Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thay đô i
Chi sô (%, bp)
VNIndex 1,005.97 +0.60
VN30 964.16 +0.37
HĐTL VN30F1M 970.20 +1.06
HNXIndex 148.40 +0.21
HNX30 269.12 +0.17
UPCoM 66.50 -0.15
USD/VND 23,165 +0.04
Lợi suất TPCP 10 năm (%) 2.39 -11
Lai suất qua đêm (%) 0.15 +5
Dâu (WTI, $) 44.90 -1.77
Vang (LME, $) 1,816.15 +0.48
26/11/2020 [Điểm nhấn thị trường]
TTCK Việt Nam tăng vượt mốc 1000 điểm, tương đồng với diễn biến tích cực của
chứng khoán Châu Á sau khi Fed công bố biên bản họp tháng 11, phát đi tín
hiệu về việc sẽ tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ.
[Hợp đồng tương lai/Quy ETF]
HĐTL tăng điểm tương đồng với diễn biến tich cực của TTCK châu Á.
[Tâm điểm cổ phiếu trong ngày]
NVL, GVR
[Vi mô/Chiến lược]
Cơ cấu ETF tháng 12
[Quan điểm đâu tư]
NĐT được khuyến nghị tiếp tục trải lệnh chốt lời theo kỳ vọng, đóng dần các vị
thế ngắn hạn tại các vùng giá cao trong phiên.
VIETNAM DAILY
2
Điểm nhấn thị trường
VNIndex 1,005.97 (+0.60%)
KLGD (triêu CP) 493.6 (+13.5%)
GTGD (triêu U$) 444.4 (-6.5%)
HNXIndex 148.40 (+0.21%)
KLGD (triêu CP) 62.3 (-18.5%)
GTGD (triêu U$) 48.7 (+6.0%)
UPCoM 66.50 (-0.15%)
KLGD (triêu CP) 29.0 (-51.1%)
GTGD (triêu U$) 17.7 (-0.8%)
NĐTNN mua rong (triêu U$) -19.9
TTCK Việt Nam tăng vượt mốc 1000 điểm, tương đồng với diễn biến tích cực của
chứng khoán Châu Á sau khi Fed công bố biên bản họp tháng 11, phát đi tín
hiệu về việc sẽ tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ. Theo Hiệp hội chế biến và
xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), xuất khẩu tôm sang Liên minh châu Âu
(EU) trong tháng 10/2020 đạt mức tăng trưởng cao nhất kể từ đầu năm nhờ tác
động tích cực từ Hiệp định EVFTA, giúp cổ phiếu nhóm thủy sản tăng giá FMC
(+7%), MPC (+2.2%). Cổ phiếu nhóm nhiệt điện tăng giá PPC (+1.3%), HND
(+0.6%) trước thông tin từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cho biết tổng sản
lượng điện huy động được từ nhiệt điện than trong 10 tháng đầu năm đạt mức
cao 103.74 tỉ kWh (+6.35% yoy). Thông tin Bộ Tài chính đã đề nghị tiếp tục áp
dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay là 2,100 đồng/lít theo
(thay vì 3,000 đồng/lít như trước), giúp các hãng hàng không trong nước có thể
tiết kiệm khoảng 2,000 tỷ đồng tác động tích cực đến cổ phiếu VJC (+0.9%).
Khối ngoại bán ròng ở HDB (+0.39%), HPG (-1.4%), MBB (+0.26%).
Type a message
VNIndex & HNXIndex Biến động nhóm ngành
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
USD/VND & lợi suất trai phiếu chinh phu 10 năm Giá trị mua rong khối ngoại lũy kế 3 thang
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam
80
100
120
140
160
600
700
800
900
1,000
1,100
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(pt) VNIndex (trái) HNXIndex (phải) (pt)
-2.0%
0.0%
2.0%
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
22,700
22,900
23,100
23,300
23,500
23,700
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(VND)USD/VND (trái) LS TPCP 10 năm (phải)
(%)
-20.0
-10.0
0.0
10.0
20.0
19.7
19.8
19.9
19.1
0
19.1
1
19.1
2
20.1
20.2
20.3
20.4
20.5
20.6
20.7
20.8
20.9
20.1
0
20.1
1
20.1
2
(VNDtn) Lũy kế 3 tháng dòng tiền ngoại
VIETNAM DAILY
3
Hợp đồng tương lai/Quy ETF
VN30 964.16 (+0.37%)
V N 3 0 F 1 M 9 7 0 .2 ( +1 . 0 6 % )
M ơ c ư a 9 5 9 . 9
Cao nhất 975.9
T h ấ p n h ấ t 9 5 8 . 2
KLGD (HĐ) 114,424 (-10.6%)
HĐTL tăng điểm tương đồng với diễn biến tich cực của TTCK châu Á. Chênh
lệch F2012 và Vn30 mở cửa ở mức thấp nhất trong ngày -1.43 trước khi mở rộng
tăng dần trong phiên và đóng cửa ở mức 6.04 khi NĐT gia tăng vị thế LONG.
