25
Coming Into Force This agreement shall come into force after execution by both parties on the date of the last necessary approval by the competent authorities in the country of the Seller and the Buyer. If the contract has not come into force within ninety days of execution, it shall become null and void. Điều khoản hiệu lực Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực sau khi được thực hiện bởi cả hai bên vào ngày phê duyệt cần thiết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền tại nước người bán và người mua. Nếu hợp đồng không có hiệu lực trong vòng chín mươi ngày kể từ ngày thực hiện, nó sẽ trở nên vô hiệu. The date of delivery shall be twenty-eight days after the date of coming to force of the contract. Ngày giao hàng sẽ là 28 ngày sau ngày hợp đồng có hiệu lực Time is and shall be of the essence of the contract Thời gian là và sẽ là vấn đề cốt lõi của hợp đồng. For each week of late delivery the Seller shall pay the Buyer 0.1 % of the contract price. Đối với mỗi tuần giao hàng chậm chễ người bán sẽ phải trả người mua 0.1 % trị giá hợp đồng. If delivery is not effected within one month of the agreed delivery date, then the Seller shall pay the Buyer 0.1 % of the contract price. Nếu giao hàng không được thực hiện trong vòng 1 tháng kể từ ngày giao hàng đã được thỏa thuận thì người bán sẽ phải trả cho người mua 0.1% trị giá hợp đồng. If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this Contract by an event beyond his reasonable control, then this event shall be deemed force majeure, and this party shall not be considered in default and no remedy, be it under this Contract or otherwise, shall be available to the other party. Force majeure events includes, but are not limited to: war (whether war is declared or not), riots, insurrections, Nếu một trong hai bên bị ngăn cản, hoặc chậm trễ trong thực hiện bất kỳ nghĩa vụ theo Hợp đồng này vì một sự kiện ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, thì sự kiện này được coi là bất khả kháng, và mặc định là bên này sẽ không được xem xét và không có biện pháp khắc phục, có thể là theo Hợp đồng này hoặc cách khác, sẽ có sẵn cho các bên khác. Sự kiện bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn: chiến tranh (cho dù là tuyên bố chiến tranh hay không), bạo loạn, nổi dậy, hành 1

Dịch ESP III

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Dịch từ trong sách ra

Citation preview

Page 1: Dịch ESP III

Coming Into Force

This agreement shall come into force after execution by both parties on the date of the last necessary approval by the competent authorities in the country of the Seller and the Buyer.

If the contract has not come into force within ninety days of execution, it shall become null and void.

Điều khoản hiệu lực

Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực sau khi được thực hiện bởi cả hai bên vào ngày phê duyệt cần thiết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền tại nước người bán và người mua.

Nếu hợp đồng không có hiệu lực trong vòng chín mươi ngày kể từ ngày thực hiện, nó sẽ trở nên vô hiệu.

The date of delivery shall be twenty-eight days after the date of coming to force of the contract.

Ngày giao hàng sẽ là 28 ngày sau ngày hợp đồng có hiệu lực

Time is and shall be of the essence of the contract

Thời gian là và sẽ là vấn đề cốt lõi của hợp đồng.

For each week of late delivery the Seller shall pay the Buyer 0.1 % of the contract price.

Đối với mỗi tuần giao hàng chậm chễ người bán sẽ phải trả người mua 0.1 % trị giá hợp đồng.

If delivery is not effected within one month of the agreed delivery date, then the Seller shall pay the Buyer 0.1 % of the contract price.

Nếu giao hàng không được thực hiện trong vòng 1 tháng kể từ ngày giao hàng đã được thỏa thuận thì người bán sẽ phải trả cho người mua 0.1% trị giá hợp đồng.

If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this Contract by an event beyond his reasonable control, then this event shall be deemed force majeure, and this party shall not be considered in default and no remedy, be it under this Contract or otherwise, shall be available to the other party. Force majeure events includes, but are not limited to: war (whether war is declared or not), riots, insurrections, acts of sabotage, or similar occurrences, or Government regulations, delay due to Government action or inaction, fire, explosion, or other unavoidable accident, flood, storm, earthquake, or other abnormal natural event.

Nếu một trong hai bên bị ngăn cản, hoặc chậm trễ trong thực hiện bất kỳ nghĩa vụ theo Hợp đồng này vì một sự kiện ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, thì sự kiện này được coi là bất khả kháng, và mặc định là bên này sẽ không được xem xét và không có biện pháp khắc phục, có thể là theo Hợp đồng này hoặc cách khác, sẽ có sẵn cho các bên khác. Sự kiện bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn: chiến tranh (cho dù là tuyên bố chiến tranh hay không), bạo loạn, nổi dậy, hành vi phá hoại, hoặc các sự cố tương tự, hoặc quy định của Chính phủ, chậm trễ do hành động hay không hành động của Chính phủ, cháy, nổ, hoặc khác không thể tránh khỏi: tai nạn, lũ lụt, bão, động đất, hoặc sự kiện tự nhiên bất thường khác..

Force majeure events do not include monsoon rains.

Sự kiện bất khả kháng không bao gồm mưa gió mùa.

If either party is prevented from or delayed in, performing any duty under this Contract, then this party shall immediately notify the other party of the event, of the duty affected, and of the expected duration of the event.

If any force majeure event prevents or delays performance of any duty under this Contract for more than sixty days, then either party may on due notification to the other party terminate this Contract.

Nếu một trong hai bên bị ngăn cản hay chậm trễ trong thực hiện bất kỳ nghĩa vụ theo Hợp đồng này, thì bên này sẽ ngay lập tức thông báo cho bên kia về sự kiện, các nghĩa vụ bị ảnh hưởng, và thời gian kéo dài dự kiến của sự kiện

Nếu bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào ngăn cản hoặc trì hoãn việc thực hiện các nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này trong hơn sáu mươi ngày, thì một trong hai bên sau khi thông báo cho bên khác có thể chấm dứt Hợp đồng này.

1

Page 2: Dịch ESP III

Liquidated Damages

If the Seller fails to supply any of the Goods within the time period specified in the Contract, the Buyer shall notify the Seller that a breach of contract has occurred and shall deduct from the Contract price per week of delay, as liquidated damages, a sum equivalent to one half percent of the delivered price of the delayed Goods until actual delivery up to a maximum deduction of 10% of the delivered price of the delayed Goods

Thanh khoản thiệt hại

Nếu người bán không cung cấp bất kỳ hàng hóa trong khoảng thời gian quy định trong hợp đồng, người mua phải thông báo cho người bán là một sự vi phạm hợp đồng đã xảy ra và sẽ khấu trừ giá hợp đồng trên mỗi tuần trì hoãn, làm thiệt hại thanh khoản, một khoản tiền tương đương với một nửa một phần trăm giá được giao của hàng hóa bị chậm chễ cho đến khi hàng thực tế lên đến một mức khấu trừ tối đa là 10% giá được giao của hàng hóa bị chậm chễ.

Delivery of the Goods shall be made FOB (Mombasa)

Giao hàng sẽ được thực hiện theo giá FOB Mombasa.

