20
ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN ------------------------- TRỊNH HOÀNG ANH NGHIÊN CỨU PHI HP MT SHÓA CHẤT NHÓM PYRETHROID ĐỂ PHÕNG CHỐNG MUI ANOPHELES EPIROTICUS LINTON & HARBACH, 2005 ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG LUẬN VĂN THẠC SKHOA HC Hà Nội 2014

ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNGrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/3640/1/01050001898.pdf · nhóm pyrethroid .....Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Xác định

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------------------------

TRỊNH HOÀNG ANH

NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP MỘT SỐ HÓA CHẤT

NHÓM PYRETHROID ĐỂ PHÕNG CHỐNG MUỖI

ANOPHELES EPIROTICUS LINTON & HARBACH, 2005

ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------------------------

TRỊNH HOÀNG ANH

NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP MỘT SỐ HÓA CHẤT

NHÓM PYRETHROID ĐỂ PHÕNG CHỐNG MUỖI

ANOPHELES EPIROTICUS LINTON & HARBACH, 2005

ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG

Chuyên ngành: Động vật học

Mã số: 60420103

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hƣơng Bình

PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh

Hà Nội - 2014

LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hương

Bình và PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh đã hướng dẫn tôi rất tận tình và chu đáo trong

quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện sốt rét – Ký sinh trùng – Côn

trùng Trung Ương, Ban chủ nhiệm khoa Sinh học trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp cho tôi học tập, nghiên

cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn

Động vật học, khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc

gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình học tập,nghiên cứu và tạo

điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

Tôi gửi tới các bác, cô chú, bạn bè đồng nghiệp trong trường Trung cấp Y tế

Đặng Văn Ngữ, Khoa Côn trùng, Khoa Hóa thực nghiệm, Viện sốt rét – Ký sinh

trùng – Côn trùng Trung Ương, những người đã tận tình giúp đỡ, động viên và tạo

điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Cảm ơn bạn bè thân thiết luôn là

nguồn cổ vũ động viên tôi phấn đấu.

Với tất cả lòng biết ơn sâu nặng, tôi xin dành cho gia đình, bố mẹ, những

người đã dìu dắt, cổ vũ động viên, yêu thương và cảm thông sâu sắc.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 12 năm 2014

Học viên

Trịnh Hoàng Anh

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................ Error! Bookmark not defined.

1.1. Các véc-tơ truyền bệnh sốt rét ........................ Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Vị trí phân loại của muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Phân bố của muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005 ......... Error!

Bookmark not defined.

1.1.3. Vai trò truyền bệnh .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Các biện pháp phòng chống véc-tơ sốt rét ..... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Các biện pháp vật lý và môi trường ................ Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Các biện pháp sinh học ................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Các biện pháp hóa học .................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.Tình hình kháng và cơ chế kháng của véc-tơ sốt rét với hóa chất diệt côn

trùng. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Định nghĩa kháng hóa chất .............................. Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Tình hình kháng hóa chất của véc-tơ sốt rét ... Error! Bookmark not defined.

1.3.3. Cơ chế kháng hóa chất diệt côn trùng ............. Error! Bookmark not defined.

1.4. Các nghiên cứu về hóa chất nhóm pyrethroidError! Bookmark not

defined.

1.4.1. Tình hình nghiên cứu hóa chất pyrethroid trên thế giớiError! Bookmark not

defined.

1.4.2. Tình hình nghiên cứu hóa chất pyrethroid trong nướcError! Bookmark not

defined.

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ......................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2. Thời gian nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Trong phòng thí nghiệm .................................. Error! Bookmark not defined.

2.4.2. Tại thực địa...................................................... Error! Bookmark not defined.

2.5. Tác dụng không mong muốn của hóa chất và khả năng chấp nhận của

cộng đồng ................................................................. Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNError! Bookmark not

defined.

3.1. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ............... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Mức nhạy cảm của muỗi An. dirus chủng phòng thí nghiệm với các hóa chất

nhóm pyrethroid ........................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Xác định hiệu lực xua diệt của các mẫu hóa chất trong buồng thử Glass

Chamber .................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Hiệu lực diệt tồn lưu của các mẫu hóa chất đối với màn và tường vách trong

điều kiện phòng thí nghiệm ....................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.4. Đánh giá tác dụng không mong muốn trong phòng thí nghiệm ............. Error!

