29
DEC2012/FRP_IPPBX Page 1 of 29 R EQUEST F OR P ROPOSAL Tài liệu giải pháp HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP IP-PBX® Asterisk based PBX System (Ứng dụng mã nguồn mở trong phát triển hệ thống thông tin và truyền thông) Dự án / Gói thầu : Hệ thống tổng đài IP ứng dụng công nghệ mã nguồn mở. Chủ đầu tư : ............................................................................................. 12/2012 Request for Proposal of “IP-PBX System”

Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ffdf

Citation preview

Page 1: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 1 of 29

R E Q U E S T F O R P R O P O S A L

Tài liệu giải pháp

HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IPIP-PBX® Asterisk based PBX System

(Ứng dụng mã nguồn mở trong phát triển hệ thống thông tin và truyền thông)

Dự án / Gói thầu : Hệ thống tổng đài IP ứng dụng công nghệ mã nguồn mở.Chủ đầu tư : .............................................................................................

12/2012

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 2: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 2 of 29

Tổng quan

Hệ thống tổng đài IP (IP-PBX) hiện đang là sự lựa chọn hàng đầu cho hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước cho hệ thống truyền thông vì những ưu điểm nổi bật và hiệu quả kinh tế cũng như lợi ích mà hệ thống này mang lại cho doanh nghiệp.

Tài liệu mô tả hệ thống tổng đài IP-PBX, tích hợp và xây dựng trên hệ thống Softswitch mã nguồn mở đang là sự lựa chọn của hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn và tổ chức trên thế giới hiện nay. Giải pháp đáp ứng nhu cầu liên lạc và tích hợp hệ thống thông tin, truyền thông của doanh nghiệp với những tính năng vượt trội về tính năng và hiệu năng so với các hệ thống tổng đài và các thức liên lạc truyền thống. Không những vậy, hệ thống IPPBX còn được biết đến như một hệ thống truyền thông và tích hợp dữ liệu đồng nhất.

Ứng dụng công nghệ âm thanh trên đường truyền Internet (VoIP) hệ thống đã thực sự mang lại cho người dùng một suy nghĩ hoàn toàn mới về truyền thông và điện thoại (như gọi điện thoại miễn phí không phân biệt vị trí địa lý, không giới hạn số lượng trụ sở, người dùng và hệ thống, có thể tích hợp với email, nhân viên trả lời tự động, ghi âm, báo cáo,...) Bộ tài liệu sẽ mô tả chi tiết về mô hình, phần cứng, cách thức hoạt động, tính năng, lợi ích và hiệu quả kinh tế của hệ thống mang lại cho khách hàng cùng với các thông tin liên quan khác.

AsteriskTM: là ứng dụng mã nguồn mở (GPL) được phát triển bởi Mark Spencer – Công ty Digium (Mỹ)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 3: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 3 of 29

Mục lụcA – TỔNG QUAN

Mục I. HIỆN TRẠNG ............................................................................................................................................................... 5

Mục II. YÊU CẦU .................................................................................................................................................................... 6

B – PHÂN HỆ TỔNG ĐÀI

Mục I. TỔNG QUAN................................................................................................................................................................ 7

Mục II. MÔ HÌNH TỔNG QUAN............................................................................................................................................. 8

Mục III. THÀNH PHẦN............................................................................................................................................................ 8

Mục IV. KẾT NỐI PHẦN CỨNG............................................................................................................................................. 9

Mục V. HOẠT ĐỘNG............................................................................................................................................................... 10

Mục VI. TÍNH NĂNG............................................................................................................................................................... 11

Mục VI. HIỆU QUẢ VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ............................................................................................................................ 11

Mục VII. QUẢN LÝ TỔNG ĐÀI.............................................................................................................................................. 13

Mục VIII. GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG..........................................................................................................................................16

Mục IX. ƯU ĐIỂM.................................................................................................................................................................... 17

C – TRIỂN KHAI

Mục I. BÀN GIAO THIẾT BỊ.................................................................................................................................................... 35

Mục II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI........................................................................................................................................... 35

D – BẢO HÀNH & HỖ TRỢ

Mục I. DỊCH VỤ BẢO HÀNH.................................................................................................................................................. 38

Mục II. DỊCH VỤ HỖ TRỢ....................................................................................................................................................... 38

Mục III. THÔNG TIN................................................................................................................................................................ 39

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 4: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 4 of 29

A

Request for Proposal of “IP-PBX System”

TỔNG QUANHiện trạng và nhu cầu khách hàng, yêu cầu đặt ra…

Page 5: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 5 of 29

Mục I. Asterisk based PBX Solution

Asterisk là phần mềm viết bằng ngôn ngữ C bởi Mark Spencer – Công ty Digium(USA) với mã nguồn mở chạy trên nền hệ điều hành Linux, thực hiện đầy đủ các chức năng của hệ thống tổng đài PBX và hơn thế nữa. Có rất nhiều ứng dụng với hệ thống asterisk như:Chức năng tương tác thoại, chuyển cuộc gọi.

Chức năng tự động phân bổ cuộc gọi.Chức năng caller ID.Chức năng hội thoại.Chức năng chuyển mạch cuộc gọi.…………..

Asterisk có thể giao tiếp với Mạng PSTN, mạng IP và với các nhà cung cấp dịch vụ VoIP. Asterisk giảm chi phí cuộc gọi quốc tế, là hệ thống chuyển mạch IP-PBX rất hiệu quả và là sự lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp ngày nay...

Asterisk cung cấp bộ công cụ thoại VoIP mở và vô cùng mạnh mẽ. Ví dụ như việc chuyển thoại nội bộ qua WIFI,VPN,… Loại bỏ hoàn toàn chi phí gọi điện thoại nội bộ giữa các chi nhánh với nhau. Hoặc khả năng lựa chọn từ hàng trăm nhà cung cấp VoIP. Làm thế nào để tạo thư thoại cá nhân và chuyển nó tới email của bạn?….Hệ thống tổng đài ứng dụng mã nguồn mở sẽ giải quyết tất cả các nhu cầu đó.