NĐTNN tiếp tục mua ròng mạnh trong phiên hôm nay trong khi thanh khoản
suy giảm.
HĐTL VN30F1M & VN30 Độ lêch HĐTL VN30F1M so với VN30
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
KLGD HĐTL VN30F1M & KL hợp đồng mơ Biến động tổng tài sản các quy ETFs lớn
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam
550
600
650
700
750
800
850
900
950
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(pt) VN30F1M VN30
-50
-30
-10
10
30
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(pt) Độ lệch (VN30F1M - VN30)
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(contracts) VN30F1M KL HĐ mở
-40
-20
0
20
40
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10 20.11
(USDmn) E1VFVN30 Van Eck FTSE
VIETNAM DAILY
4
Tâm điểm cổ phiếu trong ngay
Novaland (NVL) - NVL giảm -0.7% xuống 61,000 VNĐ/cp.
- Theo ban lãnh đạo, NVL mới đây đã thực hiện một thương vụ
M&A trị giá gần 1 tỷ USD, giúp công ty bổ sung thêm 286 ha
quỹ đất tại tỉnh Đồng Nai.
- NVL hiện sở hữu danh mục hơn 40 dự án nhà ở với nhiều loại
hình sản phẩm đa dạng như căn hộ, biệt thự, nhà phố thương
mại, văn phòng với quỹ đất khoảng 5,000ha.
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
Tập đoan Công nghiêp Cao su Viêt Nam (GVR) - GVR tăng 2.6% lên 19,400 VNĐ/cp.
- GVR mới đây thông qua giá khởi điểm và phương án thoái vốn
tại CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (mã chứng khoán SIP). Theo đó,
GVR dự kiến chào bán đấu giá đợt một 9.3 triệu cổ phiếu với
giá khởi điểm 97,500 đồng/cổ phiếu thông qua khớp lệnh
hoặc giao dịch thỏa thuận trên sàn; còn lại 1.4 triệu cổ phiếu
thưởng sẽ tiếp tục chào bán khi hoàn thành việc thẩm định,
phê duyệt giá khởi điểm. Như vậy, nếu thoái vốn thành công
đợt 1 GVR ước tính thu về tối thiểu 910.6 tỷ đồng.
Nguô n: Bloomberg, KB Securities Vietnam
53,000
55,000
57,000
59,000
61,000
63,000
65,000
67,000
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10
(VND) 10MA 50MA 100MA
9,000
11,000
13,000
15,000
17,000
19,000
20.5 20.6 20.7 20.8 20.9 20.10
(VND) 10MA 50MA 100MA
5 www.kbsec.com.vn
KBSV RESEARCH
Lê Anh Tùng
Chuyên viên Chiến lược Thị trường
26/11/2020
Cơ cấu ETF thang 12 FTSE Vietnam & MVIS Vietnam Index
Danh mục FTSE Vietnam Index nhiều khả năng sẽ không có sự thay đổi trong kì
review tới
Các cổ phiếu hiện tại trong chỉ số FTSE Vietnam Index đều đáp ứng tốt điều kiện
xét duyệt, chỉ trừ PVD ở sát ngưỡng đạt chuẩn tiêu chí vốn hóa điều chỉnh free-
float. Số lượng trong rổ cổ phiếu nhiều khả năng sẽ không thay đổi. Trong kịch bản
số lượng cổ phiếu tăng lên, DXG và HDB được xem là ứng cử viên tiềm năng. Ngày
cuối cùng thực hiện cơ cấu danh mục thứ 6 (18/12). Danh mục mới có hiệu lực từ
thứ 2 (21/12).
Danh mục MVIS Vietnam Index nhiều khả năng sẽ không có sự xáo trộn trong kì
review tới
Các cổ phiếu hiện tại trong chỉ số MVIS Vietnam Index đều đáp ứng tốt điều kiện
xét duyệt. Số lượng trong rổ cổ phiếu nhiều khả năng sẽ không thay đổi. Trong
kịch bản số lượng cổ phiếu tăng lên, STB và SHB có thể sẽ được cân nhắc để thêm
vào. Ngày cuối cùng thực hiện cơ cấu danh mục thứ 6 (18/12). Danh mục mới có
hiệu lực từ thứ 2 (21/12).
