313
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 1 Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn: ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) ĐỊA LÝ DÂN CƯ Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta. 2. Về kỹ năng: - Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ. 3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình. - Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: - Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam 2. Chuẩn bị của HS - Sưu tầm các ảnh các dân tộc ở địa phương đang sống. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút) - Không kiểm tra bai cũ 2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút) 1

Giao an dia ly chuan 459

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giao an mon dia ly 459

Citation preview

Page 1: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 1Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)

ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta.2. Về kỹ năng:

- Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam2. Chuẩn bị của HS

- Sưu tầm các ảnh các dân tộc ở địa phương đang sống.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)

- Không kiểm tra bai cũ2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV nhắc lại kiến thừc địa lí tự nhiên ở lớp 8 chuyển sang địa lí kinh tế – xã hội ở lớp 9.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam

?.Dựa vào h1.1 và kết hợp với sự hiểu biết nước ta có bao nhiêu dân tộc,dân tộc nào có số dân đông

Hoạt động cá nhân

I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM-Nước ta có 54 dân tộc mỗi

1

Page 2: Giao an dia ly chuan 459

nhất?Tỉ lệ là bao nhiêu?? Làm thế nào để phân biệt được các dân tộc?? Em hãy trình bầy vài nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người mà em biết?

? Qsát H1.1cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?? Người việt cổ còn có tên gọi là gì ?? Đắc điểm của dân tộc việt và các dân tộc ít người ?? Hãy kể tên vài sản phẩm tiêu biểu của một số dân tộc mà em biết?

*Ngoài ra người Việt Nam sống định cư ở nước ngoài là một bộ phận cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Lòng yêu nước gián tiếp, trực tiếp góp phần xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.

54 dân tộc

-Dân tộc kinh chiếm 80%dân số cả nước- Hs trả lời

- Trả lời

- Kể tên

- HS trả lời

dân tộc đều có những nét văn hoá riêng.

Dân tộc (việt) Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.

- Người việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng .

- Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc Việt Nam

? Dựa vào át át địa lý Việt Nam, hãy cho biết dân tộc kinh và các dân tộc ít người phân bố ở đâu?7. Em thuộc dân tộc nào?? Dựa vào vốn hiểu biết, Hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?? Dựa vào sgk và bản đồ phân bố dân tộc việt nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người ?? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có sự thay đổi lớn

- Trả lờiHoạt động cá nhân.

- HS trả lời.

- Lên bảng xác định

- Trả lời- Trả lời- Đọc ghi nhớ

II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC.1. Dân tộc Việt (kinh)

2. Các dân tộc ít người.- Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người .

- Trung du và miền núi phía bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái , Mường, Dao ,Mông…- Khu vực Trường sơn – Tây nguyên có các dân tộc Ê- đê, Gia – rai, Ba –na, Cơ -ho…

2

Page 3: Giao an dia ly chuan 459

như thế nào? GV: kết luận, yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- Nười Chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam trung bộ và nam bộ.*Ghi nhớ

3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)

Hoạt động của GVHoạt động của HS

Nội dung chính

- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.- Cho đến nay VN có bao nhiêu dân tộc?- Dân tộc nào chiếm số lượng đông nhất,phân bố ở đâu?

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Đọc bài : Dân số và sự gia tăng dân số.5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

3

Page 4: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 2Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 2:DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS hiểu và trình bầy được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.2. Về kỹ năng:

- Có kĩ năng vẽ và phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số; Phân tích so sánh tháp dân số.

3. Về thái độ:- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình. - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.2. Chuẩn bị của HS:

- Đọc trước bài.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?

Trả lời

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Nước ta có đân số là boa nhiêu? Tình gia tăng dân số và kết cấu đân số có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số Việt Nam.*Năm 2002 dân số thế giới là 6215 triệu người, châu Á là 3,766 triệu người. ? Nhận xét dân số Châu Á so

Hoạt động cá nhân.

Chiếm hơn một nửa dân số thế

I. SỐ DÂN.

4

Page 5: Giao an dia ly chuan 459

với thế giới? ? Năm 2002 dân số Việt Nam là bao nhiêu ? Đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? ? Điều đó nói lên đặc điểm gì dân số nước ta? ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta ?

*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số nước ta.

Nhóm 1. ? .Quan sát H2.1 nhận xét về sự thay đổi số dân qua các đường cao thể hiện ở biểu đồ? ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì ?- Gv kết luận:Nhóm 2:? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kỳ.? Hậu quả của sự gia tăng dân số nước ta. ?Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta đem lại lợi ích gì.* ảnh hưởng của gia tăng dân số nhanh?

? .Quan sát bảng 2.1 cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất,thấp nhất. ? . Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số giữa các vùng

*Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu dân số Việt Nam

giới.

- Nhận xét

-Trả lời

- Trả lời

Hoạt động nhóm..

Tổ 1,2: Nhóm 1

- Đại diện nhóm trả lời , bổ xung

Tổ 3,4: Nhóm 2Sau 4 phút đại diện báo cáo kết quả.

- (Làm tăng tốc độ khai thác va sd tài nguyên, ô nhiễm môi trg)

- Qsát trả lời

- Nhận xét

Hoạt động nhóm.

- Việt nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu (2002)

II. GIA TĂNG DÂN SỐ.

-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng “ bùng nổ dân số”

- Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm

- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất ( 2,19%), thấp nhất là đồng bằng sông hồng (1,11% )

III. CƠ CẤU DÂN SỐ.

5

Page 6: Giao an dia ly chuan 459

?Quan sát bảng 2.2.hãyNhóm 1:Nhóm 2:

? Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam và nữ thời kì 79-99.? Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa nam và nữ trong thời kì 79-99.. ? Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ ,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT-XH ?

Tổ 1,2:Nhóm 1.

Tổ 3,4:Nhóm 2.

Sau 4 phút đại diện trình bày

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thây đổi - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.

3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)

Hoạt động của GVHoạt động của HS

Nội dung chính

- -GV hệ thống lại kthức bài học

cho hs đọc phần ghi nhớ,hướng dẫn hs trả lời câu hỏi và làm bài tập.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Làm bài tập (vở bài tập).5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

6

Page 7: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 2 Tiết theo PPCT: 3Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Học sinh hiểu được và trình bầy được các đặc điểm mật độ dân sốvà phân bố dân cư, các loại hình quần cư ở nước ta.

2. Về kỹ năng: - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Ý thức được sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN2. Chuẩn bị của HS:

- Đọc trước bài, sưu tầm các liạo hình quần cư ở nông thôn. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Nước ta đứng thứ mấy về diện tích so với thế giới?A. Thứ 14 B. Thứ 30 C.Thứ 58 D.Thứ 100Nước ta đứng thứ mấy về dân sô so với thế giới?A. Thứ 14 B.Thứ 30 C. Thứ 58 D.Thứ 100

2. Bài mới:

7

Page 8: Giao an dia ly chuan 459

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Nội dung chính

*Hoạt động 1:Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư.(13’)?.Quan sát bảng số liệu ,so sánh mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới?

?.Em rút ra kết luận gì về mật độ dân số nước ta..?.Quan sát h3.1 cho biết dân cư tập trung đông ở vùng nào,thưa ở vùng nào.Vì sao??.Quan sát bảng 3.2 hãy kể tên vùng có MDDS cao nhất và thấp nhất.giải thích?? Hãy cho biết nguyên nhân của sự phân bố không đều về dân cư? ? Để hạn chế những tiêu cực từ sự phân bố dân cư không đều, Đảng và nhà nước ta có những biện pháp gì.

- Hoạt động cá nhân.- Năm 2003: Mật độ dân số là246người/ km2 gấp hơn 4 lần so với TG. Thấp hơn Nhật Bản.

- Qsát trả lời- Qsát bảng 3.2 trả lời- Trả lời

- Trả lời

- Trả lời- Nêu biện pháp

- Chia nhóm

I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ1. Mật độ dân số.

-Nước ta nằm trong số các nước có mât độ dân số cao.- năm 2003 MDDS là 246 người/km2- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.

2. Phân bố dân cư

- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng,ven biển,các đô thị, - Miền núi và tây nguyên dân cư thưa thớt.- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (76% số dân)

II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ.1. Quần cư nông thôn.

8

Quốc gia MDDSToàn thế giớiBrunêyCampuchiaLào Inđônê xiaMalãI xiaPhilippin Trung quốcNhật BảnHoa KỳViệt Nam(năm 2003)

476970241157627213433731246.(ng\km2)

Page 9: Giao an dia ly chuan 459

*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các loại hình quần cư.(14’)? Dựa vào H3.1và kênh chữ trong sgk, cho biết nước ta có mấy loại hình quần cư?GV: chia nhómNhóm 1:Dựa vào H3.1, kênh chữ , tranh ảnh nêu đặc điểm của quần cư nông thôn(Tên gọi, hoạt động kinh tế chính,cách bố trí không gian nhà ở…)

Nhóm 2:? Trình bầy đặc điểm của quần cư thành thị? ( MDDS, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế)?*Hoạt động 3: Tìm hiểu đô thị hoá ở nước ta.(13’)? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta?? . Giải thích sự phân bố đó.? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ? Hải Phòng có những lợi thế gì để trở thành đô thị loại1 Việt nam..

- QC nông thôn.- QC thành thị.

HS hoạt động nhóm

- Thảo luận nhóm

Cử đại diện trình bày.

- Qsát bảng 3.1 Nhận xét

- Trả lời

- Qsát H3.1 Trả lời Giải thích

- Lấy VD minh hoạ

- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

2. Quần cư đô thịCác đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp dịch vụ.Là trung tâm kinh tế,chính trị văn hoá khoa học kĩ thuật .- Phân bố tập trung đồng

bằng ven biển .

III. ĐÔ THỊ HOÁ.

- Dân số thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục.- Trình độ đô thị hoá thấp

3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)

Hoạt động của GVHoạt động của HS

Nội dung chính

- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Học ghi nhớ. - Làm bài tập trong vở bài tập.- Đọc bài “Lao động và việc làm,chất lượng cuộc sống”5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................

9

Page 10: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

10

Page 11: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 2 Tiết theo PPCT: 4Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 4:

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của

nhân dân ta.2. Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát,phân tích tranh ảnh,biểu đồ,bảng số liệu về cơ cấu lao động.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình- Tích cực xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biểu đồ cơ cấu lao động(H4.1,H4.2)2. Chuẩn bị của HS:

- Đọc trước bài.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhQuá trình CNH, HĐH ở nước ta hiện nay không làm cho:a) Quy mô các thành phố được mở rộngb) Lối sống thành thị lan toả về nông thônc) Quy hoạch không gian và kiến trúc nhà ở nông thôn có nhiếu thay đổid) Cơ sở hạ tầng ở thành phố quá tải

Trả lời d) Cơ sở hạ tầng ở thành phố quá tải

11

Page 12: Giao an dia ly chuan 459

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước có dân số khá đông. Cho nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học hôm nay.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động (15’)

? Nguồn lao động là những người trong độ tuổi nào?? Hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?

? Dựa vào H4.1nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?

? Nhận xét về chất lượng lao độngcủa nước ta.Để nâng cao chất lượng cần có những giải pháp gì?? Nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì?? Theo em hiện nay để năng cao chất lượng lao động hiện nay là gì?

Hoạt động cá nhân.

- Trả lời

-ưu điểm.-Hạn chế

- Trả lời

- Hs trả lời

- Trả lời

- Trả lời

I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.

1. Nguồn lao động.

- Nguồn lao đông nước ta dồi dào và tăng nhanh. đó là điều kiận để phát triển kinh tế - Lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn (75,8%)- Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng (78,8%)không qua đào tạo.- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng .

? Quan sát H4.2 kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989-2003? ? Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động nước ta? Giải thích?

*Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề

- Qsát H4.2 sgk Trả lời

- Trả lời

2. Sử dụng lao động

- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngànhNông – lâm - ngư nghiệp- Cơ cấu lao động thay đổi

theo hướng đổi mới của nền kinh tế.

12

Page 13: Giao an dia ly chuan 459

việc làm của lao động nước ta(12’)? Từ sự hiểu biết và kết hợp sgk,cho biết vấn đề việc làm nước ta hiện nay như thế nào.?? Hậu quả của việc thiếu việc làm? ? Để giải quyết việc làm ở địa phươngem cần có giải pháp nào?

- GVkết luận:

*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chất lượng cuộc sống nước ta(10’)? Theo em tiêu chí nào đánh giá chất lượng cuộc sống ?? Dựa vào mục III cùng với vốn hiểu biết của mình , em nhận xét gì về CLCS của nước ta trong những năm gần đây? Đưa dẫn chứng chứng minh?? Em cho biết chất lượng cuộc sống của địa phương em được cải thiện như thế nào?? Dựa vào hình 4.3 em có nhận xét gì về CLCS ở các khu vực đồng bào miền núi?? Giải pháp nào hạn chế sự chênh lệch đó?GV: kết luận chung

(thảo luận theo nhóm bàn)

- Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày và bổ xung

- Trả lời

- Nhận xét

-HS tự liên hệ địa phương

- phân tích tranh

II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM

- Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nước ta có hướng giải quyết :+ Phân bố lại lao động và dân cư .+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn +Phát triển mạnh hoạt đông công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.+Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.

- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện ( về thu nhập, ytế, nhà ở, phúc lợi xã hội)- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân.

3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)

13

Page 14: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GVHoạt động của HS

Nội dung chính

Chọn ý đúng trong các câu sau. ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?A. Lực lượng lao động dồi dào.B. Người lao động có kinh nghiệm sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp. C.Tiếp thu nhanh KHKT.D.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

HS trả lời D.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập 3-tr 17(sgk)- Đọc bài :Thực hành

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

14

Page 15: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 3 Tiết theo PPCT: 5Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 5 THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ

NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức

- HS hiểu dược và biết cách phân tích,so sánh tháp dân số.- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.

2. Về kỹ năng: - Đọc và phân tích, so sánh biểu đồ tháp tuổi dân số.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Nghiêm túc trong tiết thực hành.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- H5.1 phóng to.2. Chuẩn bị của HS:

- Tranh ảnh về KHHGĐ.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

-Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

-Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?-Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những biện pháp nào?

HS trả lời - Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nước ta có hướng giải quyết :+ Phân bố lại lao động và dân cư .+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn +Phát triển mạnh hoạt đông công nghiệp, dịch vụ

15

Page 16: Giao an dia ly chuan 459

ở thành thị.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý dân cư, một phần của địa lý kinh tế – xã hội. Hôm nay, trong bài thực hành phân tích và so sánh tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với kinh tế của một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1: Hd học sinh làm bài tập 1 - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.- Y/cầu HS đọc ND bài thực hành.? Nêu cấu trúc một tháp dân số.? Tỉ lệ dân số phụ thuộc là gì?

- GV: Chia lớp thành 3 N, mỗi N tìm hiểu thảo luận 1 yêu cầu của bài tập.- Sau thảo luận y/c các N trình bày kết quả.- GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.

- Nghe-hiểu.

- Thực hiện.

- Trả lời.- Là tỉ số những người chưa đến tuổi LĐ và người > độ tuổi LĐ với người trong độ tuổi LĐ...- Trao đổi thảo luận trong N.

- Báo cáo.- So sánh kết quả, ghi bài.

* Bài tập 1.

Năm Các yếu tố

1989 1999

Hình dạng tháp Đỉnh nhọn-đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy thu nhẹp hơn 1989

Cơ cấu dân số theo tuổi

Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ0-1415-59

60 trở lên

20,125,63,0

18,928,24,2

17,428,43,4

16,130,04,7

Tỉ số phụ thuộc 86 72,1

*Hoạt động 2: Hd học sinh làm bài tập 2,3

16

Page 17: Giao an dia ly chuan 459

GV: Giải thích: TSPT của nước ta năm 1989 là 86 ( nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở hai nhóm tuổi kia...).GV: Tự nghiên cứu bài học.? Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta?

? Giải thích nguyên nhân?

-GV: Mở rộng, khắc sâu kiến thức. -GV: Yêu cầu thảo luận nhóm bàn nội dung bài tập 3.? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi như thế nào?

? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có khó khăn như thế nào cho sự phát triển KT-XH ở nước ta?

? Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn trên?- GV: Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả, bổ sung.

- Nghe, ghi nhớ.

- Thực hiện.- 1HS nhận xét.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Giải thích.- Nhận xét, bổ sung.

- Nghe, hiểu.

- Thảo luận trong nhóm.

- Báo cáo.- Nhận xét, bổ

* Bài tập 2. Thay đổi cơ cấu theo độ tuổi.- Có sự thay đổi về cơ câu dân số từ dân số trẻ sang dân số già (TLS người lao động và hết tuổi lao động cao). Từ 1989-1999 TLNT 0-14 đã giảm xuống (từ 39%->33,5%). NT> 60 có chiều hướng gia tăng (từ 53,8%->58,4%).-> có xu hướng tích cực do thành phần phụ thuộc phải nuôi dưỡng đã giảm bớt gánh nặng cho XH.*Giải thích : Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, đ/k y tế vệ sinh chăm sóc sức khỏe tốt. í thức về KHHGĐ trong nhân dân cao.

* Bài tập 3: - Thuận lợi: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-xã hội.+ Cung cấp nguồn lao động lớn+ Một thị trường tiêu thụ rộng+Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống...- Khó khăn: + Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế và nhà ở... cũng căng thẳng.- Giải pháp: + Có kế hoạch giáo dục đào

17

Page 18: Giao an dia ly chuan 459

-Chuẩn xác kiến thức. sung.- So sánh kết quả, ghi bài.

tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề.+ Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và và theo lãnh thổ.+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.

Quan sat, nhận xét

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Đọc bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.- Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế Việt Nam.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

18

Page 19: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 3 Tiết theo PPCT: 6Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

ĐỊA LÝ KINH TẾBÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Hiểu được quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu, khó khăn

trong phát triển kinh tế.2. Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc bản đồ,vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ. 3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Học sinh yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ kinh tế Việt Nam 2. Chuẩn bị của HS:

- Tranh ảnh về thành tựu phát triển KT-XH trong thời kì đổi mới.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhCơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có đặc điểm gì? Thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT-XH?

Trả lời - Thuận lợi: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-xã hội.+ Cung cấp nguồn lao động lớn+ Một thị trường tiêu thụ rộng+Trợ lực lớn cho việc phát

19

Page 20: Giao an dia ly chuan 459

triển và nâng cao mức sống...- Khó khăn: + Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế và nhà ở... cũng căng thẳng.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư. Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu địa lý kinh tế về các ngành kinh tế chủ yếu. Trước hết, ta tìm hiểu sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.

? Nét đặc trưng trong quá trình đổi mới nền KT nước ta là gì?

- Y/c HS đọc thuật ngữ “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế”.? Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hướng CDCC ngành KT? Xu hướng này chuyển dịch thể hiện rõ ở những mặt nào?- GV: y/c hoạt động N, mỗi N tìm hiểu phân tích một khu vực.? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP? Quan hệ giữa các khu vực? Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV:Nhận xét, chuẩn KT.

-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện.- Quan sát trả lời:+ N-L-NN.+ CN-XD+ Dịch vụ.- Ngồi trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Báo cáo.- Nhận xét.

- Nghe, so sánh

II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.a. Chuyển dịch cơ cấu ngành.

20

Page 21: Giao an dia ly chuan 459

kết quả, ghi bài

Khu vực

kinh tế

Sự thay đổi trong cơ cấu DGP Nguyên nhân

Nông- lâm- ngư- nghiệp

- Tỉ trọng giảm liên tục: Từ cao nhất 40% (1991), giảm thấp hơn DV. (1992) giảm thấp hơn CN- XD (1994). Còn hơn 20% (2002)

- Nền KT chuyển từ bao cấp sang nền KT thị trường-xu hướng mở rộng nền KT nông nghiệp hàng hóa.- Nước ta đang chuyển từ nước NN sang nước CN.

CN- XD

- Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới 25%(1991) lên gần 45 %. Sau giảm rõ rệt dưới 40% (2002)

- Chủ trương CNH-HĐH gắn liền với đường lối đổi mới-> là ngành khuyến khích được phát triển.

Dịch vụ.

-Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96). Cao nhất gần 45%. Sau giảm rõ rệt dưới 40%. (2002).

- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997. Các hoạt động KT đối ngoại tăng trưởng chậm.

? Cùng với sự chuyển dịch CCN thì còn có sự CD nào nữa? - Y/c đọc thuật ngữ “vùng KT trọng điểm”.

? Cho biết nước ta có mấy vùng KT trọng điểm? Xác định, đọc tên các vùng KT trên bản đồ?? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng KTTĐ? Nêu ảnh hưởng của các vùng KTTĐ đến sự phát triển KT-XH?? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng KT giáp biển, vùng KT không giáp biển? Với đặc điểm TN của vùng KT giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển KT?? Hà Giang thuộc vùng KT nào?

? Nêu ý nghĩa của việc CDCC lãnh thổ?

- Trả lời

- Thực hiện.

- Có 7 vùng, xác định trên bản đồ.- Trả lời kết hợp xác định trên bản đồ.

- Tây Nguyên không giáp biển...

- Liên hệ Hà Giang.

- Trả lời

b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.- Hình thành nhiều vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung CN-DV=> các vùng KT phát triển năng động.- Nước ta có 7 vùng KT, 3 vùng KT trọng điểm ( B Bộ, miền Trung, phía Nam).- Các vùng KT trọng điểm có tác động mạnh đến sự phát triển KT-XH và các vùng KT lân cận.- Đặc trưng của hầu hết các vùng KT là kết hợp KT trên đất liền và KT biển đảo.

* ý nghĩa: Thay đổi cho phù hợp với ĐKTN-XH của từng khu vực để cùng phát triển kinh tế đất nước.c. Xu hướng chuyển dịch cơ

21

Page 22: Giao an dia ly chuan 459

- GV: Chuẩn kiến thức.

? Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần KT của nước ta? ý nghĩa của sự chuyển dịch đó?

- Nghe, ghi bài

-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

cấu thành phần kinh tế.- Từ nền KT nông nghiệp và tập thể sang nền KT nhiều thành phần : KT nhà nước, tập thể, tư nhân...* ý nghĩa : Huy động tốt hơn các nguồn lực trong và ngoài nước. Góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ KT, thúc đẩy nhanh quá trình CNH.

* HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức nền kinh tế nước ta?? Bằng vốn hiểu biết và qua các phương tiện thông tin em cho biết nền KT nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?

* Tích hợp môi trường.? Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển KT hiện nay là gì?? Để phát triển nền kinh tế bền vững ta phải làm ntn?

? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?

-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.- Phát triển KT phải đi đôi với bảo vệ MT.

2. Những thành tựu và thách thức.a. Thành tựu.- Tốc độ tăng trưởng KT nhanh và tương đối vững chắc.- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH.- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu(ASEAN, PPEC, WTO...). b. Thách thức.- Sự phân hóa giầu, nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.- Vấn đề việc làm còn bức xúc.- Nhiều bất cập trong sự phát triển VH-GD, y tế.- Phải cố gắng lớn trong qua trình hội nhập nền KT thế giới.* Kết luận : SGK/tr23.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta biểu hiện qua những mặt nào.

-Từ nền KT nông nghiệp và tập thể sang nền KT nhiều thành phần : KT nhà

22

Page 23: Giao an dia ly chuan 459

?Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.?Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế của nước ta.?Vì sao nói:Chúng ta đã đạt được những thành tựu,song cũng còn không ít những khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế.

nước, tập thể, tư nhân...- Huy động tốt hơn các nguồn lực trong và ngoài nước. Góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ KT, thúc đẩy nhanh quá trình CNH.-- Sự phân hóa giầu, nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)-Làm bài tập trong vở bài tập.-Làm bài tập 2/ sgk-23.-Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

23

Page 24: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 4 Tiết theo PPCT: 7Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

bài 7:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- HS hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên và xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới,đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên hoá

2. Về kỹ năng: - Phân tích đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của TNTN đối với sự phát

triển nông nghiệp ở nước ta.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Đấu tranh những hoạt động kinh tế làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.- Bản đồ khí hậu Việt Nam.- Át lát địa lí Việt Nam.

2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp nước ta.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong

HS trả lời a. Thành tựu.- Tốc độ tăng trưởng KT

24

Page 25: Giao an dia ly chuan 459

quá trình phát triển kinh tế ở nước ta.

nhanh và tương đối vững chắc.- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH.- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu(ASEAN, PPEC, WTO...). b. Thách thức.- Sự phân hóa giầu, nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.- Vấn đề việc làm còn bức xúc.- Nhiều bất cập trong sự phát triển VH-GD, y tế.- Phải cố gắng lớn trong qua trình hội nhập nền KT thế giới

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: VN vốn là một nước kinh tế nông nghiệp, Hiện nay cùng quá trình đổi mới, nền nông nghiệp nước ta có gì thay đổi, trước hết, ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp Việt Nam

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về các nhân tố TN ảnh hưởng đến sản xuất và pb NN.* Tích hợp môi trường. ? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào những TN nào của tự nhiên?? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào đất đai và khí hậu?? Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp?

- Đất, nước, khí hậu, sinh vật...(ĐốitượngSXNNlà các SV: Cơ thể sống cần đủ 5 yếu tố cơ bản: Nhiệt, nước, không khí, a/s, chất dinh dưỡng...)

I. Các nhân tố tự nhiên.

1. Tài nguyên đất.- Là TN vô cùng quý giá.- Là tư liệu SX không thể thay thế được của ngành NN.

25

Page 26: Giao an dia ly chuan 459

Các yếu tố

Tài nguyên đất

Tên đất Fe ra lít Phù saDiện tích

-16 triệu ha- 65% S lãnh thổ. -3 triệu ha – 24% S lành thổ

Phân bố chính

- Miền núi và Trung du.- Tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

- Hai đồng bằng lớn châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

Cây trồng thích hợp

- Cây công nghiệp nhiệt đới ( đặc biệt là cây cao su, Càf ê trên quy mô lớn).

- Cây lúa nước .- Các cây hoa màu khác.

-GV: Hướng dẫn HS tham khảo lược đồ H20.1, 28.1,31.1, 35.1 để nhấn mạnh thêm sự phân bố TN đất ở 2 đb châu thổ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.? Hãy cho biết tình trạng đất ở nước ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ?

- Nghe, quan sát, hiểu.- TN đất của nước ta hạn chế, suy thoái...- Cần sử dụng hợp lí, duy trì nâng cao độ phì cho đất.... 2. Tài nguyên khí hậu.

Đặc điểm 1: Nhiệt đới - Thuận lợi: Cây trồng sinh trưởng Gió mùa ẩm. phát triển quanh năm và năng suất cao Nhiều vụ trong năm. Khí Đặc điểm 2: Phân hóa - Nuôi trồng gồm cả giống cây và con Hậu rõ theo chiều Bắc Nam , ôn đới và nhiệt đới. Việt theo độ cao, theo mùa - Khó khăn:Miền Bắc ở vùng núi cao Nam gió. có mùa đông rét đậm, rét hại, gió Lào Đặc điểm 3: Các tai biến - Bão, lũ lụt, hạn hán gây tổn thất lớn thiên nhiên. về người và của.

? Tài nguyên nước của Việt Nam có đặc điểm gì?

- 1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

3. Tài nguyên nước.- Có nguồn nước phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc,

26

Page 27: Giao an dia ly chuan 459

? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

? Trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?? TNSV nước ta tạo những cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

* GV: Chuyển ý.

+ Chống úng lụt trong mưa...+Cung cấp nước cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng S...-> Đa dạng về hệ sinh thái, giầu có về thành phần loài.

- Trả lời.- Nghe, hiểu.

nguồn nước ngầm phong phú.- Có lũ lụt, hạn hán.- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta tạo ra năng suất và tăng sản lượng cây trồng cao.

4. Tài nguyên sinh vật.- Đa dạng về HST và giầu có về thành phần loài.- Là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên các cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi cao với các điều kiện sinh thái ở nước ta.

Hđ 2: Tìm hiểu các nhân tố KTXH ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp.

- Các nhân tố KT-XH nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN

- Bằng kiến thức đã học hãy nhận xét đặc điểm dân cư và lao động nông thôn ở nước ta?

- Năm 2003: 74% dân số sống ở nông thôn và 60% làm trong lĩnh vực NN

- HS trả lời.

II, các nhân tố kinh tế XH

1, Dân cư và lao động nông thôn.

- Nhận xét cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho NN nước ta ngày nay?

- Quan sát H 7.2 SGK kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn cho sơ đò trên

- HS quan sát.- HS trả lời.

- HS trả lời.

2, Cơ sở vật chất kĩ thuật.- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho tưới tiêu, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện - Công nghiệp chế biến nông sản PT và phân bố rộng khắp.

- Nêu chính sách PT nông nghiệp của việt nam ?

- Thị trường trong và ngoài

- HS trả lời.

- HS trả lời.

3.Chính sách phát triển nông nghiệp.+, KT hộ gia đình+, KT trang trại.+, NN hướng ra xuất khẩu.

27

Page 28: Giao an dia ly chuan 459

nước đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự PT NN.

4. Thị trường trong và ngoài nước.

3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.- Làm bài tập trong sách bài tập địa lí.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học và làm bài tập trong SBT.- Đọc bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

28

Page 29: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 4 Tiết theo PPCT: 8Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 8:

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng,vật nuôI chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.

- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp,với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.

2. Về kỹ năng: - Có kĩ năng phân tích bảng số liệu.- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận(H8.3)về phân bố các cây công nghiệp

chủ yếu theo vùng. Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Ý thức bảo vệ môi trường trong sx và có những hành động đúng đắn.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.2. Chuẩn bị của HS:

- Tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp Việt Nam.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra (15’) Câu 1: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta. Câu 2: Bằng kiến thức đã học em hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào?

ĐÁP ÁNCâu 1:- Thành tựu:

+Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc .

29

Page 30: Giao an dia ly chuan 459

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cong nghiệp hoá .+Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

- Thách thức:+Sự phân hoá giàu nghèo+ Môi trường ô nhiễm tài nguyên cạn kiệt.+Vấn đề việc làm còn bức xúc + Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá.

+Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.Câu 2:

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cây cối xanh quanh năm, sinhh trưởng nhanh, có thể trồng 2-3 vụ / năm, trồng được nhiều loại cây nhiệt đới đến cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên cũng gây thiệt hại không nhỏ do gió tây ôn đới, nhiều bão, độ ẩm cao-sâu bọ phát triển, sương muối, rét hại. 2. Dạy nội dung bài bới: (25 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Các nhân tố tự nhiên và xã hội sẽ quyết định sự phân bố và phát triển ngành nông nghiệp nước ta.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành trồng trọt ở nước ta.- Quan sát bảng 8.1:? Ngành trồng trọt gồm những cây trồng nào?? Hãy cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?

? Sự thay đổi này nói lên điều gì?? Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002?- Chia lớp thành 4N, mỗi N phân tích 1 chỉ tiêu về sản xuất lúa.- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.

- Quan sát.- Trả lời.

Tỉ trọng cây lương thựcgiảm6,3%(90-2002) +Cây CN tăng 9,2%(90-2002)- NN: Phá thế độc canh, đang phát huy thế mạnh nền NN nhiệt đới...

- Năng suất lúa cả năm tăng ( từ 1980-2000).Từ 24,1 tạ-> gấp 2,2 lần.S-> 1,34 lần,

I. Ngành trồng trọt.- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hóa, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất khẩu.

1. Cây lương thực.- Cơ cấu đa dạng: lúa, ngô, khoai, sắn.

- Lúa là cây lương thực chính- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều tăng rõ rệt so với các năm trước.( đứng thứ

30

Page 31: Giao an dia ly chuan 459

- GV: Chuẩn kiến thức.

? Dựa vào H8.2 và vốn hiểu biết hãy cho biết đặc điểm phân bố nghề trồng lúa ở nước ta?