Mục II. YÊU CẦU

Yêu cầu đặt ra cho hệ thống Tổng đài IP triển khai mới phải đáp ứng đúng và đủ mọi vấn đề còn tồn tại; cải thiện tính năng và hiệu năng của hệ thống tổng đài giữa các văn phòng và chi nhánh với nhau. Mục tiêu đặt ra:

• Kết nối hệ thống thoại giữa trụ sở chính và các chi nhánh.• Xây dựng kênh liên lạc hoàn toàn miễn phí giữa nội bộ các chi nhánh thông

qua hạ tầng mạng nội bộ của khách hàng.• Ứng dụng công nghệ tiên tiến VoIP trên hạ tầng sẵn có.• Nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc cho cá nhân/bộ phận với hệ thống

báo cáo đánh giá chuyên nghiệp.• Khả năng mở rộng người dùng và nâng cấp không bị giới hạn trong tương

lai.• Hệ thống quản lý chuyên nghiệp, linh hoạt theo yêu cầu người sử dụng.• Kiểm soát rủi ro, nâng cấp tính chuyên nghiệp.• Tiết giảm giảm chi phí liên lạc giữa các trung tâm, chi nhánh thông qua hệ

thống VoIP…

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 6: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 6 of 29

B

Request for Proposal of “IP-PBX System”

PHÂN HỆ TỔNG ĐÀIMô hình, phần cứng, hoạt động, ưu điểm…

Page 7: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 7 of 29

Mục I. TỔNG QUAN

Phân hệ tổng đài IP-PBX bao gồm phần cứng, phần mềm tổng đài mã nguồn mở và ứng dụng quản lý tổng đài, người dùng, thiết bị phần cứng. Hệ thống hoạt động trên ứng dụng tổng đài (softswitch) mã nguồn mở Asterisk® là một hệ thống tiên tiến hoạt động trên hạ tầng mạng LAN sẵn có của doanh nghiệp. Mọi hoạt động liên lạc, truyền thông đều dựa trên nền IP mà không cần phải triển khai hạ tầng cáp nào khác.

Hệ thống được tích hợp, thừa kế và phát triển trên nền mã nguồn mở Asterisk®. Hoạt động trền nền hệ điều hành Linux (RedHat, CentOS, Fedora…) với sự ổn định cao nhất. Phân hệ tổng đài được tích hợp và xây dựng trên những thành phần tối ưu, kiến trúc tập tin và CSDL đồng bộ nhằm đảm bảo sự ổn định và hiệu suất của hệ thống ở mức độ cao nhất. Hoạt động chính dựa trên các thành phần sau:

• Channel API: Hỗ trợ ứng dụng Softswitch giao tiếp với phần cứng thông qua các giao thức VoIP như SIP, H323 và MGCP.

• Codec API: Hệ thống có thể tương tác, quản lý và làm việc với các file âm thanh MP3, WAV, GSM,…

• PlayBack API: Tương tác và đọc các file âm thanh.• Applications: Cho phép phát triển và tương tác trực tiếp với hệ thống thông qua các ứng dụng ngoài.

Chính vì vậy phân hệ tổng đài đảm nhiệm hầu hết các hoạt động từ tiếp nhận tín hiệu, xử lý, giải mã, phân phối dữ liệu và cuộc gọi đến người dùng. Quản lý tất cả các phần cứng liên quan sao cho đồng bộ và hoạt động với hiệu suất tối ưu nhất.

Một số ưu điểm cơ bản của phân hệ tổng đài này:

• Thiết kế linh hoạt cho nhiều quy mô hệ thống.• Triển khai và lắp đặt nhanh chóng, hoạt động ổn định.• Cam kết không giới hạn số lượng người dùng (ứng dụng công nghệ mã nguồn mở)• Khả năng mở rộng cao nhất và gần như không giới hạn.• Thiết lập mạng hệ thống thoại đồng nhất cho doanh nghiệp mà không phân biệt vị trí địa lý.• Ứng dụng quản lý, tương tác thông minh và tiện dụng cho người dùng (tất cả được thực hiện qua

giao diện Web).• Ứng dụng giám sát, báo cáo rất chi tiết theo nhiều tiêu chí khác nhau…• Chi tiết hơn được mô tả trong phần TÍNH NĂNG & HIỆU QUẢ KINH TẾ.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 8: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 8 of 29

Mục II. MÔ HÌNH TỔNG QUAN

Mô hình tổng quan của hệ thống sau khi được xây dựng và triển khai như sau:

Mục III. THÀNH PHẦN HỆ THỐNG ĐỀ XUẤT TRONG HỆ THỐNG

1. TRỤ SỞ

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 9: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 9 of 29

Hệ thống tổng đài IP và giải pháp của IP-PBX được chúng tôi đề xuất trong giải pháp này với hệ thống tổng đài chính IP-PBX đóng vai trò làm tổng đài IP tại trụ sở. Với những đặc tả kỹ thuật phần cứng như sau:

• SuperMicro Chassis/Dell/HP server rack 3U chassis hoặc sử dụng Tower server (tùy vào khả năng đầu tư của khách hàng)

• Hệ điều hành + phần mềm tổng đài IP-PBX Asterisk based.

• 02 đến 24 port FXO/1card hoặc 01 đến 08 E1/1card giao tiếp với mạng PSTN. Số card gắn phụ thuộc vào số lượng khe PCI express có trên mainboard.

• Dual 500Gb/harddisk for increased system reliability• 04 External USB 2.0 port • 02 x 10/100/1000 Mbps• 19" 3U chassis or Tower

Hệ thống tổng đài IP ứng dụng công nghệ VoIP (hoạt động trên phần mềm nguồn mở Asterisk) với đầy đủ tính năng tiên tiến hiện nay đảm nhận việc quản lý tất cả người dùng, cuộc gọi ra vào hệ thống và khả năng mở rộng người dùng không giới hạn và vô cùng linh hoạt cho tương lai.

IP-PBX phục vụ thoại cho cả khối văn phòng trung tâm, chịu trách nhiệm xử lý/phân phối tất cả cuộc gọi ra/vào tại trung tâm.

