24
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CƠ BẢN CƠ BẢN Tập tính ăn tầm cao của dê và Tập tính ăn tầm cao của dê và những ứng dụng trong chăn nuôi những ứng dụng trong chăn nuôi Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Tiện Tiện Trường Đại học Nông lâm Huế Trường Đại học Nông lâm Huế

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CƠ BẢN

  • Upload
    mahdis

  • View
    69

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CƠ BẢN. Tập tính ăn tầm cao của dê và những ứng dụng trong chăn nuôi Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Tiện Trường Đại học Nông lâm Huế. I. ĐẶT VẤN ĐỀ.  Dê thích ăn chồi lộc, lá non (brower animal). - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CƠ BẢNCƠ BẢN

Tập tính ăn tầm cao của dê và những Tập tính ăn tầm cao của dê và những ứng dụng trong chăn nuôiứng dụng trong chăn nuôi

Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn TiệnNgười thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Tiện

Trường Đại học Nông lâm HuếTrường Đại học Nông lâm Huế

Page 2: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

I. ĐẶT VẤN ĐỀI. ĐẶT VẤN ĐỀ Dê thích ăn chồi lộc, lá non Dê thích ăn chồi lộc, lá non (brower animal).(brower animal). Tập tính ăn tầm cao (Tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behaviorbipedal stance behavior) là ) là

một tập tính di truyền (một tập tính di truyền ( innated behaviorinnated behavior) thể hiện ) thể hiện sự tính thích nghi của loài dê (Provenza 1995, sự tính thích nghi của loài dê (Provenza 1995, Đàm Văn Tiện 2004 và 2007). Đàm Văn Tiện 2004 và 2007).

Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được nhiều loại lá cây hoang dại (giải phổ thức ăn rộng)nhiều loại lá cây hoang dại (giải phổ thức ăn rộng)

Dê có thể di chuyển nhanh ở độ dốc cao để khai Dê có thể di chuyển nhanh ở độ dốc cao để khai thác nguồn thức ăn hẻo lánh mà các loài trâu bò thác nguồn thức ăn hẻo lánh mà các loài trâu bò cừu không thể tới được (sự phân công tự nhiên cừu không thể tới được (sự phân công tự nhiên lãnh địa thức ăn) lãnh địa thức ăn)

Chính vì tính hiếu động và ăn chồi lộc, nên dê cũng Chính vì tính hiếu động và ăn chồi lộc, nên dê cũng được coi là thủ phạm phá rừng, phá mùa màng được coi là thủ phạm phá rừng, phá mùa màng nếu không được quản lý tốt.nếu không được quản lý tốt.

Page 3: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

Dê ăn tầm cao và địa Dê ăn tầm cao và địa hình dốchình dốc

Page 4: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

I. ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)I. ĐẶT VẤN ĐỀ (TT) Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều

kiện khác tự nhiên con người đặt ra (nuôi kiện khác tự nhiên con người đặt ra (nuôi nhốt) thì liệu tập tính trên còn được dê lưu nhốt) thì liệu tập tính trên còn được dê lưu giữ hay không?giữ hay không?

Nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng Nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo cho nông dân nuôi nhốt (cho nông dân nuôi nhốt (carry and cut carry and cut systemssystems) )

Hạn chế dê thả rông phá rừng và mùa Hạn chế dê thả rông phá rừng và mùa màngmàng

Page 5: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

Dê nuôi nhốt ở xã vùng cát Phong Dê nuôi nhốt ở xã vùng cát Phong Chương Thừa Thiên HuếChương Thừa Thiên Huế

Page 6: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

II. MỤC ĐÍCHII. MỤC ĐÍCH Mô phỏng tập tính ăn tầm cao (Mô phỏng tập tính ăn tầm cao (bipedal stance bipedal stance

behavior)behavior) ngoài tự nhiên của dê vào trong ngoài tự nhiên của dê vào trong phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi nhốt (nhốt (carry and cut modelcarry and cut model)) nhằm:nhằm: Tăng tần suất thu lượm lá (Tăng tần suất thu lượm lá (bite ratebite rate)) Tăng lượng ăn vào của dê (Tăng lượng ăn vào của dê ( intakeintake)) Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được (eatable feed part) của thức ăn từ các nguồn lá (eatable feed part) của thức ăn từ các nguồn lá cây hoang dại và phế phụ phẩm nông nghiệp để cây hoang dại và phế phụ phẩm nông nghiệp để tăng lãi cho người nuôi dêtăng lãi cho người nuôi dê Khuyến cáo nông dân thiết kế đặt máng thức Khuyến cáo nông dân thiết kế đặt máng thức ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt hiệu ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt hiệu quả khai thác thức ăn tối đa để nâng cao hiệu quả quả khai thác thức ăn tối đa để nâng cao hiệu quả nuôi dê nhốt.nuôi dê nhốt.