Delivery of the Goods shall be made CIF Durban.

Giao hàng sẽ được thực hiện theo giá CIF Durban

Delivery of the Goods shall be made (Incoterm). The schedule date of Delivery shall be (date of delivery). Risk and title to the Goods shall pass from the Seller to the Buyer on Delivery.

The place of Delivery under this Contract is (port of shipment)

Giao hàng được thực hiện (Incoterm). Ngày giao hàng theo lịch trình sẽ là (ngày giao hàng). Rủi ro và quyền sở hữu các hàng hóa được chuyển từ người bán đến người mua khi giao hàng.

Địa điểm giao hàng theo Hợp đồng này được (cảng giao hàng)

If the vessel named by the Buyer fails to arrive on or before the agreed delivery date, then the seller may at his discretion deliver the Goods to a bonded warehouse in the port of Mombasa, and shall be deemed to have fulfilled his delivery obligations under this Contract.

Nếu tàu được chỉ định bởi người mua không đến vào hoặc trước ngày giao hàng được thỏa thuận, thì bên bán theo sự suy xét của mình có thể giao hàng hàng hóa đến kho ngoại quan tại cảng Mombasa, và được coi là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình theo hợp đồng. này

Goods are to be packed in new, strong, wooden cases suitable for long-distance ocean transport and are to be well protected against dampness, shock, rust or rough handling. The Seller shall be liable for any damage to or loss of the Goods attributable to improper or defective packaging.

Hàng hóa sẽ được đóng gói trong thùng gỗ chắc và mới thích hợp cho vận tải biển đường dài và phải được bảo vệ chống lại độ ẩm, va đập, gỉ hoặc xử lý thô. Người bán phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng, mất mát của các hàng hóa do bao bì không đúng hoặc bị lỗi.

On the surface of each package delivered under this Contract shall be marked: the package number, the measurements of the package, gross weight, net weight, the lifting position, the letter of credit number, the words RIGHT SIDE UP, HANDLE WITH CARE, KEEP DRY, and the mark: DNP/36/Q

Trên bề mặt của mỗi kiện hang được giao theo Hợp đồng này sẽ được đánh dấu: số gói, các kích thước của gói, trọng lượng, trọng lượng tịnh, vị trí móc cẩu, số thư tín dụng, các từ xếp theo chiều này, xếp dỡ nhẹ tay, giữ hang khô, và đánh dấu: DNP/36/Q

Title to the goods passes with risk. Quyền sở hữu hàng hóa gắn liền với rủi ro.

The equipment listed in Annex 1 shall be delivered FOB (Beira) (Incoterms 1990)

Các thiết bị liệt kê trong Phụ lục 1 được giao theo điều kiện FOB (Beira) (Incoterms 1990)

For the equipment listed in Annex 1 the price Đối với các thiết bị được liệt kê trong Phụ lục 1

2

Page 3: Dịch ESP III

is for delivery free on board carrying vessel designated by the Buyer at the port of Beira including the cost of packing, as well as expenses incurred before loading the equipment on board the carrying vessel.

giá là giá giao hàng miễn phí trên boong tàu chở theo chỉ định của người mua tại cảng Beira bao gồm chi phí đóng gói, cũng như các chi phí phát sinh trước khi tải các trang thiết bị lên boong tàu chở.

Incoterms 1990 as used in this contract means the publication Incoterms 1990, being the international rules for the interpretation of their terms published by the International Chamber of Commerce. When a term from ‘Incoterms 1990’ is used in this Contract, the rules and definitions applicable to that term in Incoterms 1990 shall be deemed to have been incorporated in the Contract except insofar as they may conflict with any other provision of the Contract, in which case the Contract provisions shall prevail.

Incoterms 1990 như được sử dụng trong hợp đồng này là ấn bản Incoterms năm 1990, là các quy tắc quốc tế cho việc diễn giải các điều khoản của chúng do Phòng Thương mại quốc tế xuất bản. Khi một điều khoản từ "Incoterms 1990" được sử dụng trong Hợp đồng này, các quy tắc và định nghĩa áp dụng cho thuật ngữ đó trong Incoterms 1990 sẽ được coi là đã được kết hợp trong hợp đồng ngoại trừ trường hợp chúng có thể xung đột với bất kỳ điều khoản khác của Hợp đồng, trong trường hợp đó quy định của hợp đồng sẽ được áp dụng.

Payment shall be deemed to have been made only when the contract sum is paid into the Seller’s bank account and is at the Seller’s full disposal.

Việc thanh toán được cho là đã hoàn thành chỉ khi số tiền hợp đồng đã được chuyển đến tài khoản ngân hàng của người Bán và do người Bán toàn quyền định đoạt

If payment of any sum payable is delayed, the Buyer shall be entitled to receive interest on the amount unpaid during the period of delay. The interest shall be at an annual rate three percentage points above the discount rate of the central bank in the Seller’country.

Nếu chậm thanh toán bất cứ khoản tiền nào theo hợp đồng, bên Mua sẽ phải chịu trách nhiệm với khoản tiền lãi tính trên khoản tiền chưa thanh toán trong suốt khoảng thời gian trì hoãn đó. Lãi suất sẽ được tính cao hơn 3 % so với lãi suất chiết khấu do Ngân hàng Trung ương nước người bán quy định

Page 87: The Buyer, on receipt of the Confirmation of Order from the Seller, shall at least 20 days prior to the date of delivery open a confirmed, irrevocable letter of credit. This credit shall be subject to Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, 1993 Revision, ICC Publication No 500. 20% of the credit shall be available against the Seller’s draft accompanied by invoice; the remaining 80% shall be available against the Seller’s draft accompanied by the shipping documents.

Người mua, khi nhận được Chấp nhận Đơn hàng từ phía người bán, phải mở một thư tín dụng đã xác nhân, không thể hủy ngang muộn nhất là 20 ngày trước ngày giao hàng. Thư tín dụng này được điều chỉnh bởi Các Qui tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng Chứng từ Số 500 của ICC, bản sửa đổi năm 1993. 20% giá trị thư tín dụng này phải được thanh toán khi người bán xuất trình hối phiếu và hóa đơn; 80% còn lại phải được thanh toán khi người bán xuất trình hối phiếu và các chứng từ vận tải.

Page 90: Credits, by their nature, are separate transactions from the sales or other contracts on which they may be based and banks are in no way concerned with or bound by such contracts, even if any reference whatsoever to such contracts is included in the credit…In credit operation all parties concerned deal in documents and not in goods, services and/or other performances to which the documents may relate.

Về bản chất, tín dụng là một giao dịch riêng biệt với các hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể là cơ sở của tín dụng. Các ngân hàng không liên quan tới hoặc bị ràng buộc bởi các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả cả trong tín dụng có bất cứ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng như thế….Trong thanh toán bằng tín dụng, các bên chỉ chấp nhận chứng từ chứ không phải là hàng hóa, dịch vụ hay bất kì nghiệp vụ nào khác có liên quan đến các chứng từ này.