Bookmark not defined.

3.2. Nghiên cứu tại thực địa .................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Mức nhạy cảm của muỗi An. epiroticus chủng thực địa với các hóa chất nhóm

pyrethroid .................................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Đánh giá hiệu lực tồn lưu trên tường vách với muỗi An. epiroticus ....... Error!

Bookmark not defined.

3.2.3. Hiệu lực tồn lưu của hóa chất trên màn tẩm với An. epiroticus .............. Error!

Bookmark not defined.

3.2.4. Đánh giá hiệu lực của biện pháp phòng chống trước và sau khi tẩm 1 tháng

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.5. Đánh giá các thử nghiệm trong nhà bẫy.......... Error! Bookmark not defined.

3.2.6. Kết quả đánh giá tác dụng không mong muốn của ngƣời tiếp xúc trực

tiếp với các mẫu hóa chất ....................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.7. Đánh giá khả năng chấp nhận của cộng đồng khi sử dụng các mẫu hóa

chất để phun và tẩm màn ....................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 2

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CS: Dạng huyền phù trong viên nang (Capsule Suspension)

DDT: Diclo Diphenyl Tricloetal

DEET: N,N-diethyl-m-toluamide

ĐC: Đối chứng

EC: Dạng nhũ dầu (Emulsifiable Concentrates)

KST: Ký sinh trùng

KSTSR: Ký sinh trùng sốt rét

PTN: Phòng thí nghiệm

PC: Phòng chống

PCSR: Phòng chống sốt rét

sl.: theo nghĩa rộng (sensu lato)

ss.: theo nghĩa hẹp (sensu stricto)

SC: Dạng huyền phù đậm đặc (Suspension Concentrate)

SR: Sốt rét

TN: Thí nghiệm

WHO: Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)

WHOPES: Hệ thống đánh giá hóa chất của WHO

(World Health Orgnization Pesticide Evaluation Scheme)

WP: Dạng dễ tan trong nước (Wettable Powder)

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Một số hóa chất sử dụng để tẩm màn và phun tồn lưu ở Việt Nam . .... Error!

Bookmark not defined.

Bảng 2.1. Các mẫu hỗn hợp đã được pha để thử nghiệmError! Bookmark not

defined.

Bảng 2.2. Lượng hóa chất và lượng nước để pha dung dịch tẩm màn cho 1 m2 màn

và 1 màn đôi (16,5 m2). ............................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.3. Lượng hóa chất và lượng nước để pha dung dịch phun 200 m2

và 50 m2

tường ......................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.4. Quy trình luân chuyển các loại màn và nhóm người ngủ ................. Error!

Bookmark not defined.

Bảng 2.5. Quy trình luân chuyển các loại tường và nhóm người ngủ .............. Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ nhạy cảm của An. dirus với Alphacypermethrin

30 mg/m2 và Lambdacyhalothrin 0,05% tại phòng thí nghiệmError! Bookmark

not defined.

Bảng 3.2. Thời gian ngã gục KT50 và KT90 trong buồng thử Glass Chamber với

muỗi An. dirus (chủng PTN) ..................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.3. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu tường phun với muỗi An. dirus tại phòng thí

nghiệm ....................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.4. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu màn tẩm với An. dirus trong phòng thí nghiệm

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ nhạy cảm của An. epiroticus với

Alphacypermethrin 30 mg/m2 và Lambdacyhalothrin 0,05%Error! Bookmark not

defined.