* Tích hợp môi trường.? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của bản thân em hãy cho biết lợi ích KT của việc phát triển cây công nghiệp?

? Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây CN hàng năm và nhóm cây lâu năm ở nước ta bao gồm những loại cây nào, nêu sự phân bố chủ yếu??Xác định trên bản đồ NNVN các cây CN chủ yếu được trồng ở Tây Nguyên và ĐNBộ?

? Hãy cho biết tiềm năng của nước ta cho việc phát triển và phân bố cây ăn quả?

? Kể tên một số cây ăn quả đặc sản của MB,MT,MN?? Tại sao ĐNB lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị cao?? Ngành cây ăn quả nước ta còn có những hạn chế gì cần được giải quyết để phát triển thành ngành có giá trị xuất khẩu?

sản lượng lúa gấp 3,3 lần, sản lượng bình quân đầu người gấp 2 lần...- Nghe, ghi bài.

- Quan sát H8.2 trả lời và kết hợp chỉ bản đồ.- Xuất khẩu, nguyên liệu chế biến, tận dụng TN đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.....-1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện- Khí hậu, tài nguyên, chất lượng, thị trường...- Liên hệ thực tế.

- Đ2 khí hậu, S đất đai, giống cây, vùng nhiệt đới điển hình.

2 trên thế giới về xuất khẩu gạo).- Lúa được trồng ở khắp nơi, song tập trung chủ yếu ở 2 đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.2. Cây công nghiệp.

- Cây CN phát triển khá mạnh, phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp cả nước.

Tập trung nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

3. Cây ăn quả.- Nước ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả.

- Do điều kiện tự nhiên nên trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị xuất khẩu cao.- Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.

* HĐ2 : Tìm hiểu về ngành chăn nuôi ở nước ta.? Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp? Thực tế đó nói lên điều

-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

II. Nghành chăn nuôi.- Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp. Chăn

31

Page 32: Giao an dia ly chuan 459

gì?

? Xác định trên bản đồ các vùng chăn nuôi trâu, bò chính? Thực tế hiện nay trâu, bò nước ta được nuôi chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì?? Tại sao hiện nay bò sữa đang được phát triển ven các thành phố lớn?? Xác định trên H8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đông băng sông Hồng?

? Hiện nay chăn nuôi gia cầm nước ta và trong khu vực phải đối mặt với nạn dịch gì?? Kết luận về đặc điểm chung của ngành nông nghiệp ở nước ta?? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Xác định trên bản đồ.-1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.- ( Gần thị trường tiêu thụ).- Xác định.+ Gần vùng SX lương thực, cung cấp thịt, sử dụng l/đ phụ tăng thu nhập...-( H5N1, dịch cúm gia cầm..)

- Rút ra kết luận.

- Trả lời.

nuôi theo hình thức CN đang được mở rộng ở nhiều địa phương. 1.Chăn nuôi trâu,bò.- Trâu,bò được chăn nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi, chủ yếu để lấy sức kéo...

- Nuôi bò để lấy thịt và sữa và cả sức kéo.

2. Chăn nuôi lợn.- Lợn được nuôi tập trung ở hai đồng bằng S. Hồng và S. Cửu Long là nơi có nhiều lương thực và đông dân.

3. Chăn nuôi gia cầm.-Gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.=> Kết luận: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.

* Kết luận : SGK/tr32.3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/tr 33.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài., làm bt trong SBT - Đọc bài: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................

32

Page 33: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 5 Tiết theo PPCT: 9Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 9:

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THUỶ SẢN.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- HS hiểu được các loại rừng nước ta.vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Về kỹ năng: - Có kĩ năng làm việc với bản đồ,lược đồ.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.- Át lát địa lý Việt Nam.

2. Chuẩn bị của HS: - Tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta?

- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hóa, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất khẩu.

33

Page 34: Giao an dia ly chuan 459

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Với diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài hơn 3.000km, VN có điều kiện thuận lợi phát triển nghề rừng (lâm nghiệp) và nghề cá (thuỷ sản). Sự phát triển của hai ngành này như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu .

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp ở nước ta.*Tích hợp môi trường.?Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết thực trạng rừng nước ta hiện nay?

? Đọc bảng 9.1 hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?? Dựa vào SGK từ đoạn “ Rừng sản xuất...khu dự trữ thiên nhiên”hãy cho biết chức năng của từng loại rừng phân theo mục đích sử dụng?

? Chia lớp thành N học tập thảo luận ND sau (6p):? Nguyên nhân nào làm cho S rừng nước ta bị thu hẹp? Ta phải làm gì trước tình hình ấy?- Sau thảo luận yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả, N khác nhận xét bổ sung.- GV:Nhận xét chuẩn kiến thức.

- Rừng TN liên tục giảm sút TB mỗi năm mất 19 vạn ha..

=>3 loại

+RPH:phong chống thiên tai, bảo vệ MT.+RSX:cung cấp nguyên liệu cho NN,XK...+RĐD:bảo vệ HST...-Trao đổi thảoluận trong nhóm.

- Báo cáo-Nhận xét, bổ sung.-Nghe, so sánh kết quả.

I. Nghành lâm nghiệp.1. Tài nguyên rừng.* Thực trạng.-Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng S đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp 11,6 tr ha trong đó->6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng->4/10 là rừng sản xuất.=> Gồm 3 loại rừng: Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Rừng sản xuất.(Mô hình nông-lâm kết hợp)

* Nguyên nhân:+ Chiến tranh hủy diệt.+ Khai thác không đúng khoa học quá mức phục hồi.+ Đốt rừng làm nương rẫy của các dân tộc ít người.+ Đốn cây lấy gỗ, làm củi.+Các cơ quan chức năng quản lí lỏng lẻo...*Biện pháp.+Khôi phục, tu bổ tái tạo rừng.+Thực hiện phương thức nông, lâm kết hợp.+ Chọn lọc cây trồng có hiệu quả KT cao.+ Sử phạt nghiêm khắc với

34

Page 35: Giao an dia ly chuan 459

các hành vi vi phạm.+ Quản lí chặt chẽ...

* HĐ2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.? Dựa vào chức năng của từng loại rừng và H9.2 SGK cho biết sự phân bố các loại rừng ở nước ta?

? Quan sát H9.1 phân tích nội dung ảnh?

? Tỉnh Hà Giang có mô hình này không??Việc đầu tư rừng mang lại lợi ích gì?? Tại sao chúng ta khai thác rừng phải đi đôi với trồng rừng?

? Bản thân em có trách nhiệm gì để bảo vệ TN rừng?

- Quan sát H9.2.-1HS trả lời.-HS khác nhận xét.

- Quan sát H9.1 phân tích.

- Liên hệ thực tế tỉnh HG.- Bảo vệ MT, đất, nước, bảo vệ các nguồn gen quý hiếm...- Tái tạo TN quý giá và bảo vệ MT. ổn định việc làm, nâng cao CLCS.......- Liên hệ bản thân.

2.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.-> Rừng phòng hộ: núi cao, ven biển.->Rừng sản xuất: núi thấp, trung du.->Rừng đặc dụng:MT tiêu biểu cho các HST.-> Mô hình nông-lâm kết hợp đang được phát triển góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * HĐ3 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố nghành thủy sản ở nước ta.*. Tích hợp môi trường. ? Nước ta có những ĐKTN thuận lợi gì để phát triển ngành khai thác thủy sản?

? Xác định trên bản đồ các tỉnh trọng điểm nghề cá?

-Mạng lưới sông ngòi, ao hồ...vùng biển rộng...

- Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Vũng Tàu, Q.Ninh, Hải Phòng.

II. Ngành thủy sản.1. Nguồn lợi thủy sản.* Hoạt động khai thác thủy sản nước ngọt ( ao, hồ, đầm, sông, suối)hải sản nước mặn ( trên mặt biển), nước lợ ( bãi triều, rừng ngập mặn...)

35

Page 36: Giao an dia ly chuan 459

? Xác định 4 ngư trường trọng điểm của nước ta??Hãy cho biết những thuận lợi của ĐKTN cho môi trường thủy sản nước ta?-GV: Chuẩn kiến thức.

? Hãy so sánh số liệu trong bảng 9.2 rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản?

GV: Nhân xét, chuẩn kiến thức.

? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện nay?? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?

- Thực hiện.-1HS trả lời.-HS khác nhận xét. -Nghe, hiểu.

+ SLTS tăng nhanh.+SL khai thác, nuôi trồng tằn liên tục....

-1HS trả lời.-HS khác nhận xét.

- Trả lời.

- Có 4 ngư trường trọng điểm, nhiều bãi tôm, mực, cá.* Hoạt động nuôi trồng và khai thác có tiềm năng rất lớn, cả về thủy sản nước ngọt, mặn, lợ...* Khó khăn trong khai thác, sử dụng các nguồn lợi thủy sản do khí hậu, môi trường, khai thác quá mức...2.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ. Tỉ trọng sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng.- Nghề nuôi thủy sản đang rất phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và khai thác tiềm năng to lớn của đất nước.- Xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện nay có bước phát triển vượt bậc.

* Kết luận : SGK/tr37

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài.

- Làm bài tập ỏ sách bài tập.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................

36

Page 37: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 5 Tiết theo PPCT: 10Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 10: THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU- DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,

GIA CẦM.I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Rèn luyện kĩ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ(Cụ thể là tính cơ cấu%,tính tốc độ tăng trưởng lấy năm gốc là 100%).

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn)và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.

2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ,rút ra nhận xét và giảI thích.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biểu đồ mẫu.2. Chuẩn bị của HS:

- Vở bài tập,bút chì,thước kẻ,com pa,…III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhGV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS

-Chuẩn bị thực hành Thực hành

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)

37

Page 38: Giao an dia ly chuan 459

+ Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về sự phát triển của nền kinh tế và sự phân bố các ngành kinh tế . hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài thực hành .

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.(20’)1. Đọc yêu cầu bài tập 1.- Giáo viên hướng dẫn quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước.-Bước 1: Xử lí số liệu(Lập bảng)chú ý khâu làm tròn số, sao cho tổng các thành phần =100%.-Bước 2:Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc:Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ,vẽ thuận chiều kim đồng hồ.Vẽ các hình quạt tương ứngvới tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu.Ghi trị số %,vẽ đến đâu tô mầu(kẻ vạch )đến đó,đồng thời chú giải.

Hoạt động cá nhân.

Học sinh vẽ theo từng bước GV hướng dẫn.-Học sinh tính theo nhóm,điền kết quả vào bảng mẫu.-Vẽ đúng chiều dài quy định R:20mm(1990),R:24mm(2000).-Hai đường tròn nằm trên cùng một đường thẳng.Sau 10 phút học sinh hoàn thiện biểu đồ.

1. BÀI TẬP 1.a. Vẽ biểu đồ.

*Bước 1: Xử lí số liệu.

*Bước 2: Vẽ biểu đồ.

Các nhóm cây Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)

Năm 1990 Năm 2002

Góc ở tâm trên bản đồ tròn

Năm 1990 Năm 2002Tổng số 100,0 100,0 360 360

Cây lương thực 71,6 64,8 258 233

Cây công nghiệp 13,3 18,2 48 66

Cây thực phẩm, cây ăn quả

15,1 16,9 54 61

Biểu đồ có dạng sau:

38

năm 2002

18,264,8

16,9 cây lương thực

cây CN

cây ăn quả...

năm 1990

71,6

15,1

13,3

Page 39: Giao an dia ly chuan 459

2. Quan sát biểu đồ ,nhận xét sự tăng giảm quy mô và diện tích gieo trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp?

3. Đọc bài tập 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2(20’)-GV hướng dẫn học sinhtính tốc độ tăng trưởng đàn trâu bò,lợn,gia cầm lấy năm gốc 1990=100%-GV hướng dẫn vẽ biểu đồ.+Lấy gốc toạ độ trị số 80%.Trục tung(trị số %)ghi đơn vị %,gốc toạ độ thường lấy trị số O nhưng có thể lấy 1 đơn vị trị số phù hợp <100 hoặc=100.Trục hoành ghi năm,ghi rõ doanh số(năm) gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990)

- Qua biểu đồ nhận xét

-HS tính số liệu ghi vào bảng.

Năm

Trâu Bò Lợn Gia cầm

199019952000

10010381015

10011671324

1001331647

100132318

6

b. Nhận xét.-Cây lương thực diện tích gieo trồng tăng 1461,1nghìn ha,nhưng vì tỉ trọng giảm từ 74,7% xuống 66%.-Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1030,1 nghiền ha vì tỉ trọng tăng từ 13,3% lên 17,9%.2. BÀI 2.a. Vẽ biểu đồ.*Bước 1: Xử lí số liệu

*Bước 2: Vẽ biểu đồ.

b. Giải thích.-Lợn và gia cầm tăng nhanh vì đây là nguồn

39

Page 40: Giao an dia ly chuan 459

các khoảng cách năm bằng nhau 5 năm.+Các đồ thị được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc các đường nét đứt,nét liền…+Chú giải được trình bầy riêng thành bảng chú giải hoặc ghi trực tiếp vào cuối đường biểu diễn.4. Tại sao đàn gia cầm và lợn tăng nhanh nhất? Vì sao trâu không tăng?5.Địa phương em tình hình phát triển các loại gia súc, gia cầm như thế nào?

-Học sinh trình bày ý kiến cá nhân.

cung cấp thịt chủ yếu do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôI, có nhiều hình thức chăn nuôI da dạng.Chăn nuôI công nghiệp ở hộ gia đình cũng phát triển.-Trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp giảm xuống nhờ có cơ giới hoá nông nghiệp.

* BIỂU ĐỒ CÓ DẠNG :

* Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)

40

Page 41: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* Học sinh kiểm tra chéo bài thực hành 2. Nghành chăn nuôi ở nước ta hiện nay nhằm mục đích:A. Phục vụ xuất khẩu. B. Lấy sức kéo và phân bón.C. Lấy thịt và sữa. D. Cả 3 mục đích trtên.

Kiêm tra chéo

D. Cả 3 mục đích trtên.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Hoàn thành bài tập.- Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

41

Page 42: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 6 Tiết theo PPCT: 11Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 11:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Học sinh hiểu được đặc điểm vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.

- Hiểu được lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác dộng của các nhân tố này.

2. Về kỹ năng: - Có kĩ năng đánh giá đúng ý nghĩa kinh tế của các loại tài nguyên thiên nhiên.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam.

42

Page 43: Giao an dia ly chuan 459

- Sơ đồ về vai trò các nguồn tài nguyên thiên nhiên(phóng to).- 2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tài liệu có liên quan.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhSự phát triển và phân bố các ngành kinh tế chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?

Trả lời Các nhân tố tự nhiên.Các nhân tố kinh tế-xã hội.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về các nhân tố tự nhiên. - GV: Y/c HS tự nghiên cứu mục I.- Đưa ra sơ đồ 11.1 trống:? Lên điền kiến thức vào cột bên phải để thể hiện được mph giữa thế mạnh về TN và khả năng phát triển mạnh ngành CN trọng điểm?? Tài nguyên TN nước ta có đặc điểm gì?- GV: Y/c quan sát bản đồ khoáng sản VN.? Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố TNKS, sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm?- GV: Chốt lại kiến thức.

- Thực hiện.

- Quan sát sơ đồ.- 1 HS lên bảng.- HS khác nhận xét, bổ sung.

-Phong phú, đa dạng.- Quan sát.

- 1 nhận xét.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe, hiểu.

I. Các nhân tố tự nhiên.

- TNTN nước ta đa dạng=> cơ sở nguyên liệu, năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.

Phân bố

CNTĐ

Trung du-Miền núi Bắc Bộ

Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

- CN khai thác nhiên liệu

-Than, thủy điện, nhiệt điện.

-Dầu khí

43

Page 44: Giao an dia ly chuan 459

-CN luyện kim -Kim loại mầu, đen

-NC hóa chất -SX phân bón, hóa chất cơ bản.

- Sản xuất phân bón, hóa dầu.

