72

ĐU I HÌNH BẮT CHỮ

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐUỔI HÌNH

BẮT CHỮ

KHỞI ĐỘNG

BÀN HỌC

THƯ VIỆN

ĐÁNH KẺ CHẠY ĐI KHÔNG AI ĐÁNH NGƯỜI CHẠY LẠI

BA PHẢI

NHẤT QUỶ NHÌ MA THỨ BA HỌC TRÒ

THỜI GIAN LÀ VÀNG

ĐỒNG CAM CỘNG KHỔ

GIẤY Ô LI

HÀNH TRANG VÀO LỚP 6

NHỮNG ĐIỂM MỚI!

Em útcủa gia đình THCS

LỚP 6

Anh cảcủa gia đình tiểu học

NỘI DUNGSự “mới lạ” về tâm sinh lý

Sự “mới lạ” về những vấn đề xã hội khác

Sự “mới lạ” trong trong chương trình SGK lớp 6 mới

Sự “mới lạ” của việc dạy – học

Sự “mới lạ” về về kiểm tra đánh giá

1

2

3

4

5

TUỔI DẬY THÌ

Câu hỏi:

1. Theo con, các biểu hiện về cơ thể của tuổi dậy thì là gì?

2. Các biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì là gì?

3. Những tác động của tuổi dậy thì đối với quan hệ của con với mọi

người xung quanh là gì?(Nếu con chưa tới tuổi dậy thì, theo con câu trả lời nào sẽ hợp lý nhất cho 3 câu trên)

https://forms.gle/H6xHDDScUTwGEvQz8

TUỔI DẬY THÌ

20

Ở tuổi này rất dễ bị rung động bởi tình cảm

Các con cần chuẩn bị đủ kiến thứcvà nhận thức về giới tính để bảo vệbản thân.

Ảnh hưởng tiêu cực Ảnh hưởng tích cực

Hòa đồngNăng động

Tri thức

Tệ nạnBỏ học

Ăn chơi

Phát triển về thể chất

Thay đổi về tâm lý

Xu hướng thể hiện cái tôi

TUỔI DẬY THÌ

HIỆN TƯỢNG

TIÊU CỰC

Kỹ năng điều chỉnh cảm xúc

Kỹ năng quản lý thời gian

Kỹ năng xác lập mục tiêu

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng hợp tác

Kỹ năng tự đánh giá bản thân

Chương trình SGKlớp 6 mới

STT Bộ sách lớp 5 Bộ sách lớp 6

1 Tiếng việt Ngữ văn

2 Toán Toán

3 Đạo đức Giáo dục công dân

4 Lịch sử và địa lí Lịch sử và địa lí

5 Khoa học Khoa học tự nhiên

6 Kĩ thuật Công nghệ

7 Hướng dẫn học tin học Tin học

8 Âm nhạc Âm nhạc

9 Mĩ thuật Mĩ thuật

10 Tiếng Anh Tiếng Anh

11 Giáo dục thể chất

12 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

13 Giáo dục địa phương

Bộ SGK lớp 6 củatrường THCS Nguyễn Du

Sự khác nhaugiữa chương trình mới và chương trình cũ

Chương trình cũ Chương trình mới

Toán học

- Kiến thức hàn lâm khô khan, không có các tiếtlàm quen với xác suất thông kê và thực hành trảinghiệm.- Nội dung hình học ít hình ảnh trực quan

- HS được làm quen nội dung xác suất thống kê và có 8 tiếtthực hành trải nghiệm.- Nội dung hình học cũng trở nên thú vị, tăng hình trực quanvà đơn giản hơn.

Ngữ văn

- Cách thức xây dựng chương trình: Chương trìnhcũ xây dựng theo trục tiến trình Văn học.- Đánh giá HS: “học gì thi nấy” đánh giá khả năngghi nhớ, hiểu những văn bản đã được học.

