự
thay đổi điacutech taacutec động (thay đổi PBP) hay tiacutenh khocircng thấm [47]
16 Tigravenh higravenh vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh
Khoảng một thập kỷ trở lại đacircy vấn đề khaacuteng thuốc khaacuteng sinh của vi
khuẩn đatilde được thocircng baacuteo nhiều vagrave dagravey đặc hơn trecircn caacutec tạp chiacute chuyecircn ngagravenh
vi sinh truyền nhiễm Khaacutec với trước đoacute đa phần caacutec baacutec sỹ rất coi nhẹ đến
cụm từ ldquoVi khuẩn khaacuteng thuốc khaacuteng sinhrdquo bởi vigrave luacutec đoacute caacutec khaacuteng sinh được
kecirc theo kinh nghiệm coacute vẻ vẫn coacute taacutec dụng tốt trecircn hầu hết caacutec chủng vi
khuẩn gacircy bệnh Thực trạng khaacuteng khaacuteng sinh đatilde mang tiacutenh toagraven cầu đặc biệt
lagrave ở caacutec nước đang phaacutet triển với caacutec bệnh truyền nhiễm cograven chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu bệnh tật như Nhiễm khuẩn đường tiecircu hoaacute đường hocirc hấp caacutec
bệnh lacircy truyền qua đường tigravenh dục vagrave nhiễm khuẩn bệnh việnhellip đang lagrave
gaacutenh nặng thực sự vigrave sự gia tăng chi phi do phải bắt buộc thay thế caacutec khaacuteng
sinh cũ bằng caacutec khaacuteng sinh mới đắt tiền Việc kiểm soaacutet caacutec loại bệnh nagravey đatilde
vagrave đang chịu sự taacutec động bất lợi của sự phaacutet triển vagrave lan truyền tigravenh trạng
khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn Xu hướng khaacuteng lại caacutec thuốc khaacuteng sinh
thường dugraveng lagravem cho thuốc đoacute khocircng cograven taacutec dụng trecircn lacircm sagraveng khocircng cograven
taacutec dụng tiecircu diệt vi khuẩn gacircy bệnh Khi đoacute thuốc khaacuteng sinh đang dugraveng điều
trị cho người bệnh khocircng tiecircu diệt được vi khuẩn gacircy bệnh Việc khaacuteng thuốc
khaacuteng sinh lagrave một mối hiểm hoạ to lớn bởi lẽ vi khuẩn gacircy bệnh sẽ thoải maacutei
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
14
lộng hagravenh phaacutet triển magrave khocircng cograven sợ hatildei trước caacutec vũ khiacute của con người
Những vi khuẩn khaacuteng thuốc sẽ nhacircn lecircn nhanh choacuteng lacircy lan gacircy bệnh
trước sự bất lực của caacutec baacutec sỹ
Methicillin được coi lagrave khaacuteng sinh hagraveng đầu được dugraveng cho điều trị caacutec
nhiễm trugraveng do S aureus khaacuteng penicillin Tuy nhiecircn ngay từ những năm đầu
của thập niecircn 60 S aureus khaacuteng methicillin đatilde được ghi nhận vagrave tigravenh trạng
đề khaacuteng nagravey bắt đầu ngagravey cagraveng nặng nề từ giữa thập niecircn 80 Vancomycin lagrave
khaacuteng sinh chọn lựa hagraveng đầu để điều trị Saureus khaacuteng methicillin (MRSA)
nhưng việc chỉ vagrave sử dụng rộng ratildei vancomycin coacute thể sẽ lagravem xuất hiện vi
khuẩn khaacuteng vancomycin do sự gia tăng aacutep lực chọn lọc đề khaacuteng Cho đến
nay tại Hoa Kỳ đatilde coacute 3 trường hợp Saureus khaacuteng vancomycin (Vancomycin
Resistant Saureus VRSA) vagrave 24 trường hợp rải raacutec trecircn thế giới xuất hiện S
aureus giảm nhạy cảm với vancomycin (Vancomycin Intermediate S aureus
VISA)[68]
Kết quả điều trị caacutec bệnh nhiễm khuẩn do Saureus khaacuteng methicillin
(MRSA) lagrave khoacute khăn hơn nhiều so với những kết quả từ caacutec chủng
methicillin-nhạy cảm Sự khaacutec biệt lagrave ở chỗ bệnh nhacircn nhiễm MRSA thường
nặng hơn so với những bệnh nhacircn bị nhiễm khuẩn khaacutec Baacuteo caacuteo đầu tiecircn
trong một bệnh viện Anh tụ cầu vagraveng khaacuteng MRSA nhanh choacuteng lacircy lan
sang caacutec nước khaacutec vagrave chiếm một tỷ lệ ngagravey cagraveng tăng lecircn của nhiễm khuẩn
bệnh viện Cũng giống như caacutec chủng khaacuteng penicillin MRSA được phacircn
lập cũng thường xuyecircn tạo lecircn caacutec gen khaacuteng với caacutec khaacuteng sinh khaacutec Sự lan
truyền của caacutec dograveng khaacuteng methicillin gợi nhớ đến sự xuất hiện của vi khuẩn
khaacuteng penicillin trong năm 1940 Khaacuteng methicillin hiện nay ngagravey cagraveng được
cocircng nhận trong cộng đồng vagrave một điều đaacuteng lo ngại lagrave tỷ lệ tử vong ngagravey
cagraveng cao
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
15
Fluoroquinolones ban đầu đatilde được giới thiệu để điều trị caacutec bệnh
nhiễm trugraveng do vi khuẩn Gram (-) trong những năm 1980 Tuy nhiecircn do phổ
vi khuẩn Gram (+) noacute cũng đatilde được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do phế
cầu vagrave tụ cầu Khaacuteng quinolone trong Saureus xuất hiện một caacutech nhanh
choacuteng nổi bật hơn trong số caacutec chủng khaacuteng methicillin Kết quả lagrave khả năng
sử dụng fluoroquinolones để điều trị Staphylococcusđatilde giảm đaacuteng kể
Vancomycin được sử dụng như một lựa chọn thay thếtrong điều trị
nhiễm khuẩn những chủng tụ cầu khaacuteng methicillin Khaacuteng vancomycin lần
đầu tiecircn được baacuteo caacuteo lagrave một chủng thuộc loagravei Staphylococcus
haemolyticusNăm 1997 baacuteo caacuteo đầu tiecircn Saureus khaacuteng vancomycin
(VISA) đến từ Nhật Bản sau đoacute đatilde được baacuteo caacuteo từ caacutec nước khaacutec với nhiều
trường hợp khaacutec[40]
Theo baacuteo caacuteo của Trung tacircm Phograveng chống Bệnh tật Chacircu Acircu (ECDC)
hằng năm ở Chacircu Acircu coacute trecircn 25000 bệnh nhacircn chết vigrave nhiễm phải vi khuẩn
đa khaacuteng thuốc Caacutec vi khuẩn khaacuteng thuốc như MRSA vi khuẩn tiết ESBLhellip
