Upload
nguyen-dinh-dung
View
121
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Xưởng BD&ƯC
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2011 công ty đã triển khai lắp đặt và hòa mạng hệ thống thông tin di động
tích hợp 2G và 3G sử dụng thiết bị ZTE trên mạng Vinaphone khu vực miền trung. Cho
đến hiện nay Vinaphone đã triển khai lắp đặt và hòa mạng được hơn 600 thiết bị
SingleRan trên địa bàn miền trung.
Là một hệ thống và sử dụng công nghệ mới nên việc vận hành khai thác cũng như
xử lý sự cố cũng gặp một vài khó khăn. Vì vậy được sự quan tâm, động viên và tạo nhiều
điều kiện của Lãnh đạo trung tâm, Xưởng BD&ƯC, nhóm thực hiện đề tài đã triển khai
xây dựng đề tài “ Quy trình vận hành khai thác và bão dưỡng thiết bị SingleRan của
ZTE”, nhằm nâng cao kiến thức về mạng 2G,3G nói chung và thiết bị SingleRan nói
riêng để phục vụ công tác vận hành, bảo dưỡng và xử lý sự cố nâng cao chất lượng mạng
2G,3G.
Qua quá trình thực hiện nay đề tài cơ bản đã hoàn thành, tuy nhiên với đặc thù của
đơn vị nhóm thực hiện chưa đầu tư nhiều thời gian nghiên cứu nên không thể tránh khỏi
sai sót, vậy nhóm xin chân thành nhận các ý kiến đóng góp của Lãnh đạo Trung tâm, Hội
đồng KHKT Trung tâm và các bạn đồng nghiệp quan tâm đến đề tài để đề tài hoàn thiện
hơn và áp dụng vào thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, ngày 04 tháng 12 năm 2011
Nhóm thực hiện đề tài
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 1
Xưởng BD&ƯC
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
ChươngI: Tổng quan về thiết bị SingleRan ZTE 4
I. Thiết bị SingleRan 4
1.1 Mô tả các module trong tủ BS8800 4
1.2 6
1.3 Chức năng của các module trong BS8800 6
1.4 Module R8840 18
II. Một số cấu hình điển hình cho thiết bị SingleRan 21
Chương II: Giới thiệu chương trình LMT-EOMS 22
I. Giới thiệu chương trình LMT-EMOS 22
1.1 Khởi động LMT-EOMS 22
1.2 Cửa sổ chính của LMT-EOMS 24
II. Cài đặt file cấu hình, phần mềm version cho thiết bị SingleRan và tải
file cấu hình từ thiết bị SingleRan về máy tính.
33
2.1 Cài đặt file cấu hình cho thiết bị SingleRan 33
2.2 Cài đặt phần mềm version cho thiết bị SingleRan 37
2.3 Tải file cấu hình từ thiết bị SingleRan về máy tính 46
III. Sử dụng LMT-EOMS để kiểm tra công suất của các RRU 48
IV. Các bước kiểm tra truyền dẫn dùng luồng FE 53
Chương III: Quy trình chẩn đoán và xác định lỗi 55
I. PM 55
II. FA 57
III. SA 59
3.1 Lỗi SA do luồng E1 59
3.2 Lỗi SA do lỗi cảnh báo ngoài 61
3.3 Lỗi SA do lỗi FA 61
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 2
Xưởng BD&ƯC
IV. FS 63
4.1 Lỗi FS do lỗi sợi quang không kết nối đến RRU 63
4.2 Lỗi FS do lỗi phần mềm version 65
V. BPC 67
5.1 Lỗi BPC do lỗi phần cứng 67
5.2 Lỗi BPC do lỗi phần mềm version 69
VI. UBPG 71
6.1 Lỗi UBPG do lỗi phần cứng 71
6.2 Lỗi UBPG do lỗi phần mềm version 73
VII. RRU 75
7.1 Lỗi RRU do lỗi sóng đứng VSWR 75
7.2 Lỗi RRU do lỗi phần cứng 77
7.3 Lỗi RRU do lỗi cảnh báo OLP 79
VIII. CC 81
8.1 Lỗi CC do lỗi phần cứng 81
8.2 Lỗi CC do lỗi phần mềm version 83
8.3 Lỗi CC do mất nguồn tín hiệu đồng bộ 85
Tài liệu tham khảo 87
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SINGLERAN ZTE
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 3
Xưởng BD&ƯC
I. Thiết bị SingleRan
Thiết bị SingleRan là một thiết bị tích hợp phần GSM 2G và UMTS 3G bao gồm tủ
tập trung BS8800(phần RF 2G và phần xử lý baseband ) và phần RF 3G lắp phân tán
ngoài trời.
I.1 Mô tả các module trong tủ BS880
Các subrack trong BS8800.
Các module trong các subrack.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 4
RF layer RSU60E
Power distribution
Baseband layer
Cable rack
Hình 1.1: Tủ macro BS8800
Xưởng BD&ƯC
Trong đó:
RSU : Radio Unit
CC: Clock and Control
BPC: Baseband Processing Board Type C
UBPG:
FS: Fabric Switching
SA: Site Alarm
FA: Fan Module
PM: Power Module
I.2 Các thông số kỹ thuật cơ bản của BS8800
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 5
Xưởng BD&ƯC
Kích thước 950mm x 600mm x 450mm
Trọng lượng 135kg (cấu hình lớn nhất)
Điện áp cung cấp -48/60 VDC
Dung lượng xử lý +GSM: 24TRX
+UMTS:24 CS
Băng tần làm việc +GSM:900M,1800M
+UMTS:2100M
Công suất ra lớn nhất tại anten +GSM: 80W for RSU60E
Độ nhạy thu +GSM: -113 dBm(single antenna)
+UMTS: -126.5 dbm - single antenna
-129.2 dbm - dual antennas
I.3 Chức năng của các module trong BS8800
Trong BS8800 có 2 phần chức năng chình đó là phần RF và phần xử lý baseband
BBU (B8200). Cụ thể chức năng các module trong các phần này được trình bày
dưới đây:
I.3.1 RSU60E
I.3.1.1 Chức năng:
RSU60E là một đơn vị RF GSM làm việc tại băng tần 900MHz và 1800Mhz. Một
RSU60E đáp ứng lớn nhất được 4 TRX.