Page 7: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

III. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ III. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Phú Bài, Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Phú Bài,

Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên HuếHương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30 Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30 con.con.

Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng (khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.(khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.

Page 8: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

(i)(i) Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1 Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng trao đổi), theo độ cao đặt nguồn kg trọng lượng trao đổi), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và 0 m (mặt sàn) thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và 0 m (mặt sàn)

(ii)(ii) Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần ăn được của khối thức ăn đưa vào.ăn được của khối thức ăn đưa vào.

(iii)(iii) Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút), Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và 0 m (mặt sàn) trong 5 phút thử nghiệm.và 0 m (mặt sàn) trong 5 phút thử nghiệm.

(iv)(iv) Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhau, 1.0 m, 0.5 m và 0 m ( mặt sàn)khác nhau, 1.0 m, 0.5 m và 0 m ( mặt sàn)

Page 9: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bố trí thí nghiệmBố trí thí nghiệm

Lô thí nghiệm 1 (T1.0): Đặt nguồn thức ăn cách Lô thí nghiệm 1 (T1.0): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất 1.0 mét, dê có giá đặt chân và có thể mặt đất 1.0 mét, dê có giá đặt chân và có thể đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện tập tính đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện tập tính bipedal stance behavior một cách dễ dàng.bipedal stance behavior một cách dễ dàng.

Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn cách Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất 0.5 mét.mặt đất 0.5 mét.

Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới mặt Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới mặt sàn chuồng (0 mét) làm đối chứng.sàn chuồng (0 mét) làm đối chứng.

Page 10: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( TT)

Thiết kế giá thí nghiệmThiết kế giá thí nghiệm

Page 11: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Thiết kế giá thí nghiệm (tt)Thiết kế giá thí nghiệm (tt)

Page 12: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Nguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệmNguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệm

Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test) bao Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test) bao gồm 10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông, lá khoai gồm 10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông, lá khoai lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại hai răng, lá lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại hai răng, lá ngái, lá sung.ngái, lá sung.

Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá vườn Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá vườn nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và phổ biến ở nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và phổ biến ở Thừa Thiên Huế.Thừa Thiên Huế.

Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi thí Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi thí nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi ngon, nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi ngon, bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào trong các ô bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào trong các ô chuồng.chuồng.

Page 13: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Tập cho dê làm quen với hệ thống thử Tập cho dê làm quen với hệ thống thử nghiệm nghiệm

và loại trừ hiệu ứng neophobiavà loại trừ hiệu ứng neophobia

Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn 10 Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn 10 loại thức ăn kể trên để làm quen với giá thí loại thức ăn kể trên để làm quen với giá thí nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu ứng nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu ứng neôphbia (sợ những cái mới, giá thử nghiệm và neôphbia (sợ những cái mới, giá thử nghiệm và thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn vào (Đàm thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn vào (Đàm Văn Tiện, 2003).Văn Tiện, 2003).

Page 14: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Mô tả tiến trình testMô tả tiến trình test

Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ 5h00 Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ 5h00 đến 8h00 khi dê đang đói (pass situation) sau một đến 8h00 khi dê đang đói (pass situation) sau một đêm không được cho ăn.đêm không được cho ăn.

Dê được đưa từng con một vào ô chuồng được Dê được đưa từng con một vào ô chuồng được đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng 5.đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng 5.

Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con đều Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con đều được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho một lô được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho một lô với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi con dê sẽ sử với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi con dê sẽ sử dụng một loại thức ăn cho một ngày test.dụng một loại thức ăn cho một ngày test.

