29

Click here to load reader

Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

  • Upload
    van-anh

  • View
    119

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

KINH TẾ BẢO HIỂM

***

Phần 1: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP

Chương 1: Tổng quan về bảo hiểm và kinh tế bảo hiểm

1. Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm? Tại sao bảo hiểm được coi là biện pháp hữu hiệu

nhất trong việc khắc phục những khó khăn về mặt tài chính do rủi ro bất ngờ gây ra.

2. Các phương thức xử lý khi gặp rủi ro? Liên hệ thực tế ở Việt Nam hiện nay

3. Bản chất và vai trò của bảo hiểm?. Mối quan hệ giữa bảo hiểm với phát triển kinh tế- xã

hội

4. Trình bày các yếu tố cấu thành bảo hiểm? Cho ví dụ minh họa.

5. Các hình thức bảo hiểm trong nền kinh tế

6. Nội dung cơ bản của kinh tế bảo hiểm

Chương 2: Bảo hiểm xã hội

1. Bản chất và đặc điểm của bảo hiểm xã hội?

2. Chức năng của BHXH ? Liên hệ với thực hiện các chức năng này ở Việt nam.

3. Quỹ BHXH và mục đích sử dụng quỹ BHXH

4. Các chế độ BHXH được triển khai ở Việt Nam hiện nay? Vai trò của mỗi chế độ? Cho

biết chế độ nào vừa là chế độ dài hạn vừa là chế độ ngắn hạn?. Giải thích?

5. Nội dung quản lý quỹ BHXH? Tại sao nhà nước phải tổ chức và quản lý thống nhất việc

thực hiện BHXH?

6. Giải pháp cân đối quỹ BHXH? Liên hệ với thực tế ở Việt nam hiện nay.

Chương 3: Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

1. Đối tượng và phạm vi của BHYT?

2. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ BHYT?

3. Nguyên nhân và hậu quả của thất nghiệp? Liên hệ vấn đề này ở Việt Nam hiện nay?

4. Đối tượng và phạm vi của bảo hiểm thất nghiệp?

5. Nguồn hình thành và mức trợ cấp thất nghiệp?

Chương 4: Bảo hiểm thương mại

1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của BHTM

2. Nguyên tắc hoạt động và vai trò của BHTM?

3. So sánh BHXH và BHTM? Bảo hiểm con người trong BHXH và bảo hiểm con người

trong BHTM khác nhau như thế nào?

4. Phân loại BHTM? Ý nghĩa của việc nghiên cứu

5. Các nội dung chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.091

Page 2: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

6. Các loại hợp đồng bảo hiểm.

7. Các loại rủi ro và tổn thất trong vận chuyển XNK hàng hóa bằng đường biển?

8. Đối tượng của bảo hiểm thân tàu?. Tai nạn đâm va và cách giải quyết trong nghiệp vụ

bảo hiểm thân tàu.

9. Tại sao BHTNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 được triển khai theo hình thức bắt

buộc?.

10. Đặc điểm và các loại hình bảo hiểm nhân thọ?

Chương 5: Thị trường bảo hiểm

1. Đặc điểm của thị trường bảo hiểm

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường bảo hiểm

3. Các chủ thể tham gia vào thị trường bảo hiểm

Phần 2: HỆ THỐNG BÀI TẬP

Bài 1 : Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Giá trị bảo hiểm: 500.000.000 đồng

- Số tiền bảo hiểm: 420.000.000 đồng

- (Số tiền bảo hiểm được khôi phục sau mỗi lần bồi thường của bảo hiểm (bảo hiểm theo tỷ

lệ )

- Mức khấu trừ cho tổn thất/1 sự cố là 10% giá trị tổn thất không thấp hơn 2.000.000 đồng

(Mức khấu trừ được tính sau khi áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ)

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã phát sinh các sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai

như sau:

Ngày

tháng xảy

ra

Trị giá thiệt hạiGiá trị thực tế của đối tượng bảo hiểm

trước thời điểm xảy ra sự cố (đồng)

15/4 100.000.000 500.000.000

10/8 10.000.000 480.000.000

20/11 50.000.000 480.000.000

Yêu cầu: Xác định tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm

Bài 2 : Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Giá trị bảo hiểm: 1.000.000.000 đồng

- Số tiền bảo hiểm: 840.000.000 đồng

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.092

Page 3: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

- (Số tiền bảo hiểm được khôi phục sau mỗi lần bồi thường của bảo hiểm (bảo hiểm theo tỷ

lệ)

- Mức khấu trừ cho tổn thất/1 sự cố là 10% giá trị tổn thất không thấp hơn 4.000.000 đồng

(Mức khấu trừ được tính sau khi áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ)

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã phát sinh các sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai

như sau:

Ngày

tháng xảy

ra

Trị giá thiệt hạiGiá trị thực tế của đối tượng bảo hiểm

trước thời điểm xảy ra sự cố (đồng)

5/7 200.000.000 1.000.000.000

19/8 30.000.000 960.000.000

26/12 100.000.000 960.000.000

Yêu cầu: Xác định tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm

Bài 3:

Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Giá trị bảo hiểm :600.000.000 đồng

- Số tiền bảo hiểm: 540.000.000 đồng

- Phí bảo hiểm đã nộp một lần toàn bộ theo tỉ lệ phí 50/0

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai của tổn

thất là 60.000.000 đồng. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro sai sót không

cố ý của người tham gia bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác tỉ lệ phí bảo hiểm phải là 60/0

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm

Bài 4:

Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Giá trị bảo hiểm :900.000.000 đồng

- Số tiền bảo hiểm: 810.000.000 đồng

- Phí bảo hiểm đã nộp một lần toàn bộ theo tỉ lệ phí 7/0

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai của tổn

thất là 90.000.000 đồng. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro sai sót không

cố ý của người tham gia bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác tỉ lệ phí bảo hiểm phải là 90/0

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.093

Page 4: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Bài 5: Một hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Giá trị bảo hiểm: 4.500 triệu đồng

- Số tiền bảo hiểm: 4.000 triệu đồng

- Mức khấu trừ :10% giá trị thiệt hai nhưng không thấp hơn 200 triệu đồng

- Giá trị thiệt hai: 1.500 triệu đồng

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm?

Bài 6 : Một tài sản trị giá 30.000 trđ được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm

- Hợp đồng 1 số tiền bảo hiểm = 16.000 trđ

- Hợp đồng 2 số tiền bảo hiểm = 18.000 trđ

- Mức khấu trừ :10% giá trị thiệt hai nhưng không thấp hơn 120 triệu đồng

- Giá trị thiệt hai: 11.550 trđ triệu đồng

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm ?

Bài 7: Giá bán 1 tấn café là 1.600 USD (FOB Cảng Sài Gòn), cước phí vận chuyển 1 tấn là 6

USD, tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Xác định số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm cho lô hàng 1.000

tấn café với mức lời dự tính là 10%. Bảo hiểm ngang giá trị.

Bài 8: Công ty vật tư nông nghiệp II, nhập 15000 tấn phân bón trị giá 20.500.637 USD (giá

C&F). Hợp đồng chuyên chở từ Nga về cảng Hải Phòng. Công ty tham gia bảo hiểm lô hàng

trên tại Bảo Việt theo điều kiên A và Bảo Việt chấp nhận bảo hiểm toàn bộ lô hàng theo giá CIF

cộng lãi ước tính 10%, tỉ lệ phí bảo hiểm là 0,7%. Xác định phí bảo hiểm lô hàng.

Bài 9 : Tổng công ty vật tư nông nghiệp nhập 100.000 tấn UREA đóng bao (50kg/1 bao) theo giá

CFR là 25.600.000 USD. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được bảo hiểm tại PJICO

theo điều kiện BH A. Số tiền BH ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm mà PJICO đã cấp bao

gồm cả 10% lãi dự tính.

Yêu cầu:

1. Xác định phí bảo hiểm mà chủ hàng phải đóng nếu tỉ lệ phí áp dụng cho lô hàng này là

0,25%.

2. Tính số tiền bồi thường của PJICO cho chủ hàng, nếu quá trình bốc dỡ ở cảng Hải

Phòng có 2.500 bao bì rách vỡ do bốc dỡ nặng tay. Trong đó, trọng lượng hàng tốt thu

hồi và đóng gói lại được 1.200 bao. Trọng lượng hàng quét hót được lẫn tạp chất giảm

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.094

Page 5: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

giá trị 20% là 10 tấn. Chi phí thu hồi và đóng gói lại là 10.600.000 đồng. Chi phí giám

định 6.500.000 đồng.

Bài 10 : VINAFOOD nhập 10.000 tấn bột mỳ trị giá 15.650.000 USD. Hợp đồng chuyên chở từ

Hamburg về Hải Phòng. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được bảo hiểm tại Bảo Việt

theo điều kiện A. Số tiền bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm là 2.660.000 USD. Khi

tàu trở hàng về gần đến Hải Phòng thì gặp bão lớn làm 1 phần hàng bị ướt nước.

Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Việt trong vụ tổn thất trên

Biết rằng:

Biên bản giám định tại Hải Phòng có ghi

+ 8.500 bao bị ướt nước trong đó 7.200 bao bị mốc đen, 1.300 bao giảm giá trị 30% (mỗi

bao 50kg)

+ 1500 bao bì rách vỡ, trọng lượng hàng tốt quét hót được đóng gói lại là 800 bao, trọng

lượng hàng quét hót được lẫn tạp chất giảm giá trị 20% là 20 tấn.

-Biên bảo kết toán giao nhận hàng với tàu ghi nhận phía tàu giao thiếu 280 bao.

-Chi phí quét hót, đóng gói lại: 8.200.000 đồng

-Chi phí giám định 7.500.000 đồng

Bài 11: Tàu Nam Việt chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam bị mắc cạn ngoài khơi biển Đông do

gặp bão lớn. Để đưa tàu ra khỏi cạn, chủ tàu phải thuê sà lan để dỡ hàng, thuê tàu kéo, đồng thời

thúc máy tàu chạy làm 1 máy tàu bị hỏng. Về đến cảng Sài Gòn, hãng tàu thông báo tổn thất

chung và yêu cầu các bên cam kết đóng góp.