tăng lecircn rotilde rệt hằng năm Cũng theo ECDC vi khuẩn tiết ESBL đatilde tăng 6 lần
trong vograveng 4 năm từ 2005 đến 2009
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp trong bệnh viện ở Việt Nam theo baacuteo
caacuteo của ASTS (Chương trigravenh theo dotildei khaacuteng khaacuteng sinh) của nước ta năm 2006
bao gồm caacutec vi khuẩn Ecoli trực khuẩn mủ xanh Klebsiella Abaumannii tụ
cầu vagravenghellip Cho tới nay sau gần 10 năm cơ cấu vi khuẩn trecircn vẫn khocircng thay
đổi Tuy nhiecircn tại caacutec bệnh viện lớn như Bệnh viện Bạch mai Bệnh viện Chợ
Rẫy Bệnh viện TWQĐ 108 Bệnh viện TW Huếhellip caacutec vi khuẩn necircu trecircn đatilde coacute
tỷ lệ khaacuteng rất cao với caacutec khaacuteng sinh thường dugraveng cụ thể lagrave với Ecoli caacutec
khaacuteng sinh hay sử dụng để điều trị lagrave gentamicin vagrave cefotaxim đatilde bị khaacuteng lần
lượt lagrave 51 vagrave 503 Tụ cầu vagraveng khaacuteng methiciline lagrave 417 đacircy chiacutenh lagrave
caacutec chủng MRSA [11] Đặc biệt với Abaumannii một căn nguyecircn nhiễm trugraveng
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
16
bệnh viện hagraveng đầu hiện nay thigrave tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh đatilde ở mức baacuteo động đỏ
cụ thể lagrave với hơn 3000 chủng A baumannii phacircn lập được tại 7 bệnh viện lớn
đại diện cho 3 miền Bắc Trung Nam trong năm 2012-2013 Kết quả cho thấy
vi khuẩn nagravey đatilde coacute tỷ lệ khaacuteng cao với hầu hết caacutec khaacuteng sinh thocircng thường
dugraveng trong bệnh viện (tỷ lệ khaacuteng trecircn 70 ở 13 trecircn tổng số 15 loại khaacuteng
sinh được thử nghiệm) Trong đoacute tỷ lệ khaacuteng với nhoacutem carbapenem với 2 đại
diện imipenem vagrave meropenem lần lượt lagrave 765 vagrave 813 Nhoacutem
cephalosporin khaacuteng trecircn 80 trong đoacute khaacuteng 839 với cefepim 867 với
ceftazidin 88 với cefotaxim 931 với ceftriaxone [14]
Một nghiecircn cứu của Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự tại 7 phograveng thiacute nghiệm
vi sinh của 7 bệnh viện tham gia nghiecircn cứu Bệnh viện Đa Khoa Đagrave Nẵng
Bệnh viện Đa Khoa Cần Thơ Bệnh viện An Bigravenh Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương Bệnh viện Nhacircn Dacircn Gia Định Bệnh viện Nhi Đồng 1 vagrave Bệnh viện
Chấn thương chỉnh higravenh Trần Hưng Đạo cho thấytrecircn 235 chủng Saureus
phacircn lập được trong đoacute coacute 110 chủng khaacuteng methicillin (MRSA) vagrave 125 chủng
nhạy methicillin (MSSA) Như vậy tỷ lệ MRSA trong caacutec chủng vi khuẩn
Saureusnghiecircn cứu lagrave 47[24]
Caacutec vi khuẩn gacircy bệnh cơ hội hiện đang được biết đến như
Paeruginosa đatilde được biết tới trong suốt lịch sử của noacute dựa trecircn magraveu xanh laacute
cacircy Seacutedillot năm 1850 lagrave người đầu tiecircn quan saacutet thấy sự đổi magraveu của băng
vết thương phẫu thuật Caacutec sắc tốtạo magraveu xanh được chiết xuất bởi Fordos
vagraveo năm 1860 vagrave vagraveo năm 1862 Lucke lagrave người đầu tiecircn biết được sắc tố nagravey
do caacutec sinh vật higravenh que tạo ra Paeruginosa đatilde khocircng được phacircn lập thagravenh
cocircng cho tới năm 1882 khi Carle Gessard baacuteo caacuteo trong một ấn phẩm mang
tecircn On the Blue and Green - Magraveu sắc của Băng sự phaacutet triển của sinh vật từ
caacutec vết thương ở da của hai bệnh nhacircn coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy Trong một số
baacuteo caacuteo bổ sung giữa năm 1889 vagrave 1894 Paeruginosa (Bacillus pyocyaneus)
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
17
được mocirc tả như lagrave taacutec nhacircn gacircy tigravenh trạng coacute mủ magraveu xanh laacute cacircy trong vết
thương của bệnh nhacircn Một nghiecircn cứu của Freemannăm 1916 đatilde cho thấy rotilde
hơn về caacutec đường lacircy nhiễm phổ biến của Paeruginosa dẫn đến nhiễm trugraveng
cấp tiacutenh hoặc matilden tiacutenh
Paeruginosa lagrave một trong những nguyecircn nhacircn hagraveng đầu gacircy
nhiễmkhuẩn bệnh việnChuacuteng gacircy necircn những bệnh lyacute với nhiều mức độ khaacutec
nhau như viecircm phổi nhiễm khuẩn vết thương nhiễm khuẩn huyết nặng với tỷ
lệ tử vong khaacute cao Ở Mỹ theo baacuteo caacuteo của hệ thống giaacutem saacutet nhiễm khuẩn
bệnh viện quốc gia Paeruginosađứng thứ hai trong số tất cả caacutec taacutec nhacircn gacircy
nhiễm trugraveng bệnh viện liecircn quan đến bệnhviecircm phổi Tỷ lệ Paeruginosa gacircy
nhiễm khuẩn bệnh viện đatilde tăng dần trong những năm gần đacircy trecircn thế giới vagrave
cả Việt Nam Cugraveng với sự gia tăng về tỷ lệ nhiễm khuẩn lagrave sự gia tăng về khả
năng khaacuteng khaacuteng sinh đặc biệt lagrave khaacuteng với carbapenem Theo baacuteo caacuteo mới
nhất của CDC ước tiacutenh ở Hoa Kỳ hơn hai triệu người bị bệnh mỗi năm trong
đoacute coacute iacutet nhất 23000 người chết do vi khuẩn khaacuteng khaacuteng sinh vagrave coacute khoảng
51000 ca nhiễm bệnh liecircn quan đến Paeruginosa Trong đoacute coacute hơn 6000
(13) lagrave đa khaacuteng thuốc với khoảng 400 ca tử vong do nhiễm trugraveng [29]
Theo một kết quả nghiecircn cứu tại Vương quốc Anhcủa Pitt TL (2003)
50 số chủng P aeruginosa khaacuteng gentamicin 39 khaacuteng ceftazidime 32
khaacutengpiperacillin vagrave 30 khaacuteng ciprofloxacin [64]
Paeruginosa lagrave một vi khuẩn coacute mặt ở khắp mọi nơi trong nhiều mocirci
trường khaacutec nhau coacute thể được phacircn lập từ caacutec nguồn sống khaacutec nhau bao