Trên giao diện Um, RSU60E thực hiện các chức năng sau:
- Xử lý RF
- Điều chế và giải điều chế.
- Đo kiểm và phản hồi kết quả đo kiểm.
- Điều khiển nhảy tần.
- Thu phân tập.
- Cân chỉnh và đồng bộ.
Trên giao diện quang kết nối tới BBU, RSU60E thực hiện các chức năng:
- Truyền dữ liệu IQ.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 6
Xưởng BD&ƯC
- Báo cáo thông tin đo kiểm.
- Cấu hình chức năng vô tuyến.
- Đồng bộ đồng hồ.
I.3.1.2 Các giao diện RSU60E
Hình 1-2: khối thu phát RSU60E
I.3.1.3 Các chỉ thị cảnh báo trên RSU60E
Tên chỉ thị Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Chỉ thị
đang
chạy
Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Chỉ thị
cảnh
Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm trọng.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 7
Xưởng BD&ƯC
báo Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không nghiêm
trong.
LNK Xanh Chỉ thị
kết nối
quang
Luôn 8ang: kết nối quang bình thường.
Luôn tắt: kết nối quang bị lỗi.
Nháy với tần suất 5 Hz: Liên kết nguồn đồng hồ.
đang ở trạng thái fast-pull của giai đoạn khóa
pha.
Nháy với tần suất 0.25 Hz: Liên kết nguồn đồng
hồ. đang ở trạng thái tracking của giai đoạn khóa
pha.
RF Xanh Trạng
thái làm
việc RF
Luôn tắt: Không có RF đầu ra.
Luôn sáng: Có RF đầu ra
I.3.2 B8200
Subrack BBU B8200.
Hình 1-3: subrack B8200
Trong đó:
Tên card Chức năng
CC ( Clock and Control ) Card Điều khiển và đồng hồ
BPC ( Baseband Processing Board Type C) Card xử lý băng cơ bản loại C
UBPG(Universal Baseband Processing
Board for GSM)
Khối xử lý băng cơ bản cho GSM
FS (Fabric Switching ) Module chuyển mạch ( Fabric Switching )
SA ( Site Alarm ) Module cảnh báo tại trạm ( Site Alarm )
PM ( Power Module ) Module nguồn ( Power Module )
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 8
Xưởng BD&ƯC
FA ( Fan module ) Module quạt làm mát
I.3.2.1 PM: Khối nguồn
Chức năng của PM là chuyển đổi nguồn vào từ -48VDC thành các giao diện nguồn ra
như sau để cung cấp nguồn cho các card khác:
- 16 giao diện cho nguồn ra +12V
- 16 giao diện cho nguồn ra +3.3V
Ngoài ra PM còn có chức năng đo lường và bảo vệ điện áp vào, bảo vệ dòng ra quá tải
và quản lý công suất tải.
Một BBU có thể lắp 2 khối PM với cấu hình dự phòng 1+1.
Hình 1-4: Modul nguồn PM
Các chỉ thị đèn trên khối PM:
Tên Chỉ thị đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh
Chỉ thị : Đang
chạy
Luôn sáng: board đang ở trạng thái Reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board ở trạng thái
bình thường.
Tắt: board lỗi
ALM Đỏ Chỉ thị: Cảnh báo On: board đang bị lỗi
Off: board không có cảnh báo
I.3.2.2 CC : Module điều khiển chính và đồng hồ đồng bộ
CC là module điều khiển chính trong B8200 với các chức năng chính sau:
• Lấy đồng hồ từ hệ thống GPS hay RF
• Giao tiếp với giao diện Abis/Iub
• Chức năng chuyển mạch cho cả báo hiệu và thoại, dữ liệu
• Quản lý rack
Có 2 loại module CC:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 9
Xưởng BD&ƯC
• CC0 có GPS card và hỗ trợ 16 luồng E1
• CC2 có GPS card và hỗ trợ 8 luồng E1
Hình 1-5: Board CC
Các chỉ thị cảnh báo trên module CC:
Tên chỉ
thị
Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Chỉ thị
đang chạy
Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Chỉ thị
cảnh báo
Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không nghiêm
trọng.
E0S Xanh Chỉ thị
trạng thái
luồng
E1/T1 (link
0-3)
Lần lượt nháy thể hiện trạng thái cho các kết nối,
Lớn nhất 4 nháy trên giây; nháy với tần suất 5
Hz.
Giây thứ 1: một nháy có nghĩa là Link 0 bình
thường, và tắt có nghĩa là không sử dụng
Giây thứ 3: hai nháy có nghĩa là Link 1 bình
thường và tắt là không sử dụng.
Giây thứ 5: ba nháy có nghĩa là Link 2 bình
thường còn tắt là không sử dụng.
Giây thứ 7: bốn nháy có nghĩa là link 3 bình
thường còn tắt là không sử dụng.
Lặp lại với mỗi chu kỳ tiếp theo từ giây thứ 8.
E1S Xanh Chỉ thị
trạng thái
luồng
E1/T1 (link
4-7)
Nt
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 10
Xưởng BD&ƯC
E2S Xanh Chỉ thị
trạng thái
luồng
E1/T1 (link
8-11)
Nt
E3S Xanh Chỉ thị
trạng thái
luồng
E1/T1 (link
12-15)
Nt
MS Xanh Chỉ thị là
board
chính/phụ
Sáng: Là board chính
Tắt : là board phụ
REF Xanh Trạng thái
anten GPS
hoặc nguồn
2Mhz
Luôn sáng: antenna feeder bình thường.
Luôn tắt: antenna feeder and satellite are bình
thường, trong trạng thái khởi động.
Nháy chậm: (tần suất 1 Hz):antenna feeder bị
lỗi.