Bảng 3.6. Hiệu lực tồn lưu của hóa chất trên tường với An. epiroticus ............ Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.7. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu màn tẩm với An. epiroticus ............... Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.8. Mật độ muỗi An. epiroticus tại các điểm tẩm màn, điều tra bằng phương

pháp mồi người ban đêm ........................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.9. Mật độ muỗi An. epiroticus tại các điểm phun tồn lưu, điều tra bằng

phương pháp mồi người ban đêm ............................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.10. Tỷ lệ (%) muỗi chết và muỗi sống được thả - bắt lại trong nhà bẫy

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.11. Số lượng An. epiroticus bắt được (6 đêm) trong từng nhà bẫy trước khi

thử nghiệm ................................................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.12. Hiệu lực ngăn cản muỗi An. epiroticus trong 3 nhà bẫy sử dụng các loại

màn tẩm khác nhau .................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.13. Tỷ lệ (%) muỗi An. epiroticus bay ra ngoài ở các nhà bẫy sử dụng các

loại màn khác nhau .................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.14. Hiệu lực ức chế đốt máu và hiệu lực bảo vệ cá nhân đối với muỗi An.

epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các loại màn khác nhauError! Bookmark not

defined.

Bảng 3.15. Hiệu lực diệt đối với An. epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các loại

màn khác nhau ........................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.16. Số lượng An. epiroticus bắt được trong 3 nhà bẫy sử dụng các loại tường

khác nhau................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.17. Tỷ lệ (%) muỗi An. epiroticus bay ra ngoài ở các nhà bẫy sử dụng các

loại tường khác nhau ................................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.18. Hiệu lực ức chế đốt máu và bảo vệ cá nhân đối với An. epiroticus trong

các nhà bẫy sử dụng các loại tường khác nhau ......... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.19. Hiệu lực diệt đối với muỗi An. epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các

loại tường khác nhau ................................................. Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Toàn cảnh nhà bẫy muỗi ở xã An Trạch, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.2. Cấu tạo nhà bẫy ......................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.3. Mô hình cấu tạo chi tiết nhà bẫy ............... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.1. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. dirus chết của các mẫu tường phun hóa chất tại

phòng thí nghiệm ....................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.2. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. dirus chết của các mẫu màn tẩm hóa chất trong

phòng thí nghiệm ....................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.3. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. epiroticus chết của các tường phun hóa chất

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.4. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. epiroticus chết trên các màn tẩm hóa chất

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

1

MỞ ĐẦU

Bệnh sốt rét (SR) là bệnh nguy hiểm do ký sinh trùng (KST) Plasmodium ở

người gây ra. Anopheles là véc-tơ truyền bệnh. Theo tô chưc Y tê Thê giơi (WHO)

hiện nay khoảng 40% dân số trên thế giới co nguy cơ măc bênh sôt ret . Ước tính

năm 2013 trên toàn cầu có khoảng 207 triệu ca mắc sốt rét và có 627.000 người chết

nhất là trẻ em tại Châu Phi [63]. Cho đến hiện nay, bệnh sốt rét chưa có vắc xin dự

phòng, do đó, phòng chống véc-tơ là một phần quan trọng trong chiến lược phòng

chống SR toàn cầu của WHO với mục tiêu chính là cắt đứt sự lan truyền KST.

Hiện nay các biện pháp được áp dụng nhiều nhất và hiệu quả nhất để phòng

chống véc-tơ là sử dụng hóa chất diệt côn trùng để phun tồn lưu hay tẩm vào màn,

rèm. Đã có rất nhiều các loại hóa chất khác nhau được sử dụng dưới các hình thức

khác nhau, chẳng hạn như nhóm clo hữu cơ (Diclo Diphenyl Tricloetal - DDT),

nhóm cacbamat, nhóm photpho hữu cơ. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, một

số véc-tơ đã kháng với các hóa chất này. Mặt khác, các hóa chất này hoặc tồn lưu

quá lâu trong môi trường, trong cơ thể sinh vật hoặc có độc tính cao, có mùi khó

chịu nên ít được cộng đồng chấp nhận. Những năm gần đây, việc sử dụng một số

hóa chất nhóm pyrethroid thay thế các hóa chất diệt côn trùng nhóm clo hữu cơ,

nhóm cacbamat, nhóm photpho hữu cơ đã mở ra một hướng mới cho công tác

phòng chống véc-tơ. Nhờ tính ưu việt của các hóa chất nhóm pyrethroid thế hệ mới

có độc tính thấp với động vật máu nóng, có tác dụng ức chế thần kinh côn trùng

mạnh, có khả năng diệt côn trùng cao với liều rất nhỏ nên chúng đã được sử dụng

trong phòng chống véc-tơ và đã đạt được kết quả khả quan.

