Upload
tran-van-duc
View
24
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Test 15
Choose the one word or phrase – a, b, c, d – that best completes the sentence.
Chọn từ hay cụm từ thích hợp nhất để hoàn tất câu.
1Protecting wildlife being extinct requires strict laws and forces.
Bảo vệ động vật hoang dã bị tuyệt chủng yêu cầu phải có luật lệ và sự chế tài nghiêm khắc.
(a) from
Không có nội dung cho mục này
đúng: “protect sth from sth” là “bảo vệ cái gì khỏi bị…”, hay “protect sb from sb/sth” là “bảo vệ ai khỏi bị ai/cái gì…”. “Protecting wildlife from being extinct requires strict laws and forces.”
(b) on
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.
(c) at
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.
(d) over
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau động từ “protect”.
2The number of the world’s elephants is restricted some certain countries.
Số lượng voi trên thế giới bị hạn chế một số quốc gia nhất định.
(a) atKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.
(b) into
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.
(c) toKhông có nội dung cho mục này
đúng: “be restricted to sth/sb” là “bị hạn chế/có giới hạn đối với mục đích gì/với ai”, “The number of the world’s elephants is restricted to some certain countries.”
(d) upon
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau tính từ “restricted”.
3Our environment is because of serious pollution and endangerment.
Môi trường của chúng ta bị do sự gây nguy hiểm và ô nhiễm nghiêm trọng.
(a) threat noun sai: danh từ “sự đe dọa” không dùng trogn ngữ cảnh này.
(b) threatened
past participle
đúng: quá khứ phân từ này kết hợp với động từ “is” để thành lập dạng câu bị động, vì chủ từ là “our environment” (môi trường của chúng ta). “Our environment is threatened because of serious pollution and endangerment.”
(c) threatening
present participle
sai: hiện tại phân từ kết hợp với động từ “is” để thành lập thì hiện tại liên tiến, tuy nhiên vì chủ từ là “our environment” (môi trường của chúng ta) nên động từ không thể ở chủ động.
(d) threaten
verb sai: động từ “đe dọa” nguyên mẫu không thể theo sau động từ “is”.
4She became a casualty the reduction in part-time work.
Cô ấy trở thành một nạn nhân việc giảm công việc bán thời gian.
(a) inKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.
(b) ofKhông có nội dung cho mục này
đúng: “a casualty of sth” là “nạn nhân của …”, “She became a casualty of the reduction in part-time work.”
(c) atKhông có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.
(d) for
Không có nội dung cho mục này sai: giới từ này không theo sau danh từ “casualty”.
5An of the number of elephants in Asia is about 5 million.
Một về số lượng voi ở châu Á là khoảng 5.000.000 triệu con.
(a) estimate
verb sai: một động từ không thể có mạo từ “an” đứng trước.
(b)
adjective sai: nghĩa là “đáng kính trọng”, một tính từ đơn lẽ không thể có mạo từ “an” đứng trước.
estimable
(c) estimated
past participle
sai: quá khứ phân từ không theo sau mạo từ “an”.
(d) estimation
nounđúng: đã có mạo từ “an”, vậy sau đó phải là một danh từ đếm được số ít, nên ta chọn “estimation”. “An estimation of the number of elephants in Asia is about 5 million.”
6 passager pigeon, one of several species of extinct birds, was hunted to extinction over few decades.
Bồ câu đưa thư là một trong các loài chim bị tuyệt chủng do săn bắt quá mức vào vài thập niên trước.
(a) the/ Ø
Không có nội dung cho mục này
sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, “few” có nghĩa phủ định “hầu như không”.
(b) Ø/ the
Không có nội dung cho mục này
sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, do không xác định được “thập niên” nào chỉ nói chung nên không thể dùng “the”.
(c) the/ a
Không có nội dung cho mục này
đúng: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, dùng mạo từ “a” trước “few” ta có “a few” để có nghĩa là “vài”. “The passager pigeon, one of several species of extinct birds, was hunted to extinction over a few decades.”