gồm cả thực vật động vật vagrave con ngườiKhả năng của Paeruginosa tồn tại
trecircn nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu vagrave chịu đựng một loạt caacutec điều kiện vật lyacute
đatilde cho pheacutep sinh vật nagravey tồn tại trong cả hai mocirci trường cộng đồng vagrave bệnh
viện Trong bệnh viện Paeruginosa coacute thể được phacircn lập từ caacutec thiết bị hocirc
hấp trị liệu thuốc saacutet trugraveng xagrave phograveng chậu rửa giẻ lau sagraven thuốc men vagrave vật
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
18
lyacute trị liệu vagrave caacutec hồ thủy liệu phaacutep nơi magrave vi khuẩn nagravey phaacutet triển trecircn cả bể
bơi bồn tắm đất rau quảhellip
Paeruginosacoacute tỷ lệ đề khaacuteng cao nhấtđối với caacutec fluoroquinolones tỷ
lệ đề khaacuteng với ciprofloxacin vagrave levofloxacin từ 20 đến 35Tỷ lệ cao nhất
được baacuteo caacuteo cho caacutec chủng phacircn lập được từ những bệnh nhacircn điều trị trong
ICUPaeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cũng coacute xu hướng tỷ lệ khaacuteng
β-lactamcao hơn đối với caacutec bệnh nhacircn mới nhập việnTrong số caacutec
aminoglycosid hầu hết caacutec nghiecircn cứu đatilde tập trung vagraveo gentamicin với tỷ lệ
khaacuteng từ 12 đến 22Tỷ lệ khaacuteng thấp hơn đối với tobramycin vagrave amikacin
trong hầu hết caacutec nghiecircn cứu[62]
Nghiecircn cứu từ năm 2001 đến 2006 củaBrooklyn NY cho thấy tỷ lệ
khocircng nhạy cảmcủaPaeruginosa phacircn lập được dao động trong khoảng 27-
29 đối với cefepime 30-31 đối với imipenem 23 đối với meropenem
vagrave 41-44 cho ciprofloxacin
Khocircng chỉ lagrave tỷ lệ khaacuteng thuốc caacute nhacircn hoặc nhoacutem thuốc một mối quan
tacircm nhưng sự phổ biến của caacutec chủng đa khaacuteng thuốc (khaacuteng với ba hoặc
nhiều nhoacutem thuốc) lagrave một thaacutech thức nghiecircm trọng hơn điều trị Một giaacutem saacutet
quốc gia của 13999 chủng Paeruginosa phacircn lập từ bệnh nhacircn ICU cho thấy
khaacuteng đa thuốc tăng đaacuteng kể từ 4 năm 1993 lecircn 14 vagraveo năm 2002 Để so
saacutenh một nghiecircn cứu giaacutem saacutet ICU đaacutenh giaacute trecircn 37000 chủng Paeruginosa
phacircn lập 1997-2002 vagrave baacuteo caacuteo tỷ lệ nhiễm của caacutec chủng đa khaacuteng từ 13
đến 21 Baacuteo caacuteo của Flamm vagrave cộng sự đaacutenh giaacute tỷ lệ đa khaacuteng của
P aeruginosalagrave khaacutec nhau 23-26 trong số 52000 chủng thuộc loagravei
Paeruginosaphacircn lập tại Hoa Kỳ từ 1999 đến 2002 Tỷ lệ cao nhất của caacutec
chủng đa khaacuteng thuốc đatilde được quan saacutet giữa caacutec phacircn lập từ bệnh nhiễm
trugraveng đường hocirc hấp dưới trong khi đoacute tỷ lệ thấp nhất được quan saacutet giữa caacutec
phacircn lập từ bệnh nhiễm trugraveng đường hocirc hấp trecircn[67]
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
19
Caacutec taacutec giả Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan vagrave cộng sự đatilde tiến hagravenh
khảo saacutet tỷ lệ khaacuteng khaacuteng sinh vagrave xaacutec định khả năng sản xuất carbapenemase
từ 28 chủng Paeruginosa phacircn lập được từ caacutec mẫu bệnh phẩm tạiViện
Pasteur TP Hồ Chiacute Minh Kết quả cho thấy coacute482 bệnh
nhacircnnhiễmPaeruginosalagrave những bệnh nhacircn lớn tuổi chủ yếu từ 50 tuổi trở
lecircn
Paeruginosa khaacuteng lại tất cả caacutec loại khaacuteng sinh với tỷ lệ khaacute cao (trecircn
40)đặc biệt một tỷ lệ khaacuteng khaacute cao với IPM (462) Chỉ một tỷ lệ nhỏ
khaacuteng lại CS(107) vagrave 179 số chủng Paeruginosa coacute khả năng sản xuất
carbapenemase khaacuteng lại caacuteckhaacuteng sinh thuộc nhoacutem carbapenem[2]
Thuốc khaacuteng sinh được coi lagrave một giải phaacutep cho loagravei người trong điều trị
caacutec bệnh do nhiễm vi khuẩn Nhờ coacute thuốc khaacuteng sinh magrave chuacuteng ta coacute thể
kiểm soaacutet được nhiều dịch bệnh Tuy nhiecircn hiện nay con người đang sử dụng
khaacuteng sinh chưa thật hợp lyacute chiacutenh điều nagravey đang dẫn nhanh tới tigravenh trạng
khaacuteng thuốc của vi khuẩn
161 Tigravenh higravenh nghiecircn cứu tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL vagrave mức độ đề
khaacuteng khaacuteng sinh
1611 Tigravenh higravenh nhiễm vi khuẩn sinh ESBL trecircn thế giới
ESBL lagrave một vấn đề được quan tacircm trecircn toagraven thế giới Hiện tượng ESBL
bắt đầu xuất hiện ở Tacircy Acircu nơi caacutec khaacuteng sinh β-lactam phổ rộng được sử
dụng đầu tiecircn trecircn lacircm sagraveng Sau đoacute khocircng lacircu ESBL đatilde được phaacutet hiện ở Mỹ
vagrave Chacircu Aacute
Vi khuẩn sinh ESBL lần đầu tiecircn phaacutet hiện ở Chacircu Acircu vagraveo năm 1983 ở
Đức vagrave Anh [50 54] Vụ dịch lớn đầu tiecircn xảy ra ở Phaacutep vagraveo năm 1986 trecircn
54 bệnh nhacircn tại 3 khoa Hồi sức cấp cứu vagrave lacircy truyền sang khoa khaacutec [60]
Vagraveo những năm 1990 25 - 35 trường hợp nhiễm trugraveng bệnh viện do
K pneumoniae phacircn lập tại Phaacutep coacute sinh ESBL Tại miền Bắc nước Phaacutep tỷ lệ
Kpneumoniae coacute sinh ESBL giảm từ 197 vagraveo năm 1996 xuống cograven 79
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
20
vagraveo năm 2000 Cũng vagraveo năm 2000 coacute 302 Enterobacter aerogenes được
phacircn lập coacute sinh ESBL
Nhiều nghiecircn cứu cũng cho thấy tỷ lệ vi khuẩn Kpneumoniae được
phacircn lập coacute sinh ESBL coacute thể thấp hơn một số vugraveng thuộc Tacircy Acircu nhưng lại