Page 15: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Mô tả tiến trình test (tt)Mô tả tiến trình test (tt)

Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối với Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối với mỗi ô chuồng và trong thời gian test, gia súc mỗi ô chuồng và trong thời gian test, gia súc được test vẫn nhìn thấy các con khác trong đàn.được test vẫn nhìn thấy các con khác trong đàn.

Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng trao đổi để loại trừ gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng trao đổi để loại trừ ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn vào.ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn vào.

Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày 10/12/2006 đến 10/03/2007.10/12/2006 đến 10/03/2007.

Page 16: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Theo dõi thí nghiệmTheo dõi thí nghiệm

Page 17: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Xử lý thống kêXử lý thống kê

Số liệu thu thập được được xử lý thống kê bằng Số liệu thu thập được được xử lý thống kê bằng phần mềm MINITAB chuyên dụng, Version 13.20, phần mềm MINITAB chuyên dụng, Version 13.20, ANOVA General Linear Model.ANOVA General Linear Model.

Page 18: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUIV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1:Bảng 1: Lượng ăn vào một số loại thức ăn của Lượng ăn vào một số loại thức ăn của dê trong dê trong thời gian 5 phút thử nghiệm thời gian 5 phút thử nghiệm

Loại thức ănLoại thức ăn MM SEMSEM PP

(lá)(lá) T1.0T1.0 T0.5T0.5 T0T0

MítMít 0.102670.10267 0.090670.09067 0.053330.05333 0.0071980.007198 0.010.01

MíaMía 0.057670.05767 0.0350.035 0.016670.01667 0.0048790.004879 0.010.01

Sầu đôngSầu đông 0.1280.128 0.0790.079 0.0410.041 0.0078880.007888 0.010.01

Khoai langKhoai lang 0.157950.15795 0.1270.127 0.0620.062 0.021480.02148 0.010.01

KhếKhế 0.148330.14833 0.097670.09767 0.049670.04967 0.0062580.006258 0.010.01

TreTre 0.067330.06733 0.0420.042 0.0250.025 0.0042640.004264 0.010.01

ChuốiChuối 0.071330.07133 0.0490.049 0.028670.02867 0.0032050.003205 0.010.01

Cúc dại hai răngCúc dại hai răng 0.122330.12233 0.075670.07567 0.040670.04067 0.0058660.005866 0.010.01

NgáiNgái 0.0166670.016667 0.0096670.009667 0.0030.003 0.0009380.000938 0.010.01

SungSung 0.0240.024 0.0116670.011667 0.0048330.004833 0.0021110.002111 0.010.01

Page 19: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUIV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2: Lượng ăn vào tổng số (gam/phút/ kg Bảng 2: Lượng ăn vào tổng số (gam/phút/ kg trọng lượng TĐ)trọng lượng TĐ)

Loaị thức ănLoaị thức ăn

(lá)(lá)

MM SEMSEM PP

T1.0T1.0 T0.5T0.5 T0T0

MítMít 0.29170.2917 0.27070.2707 0.15230.1523 0.015230.01523 0.010.01

MíaMía 0.136670.13667 0.1320.132 0.048470.04847 0.011510.01151 0.010.01

Sầu đôngSầu đông 0.246670.24667 0.169330.16933 0.0880.088 0.012360.01236 0.010.01

Khoai langKhoai lang 0.28870.2887 0.2290.229 0.13030.1303 0.013920.01392 0.010.01

KhếKhế 0.2970.297 0.2120.212 0.12020.1202 0.010520.01052 0.010.01

TreTre 0.144330.14433 0.1170.117 0.0630.063 0.0073140.007314 0.010.01

ChuốiChuối 0.1730.173 0.119330.11933 0.065670.06567 0.0073810.007381 0.010.01

Cúc dại hai răngCúc dại hai răng 0.23330.2333 0.16130.1613 0.10730.1073 0.017390.01739 0.010.01

NgáiNgái 0.0326670.032667 0.01750.0175 0.0033330.003333 0.0022110.002211 0.010.01

SungSung 0.0436670.043667 0.0193330.019333 0.0061670.006167 0.0034070.003407 0.010.01

Page 20: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) Bảng 3: Tần số lấy thức ăn ở các độ cao đặt Bảng 3: Tần số lấy thức ăn ở các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhau nguồn thức ăn khác nhau

