14
1 ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN Thời gian làm bài: 120 phút Sinh viên không được xem tài liệu khi thi Câu 1 : Tạo một thư mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên thư mục hay tên tập tin), vào thư mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi vào nội dung: Mã số SV :.......................................................... Họ tên :.......................................................... Ngày sinh :.......................................................... Nơi sinh :.......................................................... Sau đó ghi trả lời câu hỏi sau: chương trình hệ điều hành là gì ? phân biệt hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. Câu 2 : Trong thư mục của tên thí sinh, ta tạo một chương trình xét tuyển sinh. bằng bảng tính Excel, trong đó có các trường: STT, HỌ, TÊN họ và tên để riêng để có thể sắp xếp thứ tự theo tên thí sinh, NGÀY SINH, ĐỊA CHỈ, ĐỐI TƯỢNG, KHU VỰC, ĐIỂM 3 MÔN đã thi tuyển, TỔNG ĐIỂM XÉT TUYỂN là điểm sau khi đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực , mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm: bảng tra cứu phối hợp giữa điểm cộng khu vực và đối tượng KV3 KV2 KV2NT KV1 Nhóm 8 N3 0 +0,5 +1 +1,5 Nhóm 5,6,7 N2 +1 +1,5 +2 +2,5 Nhóm 1,2,3,4 N1 +2 +2,5 +3 +3,5 , KẾT QUẢ là trúng tuyển hay không trúng tuyển, ĐIỂM SÀN là điểm quy định tối thiểu của bộ (ví dụ : là 15 điểm) - thí sinh phải có điểm thi sau khi được cộng thêm điểm ưu tiên phải lớn hơn điểm sàn mới được xét tuyển. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự trúng tuyển trước, không trúng tuyển sau và danh sách theo thứ tự của tên thí sinh. Kết xuất dữ liệu ra để in từng trang giấy báo nhập học có sử dụng lại từng trường HỌ, TÊN, NGÀY SINH, ĐỊA CHỈ bằng Word. + Thực hiện việc sắp xếp dữ liệu thí sinh theo hình thức trúng tuyển trước không trúng tuyển ở phía sau dưới và tên phải sắp xếp theo thứ tự ABC. + Thực hiện thêm việc thống kê để biết bao nhiêu thí sinh đậu theo từng đối tượng và theo từng khu vực, vẽ đồ thị biểu diễn.

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/tin-hoc-van-phong/tin-hoc-can-ban/... · tiếng việt khi đặt tên thư mục hay tên

  • Upload
    vuliem

  • View
    220

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 120 phút

Sinh viên không được xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thư mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu

tiếng việt khi đặt tên thư mục hay tên tập tin), vào thư mục này tạo một tập tin

word đặt tên là tên thí sinh, và ghi vào nội dung:

Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

Sau đó ghi trả lời câu hỏi sau: chương trình hệ điều hành là gì ? phân biệt hệ

điều hành với phần mềm ứng dụng.

Câu 2: Trong thư mục của tên thí sinh, ta tạo một chương trình xét tuyển sinh.

bằng bảng tính Excel, trong đó có các trường: STT, HỌ, TÊN họ và tên để

riêng để có thể sắp xếp thứ tự theo tên thí sinh, NGÀY SINH, ĐỊA CHỈ, ĐỐI

TƯỢNG, KHU VỰC, ĐIỂM 3 MÔN đã thi tuyển, TỔNG ĐIỂM XÉT

TUYỂN là điểm sau khi đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực , mức

chênh lệch điểm xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu

vực kế tiếp là 0,5 điểm: bảng tra cứu phối hợp giữa điểm cộng khu vực và đối

tượng

KV3 KV2 KV2NT KV1

Nhóm 8 N3 0 +0,5 +1 +1,5

Nhóm 5,6,7 N2 +1 +1,5 +2 +2,5

Nhóm 1,2,3,4 N1 +2 +2,5 +3 +3,5

, KẾT QUẢ là trúng tuyển hay không trúng tuyển, ĐIỂM SÀN là điểm quy

định tối thiểu của bộ (ví dụ : là 15 điểm) - thí sinh phải có điểm thi sau khi

được cộng thêm điểm ưu tiên phải lớn hơn điểm sàn mới được xét tuyển. Sắp

xếp dữ liệu theo thứ tự trúng tuyển trước, không trúng tuyển sau và danh sách

theo thứ tự của tên thí sinh. Kết xuất dữ liệu ra để in từng trang giấy báo nhập

học có sử dụng lại từng trường HỌ, TÊN, NGÀY SINH, ĐỊA CHỈ bằng

Word.