Nháy nhanh (tần suất 2 Hz):antenna feeder bình
thường nhưng không thể thu tín hiệu vệ tinh.
Nháy chậm nhất(tần suất 0.5 Hz): antenna ngắn
mạch.
Nháy nhanh hơn (tần suất 5 Hz): không thu được
bản tin lúc khởi động.
ETH0 Xanh Trạng thái
kết nối giao
diện
ABIS/Iub
Sáng: Liên kết vật lý tại giao diện ABIS/Iub
(quang /điện) là bình thường.
Tắt: Liên kết vật lý của giao diện ABIS/Iub bị
lỗi.
ETH1 Xanh Trạng thái
kết nối của
giao diện
Sáng: Liên kết vật lý của giao diện mạng là bình
thường.
Tắt: Liên kết vật lý của giao diện mạng là lỗi.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 11
Xưởng BD&ƯC
mạng
ETH1.
Các nút bấm trên Board CC: gồm có 2 nút là M/S và RST
- M/S: Chuyển chức năng của board là chính hay phụ.
- RST: Nút reset board.
Các giao diện kết nối trên Board CC:
- ETH0: Sử dụng để kết nối đường Ethernet giữa BBU và RNC. Giao diện này là
quang hoặc là điện (tự thích ứng tốc độ 10M/100M/1000M).
- ETH1: giao diện Ethernet điện dùng làm cổng LMT (tự thích ứng tốc độ
10M/100M/1000M).
- REF: Cổng liên kết mở rộng, kết nối với các bộ thu mở rộng (giao diện RS485).
- EXT: Kết nối đến nguồn tín hiệu GPS hay nguồn tín hiện 2MHz.
I.3.2.3 BPC: Board xử lý băng cơ bản loại C
BPC là board xử lý băng cơ bản loại C với các chức năng chính sau đây:
+ Mã hóa/Ghép xen, đồng tốc, ánh xạ kênh, trải phổ và trộn.
+ Bộ thu Rake và giải mã kênh cho dữ liệu đường lên, truyền dữ liệu đường lên tới
giao diện Iub
+ Đồng bộ kết nối vô tuyến và xử lý khung.
+ Điều khiển công suất.
+ Chuyển mạch mềm
+ Đo kiểm
Dung lượng: Một BBU có tối đa 5 BPC, 1 BPC hổ trợ lớn nhất 6CS và 192CE
Hình 1-6: Board BPC
Các chỉ thị trên Board BPC.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 12
Xưởng BD&ƯC
Tên chỉ
thị
Chỉ thị
đèn
Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang
chạy
Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh
báo
Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm
trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không
nghiêm trọng.
I.3.2.4 UBPG:Board xử lý băng cơ bản cho GSM
UBPG là board xử lý băng cơ bản cho GSM với các chức năng chính sau:
+Điều chế băng cơ bản, dung lượng xử lý tối đa cho đường xuống là 12 sóng mang.
+Giải điều chế băng cơ bản, dung lượng xử lý tối đa cho đường lên là 12 sóng mang.
+Hỗ trợ nhảy tần băng cơ bản.
+Hỗ trợ điều khiển công suất động và tĩnh.
Một BBU hỗ trợ tối đa 5 UBPG, mỗi UBPG hỗ trợ được 12 TRX.
Hình 1-7: Board UBPG
Các chỉ thị trên Board UBPG.
Tên chỉ
thị
Chỉ thị
đèn
Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang
chạy
Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 13
Xưởng BD&ƯC
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh
báo
Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm
trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không
nghiêm trọng.
I.3.2.5 FS : Board chuyển mạch khung
Board FS có các chức năng sau:
• Chuyển đổi dữ liệu IQ băng cơ bản
• Cung cấp giao diện giữa BBU và RRU
• Các giao diện quang từ TX0 RX0 đến TX5 RX5
Một BBU có thể có đến 2 FS.
Hình 1-8: Board FS
Các chỉ thị trên Board FS
Tên chỉ thị Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang chạy Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh báo Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không nghiêm
trọng.
SCS Xanh
FLS Xanh
RLS Xanh
I.3.2.6 SA: Board cảnh báo
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 14
Xưởng BD&ƯC
Board SA bao gồm các chức năng chính sau:
• Giám sát cảnh báo và điều khiển nhiều nhất 9 quạt làm mát
• Giám sát tín hiệu và kết với bộ chống sét trong nhà (ILP)
• Cung cấp 6 đầu vào, và thêm 2 đầu vào hoặc 2 đầu ra cảnh báo
• Cung cấp 8 luồng E1/T1.
Một BBU chỉ cần 1 board SA
Hình 1-9: Board SA.
Các chỉ thị trên board SA
Tên chỉ thị Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang chạy Luôn sáng: board đang ở trạng thái
reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy
bình thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh báo Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo
nghiêm trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không
nghiêm trọng.
Cấu hình kiểu truyền dẫn E1/T1 trên board SA sử dụng jumper X5.
Thiết lập 4 chân jumper trên X5 như sau:
• Đối với các Jumper
Hở mạch là “0” hoặc “ OFF”
Ngắn mạch là “1” hoặc “ON”
E1 75 Ω: thiết lập jumper XX00
E1 120 Ω: thiết lập jumper XX01
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 15
Xưởng BD&ƯC
T1 100 Ω: thiết lập jumper XX10
Cáp kết nối của board SA
Hình 1-10: Cáp kết nối của board SA.
I.3.2.7 FA: Module quạt
FM có chức năng sau:
• Điều khiển và giám sát nhiệt độ của hệ thống
• Giám sát, điều khiển và báo cáo trạng thái các quạt làm mát.
Các chỉ thị trên board FA:
Tên chỉ thị Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang chạy Luôn sáng: board đang ở trạng thái reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy bình
thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh báo Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo nghiêm
trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không
nghiêm trọng.