tăng ở Đocircng Acircu Coacute những thay đổi về địa lyacute trong sự xuất hiện của ESBL tại
caacutec nước thuộc Chacircu Acircu Trong một quốc gia sự xuất hiện cũng thay đổi từ
bệnh viện nagravey sang bệnh viện khaacutec [60] Theo một nghiecircn cứu được tiến hagravenh
ở 24 đơn vị săn soacutec đặc biệt ở phiacutea vugraveng Tacircy vagrave Bắc Acircu cho thấy trong tổng
số 433 chủng vi khuẩn phacircn lập được coacute 25 chủng Klebsiella sppcoacute mang
ESBL [30] Một nghiecircn cứu khaacutec thực hiện ở hơn 100 đơn vị chăm soacutec đặc
biệt tigravem thấy tỷ lệ hiện mắc của Klebsiella spp coacute mang ESBL thay đổi từ 3
(Thụy Điển) đến 34 (Bồ Đagraveo Nha) Cograven ở Thổ Nhĩ Kỳ trong 193 chủng
Klebsiella spp phacircn lập được tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL lagrave 58 [60]
Ở Hagrave Lan một nghiecircn cứu thực hiện tại 11 phograveng thiacute nghiệm cho thấy tỷ
lệ chủngEcolivagrave K pneumoniaecoacute ESBL thấp hơn 1 [54]
Ở Mỹ theo NNISS (National Nosocomial Infections Surveillance
System) so saacutenh năm 2003 với giai đoạn 1998 - 2002 cho thấy tỷ lệ khaacuteng
thuốc của Paeruginosa tăng 9 với quinolon tăng 20 với caacutec
cephalosporin thế hệ 3 vagrave tăng 15 với imipenem tỷ lệ khaacuteng thuốc của
Kpneumoniae tăng 47 với caacutec cephalosporin thế hệ 3 [57] Theo một
nghiecircn cứu tại một đơn vị chăm soacutec đặc biệt ở Bắc Mỹ tỷ lệ Kpneumoniae
giảm nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 3 khoảng 13 Năm 1989 chủng
Kpneumoniae sinh TEM-10 phaacutet hiện được ở Mỹ sau đoacute xuất hiện caacutec chủng
sinh TEM-12 TEM-26 SHV Mới đacircy CTX-M cũng gặp ở Mỹ Canada
Cograven tại caacutec nước khu vực Mỹ Latin 45 Kpneumoniae vagrave 85
Ecoli sinh ESBL [30 54]
Ở caacutec Bệnh viện của Nam Phi năm 1998-1999 coacute 361 chủng
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
21
K pneumoniae sinh ESBL ESBL xuất hiện ở Nam Phi chủ yếu lagrave loại TEM
vagrave SHV cograven nhiễm trugraveng bệnh viện do Paeruginosabiểu lộ GES-2 [45]
Ở Australia khoảng 5 Kpneumoniae coacute sản xuất ESBL phacircn lập được
ở caacutec bệnh viện
Tại Chacircu Aacute cũng coacute sự thay đổi về tỷ lệ Kpneumoniae vagraveEcoli coacute sản
xuất ESBL giữa caacutec nước Cụ thể lagrave 48 ở Hagraven Quốc đến 85 ở Đagravei Loan
12 ở Hồng Kocircngvagrave 233 ở Indonesia [3558]
Tại Trung Quốc năm 1988 phacircn lập được Kpneumoniae sinh SHV-2
đến năm 1994 caacutec vi khuẩn khaacutec sinh SH-2 cũng đatilde được baacuteo caacuteo Năm
1997-1998 tại Bệnh viện Bắc Kinh trong số caacutec mẫu cấy maacuteu phacircn lập được
coacute 27Ecoli vagrave Kpneumoniaesinh ESBL
Nghiecircn cứu quốc tế của Girlich D vagrave cộng sự năm 2005 cho thấycoacute
khoảng 5-8 Ecoli sinh ESBL ở Hagraven Quốc Nhật Bản Malaysia Singapore Tỷ
lệ 12-24 Ecoli sinh ESBL ở Thaacutei Lan Đagravei Loan Philippine Indonesia Tại
Nhật Bản Kpneumoniae sinh ESBL chiếm tỷ lệ 5 cograven tỷ lệ chung của Chacircu
Aacute thay đổi từ20-50 tugravey theo hoagraven cảnh mỗi nước[41 60] Theo kết quả nghiecircn
cứu MYSTIC về vấn đề sử dụng khaacuteng sinh ở Ấn Độ năm 2000 - 2001 coacute gần
60 trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL [48]
Theo chương trigravenh giaacutem saacutet xu hướng đề khaacuteng khaacuteng sinh trecircn toagraven thế
giới (SMART) năm 2003 tigravenh higravenh vi khuẩn tiết ESBL coacute tỷ lệ phacircn bố theo
khu vực như sau Kpneumoniae ở Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (18)
Chacircu Acircu (11) Trung Đocircng (20) Mỹ (7) E coli tiết ESBL ở vugraveng Chacircu
Aacute - Thaacutei Bigravenh dương (17) Chacircu Acircu (5) Trung Đocircng (13) Chacircu Mỹ
Latin (10) vagrave Mỹ (3) [25] [26] [59]
Nghiecircn cứu SMART từ năm 2002 đến năm 2006 đatilde cho thấy Ecoli vagrave
Kpneumoniae phacircn lập từ caacutec nhiễm khuẩn ổ bụng vugraveng Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh
dương coacute tỷ lệ sinh ESBL ngagravey cagraveng gia tăng [35]
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
22
Higravenh 13 Tỷ lệ sinh ESBL theo SMART 2002 - 2006
Nguồn Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009)[35]
1612 Tigravenh higravenh nhiễm ESBL tại Việt Nam
Tại Việt Nam theo số liệu của chương trigravenh quốc gia giaacutem saacutet độ nhạy
cảm với khaacuteng sinh (Antibiotic Susceptibility Testing Surveillance - ASTS)
cugraveng Bệnh viện Việt Đức Bệnh viện Bạch Mai (2005) vagrave dữ liệu từ caacutec bệnh
viện nhiều nơi gửi về Baacuteo caacuteo tại Hội thảo khoa học lần thứ I GARP-Việt
Nam cũng necircu rotilde qua chương trigravenh ASTS 2002 - 2006 từ 10 đơn vị thagravenh
viecircn ở Bắc Trung Nam với dữ liệu 6 thaacuteng đầu năm 2006 thấy rằng bệnh
viện cagraveng lớn bao nhiecircu thigrave tỷ lệ caacutec vi khuẩn sinh ESBL cagraveng tăng cao vagrave tỷ
lệ vi khuẩn sinh ESBL cũng tăng dần theo từng năm [63]
Phạm Hugraveng Vacircn vagrave cộng sự nghiecircn cứu đa trung tacircm về tinh higravenh đề
khaacuteng khaacuteng sinh của caacutec vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp từ thaacuteng
01 - 2007 đến thaacuteng 05 - 2008 caacutec vi khuẩn sinh ESBL chiếm tỷ lệ rất cao coacute
đến 638 Ecolivagrave 664 Kpneumoniaesinh ESBL [25]
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
23
Bảng 13 Tỷ lệ E coli vagrave Kpneumoniae sinh ESBL ở một số bệnh viện
Bệnh viện Klebsiella spp E coli
ASTS program (2004) 237 (n = 485) 77 (n = 548)
Bệnh viện Chợ Rẫy (2005) 617 (87141) 516 (145281)