-CNVL-XD -Đá vôi, xi măng.

- Sét, xi-măng

? Các nguồn TN trữ lượng lớn, có ý nghĩa đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp?

?Liên hệ Hà Giang có những TN gì?Phân bố ở đâu?Thuận lợi để phát triển ngành CN nào? Khó khăn?

- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Liên hệ tỉnh Hà Giang.

- Các nguồn TN có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành CN trọng điểm.-Sự phân bố các loại TNkhác nhau=> thế mạnh khác nhau của từng vùng.

* HĐ2 : Tìm hiểu về các nhân tốKT-XH.? Cho biết các nhân tố KT-XH nào tác động mạnh mẽ đến sự phát triển và phân bố CN?- GV: Chia lớp thành 6 N giao nhiệm vụ cho từng N.- Sau thảo luận y/c đại diện các N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.-GV: Đánh giá, chuẩn kiến thức.

II. Các nhân tố kinh tế-xã hội.

* Nguồn lao động: dồi dào, thị trường * Thị trường trongTrong nước quan trọng, rộng, thuận lợi và ngoài nước:Cho nhiều ngành cần l/đ trẻ, lành nghề + ý nghĩa:Giải quyếtVà thu hút vón đầu tư của nước ngoài. Sự đầu ra cho sản Phát phẩm. + Thách thức: Triển Sự cạnh tranh của*CS-VCKT-CSHT:trình độ l/đ thấp, chưa và hàng ngoại nhập.đồng bộ. Phân bố tập trung ở một số vùng. Phân - Sức ép cạnh tranh Cơ sở HT được cải thiện, nối liền các bố trên thị trường xuất Ngành, các vùng sx, giữa sx và tiêu dùng. Công khẩu. Nghiệp

44

Page 45: Giao an dia ly chuan 459

*CSPTCN:chính sách CNvà đầu tư.ChínhSách PTKTNTP và đổi mới các chính sáchKhác.

? Vậy các nhân tố KT-XH có vai trò như thế nào với ngành CN?? TNTN phải trải qua hàng trăm triệu năm để hình thành, vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và sử dụng một cách hợp lí?? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức gì?

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời.

- Trả lời

- Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố KT-XH.

* Kết luận : SGK/tr41.3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.- Hướng dẫn HS làm bài tập 1-tr41.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Nhận xét lớp chung.- Học bài và làm bài tập.- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 12.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

45

Page 46: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 6 Tiết theo PPCT: 12Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 12:

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được ngành công nghiepj nước ta có cơ cấu đa dạng,- Nắm được hai khu vực tập trung công ngiệp lớn nhất là Đồng Bằng Sông Hồng

và vùng phụ cậnở phía Bắc, Đông Nam Bộ ở phía Nam.2. Về kỹ năng:

- Đọc và phân tích biểu đồ lược đồ.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.

46

Page 47: Giao an dia ly chuan 459

2. Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhTrình bầy các nhân tố tự nhiên, xã hội ảnh hưởng ngành công nghiệp Việt Nam?

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính*Hoạt động 1:Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp.

-Nhắc lại những nét đặc trưng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

?. Đối với ngành công nghiệp nét đặc trưng được thể hiện như thế nào?

?. Qua bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành 1996-2000,em có nhận xét gì?

?.Quan sát H12.1,nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp??. Sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?

Hoạt động cá nhân.

-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới thể hiện 3mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần.- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp gồm đủ các thành phần kinh tế:+1996 thành phần kinh tế nhà nước cao nhất nhưng năm 2000 giảm xuống.+Ngoài nhà nước tỉ trọng tương đối ổn định.+Đầu tư nước ngoài tăng rõ rệt 2000 tỉ trọng lớn.>1996-2000 tỉ trọng có thay đổi.Khu vực đầu tư tỉ trọng lớn nhất và có

I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

- 3 thành phần:+Nhà nước: chủ đạo+Ngoài nhà nước+Cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

47

Page 48: Giao an dia ly chuan 459

*Hoạt động 2:Tìm hiểu các ngành công nghiệp trọng điểm. (15’)?. Nước ta có những ngành công nghiệp trọng điểm nào?? Kết hợp kênh hình H12.2,H13.3 và kênh chữ, sự hiểu biết ,mỗi nhóm trình bày một ngành công nghiệp?.-GV chia lớp làm 5 nhóm, tìm hiểu các ý chính:+Cơ cấu+Phân bố+Trữ lượng+Sản phẩm-GV đưa bảng kiến thức chuẩn.

xu hướng tăng lên,dù thành phần kinh tế nhà nước tỉ trọng giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên,nguồn lao động,nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và XK chủ lực.Hoạt động nhóm.Sau 4 phút đại diện trình bày vào bảng trống.Các nhóm nhận xét kết quả.-HS ghi kiến thức vào vở.

- Cơ cấu ngành đa dạng

II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM.

Đặc điểm KT nhiên liệu

CN điện CB lương thực

Dệt may

48

Page 49: Giao an dia ly chuan 459

Cơ cấu

Phân bố

Trữ lượng

Sản phẩm

Khai thác than,dầu và khí.-Quảng Ninh thềm lục địa phía Nam.

-Than:15-20 tr tấn\năm, dầu:tỉ m3.Than,dầu, khí.

Nhiệt điện, thuỷ điện

-Hoà bình,Trị An ,Phả Lại,…

-40 tỉ kw\h\năm

-Điện

CBSP trồng trọt,chăn nuôI,thuỷ sản HCM,HN,HảI Phòng…

Rượu,bia,nước ngọt….

Phát triển đa dạng.

HCM,HN,Nam Định.

-Quần áo,vải...

*Hoạt động 3:Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn.

11. Quan sát H12.3 kể tên các khu vực tập trung công nghiệp?12. Kể tên một số tung tâm công nghiệp tiêu biểu trong 2 khu vực trên?

-Hai khu vực: ĐBSH, Đông Nam Bộ.

-HS đọc tên trong biểu đồ.

III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN.

- Hồ Chí Minh, Hà Nội.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Trình bày những đặc điểm cơ bản của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.? Xác dịnh một số ngành công nghiẹp trọng điểm trên bản đồ.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập trong VBT.- Đọc bài:Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.

49

Page 50: Giao an dia ly chuan 459

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

50

Page 51: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 7 Tiết theo PPCT: 13Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức: - Hiểu được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ; - Nắm được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.2. Về kỹ năng: - Biết cách và có kĩ năng phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Yêu thích môn họcII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ giao thông và du lịch Việt Nam.2. Chuẩn bị của HS

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

51

Page 52: Giao an dia ly chuan 459

Nước ta có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu? HS trả lời

- Các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động dồi dào.- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. ở nước ta trong giai đoạn công nghiệp hoá, dịch vụ có vai trò gì trong sự phát triển KT- XH, ngành dịch vụ có vai trò, đặc điểm phân bố như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học...

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta.- GV: Y/c HS đọc thuật ngữ ngành “Dịch vụ” SGK.- Quan sát H13.1 cho biết dịch vụ là các hoạt động gì?? Nêu cơ cấu ngành dịch vụ?? Cho VD chứng minh rằng nền KT càng phát triển thì các dịch vụ càng trở nên đa dạng?

- Đọc

- Quan sát H13.1 trả lời.- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.- Kết luận.- Liên hệ địa phương.

I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.1. Vai trò của ngành dịch vụ- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.- Cơ cấu -> dịch vụ tiêu dùng. ->dịch vụ sản xuất. -> dịch vụ công cộng- Kinh tế càng phát triển, dịch vụ càng đa dạng.

- GV:Nghiên cứu thông tin trong SGK.? Dịch vụ có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống?

-GV:Nhận xét, chuẩn KT.

? Hãy phân tích vai trò của ngành dịch vụ-bưu chính viễn thông?

- Thực hiện

- Trả lời- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Trả lời- nghe, ghi bài- Phân tích.

2. Vai trò của ngành dịch vụ.1. Đối với sản xuất.- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất.- Tiêu thụ sản phẩm, tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong và ngoài nước.2. Đối với đời sống.- Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống, tạo nguồn thu nhập lớn.

52

Page 53: Giao an dia ly chuan 459

* HĐ2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. - GV: Chia lớp thành 6 N.- Giao nhiệm vụ cho từng N.- Gọi đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.

- GV: Nhận xét, đưa ra kết quả.

? Lên bảng xác định các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta?? Đất nước càng phát triển, DV càng phát triển=> sẽ có tác động như thế nào đến môi trường? Chúng ta cần phải làm gì trước tình trạng đó?? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Thực hiện- Nhận nhiệm vụ.- Ngồi trao đổi, thảo luận trong nhóm.- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung.-So sánh kết quả.- Thực hiện.

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Trả lời

- Trả lời.

III. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.1. Đặc điểm phát triển.- So với các nước phát triển và các nước trong khu vực thì ngành dịch vụ nước ta chưa thật phát triển=> khu vực dịch vụ mới thu hút được 25% lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn trong GDP.- Trong điều kiện mở cửa, hoạt động dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội vươn ngang tầm khu vực và quốc tế.*Thách thức: Còn hạn chế về cơ sở hạ tầng kinh tế, trình độ công nghệ và lao động.2. Đặc điểm phân bố.- Phân bố không đều, phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố các ngành kinh tế khác.- Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn nhất và đa dạng nhất.* Kết luận : SGK/TR49.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GVHoạt động

của HSNội dung chính

HS. Đọc ghi nhớ sgk/49.Phiếu học tập.- Nối ô bên trái sao cho phù hợp với ô bên phải:

53

§«ng d©n

Kinh tÕ mang nÆng tÝnh chÊt tù cÊp, tù

NhiÒu ngµnh s¶n xuÊtD©n c tha

DÞch vô nghÌo nµn

NhiÒu ho¹t ®éng

Page 54: Giao an dia ly chuan 459

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Về nhà học bài - hoàn chỉnh BT trong vở BT, tập bản đồ.- Đọc và nghiên cứu trước n/dung bài "Giao thông vận tải và bưu chính viễn

thông" - Tìm hiểu các tuyến đường nước ta, loại đường nào chở được nhiều hàng hoá và

khách nhất.- Tìm hiểu ngành bưu chính viễn thông - ứng dụng thông tin qua phương tiện

thông tin đại chúng.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

54

Page 55: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 7 Tiết theo PPCT: 14Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 14:

GIAO THÔNG VẬN TẢIVÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mói giao thông vận tải chính nước ta,cũng như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT.

- Nắm được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.

2. Về kỹ năng: - Biết cách phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình - Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ GTVT và du lịch Việt Nam.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

55

Page 56: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Tại sao Hà Nội và TP.HCM là 2 trung tõm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta? HS trả lời

Là 2 đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất nước.- Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước.- Các dịch vụ quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống cũng luôn dẫn đầu.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. Quá trình CNH, HĐH đất nước của nước ta có phần đóng góp to lớn của ngành GTVT và bưu chính viễn thông. Các loại hình dịch vụ này phát triển như thế nào? Phân bố ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 14.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành GTVT ở nước ta.

- GV: Y/c HS tự nghiên cứu thông tin mục I SGK.? Trình bày ý nghĩa của ngành GTVT?

- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức

? Dựa vào sơ đồ cho biết nước ta có những loại hình GTVT nào?- Quan sát H14.1 cho biết:? Loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?? Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?

- Thực hiện

- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.- Nghe, hiểu

- Quan sát sơ đồ, trả lời.- Quan sát H14.1.- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.- Trao đổi thảo luận, đưa ra đáp án

I. Ngành giao thông vận tải.1. ý nghĩa.- Quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, đời sống, an ninh, quốc phòng.- Mối quan hệ giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.- Đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH đất nước, giảm sự chênh lệch giữa các vùng.2. Ngành GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình.* Các loại hình.

56

Page 57: Giao an dia ly chuan 459

- Chia lớp thành các nhóm học tập thảo luận ND sau:? Dựa vào H14.1 và thông tin SGK cho biết hiện trạng phát triển và phân bố mạng lưới GTVT ở nước ta?- Sau thảo luận y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

đúng.

- Báo cáo.-Nhận xét, bổ sung.- So sánh kết quả, ghi bài.

Các loại hình vận

tải

Hiện trạng phát triển và phân bố

Đường bộ - Chiều dài gần 205000km ( có 15000km quốc lộ), được đầu tư nhiều nhất và chiếm tỉ trọng hàng hóa vận chuyển lớn nhất, các tuyến đường quan trọng được mở rộng, nâng cấp, xây cầu thay phà.

Đường sắt - Chiều dài 2632 km, tỉ trọng vận chuyển hàng hòa giảm, luôn được cải tiến , phân bố tập trung ở miền Bắc.

Đường sông

- Chiều dài 11000km, tỉ trọng hàng hóa vận chuyển giảm, tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long (4500km), đồng bằng sông Hồng(2500km)

Đường biển

- Gồm GTVT biển và vận tải biển quốc tế, tăng tỉ trọng nhanh, gồm 90 cảng biển lớn nhỏ, có 3 cảng lớn nhất: Đà Nẵng, Sài Gòn, Hải Phòng.

Đường hàng không

- Tăng tỉ trọng nhanh, đang phát triển. Cả nước có 24 sân bay, trong đó có 3 sân bay quốc tế :Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.

Đường ống - Phát triển, gắn với quá trình phát triển của ngành dầu khí, phân bố tập trung ở phía Nam.

? Hà Giang có những loại hình vận tải nào?

- Liên hệ tỉnh HG.

* HĐ2 : Tìm hiểu về ngành BCVT ở nước ta.- Y/c HS đọc mục II SGK.CH. Những dịch vụ cơ bản của ngành BCVT là những ngành nào nào?? Nhận xét về tốc độ phát triển điện thoại từ năm 1990-năm

- Thực hiện.- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Rút ra nhận

II. Bưu chính viễn thông.- Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là : Điện thoại, điện báo, Intơnes.- Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế giới, 90%

57

Page 58: Giao an dia ly chuan 459

2002 và đến nay?? Tình hình phát triển điện thoại và Intơnes có tác động ntn -> đời sống-kinh tế-XH?? Nước ta có những trung tâm BCVT lớn nào? Xác định trên bản đồ?? ý nghĩa của việc phát triển ngành BCVT?? Hà Giang có những dịch vụ BCVT nào?? Qua bài học các em đã nắm

xét.- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.- Thực hiện trên bản đồ.

- Rút ra ý nghĩa.

- Liên hệ Hà Giang.

số xã trong nước có điện thoại, thuê bao Intơnes tăng nhanh.

- Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh là hai trung tâm BCVT lớn nhất nước ta.-Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, hội nhập nền kinh tế thế giới.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GVHoạt động của HS

Nội dung chính

(1) Chỉ trên bản đồ: + Các quốc lộ: 1A, đường HCM, quốc lộ 5, 18, 28,51. + Đường sắt thống nhất. + Các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. + Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nãng, Tân Sơn Nhất.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm các câu hỏi cuối bài.

- Đọc bài: Thương mại và dịch vụ

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

58

Page 59: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 8 Tiết theo PPCT: 15Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Hiểu được tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại,du lịch nước ta.2. Về kỹ năng:

- Biết cách phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu và nhận xét biểu đồ.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình

- Yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bđ GTVT và du lịch.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Giao thông vận tải có ý nghĩa ntn đối với việc phát

Trả lời

Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế

59

Page 60: Giao an dia ly chuan 459

triển kinh tế?

? Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động ntn đến đời sống k/tế - XH nước ta?

trong và ngoài nước, tạo điều kiện và cơ hội cho nhiều vùng khó khăn về kinh tế phát triển.Sự phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet là những phương tiện hiện đại để tiếp thu các tiến bộ khoa học kĩ thuật, đồng thời tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, cung cấp các thông tin kịp thời cho việc điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội, phục vụ vui chơi giải trí, học tập, góp phần đưa nước ta nhanh chóng hoà nhập với nền kinh tế thế giới.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa, các hoạt động thương mại và du lịch có tác dụng thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới. Để hiểu kĩ hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 15.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành thương mại ở nước ta.? Thương mại bao gồm những ngành nào?? Em hiểu thế nào là nội thương?- N/c SGK mục 1 (tg 2 phút).? Hiện nay các hoạt động nội thương có chuyển biến ntn?? Tp KT nào giúp hoạt động nội thương phát triển mạnh nhất?- Quan sát và nghiên cứu H15.1 ? Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội thương?? Quan sát H15.2, 15.3, 15.4,

- Trả lời.