3

Page 4: Dịch ESP III

Page 90: A letter of credit is like a bill of exchange given for the price of goods. It ranks as cash and must be honored. No set off or counterclaim is allowed to detract from it.

Một thư tín dụng cũng giống như một tờ hối phiếu được kí phát để trả tiền hàng. Nó cũng là tiền và phải được thanh toán. Nó không thể bị làm giảm giá trị bởi bất kì yêu cầu trả tiền hay việc phản đối trả tiền của bất kì bên nào.

Inspection before DeliveryThe Buyer may, at the Buyer’s option, inspect the Goods prior to shipment. At least fourteen days before the actual delivery date, the Seller shall give the notice to the Buyer, or to any agent nominated by the Buyer, that the Goods are available for inspection. The Seller shall permit access to the Goods for purposes of inspection at a reasonable time agreed by the parties.

Kiểm tra trước khi vận chuyểnNgười mua có quyền, trong sự lựa chọn của mình, kiểm tra hàng hóa trước khi chất hàng lên tàu. Người bán phải thông báo cho người mua hoặc bất kỳ một đại lý nào do người mua chỉ định về việc hàng hóa đã sẵn sang để kiểm tra, ít nhất 14 ngày trước ngày giao hàng thực tế. Người bán sẽ cho phép hàng hóa được kiểm tra vào thời điểm hợp lý mà hai bên đã thỏa thuận.

In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the Seller shall, without undue dalay, make good the defect at his own risk and cost and at his discretion in one of the following ways:

a. Repair the defective item;

b. Allow the Buyer or a third party appointed by the Buyer to repair the defective item at the seller’s cost;

c. Replace the defective item;

d. Reduce the contract price;

e. Allow the Buyer to return the defective goods and refund all sums paid for the goods.

Trong trường hợp sai sót được tìm thấy và thông báo đến người bán, người bán ngay lập tức và không chậm trễ chịu mọi rủi ro và chi phí để sửa chữa sai sót đó một cách tùy ý theo những cách sau:

a. Sửa chữa hàng hóa khiếm khuyết;

b. Cho phép người mua hoặc bên thứ ba được người mua ủy quyền sửa chữa hàng hóa khiếm khuyết và tính chi phí cho người bán;

c. Thay thế hàng khiếm khuyết;

d. Giảm giá hợp đồng;

e. Cho phép người mua gửi trả hàng khiếm khuyết và hoàn toàn bộ số tiền hàng

In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the Seller shall, at his discretion and without undue dalay, repair or replace the defective item at his own risk and cost.

Trường hợp sai sót được tìm thấy và thông báo đến người bán, người bán phải ngay lập tức lựa chọn phương án sửa chữa hoặc thay thế hàng hóa sai sót, chịu mọi rủi ro và chi phí.

What you should know

1. The buyer has the right (in some legal systems, the duty) to inspect delivered goods.

2. Three “implied warranties” apply to most delivered goods, even if the exporter has given no express warranty: (a) warranty of conformity with the contract; (b) warranty of merchantability; (c) warranty of suitability for an intended purpose.

3. Warranty of Conformity with the Contract: In principle, the buyer can reject goods if they do not conform with the contract.

4. Warranty of Merchantability: The buyer can reject goods that are not of

Những điều cần biết

1. Người mua có quyền (trong một vài hệ thống pháp luật, nghĩa vụ) thẩm tra hàng hóa nhận được.

2. Ba điều kiện bảo hành suy diễn áp dụng cho hầu hết hàng hóa được giao, ngay cả khi nhà xuất khẩu không đưa ra bất cứ điều kiện bảo hành tức thời nào. (a) bảo hành cho việc thực hiện hợp đồng; (b) bảo hành về chất lượng thương mại; (c) bảo hành về sự thích hợp cho mục đích sử dụng.

3. Bảo hành cho việc thực hiện hợp đồng: Về nguyên tắc, ngưới mua có thể từ chối hàng nếu hàng hóa không phù hợp với mục đích sử dụng.

4

Page 5: Dịch ESP III

merchantable quality.5. Warranty of Suitability for an Intended

Purpose: If the exporter knew the intended purpose, and if the buyer relied on the exporter’s judgment, the buyer can reject goods that are not suitable for their intended purpose.

6. The question of warranty is disposive: exporters can exclude all warranties.

7. Systems vary in their thinking about whether rejection of contract goods must be total or can be partial.

8. The right of the exporter to cure any defects in his delivery is controversial; if an exporter wants this right, the contract should contain the necessary provision.

4. Bảo hành về chất lượng thương mại: Người mua có thể từ chối hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chất lượng thương mại.

5. Bảo hành về sự thích hợp cho mục đích sử dụng: Nếu người bán biết về mục đích sử dụng, và nếu người mua tin tưởng người bán, người mua có thể từ chối hàng hóa không phù hợp với mục đích sử dụng của chúng.

6. Vấn đề bảo hành là tùy chọn: nhà xuất khẩu có thể loại bỏ việc này.

7. Các hệ thống đa dạng trong việc xem xét nếu việc từ chối hàng hóa phải là tổng thể hay một phần.

8. Quyền của người bán để sửa chữa bất cứ khiếm khuyết nào trong việc giao hàng vẫn là vấn đề gây tranh cãi; nếu nhà xuất khẩu muốn có quyền này, hợp đồng phải cung cấp điều khoản cần thiết.

Guarantee

All material, equipment and perfomance of goods supplied shall be guaranteed by the Supplier against any defect or failure for the period of one year from the date of delivery. The Supplier must replace defective parts as quickly as possible. Replaced parts will be guaranteed by the Supplier for six months beginning from the date of replacement, and the whole expense of returning and replacing the parts will be at his cost

Bảo lãnh

Tất cả các vật liệu, thiết bị và cách hoạt động của hàng hóa được cung cấp sẽ được bảo lãnh bởi các nhà cung cấp với bất kì khuyết tật hay sai sót nào trong thời gian một năm kể từ ngày giao hàng. Nhà cung cấp phải thay thế phần bị lỗi càng nhanh càng tốt. Các phần được thay thế sẽ được bảo lãnh bởi người cung cấp trong 6 tháng kể từ ngày thay thế, và được hoàn lại toàn bộ chi phí các bộ phận thay thế.

What you should know1. Most contracts contain an assurance that the exporter will make good any defects in his products: the assurance is variously know as a warranty, a defects liability provision, or –incorrectly—a guarantee.

2. The term guarantee, in strict legal usage, means a promise about somebody else’s perfomance; it is , therefore, not incorrect in the context of defects liability.3. The word guarantee might produce a dangerous result for the exporter under certain applicable laws.4. The term warranty is (correctly) used in many other contexts than the product warranty.

5. Probably the best term is defects liability since this is the only term with an exclusive and unmistakable meaning.

Những điều cần biết1. Hầu hết các hợp đồng có một đảm bảo rằng người xuất khẩu sẽ sửa chữa tốt bất kỳ một khiếm khuyết nào trong các sản phẩm của mình: bảo đảm được biết như là một sự bảo hành, một trách nhiệm cung cấp các khiếm khuyết, hoặc – không hoàn toàn chính xác – một sự bảo lãnh.2. Việc bảo lãnh, trong việc áp dụng pháp luật nghiêm ngặt, có nghĩa là một lời hứa về hoạt động của người khác, do đó, không phải không đúng trong nội dung là trách nhiệm cho sản phẩm lỗi.3. Từ bảo lãnh có thể gây ra một kết quả nguy hiểm cho các nước xuất khẩu theo quy luật áp dụng.4. Sự bảo hành là (chính xác) được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác hơn bảo hành sản phẩm.5. Có thể điều khoản tốt nhất là trách nhiệm cho khuyết tật vì đây là điều khoản duy nhất với ý nghĩa độc quyền và không thể nhầm lẫn.

The Supplier warrants that each Item supplied Người cung cấp đảm bảo cho mỗi món hàng

5

Page 6: Dịch ESP III

under this contract ( and each part thereof) shall at the date of its acceptance:

(i) Be free from defects in material

(ii) Be free from defects in workmanship including but not limited to all manufacturing processes

(iii) Be free from defects inherent in design including but not limited to selection of materials, and be fit for the purpose for which the Item is normally used.

If any defect or deficiency is discovered in the Item or in any part thereof, then the Supplier shall either repair or replace such Item or rectify such deficiency.

The warranty above is subject to the Purchaser having adhered to the procedures or instructions applicable to the use, storage, installation or operation of the Itemand expressly excludes all damage arising from wear and tear to the Item in normal use.

được cung cấp chiếu theo hợp đồng tại thời điểm chấp nhận:

(i) Miễn trừ khiếm khuyết nguyên liệu

(ii) Miến trừ khiếm khuyết tay nghề nhưng không hạn chế cho tất cả quá trình sản xuất

(iii) Miễn trừ khiếm khuyết về thiết kế nhưng không hạn chế đến việc lựa chọn nguyên liệu và phải đồng nhất với các khoản thông thường

Nếu có khiếm khuyết hay thiếu hụt được tìm ra trong các món hàng hay của cải, thì bên cung cấp sẽ sửa chữa, thay thế những món hàng hoặc bù đắp hàng thiếu hụt.

Điều khoản trên là mục cho người mua tán thành với người sản xuất hoặc chỉ dẫn chi tiết khi sử dụng, lưu kho, lắp đặt hoặc quá trình họat động của hàng hóa và ngăn chặn những tổn thất phát sinh từ việc hao mòn tự nhiên khi sử dụng.

Disclaimer of Warranty

A. The software provided under this Agreement is furnished “as is” and without support of any kind whatsoever.

B. The supplier disclaims all warranties with regard to any software licensed to the purchaser under this agreement, including all implied warranties of merchantability and fitness for a particular purpose. In no event shall the supplierbe liable for any special, indirect or consequential damages whatsoever resulting from loss of use, data or profits, whether in an actionof contract, negligence or other tortious action, arising out of or in connection with use or performance of any software licensed under this agreement.

C. The Supplier’s prices are based in material part upon this limitation of the Supplier’s liability.

Điều khoản từ bỏ

A. Phần mềm được cung cấp dưới sự đồng ý này cung cấp giống hệt và không kèm theo bất kì sự hỗ trợ nào.

B. Người cung cấp từ bỏ toàn bộ những điều khỏan với sự quan tâm đến các loại giấy phép để mua bán dưới sự đồng ý, bao gồm toàn bộ các điều khoản của khả năng thương mại và phù hợp với những yêu cầu đặc biệt. Không có việc nhà cung cấp có trách nhiệm với bất kỳ tổn thất đặc biệt hay gián tiếp nào khi mà đó là kết quả của việc mất mát dữ liệu hay lợi nhuận, dù trong các hành động có liên quan, sơ suất hay hành động có hại khác phát sinh từ việc kết nói với sử dụng hay hiệu quả của bất kỳ giấy phép sử dụng nào dưới sự cho phép.

C. Giá người bán dựa theo nguyên liệu mà người bán sử dụng

The Defects Liability Period shall be extended by a period equal to the period during which the Goods cannot be used by reason of any defect, but not so as to extend the Defects Liability Period for more than twenty-four months from the date of first delivery of the Goods repaired or replaced under this provision.

Thời hạn trách nhiệm pháp lý về sai sót sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng với thời gian mà hàng hóa không thể sử dụng do những sai sót đó gây ra, nhưng không gia hạn quá 24 tháng kể từ ngày giao hàng đầu tiên của số hàng hóa được sửa chữa hay thay thế theo Điều khoản này.

Any Supplies furnished by way of replacement Bất cứ hàng hóa nào được cung cấp bằng phương

6

Page 7: Dịch ESP III

under warranty shall be subject to the provisions of this Clause to the same extent as Supplies initially accepted by the Contractor for a full further period of warranty.

thức thay thế trong thời hạn bảo hành sẽ phải tuân theo Điều khoản này với cùng một mức độ như những hàng hóa mà người kí kết hợp đồng đã chấp thuận lúc đầu trong một thời hạn bảo hành đầy đủ nữa.

Any parts replaced under this waranty shall be subject to the provisions of this clause for a full further period of warranty; however, the total warranty period shall in no case exceed three years.

Bất cứ phần nào được thay thế trong thời hạn bảo hành sẽ phải tuân theo Điều khoản này, phải chịu một Thời hạn bảo hành đầy đủ nữa; tuy nhiên, tổng thời hạn bảo hành trong bất cứ trường hợp nào cũng không được vượt quá 3 năm.

Notice of Defects

The Buyer shall notify the Seller of defects without undue delay.

Thông báo về Sai sót

Người Mua sẽ thông báo cho Người Bán về những sai sót mà không được trì hoãn quá mức.

Making Good of Defects

The Seller shall make good of the defect or damage as soon as practicable and at his own cost.

Sửa chữa sai sót

Người Bán sẽ sửa chữa sai sót hay thiệt hại ngay khi có thể thực hiện được và phải tự chịu mọi chi phí.

Defects Liability Period

The Defects Liability Period shall be a period of six months.

If any defect occurs during the Defects Liability Period, the Buyer shall forthwith inform the Seller stating in writing the nature of the defect.

The Seller shall be responsible for making good with all possible speed any defect so notified which arises from defective materials, workmanship or design.

The provisions of this clause shall apply to any Goods repaired, replaced or otherwise made good by the Seller, but not so as to extend the Defects Liability Period for more than twelve months from the commencement date of original defets liability period.

Thời hạn trách nhiệm pháp lý về sai sót

Thời hạn trách nhiệm pháp lý về sai sót là 6 tháng.

Nếu bất cứ lỗi nào xảy ra trong khoảng thời gian trên, Người Mua phải ngay lập tức thông báo cho Người Bán bằng văn bản về nguyên trạng của sai sót đó.

Người Bán phải có trách nhiệm sửa chữa lỗi trong thời gian nhanh nhất có thể và phải thông báo lỗi phát sinh do nguyên liệu kém phẩm chất, do tay nghề hay do lỗi thiết kế.

Các điều khoản này được áp dụng cho bất cứ hàng hóa nào được sửa chữa, thay thế hay làm cho tốt hơn bởi người Bán, nhưng không phải để mở rộng thời hạn bảo hành sai sót nhiều hơn 12 tháng kể từ ngày bắt đầu thời hạn đó theo như hợp đồng quy định.

In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the Seller shall, without undue dalay, make good the defect at his own risk and cost and at his discretion in one of the following ways:

a. Repair the defective item;

b. Allow the Buyer or a third party appointed by the Buyer to repair the defective item at the seller’s cost;

Trong trường hợp sai sót được tìm thấy và thông báo đến người bán, người bán ngay lập tức phải bồi thường mọi rủi ro và chi phí, sau đó tự do lựa chọn 1 trong những cách sau:

a. Sửa chữa hàng hóa khiếm khuyết;

b. Cho phép người mua hoặc bên thứ ba được người mua ủy quyền sửa chữa hàng hóa khiếm khuyết và tính chi phí cho người bán;

7

Page 8: Dịch ESP III

c. Replace the defective item;

d. Reduce the contract price;

e. Allow the Buyer to return the defective goods and refund all sums paid for the goods.

c. Thay thế hàng khiếm khuyết;

d. Giảm giá hợp đồng;

e. Cho phép người mua gửi trả hàng khiếm khuyết và hoàn toàn bộ số tiền hàng

In the event of a defect coming to light and being notified to the Seller, the Seller shall, at his discretion and without undue dalay, repair or replace the defective item at his own risk and cost.

Trường hợp sai sót được tìm thấy và thông báo đến người bán, người bán phải ngay lập tức lựa chọn phương án sửa chữa hoặc thay thế hàng hóa sai sót, chịu mọi rủi ro và chi phí.

The duty of the Seller to repair or replace defective items is the Seller’s only duty under this contract or otherwise, and the Seller shall not be liable to compensate the Buyer for any loss of use of any works beloing to the Buyer (whether complete or partial) or for any loss of any profit or for any direct or consequential damage that may be suffered by the Buyer.

Nghĩa vụ sửa chữa hoặc thay thế hàng hóa khiếm khuyết của người bán là nghĩa vụ duy nhất của người bán có trong hợp đồng; mặt khác, người bán sẽ không phải bồi thường cho người mua bất cứ tổn thất nào phát sinh khi người mua tự sửa chữa (dù toàn bộ hay bộ phận), hoặc bất cứ sự thâm hụt lợi nhuận nào, bất cứ thiệt hại gián tiếp hay thiệt hại về sau của người mua.

The Seller shall indemnify and hold harmless the Buyer against any los of damge whether direct of indirect suffered by the Buyer as the result of defective or faulty goods delivered by the Seller.

Người bán phải đền bù và chịu những thiệt hại hay tổn thất gây ra cho người mua, dù đó là trực tiếp hay gián tiếp, là kết quả của hàng hóa bị sai sót hay thiếu hụt do người bán vận chuyển.

This contract, and all questions relating to its validity , interpretation or performance shall be governed by the law of The Republic of Verbena

P154

Hợp đồng này, cũng như những vấn đề liên quan tới hiệu lực, cách diễn giải và việc thực hiện hợp đồng được điều chỉnh theo luật của nước Cộng hòa Verbena

Trang 154

This contract, and all questions relating to its validity , interpretation or performance shall be governed by the law of The Republic of Verbena. This contract shall not include, incorporate or be subject to the provisions of the “United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods”

P155

Hợp đồng này, cũng như những vấn đề liên quan tới hiệu lực, cách diễn giải và việc thực hiện hợp đồng được điều chỉnh theo luật của nước Cộng hòa Verbena. Hợp đồng này không bao gồm, liên quan hay sử dụng các điều khoản của “Công ước liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế” làm tiêu chuẩn.

Trang 155

Cancellation If a merchant sells goods of such poor quality that the number of claims under the warranty is clearly excessive, then the Buyer may return all the delivered goods to the Seller and receive back all sums of money paid for the goods; on cancellation, only those provisions of the contract concerning litigation, arbitration, and/or the payment of damages shall survive

P156

Hủy hợp đồng

Khi Bên bán giao hàng quá kém phẩm chất đến mức vượt quá hạn mức bảo hành thì Bên mua được quyền trả lại toàn bộ hàng đã nhận từ Bên bán và đòi lại tất cả các khoản đã trả cho hàng hóa; khi hủy, chỉ những điều khoản trong hợp đồng đề cập tới việc kiện ra tòa án, kiện ra trọng tài, và/hoặc bồi thường thiệt hại là còn hiệu lực.

The Seller reserves the right to withdraw this offer at any time before acceptance by the

Bên bán có quyền rút lại lời chào hàng bất cứ lúc nào trước khi Bên mua đồng ý mua hàng.

8

Page 9: Dịch ESP III

Buyer

P161

This order is subject to the Buyer’s General Conditions of Purchase, as printed on the reverse

P161

Đơn đặt hàng này dựa trên Điều khoản chung về Mua hàng của bên mua, được in ở mặt sau của đơn hàng này.

Trang 161

This order is subject to the Seller’s General Conditions of Sale, as printed on the reverse

P161

Đơn đặt hàng này dựa trên Những điều khoản chung về bán hàng của Bên bán, được in ở mặt sau của đơn hàng này.

Trang 161

Partial Invalidity

If any provision or provisions of this contract are invalid or become invalid, then this shall have no effect on the remaining provisions. Further, the parties agree to replace any invalid provision with a new, valid provision having, as far as possible, the same intent as the provision replaced

P163

Hết hiệu lực một phần

Khi một hoặc một vài điều khoản trong Hợp đồng vô hiệu hoặc trở nên vô hiệu, thì chúng không ảnh hưởng gì đến các điều khoản còn lại. Ngoài ra, các bên đồng ý thay thế khoản vô hiệu bằng điều khoản mới có hiệu lực thì điều khoản mới này có ý nghĩa tương đương với điều khoản được thay thế.

Trang 163

Severability

In the event that any provision of this Agreement is held to be illegal or otherwise unenforceable, such provision shall be deemed to have been deleted from this Agreement, while the remaining provisions of this Agreement shall be unaffected and shall continue in full force and effect

P166

Cắt giảm điều khoản

Nếu như bất cứ điều khoản nào của Hiệp định này được hiểu là bất hợp pháp hoặc bất khả thi, thì điều khoản đó sẽ bị xóa bỏ, còn các điều khoản khác vẫn có hiệu lực hoàn toàn và không hề bị ảnh hưởng.

Trang 166

Partial Invalidity

If any provision or provisions of this contract are invalid or become invalid, this has no effect on the validity of the remaining provisions.

If any provision of this contract is invalid or become invalid, the parties have the duty to replace the invalid provision with a new valid provision that fulfills the original intent of the invalid provision

P166

Hết hiệu lực một phần

Nếu một hoặc một vài điều khoản trong Hợp đồng vô hiệu hoặc trở nên vô hiệu, thì chúng không ảnh hưởng gì đến các điều khoản còn lại.

Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này vô hiệu hoặc trở nên vô hiệu, các bên phải có trách nhiệm thay thế điều khoản vô hiệu bằng một điều khoản mới, có hiệu lực; đảm bảo nguyên vẹn ý nghĩa ban đầu của điều khoản vô hiệu mà nó thay thế.

Will you please change our order to 131 cartons of pineapple juice, 110 cartons of pineapple chucks, and 200 cartons of pineapple rings. According to the price list you sent us, the total invoice price is now exactly the same as the original price. Please confirm the new

Chúng tôi muốn thay đổi đơn đặt hàng thành 131 thùng các-tông nước dứa ép, 110 thùng các-tông bánh dứa và 200 thùng các-tông dứa khoanh. Theo như bảng giá quí công ty đã gửi thì tổng giá trị của đơn hàng hiện tại đúng bằng giá trị đơn hàng cũ. Kính mong quý công ty xem xét và

9

Page 10: Dịch ESP III

agreement immediately

P167

xác nhận đơn hàng mới ngay lập tức.

We hereby confirm your change of order. We shall now sent 131 cartons of pineapple juice, 110 cartons of pineapple chucks, and 200 cartons of pineapple rings. There is no change in the price

P167

Chúng tôi xác nhận việc thay đổi đơn hàng của quý công ty. Chúng tôi sẽ gửi ngay 131 thùng các-tông nước dứa, 110 thùng các-tông bánh dứa và 200 thùng các-tông dứa khoanh. Giá cả không có gì thay đổi.

Trang 167

Entire Agreement

This Contract constitutes the entire agreement and understanding between the parties. There are no agreements, agreements, conditions, reservations or representations, oral or written, that are not embodied in this contract or that have not been superseded by this contract

P170

Thỏa thuận đầy đủ

Bản hợp đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa các bên. Không có thỏa thuận, điều kiện, việc bảo lưu hay đại diện, bằng miệng hoặc bằng văn bản, là không được đề cập đến hoặc bị loại bỏ trong bản hợp đồng này.

This Procurement Contract between

The Styropak Company of Nonamia

And Verbena Packaging Ltd. Of Verbena

Witnesseth that

Whereas the parties have for many years successfully traded together

And whereas Styropak has recently developed biodegradable Styrofoam packaging

The parties hereby agree…

P170

Bản Hợp đồng giới thiệu này được lập giữa:

Công ty Styropak Nonamia và Công ty TNHH đóng gói Verbena

Xác nhận rằng:

Vì các bên đã có giao thương tốt đẹp trong nhiều năm

Và bởi vì Styropak gần đây đã phát triển công nghệ đóng gói sản phẩm Styrofoam bằng vật liệu có thể tiêu hủy được

Các bên, do đó, thống nhất rằng…

Trang 170

Whereas the parties have successfully cooperated in a number of projects in the Republic of Verbena during the last ten years;

Whereas the Supplier has wide experience in supply of electronic products for use in tropical conditions;

Whereas the parties concluded on 28 May 1995 a Memorandum of Understanding and intent to develop products for Verbena;

Whereas the Supplier has developed and patented an electronic relay under the registered trade – name “Hair Trigger”;

Whereas both parties are interested in introducing this new technology into the East Asian region;

Whereas the Purchaser wishes to incorporate the latest relay – manufacturing technology in

Vì các bên đã có sự hợp tác tốt đẹp trong rất nhiều dự án tại nước Cộng hòa Verbena 10 năm qua;

Vì Bên bán đã có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các sản phẩm điện tử dùng trong điều kiện khí hậu nhiệt đới;

Vì các bên đã ký kết Bản ghi nhớ về Hợp tác vì sự phát triển sản phẩm của Verbana ngày 28 tháng 5 năm 1995;

Vì Bên bán đã phát triển và được cấp bằng sáng chế cho thiết bị điện tử rơle dưới tên đăng ký “Hair Trigger”;

Vì cả hai bên đều quan tâm đến việc giới thiệu công nghệ mới này tới vùng Đông Á;

Vì Bên mua mong muốn được tích hợp sản phẩm rơle mới nhất dùng cho việc chế tạo sản phẩm kĩ

10

Page 11: Dịch ESP III

its own products;

And whereas the government of the Republic Of Verbena actively supports the introduction of pioneer technology

It is hereby agreed that…

P171

thuật vào các sản phẩm của họ;

Và vì chính phủ nước Cộng hòa Verbena ủng hộ về việc ra mắt các sản phẩm ki thuật đi tiên phong

Vì thế, tại đây các bên thống nhất rằng…

Trang 171

Contract Documents

All contract documents and the clauses of this contract shall be read, if possible, so as to be consistent. In the event of conflict, the order of precedence this agreement is as follow :

1. Any alterations typed on the face of the printed Purchase Agreement

2. The printed text of the Purchase Agreement itself

3. Specifications4. Statement of Work5. Manufacturing Drawings6. The Buyer’s Special Conditions of Purchase7. The Buyer’s General Conditions of Purchase

P172

Các chứng từ liên quan

Mọi chứng từ liên quan và các điều khoản của hợp đồng này phải được xem xét để có thể nhất quán với nhau. Trong trường hợp có tranh chấp, thứ tự ưu tiên xem xét giải quyết sẽ là:

1. Bất cứ sự sửa đổi nào trên bề mặt của bản in HĐ mua hàng.

2. Bản thân câu chữ của HĐ mua hàng

3.

4. Những chỉ dẫn trong HĐ

5. Báo cáo công việc

6. Các bản vẽ sản xuất

7. Những điều kiện mua hàng đặc biệt của người mua

8. Những điều kiện chung về mua hàng của người mua

P.S By the way, we assume that Christmas and Easter are holidays in Esperanza. And they?

The reply

No. We are a Moslem country so we don’t celebrate Christmas or Easter. But there’s no reason why your consultants shouldn’t have those day off.

An exchange of notes like this has no validity once the contract is signed : a formal definition is the best way of clarifying what exactly the two sides have agreed :

In this contract “holiday” shall mean all legal holidays in Esperanza, and in addition, 24th and 25th December, Good Friday, Easter Saturday, and Easter Sunday

P173

Nhân đây, chúng tôi cũng cho rằng tại Esperanza, Lễ Giáng sinh và Lễ Phục sinh được tính là ngày nghỉ. Có phải vậy không?

Trả lời:

Không. Chúng tôi là đất nước Hồi Giáo nên chúng tôi không kỷ niệm Lễ Giáng sinh hay Phục sinh. Tuy nhiên, chẳng có lý do gì để chuyên viên của các ngài không được nghỉ vào những ngày này.

Sự trao đổi về chú thích như trên đây không có giá trị một khi hợp đồng đã được ký: Một định nghĩa chính thức là cách tốt nhất để xác định chính xác điều mà hai bên đã đồng ý :

Trong HĐ này “kỳ nghỉ” nên được hiểu là tất cả những ngày nghỉ theo pháp luật của Esperanza, thêm vào đó là ngày 24 và 25 tháng Mười Hai, và các ngày thứ Sáu, thứ Bảy, Chủ Nhật của lễ Phục sinh

Definitions Định nghĩa

11

Page 12: Dịch ESP III

In this contract the words below have the meanings ascribed to them unless the context otherwise clearly dictates :

2.1 Unless expressly modified by the parties, “FOB”, “CIF” and other trade term have the meanings and obligations ascribed to the in Incoterms 1990, Publication 460 of the International Chamber of Commerce, Paris.

2.2 “Contract” mean this Contract, its preamble and appendices, as well as documents expressly listed as Contract documents or otherwise expressly mentioned in this contract.

And so on

P173

Trong hợp đồng này, những từ ngữ dưới đây, trừ phi có chú giải rõ ràng nào khác, được hiểu là:

2.1 Trừ phi có sự thỏa thuận rõ ràng giữa các bên, “FOB”, “CIF” và các điều khoản thương mại khác sẽ có nghĩa như trong Incoterms 1990, ấn bản số 460 của phòng thương mại quốc tế, Paris.

2.2 Khái niệm “hợp đồng” bao gồm thân hợp đồng này, phần mở đầu và chú giải liên quan, cũng như những chứng từ được liệt kê là chứng từ hợp đồng hoặc được dẫn chiếu rõ ràng trong hợp đồng, .v..v

Whereas Verbena Leather has a highly trained workforce and the most modern leather – making machinery;

And whereas Verbena Leather has wide experience is supplying products to all parts of the world;

And whereas Verbena Leather is fully familiar with regulations regarding import of leather goods into the United States;

The parties hereby agree…

P174

Bởi vì Verbena Leather có đội ngũ lao động tay nghề cao và máy móc chế tạo đồ thuộc da hiện đại nhất;

Và bởi vì Verbena Leather có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp sản phẩm thuộc da trên khắp thế giới;

Và bởi vì Verbena Leather hoàn toàn thông thạo các quy định về nhập khẩu hàng thuộc da vào Hoa Kỳ;

Các bên do đó đồng ý rằng …

Trang 174

“Contract Documents” mean collectively the completed Tender Documents with possible supplements, the Contract Agreement, Tender Drawing, the Notice of Award, the Performance Bond, the Guarantee for Advance Payment, the Form of Retention Guarantee, the Copy of Policy for Third Party Insurance, the Letter of Power of Attorney and the Joint Venture Agreement (if any) with annexures and appendices included therein and any additions, supplemental, change orders and extra work orders (if any)

P174

“Các chứng từ hợp đồng” được hiểu là toàn bộ những tài liệu đấu thầu và các phụ lục, bản Hợp đồng, bản vẽ đấu thầu, thông báo trúng thầu, cam kết thi hành hợp đồng, bảo lãnh thanh toán trả trước, tờ mẫu bảo lãnh, bản sao hợp đồng bảo hiểm cho bên thứ ba, giấy ủy quyền và hợp đồng liên doanh (nếu có) cùng với những phụ lục kèm theo và bất kỳ bổ sung, thay thế đơn hàng hay bổ sung đơn hàng (nếu có).

The Amaryllis Docklands and Harbor Supply Company Ltd., a company organized and existing under the law of the Republic of Verbena, having offices in Port Mary, Verbena, hereinafter call “AMARYLLIS”

P177

Công ty TNHH Amaryllis Docklands và Harbor Supply, thành lập và hoạt động theo pháp luật nước Cộng hòa Verbena, có trụ sở tại Port Mary, Verbena, sau đây gọi là “AMARYLLIS”

The Amaryllis Docklands and Harbor Supply Công ty TNHH Amaryllis Docklands và Harbor

12

Page 13: Dịch ESP III

Company Ltd., a company organized and existing under the law of the Republic of Verbena, having offices in Port Mary, Verbena, hereinafter call “SELLER”

P177

Supply, thành lập và hoạt động theo pháp luật nước Cộng hòa Verbena, có trụ sở tại Port Mary, Verbena, sau đây gọi là “BÊN BÁN”

Notices

Notices served by one party to the other under the contract are valid only if sent by registered mail and signed.

Such notices are to be sent to following address:

Seller : [ADDRESS]

Buyer : [ADDRESS]

P178

Thông báo

Thông báo đưa ra bởi một bên cho bên kia theo hợp đồng này có giá trị chỉ khi được ký và gửi bằng thư đảm bảo.

Thông báo sẽ được gửi theo địa chỉ dưới đây:

Người bán: [ĐỊA CHỈ]

Người mua: [ĐỊA CHỈ]

Assignment of Rights, Delegation of Duties

The rights under this Contract may not be assigned nor the duties delegated by either party without the prior written consent of the other party

P178

Trách nhiệm và quyền hạn của các bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng này sẽ không được chỉ định hoặc uỷ quyền mà không có sự đồng thuận nhất trí bằng văn bản của bên còn lại.

Trang 178

Dear Sir,

We have pleasure in informing you that we are transferring the right to take delivery of the latest consignment of goods to one of our subsidiaries, Allpart Michigan. Delivery details will be sent to you in the next few days. Futher, we are transferring the duty to pay the contract price to our subsidiary in Nonamia Fudge and Gurgle. If you will send your invoice to them, we are confident that you will receive payment from them in due time.

Yours faithfully

P179

Thưa quý công ty,

Chúng tôi lấy làm vinh dự thông báo cho quý công ty rằng chúng tôi sẽ uỷ quyền việc giao lô hàng sắp tới đây cho một trong số các đại lý của chúng tôi, Allpart Michigan. Chi tiết của việc giao hàng sẽ được gửi tới quý công ty trong vài ngày tới. Ngoài ra, chúng tôi sẽ uỷ thác nghĩa vụ thanh toán giá hợp đồng cho đại lý của chúng tôi ở Nonamia, Fudge and Gurgle. Nếu quý công ty gửi hoá đơn cho họ, chúng tôi tin rằng quý công ty sẽ nhận được tiền thanh toán đúng hẹn.

Kính thư.

Trang 179

Termination for convenience of the Buyer

The delivery of Goods under this contract may be terminated by the Buyer in accordance with this clause in whole, or in part, whenever the Buyer shall determine that such termination is in his best interest. Any such termination shall be effected by delivery to the Seller of a Notice of Termination specifying the extent to which supply of Goods under the contract is terminated, and the date upon which such termination becomes effective

P183

Việc chấm dứt hợp đồng vì quyền lợi của Bên mua

Theo hợp đồng này, Bên mua có thể chấm dứt toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ giao hàng bất cứ khi nào Bên mua cho rằng việc chấm dứt này là có lợi nhất. Việc chấm dứt này phải được gửi cho Bên bán để thông báo đồng thời chỉ rõ phạm vi và thời điểm việc chấm dứt có hiệu lực.

13

Page 14: Dịch ESP III

In the event of termination for whatever reason, the Seller shall be entitled to receive full payment for all goods and services delivered by the Seller at the date of termination

P183

Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do nào, Bên bán có quyền nhận toàn bộ số tiền đã thanh toán cho tất cả hàng hoá và dịch vụ Bên bán thực hiện trong ngày chấm dứt hợp đồng.

Termination for Default

The Buyer may be written notice of default to the Seller, terminate the whole or any part of this Contract in any one of the following circumstances;

If the Seller fails to make delivery of the Good within the time specified herein;If the Seller fails to perform any of the other provisions of this contract, or so fails to make progress as to endanger performance of this contract in accordance with its terms, and in either of these two circumstances does not cure such failure within a period of 10 days

P184

Vô hiệu hợp đồng

Bên mua có thể thông báo việc vô hiệu hợp đồng bằng văn bản tới Bên bán, chấm dứt toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng này trong bất kỳ trường hợp nào dưới đây:

Nếu Bên bán không thực hiện giao hàng trong thời gian quy định;

Nếu Bên bán không thực hiện bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng, hoặc không đạt được tiến độ hợp đồng, gây nguy hại đến việc thực hiện các điều kiện của hợp đồng; và trong cả hai trường hợp nếu không khắc phục sai sót trong thời hạn 10 ngày.

Language

This agreement is written in English and in Swahili. In the event of a discrepancy, the English – language version shall prevail

P185

Ngôn ngữ:

Thỏa thuận này được viết bằng tiếng Anh và tiếng Swahili. Trong trường hợp có sự khác biệt, văn bản bằng tiếng Anh sẽ được áp dụng.

Trang 185

Language

This agreement is made in both Swahili and English. The Swahili and English versions have equal legal status

P185

Ngôn ngữ:

Thỏa thuận này được viết bằng cả tiếng Swahili và tiếng Anh. Các văn bản tiếng Swahili và tiếng Anh có tư cách pháp lý như nhau.

Trang 185

This contract and the contract documents are written in English. Any translation into another language is for information only and has no legal status.

Correspondence between the parties shall be conducted exclusively in English.

The language of all designs, drawings, plans, specifications, and all other documentation provided by the Seller under this contract shall be English; however, the training materials and the maintenance manuals specified in Article 11 shall be supplied in both an English – language version and an Arabic version. In the event of discrepancy between the two version, the English – language version shall prevail

P186

Hợp đồng này và các chứng từ của hợp đồng đều được viết bằng tiếng Anh. Bất kỳ bản dịch sang ngôn ngữ khác chỉ mang tính thông tin chỉ dẫn và không có tư cách pháp lý.

Thư tín giữa các bên chỉ sử dụng ngôn ngữ duy nhất là tiếng Anh.

Ngôn ngữ của tất cả các thiết kế, bản vẽ, kế hoạch, chỉ dẫn, và tất cả các tài liệu được cung cấp bởi người bán theo hợp đồng này được viết bằng tiếng Anh; tuy nhiên, các tài liệu đào tạo và hướng dẫn bảo trì được quy định tại Điều 11 được cung cấp cả hai phiên bản tiếng Anh và tiếng Ả Rập. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa hai phiên bản, phiên bản tiếng Anh sẽ được áp dụng.

14

Page 15: Dịch ESP III

Copies of the Contract

Two copies of this contract, one in English and one in Swahili, have been signed by both parties. Each party retains one copy in each language

P186

Bản sao của hợp đồng

Hai bản sao của hợp đồng này, một tiếng Anh và một tiếng Swahili, đã được ký bởi cả hai bên. Mỗi bên giữ một bản với ngôn ngữ tương ứng.

Revolution of Disputes

The Buyer and the Seller shall make every effort to resolve amicably by direct, informal negotiation any disagreement or dispute arising between them under or in connection with the contract

P190

Tranh chấp

Bên mua và Bên bán sẽ thực hiện mọi nỗ lực để giải quyết các tranh chấp nảy sinh giữa hai bên trong hoặc liên quan đến hợp đồng bằng hòa giải thông qua đàm phán trực tiếp và thân thiện.

Procedure for amicable settlement shall be as follow:

a. The parties shall agree a date and place for amicable settlement meeting;

b. Attending the meeting shall be one executive representing each party and one lawyer representing each party;

c. The lawyer shall not be allowed to speak at the meeting;

d. The meeting shall take place in three sessions. In the first session, each party shall state its position on the subject of the disagreement. In the second session the parties shall suggest ways of resolving the disagreement. In the third session the parties shall attempt finally to resolve the disagreement.

In the event that the parties fail to resolve their disagreement amicably, they shall proceed to arbitration on the terms specified here below

Thủ tục hòa giải được thực hiện như sau:

a. Các bên thống nhất thời gian và địa điểm cho cuộc họp hòa giải;

b. Tham gia cuộc họp gồm 1 người đại diện và 1 luật sư của mỗi bên;

c.

d. Luật sư không có quyền phát ngôn tại cuộc họp;

e. Cuộc họp diễn ra trong ba phiên. Phiên đầu tiên, mỗi bên đưa ra quan điểm của của mình về vấn đề bất đồng. Trong phiên thứ hai, các bên sẽ đề xuất các cách giải quyết vấn đề. Phiên thứ ba, các bên sẽ thực hiện nỗ lức cuối cùng nhằm giải quyết bất đồng.

Trong trường hợp các bên không thể giải quyết bất đồng bằng hòa giải, trọng tài sẽ được mời xét xử dựa trên những điều khoản dưới đây.

Trang 190

Settlement of Disputes

All disputes arising in connection with the present contract shall be finally settled under the Rule of Conciliation and Arbitration of the International Chamber of Commerce by one or more arbitrators appointed in accordance with the said Rules

P191

Giải quyết tranh chấp

Tất cả những tranh chấp nảy sinh liên quan đến hợp đồng hiện tại được phán quyết cuối cùng dựa trên Luật Hòa giải và Xét xử của Phòng Thương mại Quốc tế bởi một hoặc các trọng tài được chỉ định và phù hợp với quy định của luật này.

Trang 191

The number of arbitrators shall be three. The place of settlement of dispute shall be Verbena City. The language used by the court in the settlement of dispute shall be English. In the event of arbitration, each party shall bear its own costs

Số lượng trọng tài là ba người. Địa điểm xét xử là Thành phố Verbena. Ngôn ngữ được sử dụng tại phiên tòa giải quyết tranh chấp là tiếng Anh. Trong trường hợp nhờ trọng tài, mỗi bên phải chịu khoản phí của mình.

15

Page 16: Dịch ESP III

P192 Trang 192

Both parties agree to accept the decision of the court of arbitration as final and binding on them both, to the exclusion of all other remedies

P192

Cả hai bên đồng ý rằng quyết định của hội đồng trọng tài là quyết định cuối cùng và có hiệu lực với cả hai bên, không kể đến các nỗ lực giải quyết khác.

16