Bệnh viện Việt Đức (2005) 393 (55140) 342 (66193)
Bệnh viện Bigravenh Định (2005) 196 (29148) 362 (51141)
Bệnh viện Việt Tiệp (2005) 257 (0935) 361 (2261)
Bệnh viện Bạch Mai (2005) 201 (37184) 185 (28151)
Bệnh viện Bạch Mai (2006) 287 (99347) 215 (77359)
Bệnh viện Bạch Mai (2007) 325 (105323) 412 (136330)
Bệnh viện Bạch Mai (2008) 337 (85253) 422 (97231)
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới taacutec giả Tocirc Song Diệp năm 2007 - 2008
nghiecircn cứu thấy rằng tỷ lệ Ecoli vagrave Kpneumoniae gacircy nhiễm khuẩn huyết
sinh ESBL lần lượt lagrave 27 vagrave 0 (2007) 23 vagrave 6 (2008) [3]
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 1999 caacutec taacutec giả Nguyễn Việt Lan vagrave Trần
Thị Thanh Nga đatilde khảo saacutet 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột coacute 43 Ecoli vagrave
47 Kpneumoniae sinh ESBL [10] Taacutec giả Votilde Chi Mai vagrave cộng sự nghiecircn
cứu SMART 2006 - 2007 thực hiện tại khoa ngoại gan-mật-tụy vagrave ngoại tiecircu
hoacutea Bệnh viện Chợ Rẫy coacute 299 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL (304
Ecoli 3035Klebsiella sppvagrave 20 Citrobacter spp[12]
Năm 2000 - 2001 một nghiecircn cứu hợp taacutec giữa viện Pasteur Paris vagrave
viện Pasteur Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh đatilde khảo saacutet sự phacircn bố vi khuẩn sinh
enzyme ESBL ở 7 bệnh viện trong thagravenh phố (BV Nguyễn Tri Phương BV
Nguyễn Tratildei BV 115 BV Hugraveng Vương BV Từ Dũ Trung tacircm cấp cứu Sagravei
Gograven vagrave BV Bigravenh Dacircn) cho thấy trong số 1309 chủng vi khuẩn coacute 55 chủng
(32 Ecoli 13 Kpneumoniaevagrave 10 Proteus mirabilis) sinh ESBL chiếm tỷ lệ
75 [33]
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
24
Tại Bệnh viện Thống Nhất nghiecircn cứu của Hoagraveng Kim Tuyền vagrave cộng
sự năm 2005 cho thấytrong 6 thaacuteng146 chủng vi khuẩn phacircn lập coacute 178
vi khuẩn sinh ESBL trong đoacute Ecoli 177 Kpneumoniae 18 [22] Tại
Bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng 10 đến thaacuteng 12 năm 2006 taacutec giả Mai
Văn Tuấn nghiecircn cứutrong số 214 chủng vi khuẩn coacute 65 chủng sinh ESBL
(304) vagrave tỷ lệ E coli 435 Kpneumoniae 536 [21]Tại Hagrave Nội
nghiecircn cứu của Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng năm 2004đatilde phaacutet hiện được
15 chủng vi khuẩn sinh ESBL bao gồm 5 chủng Kpneumoniae 9 chủng
E colivagrave 1 chủng Moraxella catarrhalis [14] Taacutec giả Trần Thị Lan Phương
vagrave cộng sự nghiecircn cứu tại Bệnh viện Việt Đức từ thaacuteng 7 năm 2005 đến thaacuteng
3 năm 2006 cho thấy tỷ lệ sinh ESBL ở Ecoli 342 Kpneumoniae 3913
[16] Năm 2008 taacutec giả Nguyễn Tấn Minh nghiecircn cứu tại khoa Hồi sức tiacutech
cực Bệnh viện Quacircn y 103 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL gacircy nhiễm
khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey lagrave 2603 trong đoacute Ecoli 548 [13]
Bệnh viện Bạch Mai cũng lagravem rất nhiều về vấn đề nagravey năm 2008 coacute 337
Klebsiella sppvagrave 422Ecolisinh ESBL [63]
Việc phaacutet hiện caacutec vi khuẩn sinh ESBL nhanh chiacutenh xaacutec của phograveng xeacutet
nghiệm Vi sinh tại caacutec bệnh viện lagrave việc lagravem hết sức cần thiết giuacutep cho caacutec
baacutec sĩ lacircm sagraveng sớm lựa chọn được khaacuteng sinh thiacutech hợp giảm chi phiacute điều
trị cứu sống bệnh nhacircn Tuy nhiecircn hiện nay nếu chỉ thực hiện kỹ thuật
khoanh giấy khaacuteng sinh khuyếch taacuten thocircng thường (phương phaacutep Kirby-
Bauer) caacutec khoa Vi sinh lacircm sagraveng của caacutec bệnh viện sẽ khocircng phaacutet hiện được
những vi khuẩn Gram (-) như E coli vagrave K pneumoniae sinh ESBL Nhiều tagravei
liệu trecircn thế giới đatilde đề xuất một số phương phaacutep sagraveng lọc như sử dụng mocirci
trường ChromID ESBL hoặc khẳng định bằng phương phaacutep ldquođĩa đocircirdquo
khoanh giấy phối hợp E-test ESBL
Tại Việt Nam tugravey theo điều kiện của từng bệnh viện một số khoa Vi
sinh lacircm sagraveng đatilde tiến hagravenh thử nghiệm phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL bằng
caacutec phương phaacutep khaacutec nhau Tuy nhiecircn một cacircu hỏi được đặt ra lagrave necircn lựa
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
25
chọn phương phaacutep nagraveo để phaacutet hiện vi khuẩn sinh ESBL nhanh vagrave coacute độ tin
cậy cao vẫn đang cần được trả lời
17 Phograveng chống vi khuẩn gacircy nhiễm khuẩn vết mổ vagrave khaacuteng khaacuteng sinh
Một số biện phaacutep can thiệp đơn giản khaacutec nhằm lagravem giảm tỷ lệnhiễm
khuẩn vết mổ cũng đatilde được chứng minh Một nghiecircn cứu thực hiện tại Mỹ cho
thấy tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ ở những bệnh nhacircn được loại bỏ locircng trước phẫu
thuật bằng dao cạo lagrave 64 tỷ lệnhiễm khuẩn vết mổ giảm xuống 18 khi thay
thế dao bằng maacutey cạo locircng [34] Caacutec biện phaacutep lagravem giảm lượngvi khuẩn định
cư ở cơ thể bệnh nhacircn trước phẫu thuật (ruacutet ngắn thời gian nằm viện trước
phẫu thuật tắm cho bệnh nhacircn trước phẫu thuật bằng xagrave phograveng khử khuẩn coacute
chứa chlorhexidine vệ sinh nơi rạch da bằng dung dịch khử khuẩn vv) cũng
đatilde được chứng minh lagrave lagravem giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ Với nhoacutem bệnh
nhacircn được duy trigrave thacircn nhiệt ổn định trong thời gian phẫu thuật 3605 tỷ lệ