Tac động dự kiến trong kì review tháng 12:
Cổ phiếu được mua vao đang kể: POW, SBT, BVH, VCB, VJC
Cổ phiếu bị ban ra đáng kể: MSN, VRE, PLX, SSI, VIC
FTSE sẽ công bố thay đổi quý chỉ số FTSE Vietnam index vào cuối ngày thứ 6
(4/12/2020) và MVIS sẽ công bố thay đổi quý chỉ số MVIS Vietnam index vào cuối
ngày thứ 6 (11/12/2020). Chúng tôi ước tính dòng tiền tác động lên cổ phiếu (Bảng
1 & Bảng 2) dựa trên giá trị tài sản của các ETFs mô phỏng theo 2 bộ chỉ số, bao gồm
FTSE Vietnam ETF với 275 triệu USD và VanEck Vectors Vietnam ETFs với 411 triệu
USD. Cổ phiếu hưởng lợi từ việc mua vào bao gồm: POW, SBT, BVH, VCB, VJC. Cổ
phiếu chịu áp lực bán bao gồm: MSN, VRE, PLX, SSI, VIC.
6 www.kbsec.com.vn
FI
RS
T
TO
M
AR
KE
T
Chuyên viên chiến lược thị trường
Lê Anh Tùng
Quan điểm ky thuật Xu hướng & Hanh động
Thị trường cơ sơ – Chi số VNIndex
Nguồn : Trading View, KB Securities Vietnam
— VNIndex diễn biến giằng co đầu phiên trước khi bật tăng mạnh về cuối phiên.
— Mặc dù chỉ số đang để ngỏ khả năng mở rộng nhịp tăng với đích kì vọng kế tiếp quanh mốc
1,020 nhưng chúng tôi chuyển sang quan điểm thận trọng với vùng điểm từ trên 1,000 và
cho rằng rủi ro đảo chiều điều chỉnh đang có phần lấn át dư địa tăng điểm.
— NĐT được khuyến nghị tiếp tục trải lệnh chốt lời theo kỳ vọng, đóng dần các vị thế ngắn hạn
tại các vùng giá cao trong phiên.
7 www.kbsec.com.vn
Chi số VN30
Thị trường phái sinh – Hợp đồng tương lai VN30F1M (F1)
Nguồn : Trading View, KB Securities Vietnam
Ngưỡng trong phiên
— F1 diễn biến giằng co đầu phiên trước khi bật tăng mạnh về cuối phiên.
— Mặc dù cơ hội mở rộng thêm nhịp hồi phục vẫn hiện hữu với vùng kháng cự kế tiếp quanh
980 nhưng chúng tôi cho rằng rủi ro đảo chiều của F1 đang dần tăng lên với sự xuất hiện của
các phiên biến động trong biên độ rộng.
— Chiến lược giao dịch trong phiên: Tiếp tục chiến lược giao dịch cả 2 chiều, mở vị thế LONG
tại các vùng hỗ trợ và SHORT tại các vùng kháng cự.
— Chiến lược giao dịch qua đêm: Bắt đầu mở thăm dò 1 phần tỷ trọng cho vị thế SHORT tại các
vùng kháng cự nhưng cần đặt ngưỡng STOP chặt.
Kháng cự xa: 976 - 980
Kháng cự gần: 971 - 973
Hỗ trợ gần: 966 - 968
Hỗ trợ xa: 962 - 964
Lưu ý: Mức dừng lỗ áp dụng cho các vị thế trong phiên là 2 điểm và qua đêm là 5 điểm. Tùy vào khẩu vị rủi
ro và diễn biến thực tế, NĐT có thể cần điều chỉnh tăng giảm nhẹ các mức này.
VIETNAM DAILY
8
KBSV danh mục đâu tư mâu Khối phân tích KBSV
Phương phap tiếp cận:
- Danh mục tập hợp các cổ phiếu tiềm năng nhất được KBSV
nghiên cứu và khuyến nghị nắm giữ trong 3 tháng tới với mục
đích mang lại hiệu suất vượt trội so với chỉ số VN30.
- Ngưỡng cắt lỗ tại -15%
- Luôn duy trì 100% danh mục là cổ phiếu (có thể bao gồm
CCQ ETF) với trọng số được phân bổ đều (tỷ trọng cổ phiếu
trong danh mục được điều chỉnh hàng tháng).
