7
Test 15 Choose the one word or phrase – a, b, c, d – that best completes the sentence. Chọn từ hay cụm từ thích hợp nhất để hoàn tất câu. 1Protecting wildlife being extinct requires strict laws and forces. Bảo vệ động vật hoang dã bị tuyệt chủng yêu cầu phải có luật lệ và sự chế tài nghiêm khắc. (a) from Không có nội dung cho mục này đúng: “protect sth from sth” là “bảo vệ cái gì khỏi bị…”, hay “protect sb from sb/sth” là “bảo vệ ai khỏi bị ai/cái gì…”. “Protecting wildlife from being extinct requires strict laws and forces.” (b) on Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”. (c) at Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”. (d) over Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”. 2The number of the world’s elephants is restricted some certain countries. Số lượng voi trên thế giới bị hạn chế một số quốc gia nhất định. (a) at Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.

Dap an Toeic-Test 15

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dap an Toeic-Test 15

Test 15

Choose the one word or phrase – a, b, c, d – that best completes the sentence.

Chọn từ hay cụm từ thích hợp nhất để hoàn tất câu.

1Protecting wildlife                 being extinct requires strict laws and forces.

Bảo vệ động vật hoang dã                 bị tuyệt chủng yêu cầu phải có luật lệ và sự chế tài nghiêm khắc.

  (a) from

Không có nội dung cho mục này

đúng: “protect sth from sth” là “bảo vệ cái gì khỏi bị…”, hay “protect sb from sb/sth” là “bảo vệ ai khỏi bị ai/cái gì…”. “Protecting wildlife from being extinct requires strict laws and forces.”

  (b) on

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.

  (c) at

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.

  (d) over

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.

2The number of the world’s elephants is restricted             some certain countries.

Số lượng voi trên thế giới bị hạn chế                       một số quốc gia nhất định.

  (a) atKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.

  (b) into

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.

  (c) toKhông có nội dung cho mục này

đúng: “be restricted to sth/sb” là “bị hạn chế/có giới hạn đối với mục đích gì/với ai”, “The number of the world’s elephants is restricted to some certain countries.”

  (d) upon

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.

Page 2: Dap an Toeic-Test 15

3Our environment is                             because of serious pollution and endangerment.

Môi trường của chúng ta bị                     do sự gây nguy hiểm và ô nhiễm nghiêm trọng.

  (a) threat noun sai: danh từ “sự đe dọa” không dùng trogn ngữ cảnh này.

  (b) threatened

past participle

đúng: quá khứ phân từ này kết hợp với động từ “is” để thành lập dạng câu bị động, vì chủ từ là “our environment” (môi trường của chúng ta). “Our environment is threatened because of serious pollution and endangerment.”

  (c) threatening

present participle

sai: hiện tại phân từ kết hợp với động từ “is” để thành lập thì hiện tại liên tiến, tuy nhiên vì chủ từ là “our environment” (môi trường của chúng ta) nên động từ không thể ở chủ động.

  (d) threaten

verb sai: động từ “đe dọa” nguyên mẫu không thể theo sau động từ “is”.

4She became a casualty             the reduction in part-time work.

Cô ấy trở thành một nạn nhân               việc giảm công việc bán thời gian.

  (a) inKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.

  (b) ofKhông có nội dung cho mục này

đúng: “a casualty of sth” là “nạn nhân của …”, “She became a casualty of the reduction in part-time work.”

  (c) atKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.

  (d) for

Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.

5An                             of the number of elephants in Asia is about 5 million.

Một                                 về số lượng voi ở châu Á là khoảng 5.000.000 triệu con.

  (a) estimate

verb sai: một động từ không thể có mạo từ “an” đứng trước.

 (b)

adjective sai: nghĩa là “đáng kính trọng”, một tính từ đơn lẽ không thể có mạo từ “an” đứng trước.

Page 3: Dap an Toeic-Test 15

estimable

  (c) estimated

past participle

sai: quá khứ phân từ không theo sau mạo từ “an”.

  (d) estimation

nounđúng: đã có mạo từ “an”, vậy sau đó phải là một danh từ đếm được số ít, nên ta chọn “estimation”. “An estimation of the number of elephants in Asia is about 5 million.”