- Cách thức xây dựng chương trình: Xây dựng theo chủ đề. Vídụ: chủ đề 1 - Yêu thương và chia sẻ, tìm hiểu các tác phẩmtheo thể loại.- Đánh giá HS: Đọc hiểu các văn bản mới cùng thể loại dựatrên đặc trưng của thể loại đó. Đánh giá năng lực tạo lập vănbản, năng lực tư duy.

Tiếng Anh

- Mục tiêu các bài và kiến thức rộng (gồm cả kiếnthức lớp 8).

- Mục tiêu các bài và kiến thức được giảm tải. Chủ yếu làmquen và thực hành giao tiếp.- Từ vựng được lược bớt.

Hoạt độngdạy – học

Chuẩn bị đồ dùng, sách vở khi đi họcSTT Bộ sách lớp 6 Lưu ý (luôn luôn có SGK, SBT và 1 tập giấy kiểm tra)

1 Ngữ văn 1 vở ghi (120 trang) + 1 vở chuẩn bị bài ở nhà (120 trang)

2 Toán 1 vở Toán Số + 1 vở Toán Hình (hoặc 1 quyển vở 200 trang)

3 Khoa học tự nhiên 3 quyển vở ghi (KH – Lí, KH – Hóa, KH – Sinh)

4 Tiếng Anh 1 vở ghi chính khóa + 1 quyển BTVN chính khóa + 1 quyển vở buổi hai

5 Lịch sử và địa lí 2 quyển vở ghi (Lịch sử, địa lí)

6 Công nghệ 1 quyển vở ghi

7 Tin học 1 quyển vở ghi

8 Âm nhạc 1 quyển chép nhạc (1 sáo recoder)

9 Mĩ thuật1 vở vẽ A3 - 2 đến 3 bút chì gỗ mềm, 1 cục tẩy, kéo cắt, hồ dán, súng bắn keo, keo, màu vẽ 24

màu Colokit, hoặc màu nước của Colokit và mua giúp dây thép loại nhỏ (mua 5000 đồng dây thép)