mắc nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 58 thấp hơn nhiều so với nhoacutem bệnh nhacircn coacute
thacircn nhiệt lt 3605 coacute tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lagrave 188 Tại Thụy Sỹ tăng
cường thực hagravenh vệ sinh bagraven tay thường quy trong chăm soacutec bệnh nhacircn phẫu
thuật lagrave một biện phaacutep lagravem giảm nhiễm khuẩn vết mổ [49]
Sử dụng khaacuteng sinh dự phograveng hợp lyacute coacute thể hạn chế sự phaacutet triển của
caacutec nhiễm khuẩn vết mổ Tuy nhiecircn vớikhaacuteng sinh đặc biệt lagrave những khaacuteng
sinhphổ rộng dugraveng trong thời gian dagravei nếu sử dụng khocircng đuacuteng khocircng những
khocircng phaacutet huy được hiệu quả diệt khuẩn magrave cograven tạo điều kiện thuận lợi cho
việc higravenh thagravenh caacutec chủng vi khuẩn định cư khaacuteng thuốc lagravem nặng thecircm tigravenh
trạng bệnh tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhacircn phẫu thuật Một số nghiecircn cứu cho
thấy việc lạm dụng khaacuteng sinh trong điều trị hoặc khocircng aacutep dụngaacutep dụng liệu
phaacutep khaacuteng sinh dự phograveng khocircng đuacuteng quy định gặp ở 25-50 bệnh nhacircn
phẫu thuật [32]
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Bộ Y tế(2003)Tagravei liệu hướng dẫn quy trigravenh chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhagrave xuất bản Y học Hagrave Nội tập 1 tr91
2 Hoagraveng Doatilden Cảnh Vũ Lecirc Ngọc Lan(2014)ldquoTigravenh higravenh khaacuteng khaacuteng sinh
của Pseudomonas aeruginosa phacircn lập được trecircn bệnh phẩm tại viện
Pasteur ndash TPHCMrdquoTạp chiacute Khoa học ĐHSP TPHCM tr 156
3 Tocirc Song Diệp Nguyễn Phuacute Hương Lan(2009)Tigravenh higravenh đề khaacuteng khaacuteng
sinh của caacutec chủng vi sinh phacircn lập tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ
năm 2007-2008 Baacuteo caacuteo khoa học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TPHCM
4 Nguyễn Quốc Gia Nguyễn Kim Trung Phan Quốc Hoagraven(2005)Nghiecircn
cứu căn nguyecircn vagrave caacutec yếu tố nguy cơ gacircy nhiễm khuẩn vết mổ ở bệnh
nhacircn được phẫu thuật tại caacutec khoa ngoại bệnh viện trung ương quacircn
đội 108 Đề tagravei nghiecircn cứu cấp Bộ Quốc phograveng 1(1) Tr106-147
5 Nguyễn Thị Thanh Hagrave Phan Quốc Hoagraven(2012)ldquoNghiecircn cứu tiacutenh khaacuteng thuốc
của Acinetobacter Baumani phacircn lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Namrdquo Tạp
chiacute Y học Thực hagravenh Hội kiểm soaacutet nhiễm khuẩn TPHCM Tr 21-26
6 Nguyễn Thị Huệ vagrave CS (2004)Kết quả giaacutem saacutet tiacutenh khaacuteng khaacuteng sinh của
caacutec chủng vi khuẩn gacircy bệnh phacircn lập được tại bệnh viện đa khoa Bigravenh
Định năm 2002-2004 Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei sự
khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 71
7 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Ngọc Biacutech(2008)ldquoTỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ
vagrave caacutec yếu tố nguy cơ ở bệnh nhacircn phẫu thuật tại bệnh viện Bạch Mai
năm 2002rdquo Tạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1-2008) Tr 16-23
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
8 Nguyễn Việt Hugraveng Nguyễn Quốc Anh(2010) ldquoNhận xeacutet về tỷ lệ mắc yếu tố
nguy cơ taacutec nhacircn gacircy bệnh vagrave hậu quả của nhiễm khuẩn vết mổ tại một số
bệnh viện tỉnh khu vực miền BắcrdquoTạp chiacute Y học Lacircm sagraveng 52(1) Tr 16-23
9 Nguyễn Văn Kiacutenh(2010)ldquoPhacircn tiacutech thực trạng sử dụng khaacuteng sinh vagrave
khaacuteng khaacuteng sinh ở Việt Namrdquo Global Antibiotic Resistance
Partnership 11(1-2010) p 4-11
10 Nguyễn Việt Lan Votilde Thị Chi Mai Trần Thị Thanh Nga(2000)ldquoKhảo saacutet
vi khuẩn đường ruột tiết men -lactamases phổ mở rộng tại Bệnh viện
Chợ RẫyrdquoTạp chiacute Y học TPHCM phụ bản 1 tập 4
11 Trương Diecircn Hải Trần Hữu Luyện(2012)ldquoNghiecircn cứu căn nguyecircn vi
khuấn hiếu khiacute gacircy nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương
Huế từ thaacuteng 52011 đến thaacuteng 52012rdquo Tạp chiacute Y Dược Học
11(2012) p 101-109
12 Votilde Thị Chi Mai vagrave CS(2009)ldquoNồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại khaacuteng
sinh trecircn trực khuẩn Gram acircm gacircy nhiễm trugraveng ổ bụng (SMART 2006-
2007)rdquoTạp chiacute Y học TPHCM số đặc biệt Hội nghị Khoa học tại Đại
học Y TPHCM phụ bản 1 tập 13 tr 320-323
13 Nguyễn Tấn Minh(2008)Nghiecircn cứu vi khuẫn sinh men β-lactamases phổ
rộng gacircy nhiễm khuẩn hocirc hấp ở bệnh nhacircn thở maacutey Luận văn Thạc sĩ
Y học Học viện Quacircn Y Hagrave Nội
14 Lưu Thị Vũ Nga Lecirc Văn Phủng (2005)ldquoCải tiến kỹ thuật phaacutet hiện men
-lactamases phổ rộngrdquo Tagravei liệu Hội nghị tổng kết Hoạt động theo dotildei
sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp tại Việt Nam (ASTS)
năm 2004 tr 64-70
15 Lecirc Văn Phủng(2009) Vi khuẩn y học Bộ Y tế Nhagrave xuất bản Giaacuteo
dục Việt Nam Hagrave Nội tr 198ndash199
16 Trần Thị Lan Phương vagrave cộng sự(2010)Vi khuẩn thường gặp vagrave
mức độ nhạy cảm khaacuteng sinh tại Bệnh viện Việt Đức 2009Baacuteo caacuteo Hội
thảo khoa học thaacuteng 10 năm 2010 tr 27-30
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
17 Đỗ Kim Sơn vagrave CS(2002) Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Việt Đức qua hai cuộc điều tra Hội nghị KH Việt-Phaacutep lần thứ IHagrave Nội