+ Thực hiện việc sắp xếp dữ liệu thí sinh theo hình thức trúng tuyển trước

không trúng tuyển ở phía sau dưới và tên phải sắp xếp theo thứ tự ABC.

+ Thực hiện thêm việc thống kê để biết bao nhiêu thí sinh đậu theo từng đối

tượng và theo từng khu vực, vẽ đồ thị biểu diễn.

2

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 120 phút

Sinh viên không đƣợc xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thƣ mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng

việt khi đặt tên thư mục hay tên tập tin), vào thƣ mục này tạo một tập tin word đặt tên

là tên thí sinh, và ghi vào nội dung:

Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

ể tính toán trong bảng tính

excel ta cần phải biết một số

hàm trong excel, excel có nhiều

hàm phân thành từng nhóm phục

vụ cho việc tính toán. Trên ô thực

hiện hàm sẽ trả về một giá trị, một

chuỗi hoặc một thông báo lỗi. Muốn xem danh

sách hàm thì click trên nút Paste Function fx

trên thanh công cụ Standard. Muốn biết chi tiết

hàm thì đặt chuột ngay hàm đó click ok xem mô

tả.

STT TÊN HÀM CÔNG DỤNG, DẠNG HÀM, THÍ DỤ KẾT QUẢ

1 SUMIF() =SUMIF(range,criteria,sum_range)

=SUMIF(A1:A9,”>4”,A1:A9)

12

2

Câu 2: Trong Excel, lập một bảng thanh toán tiền giảng dạy cho giáo viên giảng dạy dựa

vào bảng giờ chuẩn theo mã loại, đơn giá trên 1 giờ và tỉ lệ miễn giờ, lƣu tập tin excel

này vào cùng thƣ mục với tập tin Word:

Đ

Trang 2

Yêu cầu tính:

a) Tính cột GIỜ CHUẨN dựa vào MÃ LOẠI và GIỜ CHUẨN

b) Tính cột TỈ LỆ GIỜ MIỄN GIÃM dựa vào MACV và TỈ LỆ MIỄN GIỜ

c) Tính cột SỐ GIỜ MIỄN GIÃM = GIỜ CHUẨN * TỈ LỆ MIỄN GIÃM

d) Tính cột GIỜ VƯỢT:

Nếu tổng THỤC GIẢNG và SỐ GIỜ MIỄN GIÃM > GIỜ CHUẨN thì

GIỜ VƢỢT = (THỰC GIẢNG+SỐ GIỜ MIỄN GIÃM) -GIỜ CHUẨN,

ngƣợc lại GIỜ VƢỢT=0

e) Tính cột THÀNH TIỀN TRONG ĐM:

Nếu tổng THỰC GIẢNG + SỐ GIỜ MIỄN GIÃM > GIỜ CHUẨN thì

THÀNH TIỀN TRONG ĐM = GIỜ CHUẨN * ĐƠN GIÁ, ngƣợc lại

THÀNH TIỀN TRONG ĐM=(THỰC GIẢNG+SỐ GIỜ MIỄN GIÃM)*ĐƠN GIÁ

biết rằng đơn giá phụ thuộc vào MÃ LOẠI và BẢNG ĐƠN GIÁ.

f) Tính cột THÀNH TIỀN VƯỢT ĐM = GIỜ VƢỢT * ĐƠN GIÁ*1.5 (chỉ tính cho

những ngƣời có GIỜ VƢỢT >0)

g) Tính cột TỔNG CỘNG = THÀNH TIỀN TRONG ĐM + VƯỢT ĐM

- Định dạng cột TỈ LỆ MIỄN GIẢM theo dạng Percent (phần trăm).

- Sắp xếp dữ liệu theo MÃ LOẠI tăng dần abc, nếu cùng MÃ LOẠI thì sắp

xếp theo GIỜ CHUẨN, nếu cùng GIỜ CHUẨN thì sắp xếp giảm dần theo

TỔNG CỘNG.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 90 phút

Sinh viên không được xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thư mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thư mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi vào nội

dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

Lớp

Môn học QTKD Xây dựng Anh văn Tin học

TH

ỜI

KH

ÓA

BIỂ

U L

ÊN

LỚ

P

1. GD dân số - 1gv S4 C3 S2 S3

2. Triết – 4gv

A

B

C

D

S5,S6,S7

S2,S3,S4

S5,S6,S7

C5,C6,C7

3. Tin học CB -4gv

A

B

C

D

S2,S3

S5,S6

S3,S4

S6,S7

Câu 2: Cho dữ liệu sau:

1) Tính cột Học bổng dựa vào MA_HB (Mã học bổng) và bảng hướng dẫn.