10 Giáo dục công dân 1 quyển vở ghi

11 Giáo dục thể chất 1 dây nhảy

12Hoạt động trải nghiệm,

hướng nghiệp1 quyển vở ghi

13 Giáo dục địa phương 1 quyển vở ghi

GIÁO VIÊN

TIỂU HỌC

GVCN phụ trách 1 lớp,

dạy hầu hết các môn học

TRUNG HỌC CƠ SỞ

GVCN và các GVBM phụ trách

dạy từng môn học khác nhau

Cô Phạm Thị Vân

Giáo viên Toán học

Thầy Lê Quang HưngGiáo viên chủ nhiệm

Cô Dương Thị Hằng

Giáo viên Tiếng Anh

Cô Lê Thanh HuyềnGiáo viên Ngữ Văn

Cô Hoàng Thị Phương Thảo

Giáo viên Lịch sử

Cô Nguyễn Thị Thu Hà

Giáo viên Địa lý

Giáo viên GDCDGiáo viên Công nghệCô Phạm Thị DungCô Lê Thị Bảy

Thầy Vũ Minh Châu

Giáo viên Thể dục

Cô Dương Thị Minh Hạnh

Nhóm trưởng VTM

Giáo viên Mỹ Thuật

Giáo viên Tin học

Cô Nguyễn Thị HoaTổng phụ trách

Giáo viên Âm nhạc

Cô Nguyễn Thị Hòa

Giáo viên Giáo dục Địa phương

Cô Nguyễn Thị Mai

Tổ phó

Tổ Văn – Thể – Mĩ – Tiếng AnhGiáo viên Tiếng Anh

Tự chủ,

tự học

Lượng kiến

thức lớn

Sự mới lạ vềđộ khó của

các môn học và đánh giá

xếp loại

1. Kiểm tra thường xuyên

2. Kiểm tra giữa kì

3. Kiếm tra cuối học kỳ

CÁC BÀI KIỂM TRA

CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA LỚP 6C1

Chính khóa Buổi hai

Môn Tiết Môn Tiết

6C1

Toán 4 Toán 2

Văn 4 Văn 2

Anh 3 Anh 1

Khoa học 4 AN/MT 1

LS-ĐL 3 TD 1

CN 1 KH/TV 1

GDCD 1 TA Cam 4

Tin 1 TA IIG -

Âm nhạc 1 Hàn 1

Mỹ thuật 1 Toán TA 1

TD 2 KH TA 1

GDĐP 1

HĐTNHN 3

29 15

Chính khóa Buổi hai

Môn Tiết Môn Tiết

6C1

Toán 3 Toán 2

Văn 3 Văn 2

Anh 2 Anh 1

Khoa học 2 TA Cam 2

LS-ĐL 2 TA IIG -

CN 1 Hàn -

GDCD 1 TTA 1

Tin 1 KHTA 1

AN/MT 1

TD 1

HĐTNHN 2

19 9

Chương trình học trực tiếp Chương trình học online

KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ

QUY ĐỊNH SỐ TIẾT VÀ ĐẦU ĐIỂM CẤP THCS – KHỐI 6

Môn

Học kỳ I Học kỳ II

Ghi chúSố tiết

TX (1) Giữa kì (2) Cuối kì (3)Số tiết

TX(1) Giữa kì (2) Cuối kì (3)

V TH V TH V TH V TH V TH V TH

Toán 4 4 0 1 0 1 0 4 4 0 1 0 1 0

Khoa học 4 3 1 1 0 1 0 4 3 1 1 0 1 0

Ngữ văn 4 4 0 1 0 1 0 4 4 0 1 0 1 0

LS-ĐLLịch sử 1 2 0

1 0 1 02 2 0

1 0 1 0Địa lý 2 1 1 1 1 1

GDCD 1 2 0 1 0 1 0 1 2 0 1 0 1 0

Công nghệ 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 0

Tin học 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1

Tiếng Anh 3 4 0 1 0 1 0 3 4 0 1 0 1 0

GDTC 2 0 2 0 1 0 1 2 0 2 0 1 0 1

NTMỹ thuật 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1

Âm nhạc 1 0 2 0 1 0 1 1 0 2 0 1 0 1

HĐTNHN 3 0 2 0 1 0 1 3 0 2 0 1 0 1

GD ĐP 1 2 0 1 0 1 0 1 2 0 1 0 1 0

Tổng số bài kiểm tra cả năm học là 124 bài.

Trong đó, mỗi kì có tối thiểu 36 bài kiểm tra thường xuyên, 13 bài kiểm tra giữa kì, 13 bài kiểm tra cuối kì.

TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021

Đánh giá hạnh kiểm Đánh giá rèn luyện

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

• Thay đổi thuật ngữ.

• Điều kiện để xếp rèn luyện cuối năm loại Tốt là xếp loại rèn

luyện cuối HK1 phải đạt mức Khá trở lên.

• Điều kiện để xếp rèn luyện cuối năm loại Khá là xếp loại rèn

luyện cuối HK1 phải đạt mức Đạt trở lên.

TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT

Đánh giá rèn luyện Đánh giá học lực

KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH

MỨC TRONG TỪNG HỌC KÌ CĂ NĂM HỌC

Tốt Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm

chất được quy định trong Chương trình

giáo dục phổ thông và có nhiều hiểu hiện

nổi bật.

Học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được

đánh giá từ mức Khá trở lên.

Khá Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất

được quy định trong Chương trình giáo

dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật

nhưng chưa đạt mức tốt.

Học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được

đánh giá mức Đạt trở lên; học kì II được đánh

giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt;

học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được

đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

Đạt Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất

được quy định trong Chương trình giáo

dục phổ thông.

Học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được

đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II

được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá

mức Chưa đạt.

Chưa

đạt

Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về

phẩm chất được quy định trong Chương

trình giáo dục phổ thông.

Các trường hợp còn lại.

TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT

Đánh giá rèn luyện Đánh giá học lực

• So với các thông tư trước, thời lượng cho làm bài kiểm tra giữa kì

và cuối kì là từ 45 – 90 phút.

• Trong quy định mới, những môn học có trên 70 tiết/ năm học (Toán,

Ngữ văn, KHTN, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ 1, Giáo dục trải

nghiệm) thời lượng cho mỗi bài kiểm tra từ 60 – 90 phút.

TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021

Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định kì Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định kì

Thời lượng làm bài kiểm tra, đánh giá định

kì (cho mỗi bài kiểm tra) từ 45 - 90 phút.

Những môn học có trên 70 tiết mỗi năm

học, thời lượng kiểm tra cho mỗi bài kiểm

tra từ 60 - 90 phút.

TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021

Đánh giá học lực

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Đánh giá học lực

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

(Giảm 1 mức so với TT cũ)

Xếp loại Giỏi

Có 1 trong 3 môn

Toán, Ngữ văn, Tiếng

Anh đạt từ 8,0 trở lên.

Xếp loại Tốt

Có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0

trở lên (THCS chỉ có tối đa 8

môn đánh giá điểm).

Xếp loại Khá

Có 1 trong 3 môn

Toán, Ngữ văn, Tiếng

Anh đạt từ 6,5 trở lên.

Xếp loại Khá

Có ít nhất 6 môn đạt từ 6,5

trở lên (THCS chỉ có tối đa 8

môn đánh giá điểm).

TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT

TT 22/2021

Đánh giá

bằng nhận xét

Đánh giá

bằng điểm số

1. GDTC

2. Âm nhạc

3. Mĩ thuật

4. Giáo dục địa

phương

5. Hoạt động TN

HN.

1. Toán học

2. Ngữ Văn

3. KHTN

4. Tiếng Anh

5. LS – ĐL

6. GDCD

7. Công nghệ

8. Tin học

Mức Tốt

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức

Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng

điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất

06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8 điểm trở lên.

Mức Khá

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức

Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng

điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất

06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

- Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá

mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 môn được đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá

bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó

không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG TỪNG KÌ VÀ CẢ NĂM

TT 22/2021

Đánh giá

bằng nhận xét

Đánh giá

bằng điểm số

1. GDTC

2. Âm nhạc

3. Mĩ thuật

4. Giáo dục địa

phương

5. Hoạt động

TN HN.

1. Toán học

2. Ngữ Văn

3. Tiếng Anh

4. KHTN

5. LS – ĐL

6. GDCD

7. Công nghệ

8. Tin học

KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO MÔN HỌC

MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT

Trong từng học kì Cả năm học

Mức

Đạt

Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định

và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

Kết quả học tập học kì II được đánh giá theo

mức Đạt.

Mức

Chưa

đạtCác trường hợp còn lại.

Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức

Chưa đạt.

MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐIỂM SỐ

Trong từng học kì Cả năm học

Cánh

tínhTĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx + 5ĐTBmhk =

ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2

3ĐTBmcn =

KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO MÔN HỌC

MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT

Trong từng học kì Cả năm học

Cánh

tính

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx + 5ĐTBmhk =

ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2

3ĐTBmcn =

Môn

Học kì I Học kì II

Số tiết TX Giữa kì Cuối kì Số tiết Thường xuyên Giữa kì Cuối kì

Toán 4 10 8 9 9 9,5 9 4 9 10 10 10 9 8,5

(10+8+9+9) + (2 x 9,5) + (3 x 9)

4 + 5ĐTBmhk1 = = 9,1

Ví dụ

TT 58/2011 và 26/2020 TT 22/2021

Danh hiệu HS xuất sắc

Học lực tốt, rèn luyện tốt, có 6 môn

học đạt từ 9,0 trở lên.

Danh hiệu HS Giỏi

Học lực giỏi, hạnh kiểm tốt.

Danh hiệu HS Giỏi

Học lực tốt, rèn luyện tốt.