Didium PhoneCác dòng điện thoại IP của Digium như D40, D50, D70 cho chất lượng

âm thanh tuyệt hảo, trung thực và êm ái. Hỗ trợ từ 02 SIP Account(D40) đến 06 SIP Account(D70), chuẩn âm thanh HD, cấp nguồn từ switch PoE.

Polycom IP 450

Điện thoại IP Polycom 450 cho người dùng đầu cuối, sản phẩm của Thailand, hỗ trợ 03 tài khoản SIP, hỗ trợ chuẩn âm thanh HD và những đặc tả kỹ thuật như sau:

• Polycom HD Voice™ technology, including support of G.722 wideband codec, Acoustic Clarity Technology 2, and systems design optimized for Polycom HD Voice

• Advanced functionality, including shared lines, busy lamp field, presence, and XHTML Microbrowser

• Backlit 256 x 116-pixel multi-layer, grayscale graphical LCD • Integrated IEEE 802.3af Power over Ethernet (PoE) support (Class 2) • Two port 10/100 Ethernet Switch • Dedicated RJ-9 headset port

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 10: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 10 of 29

Grandstream

Điện thoại IP Grandstream cho người dùng đầu cuối, sản phẩm của China, hỗ trợ từ 01 đến 06 tài khoản SIP, hỗ trợ chuẩn âm thanh HD, những dòng sản phẩm như sau:

Hỗ trợ 02 tài khoản SIP, 02 port Ethernet, GXP1400/1405

(GXP1405 hỗ trợ cấp nguồn qua Switch(PoE), dùng cho end user)

Hỗ trợ 01 tài khoản SIP, 02 port Ethernet, GXP1160/1165

(GXP1165 hỗ trợ cấp nguồn qua Switch(PoE), dùng cho end user)

Hỗ trợ 01 tài khoản SIP, không màn hình LCD ,

01 port LAN, GXP1100/1105

(GXP1165 hỗ trợ cấp nguồn qua Switch(PoE), dùng cho end user)

Hỗ trợ 04 tài khoản SIP, 02 port Ethernet, GXP2100

(hỗ trợ cấp nguồn qua Switch(PoE), cho VIP)

Hỗ trợ 06 tài khoản SIP, 02 port Ethernet, GXP2120 +EXT Key

(hỗ trợ cấp nguồn qua Switch(PoE), sử dụng cho lễ tân)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 11: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 11 of 29

……………..

Hệ thống tương thích với nhiều dòng điện thoại khác như Snom, Yealink, Digium,…

2. CHI NHÁNH KHÁC

Hệ thống tổng đài IP và giải pháp của IP-PBX được chúng tôi đề xuất trong giải pháp này với hệ thống tổng đài chính IP-PBX đóng vai trò làm tổng đài IP tại các chi nhánh. Đặc tả kỹ thuật như sau:

• SuperMicro Chassis/Dell/HP server rack 3U chassis hoặc sử dụng Tower server (tùy vào khả năng đầu tư của khách hàng)

• Hệ điều hành + phần mềm tổng đài IP-PBX Asterisk based.• 02 đến 24 port FXO/1card hoặc 01 đến 08 E1/1card giao tiếp với

mạng PSTN. Số card gắn phụ thuộc vào số lượng khe PCI express có trên mainboard.

• Dual 500Gb/harddisk for increased system reliability• 04 External USB 2.0 port • 02 x 10/100/1000 Mbps• 19" 3U chassis or Tower• Kết nối với hệ thống tại trụ sở thông qua đường truyền

Megawan/Leaseline/Optical/ADSL. Thiết lập hệ thống thoại nội bộ, cung cấp thoại hoàn toàn miễn phí giữa tất cả các chi nhánh.

Giải pháp đề xuất sử dụng tổng đài riêng biệt tại các chi nhánh với mục đích đảm bảo hệ thống tại mỗi chi nhánh vẫn hoạt động bình thường trong trường hợp đường Internet/MegaWan/LeaseLine của hệ thống tại trụ sở trung tâm gặp sự cố.

Hổ trợ đa dạng thiết bị đầu cuối

Thiết bị đầu cuối linh hoạt thay đổi theo nhu cầu của chủ đầu tư, máy chủ tổng đài hỗ trợ phong phú các loại thiết bị như:

• Điện thoại Analog• Điện thoại IP• Video Phone• Softphone (ứng dụng điện thoại trên máy tính)• 3G/Wi-fi phone (điện thoại hỗ trợ kết nối Wi-fi và có chuẩn SIP)• Hỗ trợ kết nối đa dạng từ xa qua mạng IP (bất kỳ nơi đâu với kết nối

Internet) phục vụ cho việc kết nối và thực hiện cuộc gọi miễn phí hoặc cước phí thấp giữa các văn phòng, chi nhánh…

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 12: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 12 of 29

Mục IV. KẾT NỐI PHẦN CỨNG

TRỤ SỞ TRUNG TÂM• Hệ thống máy chủ IP-PBX sẽ đặt tại trụ sở chính, chịu trách nhiệm xử lý tất cả cuộc gọi nội bộ giữa

các các chi nhánh và các cuộc gọi ra PSTN tại trụ sở.• Trung kế Analog từ bưu điện sẽ kết nối với các cổng E1 và/hoặc FXO trên hệ thống. Chuyển tiếp tín

hiệu từ PSTN đến tổng đài IP-PBX xử lý cho khối văn phòng và ngược lại cho cuộc gọi ra.• Quản lý hệ thống thông qua giao diện Web, quản trị viên có thể truy xuất từ bất kỳ nơi đâu và bất kỳ

khi nào.• IP-PBX sẽ được kết nối đến tất cả hệ thống tổng đài IP-PBX tại các chi nhánh, thiết lập một hệ

thống thoại thống như một mạng tổng đài nội bộ thông qua kết nối IP.• Chúng tôi đề xuất sử dụng tổng đài riêng tại từng chi nhánh nhằm mục đích nâng cao tính ổn định và

khả năng chịu lỗi khi có sự cố sảy ra.• Tổng đài tại trụ sở và các chi nhánh sẽ kết nối với nhau bằng đường trunk thông qua mạng nội

bộ(VPN, Lease Line,..) giúp người dùng thực hiện cuộc gọi từ trụ sở tới chi nhánh và ngược lại.