I.3.3 Subrack phân phối nguồn PDM.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 16
Xưởng BD&ƯC
Subrack phân phối nguồn vào -48VDC cho các subrack khác trong tủ BS8800 qua
các CB cụ thể như sau:
Hình 1-11: subrack phân phối nguồn PDM.
- 6 CB cung cấp nguồn cho 6 RSU
- 1 CB cung cấp nguồn cho Fan subrack
- 2 CB cung cấp nguồn cho 2 BBU
Ngoài ra subrack còn có thiết bị chống sét LSP để bảo vệ thiết bị.
I.3.4 Subrack quạt
Fan subrack là hệ thống quạt làm mát cho toàn bộ tủ BS8800 và còn có chức năng
giám sát trạng thái của quạt như tốc độ quạt, báo cáo các cảnh báo quạt. subrack được
kết nối với đơn vị RF thông qua giao diện cổng MON.
Hình 1-12: subrack quạt.
Các chỉ thị trên FAN subrack.
Tên chỉ thị Màu đèn Chỉ thị Trình bày
RUN Xanh Đang chạy Luôn sáng: board đang ở trạng thái
reset.
Nháy với tần suất 1 Hz: board đang chạy
bình thường.
Tắt: board đang ở chế độ kiểm tra lỗi.
ALM Đỏ Cảnh báo Nháy với tần suất 5 Hz: Cảnh báo
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 17
Xưởng BD&ƯC
nghiêm trọng.
Nháy với tần suất 1 Hz: Cảnh báo không
nghiêm trọng.
I.4 Module R8840
1.4.1 Cấu trúc phần cứng R8840.
R8840 là module RF outdoor, kết nối với BBU bằng giao diện quang với cấu trúc
phần cứng được thể hiện như hình sau:
Trong đó:
RTR: RRU Transceiver
DFL: Duplex Filter LNA
HPA: High-efficiency Power Amplifier
RPW: RRU Power
RTR có các chức năng sau:
- Xử lý tín hiệu thu được và phát tín hiệu.
- Chuyển đổi tín hiệu vô tuyến uplink và downlink.
- Đa ghép xen tín hiệu IQ Downlink, Giải ghép xen tín hiệu uplink.
- Khuếch đại tín hiệu, lọc, chuyển đổi A/D, D/A.
- Chuyển đổi giữa tín hiệu quang và tín hiệu điện, đa ghép xen sóng quang.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 18
Xưởng BD&ƯC
- Tiếp nhận tín hiệu đồng bộ từ BBU và cung cấp tín hiệu đồng hồ cho các đơn vị
khác.
- Đo hệ số sóng đứng và báo cáo.
- Tự kiểm tra lỗi phần cứng.
- Đưa cảnh báo
- Giám sát nhiệt độ môi trường.
- Cung cấp các giao diện kết nối: 2 giao diện CPRI, 2 cổng vào cảnh báo ngoài, 2
cổng ra cảnh báo ngoài, 1 cổng nối tiếp RS485 để giám sát thiết bị kết nối ngoài,
1cổng FE và 1 cổng RS232 cho LMT, 1 cổng AISG để tilt điện cho anten.
DFL có chức năng sau:
- Kết hợp và tách tín hiệu thu và phát.
- Lọc tín hiệu thu và phát.
- Chức năng LNA (low-noise-amplifier).
- Đưa cảnh báo của LNA tới RTR.
PA (Power Amplifier) có chức năng sau:
- Khuếch đại tín hiệu vô tuyến.
- Báo cáo nhiệt độ.
- Bảo về quá dòng, quá nhiệt, quá công suất, sóng đứng cao.
RPW AC/DC (RRU Power AC/DC) có chức năng sau:
- RPWAC là đơn vị nguồn AC và RPWDC là đơn vị nguồn DC.
- Chuyển đổi AC - DC hoặc AC – AC.
- Đưa cảnh báo điện áp thấp, điện áp cao, quá dòng tới RTR.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 19
Xưởng BD&ƯC
1.4.2 Các giao diện của R8840
Hình 1-12: các giao diện của R8840.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 20
Xưởng BD&ƯC
II. Một số cấu hình điển hình cho thiết bị SingleRan
II.1 GSM:S2/2/2 và UMTS:S1/1/1 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 1BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.2 GSM:S2/2/2 và UMTS:S2/2/2 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 2BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.3 GSM:S2/2/2 và UMTS:S3/3/3 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 3BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.4 GSM:S4/4/4 và UMTS:S1/1/1 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 2BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.5 GSM:S4/4/4 và UMTS:S2/2/2 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 2BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.6 GSM:S4/4/4 và UMTS:S3/3/3 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 1UBPG, 3BPC, 3RSU60E, 3R8840).
II.7 GSM:S8/8/8 và UMTS:S1/1/1 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 2UBPG, 1BPC, 6RSU60E, 3R8840).
II.8 GSM:S8/8/8 và UMTS:S2/2/2 (Bao gồm các board 1PM, 1SA, 1FA, 2FS,
1CC, 2UBPG, 2BPC, 6RSU60E, 3R8840).
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 21
Xưởng BD&ƯC
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH EOMS
LMT-EOMS là một công cụ rất mạnh và hiệu quả trong việc khai thác và bảo
dưỡng các thiết bị SingleRan.
LMT-EOMS được sử dụng ngay tại thiết bị SingleRan thông qua kết nối từ PC
đến một cổng của thiết bị bằng cáp mạng.
LMT-EOMS chủ yếu dùng để cài đặt cấu hình và xác định lỗi các trạm thiết bị
SingleRan.
1.1. Khởi động LMT-EOMS
Bước 1:Cài phần mềm Java cho máy tính PC.
Bước 2:Thay đổi địa chỉ IP của máy tính PC là:192.254.1.17, Subnet
mark:255.255.255.0
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 22
Xưởng BD&ƯC
Bước 3: Chạy file EMOS.jar để khởi động chương trình EMOS.
Bước 4: Tạo tên trạm và IP của Node B:192.254.1.16.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 23
Xưởng BD&ƯC
Bước 5: Chọn Online Configuration rồi kích OK.