Yêu cầu: Hãy tính toán phân bổ tổn thất chung và xác định số tiền bồi thường của công

ty Bảo Hiểm cho các chủ hàng.

Biết rằng:

a. Tổn thất và chi tiêu của chủ tàu:

- Tổn thất về vỏ tàu do mắc cạn: 20.000 USD

- Dự kiến sửa chữa máy tàu hỏng 15.000 USD

- Tiền thuê sà lan, dỡ hàng và xếp trở lại tàu: 10.000 USD

- Tiền thuê tàu kéo 15.000 USD

b. Tổn thất của các chủ hàng

- Hàng phân đạm UREA bị hỏng do tàu mắc cạn: 50.000 USD

- Hàng bách hóa hỏng do phải dỡ hàng bắt buộc, lưu kho sà lan và xếp trở lại tàu: 5.000

USD

c. Giá trị đến bến của tàu trong trạng thái tổn thất: 985.000 USD

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.095

Page 6: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

d. Giá trị đến bến của hàng hóa trong trạng thái tổn thất:

- Hàng phân đạm UREA: 350.000 USD

- Hàng bách hóa: 145.000 USD

e. Hàng phân đạm bảo hiểm dưới giá trị (STBH= 80% giá trị hàng). Hàng bách hóa bảo

hiểm đúng giá trị.

Bài 12: Tàu Nam Việt chở hàng nhập khẩu cho CTXNK Thiên AN bị mắc cạn ngoài khơi biển

Đông do gặp bão lớn. Để đưa tàu ra khỏi cạn, chủ tàu phải thuê sà lan để dỡ hàng, thuê tàu kéo,

đồng thời thúc máy tàu chạy làm 1 máy tàu bị hỏng. Về đến cảng Sài Gòn, hãng tàu thông báo

tổn thất chung và yêu cầu các bên cam kết đóng góp.

Yêu cầu: Hãy tính toán phân bổ tổn thất chung và xác định số tiền bồi thường của công

ty Bảo Hiểm cho các chủ hàng.

Biết rằng:

f. Tổn thất và chi tiêu của chủ tàu:

- Tổn thất về vỏ tàu do mắc cạn: 15.000 USD

- Dự kiến sửa chữa máy tàu hỏng 5.000 USD

- Tiền thuê sà lan, dỡ hàng và xếp trở lại tàu: 10.000 USD

- Tiền thuê tàu kéo 7.500 USD

g. Tổn thất của các chủ hàng

- Hàng phân đạm UREA bị hỏng do tàu mắc cạn: 40.000 USD

- Hàng bách hóa hỏng do phải dỡ hàng bắt buộc, lưu kho sà lan và xếp trở lại tàu: 5.000

USD

h. Giá trị đến bến của tàu trong trạng thái tổn thất: 900.000 USD

i. Giá trị đến bến của hàng hóa trong trạng thái tổn thất:

- Hàng phân đạm UREA: 420.000 USD

- Hàng bách hóa: 125.000 USD

j. Hàng phân đạm bảo hiểm dưới giá trị (STBH= 80% giá trị hàng). Hàng bách hóa bảo

hiểm đúng giá trị.

Bài 13: Một lô hàng xuất khẩu có tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 200.000 USD. Trong đó

của:

+ Chủ hàng A: 120.000 USD

+ Chủ hàng B: 80.000 USD

Con tàu tham gia bảo hiểm ngang giá trị với số tiền là 300.000 USD. Trong chuyến hành

trình, tàu bị mắc cạn, thân tàu bị hỏng dự kiến phải sửa chữa hết 2.000 USD. Để thoát nạn,

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.096

Page 7: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

thuyền trưởng ra lệnh phải ném một số hàng hóa của chủ hàng B xuống biển trị giá 20.000 USD,

chi phí có liên quan là 2000 USD .Tới cảng đến, trong khi bốc dỡ, một kiện hàng của chủ hàng

A rơi xuống biển mất tích trị giá 10.000 USD. Về nước, thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn

thất chung.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm

Biết rằng: Chủ hàng A mua bảo hiểm theo điều kiện C, Chủ hàng B mua bảo hiêm theo

điều kiện B, con tàu mua bảo hiểm theo điều kiện moi rủi ro.

Bài 14: Một lô hàng xuất khẩu có tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 240.000 USD. Trong đó

của:

+ Chủ hàng A: 160.000 USD

+ Chủ hàng B: 80.000 USD

Con tàu tham gia bảo hiểm ngang giá trị với số tiền là 360.000 USD. Trong chuyến hành

trình, tàu bị mắc cạn, thân tàu bị hỏng dự kiến phải sửa chữa hết 5.000 USD. Để thoát nạn,

thuyền trưởng ra lệnh phải ném một số hàng hóa của chủ hàng B xuống biển trị giá 30.000 USD,

chi phí có liên quan là 2000 USD. Về nước, thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm

Biết rằng: Chủ hàng A mua bảo hiểm theo điều kiện C, Chủ hàng B mua bảo hiêm theo

điều kiện B, con tàu mua bảo hiểm theo điều kiện moi rủi ro.