Song sau nhiều năm sử dụng các hóa chất nhóm pyrethroid đã xuất hiện

những loài muỗi tăng khả năng thích ứng với hóa chất, tăng sức chịu đựng, có loài

đã kháng dẫn đến làm giảm hiệu lực diệt muỗi gây khó khăn cho công tác phòng

chống véc-tơ.

Gần đây, trên thế giới, một trong những nghiên cứu mới là sử dụng phối hợp

các hóa chất với nhau nhằm tăng khả năng diệt muỗi, khắc phục tình trạng muỗi có

dấu hiệu kháng hóa chất hoặc tăng sức chịu đựng với hóa chất [63].

2

Anopheles epiroticus là véc-tơ chính truyền bệnh SR ở vùng ven biển Nam Bộ.

Trong những nghiên cứu gần đây của Hồ Đình Trung và Vũ Đức Chính nhận thấy

An. epiroticus đã kháng với hóa chất thuộc nhóm pyrethroid [4].

Nghiên cứu, lựa chọn hóa chất phù hợp, đáp ứng đúng với thực tế để nâng cao

hiệu quả phòng chống An. epiroticus kháng hóa chất là việc làm cấp thiết có ý nghĩa

thực tiễn, phù hợp với mục tiêu của chương trình Quốc gia phòng chống SR. Vì vậy

chúng tôi đã tiến hành đề tài “Nghiên cứu phối hợp một số hóa chất nhóm

pyrethroid để phòng chống muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005

đã kháng hóa chất diệt côn trùng” với mục tiêu:

1. Xác định liều phối hợp một số hóa chất nhóm pyrethroid có hiệu lực diệt muỗi tối

ưu trong phòng thí nghiệm.

2. Đánh giá hiệu lực phòng chống muỗi Anopheles epiroticus đã kháng hóa chất diệt

côn trùng của mẫu hóa chất phối hợp tối ưu nhất tại thực địa.

3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của hóa chất khảo nghiệm đối với người

tiếp xúc trực tiếp với hóa chất và khả năng chấp nhận của cộng đồng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), Phương pháp lấy mẫu kiểm định

chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, tr. 86-99.

2. Bộ Y tế (2000), Quy trình khảo nghiệm hiệu lực, an toàn của hóa chất, chế phẩm

diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế,“Quyết định số

120/2000/QĐ-BYT”.

3. Vũ Thị Biên, Nguyễn Anh Tuấn (2011), “Đánh giá hiệu lực diệt muỗi của màn tẩm

hỗn hợp (Fendona 10SC và Deltamethrin) trong phòng thí nghiệm”, Công trình

khoa học báo cáo tại hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38. NXB Y học, Hà Nội, tập I,

tr. 302-311.

3

4. Vũ Đức Chính, Hồ Đình Trung (2011), “Hiệu lực phòng chống muỗi An. epiroticus

kháng hóa chất diệt côn trùng của màn tẩm permanet 2.0 và 3.0 ở một xã ven biển

khu vực đồng bằng sông Cửu Long”, Công trình khoa học báo cáo tại hội nghị Ký

sinh trùng lần thứ 38, NXB Y học, Hà Nội, tập I, tr. 324-334.

5. Vũ Đức Chính (2011), Nghiên cứu phân bố, độ nhạy cảm của các véc-tơ sốt rét và

đánh giá hiệu lực của màn tẩm hóa chất với An. epiroticus đã kháng hóa chất diệt

côn trùng ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Sốt rét – KST – CT TƯ.

6. Nguyễn Long Giang, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thượng Hiền (1996), “ Phân bố

muỗi Anopheles (Meigen 1818) ở các tỉnh phía Nam Việt Nam và độ nhạy cảm của

chúng với hóa chất diệt côn trùng”, Tóm lược các đề tài nghiên cứu khoa học 1991-

1995, Phân viện Sốt rét – KST – CT thành phố Hồ Chí Minh,tr. 25-29.