- Giải thích.

- N/c SGK- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Quan sát H15.1 rút ra nhận xét.- Quan sát H15.2,15.3,

I. Ngành thương mại.1. Nội thương.- Ngành nội thương phát triển với hàng hóa đa dạng, phong phú.- Mạng lưới lưu thông hàng hóa có ở khắp nơi, khắp các địa phương.

-Hà Nội và tp Hồ Chí Minh

60

Page 61: Giao an dia ly chuan 459

15.5 cho biết nước ta có những trung tâm TM nào lớn nhất và đa dạng nhất?? Giải thích tại sao Hà Nội và tp Hồ Chí Minh là 2 trung tâm TM lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?? Bên cạnh những thuận lợi để phát triển, ngành nội thương vẫn còn hạn chế gì? VD?? Ngành nội thương ở Hà Giang có đặc điểm gì?- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức? Em hiểu ngoại thương là gì?- GV: Chia lớp thành 6 N thảo luận ND sau:? Cho biết vai trò của ngành ngoại thương đối với nền KT mở rộng thị trường ở nước ta?? Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường nào?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn KT.

- Xác định trên bản đồ khu vực “CATBD”?? Tình hình phát triển ngành ngoại thương ở tỉnh ta ntn?? Ngành TM ngày càng phát triển có ảnh hưởng đến MT không? Giải thích?

15.4,15.5 trả lời.- 1 HS giải thích.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời, lấy VD minh họa.- Liên hệ Hà Giang.- Nghe, ghi bài

-Trao đổi thảo luậntrongnhóm

- Báo cáo- Nhận xét, bổ sung.- So sánh kết quả, ghi vở.- Thực hiện trên bản đồ.

- Trả lời.- 1 HS giải thích.- HS khác nhận xét, bổ sung.

là 2 trung tâm thương mại lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.

2. Ngoại thương.- Là hoạt động KT đối ngoại quan trọng nhất nước ta.* Vai trò: - Giải quyết đầu ra cho sản phẩm.- Đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất.- Cải thiện đời sống.* Tình hình nhập khẩu.- Máy móc, thiết bị, nguyên liệu và một số mặt hàng tiêu dùng.- Việt Nam quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực Châu á Thái Bình Dương.

* HĐ2 : Tìm hiểu về ngành du lịch ở nước ta.

* Tích hợp môi trường.- Đọc mục 2 SGK.? TNDL nước ta có những nhóm TN nào?

- Đọc.

- Trả lời.

II. Ngành du lịch.* Tài nguyên du lịch tự nhiên.-> Phong cảnh đẹp.-> Bãi tắm tốt.

61

Page 62: Giao an dia ly chuan 459

- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thực hiện phần tìm hiểu kiến thức trên sơ đồ trống.

- GV: Đánh giá nhận xét.? Nước ta có điểm du lịch nào được công nhận là di sản thế giới?- GV: Minh họa bằng một số hình ảnh.- GV: Gọi HS xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng trên bản đồ.- Quan sát bản đồ cho biết tình hình phát triển du lịch ở nước ta như thế nào?? Du lịch có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?? Bên cạnh những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, thì ngành du lịch nước ta còn có những hạn chế gì?? Hà Giang có những điểm du lịch nào?- GV: Đưa ra một số hình ảnh về các điểm du lịch ở Hà Giang.? Với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng các em phải có ý thức, trách nhiệm gì để giữ gìn?? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Nhận nhiệm vụ cùng trao đổi để hoàn thành.- Nghe, hiểu.- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.- Quan sát.

- Thực hiện trên bản đồ.

- Quan sát bản đồ trả lời.

- Trả lời.- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Liên hệ Hà Giang.- Quan sát.

- Liên hệ thực tế bản thân.

- Trả lời.

- Trả lời

->Khí hậu tốt.-> Tài nguyên ĐTV quý hiếm.* Tài nguyên du lịch nhân văn.-> Các công trình kiến trúc.->Lễ hội dân gian.->Di tích lịch sử- VH dân gian.->Làng nghề truyền thống.=> Du lịch có nhiều tiềm năng phát triển phong phú, đa dạng, hấp dẫn.

* Hạn chế.- Tính chuyên nghiệp chưa cao.- Quy mô nhỏ, hình thức đơn điệu.- Điểm du lịch và bán hàng chưa tách bạch.- Lễ hội tổ chức chưa nhiều, còn pha tạp....

* Kết luận : SGK/tr59

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

62

Page 63: Giao an dia ly chuan 459

Bài tập: Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:Thành phần kinh tế nào giúp cho nội thương phát triển mạnh mẽ.A. Kinh tế nhà nướcB. Kinh tế tư nhânC .kinh tế tập thể D.Vốn đầu tư nước ngoài

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành: VBT, bút chì, thước kẻ…- Đọc bài:Thực hành.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

63

Page 64: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 8 Tiết theo PPCT: 16Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 16:THỰC HÀNH

VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ.

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức

64

Page 65: Giao an dia ly chuan 459

- Hiểu được kĩ hơn về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của nước ta 2. Về kỹ năng:

- Có kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ miền.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Ý thức xây dựng nền kinh tế địa phương.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biểu đồ miền thể hiện thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.2. Chuẩn bị của HS:

- Thước kẻ,máy tính , bút chì…III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

- Không kiểm tra bài cũ2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)

- Lồng ghép trong giờ thực hành+ Đặt vấn đề vào bài mới:

- Nêu nhiệm vụ cần phải hoàn thành của bài TH.- Vẽ xong biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP nước ta.- Nhận xét biểu đồ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính*Hoạt động 1 Hướng dẫn vẽ biểu đồ miền.

-GV hướng dẫn HS nhận biết trường hợp nào thì vẽ biểu đồ miền:+Chuỗi số liệu nhiều năm thể hiẹn cơ cấu và động tháI phát triển của đối tượng.+Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phảI là theo các năm vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.- GV hướng dẫn cách vẽ:tương ứng với khoảng cách năm.+Vẽ lần lượt theo các chỉ tiêu,không theo năm.+Vẽ đến đâu tô mầu,vạch đến đấy,thiết lập bảng chú giải.

Hoạt động cá nhân.

- Lắng nghe

- HS lần lượt vẽ theo các bước hướng dẫn của GV.-2 HS vẽ trên bảng.- Dưới lớp vẽ vào VBT.

1. BÀI 1.

a. Nhận biết dạng biểu đồ.+Biểu đồ là hình chữ nhật.Trục tung có trị số là 100%, trục hoành là các năm,các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm năm dài hay ngắn

b. Vẽ biểu đồ

65

Page 66: Giao an dia ly chuan 459

*Hoạt động : Hướng dẫn nhận xét biểu đồ miền.? Đọc yêu cầu bài tập 2.? Quan sát biểu đồ nhận xét sự chuyển dịch trong cơ cấu GDP thời kì 1992-2000.-Gợi ý:Trả lời câu hỏi như thế nào?(hiện trạng,xu hướng biến đổi của hiện tượng,diễn biến quá trình). Tại sao,ý nghĩa sự biến đổi.

HS nhận xét phàn bài làm.-Tỉ trọng nông,lâm,ngư nghiệpgiảm từ 40,5%còn 23% >chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp.-Công nghiệp xây dựnh tăng nhanh liên tục từ 23,8 lên 38,5%.

2. Bài 2.Nhận xét biểu đồ.-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng có nhiều biến động. Nguyên nhân nước ta đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá đất nước.

* Biểu đồ mẫu.

Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- GV chấm một số bài của học sinh, rút ra vấn đề còn tồn tại,yêu cầu HS khắc phục.

HS quan sat

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

66

0

20

40

60

80

100

120

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

DÞch vô

C«ng nghiÖp x©y dùng

N«ng - L©m - Ng nghiÖp

Page 67: Giao an dia ly chuan 459

- Hoàn thiện bài thực hành.- Chuẩn bị nội dung ôn tập:Xem lại bài 1-16.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 9 Tiết theo PPCT: 17Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- HIểu được kiến thức về địa lí dân cư và địa lí kinh tế xá hội.2. Về kỹ năng:

67

Page 68: Giao an dia ly chuan 459

- Biết cách và có kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích, nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình

- Ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biều đồ mẫu, giáo án.2. Chuẩn bị của HS:

- SGk, vở, bút chì, thước kẻ.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

- Trong thời gian dạy bài mới2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. - Để chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết hôm nay chúng ta ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 15.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức lý thuyết .? Nhắc lại các nội dung lớn đã học trong các bài 1-16?? Trong phần dịa lí dân cư đã học nội dung gì?.? Trình bày số dân và sự gia tăng dân số Việt Nam?4. Tại sao dân số nước ta tăng nhanh trong khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm?? Em có nhận xét gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta?? Nước ta có mấy loại hình quần cư, địa phương em thuộc loại hình quần cư nào? Nêu vài nét tiêu biểu?? Trình bày đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động nước ta?? Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của nhân dân

Hoạt động cá nhân.-2 phần:Địa lí dân cư và địa lí kinh tế.- Trả lời

- Trả lời

- Vì gia tăng tự nhiên vẫn dương 1,4%.Dân số chỉ giảm hoặc không tăng khi tỉ lệ gia tăng tựnhiên=0,<0.

-Mật độDS cao:47 người/km2 phân bố không đồng đều.-Lao động dồi dào,

A. LÝ THUYẾTI. ĐỊA LÍ DÂN CƯ.

1. Số dân và gia tăng dân số.-Số dân:79,9 triệu người.-Mật độ 246 người/km2.-Gia tăng dân số nhanh những năm 50 nay giảm dần và ổn định.

2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.

68

Page 69: Giao an dia ly chuan 459

ta?? Theo em phát triển kinh tế thì phải phụ thuộc vào những nhân tố nào.? Nhân tố nào quyết định?? Phần địa lí kinh tế ta đã học những nội dung gì?? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nèn kinh tế là gì.? Trong chương trình địa lí 9, đă học những ngành kinh tế nào?GV chia lớp 4 nhóm.-Nhóm 1: Hệ thống kiến thức ngành nông nghiệp.-Nhóm 2:ngành công nghiệp.-Nhóm 3:Ngành lâm nghiệp.-Nhóm 4:ngành ngư nghiệp.GV đưa bảng kiến thức chuẩn.

chất lượng có nhiều ưu điểm.Hạn chế: Thể lực, trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp hạn chế.

-Nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội.

- Trả lời

- Chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần.

3. Nguồn lao động và chất lượng lao động.

II. ĐỊA LÍ KINH TẾ.1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

2. Các ngành kinh tế.

Bảng 1.Các ngành Nông nghiệp Công nghiệpNhân tố tự nhiên.

Nhân tố xã hộiCơ cấu

-Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật.

-Dân cư và lao động nông thôn, CSVCKT, chính sách, thị trường.-Trồng trọt, chăn nuôi.

-Khoáng sản, thuỷ năng, tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển.-Dân cư và lao động,CSVCKT-CSHT, chính sách,thị trường.-8 ngành…

Bảng 2.Ngành Lâm nghiệp Ngư nghiệpTiềm năng

Tình hình phát triển và phân bố.

-Tài nguyên rừng phong phú3 kiểu rừng:Sản xuất,phòng hộ,đặc dụng.-Khai thác hơn 2,5 triệu m3 gỗ hang năm.-Phấn đấu 2010 tỉ lệ che phủ là 45%.

-Nguồn lợi thuỷ sản phong phú,nhiều ngư trường lớn.

-Ngành khai thác phát triển mạnh,chiếm tỉ trọng lớn.

? Cơ cấu ngành dịch vụ.?? Đặc điểm phát triển và phân bố Dịch vụ sản

3.Dịch vụ.-Dịch vụ sản xuất.

69

Page 70: Giao an dia ly chuan 459

dịch vụ nước ta?? Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn nước ta.? Giải thích?? Vai trò , đặc điểm phát triển của GTVT và bưu chính viễn thông?? Tại sao HN và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?- Gv hướng dẫn vẽ biểu đồ- chữa một số bài tập khó

xuất,dịch vụ công cộng,dịch vụ tiêu dùng.-Chiếm 25% lao động đạt 38,5%GDP(2002).- Kể tên, giải thích- Trả lời - Giải thích

- Làm bài tập

-Dịch vụ công cộng.-Dịch vụ tiêu dùng.

Hoạt động 2: Thực hành B. BÀI TẬP- Các bài tập ở sách bài tập

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

BẢNG PHÂN BỐ CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM.Ngành C.nghiệp

Phát triển dựa trên thế mạnh

Cơ cấu sản phẩm chủ yếu.

Phân bố.

1. Khai thác nhiên liệu.

- Khoáng sản phong phú đặc biệt là than và dầu khí.

- Khai thác than và dầu khí.

- Quảng Ninh (90% trữ lượng than cả nước).-Thềm lục địa phía Nam (dầu khí).

2. Điện- Nguồn thuỷ năng dồi dào; tài nguyên than phong phú

- Thuỷ điện.- Nhiệt điện.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ.- Tây nguyên, Đông Nam Bộ.

3. Chế biến lương thực, thực phẩm.

- Sản phẩm nông nghiệp phong phú.- Trong nước và xuất khẩu.

- Cơ cấu đa dạng. - Khắp cả nước, đặc biệt TP HCM, Hà Nội, Biên Hoà,...

4. Dệt may.

- Nguồn lao động rẻ.- Thị trường xuất- khẩu lớn

- Sản phẩm đa dạng, từng bước nâng cao chất lượng.

- TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,...

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Ôn lại kiến thức bài 1-16

- Xem lại các dạng biểu đồ đã học

70

Page 71: Giao an dia ly chuan 459

- Chuẩn bị bài:Kiểm tra 1 tiết.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

- GV. Hệ thống lại kiến thức bài ôn tập.

71

Page 72: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 9 Tiết theo PPCT: 18

72

Page 73: Giao an dia ly chuan 459

Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Bài kiểm tra giúp HS củng cố lại toàn bộ các kiến thức về địa lý Việt Nam và địa lý kinh tế đã học từ đó rút ra kinh nghiệm giảng dạy của GV.

- Đánh giá kết quả học tập - rèn luyện.2. Về kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng đã học của học sinh.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Ý thức tự giác làm bàiII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Đề bài - đáp án2. Chuẩn bị của HS:

- Giấy, bút chì , thước kẻ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Kiểm tra bài cũ: Không KT2. Bài mới: (45’)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề

( nội dung)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL

Vận dụng thấp Vận

dụng

cao

TNKQ TL K

Q

TL

ĐỊA LÝ DÂN

Dân số và gia

tăng dân số

-Trình bày tình

hình phân bố các

dân tộc ở nước ta.

73

Page 74: Giao an dia ly chuan 459

Số câu 1 câu 1 câu 1 câu

Số điểm 0.5 điểm = 0.5% 3.5 điểm =35%

ĐỊA LÝ KINH

TẾ

-Những thành

tựu và thách thức

trong quá trình

phát triển kinh tế

ở nước ta

Nhân tố khí hậu ảnh

hưởng như thế nào

đến sự phát triển và

phân bố nông

nghiệp.

Số câu 1 câu 2 câu 1 câu

Số điểm 3 điểm = 30% 1 điểm

=10%

2 điểm =

20%

Tổng số câu:7

Tổng số điểm 10 = 100%

2 câu

3.5 điểm = 35%

2 câu

3.5 điểm = 35%

3 câu

3 điểm = 30%

74

Page 75: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN AN MINH ĐỀ KIỂM 1 TiếtTrường THCS Đông Hưng 2 NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: ĐịaLí: 9Họ và tên : ………………………...Lớp : 9

Nhận xét của giáo viên

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 đ)Em hãy chọn ý mà em cho là đúng nhất.Câu 1: (0,5đ) Người việt sống chủ yếu ở vùng

A Vùng đồng bằng, vùng trung du và duyên hải.B. Vùng tây nguyên và miền núi.C. Trung du và miền núi.D. Duyên hải và tây nguyên.

Câu 2 (0,5đ) Tại sao trong những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân sô tự nhiên đã giảm dần.

A. Do đại dịch HIV/AIDSB. Trình độ dân trí ngày càng cao.C. Nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình.D. Cả B và C

Câu 3 (0,5đ) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự PT và phân bố nông nghiệp.A. Tài nguyên đất và tài nguyên nước. B. Tài nguyên đất, Nước, sinh vật , khí hậu.C. Tài nguyên đất và tài nguyên khí hậu.D. Tài nguyên khí hâu và tài nguyên sinh vật.

Câu 4(0,5đ) Tỉ trọng trong khu vực nông lâm thuỷ sản giảm mạnh thể hiện.A. Nông nghiệp vẫn PT nhưng CN và DV vẫn PT nhanh hơn.B. Tỉ trọng LĐ trong nông nghiệp giảm mạnh.C. Diên tích đất nông nghiệp giảm mạnh.D. NN và CN đều PT.

II, PHẦN TỰ LUẬN: (8 đ)Câu 5: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta. (3đ) Câu 6: Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta? (3đ)Câu 7: Bằng kiến thức đã học em hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào? (2đ)

BÀI LÀM

75

Page 76: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

ĐÁP ÁNI, Phần trắc nghiệm. Em hãy chọn ý mà em cho là đúng nhất..( mỗi ý 0,5đ)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

A D B C

II, phân tự luận

Câu Nội dung chính ĐiểmCâu 5.(3 đ)

- Thành tựu:+Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc .+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cong nghiệp hoá .+Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

- Thách thức:+Sự phân hoá giàu nghèo+ Môi trường ô nhiễm tài nguyên cạn kiệt.+Vấn đề việc làm còn bức xúc + Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá.

+Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

1.5

1.5

Câu 6.(3 đ)

- Dân tộc Việt (kinh)- Các dân tộc ít người:+ Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người .+ Trung du và miền núi phía bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái , Mường, Dao ,Mông…+ Khu vực Trường sơn – Tây nguyên có các dân tộc Ê- đê, Gia – rai, Ba –na, Cơ -ho…+ Nười Chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam trung bộ và nam bộ.

12

Câu 7. (2 đ)

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Nguồn nhiệt ẩm phong

phú làm cây cối xanh quanh năm, sinhh trưởng nhanh, có thể trồng

2-3 vụ / năm, trồng được nhiều loại cây nhiệt đới đến cận nhiệt và

ôn đới. Tuy nhiên cũng gây thiệt hại không nhỏ do gió tây ôn đới,

2

76

Page 77: Giao an dia ly chuan 459

nhiều bão, độ ẩm cao-sâu bọ phát triển, sương muối, rét hại

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 10 Tiết theo PPCT: 19Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.

I. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức:

- Hiểu được và nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.

- Trình bày được đặc điểm TN-TNTN của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển KT-XH.

- Trình bày được đặc điểm dân cư-XH và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển khinh tế.

2. Về kỹ năng: - Nhận biết và xác định trên bản đồ ranh giới TN của vùng, vị trí một số TNTN

quan trọng.- Phân tích giải thích bảng số liệu, tranh ảnh.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình - Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ các TNTN và BVMTTN

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ TN vùng TD-MNBB. 2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhà.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ. (không)2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

- GV. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bài 6 - kể tên các vùng kinh tế ở nước ta?- Mỗi vùng kinh tế có đặc trưng về tự nhiên, dân cư, kinh tế.Chúng ta sẽ lần lượt

tìm hiểu về từng vùng kinh tế. Trước tiên là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

77

Page 78: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GVHoạt động

của HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về vị trí, giới hạn của vùng TD-MNBB

? Quan sát H17.1 kết hợp với lược đồ TN vùng TD-MNBB:+ Xác định vị trí địa lí của vùng?

+ Vùng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? Đọc tên và xác định trên bản đồ?- GV: Y/c thảo luận N bàn nội dung sau:? Vị trí địa lí, lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với TN-KT-XH?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo. N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

- Quan sát bản đồ.- 1 HS lên bảng xác định.- HS khác trong lớp quan sát.- Xác định trên bản đồ và đọc tên.- Trao đổi trong bàn học.

- Báo cáo- Nhận xét.- Nghe, ghi bài.

I. Vị trí địa lí- giới hạn lãnh thổ.* Vị trí địa lí : Nằm ở phía Bắc của đất nước.+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.+ Phía Nam giáp đb sông Hồng và Bắc Trung Bộ.+ Phía Tây giáp Thượng Lào .+ Phía Đông Nam giáp biển.*Lãnh thổ: chiếm 1/3 S lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển kéo dài.- Gồm 15 tỉnh.* ý nghĩa của VTĐL-Lãnh thổ. Thuận lợi cho việc giao lưu KT-XH giữa các vùng trong nước và với quốc tế. Không chỉ có vùng đất liền rộng lớn mà còn có đường bờ biển kéo dài và vùng biển giầu tiềm năng.

* HĐ2 : Tìm hiểu về đặc điểm ĐKTN và TNTN vùng TD-MNBB.* Tích hợp môi trường.? Quan sát H17.1 và bản đồ TN vùng cho biết đặc điểm chung của ĐKTN vùng TD-MNBB?- Chia lớp thành 6 N giao nhiệm vụ cho từng nhóm.- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

? Tại sao nói vùng TD-MNBB là vùng giầu có nhất nước ta về TNKS và thủy điện? Xác định trên bản đồ một số mỏ than, sắt,

- Quan sát .

- Nhận nhiệm vụ, thảo luận.- Báo cáo.- Nhận xét.

- Nghe, ghi bài.- Vì: Than chiếm 99,9 %, quặng sắt 38,7%, A-pa-

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.- Là vùng có địa hình cao nhất nước ta, cắt xẻ mạnh, đặc biệt có vùng trung du dạng đồi bát úp.- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thích hợp với cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển, đa dạng sinh học.- TNKS, trữ năng thủy điện dồi dào, KS đa dạng, phong phú.

78

Page 79: Giao an dia ly chuan 459

A-pa-tít...?? Hãy nêu sự khác biệt về ĐKTN cũng như thế mạnh KT giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?? Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN-TNTN đối với đời sống và sự phát triển KT trong vùng? ? Việc khai thác khoáng sản và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng đến MT sống như thế nào? Chúng ta phải làm gì trước tình hình đó?? Vì sao việc phát triển KT và nâng cao đời sống của các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ MTTN và TNTN?

tít 100%, thủy điện 56%..cả nước.- Xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, chất lượng MT bị giảm sút...- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.

* Sự khác nhau giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.(SGK/tr68).

* Thuận lợi : TNTN phong phú tạo đ/k phát triển KT đa ngành.*Khó khăn:Địa hình chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, k/s có trữ lượng nhỏ và đ/k khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đất, lũ quét...

* HĐ3 : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư-xã hội vùng TD-MNBB.-Nghiên cứu thông tin mục III SGK và H17.2,17.3.? TD-MNBB có các dân tộc nào? đặc điểm sản xuất của họ?

? Nhận xét về sự chênh lệch về dân cư-xã hội của 2 tiểu vùng ĐB và TB?

?Tại sao TDBB là địa bàn cư trú đông dân và phát triển hơn MNBB?? Cho biết những thuận lợi và khó khăn của dân cư- xã hội trong vùng đối với sự phát triển KT?

? Cho biết đặc điểm dân cư – xã hội ở Hà Giang?

? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Nghiên cứu và quan sát H17.2, 17.3.- Trả lời.

- 1 HS nhận xét.- HS khác bổ sung.- TD gần đb có trình độ pt KT-XH cao...- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Liên hệ tỉnh Hà Giang.

- Trả lời.

III. Đặc điểm dân cư-xã hội.- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Việt cư trú ở hầu hết các địa phương.- Trình độ dân cư-xã hội có sự chênh lệch giữa hai tiểu vùng ĐB và TB.- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.

* Thuận lợi : đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc, trồng cây CN, dược liệu, rau qua cận nhiệt, ôn đới...).*Khó khăn: Trình độ VH-KT của người lao động còn hạn chế. Đời sống người dân còn nhiều khói khăn.*Kết luận :SGK/tr65.

79

Page 80: Giao an dia ly chuan 459

3. Củng cố, luyện tập: (5 phút)HS đọc phần ghi nhớ sgk/65.Phiếu học tập.Câu 1: - Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí thuận lợi: a. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam và phía tây của Trung Quốc là thị trường lớn. b. Phía Tây giáp Lào thuận lợi trao đổi nông, hải sản, thuỷ sản giữa hai nước. c. Phía Nam giáp vùng kinh tế năng động ĐBSH. d. Đông Nam giáp Biển phát triển kinh tế biển. e. Tất cả các đáp án trên.Câu 2: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ:

a. Nguồn lâm sản phong phú.b. Lượng khoáng sản, năng lượng to lớn.c. Nguồn sản phẩm cây công nghiệp, cây dược liệu, ăn quả đa dạngd. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào.

Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về dân cư xã hội của 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc là do:

a. Địa hình chia cắt sâu sắc gây khó khăn cho giao thông.b. Thời tiết diễn biến bất thường, tài nguyên rừng bị cạn kiệt.c. Diện tích đất nông nghiệp ít, diện tích đất chưa sử dụng lớn.d. Tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá và khai thác.e. Tất cả các ý trên.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập trong SGK- Đọc bài 18:Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.(tt)

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

80

Page 81: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 10 Tiết theo PPCT: 20Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 18VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.

(Tiếp theo).I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế mạnh kinh tế của vùng thể hiện ở các ngành :Công nghiệp,nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó; nêu tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm.

2. Về kỹ năng: - Biết cách phân tích các bản đồ kinh tế và các số liệu.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Có thái độ yêu thích môn học, bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? H·y nªu nh÷ng thÕ m¹nh vµ nh÷ng khã kh¨n vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn cña Trung Du vµ miÒn nói B¾c Bé?

HS trả lời Thế mạnh:+ Tài nguyên phong phú, đa dạng.+ Giàu khoáng sản, trữ lượng thuỷ điện lớn nhất cả nước.+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.+ Có nhiều tiềm năng du

81

Page 82: Giao an dia ly chuan 459

lịch và kinh tế biển.(+) Khó khăn: + Địa hình chia cắt, giao thông trở ngại.+ Khí hậu thất thường.+ Khoáng sản trữ lượng nhỏ khai thác khó khăn+ Chất lượng môi trường giảm sút.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. - Với những thế mạnh và hạn chế về tài nguyên

thiên nhiên nêu trên. Trung Du và miền núi Bắc Bộ đã tận dụng những thế mạnh và khắc phục những khó khăn về tài nguyên thiên nhiên như thế nào để phát triển kinh tế xã hội và tình hình phát triển KT- XH của vùng.

Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.

Hoạt động của GVHoạt động

của HSNội dung chính

* HĐ1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng TDMNBB

- Quan sát H18.1 xác định các nhà máy thủy điện, nhiệt điện các trung tâm CN luyện kim, hóa chất?? Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng ĐB? thủy điện là thế mạnh của vùng TB?- Quan sát H18.2 nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình?

- Xác định các cơ sở chế biến khoáng sản? Cho biết mqh giữa nơi khai thác và nơi chế biến?- GV: Chia lớp thành 6 N thảo luận ND sau:

- Quan sát và xác định trên bản đồ.

- 1HS trả lời.-HS khác nhận xét.- s.xuất điện, điều tiết lũ, cung cấp nước tưới, du lịch, nuôi ts, điều hòa KH..- Xác định và trả lời.

- Trao đổi thảo luận.

III. Tình hình phát triển kinh tế.1. Công nghiệp.- Tập trung phát triển CN khai thác khoáng sản và năng lượng.VD: thủy điện Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La, Tuyên Quang... khai thác A-pa-tít (Lào Cai)...

- Khai thác gắn liền với công nghiệp chế biến, một phần phục vụ cho xuất khẩu.2. Nông nghiệp.- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp

82

Page 83: Giao an dia ly chuan 459

?Vùng có ĐKTN nào thuận lợi cho sự phát triển NN? Xác định trên lược đồ các vùng trông cây CN lâu năm?Cây trồng nào có tỉ trọng cao nhất so với cả nước? Giải thích vì sao cây chè có tỉ trọng cao nhất về S và SL?? Vùng TD-MNBB có điều kiện gì để sx lương thực? Cho biết trong vùng có nhiều thế mạnh gì đem lại hiệu quả KT cao??Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng N-L kết hợp?-- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thứ

? Xác định trên H18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã các tỉnh biên giới Việt – Trung, Việt – Lào?? Hãy cho biết đặc điểm của các tuyến đường trên?

? Vùng TD-MNBB có thể trao đổi các sản phẩm gì với các vùng khác?

? Xác định trên bản đồ các cửa khẩu quốc tế quan trọng trên biên giới Việt- Trung, Việt-Lào?? Các thế mạnh du lịch của vùng TD-MNBB?? Liên hệ tình hình phát triển các ngành dịch vụ ở Hà Giang?

-> N1+2

->N3+4

->N5+6

- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, ghi bài.- Thực hiện.

- Nối liền đb s. Hồng với TQ, Lào...- Xuất: KS,LS sp chăn nuôi..-Nhập: LT, hàng CN...

- Thực hiện - Trả lời.

- Liên hệ địa phương.

đa dạng,quy mô sản xuất tương đối tập trung.+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây CN nhiệt đới và ôn đới phát triển.+ Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả...).Cây chè là thế mạnh của vùng chiếm tỉ trọng lớn nhất có thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước. Phân bố chủ yếu ở vùng ĐBB.+ Ngô là nguồn lương thực chính.+ Nghề rừng phát triển theo hướng N-L kết hợp+ Nuôi trâu, bò.+ Nuôi và đánh bắt thủy sản.*Khó khăn: -Sản xuất còn mang tính tự cung tự cấp. -Thiên tai lũ quét, xói mòn đất..- Thị trường, vốn đầu tư, quy hoạch....3. Dịch vụ.- Các ngành dịch vụ tương đối phát triển.

+ Các cửa khẩu quốc tế quan trọng : Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.+ Có nhiều cảnh quan TN và nhân tạo được thế giới và Nhà nước công nhận là di sản VH đặc sắc. Vì vậy hoạt động du lịch là thế mạnh KT của vùng. Đặc biệt là vịnh Hạ Long...

* HĐ3 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế của vùng TDMNBB? Xác định trên bản đồ các trung - 1 HS thực III. Các trung tâm kinh tế.

83

Page 84: Giao an dia ly chuan 459

tâm KT? Nêu các ngành CN đặc trưng của mỗi trung tâm?

- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

hiện.- HS khác nhận xét, bổ sung.- Nghe, hiểu.

- Các thành phố có vị trí quan trọng : Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long . Mỗi trung tâm đều có chức năng riêng.- Các tp Yên Bái, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên Phủ đang trở thành các trung tâm KTcủavùng.* Kết luận: SGK/tr69

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Thế mạnh của 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc? Giải thích ?

Kiêm tra chéo 1. Công nghiệp.2. Nông nghiệp.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm bài tập sgk\69 - Đọc bài:Thực hành.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ..

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

84

Page 85: Giao an dia ly chuan 459

- GV. HÖ thèng l¹i kiÕn thøc bµi gi¶ng.

85

Page 86: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 11 Tiết theo PPCT: 21Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

86

Page 87: Giao an dia ly chuan 459

Tiết 22- Bài 19THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được và biết phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Về kỹ năng: - Biết cách vễ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra cho ngành sản

xuất đặc trưng của mỗi vùng.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Có thái độ yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ.2. Chuẩn bị của HS:

- Thước , máy tính, bút chìIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Nêu tình hình phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

-HS trả lời

+ Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng:+ Công nghiệp năng lượng (nhiệt diện, thuỷ điện).+ Công nghiệp khai khoáng: than, sắt , đồng, chì, chế biến lương thực thực phẩm. Trong đó ngành khai thác khoáng sản và thuỷ điện là thế mạnh củavùng.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)

87

Page 88: Giao an dia ly chuan 459

+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. Ngành khai thác khoáng sản là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với ngành công nghiệp là vô cùng quan trọng. Để đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhHoạt động 1: Tìm hiểu BT1- Gọi HS đọc yêu cầu

của bài.- Yêu cầu HS quan sát

lược đồ hình 17.1 tìm vị trí của các mỏ : Than, sắt, man gan, thiếc , bô xít, apatít, đồng chì kẽm

- GV goi HS khác bổ xung.

- GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2:Tìm hiểu BT2

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.- GV chia lớp làm 2 nhóm.+, Nhóm 1: trả lời ý a,b+, Nhóm 2: Trả lời ý a,b

- GV chuẩn kiến thức.

- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 18.1 xác định:+, Vị trí của vùng mỏ than quảng ninh.+, Nhà máy nhiệt điện uông bí.+, Cảng xuất khẩu than cửa ông.

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát , Xác định các mỏ.

- HS bổ xung.

- HS đọc yêu cầu .

- Hình thành nhóm.- Tiến hành thảo luận.- Đại diện nhóm trả lời.- Nhóm khác nhận xét bổ xung,

Bài tập 1:

- Than :Quảng Ninh, thái nguyên.- Sắt : Thái nguyên.- Man gan :Cao bằng.- Thiếc: Cao bằng.- Apatít : Lào cai .- Đồng :Lào cai.

Bài tập 2:

a, Một số ngành công nghiệp khai thác: Than sắt, apatít phát triển vì :+ Chất lượng, trữ lựơng quặng khá tốt cho phép đầu tư khai thác công nghiệp. VD: than ở Quảng Ninh. Apatít ở Lào Cai chất lượng tốt trữ lượng lớn.+ Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi. b- Nhành công nghiệp luyện kim đen sử dụng nguyên liệu tại chỗ: - Sắt ở Ttrại Cau cách Thái Nguyên 7 Km.- Than: + Khánh Hoà (cách thái nguyên 10 Km).+ Phấn Mễ (Cách thái nguyên 17 Km ).

88

Page 89: Giao an dia ly chuan 459

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.- Hãy Vẽ sơ đồ thể hiện MQH giữa xuất và tiêu thụ SP than theo mục đích.+, Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.+, Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.+, Xuất khẩu.

- HS thực hiện - HS nên bảng vẽ- HS khác nhận xét ban.

c, Xác định Các mỏ nhà máy cảng biển.

d, vẽ sơ đồ.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- GV. Hệ thống lại kiến thức bài giảng.- Đánh giá kết quả đối với các nhóm qua nội dung thực hành.- Cho điểm các nhóm.

Đánh giá tra chéo

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)* Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:

- Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài thực hành.- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài mới "Vùng đồng bằng sông Hồng".

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .....

89

Than quảng ninh

Nhiệt điện(Phả lại, Uông bí)

Xuất than tiêu dùng trong nước

Xuất khẩu

Cu

ba

TQ

EU

Nhậ

t bản

Page 90: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

...................................................................................................................................... .....

......................................................................................................................................... ..

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 11 Tiết theo PPCT: 22Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 20VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được vị trí, giới hạn đồng bằng Sông Hồng và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí với phát triển KT-XH; Trình bày đặc điểm TN&TNTN; Dân cư - xã hội và những thuận lợi và kho khăn đối với sự phát triển KT – XH.

2. Về kỹ năng: - Biết cách xác định trên bản dồ lược đồ vị trí giới hạn của vùng; phân tích biêu

đồ, số liệu thống kê để trình bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.Giáo dục vấn đề dân số cho học sinh.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng.2. Chuẩn bị của HS:

90

Page 91: Giao an dia ly chuan 459

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

- Không kiểm tra bài cũ2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. Vùng đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng trong phân công lao động cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và phong phú đa dạng, nguồn lao động dồi dào và mặt hàng dân trí cao, có thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế và mối giao thông quan trọng của cả nước.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. ? Dựa vào SGK và kiến thức thực tế cho biết vùng đồng bằng Sông Hồng gồm các tỉnh và thành phố nào?? Quan sát H20.1 hãy xác định trên bản đồ:+Ranh giới giữa đb sông Hồng với các vùng TD-MNBB, BTB?+ Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?- GV: Chốt lại kiến thức.? Cho biết giá trị của vị trí địa lí vùng đb sông Hồng đối với nền KT-XH?? Phân biệt rõ đb sông Hồng và châu thổ sông Hồng?* Chuyển ý: Với vai trò đặc biệt trong phân công lao động của cả nước, sông Hồng có đặc điểm TN-TNTN như thế nào? Chuyển sang mục II.

- Gồm 11 tỉnh, thành phố.

- Quan sát H20.1 và kết hợp chỉ bản đồ.

- Nghe, hiểu.- 1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện.- Nghe, hiểu.

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

- Đồng bằng sông Hồng gồm: đb châu thổ mầu mỡ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ.- Tiếp giáp với TDMNBB và BTB.

* ý nghĩa : Thuận lợi cho giao lưu KT-XH với các vùng khác và thế giới.

* HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong vùng * Tích hợp môi trường.- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận 1 ND sau:? Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông

- Thực hiện.- Nhận nhiệm vụ trao đổi, thảo luận đưa

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.*Đặc điểm : Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn

91

Page 92: Giao an dia ly chuan 459

Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?? Quan sát H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đb sông Hồng?? Điều kiện TN của đb sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT-XH?- Sau thảo luận yêu cầu đại diện N báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức.

? Vậy TN quan trọng nhất là đất, theo em ta phải làm ntn để bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm và bạc mầu?

ra kết quả đúng.

- Báo cáo.- Nhận xét.

- Nghe- so sánh kết quả, ghi bài.- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, chăm sóc, bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm và bạc mầu...

nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giầu tiềm năng.* Thuận lợi : + Đất phù sa mầu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than, khí tự nhiên...).+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch...+ Hoạt động du lịch là thế mạnh KT của vùng. Đặc biệt là vịnh Hạ Long.* Khó khăn :+ Thiên tai( Bão, lũ lụt, thời tiết thất thường...).+ ít tài nguyên khoáng sản.+S đất lầy, thụt, mặn, phèn.... rộng cần được cải tạo. Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê đang bị bạc mầu.

* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội trong vùng. * Tích hợp môi trường:? Dựa vào H20.1 cho biết đb sông Hồng có MĐDS cao gấp bao nhiêu lần mức TB của cả nước, của vùng TD-MNBB và Tây Nguyên?- GV: Y/c trao đổi trong bàn nội dung sau:? Với MĐDS cao ở vùng đb sông Hồng sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?

+ Gấp 10,3 lần ds TDMMBB.+14,5 lần Tây Nguyên.+ Gần 5 lần cả nước.- Thực hiện.

- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung

II. Đặc điểm dân cư – xã hội .* Đặc điểm : Dân số đông, MĐDS cao nhất nước, nhiều lao động có kĩ thuật.* Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

92

Page 93: Giao an dia ly chuan 459

? Dân cư quá đông sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Ta phải làm gì trước tình trạng đó?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.? Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư-xã hội của vùng đb sông Hồng? (So sánh các chỉ tiêu phát triển, nhận xét số liệu).? Hãy cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đb sông Hồng?GV: Kết luận.? Qua bài học các em đã nắm được các nội dung cơ bản gì?

- Nghe- hiểu

- Quan sát bảng 20.1 so sánh, nhận xét.- Nét đặc sắc của nền VH sông Hồng. Tránh lũ, mở rộng S, phân bố dân đều khắp đb, NN thâm canh tăng vụ, CN-DV pt, giữ gìn di tích và các giá trị VH..- Nghe-hiểu.- Trả lời.

+ Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (HN-HP).* Khó khăn:+ Sức ép của dân số đông tới phát triển KT-XH và môi trường.+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm...

* Kết luận : SGK/tr74

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Xác định vị trí vùng ĐBSH và nêu ý nghĩa của vị trí trong phát tiển kinh tế xã hội ?

HS trả lời - Đồng bằng sông Hồng gồm: đb châu thổ mầu mỡ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ.- Tiếp giáp với TDMNBB và BTB.* ý nghĩa : Thuận lợi cho giao lưu KT-XH với các vùng khác và thế giới.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)* Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:

Dặn HS về nhà học bài – làm các bài tập trong vở bài tập, tập bản đồ Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài mớiGV. Hướng dẫn HS làm bài tập 3( 75). Lập bảng số liệu: Đổi đơn vị nghìn ha -> triệu ha.Cả nước:9,4068 tr ha.

93

Page 94: Giao an dia ly chuan 459

ĐBSH: 0,8552 tr ha.

Tính bình quân đất nông nghiệp (ha/ người) = Đất nông nghiệp/ số dân tương ứng - Cả nước: 0,12 ha/ người.- ĐBSH: 0,05 ha/ người. - Cách vẽ:

* Nhận xét: - Bình quân đất nông nghiệp đồng bằng sông Hồng thấp hơn so

* Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của ĐBSH thấp hơn cả nước

(gần bằng 21 của cả nước)

- Diện tích canh tác theo đầu người thấp, gây trở ngại lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của cả vùng.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ..

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

94

0,12

0,6

0

Cả nước Đồng bằng sông Hồng

BIỂU ĐỒ BÌNH QUÂN ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC

Ha/người

Page 95: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 12 Tiết theo PPCT: 23Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 21:

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được cách trình bày tình hình phát triển kinh tế ĐBSH:Trong cơ cấu GDP nông nghiệp

vẫn chiếm tỉ trọng cao,nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.- Xác định được các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.

2. Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng các bản đồ, lược đồ kinh tế, phân tích bảng số liệu .

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ vùng đồng bằng sông hồng2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?

-HS trả lời * Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.

95

Page 96: Giao an dia ly chuan 459

* Khó khăn: - Thiên tai (bão lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV. Trong cơ cấu GDP, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực; nông, lâm, ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống. Các TP Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng...

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*HĐ 1 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH. ? Công nghiệp ở ĐBSH có quá trình phát triển ntn?? Căn cứ vào H21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến tỉ trọng khu vực CN-XD ở ĐBSH? ( - Cơ cấu KT khu vực CN thay đổi ntn từ 1995 – 2000? So sánh với dịch vụ và nông lâm ngư nghiệp?)? Giá trị sản xuất nông nghiệp thay đổi như thế nào ? Nêu đặc điểm phân bố?

? Dựa vào SGK và kiến thức thực tế của bản thân cho biết các ngành CN trọng điểm của ĐBSH ? Cho biết các sản phẩm quan trọng của vùng?? Dựa vào H21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm?- Thảo luận nhóm bàn ND sau:? Dựa vào bảng 21.2 hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH và ĐBSCL với cả nước? ( N.x năng suất lúa của ĐBSH qua các năm và so sánh với ĐBSCL và cả

- Trả lời.- Quan sát H21.1 rút ra nhận xét.

+18,3 nghìn tỉ đồng (1995). > 55,2 nghìn tỉ đồng (2002)...- CNCBLT-TP, SXHTD,SXVL XD và CN cơ khí.- Trả lời.- Thực hiện trên bản đồ ( HN, HP, Vĩnh Phúc.)- Thực hiện.+ Luôn cao hơn qua các

IV. Tình hình phát triển kinh tế .1. Công nghiệp.- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH và HĐH.+ Giá trị và tỉ trọng sản xuất CN tăng mạnh trong cơ cấu GDP.+Phần lớn giá trị sx CN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.+ Các ngành CN trọng điểm :CNCBLT-TP, SX hàng tiêu dùng , SXVL XD và CN cơ khí.+ Sản phẩm công nghiệp quan trọng : máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng...

2. Nông nghiệp.* Trồng trọt .- Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực, đứng đầu cả nước về năng suất lúa .

96

Page 97: Giao an dia ly chuan 459

nước...?)- GV: Chuẩn kiến thức.- GV: Giải thích.? Hãy nêu lợi ích KT của việc đưa vụ đông thành vụ sx chính ở ĐBSH?? Qua kiến thức đã học và thực tế của bản thân cho biết gắn với vùng lương thực thì ngành chăn nuôi phát triển ntn?- GV:Mở rộng.

* Chuyển ý : Là TT thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước. ĐBSH có đặc điểm nổi trội ntn về các loại hình dịch vụ?? Dựa trên H21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa KT-XH của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?? Dựa vào kiến thức đã học và thực tế bản thân cho biết ĐBSH có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch?- GV :Mở rộng.

năm.

- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, ghi nhớ.- Kinh nghiệm trong thâm canh, tăng vụ.+ Có mùa đông lạnh, trồng cây vụ đông.- Nghe-hiểu,- Trồng đc nhiều cây ưa lạnh cho hiệu quả KT cao...- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe- hiểu.- Nghe

- Nhiều TN du lịch tự nhiên và nhân văn...- Nghe-hiểu

- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Vùng có trình độ thâm canh cao.

* Chăn nuôi.- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò ( đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.3. Dịch vụ.- GTVT phát triển, có hai đầu mối GT chính quan trọng là Hà Nội và Hải Phòng.- HN và HP là hai trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc như : Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà....- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh. ĐBSH là một trong hai TT tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.

HĐ 2 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Xác định trên H21.2 vị trí các tỉnh, thành phố thuộc vùng KT trọng điểm Bắc Bộ?- Xác định các ngành KT chủ yếu của Hà Nội và Hải Phòng?? Đọc tên các tỉnh và thành phố trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?? Cho biết vai trò của vùng KTTĐBB trong việc chuyển dịch

- Thực hiện trên bản đồ.

- Thực hiện trên bản đồ.

- Trả lời.- 1 HS trả lời- HS khác nhận

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.* Các trung tâm kinh tế.- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất.* Vùng kinh tế trọng điểm.- Gồm 8 tỉnh, thành phố => thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT của hai vùng đồng bằng

97

Page 98: Giao an dia ly chuan 459

cơ cấu lao động của hai vùng ĐBSH và TDMNBB?? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

xét, bổ sung.

- Trả lời

S. Hồng và vùng TDMNBB.

* Kết luận : SGK/tr79

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Chọn ý đúng nhất trong các câu sau. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của đồng bằng sông Hồng.A.Năng lượngC.Sản xuất hàng tiêu dùngB.Chế biến lương thực-thực phẩmD.Cơ khí và VLXDLợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH. A.Cơ cấu cây trồng trở nên da dạng hơn.B.Cây trồng vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao.C.Cây trồng vụ đông đem lại nguồn thu chính cho nông nghiệp.

Kiêm tra chéo B.Chế biến lương thực-thực phẩm

B.Cây trồng vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học và làm bài tập trong sgk, sbt.- Đọc bài:Vùng Bắc Trung Bộ.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

98

Page 99: Giao an dia ly chuan 459

99

Page 100: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 12 Tiết theo PPCT: 24Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 22:THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆGIỮA DÂN SỐ,SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG

THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về ĐBSH một vùng đất chật, người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.

2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ trên cơ sở bảng số liệu.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bảng phụ2. Chuẩn bị của HS:

- SGK, vở ghi, Thước kẻ, bút chì, máy tính, màu.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhKiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

-HS Chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* HĐ 1: - Thực hiện. * Bài tập 1:

100

Page 101: Giao an dia ly chuan 459

- GV : Y/c HS đọc đề bài và xác định y/c của bài tập.- GV : Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ.

* HĐ 2: - GV: Y/c HS đọc đề bài.? Dựa vào biểu đồ “ Tốc độ GTDS, SLLT, BQLT theo đầu người ở đông bằng sông Hồng” đã vẽ cho nhận xét quá trình diễn biến của các đường?- Tình hình sản xuất như thế nào?- So sánh sự phát triển của tổng sản lượng và bình quân lương

- Nghe, quan sát, hiểu.