Bài 15: Một lô hàng xuất khẩu có tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 300.000 USD trong đó:

- Chủ hàng A: 100.000 USD

- Chủ hàng B: 160.000 USD

- Chủ hàng C: 40.000 USD

Giá trị con tàu trước khi rời khỏi cảng là: 200.000 USD. Trong quá trình vận chuyển, tàu bị đâm

va, vỏ tàu bị hỏng nên nước biển tràn vào tàu làm cho chủ hàng A thiệt hại: 10.000 USD, chủ

hàng C thiệt hại: 6.000 USD. Thuyền trưởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng của chủ hàng B trị giá

20.000 USD để bịt lỗ thủng. Về đến cảng chủ tàu phải sửa chữa hết 6.000 USD và thuyền

trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.

Yêu cầu: Xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền bồi thường thực

tế của mỗi công ty bảo hiểm?

Biết rằng:

- Chủ hàng A mua bảo hiểm theo điều kiện C

- Chủ hàng B và C mua bảo hiểm theo điều kiện B

- Chủ tàu mua bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi ro.

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.097

Page 8: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Bài 16 : Đầu năm 2008, Công ty giầy Thượng Đình ký hợp đồng bảo hiểm với Bảo Việt cho một

lô hàng trị giá 14 triệu USD.(giá CIF). Đội tàu Nam Việt hợp đồng vận chuyển lô hàng này từ

Hải Phòng sang Nhật bản.Trong năm này xảy ra hai vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:

Vụ tai nạn 1: Tàu Nam Việt 03 gặp bão lớn, gió bão làm hư hỏng một lượng hàng trị giá

6.000 USD và một số trang thiết bị trên tàu trị giá 2.500 USD. Thuyền trưởng ra lệnh phải vào

cảng lánh nạn, chi phí cảng vụ phải trả là 12.000 USD (chủ tàu chi)

Vụ tại nạn 2: Tàu Nam Việt 05 đâm va với tàu X của Ấn Độ.Theo giám định tàu Nam

Việt lỗi 60%, hư hỏng phải sửa chữa hư hỏng thân tàu phải sửa chữa hết 40.000 USD. Tàu X lỗi

40% hư hỏng phải thân tàu phải sửa chữa hết 25.000 USD, thiệt hại kinh doanh là 8000 USD.

Yêu cầu:

- Hãy xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm

- Xác định lỗ, lãi của Bảo Việt khi nhận bảo hiểm lô hàng trên

Biết rằng:

Tàu Nam Việt 03 trước khi rời cảng trị giá 40.000 USD, hàng hóa trên tàu này trị giá

600.000 USD (giá CIF)

-Tỷ lệ phí bảo hiểm R= 0,4%, lãi suất do đầu tư mang lại là 2% so với tổng phí thu.

- Đội tàu Nam Việt mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở

Bảo Minh, tàu X mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở công ty bảo hiểm Ấn

Độ. Tất cả đều mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4, phí bảo hiểm mà đội tàu Nam Việt

nộp cho Bảo Minh là 35.000 USD.

Bài 17 : Trong năm 2009, Công ty giầy Bảo Long ký hợp đồng bảo hiểm với Bảo Việt cho một

lô hàng trị giá 30 triệu USD (giá CIF). Đội tàu Sông Lô hợp đồng vận chuyển lô hàng này từ

Hải Phòng sang Nhật bản.Trong năm này xảy ra hai vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:

Vụ tai nạn 1: Tàu Sông Lô 05 gặp bão lớn, gió bão làm hư hỏng một lượng hàng trị giá

10.000 USD và một số trang thiết bị trên tàu trị giá 4.500 USD. Thuyền trưởng ra lệnh phải vào

cảng lánh nạn, chi phí cảng vụ phải trả là 10.000 USD (chủ tàu đã chi trả)

Vụ tại nạn 2: Tàu Sông Lô 07 đâm va với tàu X của Trung Quốc.Theo giám định tàu

Sông Lô lỗi 70%, hư hỏng phải sửa chữa hư hỏng thân tàu phải sửa chữa hết 60.000 USD. Tàu

X lỗi 30% hư hỏng phải thân tàu phải sửa chữa hết 35.000 USD, thiệt hại kinh doanh là 12.000

USD.

Yêu cầu:

- Hãy xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm

- Xác định lỗ, lãi của Bảo Việt khi nhận bảo hiểm lô hàng trên

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.098

Page 9: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Biết rằng:

Tàu Sông Lô 02 trước khi rời cảng trị giá 50.000 USD, hàng hóa trên tàu này trị giá

700.000 USD (giá CIF)

-Tỷ lệ phí bảo hiểm R= 0,4%, lãi suất do đầu tư mang lại là 2% so với tổng phí thu.