Loại thức ăn Loại thức ăn

(lá)(lá)

MM SEMSEM PP

T1.0T1.0 T0.5T0.5 T0T0

MítMít 52.1352.13 45.6745.67 31.331.3 2.1242.124 0.010.01

MíaMía 32.7732.77 29.7729.77 15.715.7 2.0032.003 0.010.01

Sầu đôngSầu đông 48.5348.53 36.4736.47 22.422.4 1.4791.479 0.010.01

Khoai langKhoai lang 44.1344.13 34.234.2 21.1321.13 1.4981.498 0.010.01

KhếKhế 56.356.3 39.7739.77 27.4727.47 1.8811.881 0.010.01

TreTre 34.3334.33 26.226.2 14.6714.67 1.6761.676 0.010.01

ChuốiChuối 39.6339.63 30.5330.53 15.815.8 1.2751.275 0.010.01

Cúc dại hai răngCúc dại hai răng 45.8745.87 35.8735.87 23.323.3 1.1291.129 0.010.01

NgáiNgái 16.56716.567 9.2339.233 2.5332.533 1.1031.103 0.010.01

SungSung 18.63318.633 10.56710.567 3.7673.767 1.1611.161 0.010.01

Page 21: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) Bảng 4: Hiệu suất khai thác phần ăn được của Bảng 4: Hiệu suất khai thác phần ăn được của bó lá thức ăn ở các độ cao khác nhaubó lá thức ăn ở các độ cao khác nhau

Loại thức ăn (lá)Loại thức ăn (lá) M (%)M (%) SEMSEM PP

T1.0T1.0 T0.5T0.5 T0T0

MítMít 0.48630.4863 0.44950.4495 0.2430.243 0.024040.02404 0.010.01

MíaMía 0.2390.239 0.2230.223 0.089670.08967 0.017250.01725 0.010.01

Sầu đôngSầu đông 0.43240.4324 0.28790.2879 0.16040.1604 0.016130.01613 0.010.01

Khoai langKhoai lang 0.48400.4840 0.37470.3747 0.20130.2013 0.021660.02166 0.010.01

KhếKhế 0.50270.5027 0.36860.3686 0.18720.1872 0.017520.01752 0.010.01

TreTre 0.26430.2643 0.20810.2081 0.10360.1036 0.014380.01438 0.010.01

ChuốiChuối 0.32270.3227 0.2220.222 0.1180.118 0.013170.01317 0.010.01

Cúc dại hai răngCúc dại hai răng 0.44670.4467 0.3060.306 0.20470.2047 0.034240.03424 0.010.01

NgáiNgái 0.0653330.065333 0.0350.035 0.0066670.006667 0.0044220.004422 0.010.01

SungSung 0.0870.087 0.038670.03867 0.012330.01233 0.0068520.006852 0.010.01

Page 22: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ1. KẾT LUẬN1. KẾT LUẬN Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm

tăng lượng thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều tăng lượng thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự nhiên, mà ngay cả của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự nhiên, mà ngay cả trong điều kiện nuôi dưỡng ở chuồng trại do con người tạo trong điều kiện nuôi dưỡng ở chuồng trại do con người tạo ra.ra.

Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo sự Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo sự tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê dường như tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê dường như thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao đặt nguồn thức ăn thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao đặt nguồn thức ăn tương tự như độ cao nguồn thức ăn ngoài tự nhiên mà nó tương tự như độ cao nguồn thức ăn ngoài tự nhiên mà nó thường ăn.thường ăn.

Hiệu suất sử dụng phần ăn được của bó lá tăng lên khi Hiệu suất sử dụng phần ăn được của bó lá tăng lên khi nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng biến với nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng biến với lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.

Page 23: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (TT)V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (TT)2. ĐỀ NGHỊ2. ĐỀ NGHỊ Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi dê Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi dê

nên treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn nhiều nên treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn nhiều và ăn hết được phần lá cây có thể ăn được. và ăn hết được phần lá cây có thể ăn được.

Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến việc Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến việc thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền thống thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền thống hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào và hiệu hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.

Page 24: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU  CƠ BẢN

Xin chân thành Xin chân thành cảm ơn!cảm ơn!