CÁC CHI NHÁNH KHÁC & CÁC CHI NHÁNH MỞ RỘNG TRONG TƯƠNG LAI• Hệ thống máy chủ IP-PBX sẽ đặt tại các chi nhánh, chịu trách nhiệm xử lý tất cả cuộc gọi nội bộ tại

chi nhánh và chuyển cuộc gọi giữa các văn phòng.• Mọi kết nối về phần cứng tương tự như tại trụ sở.• Hệ thống IP-PBX tại chi nhánh sẽ được kết nối đến hệ thống IP-PBX tại trụ sở thông qua kết nối IP,

thiết lập hệ thống thoại giữa các chi nhánh như mạng điện thoại nội bộ.• IP-PBX tại chi nhánh có cấu hình với 02xFXO đến 32xFXO (kết nối với trung kế Analog tại khu

vực chi nhánh). • Trong trường hợp mở rộng line trung kế, trung tâm và chi nhánh có thể chọn mua thêm card hoặc

gateway FXO.• Trường hợp mở rộng người dùng, trung tâm và chi nhánh có thể mua thêm điện thoại IP hoặc

gateway FXS(để sử dụng điện thoại analog sẵn có).

Mục V. VẬN HÀNH

Tiếp nhận cuộc gọi• Khi có cuộc gọi vào hệ thống, tổng đài sẽ tiếp nhận tín hiệu, xử lý và chuyển đến các máy nhánh

qua mạng nội bộ.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 13: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 13 of 29

• Tùy theo số điện thoại của khối văn phòng với kịch bản đã được thiết lập trước hệ thống sẽ phân phối cuộc gọi vào từng khu vực, extension của văn phòng tương ứng.

• Cuộc gọi sẽ được máy chủ phân phối đến nhân viên hoặc hộp thư trả lời tự động (IVR) theo những thuật toán đặc biệt được hỗ trợ bởi hệ thống này (ACD).

• Trường hợp không có nhân viên hỗ trợ, cuộc gọi có thể được chuyển đến đích tiếp theo nếu có yêu cầu như hộp thư thoại (Voicemail), điện thoại di động, máy nhánh khác…

• Kết thúc cuộc gọi, hệ thống sẽ ghi lại toàn bộ dữ liệu cuộc gọi bao gồm chi tiết thời gian, số gọi đến, số máy nhánh tiếp nhận, thông tin file ghi âm cuộc gọi…phục vụ cho việc báo cáo và quản lý của doanh nghiệp.

• Trong trường hợp cần hỗ trợ và chuyển thông tin đến một chi nhánh khác, nhân viên vẫn thao tác chuyển cuộc gọi tương tự như một máy nhánh trong văn phòng.

• Mọi hoạt động tương tự như tại các chi nhánh.

Thực hiện cuộc gọi• Cuộc gọi nội bộ giữa các chi nhánh hoàn toàn miễn phí thông qua công nghệ VoIP, nhân viên vẫn

quay số máy nhánh như thông thường. (VD: 8001 tại trụ sở chính quay số 4001 tại chi nhánh và ngược lại)

• Ứng dụng quản lý hệ thống và người dùng sẽ phân quyền gọi ra PSTN trên mỗi phòng ban, người dùng.

• Hệ thống chỉ cho phép mỗi người dùng được thực hiện gọi đi những hướng gọi cố định như nội hạt, liên tỉnh, di động, quốc tế và có yêu cầu nhập mã chứng thực (tùy thuộc vào chính sách quản lý của công ty)

• Máy chủ tổng đài sẽ quản lý, giám sát, thống kê và báo cáo tất các cuộc gọi và báo cáo thông qua giao diện Web.

IVR (Interactive Voice Response)“Là hệ thống tương tác thoại thông minh ứng dụng mã nguồn mở và VoIP. Đây là công nghệ cho phép khách

hàng tương tác với máy tính thông qua phím bấm trên điện thoại. Khách hàng có thể tương tác với CSDL của công ty thông qua chức năng nhận dạng giọng nói được hỗ trợ trong hệ thống này. IVR có thể phản hồi lại cho người dùng những thông tin cần thiết thông qua hướng dẫn của hệ thống bằng cách phát lên một lời thoại và thao tác của người dùng cần thiết để truy xuất thông tin đó.

Hệ thống IVR có thể cấu hình phát triển linh hoạt theo nhu cầu của hệ thống và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đáp ứng đúng tất cả các yêu cầu kỹ thuật đặc ra.”

ACD (Automated Call Distribution)“Là thiết bị hoặc ứng dụng hỗ trợ cho máy chủ tổng đài phân phối cuộc gọi đến người dùng / thiết bị đầu

cuối theo những quy luật / thuật toán được cài đặt trước. Ứng dụng ACD giúp cho việc phân phối cuộc gọi linh hoạt, nhanh chóng và công bằng hơn (đối với Call Center). Ứng dụng ACD cần biết phân phối tất cả cuộc gọi đến người dùng như thế nào cho phù hợp nhất.”Ứng dụng ACD cần đảm bảo tất cả cuộc gọi đều được xử lý và phân phối hợp lý, hạn chế thấp nhất tỉ lệ cuộc gọi bị gián đoạn giữa khách hàng và điện thoại viên. Mô hình tham khảo:

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 14: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 14 of 29

Ứng dụng và mô hình ACD trong Call Center

Mục VI. TÍNH NĂNG

Hệ thống hỗ trợ nhiều tính năng có thể đáp ứng hầu hết mọi yêu cầu liên lạc của người dùng.

STT Tính năng Mô tả

1 Internal CallsNhân viên có thể thực hiện cuộc gọi nội bộ hoàn toàn miễn phí dù cho nhân viên bất kỳ nơi đâu.

2 Voice mail to EmailTính năng gửi VoiceMail qua Email như file đính kèm. Khi nhân viên không trả lời cuộc gọi, người gửi có thể để lại lời nhắn bằng VoiceMail.