6              passager pigeon, one of several species of extinct birds, was hunted to extinction over           few decades.

Bồ câu đưa thư là một trong các loài chim bị tuyệt chủng do săn bắt quá mức vào vài thập niên trước.

  (a) the/ Ø

Không có nội dung cho mục này

sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, “few” có nghĩa phủ định “hầu như không”.

  (b) Ø/ the

Không có nội dung cho mục này

sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, do không xác định được “thập niên” nào chỉ nói chung nên không thể dùng “the”.

  (c) the/ a

Không có nội dung cho mục này

đúng: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, dùng mạo từ “a” trước “few” ta có “a few” để có nghĩa là “vài”. “The passager pigeon, one of several species of extinct birds, was hunted to extinction over a few decades.”

  (d) a/ the

Không có nội dung cho mục này

sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, do không xác định được “thập niên” nào chỉ nói chung nên không thể dùng “the”.

7              Civil War was fought in               United States between 1861 and 1865.

Cuộc Nội chiến xảy ra ở Hoa kỳ vào khoảng năm 1861 và 1865. 

(a) The/ Ø

Không có nội dung cho mục này

sai: do cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War” phải có “the”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước), vậy nếu không dùng “the” trước

Page 4: Dap an Toeic-Test 15

“United States” là sai.

  (b) A/Ø

Không có nội dung cho mục này

sai: dùng “a” sai vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước), vậy nếu không dùng “the” trước “United States” là sai.

  (c) The/the

Không có nội dung cho mục này

đúng: dùng “the Civil War” đúng vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước). Vậy “the United States” là đúng. Ta có “The Civil War was fought in the United States between 1861 and 1865.”

  (d) A/the

Không có nội dung cho mục này

sai: dùng “a” sai vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước). Vậy “the United States” là đúng.

8Mel’s grandmother is in           hospital, so we went to               hospital to visit her last night.

Bà của Mel đang nằm bệnh viện, vì vậy chúng tôi đã đi thăm bà tối hôm qua.

  (a) a/a

Không có nội dung cho mục này

sai: không dùng mạo từ “a” khi đề cập đến một người đang nằm bệnh viện và cả khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện (trừ trường hợp ở khu vực đó có nhiều bệnh viện).

  (b) Ø/the

Không có nội dung cho mục này

đúng: dùng “hospital” khi đề cập đến một người (là bệnh nhân) đang nằm bệnh viện, theo ngữ cảnh thì “Mel’s grandmother is in Ø hospital” (Bà của Mel đang nằm bệnh viện”. Dùng “the hospital” khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện, vậy “we went to the hospital to visit her last night.” Ta có “Mel’s grandmother is in Ø hospital, so we went to the hospital to visit her last night.”

  (c) The/the

Không có nội dung cho mục này

sai: Dùng “the hospital” khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện, vậy “we went to the hospital to visit her last night” đúng, còn “Mel’s grandmother is in the hospital” sai vì bà của Wel là bệnh nhân.

  (d) a/the

Không có nội dung cho mục này

sai: không dùng mạo từ “a” khi đề cập đến một người đang nằm bệnh viện (trừ trường hợp ở khu vực đó có nhiều bệnh viện). Tuy nhiên vế hai dùng “the hospital” là đúng vì đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện.

9We need                     actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.

Chúng ta cần những can thiệp và hành động                         của chính quyền địa phương về việc ngăn ngừa các khu vườn quốc gia bị phá hủy do ô nhiễm.

  (a) excitedly xúc động sai ngữ cảnh.

 (b)

đe dọa sai ngữ cảnh.

Page 5: Dap an Toeic-Test 15

threateningly

  (c) approximately

khoảng chừng

sai ngữ cảnh.

  (d) timely đúng lúcđúng: “We need timely actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.”

10There has been a steady                             public services over recent years.

Đã có                               (số lượng hoặc chất lượng) đều đặn trong các dịch vụ công cộng trong hơn nhiều năm gần đây.

  (a) appearance sự xuất hiện sai ngữ cảnh.

  (b) decline sự suy sụp/sút giảmđúng: “There has been a steady decline in public services over recent years.”

  (c) increase sự phát triển sai ngữ cảnh.

  (d) developmentsự tăng sai ngữ cảnh.