ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------
TRỊNH HOÀNG ANH
NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP MỘT SỐ HÓA CHẤT
NHÓM PYRETHROID ĐỂ PHÕNG CHỐNG MUỖI
ANOPHELES EPIROTICUS LINTON & HARBACH, 2005
ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------
TRỊNH HOÀNG ANH
NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP MỘT SỐ HÓA CHẤT
NHÓM PYRETHROID ĐỂ PHÕNG CHỐNG MUỖI
ANOPHELES EPIROTICUS LINTON & HARBACH, 2005
ĐÃ KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG
Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 60420103
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hƣơng Bình
PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hương
Bình và PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh đã hướng dẫn tôi rất tận tình và chu đáo trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện sốt rét – Ký sinh trùng – Côn
trùng Trung Ương, Ban chủ nhiệm khoa Sinh học trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp cho tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn
Động vật học, khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc
gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình học tập,nghiên cứu và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi gửi tới các bác, cô chú, bạn bè đồng nghiệp trong trường Trung cấp Y tế
Đặng Văn Ngữ, Khoa Côn trùng, Khoa Hóa thực nghiệm, Viện sốt rét – Ký sinh
trùng – Côn trùng Trung Ương, những người đã tận tình giúp đỡ, động viên và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Cảm ơn bạn bè thân thiết luôn là
nguồn cổ vũ động viên tôi phấn đấu.
Với tất cả lòng biết ơn sâu nặng, tôi xin dành cho gia đình, bố mẹ, những
người đã dìu dắt, cổ vũ động viên, yêu thương và cảm thông sâu sắc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên
Trịnh Hoàng Anh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Các véc-tơ truyền bệnh sốt rét ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Vị trí phân loại của muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phân bố của muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005 ......... Error!
Bookmark not defined.
1.1.3. Vai trò truyền bệnh .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các biện pháp phòng chống véc-tơ sốt rét ..... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các biện pháp vật lý và môi trường ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Các biện pháp sinh học ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các biện pháp hóa học .................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.Tình hình kháng và cơ chế kháng của véc-tơ sốt rét với hóa chất diệt côn
trùng. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Định nghĩa kháng hóa chất .............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tình hình kháng hóa chất của véc-tơ sốt rét ... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Cơ chế kháng hóa chất diệt côn trùng ............. Error! Bookmark not defined.
1.4. Các nghiên cứu về hóa chất nhóm pyrethroidError! Bookmark not
defined.
1.4.1. Tình hình nghiên cứu hóa chất pyrethroid trên thế giớiError! Bookmark not
defined.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu hóa chất pyrethroid trong nướcError! Bookmark not
defined.
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thời gian nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Trong phòng thí nghiệm .................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Tại thực địa...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5. Tác dụng không mong muốn của hóa chất và khả năng chấp nhận của
cộng đồng ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNError! Bookmark not
defined.