7. Trần Công Hiền (2010), Nghiên cứu hiệu lực phòng chống muỗi Anopheles

epiroticus đã kháng hóa chất diệt côn trùng của màn permanet 2.0 và permanet 3.0

tại một số địa phương ở Nam Bộ, Luận văn Thạc sĩ Sinh học, Trường Đại học Khoa

học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

8. Lê Xuân Hợi, Vũ Khắc Đệ, Nguyễn Đình Lựu, Hồ Đình Trung, Nguyễn Đức Mạnh,

Lê Trung Kiên, Nguyễn Văn Hùng, Trần Văn Năm (2006), “ Điều tra thành phần,

phân bố các loài muỗi Anopheles, thực trạng véc-tơ sốt rét khu vực rừng U Minh và

đánh giá hiệu lực sử dụng Agnique MMF diệt bọ gậy An. sundaicus”, Công trình

nghiên cứu khoa học báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt rét

ký sinh trùng côn trùng giai đoạn 2001-2005, NXB Y học Hà Nội, tr. 313-321.

9. Trần Đức Hinh (1995), Muỗi Anopheles Meigen 1818 (Diptera: Culicidae) ở Việt

Nam, Luận án phó tiến sĩ chuyên ngành Côn trùng học, Đại học quốc gia Hà Nội.

10. Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Tuấn Ruyện, Lê Đình Công, Trương

Văn Có, Lê Khánh Thuận, Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Xuân Đỉnh, Đỗ Hùng Sơn,

Allan Schapira và Jeffrey Hii (2001), “So sánh hiệu lực tồn lưu của màn tẩm

permethrin, deltamethrin, lambdacyhalothrin, etofenprox và alphacypermethrin ở

Việt Nam”, Kỷ yếu Công trình nghiên cứu khoa học 1996 – 2000, NXB Y học, tr.

464-479.

4

11. Vũ Việt Hưng (2006) (Tài liệu dịch), “Hiệu quả của màn tẩm deltamethrin dạng

viên trong phòng chống sốt rét ở vùng sốt rét lưu hành nặng thuộc huyện Sadargarh,

Orissa, Ấn Độ”,Tạp chí biên dịch Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh

trùng, số 5, tr. 46-55.

12. Lê Xuân Hùng, Nguyễn Mạnh Hùng (2010), Bệnh sốt rét và chiến lược phòng

chống, NXB Y học, Hà Nội.

13. Nguyễn Mạnh Hùng, Lê Đình Công, Lê Xuân Hùng, Hoàng Hiệp, Vũ Đức Chính,

Trịnh Tường (1999),“Đánh giá hiệu quả phun Icon và tẩm màn permethrin tại điểm

nghiên cứu Đăklấp tỉnh Đắk Lắk”, Thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh

ký sinh trùng, Số 3, tr. 3-13.

14. Nguyễn Đức Mạnh, Trần Đức Hinh, Nguyễn Văn Quyết, Hồ Đình Trung

(1999),“Nghiên cứu tác dụng phòng chống muỗi sốt rét của màn tẩm Icon 10CS ở

miền Bắc Việt Nam”, Thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh

trùng, Số 1, tr. 45-52.

15. Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Văn Quyết, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công, Nguyễn

Thị Điệp, Đoàn Thị Kiềm, Tạ Văn Thông, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Khắc Chinh,

Nguyễn Sơn Hải (1997), “ Thí điểm trên diện rộng đánh giá tác dụng của

Etofenprox trong phòng chống sốt rét ở Việt Nam”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu

khoa học 1991-1996,Tập I, Viện Sốt rét – KST – CT Hà Nội, NXB Y học, tr. 385-

393.

16. Vũ Thị Phan (1998), Dịch tễ học bệnh sốt rét và phòng chống sốt rét ở Việt Nam.

Nhà xuất bản Y học.

17. Hà Thị Quyên, Lê Đình Công, Trần Đức Hinh, Võ Văn Xy (1997), “Kết quả nghiên

cứu mồi bả diệt muỗi ở Quảng Bình”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1991-

1996, Viện Sốt rét – KST-CT Hà Nội, NXB Y học, tập I, tr. 349-400.

18. Nguyễn Tuấn Ruyện, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công, Phạm Tất Thắng, Trịnh Tường,

Nguyễn Thị Bé, Nguyễn Thị Hương, Bùi Thị Sáng, Nguyễn Thụy Hùng, Lê Thanh

Thảo, Trịnh Quốc Huy, Kiều Thị Tâm, Trần Thị Dung, Nguyễn Anh Tuấn, Hán Đình

Trọng, Nguyễn Hữu Văn, Trần Mạnh Thắng, Mông Hữu Giao, Hoàng Ngọc Hảo,

5

Thái Văn Xông (1997),“Đánh giá hiệu quả của Fendona 10SC tại thực địa trong

phòng chống muỗi sốt rét ở miền Bắc Việt Nam”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa

học 1996-2000, Viện Sốt rét – KST- CT TW, NXB Y học, tr. 480-485.

19. Lương Trường Sơn, Trần Nguyên Hùng, Trần Thị Kim Hoa (2011), “Đánh giá sự

nhạy kháng của An. epiroticus theo thời gian tại một số khu vực miền Tây Nam

Bộ”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét – KST – CT TP Hồ Chí

Minh, NXB Y học, tr. 210 – 214.

20. Nguyễn Thị Thu Trang (2008) (Tài liệu dịch), “Kỹ thuật sinh hóa xác định cơ chế

kháng hóa chất nhóm pyrethroid của An. minimus ở Thái Lan”, Tạp chí Phòng

chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 5, tr. 76-83.

21. Hồ Đình Trung, Vũ Đức Chính (2011), “Thực trạng độ nhạy cảm của muỗi truyền

sốt rét với hóa chất diệt côn trùng ở Việt Nam”, Công trình khoa học báo cáo tại

hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38, NXB Y học, Hà Nội, tập I, tr. 267-278.

22. Nguyễn Thọ Viễn, Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Hồ Đình Trung, Lê Xuân

Hợi, Nguyễn Tuyên Quang, Nguyễn Văn Quyết (1992), “Đánh giá khả năng diệt bọ

gậy An. minimus bằng biện pháp thả cá kết hợp với biện pháp vệ sinh môi trường tại

hai xã Giang Biên và Dương Hà huyện Gia Lâm, Hà Nội”, Kỷ yếu công trình nghiên

cứu khoa học 1992, Viện Sốt rét – KST – CT Hà Nội, NXB Y học, tr. 238-249.

23. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2011), Cẩm nang kỹ thuật

phòng chống bệnh sốt rét, NXB Y học.

24. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2008), Bảng định loại muỗi

Anophelinae ở Việt Nam, NXB Y học

Tiếng Anh

25. Asidi A.N., Guessan R.N., Koffi A.A., Curtis C.F., Hougard J.M.,

Chandre F., Corbel V., Darriet F., Zaim M. and Rowland M.W.

(2005),

“Experimental hut evaluation of bednets treated with an organophosphate

(chlorpyrifos-methyl) or a pyrethroid (lambdacyhalothrin) alone and in combination

against insecticide-resistant Anopheles gambiae and Culex

quinquefasciatus mosquitoes”, Malaria Journal, doi:10.1186/1475-2875-4-25.

6

26. Bortel W.V., Trung H.D., Thuan L.K., Tho S., Duong S., Chalao S., Baimai V.,

Kalouna K., Phompida S., Patricia R., Leen D., Katrijn V., Valerie O. and Marc C.

(2008), “The insecticide resistance status of malaria vectors in the Mekong region”,

Malaria Journal, 7:102 doi: 10.1186/1475-2875-7-102.

27. Cedric Pennetier, Carlo Costantitni, Vincent Corbel Severine Licciardi, Roch K.

Dabira, Bruno Lapied, Fabrice Chandre, and Jean-Marc Hougard (2008), “Mixture

for controlling insecticide resistant Malaria vectors”. Emerging Infectious Diseases,

Vol. 14. No. 11: 1707-1714.

28. Chandre F., Darriet F., Duchon S., Finot L., Manguin S., Carnevale P. (2000),

“Modifications of pyrethroid effects associated with kdr mutation in Anopheles

gambiae”, Med Vet Entomol, 14:81–88.

29. Clare Strode, Sarah Donegan, Paugarner, Ahmad Ali Enayati, Janet Hemingway

(2014), “The impact of Pyrethrod resistance on the efficacy of Insecticide-treated

Bed Nets against African Anopheline Mosquitoes: systematic review and Meta-

Analysis”, PLOS Medicine, | Volume 11 | Issue 3 | e1001619.

30. Corbel V., Chandre F., Brengues C., Akogbeto M., Lardeux F., Hougard J.M. (2004),

“Dosage-dependent effects of permethrin-treated nets on the behaviour of

Anopheles gambiae and the selection of pyrethroid resistance”, Malaria Journal.

3:22.

31. Coosemans M., Cong D., Socheat D., Inthakone S., Baimai V., Manguin S.,

Harbach R.E. (1998), Identification and Characterization of Malaria Vectors in

Southeast Asia: A Prerequisite for Appropriate Vector Control, Antwerp, Belgium:

Institute of Tropical Medicine, INCO-DEC report, ERBIC18.CT.970211.

32. Darriet F., Guillet P., N‟Guessan R., Doannio J.M., Koffi A., Konan L.Y. (1998),

“Impact of resistance of Anopheles gambiae s.s. to permethrin and deltamethrin on

the efficacy of impregnated mosquito nets”, Med Trop, 58: 349–354.

33. Dusfour Isabelle, Ralph E. Harbach and Sylvie Manguin (2004), “Bionomis and

systematics of the Oriental Anopheles Sundaicus complex in relation to malaria

transmission and vector control”, Am.J.Trop.Med.Hyg., 71 (4), pp. 518-524.

7

34. Dusfour Isabelle, Johan R. Michaux, Ralph E. Harbach and Sylvie Manguin (2007),

“Speciation and phylogeography of the Southeast Asian Anopheles sundaicus

complex”, Infection, Gentics and Evolution, Vol.7 (4),pp. 484-493.

35. Ferrary James A. (1996), “Insecticide resistance”, The Biology of Desease Vector,

pp. 512 – 516.

36. Fryauff D.J., Leksana B., Masbar S., Wiady I., Sismadi P., Susanti A.I., Nagesha

H.S., Syafruddin, Atmosoedjono S., Bangs M.J., Baird J.K. (2002), “The drug

sensitivity and transmission dynamics of human malaria on Nias Island, North

Sumatra, Indonesia”, Ann.Trop.Med.Parasitol.96 (5) pp. 447-462.

37. Guillet P. (2004), Insecticide resistance in malaria vectors. WHO study group on

malaria vector control and personal protection, Geneva, 12 March 2004

(RBM/MVC/SG01/04.6/4).

38. Guillet P, N‟Guessan R, Darriet F, Traore-Lamizana M, Chandre F, Carnevale P.

(2001), Combined pyrethroid and carbamate „two-in-one‟ treated mosquito nets:

field efficacy against pyrethroid-resistant Anopheles gambiae and Culex

quinquefasciatus. Med Vet Entomol.15:105–112.

39. Hemingway Janet and Ranson Hilary (2000), “Insecticide resistant in Insect Vectors

of Human Disease”, Annu. Rev. Entomol. 2000, 45, pp. 371 – 391.

40. Henry MC, Assi SB, Rogier C, Dossou-Yovo J, Chandre F, Guillet P (2005),

“Protective efficacy of lambda-cyhalothrin treated nets in Anopheles gambiae

pyrethroid resistance areas of Côte d‟Ivoire”, Am J Trop Med Hyg. 73:859–64.

41. Hougard JM, Corbel V, N‟Guessan R, Darriet F, Chandre F, Akogbeto M (2003),

“Efficacy of mosquito nets treated with insecticide mixtures or mosaics against

insecticide resistant Anopheles gambiae and Culex quinquefasciatus (Diptera:

Culicidae) in Côte d‟Ivoire”, Bull Entomol Res.93:491–498.

42. Insecticide Resistance Action Committee (2011). Prevention and Management of

Insecticicde Resistance in Vectors of public Health Importance.

43. Johansen Nina Svae (2001), Overview of insecticide resistance. Biological Control

of Crop Pest, Vietnamese Norwegian Workshop 25-26 September, pp. 81-87.