1.2. Cửa sổ chính của LMT-EOMS
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 24
Xưởng BD&ƯC
1.2.1. Các biểu tượng trên thanh công cụ
Login - Kết nối EOMS vào thiết bị SingleRan.
Logout - Ngắt kết nối giữa EOMS và thiết bị SingleRan.
Navigation Window - Tắt và mở cửa sổ thư mục bên trái màn hình.
Info Window - Tắt và mở cửa sổ ở cuối màn hình.
EFMS - Dùng để mở chương trình kiểm tra các cảnh báo thiết
bị SingleRan.
Help - Menu trợ giúp.
1.2.2. Danh mục của các menu chính của chương trình
Menu chính Menu con và chức năng
System Login: Kết nối EOMS vào thiết bị SingleRan.
Logout: Ngắt kết nối giữa EOMS và thiết bị SingleRan.
Change Password: Tạo hoặc thay đổi password để login vào thiết bị
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 25
Xưởng BD&ƯC
SingleRan.
Log …: Xem, xóa log file hoặc xuất ra file lưu vào máy tính.
Entire Table Configuration Prepare Data: Upload cấu hình vào cho thiết
bị SingleRan.
Export Configuration Data…: Load cấu hình thiết bị SingleRan xuống máy
tính.
Exit: Thoát khỏi chương trình EOMS.
View ToolBar: Ẩn/Hiển thị thanh ToolBar.
StatusBar: Ẩn/Hiển thị thanh StatusBar.
Info Window: Ẩn/Hiển thị thông tin của thiết bị SingleRan(cửa sổ ở cuối
màn hình).
Navigation Window: Ẩn/Hiển thị các thư mục ở cửa sổ bên trái màn hình.
Window Cascade
Tile
Close all
Help Help Topic: Phần trợ giúp.
About EOMS: Thông tin về phần mềm EOMS.
1.2.3. Các thư mục ở cửa sổ Navigation Window
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 26
Xưởng BD&ƯC
1.2.3.1. Base Station
Kích chuột phải Base Station sẽ ra các mục con sau:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 27
Xưởng BD&ƯC
Các mục con Chức năng
Add Rack Khai thêm rack.
Set Base Station Attribute Khai báo các thông số cơ bản thiết bị SingleRan.
Base Station Attribute Các thông số cơ bản thiết bị SingleRan.
Chọn mục Set Base Station Attribute sẽ ra các muc nhỏ sau:
Các mục con Chức năng
Radio Mode Chế độ vô tuyến(UTMS,GSM).
ATM Address Địa chỉ ATM.
Time property Thuộc tính thời gian.
Clock reference source Nguồn tín hiệu đồng bộ.
Other parameters Các thông số khác.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 28
Xưởng BD&ƯC
1.2.3.2. Ground Resource Management
Các mục con Chức năng
Environment Monitoring Khai báo các cảnh báo sóng đứngVSWR, nhiệt độ của
các các RRU và card CC.
TAC Management
TMA Feeder
Topology Khai báo cấu trúc đấu nối RRU đến BBU(vd: cấu trúc
hình cây, sao, vòng..).
AISG Device
Dry Contact Khai báo các cảnh báo ngoài.
IP Clock Parameter
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 29
Xưởng BD&ƯC
Embedded Power Equipment
Local Switch
TAM Control Parameter
Ethernet Switching Device
Divide The Vlan Group Of
Ethernet Switching
Serial Port Cable Khai báo tốc độ và cổng kết nối Serial.
1.2.3.3. Transmission Resource Management
Mục chính Các mục con và chức năng
Physical Media Configuration ATM Port
IP Port :Kiểm tra trạng thái luồng cho 2G và 3G.
IP Transmission HDLC Link: Kiểm tra đường HDLC.
PPP Link
VLAN Parameter:Kiểm tra thông số VLAN.
Ethernet Oam Parameter
IP Parameter: Kiểm tra địa chỉ IP của trạm và Gateway
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 30
Xưởng BD&ƯC
IP Route
SCTP Association
BFD Parameter
QoS Mapping Parameter
DHCP relay configuration
ATM Transmission TC Link
IMA Link
AAL2 Link
AAL5 Link
ATM Route
Mixed Bearing Configuration TSI Parameter
Channel Maintenance NcpCcp
User Plane Bearer
OMC Channel
1.2.3.4. Wireless Resource Management
Các mục con Chức năng
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 31
Xưởng BD&ƯC
RF Receiving Extended
Connection
Operator Configuration
Baseband Resource Pool Baseband Resource: Khai báo cho card BPC.
UMTS Sector Khai báo phương thức thu và phát,băng tần của 3 sector
3G.
Local Cell Hiển thị cell ID, tần số 3G.
Dual-carrier Cell Relation
HSDPA
GSM Carrier Khai báo công suất cho các sector 2G.
GSM Multi-Carrier
Combination
GSM Sector
GSM Carrier Frequency
1.2.3.5 Real-time information
Các mục con Chức năng
Cell Information Thông tin và trạng thái của các cell.
UE Configuration Thông tin về cấu hình UE.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 32
Xưởng BD&ƯC
Information
1.2.3.6 Version Management
Các mục con Chức năng
Software Version
Management
Kiểm tra version phần mềm của thiết bị SingleRan.
II. Cài đặt file cấu hình, phần mềm version cho thiết bị SingleRan và tải file cấu
hình từ thiết bị SingleRan về máy tính.