Danh hiệu HS Tiên tiến

Học lực khá, hạnh kiểm tốt;

Hoặc học lực giỏi, hạnh kiểm khá.

Ở mức thấp hơn

Không có xếp loại danh hiệu

Để đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc thì điều kiện phải có 6 môn

đánh giá bằng kiểm kết hợp nhận xét đạt từ 9 điểm trở lên. Cấp

THCS chỉ có tối đa 8 môn đánh giá điểm.

TÌM HIỂU THÔNG TƯ 22/2021/TT-BGD&ĐT

HỌC TẬP TỰ GIÁC

Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?

1. Sổ nhắc việc hoặc giấy noteƯu điểm:

+ Việc ghi chép lại thường xuyên sẽ giúp bạn có thể nhớ lâu hơn.

+ Không để quên việc gì, dù là những việc nhỏ.

+ Dễ dàng xem lại những công việc cần làm và lên kế hoạch ngay trên sổ hoặc giấy note

+ Luôn luôn được nhắc nhở công việc vì nhìn thấy sổ hoặc giấy note trên bàn học.

Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?

2. Cách ghi ghép hiệu quả

Câu trả lời

- Tên đề bài viết bằng bút đỏ và được viết

hoa.

- Công thức được đóng khung và viết bằng

bút đỏ.

- Từ chú ý được viết bằng bút đỏ

Em hãy tìm điều đặc biệt trong bức ảnh này.

Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?

2. Cách ghi ghép hiệu quả

Câu trả lời

- Tên đề bài viết bằng bút đỏ, được viết hoa

và gạch chân

- Các đề mục được gạch chân.

Em hãy tìm điều đặc biệt trong bức ảnh này.

Vậy làm sao để rèn luyện được tính học tập tự giác?

2. Cách ghi ghép hiệu quả

Câu trả lời

- Cách vẽ sơ đồ tư duy.

- Thường được áp dụng khi

tổng kết kiến thức cuối bài học.

Theo em, đây là cách viết

bài gì? Áp dụng khi nào?

Những nhánh cây có điểm

gì khác nhau

Những yếu tố giữ vai trò trong sự hình thành và phát

triển tâm lí trẻ em là:

A. Di truyền

B. Giáo dục

C. Môi trường gia đình và xã hội

C©u 1

Kể tên 3 hình thức tổ chức hoạt động trải

nghiệm ở trường THCS Nguyễn Du?

012345678910111213141516171819

C©u 2

Sân khấu hóa tác phẩm,

đi trải nghiệm (dã ngoại),

Tham gia các cuộc thi (toán IMSO, Tiếng Anh HIPPO, …)

Chương trình lớp 6 sẽ không có những môn học

nào sau đây:

A.Đạo đức

B. Tiếng Việt

C. Khoa học tự nhiên

D. Lịch sử và địa lý

0123456789101112131415

C©u 3

Đâu là thực phẩm tốt cho sức khỏe?

01234567891011121314151617181920

C©u 4

A

D

C

B

Khi đi cùng ông (bà) bằng xe máy tới trường, con cần

làm gì:

A. Nhảy múa trên xe

B. Không cần đội mũ bảo hiểm

C. Chỉ cần đội mũ khi thấy cô giáo, các cô chú công an.

D. Luôn luôn đội mũ khi tham gia giao thông.

01234567891011121314151617181920

C©u 5

Dиp ¸n

Khi cần gọi cấp cứu, con sẽ gọi cho

số điện thoại nào?

01234567891011121314151617181920

C©u 6

115иp ¸n

Đến giờ ăn trưa ở trường, các con sẽ làm gì?

A. Lấy cơm ăn.

B. Đi rửa tay rồi lấy cơm ăn

C. Dọn dẹp sách vở, rửa tay bằng xà phòng và lấy cơm ăn

D. Đùa nghịch, bỏ bữa

0123456789101112131415

C©u 7

NGÔI

TRƯỜNG

HẠNH PHÚC

72