3 VoIP TrunkKết nối với nhà cung cấp điện thoại quốc tế (ITSP), để giảm chi phí cuộc gọi quốc tế.

4IVR – Auto Attendant

Cũng như hệ thống TDM thông thường. Nhưng với hệ thống IP-PBX có thể hỗ trợ nhiều hơn như: IVR, Sub-IVR, Queues, Groups với nhiều định dạng: Ring all, Fewest, Least Recent, Random …

5 Hội thảo Hệ thống hỗ trợ hội thảo Voice & Video và không giới hạn người tham gia.

6 ACD QueuePhân nhóm cho từng Extension, để có thể quy định chính sách cho từng nhóm riêng biệt.

7 Music on Hold Cho phép người dùng nghe nhạc chờ.8 System Backup Hệ thống sao lưu và dự phòng hoàn toàn tự động theo thời gian được định

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 15: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 15 of 29

sẵn.

9System Administrator

Quản trị tập trung thông qua giao diện Web, có thể quy cập bất kỳ nơi đâu và khi nào.

10 Powerful ReportingBáo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau: thời gian, máy nhánh, account code, kết quả của cuộc gọi.

11 Follow meChức năng chuyển cuộc gọi đến số extension khác, số máy bàn, di động khác nếu ngưồi dùng không trả lời được cuộc gọi.

12 Black list Ngăn chặn những số không mong muốn.13 Time Conditions Cài đặt thời gian hoạt động của hệ thống.14 PIN Sets Cài đặt password cho cuộc gọi.

15HA (High Avaibility)*

Hệ thống hỗ trợ tính năng dự phòng, khi máy chủ chính ngưng hoạt động, sẽ có máy chủ dự phòng lập tức thay thế, sự chuyển đổi trong vài giây (tham khảo chi tiết trong phần giải pháp dự phòng)

16 Call policy (Group)Cài đặt chính sách cuộc gọi và hướng gọi cho nhân viên từng nhân viên hoặc nhóm.

17Another basic features

Các chức năng cơ bản: gọi, trả lời, nhấc máy từ xa, DND…

18Inter-connection Offices

Hỗ trợ kết nhiều hệ thống lại với nhau thông qua Internet (sử dụng cho các chi nhánh)

19 Call Recording Ghi âm một phần hoặc tất cả cuộc gọi.20 System supervisor Giám sát trực quan qua giao diện Web.21 Video Call Hỗ trợ điện thoại Video.

22 Fax MasterỨng dụng Fax over IP (FoIP) cho phép quản lý tất cả bảng Fax với nhiều tính năng tiên tiến : Fax to Email, Email to Fax, Fax to Fax Machine, Fax Machine to Fax, Web to Fax, Web to Fax.

23 EmailHệ thống cho phép kết nối với Email Server của doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu nhận và gửi email, Voice mail, Fax…

Mục VII. ƯU ĐIỂM & LỢI ÍCH

Bảng so sánh bên dưới mang lại cho người dùng có cái nhìn tổng quan về những hiệu quả kinh tế, lợi ích khi sử dụng hệ thống công nghệ VoIP so với hệ thống truyền thống của doanh nghiệp/tổ chức hiện nay.

STT Tính năng Hệ thống Analog hiện tại Hệ thống VoIP

I. TÍNH NĂNG CƠ BẢN

1 Gọi nội bộ- Miễn phí, giới hạn trong nội bộ công ty.

- Hoàn toàn miễn phí, không giới hạn vị trí địa lý.

2 Trả lời tự động - Có (giới hạn số lượng, thời gian).- Có (không giới hạn số lượng, thời gian)

3 Hàng đợi - Không - Có4 Nhạc chờ - Có (hạn chế) - Có (Không giới hạn)5 Dự phòng - Không - Có6 Quản lý, Cài đặt - Phức tạp - Đơn giản7 Báo cáo - Có (đơn giản) - Có (chi tiết)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 16: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 16 of 29

II. TÍNH NĂNG MỞ RỘNG

8Chuyển hướng cuộc gọi

- Không (hoặc phụ thuộc vào nhà cung cấp như VNPT)

- Có (cho phép tự cấu hình linh hoạt)

9 Khóa số gọi đến- Không (hoặc phụ thuộc vào nhà cung cấp nhu VNPT)

- Có (cho phép tự cấu hình linh hoạt)

10 Hội thảo- Không (hoặc phụ thuộc vào nhà cung cấp nhu VNPT)

- Có (cho phép tự cấu hình linh hoạt)

11Thời gian hoạt động

- Không

- Có (cho phép định nghĩa thời gian hoạt động của hệ thống, dựa vào thời gian làm việc của tổ chức/doanh nghiệp)

12 Mật mã gọi ra - Có - Có (linh hoạt, nhanh chóng)

13Chính sách cuộc gọi

- Không

- Có (quy định mỗi phòng ban, cá nhân chỉ được phép gọi những hướng cụ thể như : nội bộ, nội hạt, liên tỉnh, di động, quốc tế)

14Số lượng người dùng

- Bị giới hạn- Không giới hạn (Cho phép mở rộng bất kỳ nơi đâu chỉ với kết nối Internet)

15Kết nối nhiều văn phòng

- Không- Có (không giới hạn số lượng trụ sở)

16Gọi miễn phí & giảm cước phí

- Không (hoặc phụ thuộc vào nhà cung cấp nhu VNPT)

- Có

17 Ghi âm- Có (bị giới hạn thời gian và dung lượng)

- Có (Không giới hạn thời gian và dung lượng)

18 Giám sát - Không - Có (rất trực quan)

19 Cuộc gọi Video - Không- Có (người gọi, người nghe có thể thấy hình nhau)

20 Fax - Có - Có21 Fax đến Email - Không - Có22 Hộp thư thoại - Không - Có (không giới hạn)23 Sao lưu - Không - Có (tự động sao lưu)

24 Triển khai- Triển khai hạ tầng cáp điện thoại riêng biệt

- Cho phép sử dụng lại hạ tầng cáp thoại sẵn có hoặc sử dụng hạ tầng cáp Internet (hiện được trang bị hầu hết tại các tổ chức doanh nghiệp)