18 Lecirc Thị Anh Thư(2010)ldquoĐaacutenh giaacute hiệu quả của việc sử dụng khaacutengsinh
dự phograveng trong phẫu thuật sạch sạch nhiễm tại Bệnh viện Chợ RẫyrdquoY
Học thực hagravenh 723(6) p 4-7
19 Phạm Thuacutey Trinh(2010)ldquoNghiecircn cứu tigravenh trạng nhiễmtrugraveng vết
mổ tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Y Dược TP Hồ Chiacute
MinhrdquoYhọc TP Hồ Chiacute Minh 14(1) p 4-7
20 Đinh Vạn Trung Trần Duy Anh Phan Quốc Hoagraven(2013)ldquoNghiecircn cứu nhiễm
khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tiecircu hoacutea sạch vagrave sạch nhiễm tại Bệnh viện
TWQĐ 108rdquoTạp chiacute Y Dược Lacircm sagraveng 108 8(4 2013) Tr 93-96
21 Mai Văn Tuấn(2007)Khảo saacutet trực khuẩn Gram acircm sinh men
β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ thaacuteng
10-122006 Luận văn Thạc sĩ y học Đại học Y Dược TP Hồ Chiacute
Minh
22 Hoagraveng Kim Tuyền vagrave CS(2005)Phaacutet hiện sớm ESBL vagrave hiệu quả
lacircm sagravengBaacuteo caacuteo Khoa học Bệnh viện Thống Nhất TPHCM
23 Phạm Hugraveng Vacircn(2005)Caacutec kỹ thuật lấy vagrave lagravem xeacutet nghiệm vi sinh lacircm
sagraveng caacutec bệnh phẩm khaacutec nhau tr 54ndash57
24 Phạm Hugraveng Vacircn Phạm Thaacutei Bigravenh(2005)ldquoĐề khaacuteng khaacuteng sinh của
Staphylococcus aureus vagrave hiệu quả In-vitro của Linezlid-Kết quả
nghiecircn cứu đa trung tacircm thực hiện trecircn 235 chủng vi khuẩnrdquoTạp chiacute Y
học thực hagravenh ISSN 0866-7241 513 117-125
25 Phạm Hugraveng Vacircn(2010) Trực khuẩn Gram acircm vagrave thaacutech thức đề
khaacuteng khaacuteng sinhKỷ yếu Hội nghị Khoa học kỹ thuật Bệnh
việnNguyễn Tri Phương thaacuteng 92010 tr 37-55
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
26 Nguyễn Thị Vinh Nguyễn Đức Hiền vagrave CS(2006)Theo dotildei sự
đề khaacuteng khaacuteng sinh của vi khuẩn gacircy bệnh thường gặp ở Việt Nam
năm 2002 2003 vagrave 2004Hội nghị tổng kết cocircng taacutec Hội đồng thuốc vagrave
điều trị Hoạt động theo dotildei sự khaacuteng thuốc của vi khuẩn gacircy bệnh
thường gặp năm 2005 Hagrave Nội 02-2006 tr 26-32
TIẾNG ANH
27 Abdul-Jabbar A SH Berven et al(2013)Surgical site infections in spine
surgery identification of microbiologic and surgical characteristics in 239
cases Spine (PhilaPa 1976) 38(22) p E1425-31
28 Aly R and HI Maibach(1976)Effect of antimicrobial soap containing
chlorhexidine on the microbial flora of skin Appl Environ Microbiol
31(6) p 931-5
29Anab Fatima Syed Baqir Naqvi and Sabahat Jabeen(2012)
ldquoAntimicrobialsusceptibility pattern of clinical isolates of Pseudomonas
aeruginosa isolated frompatients of lower respiratory tract infectionsrdquo
Springerplus 2012 1(1) 70
30BabiniGS Livermore D M(2000)ldquoAntimicrobial resistance amongstKlebsiella
spp Collected from intensive care units in Southern and Western Europe in
1997- 1998rdquo J Antimicrob Chemother 45 pp183- 189
31Boyd DA Tyler S et al(2004)ldquoComplete nucleotide sequence of a 92-
kilobase plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-
lactamase involved in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto
Canadardquo Antimicrob Agents Chemother 48(10) pp 3758-64
32 BucherBT Warner BWetal(2011)ldquoAntibiotic prophylaxis and the prevention
of surgical site infectionrdquoCurr Opin Pediatr Jun 23 (3) pp 334-8
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
33 Cao Thi Bao Van Thierry Lambert Guillaume Arlet Patrice
Courvalin(2002)ldquoDistribution of Extended-Spectrum Beta-Lactamases in
Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnamrdquo Antimicrobial Agents
and Chemotherapy 46(12) pp 3739-3743
34 CDC (2008) Guideline for Prevention of Surgical Site Infection
35 Chen WY Jang TN Huang CH Hsueh PR (2009) ldquoIn vitro susceptibilities of
aerobic and facultative anaerobic Gram-negative bacilli isolated from
patients with intra-abdominal infections at a medical center in Taiwan
results of the Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends
(SMART) 2002-2006rdquo J Microbiol Immunol Infect42(4) pp 317-23
36 CLSINCCLS(2006)Performance Standard for Antimicrobial Disk
Susceptibility Tests Approved Standard Ninth Edition Informational
Supplements 26(1) pp 32-39
37Daniels JB(2013)ldquoMolecular diagnostics for infectious disease insmall
animalmedicine an overview from the laboratoryrdquoVet Clin North Am
Small Anim Pract 43(6) p 1373-84
38David C Classen R Scott Evans et al(1992)The Timing Prophylactic
Administration of Antibiotics and the Risk of Surgical-Wound
InfectionMedJanuary 30326 pp 281- 286
39 Edmiston CE Jr B Bruden MC Rucinski et al(2013)ldquoReducing the risk of
surgical site infections does chlorhexidine gluconate provide a risk
reduction benefitrdquo Am J Infect Control 41(5 Suppl) p S49-55
40FranklinD Lowy(2003)ldquoAntimicrobial resistance the exampleof
Staphylococcus aureusrdquo J Clin Invest May 1 111(9) 1265ndash1273
41 Girlich D et al(2005)ldquoNosocomial spread of the intergron-locaced veb-1 like
casettee encoding an extended-bectrum beta-lactamase in Pseudomons
aeruginosa in Thailandrdquo Clin Infect Dis 34(5) pp 603-611
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
42Graf K E Ott RP Vonberg et al(2011)ldquoSurgical site infections- economic
consequences for the health care systemrdquo Langenbecks Arch Surg 396(4)
p 453-9
43Hawkey PM(1998)The origins and molecular basis of antibiotic
resistanceBMJ 317(5)pp 657-660