2) Tính cột Trợ cấp = Học bổng * Tỉ lệ

Trong đó Tỉ lệ phụ thuộc vào MA_TC (Mã trợ cấp) cho trong bảng hướng dẫn.

3) Tính tổng số tiền Học bổng và tổng số tiền Trợ cấp.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 120 phút

Sinh viên không được xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thư mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thư mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi

vào nội dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

Trong Word có thanh Toolbars Drawing:

Trong đó có mục AutoShapes:

Câu 2: Dùng phần mềm bảng tính điện tử. Hãy nhập bảng tính sau đây vào máy tính, và đặt tên cho

bảng tính là “tên của bạn.xls”:

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Yêu cầu:

1. Cột số ngày được tính như sau: SỐ NGÀY = NGÀY ĐI – NGÀY ĐẾN + 1

(chú ý định dạng số)

2. Cột ĐƠN GIÁ được tính dựa vào cột LOẠI PHÒNG và BẢNG 2.

Trong đó: ở cột LOẠI PHÒNG, hai ký tự đầu cho biết loại khách hàng và hai ký tự cuối cho

biết là lầu mấy.

3. Cột thành tiền được tính như sau: THÀNH TIỀN = SỐ NGÀY * ĐƠN GIÁ

4. Cột tiền giảm (TIỀN GIẢM) được tính như sau:

Nếu khách trọ quá 10 ngày thì được giảm 10% tiền phòng, ngược lại thì không được giảm.

5. Cột tiền phải trả được tính như sau: TIỀN PHẢI TRẢ = THÀNH TIỀN - TIỀN GIẢM

6. Tính tổng tiền thu được theo từng loại phòng.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 120 phút

Sinh viên không đƣợc xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thƣ mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thƣ mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi

vào nội dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

SSỬỬ DDỤỤNNGG ỔỔ ĐĐĨĨAA DDII ĐĐỘỘNNGG GGẮẮNN CCỔỔNNGG UUSSBB

Hiện nay trong các máy vi tính, cổng USB trở nên thông dụng để kết

nối các thiết bị ngoại vi nhƣ máy in, modem, máy scan,... đặc biệt và

việc dùng ổ đĩa di động chứa dữ liệu nối kết với máy tính thông qua

cổng USB do ƣu điểm là dung lƣợng ổ đĩa lớn, dễ sử dụng chỉ cần cắm

vào là sử dụng. Hình dáng cổng USB trên máy vi tính:

Câu 2: Dùng phần mềm bảng tính điện tử. Hãy nhập bảng tính sau đây vào máy tính, và đặt tên cho

bảng tính là “tên của bạn.xls”:

Hình dáng đầu cắm USB của thiết bị để

gắn váo cổng USB trên máy vi tính:

USB JetFlashTM

2.0

Trang 2

YÊU CẦU:

1) Dựa vào ký tự đầu của cột [MÃ HỘ] và BẢNG ĐỊNH MỨC đã cho tính cột [ĐỊNH MỨC]

2) Dựa vào ký tự đầu của cột [MÃ HỘ] và BẢNG ĐƠN GIÁ tính cột [ĐƠN GIÁ]

3) Tính cột [SỐ KW TRONG ĐM] (số kw điện tiêu thụ trong định mức) biết rằng:

nếu CHỈ SỐ SỐ MỚI-CHỈ SỐ SỐ CỦ <= ĐỊNH MỨC thì [SỐ KW TRONG ĐM] = [SỐ MỚI] – [SỐ

CỦ] , ngƣợc lại [SỐ KW TRONG ĐM] = [ĐỊNH MỨC]

4) Tính cột [SỐ KW VƯỢT ĐM] biết: nếu CHỈ SỐ SỐ MỚI - CHỈ SỐ SỐ CỦ > ĐỊNH MỨC thì

[SỐ KW VƢỢT ĐM] = [SỐ MỚI] – [SỐ CỦ] - [ĐỊNH MỨC] , ngƣợc lại [SỐ KW VƢỢT ĐM] = 0

5) Tính [TIỀN TRONG ĐM] = [SỐ KW TRONG ĐM] * [ĐƠN GIÁ]