25 Mở rộng - Phức tạp, chi phí cao- Đơn giản, nhanh chóng và chi phí thấp

26 Bảo dưỡng - Tốn phí định kỳ- Nhân viên có thể tự xử lý sau khi được đào tạo và chuyển giao.

27 Khắc phục sự cố - Phức tạp, mất thời gian- Phục hồi lại tình trạng ban đầu của hệ thống chỉ trong vài phút.

III. TÍNH NĂNG GỌI MIỄN PHÍ VÀ GIẢM CƯỚC PHÍ

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 17: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 17 of 29

28 Gọi nội bộ - Miễn phí trong nội bộ công ty - Miễn phí bất kỳ nơi đâu29 Gọi nội hạt - Tính cước phí như thông thường - Tính cước phí như thông thường

30 Gọi liên tỉnh - Tính cước phí như thông thường- Tính cước phí như thông thường- Cước phí thấp hơn khi có nhiều văn phòng/chi nhánh.

31 Gọi di động - Tính cước phí như thông thường - Tính cước phí như thông thường

32 Gọi quốc tế - Tính cước phí như thông thường- Thấp hơn so với cước phí thông thường

Mục VI. HIỆU QUẢ & GIÁ TRỊ KINH TẾ

Từ những thông tin mô tả về tính năng, ưu điểm. Hệ thống này thực sự mang lại những hiệu quả kinh tế cho tổ chức/doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.

• Doanh nghiệp có cơ hội ứng dụng công nghệ viễn thông tiên tiến nhất trên nền IP.• Nâng cấp, cải thiện hệ thống viễn thông, tính chuyên nghiệp của hoạt động kinh doanh.• Gọi điện thoại miễn phí trong nội bộ và giữa các văn phòng chi nhánh, cơ quan ban ngành. • Cắt giảm chi phí viễn thông xuống mức thấp nhất.• Nâng cao công tác quản lý, giám sát hiệu suất công việc của mọi cá nhân, phòng ban trong tổ

chức/doanh nghiệp.• Sẵn sàng mở rộng không giới hạn người dùng, chi nhánh, văn phòng bất kỳ lúc nào và bất kỳ

nơi đâu.

1. HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI CHUYÊN NGHIỆP, LINH HOẠT VÀ KINH TẾ LÂU DÀI

Hệ thống tổng đài IP mang lại cho doanh nghiệp một công cụ truyền thông tiên tiến nhất. Đáp ứng đúng và đủ mọi yêu cầu đặt ra trong công tác quản lý, chăm sóc và hỗ khách qua điện thoại…một cách chuyên nghiệp nhất.

Xây dựng một hệ thống thoại đồng nhất cho doanh nghiệp/tổ chức. Kiểm soát và giảm thiểu mọi chi phí không cần thiết. Hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác liên lạc, truyền thông và nâng cao hình ảnh. Là sự lựa chọn cho hầu hết các doanh nghiệp hiện tại trong việc đầu tư hệ thống thoại có tính kinh tế cao, khả năng mở rộng cao nhất và ổn định nhất. Ứng dụng công nghệ tiên tiến VoIP trong hệ thống CNTT của mình.

2. GỌI ĐIỆN THOẠI MIỄN PHÍ

Ứng dụng công nghệ thoại qua Internet, hệ thống này cung cấp một công cụ liên lạc hữu ích và có khả năng gọi điện thoại miễn phí. Ngoài ra còn hỗ trợ rất nhiều cho tổ chức/doanh nghiệp trong tiết giảm chi phí và cước viễn thông đáng kể hàng tháng, hàng năm…

Đối với các tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành có nhiều bộ phận, trung tâm, chi nhánh thì hệ thống này sẽ kết nối tất cả những trung tâm lại thành một hệ thống tổng thể để mọi người có thể gọi điện thoại hoàn toàn miễn phí cho nhau trong nội bộ thông qua kết nối Internet mà không phân biệt vị trí địa lý của trung tâm ở đâu, đặc biệt hệ thống không bị giới hạn số lượng trung tâm và số lượng người sử dụng.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 18: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 18 of 29

Văn phòng, chi nhánh, trung tâm càng nhiều thì chi phí liên lạc càng giảm so với cách thức truyền thống hiện nay.

Trong trường hợp những tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành có nhu cầu liên lạc quốc tế nhiều thì hệ thống có hỗ trợ kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế giá rẻ (cước phí sẽ giảm rất nhiều so với các thức truyền thống).

3. HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG & DỊCH VỤ

Thông qua những tính năng tiên tiến hỗ trợ cho tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành có thể quản lý chặc chẻ và chi tiết việc sử dụng điện thoại của mỗi cá nhân, phòng ban thông qua chính sách quản lý hướng gọi.

Hạn chế tối thiểu tình trạng lãng phí cước viễn thông trong thời gian dài. Giảm thiểu và tiết kiệm cho tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành những khoảng chi phí phát sinh không đáng có.

Biểu mẫu mô tả chính sách quản lý hướng gọi đi của người dùng trong hệ thống tổng đài IP thông thường như sau:

STT Họ Tên Nội bộ Nội hạt Di động Liên tỉnh Quốc tếBan Giám Đốc / Lãnh Đạo

1 Trần Văn A X x x x x2 Nguyễn Thành B X x x x x

Phòng Hành chánh & Nhân sự3 Lương Văn C X x x x4 Bùi Văn D X x x x

Phòng Dự án / Chiến lược5 Trương Văn E X x x x x6 Nguyễn Chí G X x x x x

Phòng Kỹ thuật7 Trần Thành H X x x8 Cao Gia Y X x x

Phòng Kế toán9 Trần Hồng T X x x x10 Trịnh Thị C X x x x

Phòng Đối ngoại11 Trần Văn H X x x x12 Bùi Thị Kim C X x x x13 Nguyễn Tiến D X x x x14 Ong Thị Kim C X x x x

Bảo vệ11 Nguyễn Mạnh H X x12 Lý Văn P X x.. … X x

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 19: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 19 of 29

Đến thời điểm hiện nay, hầu hết các hệ thống tổng đài truyền thống thì không thể quản lý linh hoạt người dùng. Với một chính sách quản lý càng chi tiết và chặc chẻ thì lợi ích kinh tế cho tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành càng cao.

Biểu đồ mẫu mô tả cước phí viễn thông của doanh nghiệp như sau:

Hệ thống truyền thống Hệ thống ứng dụng VoIP

Ghi chú: Trên cùng một hệ thống, với mức cước sử dụng cố định hàng tháng thì cước phí sẽ tỉ lệ nghịch với số lượng cuộc gọi nội bộ được thực hiện giữa các văn phòng/chi nhánh.

• Số lượng cuộc gọi nội bộ càng tăng thì tổng cước phí càng giảm.• Số lượng cuộc gọi nội bộ càng giảm thì tổng cước phí không thay đổi hoặc có thể tăng.• Cước phí còn phụ thuộc vào chính sách quản lý những hướng gọi cho phép/không cho phép

của tổ chức/doanh nghiệp.

4. HIỆU QUẢ VIỆC MỞ RỘNG TRONG TƯƠNG LAI

Với tính năng không giới hạn người sử dụng và mở rộng hệ thống, tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành có thể tiết giảm chi phí rất nhiều trong quá trình phát triển và mở rộng về sau một khoảng chi phí đáng kể. Vì hệ thống đã sẵn sàng cho việc mở rộng lên đến vài nghìn người dùng với chi phí mở rộng rất thấp.

Vì đối với hệ thống truyền thống hiện tại cần phải đầu tư thêm hạ tầng cáp, thiết bị tổng đài mới một khi hệ thống hiện tại bị quá tải sẽ gây lãng phí cho tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành.

5. KHÔNG GIỚI HẠN DUNG LƯỢNG

Dung lượng là yếu tố cho thấy sự khác biệt và vượt trội của hệ thống tổng đài IP so với hệ thống tổng đài truyền thống. Tổng đài IP gần như không giới hạn số lượng người dùng và cho phép nâng cấp kết nối trung kế Analog/Digital cực kỳ lớn với chi phí rất thấp.

6. NÂNG CAO TÍNH “CHUYÊN NGHIỆP” VÀ TIẾT GIẢM CHI PHÍ BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG

Với những tính năng tiên tiến như trả lời tự động, chuyển cuộc gọi…Hệ thống mới sẽ tự động hướng dẫn cho người gọi cách thức liên lạc với người cần tìm trong nội bộ tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành một cách thông minh nhất chỉ thông qua vài phìm bấm (đối với hệ thống tổng đài truyền thống thì rất

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 20: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 20 of 29

phức tạp và gây cho người gọi sự khó khăn khi mỗi lần liên lạc). Nâng cao tính chuyên nghiệp cho tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành nói chung và cá nhân nói riêng.

Hệ thống sau khi hoàn tất triển khai, nhân viên/cán bộ kỹ thuật của tổ chức/doanh nghiệp/cơ quan ban ngành có thể tự quản lý và khắc phục sự cố hệ thống khi xảy ra chỉ với vài thao tác đơn giản mà không cần dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng của công ty chúng tôi. Việc này sẽ tiết giảm một phần chi phí cho tổ chức /doanh nghiệp/cơ quan ban ngành trong thời gian dài.

Mục VII. QUẢN LÝ TỔNG ĐÀI

Ứng dụng quản lý tập trung và điều hành, giám sát qua trang Web. Cài đặt, cấu hình, quản trị đơn giản và nhanh chóng từ bất kỳ đâu. Một vài tính năng của hệ thống quản lý:

Quản lý tổng đài – PBX Configuration(Quản lý, cấu hình hệ thống tổng đài, máy nhánh, IVR, ACD…)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 21: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 21 of 29

Trả lời tự động (IVR – Interactive Voice Response)

Giám sát trực tuyến – Operator Panel(Giám sát, tương tác trực tuyến người dùng)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 22: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 22 of 29

Giám sát, quản lý ghi âm cuộc gọi – PBX Monitoring(Quản lý, báo cáo, nghe lại nội dung cuộc gọi, lưu lại theo định dạng file âm thanh)

Báo cáo chi tiết cuộc gọi – Call Detail Report(Báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau : máy nhánh, số gọi đi, thời gian, kết quả…)

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 23: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 23 of 29

Backup / Restore (Sao lưu / Phục hồi)

Hệ thống hỗ trợ sao lưu một phần hoặc toàn bộ hệ thống. Trong trường hợp hệ thống bị lỗi thì quản trị viên có thể phục hồi hệ thống như tình trạng ban đầu chỉ trong vài giây.

Mục IX. ƯU ĐIỂM

Phân hệ tổng đài IP là hệ thống chủ lực đáp ứng tốt nhất nhu cầu kết nối thoại cho doanh nghiệp và với các ứng dụng, hệ thống quản trị CSDL khác. Phân hệ này là cơ sở để phát triển các hệ thống đặc thù theo mô hình, tính chất hoạt động kinh doanh hoặc nhu cầu đáp ứng dịch vụ của mỗi doanh nghiệp. Do phát triển, ứng dụng và thừa kế từ mã nguồn mở nên doanh nghiệp hoàn toàn có thể mở rộng, phát triển trong tương lai đáp ứng các nhu cầu phát sinh. Một số ưu điểm của phân hệ này mang lại cho doanh nghiệp như sau:

• Triển khai đơn giản, vận hành ổn định trên hạ tần viễn thông sẵn có của doanh nghiệp.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 24: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 24 of 29

• Quản lý tập trung, thông qua giao diện Web. Quản trị viên có thể giám sát, vận hành, cấu hình từ bất kỳ đâu và bất kỳ khi nào.