VN30 Index Master Portfolio
Tăng trong phiên 0.11% -0.22%
Tăng lũy kế (YTD) 9.28% 11.79%
So sanh hiêu suất với VN30 Index
Danh mục đâu tư mâu cho NĐT trong nước
Ma
CP
Ngay
khuyên nghi
Gia đong
cưa
26/11/2020
Tăng/giam
trong phiên
(%)
Tăng/giam
luy kê
(%)
Điêm nhân đâu tư
Mobile World
(MWG) 09/08/2019 112,000 0.0% -3.4%
- MWG đã tối ưu hóa doanh thu cho chuỗi cửa ĐMX và TGDD
- BHX dự kiến sớm đạt điểm hòa vốn tại cửa hàng và trung tâm phân phối
- Về dài hạn, BHX đặt mục tiêu nắm 10-15% thị trường bán lẻ thực phẩm
Nam Long Invest
(NLG) 03/06/2019 28,350 -0.2% 15.9%
- NLG dẫn đầu trong phát triển nhà ở phân khúc trung cấp và vừa túi tiền
- Tình tài chính lành mạnh với tỷ lệ nợ vay thấp
Phu Nhuan
Jewelry
(PNJ)
22/03/2019 76,200 0.4% -0.6% - Tăng trưởng doanh số bán lẻ trang sức vẫn duy trì ở mức cao
- PNJ hội tụ đủ điều kiện để thành công trên thị trường đồng hồ đeo tay
- Hoạt động kinh doanh cốt lõi tăng trưởng trở lại sau sự cố "ERP"
Military Bank
(MBB) 18/12/2018 19,450 0.5% 13.4%
- NFI tăng trưởng mạnh mẽ từ dịch vụ bảo hiểm (thông qua MIC)
- Tỷ lệ CASA cao và việc gia tăng cho vay bán lẻ cải thiện NIM
- MCredit vẫn đang được đặ nhiều kỳ vọng với lợi thế huy động vốn
Refrig Elec Eng
(REE) 11/10/2018 45,900 -0.2% 35.0%
- Mảng cho thuê văn phòng đem lại dòng tiền ổn định cho REE
- Đầu tư chiến lược vào ngành tiện ích đem về dòng cổ tức ổn định dài hạn
FPT Corp
(FPT) 06/09/2018 55,200 -0.7% 64.9%
- Hoạt động xuất khẩu phần mềm đang tăng trưởng mạnh
- Mảng viễn thông dự kiến duy trì ổn định tăng trưởng 15%
- Dự kiến FPT có thể duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trên 20% hết 2020
Vietin Bank
(CTG) 31/01/2020 33,000 0.8% 35.2%
- Kết quả kinh doanh tăng trưởng mạnh trong năm 2019
- Kỳ vọng vào việc tăng vốn sẽ diễn ra mạnh mẽ trong năm 2020
- Chất lượng tài sản được cải thiện mạnh
PV Gas
(GAS) 11/12/2020 82,700 0.2% 12.7%
- Hưởng lợi từ nhu cầu LNG tăng cao trước tình trạng thiếu hụt của ngành điện
- Thông tin về vaccine, OPEC+ trì hoãn nâng sản lượng hỗ trợ giá dầu
- Kỳ vọng việc xây dựng cảng LNG Thị Vải được đẩy mạnh
Hoa Phat Group
(HPG) 04/12/2019 35,600 -5.1% 82.2%
- Sản lượng tiêu thụ thép bắt đầu hồi phục trở lại
- Giá thép xây dựng có tín hiệu bắt đầu xu hướng hồi phục
- Công suất tăng thêm từ dự án Dung Quất giúp HPG mở rộng thị phần.
Kinhbac City
Development
(KBC)
09/03/2020 15,200 2.0% 10.9% - Giá bán khu độ thị Tràng Duệ cao hơn kỳ vọng
- Hưởng lợi từ các Hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là EVFTA
- Covid-19 đẩy nhanh quá trình chuyển dịch nhà máy khỏi Trung Quốc
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
(%) Portfolio VN30 Index
VIETNAM DAILY
9
Thống kê thị trường
HSX – Top 5 cổ phiếu mua/ban rong khối ngoại HNX – Top 5 cổ phiếu mua/ban rong khối ngoại