- Đội tàu Sông Lô mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở

Bảo Minh, tàu X mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở công ty bảo hiểm

Trung Quốc. Tất cả đều mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4, phí bảo hiểm mà đội tàu

Sông Lô nộp cho Bảo Minh là 45.000 USD.

Bài 18: Công ty A ký hợp đồng với Bảo Minh tham gia bảo hiểm một lô hàng theo điều kiện

Bảo hiểm C. Đồng thời ký kết với đội tàu B vận chuyển lô hàng này từ Sài Gòn sang Ấn độ từ

ngày 1/1/2008. Trong năm 2008, xảy ra 2 vụ tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.

a. Vụ 1: Tàu B1 đâm va với tàu X, theo giám định B1 có lỗi 60%, hư hỏng sửa chữa hết

4.000 USD, thiệt hại kinh doanh 8.000 USD, hàng hóa chở trên tàu thiệt hại 10.000 USD.

Tầu X có lỗi 40%, hư hỏng sửa chữa hết 16.000 USD. Thiệt hại kinh doanh 6.000 USD.

b. Vụ 2: Tầu B2 gặp bão, gió bão làm hư hỏng một số trang thiết bị trên tàu thiệt hại 4.000

USD, làm ướt một lượng hàng thiệt hại 2.000 USD. Thuyền trưởng ra lệnh vào cảng lánh

nạn, chi phí hoa tiêu cảng vụ là 20.000 USD.

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?

Biết rằng:

a. Đội tàu B, mua bảo hiểm ở Bảo Việt Đà Nẵng theo điều kiện ITC, tàu B2 trước khi rời

cảng trị giá 200.000 USD, hàng hóa chở trên tàu trước khi rời cảng trị giá 300.000 USD.

b. Tàu X mua bảo hiểm ở công ty Bảo hiểm Tô- Ky-ô theo điều kiện ITC.

c. Tất cả các tàu nói trên đều mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4

Bài 19 : Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như sau:

-Giới hạn trách nhiệm:

+ Đối với thiệt hại về tài sản

-1.000.000 USD/1 vụ

- Tổng hạn mức bồi thường: 200.000 USD

-Mức khấu trừ 500 USD/mỗi vụ

+ Đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe

2.000 USD/mỗi người; 8.000 USD/1 vụ

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra các sự cố được bảo hiểm như sau:

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.099

Page 10: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Sự cố

(vụ)

Nạn nhân

(người thứ 3)

Thiệt hại tài sản thuộc

trách nhiệm bồi thường

(USD)

Thiệt hại về tính mạng sức

khỏe thuộc trách nhiệm bồi

thường (USD)

1 A

B

5.000

120.000

-

500

2 C 500 -

3 D

E

F

G

H

70.000

30.000

-

-

-

2.500

2.000

1.000

3.000

10.000

4 I 200.000 2.500

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm

Bài 20: Có vụ tai nạn đâm va xe giữa hai xe: xe A và xe B. Lỗi và thiệt hại của các bên được xác

định như sau:

Lỗi và thiệt hại Xe A Xe B

Lỗi 70% 30%

Thân vỏ 10.000.000 20.000.000

Động cơ 4.000.000 6.000.000

Hàng hóa Không 4.000.000

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường trong thực tế và trong hạch toán nghiệp vụ của Bảo Việt

Hà Nội, biết rằng:

a. Cả hai xe A và B đều tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ

3 (mức trách nhiệm bắt buộc tối thiểu tại Bảo Việt)

b. Xe A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ (Bảo hiểm bằng giá trị) tại Bảo Việt Hà Nội

c. Xe B tham gia bảo hiểm thân xe (thân vỏ + động cơ )(số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị

xe) tại Bảo Việt Hà Nội.

Bài 21: Ngày 15/7/X Có vụ tai nạn đâm va xe giữa hai xe: xe A và xe B. Lỗi và thiệt hại của các

bên được xác định như sau:

Lỗi và thiệt hại Xe A Xe B

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0910

Page 11: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Lỗi 60% 40%

Thân vỏ 15.000.000 30.000.000

Động cơ 7.000.000 8.000.000

Hàng hóa Không 5.000.000

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường trong thực tế và trong hạch toán nghiệp vụ của PJICO,

biết rằng:

d. Cả hai xe A và B đều tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ

3 (mức trách nhiệm bắt buộc tối thiểu tại PJICO)

e. Xe A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ (Bảo hiểm bằng giá trị) tại PJICO

f. Xe B tham gia bảo hiểm thân xe (thân vỏ + động cơ )(số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị

xe) tại PJICO.

Bài 22 : Ngày 1/4/X, anh Na đến công ty bảo hiểm B ký kết 2 hợp đồng bảo hiểm liên quan đến

việc sử dụng xe máy. Đó là:

-Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với người thứ 3 có mức trách nhiệm bắt

buộc

- Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người theo chỗ ngồi cho 2 chỗ; Số tiền bảo hiểm 10.000.000 đ

- Anh Na còn được bảo hiểm bằng một hợp đồng bảo hiểm con người, kết hợp 3 điều kiện A, B,

C số tiền bảo hiểm 10.000.000 đ

Ngày 1/8/ X anh Na bị tai nạn do sử dụng xe máy. Hậu quả anh Na bị 3 vết thương phải điều trị

tại bệnh viện, sau 30 ngày đưa ra viện, hồ sơ ghi vết thương ổn định. Quá trình điều trị bình

thường.

Chị Nụ, vợ anh Na ngồi phía sau cũng bị thương.

Yêu cầu : Xác định số tiền bảo hiểm của công ty B, biết rằng theo tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương

tật được áp dụng tại công ty, tỷ lệ trả tiền tương ứng với các thương tật của anh Na là:

-Thương tật 1: 30% - 40%

- Thương tật 2: 5% -10%

-Thương tật 3: 6%-8%

-Tỷ lệ trả tiền tương ứng với vết thương của chị Nụ là 28%- 33%

-Tỷ lệ trợ cấp nằm viện 0,3% x STBH/ngày

- Điều kiện A: bảo đảm chết do bệnh tật

- Điều kiện B: bảo đảm cho sự cố tai nạn gây thương tật và tử vong

- Điều kiện C: bảo đảm chi phí y tế cho bệnh viện.

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0911

Page 12: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Bài 23: Ngày 1/4/X, trên quốc lộ 1 A đã xảy ra 1 vụ tai nạn giao thông gây hậu quả như sau:

- Một người đi xe máy bị thương phải vào viện nằm điều trị 30 ngày, sau khi ra viện hồ sơ

ghi thương tật ổn định, quá trình điều trị bình thường. Các chi phí cấp cứu, điều trị, bồi

dưỡng, mất, giảm thu nhập được tính toán theo quy định của luật pháp là 7.500.000 đồng.

- Người đi xe máy đó đang được bảo hiểm bằng một hợp đồng bảo hiểm con người theo

điều khoản kết hợp A, B, C tại công ty bảo hiểm PJICO, số tiền bảo hiểm của hợp đồng

là 20.000.000 đồng

- Theo biên bản của CSGT, lỗi của vụ tai nạn 100% thuộc về một xe Toyota đã tham gia

bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ ba với mức trách nhiệm bắt

buộc tại công ty bảo hiểm PJICO.

Yêu cầu: xác định số tiền bồi thường, trả tiền bảo hiểm của CTyBH PJICO

Biết rằng:

-Theo quy định của hợp đồng: tỷ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của người đi xe máy là

30%- 40%.

-Tỷ lệ trợ cấp nằm viện như sau:

10 ngày đầu 03% x STBH/ngày

20 ngày tiếp theo 0,2% x STBH/ngày

30 ngày tiếp theo 0,15% x STBH/ngày

- Điều kiện bảo hiểm A: chết do tai nạn

- Điều kiện bảo hiểm B: tử vong, thương tật do tai nạn

- Điều kiện bảo hiểm C: chi phí y tế cho bệnh viện

Bài 24 : Anh Tèo chủ sở hữu một xe Toyota giá trị hiện tại 200.000.000 đã sử dụng được 2 năm.

Tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Ngày 1/1/X anh Tèo đã tham gia bảo hiểm tại công ty bảo hiểm

PJICO các loại bảo hiểm sau:

- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới toàn bộ theo giá trị thực tế của xe tại ngày tham gia

bảo hiểm

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới đối với người thứ 3

- Bảo hiểm tai nạn lái xe và bảo tai nạn người ngồi trên xe cho 3 chỗ ngồi trên xe, số tiền

bảo hiểm 10.000.000đ/1chỗ ngồi.

Ngày 15/7/ X xe tại nạn, hâu quả như sau:

- 2 người ngồi trên xe bị thương

- Lái xe và 1 người ngối trên xe còn lại bi xây sát nhẹ, không đáng kể

- Xe ô tô phải sửa chữa, số tiền sửa chữa như sau:

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0912

Page 13: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

+ Thân vỏ: 50.000.000 đ

+ Động cơ: 40.000.000đ

Yêu cầu: Xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty bảo hiểm PJICO

Biết rằng:

- Tỉ lệ trả tiền tương ứng với vết thương của nạn nhân thứ nhất là 10%; đối với nạn nhân

thứ 2 là 25%.

- Mức chi trả tối đa cho một chỗ ngồi của công ty bảo hiểm PJICO là 3/4 số tiền bảo hiểm

- Theo bảng tỷ lệ giá tổng thành thân xe công ty bảo hiểm quy định. Tỷ lệ tổng thành thân

vỏ là 53,3 %, tỷ lệ tổng thành động cơ là 15,5%.

Bài 25 : Một x e ô tô Toyta tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách

nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm PJICO từ ngày 1/1/X.

Theo bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe công ty bảo hiểm quy định: tỷ lệ tổng thành thân vỏ xe là

45% và tỷ lệ tổng thành động cơ là 15%. Ngày 1/9/X xe gặp tại nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.

Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ và tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 60% giá trị.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm PJICO

Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm xe đã sử dụng được 2 năm, giá trị thực tế chiếc xe là

270.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%.

Bài 26: Một xe ô tô Toyta tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách

nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm PJICO từ ngày 1/5/X.

Theo bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe công ty bảo hiểm quy định: tỷ lệ tổng thành thân vỏ xe là

45% và tỷ lệ tổng thành động cơ là 25%. Ngày 12/8/X xe gặp tại nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.

Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ và tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 75% giá trị.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm PJICO

Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm xe đã sử dụng được 2 năm, giá trị thực tế chiếc xe là

300.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi là 10%./năm

Bài 27: Xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự

của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/N. Ngày 26/9/N+1, xe

A đâm vào xe B. Theo giám định xe A có lỗi 80% và hư hỏng toàn bộ giá trị tận thu là

10.000.000 đ. Xe B có lỗi 20%, hư hỏng phải sửa chữa hết 2.000.000 đ, thiệt hại kinh doanh là

1.000.000 đ. Xe B mua bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của

chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty bảo hiểm Y.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0913

Page 14: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Biết rằng: Xe A đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế của xe là

200.000.000 đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mua

trách nhiệm dân sự của mình ở mức 30.000.000 đ/vụ về tài sản và 12.000.000đ/người/vụ tai nạn.

Bài 28: Xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của

chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 1/3/N. Ngày 26/7/N+1 xe A

đâm va với xe B, theo giám định xe A có lỗi 80% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là

10.000.000 đ. Xe B có lỗi 20%, hư hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000 đ, thiệt hại kinh doanh là

4.000.000 đ. Lái xe B bị thương và nằm viện toàn bộ viện phí và thiệt hại thu nhập của lái xe là

8 triệu đồng. Xe B mua bảo hiểm toàn bộ giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ

xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm

Biết rằng: Xe A đã được sử dụng 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế của xe là

120.000.000 đ. Tỷ lệ khấu hao của xe A là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách

nhiệm dân sự của mình ở mức 35.000.000đ/vụ về tài sản và 22.000.000 đ/người/vụ tai nạn.

Bài 29: Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy A và B va quyệt nhau. Vụ va chạm đó làm

bị thương 1 người đi xe đạp. Thiệt hại của các bên theo kết quả giám định như sau:

- Xe máy A thiệt hại 30% giá trị. Lái xe A bị thương, vào viện điều trị 10 ngày, khi xuất

viện thanh toán viện phí 500.000 đ

- Xe máy B thiệt hại 70% giá trị. Lái xe B bị thương nặng điều trị nội trú 40 ngày. Viện phí

phải thanh toán khi xuất viện là 3.000.000 đ

- Xe đạp bị hỏng thiệt hại 200.000 đồng.Người đi xe đạp bị thương nhẹ, tổng thiệt hại về

con người là 300.000 đồng.

-Giá trị thực tế của xe máy A là: 20.000.000 đ

-Giá trị thực tế của xe máy B là: 30.000.000 đ

- Thu nhập của lái xe A là: 900.000 đồng/tháng

-Thu nhập của lái xe B là: 1.500.000 đồng/tháng

- Xe A có lỗi 60% xe B có lỗi 40%.

Hai xe máy A và B mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba tương ứng tại hai

công ty bảo hiểm X và Y với mức trách nhiệm về tài sản là 30.000.000 đồng/vụ; về con người là

12.000.000 đồng/người/vụ.

Yêu cầu: - Xác định trách nhiệm của mỗi bên trong vụ tai nạn trên

- Xác định số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm

Biết rằng mỗi ngày nằm viện nạn nhân được bồi dưỡng 01,% mức trách nhiệm về người.

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0914

Page 15: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Bài 30 : Một sinh viên tham gia bảo hiểm học sinh toàn diện tại Bảo Minh. Số tiền bảo hiểm là

10.000.0000. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 15/8/2006. Phí bảo hiểm đã trả đầy đủ.

Ngày 20/10/2006, sinh viên đó bị tai nạn giao thông hậu quả bị vỡ xương phải vào viện phẫu

thuật. Đã bó bột 30 ngày, khi tháo bột phát hiện xương bị lệnh phải bó lại. Thời gian điều trị 20

ngày tại bệnh viện.

Yêu cầu: Xác định số tiền trả bảo hiểm của Bảo Minh cho sinh viên.

Biết rằng:

-Tỷ lệ tiền bảo hiểm cho trường hợp thương tật nói trên là 30% -35%.

-Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm phẫu thuật là 27%- 33%.

-Trợ cấp nằm viện : 0,5% STBH/ngày, không quá 60 ngày trong năm bảo hiểm, tỷ lệ trợ

cấp điều trị tăng thêm: 0,3% STBH

Bài 31 : Một học sinh bị tại nạn giao thông dẫn đến thương tật phải điều trị tại bệnh viện. Học

sinh đó đã tham gia bảo hiểm học sinh toàn diện tại công ty bảo hiểm Bảo Việt. Sau khi xuất

viện 2 tháng lại bị tử vong do bệnh tật.

Yêu cầu: xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty BH biết rằng:

-Số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm học sinh toàn diện nói trên là 10.000.000 đ

-Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật nói trên là 35% -40%

-Thời gian điều trị tại bệnh viện 40 ngày, quá trình điều trị bình thường.

--Trợ cấp nằm viện 0,5% STBH/ngày.

- Các sự cố xảy ra cho học sinh đều thuộc phạm vi bảo hiểm và trong thời hạn hiệu lực

của hợp đồng.

Bài 32: Một học sinh bị bệnh phải vào nằm viện điều trị hết 20 ngày, chi phí điều trị:

1.800.000đ. Sau đó được ra viện. Một tháng sau, học sinh đó phải vào viện phẫu thuật, điều trị

bệnh cũ trong 10 ngày và bị tử vong, chi phí nằm viện và phẫu thuật 6.500.000đồng.

Học sinh đó đang được bảo hiểm bằng 1 hợp đồng bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật tại

công ty bảo hiểm Bảo Minh. Số tiền bảo hiểm: 20.000.000đ

Yêu cầu: Xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty bảo hiểm Bảo Minh, biết rằng:

-Theo quy định của hợp đồng, tỉ lệ trả tiền trợ cấp là:

+ 10 ngày đầu: 0,3% STBH/ngày

+ 20 ngày tiếp theo: 0,2% STBH/ngày

+ 30 ngày tiếp theo: 0,15%STBH/ngày

+ Tỉ lệ trợ cấp phẫu thuật cho bệnh của học sinh là 27%

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0915

Page 16: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

Bài 33: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo

điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau:

Thiệt hại Thâu tàu Kinh doanh Tổng

Tàu A 10.000 USD 4.000 USD 14.000

Tàu B 20.000 USD 8.000 USD 28.000

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của

mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.

Bài 34: Hai tàu A và B đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1. Lỗi 40% 60%

2. Thiệt hại thân tàu 32.000 USD 24.000 USD

3. Thiệt hại kinh

doanh

8.000 USD 6.000 USD

4. Thiệt hại hàng hóa 20.000 USD 10.000 USD

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của

mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.

Biết rằng:

a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm X

b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm Y

c. Hàng hóa trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo

hiểm N

d. Hàng hóa trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo

hiểm M.

Bài 35: Hai tàu A và B đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0916

Page 17: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

5. Lỗi 40% 60%

6. Thiệt hại thân tàu 35.000 USD 30.000 USD

7. Thiệt hại kinh

doanh

10.000 USD 9.000 USD

8. Thiệt hại hàng hóa - 12.000 USD

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của

mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.

Biết rằng:

e. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm X

f. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm Y

g. Hàng hóa trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo

hiểm N

h. Hàng hóa trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo

hiểm M.

Bài 36: Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1. Lỗi 50% 50%

2. Thiệt hại thân tàu 3.200 USD 2400 USD

3. Thiệt hại kinh

doanh

- 600 USD

4. Thiệt hại hàng hóa 2.000 USD -

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm nếu vụ đâm và trên giải

quyết theo trách nhiệm chéo

Biết rằng:

a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm X

b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm Y.

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0917

Page 18: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

c. Hàng hóa trên tàu A được được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công

ty bảo hiểm N.

Bài 37: Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1. Lỗi 30% 70%

2. Thiệt hại thân tàu 3.200 USD 2400 USD

3. Thiệt hại kinh

doanh

- 600 USD

4. Thiệt hại hàng hóa 2.000 USD -

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm nếu vụ và trên giải quyết

theo trách nhiệm đơn.

Biết rằng:

a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm X

b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi

ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo

hiểm Y

Bài 38: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo

điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau:

Thiệt hại Thâu tàu Kinh doanh Tổng

Tàu A 10.000 USD 4.000 USD 14.000

Tàu B 20.000 USD 8.000 USD 28.000

Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ

tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm đơn.

Bài 39: Hai tàu A và B bị đâm va, theo giám định

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1.Lỗi 100% Không có lỗi

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0918

Page 19: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

2.Thiệt hại kinh doanh 10.000 USD 2.000 USD

3.Thiệt hại hàng hóa - 20.000 USD

4.Thân tàu hỏng phải sửa

chữa

20.000 USD 10.000 USD

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và thiệt hại

của mỗi chủ tàu nếu vụ đâm va trên được giải quyết theo trách nhiệm đơn.

Biết rằng:

a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm

trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm X

b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm

trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm Y

Bài 40: Hai tàu A và B bị đâm va, theo giám định

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1.Lỗi 100% Không có lỗi

2.Thiệt hại kinh doanh 15.000 USD 30.000 USD

3.Thiệt hại hàng hóa 20.000 USD -

4.Thân tàu hỏng phải sửa

chữa

30.000 USD 15.000 USD

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và thiệt hại

của mỗi chủ tàu nếu vụ đâm va trên được giải quyết theo trách nhiệm đơn.

Biết rằng:

c. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm

trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm X

d. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm

trách nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm Y

-------------------------------------

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0919

Page 20: Ebook.VCU Hß+å THß+ÉNG C+éU Hß+ÄI V+Ç B+ÇI Tߦ¼P-kinh te bao hiem

NGÂN HÀNG – CHỨNG KHOÁN 08.0920