44Henry F Chambers and Frank R Deleo(2009)ldquoWaves
ofResistanceStaphylococcus aureus in the Antibiotic ErardquoNat Rev
Microbiol 2009 Sep 7(9) 629ndash641
45 Huletsky A J R Knox and R C Revesque(1993)ldquoRole of Ser- 238 and
Lys-240 in the hydrolysis of 3rd-generation cephalosprorins by SHV-type-
beta-lactamases probed by site-directed mutagenesis and 3-dimensional
modelingrdquo J Biol Chem pp 3590-3697
46 Jan Fehr Christoph Hatz (2006)ldquoRick Factors for Surgical Site Infection in a
Tanznian District Hospital A Challenge for the Traditional National
Nosocomial Infections Surveillance System Indexrdquo Infect Control Hosp
Epidemiol Vol 27 pp 1402-1404
47 Jarlier V Nicolas M Fournier G Philipon A(1988)ldquoExtended broad-
spectrum β-lactamases conferring transferable resistance to newer β-
lactam agents in Enterobacteriaceae hospital prevalence and
susceptibility patternsrdquo Tropical Medicine and International Health
11(11) pp 1725-1730
48 Jones R N P R Rhomberg D J Varnam and D Mathai(2002)ldquoA
comparison of the antimicrobial activity of meropenem and selected broad-
spectrum antimicrobials tested against multi-drug resistant Gram-negative
baccilli including bacteraemic Salmonella spp initial studies for the
MYSTIC progamme in Indiardquo Int J Antimicrobial Agent 20 pp426-31
49 Kampf G C Ostermeyer HP Werner et al(2013)ldquoEfficacy of hand rubs
with a low alcohol concentration listed as effective by a national hospital
hygiene society in Europerdquo Antimicrob Resist Infect Control2(1) p 19
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
50 Knothe H Shah P Kremery V Antal and Mitsuhashi S(1983)
ldquoTransferable resistancce to cefotaxime cefoxitin cefamandole and
cefuroxime in clinical isolates of K pneumoniae and Serrtia marcessensrdquo
Infection 11 pp 315- 317
51 KonvalinkaA L Errett IW Fong(2006)ldquoImpact of treating Staphylococcus
aureus nasal carriers on wound infections in cardiac Surgery Journal of
Hospital Infectionrdquo -The European Working Party on Control of Hospital
Infections Volume 64 Issue 2 October Pages 162-168
52 Livermore DM Paterson DL(2005)ldquoPocket guide to extended-spectrum
beta-lactamase in resistancerdquo Current Medicine Group pp 29-33
53 Lowbury EJ and HA Lilly(1973)Use of 4 per cent chlorhexidine detergent
solution (Hibiscrub) and other methods of skin disinfectionBrMedJ
1(5852) p 510-5
54 Mark E Rupp and Paul DFey(2003)Extended Spectrum β-lactamases
(ESBL)-Producing Enterobacteriaceae Drugs(2003) 63 (4) pp 353-365
55 Naas T et al(2000)ldquoIntergron-located VEB-1 extended-bectrum beta-
lactamase gene in a Proteus mirabilis clinical insolate from Vietnamrdquo J
Antimicrob Chemother 46(5) pp 703-711
56 NielsenML D Raahaveet al(1975)Anaerobicand aerobic skin bacteria
before and after skin-disinfection with chlorhexidine an experimental
study in volunteers J Clin Pathol 28(10) p 793-7
57 NNSI report (2004) National Noscomial Infections Surveyllance (NNSI)
Sytem Report data summary from January 1992 through June 2004
issued October 2004 Am J Infect Control 32 pp470-485
58 Pai H S Lyu J H Lee J Kim Y Kwon K W Choe(1999)ldquoSurvey of
extended-spectrum β-lactamases in clinical insolates of Escherichia coli
and Klebsiella pneumoniae prevalence of TEM-52 in Koreardquo J Clin
Microbiol pp 1758-1763
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
59 Paterson D L et al(2005) ldquoInvitro susceptibilities of aerobic and falcultative
Gram-negative bacilli isolates from patients with inta-abdomial infections
worldwide the 2003 study for monitoring antimicrobial resistance trends
(SMART)rdquo J Antimicrob Chemother 55 pp 965-73
60 Paterson D L Bonomo R A(2005)ldquoExtended-spectrum beta-lactamase a
Clinical Updaterdquo Clin Microbiol Rev 18 pp657- 686
61 Peter CAppelbaum(2009)ldquoMicrobiology of Antibiotic Resistance
inStaphylococcus aureusrdquo Oxford JournalsMedicine amp HealthClinical
Infectious DiseasesVolume 45 Issue Supplement 3PpS165-S170
62 Philip D Lister Daniel J Wolter and Nancy D Hanson(2009)
ldquoAntibacterial-Resistant Pseudomonas aeruginosa Clinical Impact and
Complex Regulation of Chromosomally Encoded Resistance
MechanismsrdquoClin Microbiol Rev Oct 22(4) 582ndash610
63 Phuong DM(2009)ldquoQuality issues in resistance testing and data in Vietnamrdquo
(Presentation in the 1st GARPrsquo workshop)
64 Pitt TL Sparrow M Warner M Stefanidou M (2003) Survey of resistance
ofPseudomonas aeruginosa from UK patients with cystic fibrosis to six
commonlyprescribed antimicrobial agentsThorax 200358794ndash796
65 Rasnake MS DP Dooley(2006)Culture-negative surgical site
infectionsSurg Infect (Larchmt) 7(6) p 555-65
66 RiouxC T Blanchon F Golliot(2002)Audit of preoperative antibiotic
prophylaxis in a surgical site infections surveillance networkAnn Fr
Anesth Reanim 21(8) p 627-33
67 Selina SP Chen(2016)ldquoPseudomonas Infection Treatment ampManagementrdquo
MedScape
68 Song JH(2004) ldquoSurveillance of antimicrobial resistance ndash Strategic plan in
Asiardquo WPCID
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip
69 Valdepite Jetal (2003)ldquoBasic laboratory procedures in clinical
bacteriologyrdquoWHO Second edition
70 Weiss CA CL Statz RA Dahms et al (1999) Six years of surgical wound
infection surveillance at a tertiary care center review of the
microbiologic and epidemiological aspects of 20007 woundsArch
Surg 134(10) p 1041-8
helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip