8
ĐKVTKG VÀ MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN Z 1. Phương pháp ĐKVTKG. Điện áp ra của bộ nghịch lưu ba pha Trong đó các trazitor nhóm trên : S 1 , S 3 , S 5 Các tranzitor nhóm dưới :S 4 , S 6 , S 2 Các vector biến đổi chuyển mạch: a, b, c. Các tranzitor từ S 1 đến S 6 là các tranzitor công suất chuyển mạch tạo điện áp ra. Khi một tranzitor trên dẫn (on) (trạng thái 1). Thì các tranzitor cùng nhóm bên dưới sẽ khóa (trạng thái 0). Có 8 khả năng kết hợp theo kiển on và off cho ba tranzitor ở nhóm trên (S 1 , S 3 , S 5 ). - Vector điện áp dây: [V ab V bc V ca ] T - Vector điện áp pha [V an V bn V cn ] T

Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

Embed Size (px)

DESCRIPTION

dieu khien vecto

Citation preview

Page 1: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

ĐKVTKG VÀ MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN Z

1. Phương pháp ĐKVTKG.Điện áp ra của bộ nghịch lưu ba pha

Trong đó các trazitor nhóm trên : S1, S3, S5

Các tranzitor nhóm dưới :S4, S6, S2

Các vector biến đổi chuyển mạch: a, b, c.Các tranzitor từ S1 đến S6 là các tranzitor công suất chuyển mạch tạo điện áp ra.Khi một tranzitor trên dẫn (on) (trạng thái 1). Thì các tranzitor cùng nhóm bên dưới sẽ khóa (trạng thái 0). Có 8 khả năng kết hợp theo kiển on và off cho ba tranzitor ở nhóm trên (S1, S3,

S5).- Vector điện áp dây: [Vab Vbc Vca]T

- Vector điện áp pha [Van Vbn Vcn]T

Tám vector điện áp của bộ nghịch lưu (từ V0 đến V7).

Page 2: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

Tám khả năng kết hợp, các điện áp pha và điện áp dây đầu ra:, các điện áp pha và điện áp dây đầu ra:

- Nguyên lý của phương pháp điều chế vector không gian SVM.

Page 3: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

+ xem điện áp hình sin như một vector có biên độ không đổi và tần số không đổi+ Kỹ thuật PWM thực hiện sấp xỉ điện áp đặt Vref bằng một kết hợp của 8 vector chuyển mạch ( từ V0 đến V7).+ chuyển đổi tọa độ (từ hệ tọa độ tự nhiên abc sang hệ tọa độ cố định stator

: Một vector điện áp bap ha được chuyển đổi thành một vector trong hệ tọa

độ cố định mà các thành phần của nó thể hiện các thành phần của vector không gian là tổng điện áp ba pha+ Các vector ( V1 -> V6) chia mặt phẳng thành 6 phần ( mỗi sector : 60 độ).+ Vref được tạo ra bằng cách kết hợp hai vector tích cực và hai vector zero.

- Các vector chuyển mạch cơ sở và các góc sector

- 6 vector tích cực (V1, V2, V3, V4, V5, V6). Các trục của hình lục giác. Điện áp đầu vào được đưa vào tải. Mỗi sector ( 1 6): 60 độ.- 2 vector không (V0 và V7). ở gốc tọa độ

Page 4: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

không có điện áp đưa tới tải.2. Phương pháp điều chế vector không gian nguồn Za. Giải pháp thực hiện điều chế vector không gian.

Phương pháp điều chế độ rộng xung nói chung cho NLNZ. Trong đó trình tự thực

hiện thuật toán ĐKVTKG cho nghịch lưu nguồn Z tương tự như nghịch lưu nguồn áp.

Tuy nhiên nghịch lưu nguồn Z có thêm một trạng thái ngắn mạch xuất hiện trong quá

trình hoạt động sẽ có sự khác biệt khi xây dựng mẫu xung đưa ra cho mỗi vector.

Như vậy NLNZ có 8 trạng thái sector như trong NLNA và thêm trạng thái thứ 9 trạng

thái ngắn mạch. Trạng thái ngắn mạch này có thể xuất hiện cùng một nhánh van, hai

nhánh van hoặc cùng cả ba nhánh van mạch nghịch lưu.các vector chuẩn này phân

chia thành 6 sector trên mặt phẳng tọa độ tĩnh αβ giống như trong NLNA.

Hình: Vị trí các vector chuẩn trên hệ tọa độ tĩnh αβ

Như vậy, bước đầu tiên trong thực hiện ĐKVTKG phải xác định vector điện áp us –

được đưa tới bộ điều chỉnh dòng điện nằm trong sector nào. Vị trí vector điện áp us có

thể xác định, bằng cách so sánh các thành phần điện áp pha tương ứng theo thuật toán

và biên độ xác định như sau :

Page 5: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

Hai vector không uo, u7 và vector tương ứng với trạng thái ngắn mạch có biên độ bằng

0.

Hình: Thuật toán xác định vector điện áp trong mỗi sector.

Vector điện áp us sẽ được tổng hợp từ 2 vector chuẩn trong mỗi sector đón nên cần được

xác định được thời gian thực hiện giữa hai vector chuẩn này trong mỗi chu kỳ điều chế,

thời gian còn lại của mạch chỉnh lưu sẽ ở trạng thái các vector không.

Page 6: Đkvtkg Và Mô Hình Toán Học Của Nghịch Lưu Ba Pha Nguồn z

Hình: Vector điện áp điều chế trong sector 1

Sử dụng phương pháp đại số để xác định các hệ số điều chế cho vector điện áp từ 2

vector điện áp chuẩn gần nhất mỗi sector ( Hệ số điều chế là tỷ số giữa thời gian thực

hiện vector chuẩn trong mỗi chu kỳ điều chế).

Us = d1un+ d2um.

Trong đó un, um là hai vector chuẩn trong mõi sector.

Biễu diễn theo thành phần trên hệ tọa độ tĩnh αβ

Ta tính được hệ số điều chế như sau:

Hệ số điều chế do = 1 – d1 – d2.

b. Phân tích mẫu xung xuất hiện trong điều chế vector không gian

c.