2.1. Cài đặt file cấu hình cho thiết bị SingleRan
Bước 1: Khởi động EMOS, vào mục System chọn Entire Table Configuration
rồi chọn tiếp Prepared data.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 33
Xưởng BD&ƯC
Bước 2: Vào thư mục chọn file cấu hình của thiết bị SingleRan rồi Open.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 34
Xưởng BD&ƯC
Bước 3: Chọn OK
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 35
Xưởng BD&ƯC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 36
Xưởng BD&ƯC
2.2. Cài đặt phần mềm version cho thiết bị SingleRan
Bước 1: Khởi động EMOS, chọn mục Version Management bên cửa sổ bên trái
rồi chọn mục Software Version Management:
Bước 2: Bấm chuột phải chọn Add to Lib, rồi chọn đường dẫn đến thư mục chứa
file nâng cấp phần mềm version cho thiết bị SingleRan:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 37
Xưởng BD&ƯC
Bước 3: Chọn Open:
Bước 4: Bấm chuột phải tại file phần mềm version chọn Download:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 38
Xưởng BD&ƯC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 39
Xưởng BD&ƯC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 40
Xưởng BD&ƯC
Bước 5: Bấm chuột phải tại file đang chạy Slave rồi chọn Active:
Bước 6: Sau khi Active, hệ thống yêu cầu nhập lại file cấu hình
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 41
Xưởng BD&ƯC
Bước 7: Chọn file cấu hình rồi chọn Open.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 42
Xưởng BD&ƯC
Bước 8: Chọn OK, thiết bị SingleRan sẽ reset.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 43
Xưởng BD&ƯC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 44
Xưởng BD&ƯC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 45
Xưởng BD&ƯC
Bước 9: Chọn OK để kết nối lại LMT-EOMS:
2.3. Tải file cấu hình từ thiết bị SingleRan về máy tính.
Bước 1: Khởi động chương trình LMT-EOMS, trong menu chính chọn
SystemExport Configuration Data…:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 46
Xưởng BD&ƯC
Bước 2: Cửa sổ xuất hiện thì chọn đường dẫn,nhập vào tên và lưu lại.
Bước 3: Chọn OK.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 47
Xưởng BD&ƯC
III. Sử dụng LMT-EOMS để kiểm tra công suất của các RRU.
3.1 Kiểm tra công suất của các RTR 3G
Bước 1: Khởi động LMT-EOMS, kích chuột trái tại ZXSDR R8840(51):
Bước 2: Bấm chuột phải tại khối thu phát RTR và chọn PA Management:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 48
Xưởng BD&ƯC
Bước 3: Chọn Query:
3.2 Kiểm tra công suất các khối RSU 2G
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 49
Xưởng BD&ƯC
Bước 1: Khởi động LMT-EOMS, kích chuột phải tại RSU60E:
Bước 2: Chọn PA Management:
Bước 3: Chọn Query:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 50
Xưởng BD&ƯC
3.3 Điều chỉnh công suất các khối RSU 2G
Bước 1: Chọn mục GSM Carrier(ở cửa sổ bên trái):
Bước 2: Bấm chuột phải tại khối RSU cần chỉnh:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 51
Xưởng BD&ƯC
Bước 3: Chọn Modify:
Bước 4: Thay đổi công suất tại mục Carrier power và chọn OK.
IV. Các bước kiểm tra truyền dẫn dùng luồng FE
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 52
Xưởng BD&ƯC
Bước 1: Khởi động LMT-EOMS, chọn mục IP Parameter(ở cửa sổ bên trái) để
kiểm tra địa chỉ IP của Gateway(Gateway Address):
Bước 2: Kích Start\Run rồi đánh telnet 192.254.1.16 rồi chọn OK:
Bước 3: Từ dấu nhắc CC-> gõ brsping “địa chỉ IP của Gateway” rồi Enter.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 53
Xưởng BD&ƯC
Nếu hiện ra là Timeout là luồng FE bị lỗi, còn nếu hiện ra là Reply thì luồng FE
tốt:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 54
Xưởng BD&ƯC
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN VÀ XÁC ĐỊNH LỖII. PM
Lưu đồ thuật toán:
(1) Kiểm tra nguồn DC
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 55
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi PM đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi PM đã bị xóa
hay chưa?
5Thay thế card PM
3Reset card PM
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi PM đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra nguồn DC
Xưởng BD&ƯC
1.Kiểm tra đèn RUN của card PM có xanh không.
2.Dùng đồng hồ đo nguồn DC vào card PM:42V<Vdc<56V không.
(2) Lỗi PM đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card PM để kiểm tra lỗi PM đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi PM đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi PM Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Reset card PM
1.Tắt CB nguồn DC cung cấp cho card PM rồi bật lại.
(4) Lỗi PM đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card PM để kiểm tra lỗi PM đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi PM đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi PM Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay thế card PM
1.Rút card PM hỏng ra và gắn card PM mới vào.
(6) Lỗi PM đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card PM để kiểm tra lỗi PM đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi PM đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi PM Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- PM undervoltage alarm: xảy ra do nguồn DC cung cấp V<40V.
- PM over-voltage alarm: xảy ra do nguồn DC cung cấp V>58V.
- PM over-current alarm: xảy ra do quá dòng.
II. FA
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 56
Xưởng BD&ƯC
Lưu đồ thuật toán:
(1) Kiểm tra kết nối và reset FA
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 57
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi FA đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi FA đã bị xóa
hay chưa?
5Thay thế card SA
3Thay thế card FA
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi FA đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra kết nối và reset FA
Xưởng BD&ƯC
1.Kiểm tra đèn RUN của card FA có xanh không.
2.Reset card FA bằng cách rút ra và gắn lại card.
(2) Lỗi FA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi FA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FA Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay thế card FA
1.Rút card FA hỏng và gắn card FA mới vào.
(4) Lỗi FA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi FA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FA Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay thế card SA
1.Rút card SA hỏng ra và gắn card SA mới vào.
(6) Lỗi FA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi FA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FA Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Fan alarm.
III. SA
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 58
Xưởng BD&ƯC
3.1 Lỗi SA do luồng E1 lỗi
Lưu đồ thuật toán:
(1) Kiểm tra jumper và cáp nối SA
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 59
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
5Kiểm tra luồng về RNC
3Kiểm tra luồng về thiết bị
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra Jumper và cáp nối SA
Xưởng BD&ƯC
1.Rút card SA ra kiểm tra thiết lập jumper có đúng không.