Thay đổi Sơ hữu nước ngoài Mua ròng Thay đổi Sơ hữu nước ngoài Mua ròng
Mã (%) (%) (Tỷ VND) Ticker (%) (%) (Tỷ VND)
FUEVFVND 0.9% 99.9% 54.5 SZB 0.0% 0.5% 7.5
VRE -1.2% 30.6% 13.7 VCS -0.4% 2.9% 3.4
BID 3.2% 17.3% 12.0 BAX 0.0% 4.3% 0.6
TCH 2.5% 4.8% 9.8 DP3 0.1% 1.1% 0.3
HDG 2.1% 9.4% 9.4 LHC -1.5% 22.9% 0.1
Thay đổi Sơ hữu nước ngoài Bán ròng Thay đổi Sơ hữu nước ngoài Bán ròng
Ma (%) (%) (Tỷ VND) Ticker (%) (%) (Tỷ VND)
HDB 0.4% 18.0% -299.1 NST 9.6% 8.4% -1.2
HPG -1.4% 33.5% -157.3 HUT 4.0% 3.8% -0.6
MBB 0.3% 23.0% -54.6 BVS 0.0% 23.4% -0.5
PLX 2.0% 15.8% -32.5 NHA 6.9% 7.0% -0.5
VHM -1.0% 21.9% -27.2 NTP 1.8% 19.0% -0.2
Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam
Nhóm ngành – Top 5 nhóm ngành tăng/giảm trong tuân Nhóm ngành – Top 5 tăng/giảm trong tháng
Thay đổi Mã Thay đổi Mã
5 nganh diễn biến tich cực nhất (%) tiêu biểu 5 nganh diễn biến tich cực nhất (%) tiêu biểu
Ô tô và phụ tùng 4.0% TCH, DRC Hóa chất 27.1% GVR, PHR
Ngân hàng 3.3% VCB, BID Tài nguyên Cơ bản 16.5% HPG, HSG
Bất động sản 3.2% VHM, VIC Hàng cá nhân & Gia dụng 13.7% PNJ, TCM
Xây dựng và Vật Liệu 3.0% VGC, CVT Điện, nước & xăng dầu khí đốt 13.4% GAS, POW
Hàng cá nhân & Gia dụng 2.8% PNJ, TCM Du lịch và Giải trí 13.0% VJC, HVN
Thay đổi Mã Thay đổi Mã
5 nganh diễn biến tiêu cực nhất (%) tiêu biểu 5 nganh diễn biến tiêu cực nhất (%) tiêu biểu
Bảo hiểm -3.2% BVH, BIC Truyền thông -1.3% YEG, PNC
Truyền thông 0.1% YEG, PNC Thực phẩm và đồ uống 4.1% MSN, DAT
Hóa chất 0.1% PHR, DCM Y tế 4.7% DBD, DBT
Tài nguyên Cơ bản 0.4% HPG, HSG Bất động sản 6.4% NVL, KOS
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 1.0% LGC, TMS Ô tô và phụ tùng 7.1% SVC, CSM
Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam Nguồn: FiinPro, KB Securities Vietnam
VIETNAM DAILY
10
Viêt Nam – Cổ phiếu tiêu biểu
Nganh Ma Tên công ty Gia ban
Vôn hoa thi
trương
(VNDty,
USDmn)
GTGD
(VNDtriêu,
USDmn)
Room
con lai
(%, -1d)
P/E (X) EPS
CAGR
(%)
ROE (%) P/B (X) Biên động (%)
20E 21E 20E 21E 20E 21E 1D 1W 1M YTD
Bât Động
San
VIC VINGROUP JSC 106,100 358,876
(15,492)
90,566
(3.9) 22.8 57.7 42.6 19.5 6.7 8.7 4.1 3.7 0.5 2.0 1.0 -7.7
VHM VINHOMES JSC 82,700 272,043
(11,744)
215,249
(9.3) 27.1 10.2 8.8 35.1 38.2 31.8 3.2 2.4 -1.0 6.7 5.4 -2.5
VRE VINCOM RETAIL JS 27,900 63,398
(2,737)
139,246
(6.0) 18.4 26.7 19.8 -2.7 8.3 11.5 2.2 2.1 -1.2 0.0 0.5 -17.9
NVL NO VA LAND INVES 61,000 60,152
(2,597)
83,979
(3.6) 32.9 15.8 15.2 3.5 15.8 13.9 2.4 - -0.7 -0.8 -1.6 2.5
KDH KHANG DIEN HOUSE 26,250 14,669
(633)
42,295
(1.8) 10.0 13.6 11.4 14.3 14.1 15.6 1.8 1.6 1.2 6.1 6.7 2.5
DXG DAT XANH GROUP 13,700 7,101
(307)
81,364
(3.5) 12.6 17.2 6.9 -55.3 3.1 14.0 1.0 0.9 -0.4 -2.8 16.1 -5.5
Ngân
hang
VCB BANK FOR FOREIGN 94,000 348,634
(15,050)
76,641
(3.3) 6.3 21.5 18.3 10.4 19.4 19.0 3.6 3.0 0.5 4.2 9.3 4.2
BID BANK FOR INVESTM 42,600 171,338
(7,396)
71,833
(3.1) 12.7 26.9 18.8 -3.9 9.1 11.5 2.1 1.9 3.1 5.4 3.9 -7.7
TCB VIETNAM TECHNOLO 23,600 82,603
(3,566)
477,999
(20.6) 0.0 7.7 6.6 5.4 16.0 15.9 1.1 1.0 0.0 0.9 1.1 0.2
CTG VIETNAM JS COMM 34,050 126,782
(5,473)
272,251
(11.8) 1.0 14.5 10.9 28.9 12.4 14.6 1.6 1.4 3.2 2.3 11.6 62.9
VPB VIETNAM PROSPERI 27,200 66,307
(2,862)
164,316
(7.1) 0.5 8.0 6.9 5.3 17.9 16.9 1.3 1.1 1.9 6.7 11.9 36.0
MBB MILITARY COMMERC 19,500 54,076
(2,334)
160,742
(6.9) 0.0 6.9 6.0 10.2 18.5 17.7 1.1 1.0 0.3 0.0 6.0 7.8
HDB HDBANK 25,500 32,020
(1,382)
92,864
(4.0) 3.5 7.2 6.1 26.5 19.2 18.7 1.2 1.0 0.4 0.2 2.0 20.3
STB SACOMBANK 14,500 26,153
(1,129)
189,939
(8.2) 14.5 15.0 11.7 11.5 7.2 8.4 0.9 0.9 1.0 2.1 2.8 44.3
TPB TIEN PHONG COMME 24,800 20,251
(874)
46,790
(2.0) 0.0 6.6 5.5 30.8 22.4 20.4 1.3 1.0 -1.4 0.4 3.3 17.8
EIB VIETNAM EXPORT-I 17,250 21,208
(916)
5,447
(0.2) 0.0 24.9 28.4 13.6 5.3 4.4 1.3 1.2 0.0 0.6 -0.3 -3.1
Bao
hiêm
BVH BAO VIET HOLDING 54,600 40,531
(1,750)
48,640
(2.1) 20.4 31.9 25.9 4.6 6.6 8.2 2.1 2.0 -1.1 -4.0 1.3 -20.4
BMI BAOMINH INSURANC 30,500 2,786
(120)
10,636
(0.5) 14.5 - - - 8.2 9.1 1.2 1.2 -0.5 5.4 10.3 23.0
Chưng
khoan
SSI SSI SECURITIES C 19,150 11,508
(497)
98,567
(4.3) 51.6 12.9 11.9 -15.9 9.2 9.7 - - -0.3 3.8 8.8 23.1
VCI VIET CAPITAL SEC 41,700 6,906
(298)
40,411
(1.7) 73.8 - - - - - - - 0.0 2.2 16.5 41.4
HCM HO CHI MINH CITY 24,200 7,382
(319)
66,080
(2.9) 51.4 - - - - - - - -0.4 3.9 10.5 13.3
VND VNDIRECT SECURIT 17,450 3,639
(157)
29,481
(1.3) 16.0 - - - - - - - 1.5 0.0 11.9 21.2
Hang tiêu
dùng thiêt
yêu
VNM VIET NAM DAIRY P 109,900 229,652
(9,914)
207,442
(9.0) 42.0 22.1 20.2 7.1 38.3 39.1 7.8 7.1 -0.5 0.2 -0.5 13.2
SAB SAIGON BEER ALCO 195,000 125,050
(5,398)
21,474
(0.9) 36.9 29.3 24.3 2.8 22.2 24.7 6.1 5.4 1.5 0.7 5.4 -14.5
MSN MASAN GROUP CORP 83,700 98,321
(4,244)
189,219
(8.2) 15.3 106.4 39.3 -58.2 2.4 6.7 3.0 3.0 1.7 2.1 -4.8 48.1
HNG HOANG ANH GIA LA 14,250 15,797
(682)
26,463
(1.1) 48.9 - - - - - - - 6.7 29.5 22.3 2.5
Công
nghiêp
(vân
tai)
VJC VIETJET AVIATION 120,100 62,913
(2,716)
65,416
(2.8) 11.8 - 20.8 -91.0 0.0 19.7 4.3 3.9 0.9 5.6 14.9 -17.9
GMD GEMADEPT CORP 27,400 8,136
(351)
31,670
(1.4) 0.0 20.2 18.0 -53.3 6.8 7.4 1.4 1.3 1.5 1.9 16.6 17.6
CII HO CHI MINH CITY 17,400 4,156
(179)
25,976
(1.1) 40.2 8.8 8.1 142.2 9.6 9.4 0.8 0.7 -0.9 2.4 2.4 -22.7
Công
nghiêp
(Tư ban)
ROS FLC FAROS CONSTR 2,180 1,237
(053)
9,905
(0.4) 47.3 - - - - - - - 0.0 -0.9 -3.5 -87.4
GEX VIETNAM ELECTRIC 20,800 9,775
(422)
192,733
(8.3) 35.6 25.5 10.9 -20.9 10.5 13.6 - - -0.5 1.0 1.5 7.5
CTD COTECCONS CONSTR 64,000 4,883
(211)
54,626
(2.4) 3.0 8.1 8.8 -34.2 7.3 6.7 0.6 0.6 0.3 3.6 13.3 24.8
REE REE 46,400 14,386
(621)
19,238
(0.8) 0.0 9.4 8.5 -9.0 13.6 13.8 1.2 1.1 1.1 5.7 10.7 27.8
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
VIETNAM DAILY
11
Viêt Nam – Cổ phiếu tiêu biểu
Nganh Ma Tên công ty Gia ban
Vôn hoa thi
trương
(VNDty,
USDmn)
GTGD
(VNDtriêu,
USDmn)
Room
con lai
(%, -1d)
P/E (X) EPS
CAGR
(%)
ROE (%) P/B (X) Biên động (%)
20E 21E 20E 21E 20E 21E 1D 1W 1M YTD
Tiên
ích
GAS PETROVIETNAM GAS 83,300 159,432
(6,882)
93,060
(4.0) 46.0 19.7 16.8 -14.2 17.0 18.4 3.2 3.1 0.7 1.5 15.7 -11.1
NT2 PETROVIETNAM NHO 22,950 6,607
(285)
3,496
(0.2) 29.6 10.2 9.7 -7.3 15.5 16.5 1.6 1.5 -0.9 -0.2 2.5 6.0
PPC PHA LAI THERMAL 23,350 7,486
(323)
3,562
(0.2) 33.7 8.9 8.6 -13.6 14.4 14.6 1.2 1.2 1.3 1.5 1.3 -13.2
Nguyên
vât
liêu
HPG HOA PHAT GRP JSC 35,100 116,296
(5,020)
733,183
(31.7) 15.6 10.3 8.6 15.0 20.9 20.5 2.0 1.7 -1.4 -0.3 14.0 79.2
DPM PETROVIETNAM FER 17,300 6,770
(292)
48,320
(2.1) 36.3 9.9 10.4 7.1 9.6 8.7 0.8 0.8 -0.6 0.0 2.1 33.6
DCM PETRO CA MAU FER 12,200 6,459
(279)
42,269
(1.8) 45.5 10.7 20.2 1.0 10.3 5.7 1.0 1.0 0.4 -1.6 -2.8 87.7
HSG HOA SEN GROUP 18,500 8,220
(355)
217,918
(9.4) 37.6 9.1 9.0 71.2 13.4 12.2 1.1 - 2.2 -1.6 21.3 148.7
AAA AN PHAT BIOPLAST 12,200 2,705
(117)
19,172
(0.8) 97.8 6.6 7.4 39.3 13.3 10.5 0.7 0.6 1.2 -0.8 5.6 0.9
Năng
lương
PLX VIETNAM NATIONAL 51,400 62,647
(2,704)
28,216
(1.2) 4.2 55.1 17.6 -42.9 5.0 15.1 2.6 2.3 2.0 1.4 2.8 -8.2
PVD PETROVIETNAM DRI 13,250 5,580
(241)
84,472
(3.6) 40.2 50.8 52.0 -14.7 0.8 1.0 0.4 0.4 0.0 4.3 20.5 -12.0
PVT PETROVIET TRANSP 13,000 4,208
(182)
37,526
(1.6) 32.1 8.8 8.1 -11.1 10.5 10.6 0.8 0.8 3.1 -1.3 12.0 -11.0
Hang tiêu
dùng không
thiêt yêu
MWG MOBILE WORLD INV 112,800 51,054
(2,204)
111,642
(4.8) 0.0 13.5 10.0 11.5 27.0 28.9 3.3 2.6 0.7 0.7 2.5 -1.1
PNJ PHU NHUAN JEWELR 76,200 17,154
(741)
87,306
(3.8) 0.0 18.5 15.2 1.3 21.0 23.5 3.5 3.1 0.0 3.0 10.4 -11.4
YEG YEAH1 GROUP CORP 44,100 1,379
(060)
1,539
(0.1) 70.0 18.5 13.5 -28.1 6.7 8.5 1.2 1.1 -0.5 -0.2 -1.6 19.2
FRT FPT DIGITAL RETA 22,200 1,753
(076)
9,673
(0.4) 14.2 14.8 10.5 -48.5 6.8 12.1 1.2 1.0 0.0 -1.8 -3.1 5.5
PHR PHUOC HOA RUBBER 62,600 8,482
(366)
68,102
(2.9) 36.3 8.5 7.9 25.2 36.4 31.8 2.8 2.4 -0.6 -2.0 10.8 63.9
Chăm
soc
sưc
khoe
DHG DHG PHARMACEUTIC 103,400 13,519
(584)
487
(0.0) 45.2 18.7 17.7 13.6 21.4 20.3 3.5 3.3 0.1 0.5 0.4 13.0
PME PYMEPHARCO JSC 75,000 5,626
(243)
1,309
(0.1) 29.9 16.0 - 7.3 16.4 - 2.6 - 0.1 1.9 7.0 38.1
IT FPT FPT CORP 55,700 43,664
(1,885)
116,743
(5.0) 0.0 12.7 11.1 19.1 22.7 23.5 2.6 2.3 0.9 1.1 5.5 9.9
Nguồn: Bloomberg, KB Securities Vietnam
KHỐI PHÂN TÍCH CÔNG TY CHƯNG KHOAN KB VIÊT NAM
Giam đốc Khối Phân Tich – Nguyễn Xuân Bình
Phân tích Vĩ mô & Chiến lược Thị trường
Giam đốc Kinh tế Vi mô & Chiến lược thị trường – Trân Đức Anh
Chuyên viên Phân tich Vi mô – Thai Thị Viêt Trinh
Chuyên viên Chiến lược Thị trường – Lê Anh Tùng