6) Tính [TIỀN VƯỢT ĐM] biết: nếu ký tự cuối bên phải cột [MÃ HỘ] = 1 thì [TIỀN VƢỢT ĐM]

= [ĐƠN GIÁ] * [SỐ KW VƢỢT ĐM] * 120%, ngƣợc lại [TIỀN VƢỢT ĐM] = [ĐƠN GIÁ] * [SỐ KW

VƢỢT ĐM] * 130%

7) Tính [TIỀN PHẢI TRẢ] = [TIỀN TRONG ĐM] + [TIỀN VƢỢT ĐM]

8) Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột MÃ HỘ, nếu cùng MÃ HỘ thì sắp xếp giảm dần theo cột [TIỀN

PHẢI TRẢ]

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 120 phút

Sinh viên không được xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thư mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thư mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi

vào nội dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

SSỬỬ DDỤỤNNGG ỔỔ ĐĐĨĨAA DDII ĐĐỘỘNNGG GGẮẮNN CCỔỔNNGG UUSSBB

Hiện nay trong các máy vi tính, cổng USB trở nên thông dụng để kết

nối các thiết bị ngoại vi như máy in, modem, máy scan,... đặc biệt và

việc dùng ổ đĩa di động chứa dữ liệu nối kết với máy tính thông qua

cổng USB do ưu điểm là dung lượng ổ đĩa lớn, dễ sử dụng chỉ cần cắm

vào là sử dụng. Hình dáng cổng USB trên máy vi tính:

Câu 2: Dùng phần mềm bảng tính điện tử. Hãy nhập bảng tính sau đây vào máy tính, và đặt tên cho

bảng tính là “tên của bạn.xls”:

Hình dáng đầu cắm USB của thiết bị để

gắn váo cổng USB trên máy vi tính:

USB JetFlashTM

2.0

Trang 2

Yêu cầu:

1) Tính số ngày SỐ NGÀY = (NGÀY ĐI – NGÀY ĐẾN) +1.

2) Tính thành tiền, dựa vào một ký tự bên trái của TÊN PHÒNG để biết được LOẠI PHÒNG, dựa

vào bảng tra từ LOẠI PHÒNG ra GIÁ THUÊ PHÒNG / NGÀY, vậy

THÀNH TIỀN = GIÁ THUÊ PHÒNG / NGÀY * SỐ NGÀY nếu số ngày thuê phòng nhỏ hơn

hoặc bằng 10 ngày, nếu lớn hơn 10 ngày và nhỏ hơn hoặc bằng 20 ngày thì giảm 10%, nếu thuê

phòng trên 20 ngày thì THÀNH TIỀN sẽ tính là giảm 10% cho 20 ngày đầu và những ngày tiếp

theo sau 20 ngày sẽ tính giảm 40% giá tiền cho từng ngày.

3) Tính số tiền thu được theo từng loại phòng A, B, C.

4) Vẽ đồ thị biểu diễn số tiền thu được theo từng loại phòng A, B, C.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 90 phút

Sinh viên không đƣợc xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thƣ mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thƣ mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi

vào nội dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

SSỬỬ DDỤỤNNGG ỔỔ ĐĐĨĨAA DDII ĐĐỘỘNNGG GGẮẮNN CCỔỔNNGG UUSSBB

iện nay trong các máy vi tính, cổng

USB trở nên thông dụng để kết nối các

thiết bị ngoại vi nhƣ máy in, modem, máy

scan,... đặc biệt và việc dùng ổ đĩa di động

chứa dữ liệu nối kết với máy tính thông qua

cổng USB do ƣu điểm là

dung lƣợng ổ đĩa lớn, dễ

sử dụng chỉ cần cắm vào

là sử dụng.

Hình dáng cổng USB trên máy vi tính:

Câu 2: Dùng phần mềm bảng tính điện tử. Hãy nhập bảng tính sau đây vào máy tính, và đặt tên cho

bảng tính là “tên của bạn.xls”:

H

Hình dáng đầu cắm USB của thiết bị để

gắn váo cổng USB trên máy vi tính:

USB JetFlashTM

2.0

Trang 2

1) Điền vào cột ĐƠN GIÁ dựa vào mã LOẠI HÀNG và bảng tiêu chuẩn.