2.Kiếm tra đấu nối cáp luồng và màu dây tại hộp DDF có đúng không.
(2) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Kiểm tra luồng về thiết bị
1.Loop các luồng E1 tại hộp DDF về phía thiết bị.
2.Khởi động LMT, vào mục E1/T1 để kiểm tra các luồng E1 có tốt không.
(4) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Kiểm tra luồng về RNC
1.Loop các luồng E1 tại hộp DDF về phía MUX.
2.Liên hệ VNPT tỉnh kiểm tra các luồng E1 về đến MUX.
3.Phối hợp với VNPT tỉnh, OMC để kiểm tra truyền dẫn từ MUX đến RNC.
(6) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- E1/T1 LOS(Loss Of Signal) Alarm.
- E1/T1 remote receiving fault.
- PPP Link Broken.
3.2 Lỗi SA do lỗi cảnh báo ngoài
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 60
Xưởng BD&ƯC
Lưu đồ thuật toán:
(1) Kiểm tra khai báo và đấu nối
1.Khởi động LMT, vào Dry Contact để kiểm tra phần khai báo cảnh báo có đúng không.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 61
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card SA
3Kiểm tra CB và lọc sét ILP
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi SA đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra khai báo và đấu nối
Xưởng BD&ƯC
2.Kiếm tra đấu nối cáp cảnh báo và màu dây đến ILP có đúng không.
(2) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Kiểm tra CB và lọc sét ILP
1.Kiểm tra các CB trong ILP có hỏng không.
2.Kiểm tra lọc sét trong ILP đèn có sáng không.
(4) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card SA
1.Rút card SA hỏng ra và gắn card SA mới vào.
(6) Lỗi SA đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card SA để kiểm tra lỗi SA đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi SA đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi SA Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Circuit breaker alarm at indoor lightning protection box.
- Lightning arrester alarm at indoor lightning protection box.
III.3 Lỗi SA do lỗi FA(đã trình bày ở phần trên).
IV. FS
4.1 Lỗi FS do lỗi sợi quang không kết nối đến RRU.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 62
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra kết nối quang
1.Kiểm tra RRU có nguồn vào chưa.
2.Kiếm tra kết nối luồng quang từ card FS đến RRU.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 63
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
5Thay khối RRU
3Thay card FS
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra kết nối quang
Xưởng BD&ƯC
- Hoán đổi giữa module quang tốt và xấu để xác định module quang có bị lỗi không.
- Hoán đổi giữa sợi quang tốt và xấu để xác định sợi quang có bị lỗi không.
(2) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay card FS
1.Rút card FS hỏng ra và gắn card FS mới vào.
(4) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay khối RRU
1.Thay khối RRU hỏng và lắp khối RRU mới vào.
(6) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Loss of signal at Ir interface.
4.2 Lỗi FS do lỗi phần mềm version
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 64
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card CC
3Thay card FS
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi FS đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra và load lại phần mềm
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra và load lại phần mềm
1.Khởi động LMT, vào Software Version Management để kiểm tra vesion.
2.Load lại phần mềm version cho thiết bị SingleRan.
(2) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 65
Xưởng BD&ƯC
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay card FS
1.Rút card FS hỏng ra và gắn card FS mới vào.
(4) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(6) Lỗi FS đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card FS để kiểm tra lỗi FS đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi FS đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi FS Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Failed to download software.
V. BPC
5.1 Lỗi BPC do lỗi phần cứng.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 66
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card BPC
3Reset card BPC
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra kết nối
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra kết nối
1.Kiểm tra card BPC có nguồn vào không(thông qua đèn RUN trên card).
(2) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 67
Xưởng BD&ƯC
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Reset card BPC
1.Nhấn vào nút reset trên card BPC hoặc rút card BPC ra và gắn lại .
(4) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card BPC
1.Rút card BPC hỏng ra và gắn card BPC mới vào.
(6) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Uplink channel runs abnormally.
- Downlink channel runs abnormally.
- Board hardware fault.
5.2 Lỗi BPC do lỗi phần mềm version
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 68
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card CC
3Thay card BPC
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi BPC đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra và load lại phần mềm
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra và load lại phần mềm
1.Khởi động LMT, vào Software Version Management để kiểm tra vesion.
2.Load lại phần mềm version cho thiết bị SingleRan.
(2) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 69
Xưởng BD&ƯC
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay card BPC
1.Rút card BPC hỏng ra và gắn card BPC mới vào.
(4) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(6) Lỗi BPC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card BPC để kiểm tra lỗi BPC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi BPC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi BPC Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Failed to run DSP software.
- Failed to download software.
VI. UBPG
6.1 Lỗi UBPG do lỗi phần cứng.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 70
Không
Không
4Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
6Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
5Thay card UBPG
3Reset card UBPG
Có
Có
CóKhông
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra kết nối
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra kết nối
1.Kiểm tra card UBPG có nguồn vào không(thông qua đèn RUN trên card).
(2) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 71
Xưởng BD&ƯC
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Reset card UBPG
1.Nhấn vào nút reset trên card UBPG hoặc rút card UBPG ra và gắn lại .
(4) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card UBPG
1.Rút card UBPG hỏng ra và gắn card UBPG mới vào.
(6) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Uplink channel runs abnormally.
- Downlink channel runs abnormally.
- Board hardware fault.
6.2 Lỗi UBPG do lỗi phần mềm version
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 72
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
6Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
5Thay card CC
3Thay card UBPG
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra và load lại phần mềm
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra và load lại phần mềm
1.Khởi động LMT, vào Software Version Management để kiểm tra vesion.
2.Load lại phần mềm version cho thiết bị SingleRan.
(2) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 73
Xưởng BD&ƯC
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay card UBPG
1.Rút card UBPG hỏng ra và gắn card UBPG mới vào.
(4) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(6) Lỗi UBPG đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card UBPG để kiểm tra lỗi UBPG đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi UBPG đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi UBPG Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Failed to run DSP software.