(d) a/ the
Không có nội dung cho mục này
sai: đây là câu đồng vị ngữ vì có cụm từ đồng vị ngữ được tách biệt bằng hai dấu phẩy “one of several species of extinct birds” (một trong vài loài chim bị tuyện chủng) xác định cho danh từ đứng trước nó là “passager pigeon” (loài bồ câu đưa thư) và vì được xác định nên danh từ đó phải có “the”. Ở vế hai, do không xác định được “thập niên” nào chỉ nói chung nên không thể dùng “the”.
7 Civil War was fought in United States between 1861 and 1865.
Cuộc Nội chiến xảy ra ở Hoa kỳ vào khoảng năm 1861 và 1865.
(a) The/ Ø
Không có nội dung cho mục này
sai: do cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War” phải có “the”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước), vậy nếu không dùng “the” trước
“United States” là sai.
(b) A/Ø
Không có nội dung cho mục này
sai: dùng “a” sai vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước), vậy nếu không dùng “the” trước “United States” là sai.
(c) The/the
Không có nội dung cho mục này
đúng: dùng “the Civil War” đúng vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước). Vậy “the United States” là đúng. Ta có “The Civil War was fought in the United States between 1861 and 1865.”
(d) A/the
Không có nội dung cho mục này
sai: dùng “a” sai vì cuộc nội chiến xảy ra được xác định vào khoảng năm 1861 và 1865 nên “Civil War”. Hầu hết tên quốc gia có từ hai từ trở lên thì dùng “the” (ngoại trừ tên vài nước). Vậy “the United States” là đúng.
8Mel’s grandmother is in hospital, so we went to hospital to visit her last night.
Bà của Mel đang nằm bệnh viện, vì vậy chúng tôi đã đi thăm bà tối hôm qua.
(a) a/a
Không có nội dung cho mục này
sai: không dùng mạo từ “a” khi đề cập đến một người đang nằm bệnh viện và cả khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện (trừ trường hợp ở khu vực đó có nhiều bệnh viện).
(b) Ø/the
Không có nội dung cho mục này
đúng: dùng “hospital” khi đề cập đến một người (là bệnh nhân) đang nằm bệnh viện, theo ngữ cảnh thì “Mel’s grandmother is in Ø hospital” (Bà của Mel đang nằm bệnh viện”. Dùng “the hospital” khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện, vậy “we went to the hospital to visit her last night.” Ta có “Mel’s grandmother is in Ø hospital, so we went to the hospital to visit her last night.”
(c) The/the
Không có nội dung cho mục này
sai: Dùng “the hospital” khi đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện, vậy “we went to the hospital to visit her last night” đúng, còn “Mel’s grandmother is in the hospital” sai vì bà của Wel là bệnh nhân.
(d) a/the
Không có nội dung cho mục này
sai: không dùng mạo từ “a” khi đề cập đến một người đang nằm bệnh viện (trừ trường hợp ở khu vực đó có nhiều bệnh viện). Tuy nhiên vế hai dùng “the hospital” là đúng vì đề cập đến người đi thăm bệnh nhân ở bệnh viện.
9We need actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.
Chúng ta cần những can thiệp và hành động của chính quyền địa phương về việc ngăn ngừa các khu vườn quốc gia bị phá hủy do ô nhiễm.
(a) excitedly xúc động sai ngữ cảnh.
(b)
đe dọa sai ngữ cảnh.
threateningly
(c) approximately
khoảng chừng
sai ngữ cảnh.
(d) timely đúng lúcđúng: “We need timely actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution.”
10There has been a steady public services over recent years.
Đã có (số lượng hoặc chất lượng) đều đặn trong các dịch vụ công cộng trong hơn nhiều năm gần đây.
(a) appearance sự xuất hiện sai ngữ cảnh.
(b) decline sự suy sụp/sút giảmđúng: “There has been a steady decline in public services over recent years.”
(c) increase sự phát triển sai ngữ cảnh.
(d) developmentsự tăng sai ngữ cảnh.