Chuyên viên Phân tich Doanh nghiêp – Trân Thị Phương Anh
Phân tích Doanh nghiêp (Ha Nội)
Giam đốc Phân tich Doanh nghiêp (Ha Nội) – Dương Đức Hiếu
Chuyên viên Phân tich Công nghê & Logistics – Nguyễn Anh Tùng
Chuyên viên Phân tich Bất động sản – Phạm Hoang Bảo Nga
Chuyên viên Phân tich Năng lượng & Vật liêu xây dựng – Nguyễn Ngọc Hiếu
Phân tích Doanh nghiêp (Hô Chí Minh)
Giam đốc Phân tich Khach hang Quốc tế (Hồ Chi Minh) – Harrison Kim
Chuyên viên Phân tich Hang tiêu dùng & Ban lẻ – Đao Phuc Phương Dung
Chuyên viên Phân tich Dâu Khi & Thuy sản – Nguyễn Thanh Danh
Hê thống khuyến nghị
Hê thống khuyến nghị đâu tư cổ phiếu
(dựa trên kỳ vọng tăng gia tuyêt đối trong 6 thang tới)
Mua:
+15% hoặc cao hơn
Nắm giữ:
trong khoảng +15% và -15%
Bán:
-15% hoặc thấp hơn Ý kiến trong báo cáo này phản ánh đánh giá chuyên môn của (các) chuyên viên
phân tích kể từ ngày phát hành và dựa trên thông tin, dữ liệu thu được từ các
nguồn mà KBSV cho là đáng tin cậy. KBSV không tuyên bố rằng những thông tin,
dữ liệu này là chính xác hoặc đầy đủ. Các quan điểm được trình bày trong báo cáo
có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Khách hàng nên độc lập xem
xét các điều kiện, mục tiêu cụ thể của riêng mình và tự chịu trách nhiệm về các
quyết định đầu tư. Chúng tôi sẽ không có trách nhiệm đối với các khoản đầu tư
hoặc kết quả của chúng. Những tài liệu này là bản quyền của KBSV và không được
sao chép, phân phối lại hoặc sửa đổi mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản
của KBSV. Nhận xét và quan điểm trong báo cáo này có tính chất đưa thông tin
chung, chỉ nhằm mục đích tham khảo và không được phép sử dụng cho bất kỳ mục
đích nào khác.
Hê thống khuyến nghị đâu tư nganh
(dựa trên kỳ vọng tăng gia tuyêt đối trong 6 thang tới)
Khả quan:
Vượt trội hơn thị trường
Trung lập:
Phù hợp thị trường
Kém khả quan:
Kém hơn thị trường
CTCP CHƯNG KHOAN KB VIÊT NAM (KBSV)
Trụ sơ chinh:
Địa chỉ: Tầng G, tầng M, tầng 2 và 7, Tòa nhà Sky City số 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7303 5333 - Fax: (+84) 24 3776 5928
Chi nhanh Ha Nội:
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà VP, số 5 Điện Biên Phủ, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7305 3335 - Fax: (+84) 24 3822 3131
Chi nhanh Hồ Chi Minh:
Địa chỉ: Tầng 2, TNR Tower Nguyễn Công Trứ, 180-192 Nguyễn Trứ, Q1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) 28 7303 5333 - Fax: (+84) 28 3914 1969
Chi nhanh Sai Gon:
Địa chỉ: Tầng 1, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Q1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84) 28 7306 3338 - Fax: (+84) 28 3910 1611
LIÊN HÊ
Trung Tâm Khách hàng Tổ chức: (+84) 28 7303 5333 – Ext: 2656
Trung Tâm Khách hàng Cá nhân: (+84) 24 7303 5333 – Ext: 2276
Email: [email protected]
Website: www.kbsec.com.vn