8

44. Junitsu Ito, Anil Ghosh, Luciano A. Moreria, Ernst A. Wimmer & Marcelo Jacobs-

Lorena (2002), “Transgenic anophelinae mosquitoes impaired in transmission of a

malaria parasite”, Nature , vol.417, pp. 452-455.

45. Kolaczinski J.H., Fanello C., Herve J.P., Conway D.J., Carnevale P., Curtis C.F.

(2000), “Experimental and molecular genetic analysis of the impact of pyrethroid

and non-pyrethroid insecticide impregnated bednets for mosquito control in an area

of pyrethroid resistance”, Bull Entomol Res. 90:125–32.

46. Linton Y.M., Durfour I., Howard T.M., Ruiz L.F., Duc Manh N., Ho Dinh T.,

Sochanta T., Coosemans M., Harbach R.E. (2005), “Anopheles (Cellia) epiroticus

(Diptera: Culicidae), a new malaria vector species in the Southeast Asian Sundaicus

Complex”, Bull Entomol, Vol. 95. No. 04, pp: 329-339.

47. Pennetier C., Corbel V., Hougard J.M. (2005), Combination of a non-pyrethroid

insecticide and a repellent: a new approach for controlling knock- down resistant

mosquitoes. Am J Trop Med Hyg, 72:739–744.

48. Pennetier C., Corbel V., Boko P., Odjo A., N‟Guessan R., Lapied B. (2007).

Synergy between repellents and non-pyrethroid insecticides strongly extends the

efficacy of treated nets against Anopheles gambiae. Am. J. Trop. Med. Hyg, Vol. 72.

No. 04, pp. 339-344.

49. Simon Blanford, Brian K.H. Chan, Nina Jenkins, Derek Sim, Ruth J. Turner,

Andrew F. Read, Matt B. Thomas (2005), “Fungal Pathogen Reduces Potential for

Malaria Transmission” Science 10. Vol. 308. no.5728, pp:1638-1641.

50. Sukowati S. & Baimai V. (1996), “A standard cytogentic map for Anopheles

sundaicus (Diptera: Culicidae) and evidence for chromosomal differentiation in

populations from Thailand and Indonesia”, Genome, 39, pp.165-173.

51. Trung H.D., Van Bortel W., Sochantha T., Keokenchanh K., Quang N.T., Cong

L.D. and Coosemans M. (2004), “Malaria transmission and major malaria vectors in

different geographical areas of Southeast Asia”, Tropical Medicine and

International Health, 9, pp.230-237.

9

52. The Pecticide Manual (1996), Incorporating the Agrochemical Handbook, 11th

Edition, Crop, Protection publications.

53. White G.B. (1982), Malaria vector ecology and genetic. British Medical Bull., 38,

pp.207-212.

54. WHO/CDS/WHOPES/2001.2 (2000), Review of lambda-cyhalothrin CS for

treatment of mosquito nets. Report of the fourth WHOPES working group meeting.

WHO/HQ, Geneva 4-5 December 2000.

55. WHO/CDS/WHOPES/GCDPP/2006.3 (2006), Guidelines for testing mosquito

adulticides for indoor residual spraying and treatment of mosquito nets.

56. WHO/CDS/CPC/MAL/98.12 (1998), Test procedure for insecticide resistance

monitoring in malaria vectors, bioefficacy and persistence of insecticide on treated

sufaces.

57. WHO/CDS/WHOPES/GCDPP/2006.1 (2006), Pesticides and their application for

the control of vectors and pests of public health importance.

58. WHO/VBC/89.981 (1998), The use of impregnated bednets and other materials for

vector-borne disease control.

59. WHO/VBC/81.5 (1981), Instruction for the bio-assay of insecticidal deposits on

wall surfaces.

60. WHO/HTM/NTD/WHOPES/2009.1. (2009). Report of the twelfth WHOPES

working group meeting.

61. WHO/HTM/NTD/WHOPES/2013.1. (2013). Guidelines for laboratory and field-

testing of long-lasting insecticidal nets.

62. Zaim M, Guillet P. (2002), Alternative insecticides: an urgent need. Trends

Parasitol. 18:161–163.

Website

63. http://www.who.int/malaria/media/world_malaria_report_2013/en/

10