• Tính năng và hiệu năng cao nhất với hệ thống Linux.• Khả năng nâng cấp hệ thống cao nhất và không giới số lượng hạn người dùng.• Ghi âm một phần hoặc toàn bộ hệ thống tùy vào cấu hình.• Mở rộng người từ bất kỳ nơi đâu với một kết nối Internet (cuộc gọi hoàn toàn miễn phí).• Cắt giảm chi phí cuộc gọi đến mức thấp nhất giữa các chi nhánh, văn phòng và cuộc gọi quốc tế khi

kết hợp với các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế (ITSP).• …

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 25: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 25 of 29

D

Request for Proposal of “IP-PBX System”

TRIỂN KHAI Tiến độ bàn giao thiết bị và triển khai hệ thống…

Page 26: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 26 of 29

Mục I. BÀN GIAO THIẾT BỊ

- Thời gian bàn giao: trong vòng 02 tuần kể từ ngày hợp đồng được ký kết.

Mục II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

Kế hoạch triển khai (kế hoạch triển khai có thể thay đổi phục thuộc vào từng dự án cụ thể và được thống nhất giữa hai bên)

STT Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 251 Khảo sát hệ thống2 Bàn giao thiết bị3 Lắp đặt phần cứng4 Cài đặt hệ thống6 Xây dựng kịch bản cho hệ thống7 Triển khai kịch bản cho hệ thống8 Triển khai hệ thống Call Center9 Vận hành, giám sát, tinh chỉnh10 Đào tạo và chuyển giao công nghệ11 Nghiệm thu dự án

(Đơn vị: ngày)Mô tả công việc:

STT Công việc Mô tả1 Khảo sát hệ thống Khảo sát hạ tầng và hệ thống thoại hiện tại (cài đặt, cấu hình, chính sách, kế hoạch triển khai)2 Bàn giao thiết bị Bàn giao thiết bị3 Lắp đặt phần cứng Lắp đắt, kết nối phần cứng hệ thống tại trụ sở.4 Cài đặt hệ thống Cài đặt hệ thống Softswitch Asterisk và hệ thống quản lý.6 Xây dựng kịch bản cho hệ thống Xây dựng kịch bản hệ thống, cách thức đánh số và quay số.7 Triển khai kịch bản cho hệ thống Triển khai kịch bản hệ thống đã thống nhất.

8 Triển khai hệ thống Call Center- Triển khai cấu hình phần mềm ứng dụng Softphone, Giám sát cuộc gọi cho nhân viên.- Tiến hành kết nối và truy xuất CSDL khách hàng của hệ thống.- Vận hành, tinh chỉnh, giám sát và đào tạo người dùng thao tác với hệ thống.

9 Vận hành, giám sát, tinh chỉnh Vận hành, giám sát và tinh chỉnh hệ thống.10 Đào tạo và chuyển giao công nghệ Quản lý thiết bị:

- Quản trị, cài đặt.- Cập nhật firmware.- Các chức năng khác.Quản trị hệ thống:- Giới thiệu tổng quan- Quản trị bằng Web.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 27: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 27 of 29

- Giải quyết sự cố.11 Nghiệm thu dự án Tiến hành nghiệm thu hệ thống (Thống nhất bằng văn bản).

Ghi chú:- Thời gian là thời gian làm việc thực tế với hệ thống.- Thời gian có thể dài hơn so với kế hoạch (tùy thuộc vào phương thức kết nối với hệ thống CRM của khách hàng).- Thời gian không bao gồm thời gian trễ do yêu cầu hệ thống (ISDN, LAN, Power Supply).- Một số công việc có thể tiến hành song song.

Request for Proposal of “IP-PBX System”

Page 28: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 28 of 29

E

Request for Proposal of “IP-PBX System”

BẢO HÀNH & HỖ TRỢDịch vụ bảo hành, bảo trì và hỗ trợ…

Page 29: Giai-Phap-Tong-Dai-IP-PBX-Asterisk.pdf

DEC2012/FRP_IPPBX Page 29 of 29

Mục I. BẢO HÀNH

- Phần cứng hệ thống được bảo hành theo tiêu chuẩn của hãng.- Thời gian : tiêu chuẩn 06 tháng hỗ trợ dịch vụ từ ngày nghiệm thu hệ thống.- Dịch vụ bảo hành có thể gia hạn và mở rộng tùy theo nhu cầu của khách hàng.

Mục II. HỖ TRỢ

Các dịch vụ hỗ trợ:

Trước khi triển khai:- Hỗ trợ xử lý hợp đồng với nhà cung cấp đường truyền (FPT, VTN, Viettel…)- Hô trợ xử lý đặt hàng nhanh chóng từ hãng.- Khuyến cáo và hướng dẫn lựa chọn những phần cứng phù hợp nhất có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu

của khách hàng.Trong khi triển khai:- Triển khai dự án với quy trình hợp lý và chuẩn hóa, giảm thiểu và tiết kiệm thời gian.- Chúng tôi có thể hỗ trợ xây dựng kịch bản tốt nhất, phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ

chức, nhằm nâng hiệu suất của hệ thống đáp ứng tốt nhất và hài lòng cho người sử dụng.- Hướng dẫn và chia sẽ kinh nghiệm triển khai, quản lý và xử lý sự cố cho nhân viên và quản trị viên.Sau khi triển khai:- Chúng tôi luôn cam đoan về chất lương hệ thống và dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng là tốt nhất, luôn

đảm bảo về sự ổn định cho tính năng và hiệu năng của hệ thống.- Hỗ trợ kỹ thuật Online / Offline bất kỳ khi nào có nhu cầu.- Hỗ trợ và khuyến cáo cho sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp về quy trình, tiến trình xữ lý

và triển khai, phần cứng…

Thời gian đáp ứng:

- Hỗ trợ Online : 24/7 qua email, phone, instant message.- Hỗ trợ Offline: Hỗ trợ Offline: trong vòng 02 giờ làm việc tại nội thành Hồ Chí Minh và 24 giờ tại

các tỉnh, thành phố khác.

Mục IV. THÔNG TIN

Chúng tôi chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi, mọi thông tin về sản phẩm, giải pháp và các thông tin liên quan khác vui lòng liên hệ theo thông tin sau:- Tên công ty :- Địa chỉ :- Điện thoại : - Fax : - Email : - MST :

Request for Proposal of “IP-PBX System”