3.1. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Mức nhạy cảm của muỗi An. dirus chủng phòng thí nghiệm với các hóa chất
nhóm pyrethroid ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Xác định hiệu lực xua diệt của các mẫu hóa chất trong buồng thử Glass
Chamber .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Hiệu lực diệt tồn lưu của các mẫu hóa chất đối với màn và tường vách trong
điều kiện phòng thí nghiệm ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Đánh giá tác dụng không mong muốn trong phòng thí nghiệm ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2. Nghiên cứu tại thực địa .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Mức nhạy cảm của muỗi An. epiroticus chủng thực địa với các hóa chất nhóm
pyrethroid .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đánh giá hiệu lực tồn lưu trên tường vách với muỗi An. epiroticus ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Hiệu lực tồn lưu của hóa chất trên màn tẩm với An. epiroticus .............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.4. Đánh giá hiệu lực của biện pháp phòng chống trước và sau khi tẩm 1 tháng
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Đánh giá các thử nghiệm trong nhà bẫy.......... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Kết quả đánh giá tác dụng không mong muốn của ngƣời tiếp xúc trực
tiếp với các mẫu hóa chất ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Đánh giá khả năng chấp nhận của cộng đồng khi sử dụng các mẫu hóa
chất để phun và tẩm màn ....................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CS: Dạng huyền phù trong viên nang (Capsule Suspension)
DDT: Diclo Diphenyl Tricloetal
DEET: N,N-diethyl-m-toluamide
ĐC: Đối chứng
EC: Dạng nhũ dầu (Emulsifiable Concentrates)
KST: Ký sinh trùng
KSTSR: Ký sinh trùng sốt rét
PTN: Phòng thí nghiệm
PC: Phòng chống
PCSR: Phòng chống sốt rét
sl.: theo nghĩa rộng (sensu lato)
ss.: theo nghĩa hẹp (sensu stricto)
SC: Dạng huyền phù đậm đặc (Suspension Concentrate)
SR: Sốt rét
TN: Thí nghiệm
WHO: Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
WHOPES: Hệ thống đánh giá hóa chất của WHO
(World Health Orgnization Pesticide Evaluation Scheme)
WP: Dạng dễ tan trong nước (Wettable Powder)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số hóa chất sử dụng để tẩm màn và phun tồn lưu ở Việt Nam . .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1. Các mẫu hỗn hợp đã được pha để thử nghiệmError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2. Lượng hóa chất và lượng nước để pha dung dịch tẩm màn cho 1 m2 màn
và 1 màn đôi (16,5 m2). ............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Lượng hóa chất và lượng nước để pha dung dịch phun 200 m2
và 50 m2
tường ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Quy trình luân chuyển các loại màn và nhóm người ngủ ................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5. Quy trình luân chuyển các loại tường và nhóm người ngủ .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ nhạy cảm của An. dirus với Alphacypermethrin
30 mg/m2 và Lambdacyhalothrin 0,05% tại phòng thí nghiệmError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.2. Thời gian ngã gục KT50 và KT90 trong buồng thử Glass Chamber với
muỗi An. dirus (chủng PTN) ..................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu tường phun với muỗi An. dirus tại phòng thí
nghiệm ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu màn tẩm với An. dirus trong phòng thí nghiệm
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ nhạy cảm của An. epiroticus với
Alphacypermethrin 30 mg/m2 và Lambdacyhalothrin 0,05%Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6. Hiệu lực tồn lưu của hóa chất trên tường với An. epiroticus ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Hiệu lực tồn lưu của các mẫu màn tẩm với An. epiroticus ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Mật độ muỗi An. epiroticus tại các điểm tẩm màn, điều tra bằng phương
pháp mồi người ban đêm ........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Mật độ muỗi An. epiroticus tại các điểm phun tồn lưu, điều tra bằng
phương pháp mồi người ban đêm ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Tỷ lệ (%) muỗi chết và muỗi sống được thả - bắt lại trong nhà bẫy
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Số lượng An. epiroticus bắt được (6 đêm) trong từng nhà bẫy trước khi
thử nghiệm ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12. Hiệu lực ngăn cản muỗi An. epiroticus trong 3 nhà bẫy sử dụng các loại
màn tẩm khác nhau .................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.13. Tỷ lệ (%) muỗi An. epiroticus bay ra ngoài ở các nhà bẫy sử dụng các
loại màn khác nhau .................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Hiệu lực ức chế đốt máu và hiệu lực bảo vệ cá nhân đối với muỗi An.
epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các loại màn khác nhauError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.15. Hiệu lực diệt đối với An. epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các loại
màn khác nhau ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.16. Số lượng An. epiroticus bắt được trong 3 nhà bẫy sử dụng các loại tường
khác nhau................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.17. Tỷ lệ (%) muỗi An. epiroticus bay ra ngoài ở các nhà bẫy sử dụng các
loại tường khác nhau ................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.18. Hiệu lực ức chế đốt máu và bảo vệ cá nhân đối với An. epiroticus trong
các nhà bẫy sử dụng các loại tường khác nhau ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.19. Hiệu lực diệt đối với muỗi An. epiroticus trong các nhà bẫy sử dụng các
loại tường khác nhau ................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Toàn cảnh nhà bẫy muỗi ở xã An Trạch, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2. Cấu tạo nhà bẫy ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Mô hình cấu tạo chi tiết nhà bẫy ............... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. dirus chết của các mẫu tường phun hóa chất tại
phòng thí nghiệm ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. dirus chết của các mẫu màn tẩm hóa chất trong
phòng thí nghiệm ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. epiroticus chết của các tường phun hóa chất
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4. Biến đổi tỷ lệ % muỗi An. epiroticus chết trên các màn tẩm hóa chất
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1
MỞ ĐẦU
Bệnh sốt rét (SR) là bệnh nguy hiểm do ký sinh trùng (KST) Plasmodium ở
người gây ra. Anopheles là véc-tơ truyền bệnh. Theo tô chưc Y tê Thê giơi (WHO)
hiện nay khoảng 40% dân số trên thế giới co nguy cơ măc bênh sôt ret . Ước tính
năm 2013 trên toàn cầu có khoảng 207 triệu ca mắc sốt rét và có 627.000 người chết
nhất là trẻ em tại Châu Phi [63]. Cho đến hiện nay, bệnh sốt rét chưa có vắc xin dự
phòng, do đó, phòng chống véc-tơ là một phần quan trọng trong chiến lược phòng
chống SR toàn cầu của WHO với mục tiêu chính là cắt đứt sự lan truyền KST.
Hiện nay các biện pháp được áp dụng nhiều nhất và hiệu quả nhất để phòng
chống véc-tơ là sử dụng hóa chất diệt côn trùng để phun tồn lưu hay tẩm vào màn,
rèm. Đã có rất nhiều các loại hóa chất khác nhau được sử dụng dưới các hình thức
khác nhau, chẳng hạn như nhóm clo hữu cơ (Diclo Diphenyl Tricloetal - DDT),
nhóm cacbamat, nhóm photpho hữu cơ. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, một
số véc-tơ đã kháng với các hóa chất này. Mặt khác, các hóa chất này hoặc tồn lưu
quá lâu trong môi trường, trong cơ thể sinh vật hoặc có độc tính cao, có mùi khó
chịu nên ít được cộng đồng chấp nhận. Những năm gần đây, việc sử dụng một số
hóa chất nhóm pyrethroid thay thế các hóa chất diệt côn trùng nhóm clo hữu cơ,
nhóm cacbamat, nhóm photpho hữu cơ đã mở ra một hướng mới cho công tác
phòng chống véc-tơ. Nhờ tính ưu việt của các hóa chất nhóm pyrethroid thế hệ mới
có độc tính thấp với động vật máu nóng, có tác dụng ức chế thần kinh côn trùng
mạnh, có khả năng diệt côn trùng cao với liều rất nhỏ nên chúng đã được sử dụng
trong phòng chống véc-tơ và đã đạt được kết quả khả quan.
Song sau nhiều năm sử dụng các hóa chất nhóm pyrethroid đã xuất hiện
những loài muỗi tăng khả năng thích ứng với hóa chất, tăng sức chịu đựng, có loài
đã kháng dẫn đến làm giảm hiệu lực diệt muỗi gây khó khăn cho công tác phòng
chống véc-tơ.
Gần đây, trên thế giới, một trong những nghiên cứu mới là sử dụng phối hợp
các hóa chất với nhau nhằm tăng khả năng diệt muỗi, khắc phục tình trạng muỗi có
dấu hiệu kháng hóa chất hoặc tăng sức chịu đựng với hóa chất [63].
2
Anopheles epiroticus là véc-tơ chính truyền bệnh SR ở vùng ven biển Nam Bộ.
Trong những nghiên cứu gần đây của Hồ Đình Trung và Vũ Đức Chính nhận thấy
An. epiroticus đã kháng với hóa chất thuộc nhóm pyrethroid [4].
Nghiên cứu, lựa chọn hóa chất phù hợp, đáp ứng đúng với thực tế để nâng cao
hiệu quả phòng chống An. epiroticus kháng hóa chất là việc làm cấp thiết có ý nghĩa
thực tiễn, phù hợp với mục tiêu của chương trình Quốc gia phòng chống SR. Vì vậy
chúng tôi đã tiến hành đề tài “Nghiên cứu phối hợp một số hóa chất nhóm
pyrethroid để phòng chống muỗi Anopheles epiroticus Linton & Harbach, 2005
đã kháng hóa chất diệt côn trùng” với mục tiêu:
1. Xác định liều phối hợp một số hóa chất nhóm pyrethroid có hiệu lực diệt muỗi tối
ưu trong phòng thí nghiệm.
2. Đánh giá hiệu lực phòng chống muỗi Anopheles epiroticus đã kháng hóa chất diệt
côn trùng của mẫu hóa chất phối hợp tối ưu nhất tại thực địa.
3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của hóa chất khảo nghiệm đối với người
tiếp xúc trực tiếp với hóa chất và khả năng chấp nhận của cộng đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), Phương pháp lấy mẫu kiểm định
chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, tr. 86-99.
2. Bộ Y tế (2000), Quy trình khảo nghiệm hiệu lực, an toàn của hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế,“Quyết định số
120/2000/QĐ-BYT”.
3. Vũ Thị Biên, Nguyễn Anh Tuấn (2011), “Đánh giá hiệu lực diệt muỗi của màn tẩm
hỗn hợp (Fendona 10SC và Deltamethrin) trong phòng thí nghiệm”, Công trình
khoa học báo cáo tại hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38. NXB Y học, Hà Nội, tập I,
tr. 302-311.
3
4. Vũ Đức Chính, Hồ Đình Trung (2011), “Hiệu lực phòng chống muỗi An. epiroticus
kháng hóa chất diệt côn trùng của màn tẩm permanet 2.0 và 3.0 ở một xã ven biển
khu vực đồng bằng sông Cửu Long”, Công trình khoa học báo cáo tại hội nghị Ký
sinh trùng lần thứ 38, NXB Y học, Hà Nội, tập I, tr. 324-334.
5. Vũ Đức Chính (2011), Nghiên cứu phân bố, độ nhạy cảm của các véc-tơ sốt rét và
đánh giá hiệu lực của màn tẩm hóa chất với An. epiroticus đã kháng hóa chất diệt
côn trùng ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Sốt rét – KST – CT TƯ.
6. Nguyễn Long Giang, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thượng Hiền (1996), “ Phân bố
muỗi Anopheles (Meigen 1818) ở các tỉnh phía Nam Việt Nam và độ nhạy cảm của
chúng với hóa chất diệt côn trùng”, Tóm lược các đề tài nghiên cứu khoa học 1991-
1995, Phân viện Sốt rét – KST – CT thành phố Hồ Chí Minh,tr. 25-29.
7. Trần Công Hiền (2010), Nghiên cứu hiệu lực phòng chống muỗi Anopheles
epiroticus đã kháng hóa chất diệt côn trùng của màn permanet 2.0 và permanet 3.0
tại một số địa phương ở Nam Bộ, Luận văn Thạc sĩ Sinh học, Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Lê Xuân Hợi, Vũ Khắc Đệ, Nguyễn Đình Lựu, Hồ Đình Trung, Nguyễn Đức Mạnh,
Lê Trung Kiên, Nguyễn Văn Hùng, Trần Văn Năm (2006), “ Điều tra thành phần,
phân bố các loài muỗi Anopheles, thực trạng véc-tơ sốt rét khu vực rừng U Minh và
đánh giá hiệu lực sử dụng Agnique MMF diệt bọ gậy An. sundaicus”, Công trình
nghiên cứu khoa học báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt rét
ký sinh trùng côn trùng giai đoạn 2001-2005, NXB Y học Hà Nội, tr. 313-321.
9. Trần Đức Hinh (1995), Muỗi Anopheles Meigen 1818 (Diptera: Culicidae) ở Việt
Nam, Luận án phó tiến sĩ chuyên ngành Côn trùng học, Đại học quốc gia Hà Nội.
10. Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Tuấn Ruyện, Lê Đình Công, Trương
Văn Có, Lê Khánh Thuận, Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Xuân Đỉnh, Đỗ Hùng Sơn,
Allan Schapira và Jeffrey Hii (2001), “So sánh hiệu lực tồn lưu của màn tẩm
permethrin, deltamethrin, lambdacyhalothrin, etofenprox và alphacypermethrin ở
Việt Nam”, Kỷ yếu Công trình nghiên cứu khoa học 1996 – 2000, NXB Y học, tr.
464-479.
4
11. Vũ Việt Hưng (2006) (Tài liệu dịch), “Hiệu quả của màn tẩm deltamethrin dạng
viên trong phòng chống sốt rét ở vùng sốt rét lưu hành nặng thuộc huyện Sadargarh,
Orissa, Ấn Độ”,Tạp chí biên dịch Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh
trùng, số 5, tr. 46-55.
12. Lê Xuân Hùng, Nguyễn Mạnh Hùng (2010), Bệnh sốt rét và chiến lược phòng
chống, NXB Y học, Hà Nội.
13. Nguyễn Mạnh Hùng, Lê Đình Công, Lê Xuân Hùng, Hoàng Hiệp, Vũ Đức Chính,
Trịnh Tường (1999),“Đánh giá hiệu quả phun Icon và tẩm màn permethrin tại điểm
nghiên cứu Đăklấp tỉnh Đắk Lắk”, Thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh
ký sinh trùng, Số 3, tr. 3-13.
14. Nguyễn Đức Mạnh, Trần Đức Hinh, Nguyễn Văn Quyết, Hồ Đình Trung
(1999),“Nghiên cứu tác dụng phòng chống muỗi sốt rét của màn tẩm Icon 10CS ở
miền Bắc Việt Nam”, Thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh
trùng, Số 1, tr. 45-52.
15. Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Văn Quyết, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công, Nguyễn
Thị Điệp, Đoàn Thị Kiềm, Tạ Văn Thông, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Khắc Chinh,
Nguyễn Sơn Hải (1997), “ Thí điểm trên diện rộng đánh giá tác dụng của
Etofenprox trong phòng chống sốt rét ở Việt Nam”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu
khoa học 1991-1996,Tập I, Viện Sốt rét – KST – CT Hà Nội, NXB Y học, tr. 385-
393.
16. Vũ Thị Phan (1998), Dịch tễ học bệnh sốt rét và phòng chống sốt rét ở Việt Nam.
Nhà xuất bản Y học.
17. Hà Thị Quyên, Lê Đình Công, Trần Đức Hinh, Võ Văn Xy (1997), “Kết quả nghiên
cứu mồi bả diệt muỗi ở Quảng Bình”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1991-
1996, Viện Sốt rét – KST-CT Hà Nội, NXB Y học, tập I, tr. 349-400.
18. Nguyễn Tuấn Ruyện, Trần Đức Hinh, Lê Đình Công, Phạm Tất Thắng, Trịnh Tường,
Nguyễn Thị Bé, Nguyễn Thị Hương, Bùi Thị Sáng, Nguyễn Thụy Hùng, Lê Thanh
Thảo, Trịnh Quốc Huy, Kiều Thị Tâm, Trần Thị Dung, Nguyễn Anh Tuấn, Hán Đình
Trọng, Nguyễn Hữu Văn, Trần Mạnh Thắng, Mông Hữu Giao, Hoàng Ngọc Hảo,
5
Thái Văn Xông (1997),“Đánh giá hiệu quả của Fendona 10SC tại thực địa trong
phòng chống muỗi sốt rét ở miền Bắc Việt Nam”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa
học 1996-2000, Viện Sốt rét – KST- CT TW, NXB Y học, tr. 480-485.
19. Lương Trường Sơn, Trần Nguyên Hùng, Trần Thị Kim Hoa (2011), “Đánh giá sự
nhạy kháng của An. epiroticus theo thời gian tại một số khu vực miền Tây Nam
Bộ”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét – KST – CT TP Hồ Chí
Minh, NXB Y học, tr. 210 – 214.
20. Nguyễn Thị Thu Trang (2008) (Tài liệu dịch), “Kỹ thuật sinh hóa xác định cơ chế
kháng hóa chất nhóm pyrethroid của An. minimus ở Thái Lan”, Tạp chí Phòng
chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 5, tr. 76-83.
21. Hồ Đình Trung, Vũ Đức Chính (2011), “Thực trạng độ nhạy cảm của muỗi truyền
sốt rét với hóa chất diệt côn trùng ở Việt Nam”, Công trình khoa học báo cáo tại
hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38, NXB Y học, Hà Nội, tập I, tr. 267-278.
22. Nguyễn Thọ Viễn, Trần Đức Hinh, Nguyễn Đức Mạnh, Hồ Đình Trung, Lê Xuân
Hợi, Nguyễn Tuyên Quang, Nguyễn Văn Quyết (1992), “Đánh giá khả năng diệt bọ
gậy An. minimus bằng biện pháp thả cá kết hợp với biện pháp vệ sinh môi trường tại
hai xã Giang Biên và Dương Hà huyện Gia Lâm, Hà Nội”, Kỷ yếu công trình nghiên
cứu khoa học 1992, Viện Sốt rét – KST – CT Hà Nội, NXB Y học, tr. 238-249.
23. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2011), Cẩm nang kỹ thuật
phòng chống bệnh sốt rét, NXB Y học.
24. Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2008), Bảng định loại muỗi
Anophelinae ở Việt Nam, NXB Y học
Tiếng Anh
25. Asidi A.N., Guessan R.N., Koffi A.A., Curtis C.F., Hougard J.M.,
Chandre F., Corbel V., Darriet F., Zaim M. and Rowland M.W.
(2005),
“Experimental hut evaluation of bednets treated with an organophosphate
(chlorpyrifos-methyl) or a pyrethroid (lambdacyhalothrin) alone and in combination
against insecticide-resistant Anopheles gambiae and Culex
quinquefasciatus mosquitoes”, Malaria Journal, doi:10.1186/1475-2875-4-25.
6
26. Bortel W.V., Trung H.D., Thuan L.K., Tho S., Duong S., Chalao S., Baimai V.,
Kalouna K., Phompida S., Patricia R., Leen D., Katrijn V., Valerie O. and Marc C.
(2008), “The insecticide resistance status of malaria vectors in the Mekong region”,
Malaria Journal, 7:102 doi: 10.1186/1475-2875-7-102.
27. Cedric Pennetier, Carlo Costantitni, Vincent Corbel Severine Licciardi, Roch K.
Dabira, Bruno Lapied, Fabrice Chandre, and Jean-Marc Hougard (2008), “Mixture
for controlling insecticide resistant Malaria vectors”. Emerging Infectious Diseases,
Vol. 14. No. 11: 1707-1714.
28. Chandre F., Darriet F., Duchon S., Finot L., Manguin S., Carnevale P. (2000),
“Modifications of pyrethroid effects associated with kdr mutation in Anopheles
gambiae”, Med Vet Entomol, 14:81–88.
29. Clare Strode, Sarah Donegan, Paugarner, Ahmad Ali Enayati, Janet Hemingway
(2014), “The impact of Pyrethrod resistance on the efficacy of Insecticide-treated
Bed Nets against African Anopheline Mosquitoes: systematic review and Meta-
Analysis”, PLOS Medicine, | Volume 11 | Issue 3 | e1001619.
30. Corbel V., Chandre F., Brengues C., Akogbeto M., Lardeux F., Hougard J.M. (2004),
“Dosage-dependent effects of permethrin-treated nets on the behaviour of
Anopheles gambiae and the selection of pyrethroid resistance”, Malaria Journal.
3:22.
31. Coosemans M., Cong D., Socheat D., Inthakone S., Baimai V., Manguin S.,
Harbach R.E. (1998), Identification and Characterization of Malaria Vectors in
Southeast Asia: A Prerequisite for Appropriate Vector Control, Antwerp, Belgium:
Institute of Tropical Medicine, INCO-DEC report, ERBIC18.CT.970211.
32. Darriet F., Guillet P., N‟Guessan R., Doannio J.M., Koffi A., Konan L.Y. (1998),
“Impact of resistance of Anopheles gambiae s.s. to permethrin and deltamethrin on
the efficacy of impregnated mosquito nets”, Med Trop, 58: 349–354.
33. Dusfour Isabelle, Ralph E. Harbach and Sylvie Manguin (2004), “Bionomis and
systematics of the Oriental Anopheles Sundaicus complex in relation to malaria
transmission and vector control”, Am.J.Trop.Med.Hyg., 71 (4), pp. 518-524.
7
34. Dusfour Isabelle, Johan R. Michaux, Ralph E. Harbach and Sylvie Manguin (2007),
“Speciation and phylogeography of the Southeast Asian Anopheles sundaicus
complex”, Infection, Gentics and Evolution, Vol.7 (4),pp. 484-493.
35. Ferrary James A. (1996), “Insecticide resistance”, The Biology of Desease Vector,
pp. 512 – 516.
36. Fryauff D.J., Leksana B., Masbar S., Wiady I., Sismadi P., Susanti A.I., Nagesha
H.S., Syafruddin, Atmosoedjono S., Bangs M.J., Baird J.K. (2002), “The drug
sensitivity and transmission dynamics of human malaria on Nias Island, North
Sumatra, Indonesia”, Ann.Trop.Med.Parasitol.96 (5) pp. 447-462.
37. Guillet P. (2004), Insecticide resistance in malaria vectors. WHO study group on
malaria vector control and personal protection, Geneva, 12 March 2004
(RBM/MVC/SG01/04.6/4).
38. Guillet P, N‟Guessan R, Darriet F, Traore-Lamizana M, Chandre F, Carnevale P.
(2001), Combined pyrethroid and carbamate „two-in-one‟ treated mosquito nets:
field efficacy against pyrethroid-resistant Anopheles gambiae and Culex
quinquefasciatus. Med Vet Entomol.15:105–112.
39. Hemingway Janet and Ranson Hilary (2000), “Insecticide resistant in Insect Vectors
of Human Disease”, Annu. Rev. Entomol. 2000, 45, pp. 371 – 391.
40. Henry MC, Assi SB, Rogier C, Dossou-Yovo J, Chandre F, Guillet P (2005),
“Protective efficacy of lambda-cyhalothrin treated nets in Anopheles gambiae
pyrethroid resistance areas of Côte d‟Ivoire”, Am J Trop Med Hyg. 73:859–64.
41. Hougard JM, Corbel V, N‟Guessan R, Darriet F, Chandre F, Akogbeto M (2003),
“Efficacy of mosquito nets treated with insecticide mixtures or mosaics against
insecticide resistant Anopheles gambiae and Culex quinquefasciatus (Diptera:
Culicidae) in Côte d‟Ivoire”, Bull Entomol Res.93:491–498.
42. Insecticide Resistance Action Committee (2011). Prevention and Management of
Insecticicde Resistance in Vectors of public Health Importance.
43. Johansen Nina Svae (2001), Overview of insecticide resistance. Biological Control
of Crop Pest, Vietnamese Norwegian Workshop 25-26 September, pp. 81-87.
8
44. Junitsu Ito, Anil Ghosh, Luciano A. Moreria, Ernst A. Wimmer & Marcelo Jacobs-
Lorena (2002), “Transgenic anophelinae mosquitoes impaired in transmission of a
malaria parasite”, Nature , vol.417, pp. 452-455.
45. Kolaczinski J.H., Fanello C., Herve J.P., Conway D.J., Carnevale P., Curtis C.F.
(2000), “Experimental and molecular genetic analysis of the impact of pyrethroid
and non-pyrethroid insecticide impregnated bednets for mosquito control in an area
of pyrethroid resistance”, Bull Entomol Res. 90:125–32.
46. Linton Y.M., Durfour I., Howard T.M., Ruiz L.F., Duc Manh N., Ho Dinh T.,
Sochanta T., Coosemans M., Harbach R.E. (2005), “Anopheles (Cellia) epiroticus
(Diptera: Culicidae), a new malaria vector species in the Southeast Asian Sundaicus
Complex”, Bull Entomol, Vol. 95. No. 04, pp: 329-339.
47. Pennetier C., Corbel V., Hougard J.M. (2005), Combination of a non-pyrethroid
insecticide and a repellent: a new approach for controlling knock- down resistant
mosquitoes. Am J Trop Med Hyg, 72:739–744.
48. Pennetier C., Corbel V., Boko P., Odjo A., N‟Guessan R., Lapied B. (2007).
Synergy between repellents and non-pyrethroid insecticides strongly extends the
efficacy of treated nets against Anopheles gambiae. Am. J. Trop. Med. Hyg, Vol. 72.
No. 04, pp. 339-344.
49. Simon Blanford, Brian K.H. Chan, Nina Jenkins, Derek Sim, Ruth J. Turner,
Andrew F. Read, Matt B. Thomas (2005), “Fungal Pathogen Reduces Potential for
Malaria Transmission” Science 10. Vol. 308. no.5728, pp:1638-1641.
50. Sukowati S. & Baimai V. (1996), “A standard cytogentic map for Anopheles
sundaicus (Diptera: Culicidae) and evidence for chromosomal differentiation in
populations from Thailand and Indonesia”, Genome, 39, pp.165-173.
51. Trung H.D., Van Bortel W., Sochantha T., Keokenchanh K., Quang N.T., Cong
L.D. and Coosemans M. (2004), “Malaria transmission and major malaria vectors in
different geographical areas of Southeast Asia”, Tropical Medicine and
International Health, 9, pp.230-237.
9
52. The Pecticide Manual (1996), Incorporating the Agrochemical Handbook, 11th
Edition, Crop, Protection publications.
53. White G.B. (1982), Malaria vector ecology and genetic. British Medical Bull., 38,
pp.207-212.
54. WHO/CDS/WHOPES/2001.2 (2000), Review of lambda-cyhalothrin CS for
treatment of mosquito nets. Report of the fourth WHOPES working group meeting.
WHO/HQ, Geneva 4-5 December 2000.
55. WHO/CDS/WHOPES/GCDPP/2006.3 (2006), Guidelines for testing mosquito
adulticides for indoor residual spraying and treatment of mosquito nets.
56. WHO/CDS/CPC/MAL/98.12 (1998), Test procedure for insecticide resistance
monitoring in malaria vectors, bioefficacy and persistence of insecticide on treated
sufaces.
57. WHO/CDS/WHOPES/GCDPP/2006.1 (2006), Pesticides and their application for
the control of vectors and pests of public health importance.
58. WHO/VBC/89.981 (1998), The use of impregnated bednets and other materials for
vector-borne disease control.
59. WHO/VBC/81.5 (1981), Instruction for the bio-assay of insecticidal deposits on
wall surfaces.
60. WHO/HTM/NTD/WHOPES/2009.1. (2009). Report of the twelfth WHOPES
working group meeting.
61. WHO/HTM/NTD/WHOPES/2013.1. (2013). Guidelines for laboratory and field-
testing of long-lasting insecticidal nets.
62. Zaim M, Guillet P. (2002), Alternative insecticides: an urgent need. Trends
Parasitol. 18:161–163.
Website
63. http://www.who.int/malaria/media/world_malaria_report_2013/en/