2) Tính TRỊ GIÁ bằng SỐ LƢỢNG * ĐƠN GIÁ.

3) Tính CHI PHÍ = TRỊ GIÁ * HỆ SỐ; trong đó HỆ SỐ cho trong Bảng tiêu chuẩn và phụ thuộc vào

LOẠI HÀNG.

4) Tính THUẾ : nếu LOẠI HÀNG là “GẠO” và “NẾP” thì không tính THUẾ (tức là THUẾ = 0)

ngƣợc lại THUẾ = TRỊ GIÁ * 4%

5) Tính TỔNG CỘNG là tổng của 3 cột TRỊ GIÁ, CHI PHÍ, THUẾ.

6) Tính TỈ LỆ là tỉ số giữa cột TỔNG CỘNG của mỗi mặt hàng với tổng cộng của tất cả mặt hàng

TỈ LỆ = TỔNG CỘNG / Tổng cộng của tất cả mặt hàng

7) Tính tổng tất cả tiền của từng loại tổng cộng, thuế.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên

Trang 1

ĐỀ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Thời gian làm bài: 90 phút

Sinh viên không đƣợc xem tài liệu khi thi

Câu 1: Tạo một thƣ mục (folder) đặt tên là tên của thí sinh (không cần bỏ dấu tiếng việt khi đặt tên

thư mục hay tên tập tin), vào thƣ mục này tạo một tập tin word đặt tên là tên thí sinh, và ghi

vào nội dung: Mã số SV :..........................................................

Họ tên :..........................................................

Ngày sinh :..........................................................

Nơi sinh :..........................................................

Trình bày đoạn văn bảng sau:

BIÊN BẢN BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU (V/v LẮP ĐẶT & HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY)

Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm .........

BÊN BÁN (Gọi tắt là Bên A) :............................................................................................

Do Ông (Bà) :...............................................Chức vụ:..............................

Địa chỉ :............................................................................................

Điện thoại :............................................................................................

Fax :............................................................................................

BÊN MUA (Gọi tắt là Bên B):............................................................................................

Do Ông (Bà) :.................................................Chức vụ:............................

Địa chỉ :............................................................................................

Điện thoại :............................................................................................

Fax :............................................................................................

Cả hai bên cùng tiến hành giao và nhận các thiết bị nhƣ sau:

Điều 1: Bên A bàn giao cho bên B máy văn phòng cụ thể nhƣ sau:

STT LOẠI MÁY SỐ LƯỢNG SERIAL MÁY

1

2

Điều 2: Bên B đã nhận các thiết bị của Bên A nhƣ ở điều 1 mới 100%.

Điều 3: Máy đƣợc bảo hành theo phiếu bảo hành.

Điều 4: Máy đã đƣợc vận hành tốt. Bên B đã nghiệm thu máy và đƣa vào sử dụng.

Biên bản này đƣợc lập thành 02 bản. bên A giữ 01 bản, Bên b giữ 01 bản có giá trị pháp lý

nhƣ nhau.

BÊN A BÊN B (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)

Trang 2

Câu 2: Dùng phần mềm bảng tính điện tử. Hãy nhập bảng tính sau đây vào máy tính, và đặt tên cho

bảng tính là “tên của bạn.xls”:

1) Điền vào cột ĐƠN GIÁ dựa vào mã LOẠI HÀNG và bảng tiêu chuẩn.

2) Tính TRỊ GIÁ bằng SỐ LƢỢNG * ĐƠN GIÁ.

3) Tính CHI PHÍ = TRỊ GIÁ * HỆ SỐ; trong đó HỆ SỐ cho trong Bảng tiêu chuẩn và phụ thuộc vào

LOẠI HÀNG.

4) Tính THUẾ : nếu LOẠI HÀNG là “GẠO” và “NẾP” thì không tính THUẾ (tức là THUẾ = 0)

ngƣợc lại THUẾ = TRỊ GIÁ * 4%

5) Tính TỔNG CỘNG là tổng của 3 cột TRỊ GIÁ, CHI PHÍ, THUẾ.

6) Tính TỈ LỆ là tỉ số giữa cột TỔNG CỘNG của mỗi mặt hàng với tổng cộng của tất cả mặt hàng

TỈ LỆ = TỔNG CỘNG / Tổng cộng của tất cả mặt hàng

7) Tính tổng tất cả tiền của từng loại tổng cộng, thuế.

Ngày ........... tháng .............. năm .................

Giáo viên