- Failed to download software.
VII. RRU
7.1 Lỗi RRU do lỗi sóng đứng VSWR.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 74
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
5Thay khối RRU
3Kiểm tra feeder, anten
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Reset khối RRU
Xưởng BD&ƯC
(1) Reset khối RRU
1.Nhấn vào reset trên khối RRU hoặc tắt nguồn và bật nguồn khối RRU.
(2) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Kiểm tra feeder, anten
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 75
Xưởng BD&ƯC
1.Khởi động LMT và khóa khối RRU cần kiểm tra hệ thống feeder, anten.
2.Dùng máy đo feeder để kiểm tra hệ thống feeder, anten.
(4) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay khối RRU
1.Tháo khối RRU hỏng ra và thay khối RRU mới vào.
(6) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Remote Anten over VSWR alarm.
- Remote Anten VSWR alarm.
- RRU RTWP improper.
7.2 Lỗi RRU do lỗi phần cứng
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 76
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
5Thay khối RRU
3Reset khối RRU
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra đấu nối và công suất
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra đấu nối và công suất
1.Kiểm tra sợi quang đấu nối từ RRU đến card FS.
2.Khởi động LMT, kích chuột phải tại RRU và chọn PA Management, tiếp theo chọn
Query để kiểm tra công suất ra của khối RRU..
(2) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (3)
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 77
Xưởng BD&ƯC
(3) Reset khối RRU
1. Nhấn vào reset trên khối RRU hoặc tắt nguồn và bật nguồn khối RRU.
(4) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay khối RRU
1.Tháo khối RRU hỏng và lắp khối RRU mới vào.
(6) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Digital power improper.
- Improper power.
- DSP run error.
7.3 Lỗi RRU do lỗi cảnh báo OLP
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 78
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
5Thay khối RRU
3Thay khối OLP
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
Không
2Lỗi RRU đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra cáp giám sát OLP
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra cáp giám sát OLP
1.Kiểm tra cáp giám sát đấu giữa RRU và OLP có đúng màu dây và tiếp xúc có tốt không
2.Thay cáp giám sát từ OLP đến RRU.
(2) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay khối OLP
1.Tháo OLP hỏng ra và lắp OLP mới vào.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 79
Xưởng BD&ƯC
(4) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay khối RRU
1.Tháo khối RRU hỏng và lắp khối RRU mới vào.
(6) Lỗi RRU đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào khối RRU để kiểm tra lỗi RRU đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi RRU đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi RRU Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Outdoor lightning protection box alarm.
VIII. CC
Tất cả các lỗi thiết bị của tủ đều đưa về card CC, nên dưới đây chỉ trình bày xử lý lỗi do
chính card CC gây ra.
8.1 Lỗi CC do lỗi phần cứng.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 80
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card CC
3Reset card CC
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra kết nối
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra kết nối
1.Kiểm tra card CC có nguồn vào không(thông qua đèn RUN trên card).
(2) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Reset card CC
1.Nhấn vào nút reset trên card CC hoặc rút card CC ra và gắn lại .
(4) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 81
Xưởng BD&ƯC
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(6) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Board hardware fault.
8.2 Lỗi CC do lỗi phần mềm version
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 82
Không
Có
CóKhông
4Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
3Thay card CC
5Kiểm tra sau xử lý
6Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra và load lại phần mềm
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra và load lại phần mềm
1.Khởi động LMT, vào Software Version Management để kiểm tra vesion.
2.Load lại phần mềm version cho thiết bị SingleRan.
(2) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (5)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(4) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 83
Xưởng BD&ƯC
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (5)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (6)
(5) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(6) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Failed to download software.
8.3 Lỗi CC do mất nguồn tín hiệu đồng bộ.
Lưu đồ thuật toán:
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 84
Có
Có
CóKhông
Không
Không
4Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
6Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
5Thay card CC
3Kiểm tra truyền dẫn
7Kiểm tra sau xử lý
8Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
Kết thúc
2Lỗi CC đã bị xóa
hay chưa?
Bắt đầu
1Kiểm tra khai báo
Xưởng BD&ƯC
(1) Kiểm tra khai báo
1.Kiểm tra khai báo nguồn tín hiệu đồng bộ có đúng không(luồng E1 thì dùng Line
Clock, còn luồng FE thì dùng IP 1588 clock reference source).
(2) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (3)
(3) Kiểm tra truyền dẫn
1.Đối với luồng E1(xem phần Lỗi SA do lỗi luồng E1 ở mục trên)
2.Đối với luồng FE thì phối hợp với VNPT tỉnh kiểm tra đoạn quang từ thiết bị đến
VNPT tỉnh.
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 85
Xưởng BD&ƯC
(4) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (5)
(5) Thay card CC
1.Rút card CC hỏng ra và gắn card CC mới vào.
(6) Lỗi CC đã bị xóa hay chưa?
1.Khởi động LMT.
2.Kích trực tiếp vào card CC để kiểm tra lỗi CC đã bị xóa chưa?
Trả lời Diễn tả Hành động
Có Lỗi CC đã bị xóa Chuyển đến giai đoạn (7)
Không Vẫn còn lỗi CC Chuyển đến giai đoạn (8)
(7) Kiểm tra sau xử lý
1.Thử các cuộc gọi trên tất cả RRU.
(8) Liên hệ với nhà cung cấp thiết bị
1.Nếu lỗi vẫn còn thì liên hệ với nhà cung cấp thiết bị hay người quản lý mạng.
Một số cảnh báo hay gặp ở trên mạng:
- Clock reference source is lost.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] 9WR_BT08_E1_1 ZXWR B8800 system
[2] 8WR_BT09_E1_1 ZXWR BBU+R8840 system
[3] sjzl20084260-ZXWR R8840 U216 (V4.00.100)
[4] sjzl20091071-ZXSDR B8200 GU360 (V4.00.100) Hardware Description
Quy trình vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị SingleRan Page 86