- Đọc.- 1 HS nhận xét- HS khác bổ sung.

- Được cải thiện rõ rệt- biểu đồ đi lên.- Nhanh hơn rõ rệt.

- Trao đổi thảo luận

a. Cách vẽ:- Vẽ từng đường trong ba đường tương ứng với sự biến đổi của dân số, SLLT và BQLT theo đầu người.* Tiến hành:+ Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc. Trục tung thể hiện độ lớn của các đối tượng, trục hoành thể hiện thời gian.+ Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý tương quan giữa độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngang...+ Căn cư số liệu của bài và tỉ lệ đã xác định và đánh dấu tọa độ các điểm và mốc trên hai trục. Khi đánh dấu năm trên trục ngang hết sức lưu ý đến tỉ lệ của từng năm. Thời điểm đầu tiên (1995) điểm mốc nằm trên trục đứng.+ Xác định các điểm mốc và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn.+ Hoàn thành biểu đồ.-> Ghi số liệu vào biểu đồ.->Nếu sử dụng kí hiệu cần có chú giải.->Ghi tên biểu đồ.* Bài tập 2.a. Điều kiện thuận lợi : Đất đai, dân cư, trình độ thâm canh...- Khó khăn trong sx lương thực: Khí hậu, ứng dụng KHKT...

101

Page 102: Giao an dia ly chuan 459

thực đầu người so với sự GTDS?- GV : Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 yêu cầu của đề bài.

- Sau thảo luận y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

trong nhóm.- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung.- Lắng nghe, so sánh kết quả, ghi vở.

- Giải pháp phát triển lương thực : đầu tư thủy lợi, cơ khí hóa làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến...b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực. Ngô chịu rét, hạn có năng suất cao, ổn định, S mở rộng, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.c. ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ GTDSTN...- Triển khai chính sách KHHGĐ có hiệu quả.- Nông nghiệp phát triển, bình quân lương thực tăng.

* Biểu đồ mẫu: %

Năm 1995 1998 2000 2002

* Chú giải: Dân số ---------- Sản lượng lương thực ---+----+----- Bình quân lương thực theo đầu người.

102

Page 103: Giao an dia ly chuan 459

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995 đến 2002. 3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Vì sao thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất là biện pháp quan trọng vùng ĐBSH

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Hoàn thành nốt bài thực hành.- Đọc bài: Vùng Bắc Trung Bộ. Xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đánh giá các tài nguyên trong phát triển kinh tế của vùng.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

103

Page 104: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 13 Tiết theo PPCT: 25Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 23

. VÙNG BẮC TRUNG BỘ

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và ý nghĩa của chúng.- Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc

điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn.2. Về kỹ năng:

- Xác định được vị trí của vùng , bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, các di sản.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng bắc Trung Bộ.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Nhận xét về mối quan hệ giữa dân số với sản lượng lương thực là bình quân lương thực đầu người vùng BTB.

-HS Chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)

104

Page 105: Giao an dia ly chuan 459

+ Đặt vấn đề vào bài mới: Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai, ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ- GV : Giới thiệu vị trí, giới hạn vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ TNVN.* Hoạt động nhóm/cặp.? Quan sát H23.1, xác định giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ? ( Giới hạn từ đâu đến đâu? Đông-Tây-Nam-Bắc?).

? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức

- Quan sát.

- Thực hiện.- Quan sát, xác định.

- Đại diện N trình bày, N khác nhận xét, bổ sung.- Nghe, hiểu.

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.*Đặc điểm.- Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.+ Phía Bắc giáp hai vùng TD -MNBB và đb sông Hồng.+Nam giáp vùng duyên hải NTB+Đông giáp biển.+Tây giáp Lào.* ý nghĩa.- Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía Nam.- Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển và ngược lại. Cửa ngõ của hành lang Đông-Tây của tiểu vùng SMK.

* HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong vùng- GV: Y/c HS thảo luận N bàn nội dung sau:? Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức đã học cho biết dải núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?- Sau thảo luận y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, đánh giá.? Dựa vào H23.1 và kiến thức bản thân cho biết địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật?

- Trao đổi thảo luận trong bàn học.

- Báo cáo- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, ghi nhớ- Quan sát H23.1 và bản

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng, sườn đón gió mùa đông bắc gây mưa lớn đón bão, gây hiệu ứng phơn gió Tây nam-> gây nhiệt độ cao, khô, nóng kéo dài ở mùa hè.* Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn-> TN rừng khoáng sản tập trung ở phía Bắc dãy Hoành Sơn, tài nguyên du lịch

105

Page 106: Giao an dia ly chuan 459

? Dựa vào H23.1, H23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn?? Địa hình đó mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế của vùng? ? Hãy nêu những thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?

đồ trả lời.- Quan sát H 23.1, 23.2 so sánh.- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.- Bão. lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn....

phát triển ở phía Nam dãy Hoành Sơn. Từ Tây sang Đông (từ Tây sang Đông tỉnh nào cũng có núi->gò đồi->đồng băng->bờ biển->biển.+ Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: Rừng, khoáng sản, du lịch, biển...+Khó khăn : Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay...).

* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội trong vùng

? Nêu đặc điểm chung của dân cư-xã hội của vùng?

? Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ??Tại sao có sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế của vùng?

? Đặc điểm dân cư-xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế?

? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?? Cho biết vùng có những di sản VH nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn các di sản đó?? Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về các dự án lớn phát

- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung

- Quan sát bảng 23.1 trả lời.

- Do ảnh hưởng của địa hình dãy Trường Sơn Bắc.

- Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh.- Dự án xây dựng đèo Hải Vân.- Khu KT mở trên biên giới Việt – Lào.

- Trả lời.

III. Đặc điểm dân cư – xã hội.- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ Đông sang Tây.* Đồng bằng ven biển phía Đông: Chủ yếu là người Kinh -> Sản xuất lương thực, cây CN hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. SX CN, thương mại, dịch vụ.*Miền núi, gò đồi phía Tây: -> Nghề rừng, trồng cây CN lâu năm, canh tác trên nương dãy, chăn nuôi trâu , bò đàn.- Thuận lợi : Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giầu nghị lực và kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên.- Khó khăn : Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.- Vùng có nhiều di tích lịch sử văn hóa: cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới...

106

Page 107: Giao an dia ly chuan 459

triển vùng Bắc Trung Bộ?? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?

* Ghi nhớ : SGK/tr 85

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Điều gì sau đây là không đúng? A.Đất phù sa ở BTB kếm mầu mỡ hơn ở châu thổ sông Hồng B.Tỉnh nào ở BTB cũng có thế mạnh kinh tế: Nông- lâm- ngư nghiệp C.Trở ngại lớn nhất để phát triển nông nghiệp ở BTB là thiếu đất canh tác. D.Phần lớn khoáng sản ở BTB tập trung ở Bắc Hoành Sơn ? Trong thời kì gió mùa đông bắc thổi, trở ngại lớn nhất đối với đời sống và sản xuất ở vùng BTB là : A. Bão lũ B. Gió tây khô nóng C. Nạn cát bay D. Sương muối, rét hại

HS trả lời

B.Tỉnh nào ở BTB cũng có thế mạnh kinh tế: Nông- lâm- ngư nghiệp

D. Sương muối, rét hại

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập 3 SGk/85 và bài tập vở bài tập.- Đọc bài: Vùng BTB (tiếp). Tìm hiểu thế mạnh phát triển kinh tế của các ngành:Nông nghiệp, công

nghiệp và dịch vụ. Tại sao nền kinh tế của vùng còn chậm so tiềm năng phát triển.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................

107

Page 108: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 13 Tiết theo PPCT: 26Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 24VÙNG BẮC TRUNG BỘ

(Tiếp theo).

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng, các trung tâm kinh tế

2. Về kỹ năng: - Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp để phân tích và

trình bày một số ngành kinh tế của vùng..3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ kinh tế vùng BTB.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhà.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở BTB ?

-HS Chuẩn bị + Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: Rừng, khoáng sản, du lịch, biển...+Khó khăn : Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay...).

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)

108

Page 109: Giao an dia ly chuan 459

+ Đặt vấn đề vào bài mới: Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai, ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính*HĐ 1 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế ở BTB.

Tích hợp môi trường. ( Hoạt động nhóm/cặp)? Quan sát H24.1 hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ?

? Nêu một số khó khăn trong sản xuất NN của vùng?? Quan sát H24.3 xác định các vùng nông-lâm kết hợp?

? Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp? ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?

? Công trình trọng điểm ở BTB trong phát triển nông nghiệp là gì?

? Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị SX công nghiệp ở BTB?? Quan sát H24.3 xác định các cơ sở sx khoáng sản : Thiếc , crôm, Titan, đá vôi?- Ngành Cn nào có thế mạnh ở BTB dựa vào nguồn khoáng sản nào trong vùng?? Cho biết những khó khăn của CN ở BTB chưa phát

- Thấp hơn so với cả nước-> năm 2002 tự túc đủ ăn...- S đồng bằng hẹp, khí hậu khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng trong NN kém..- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Phong chống thiên tai, bảo vệ MT...- Trồng rừng kết hợp xd hệ thống thủy lợi..

- Tăng rõ rệt qua các năm..

- Thực hiện trên bản đồ.

- Khai thác ks, sx VLXD...

- Do cơ sở hạ tầng, hậu quả của chiến tranh kéo dài...

IV . Tình hình phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.1. Nông nghiệp.- Sản xuất lương thực kém phát triển, hiện đang được tăng cường đầu tư thâm canh tăng năng suất.+ Lúa : Năng suất thấp, tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh..+Một số cây CN hàng năm (lạc, vừng) được trồng với S khá lớn trên các vùng đất cát pha duyên hải+ Trâu, bò được nuôi ở vùng gò đồi phía Tây. Vùng ven biển phía Đông phát triển rộng rãi nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản.+ Chương trình trồng rừng trọng điểm, xây dựng hồ chứa nước đang được phát triển tại các vùng nông-lâm kết hợp.2. Công nghiệp.- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng từ năm 1995 đến 2004 tăng rõ rệt.- Ngành CN quan trọng hàng đầu là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.- Các ngành Cn chế biến gỗ, cơ khí công cụ, dệt kim, may mặc, CBTP với quy mô vừa

109

Page 110: Giao an dia ly chuan 459

triển tương xứng với tiềm năng TN?* Chuyển ý : cùng với những triển vọng lớn do nhiều dự án KT đang được triển khai trong xu thế KT mở, dịch vụ của vùng BTB phát triển như thế nào?? Quan sát H24.3 cho nhận xét hoạt động vận tải của vùng?

? Hãy kể tên một số điểm du lịch ở BTB? Tại sao du lịch là thế mạnh của BTB?

- Vị trí trên trục GT xuyên Việt và hành lang Đ-T. Tầm quan trọng của các tuyến quốc lộ 7,8,9...- Đủ các loại hình dịch vụ du lịch....

và nhỏ đang phát triển ở hầu hết các địa phương.- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.3. Dịch vụ.- Là địa bàn trung chuyển một khối lượng hàng hóa lớn, hàng hóa và hành khách giữa hai miền B-N đất nước, từ Trung Lào, đông Thái Lan ra biển Đông và ngược lại. Vì vậy hệ thống GTVT có ý nghĩa KT và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước.- Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch, số lượng khách đến ngày càng đông.

*HĐ 2 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế .? Xác định trên H24.3 những trung tâm KT và chức năng của từng trung tâm?

? Qua bài học các em nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- 1 HS trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung

- Trả lời.

V. Các trung tâm kinh tế.- Thanh Hóa: trung tâm CN lớn phía Bắc của vùng.- Vinh : hạt nhân để hình thành trung tâm CN và dịch vụ của cả vùng.- Huế : trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước.* Kết luận : SGK/tr 89.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Tại sao nông nghiệp của vùng còn kém phát triển ?

HS trả lời

110

Page 111: Giao an dia ly chuan 459

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập 3/89.- Đọc bài: Duyên hải Nam Trung Bộ.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 14 Tiết theo PPCT: 27Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa. Trình bày đặc điểm TN&TNTN, dân cư xã hội, những thuận lợi và khó khăn của chúng.

2. Về kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng

111

Page 112: Giao an dia ly chuan 459

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội, của Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên,

- Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy , giải quyết ván đề. tự nhận thức.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng duyên hải nam Trung Bộ.2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhTrình bày tình hình p. triển kinh tế vùng BTB : Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ ?

-HS Chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đó thì có ý nghĩa và vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Ở đây có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên được đánh giá như thế nào? Với những đặc điểm tự nhiên thì dân cư, xã hội phát triển đến mức độ nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm đáp án cho các câu hỏi vừa nêu: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng DHNT Bộ.- GV: Giới thiệu toàn bộ ranh giới của vùng DHNTB trên lược đồ.? Dựa vào H25.1 cho biết đặc điểm lãnh thổ của vùng?- Xác định vị trí giới hạn của vùng?? Đọc tên xác định vị trí các tỉnh trong vùng và hai quần đảo lớn

- Quan sát.

- Kéo dài, hẹp ngang...

- Thực hiện- 1 HS xác định trên bản đồ, HS khác

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.+ Phía B giáp vùng BTB.+Phía N giáp ĐNB+ Phía T giáp Tây Nguyên.

112

Page 113: Giao an dia ly chuan 459

Hoàng Sa và Trường Sa, đảo Phú Quý, Lí Sơn?? Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề, vùng có ý nghĩa như thế nào đối với KT và an ninh quốc phòng?

nhận xét, bs.- 1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

+Phía Đông giáp biển.- Là nhịp cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.- Đảo Hoàng sa thuộc tp Đà Nẵng, Trường Sa thuộc Khánh Hòa, đảo Lí Sơn thuộc Quảng Ngãi, đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận.=> Thuận lợi cho lưu thông trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về KT và quốc phòng đối với vùng và cả nước.

* HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong vùng. Tích hợp môi trường. Hoạt động nhóm/cặp.

? Quan sát H 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng DHNTB?? Tìm trên bản đồ các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Can Ranh, các bãi tắm và các điểm du lịch nổi tiếng?

? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điểm nổi bật của khí hậu trong vùng?- GV : Y/c chia nhóm học tập.? Dựa vào tt SGK và sự hiểu biết của bản thân cho biết những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN-TNTN trong phát triển

- Núi, gò đồi phía T, đồng bằng, biển phía Đ...

- Thực hiện trên bản đồ.- Khô nóng kéo dài nhất cả nước.

- Chia nhóm trao đổi thảo luận đưa ra kết quả.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Địa hình: Các tỉnh đều có núi gò đồi ở phía Tây, dải đồng bằng hẹp ở phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

* Khí hậu : Khô nóng kéo dài nhất cả nước.

* Thuận lợi: - Tiềm năng nổi bật là KT biển.Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản. Nhiều hải sản,

113

Page 114: Giao an dia ly chuan 459

kinh tế của vùng?+ Phân tích các thế mạnh về KT biển?+ Phân tích các thế mạnh để pt NN-CN?+Phân tích các thế mạnh để pt du lịch và khó khăn của TN?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét bổ sung.- GV: Nhận xét, bổ sung.

? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh NTB?

- Báo cáo kq- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, so sánh kết quả.- Vấn đề về khí hậu và hiện tượng sa mạc hóa...

nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để XD cảng nước sâu.- Trên một số đảo ven bờ có nghề khai thác chim Yến.- Các quần đảo có ý nghĩa KT và quốc phòng.- Đất NN ở các đồng bằng ven biển thích hợp trồng một số cây lương thực và cây CN có giá trị.- Vùng đất rừng chân núi có đ/k phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là bò đàn.- Tài nguyên rừng : gỗ đặc sản quý, một số chim thú quý hiếm. Độ che phủ rừng (39%).- K/sản chính: cát, thạch anh, titan, vàng, đá quý, đá xây dựng.* Khó khăn: Thiên tai ( lũ lụt, hạn hán..) hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực nam Trung Bộ ( Bình Thuận, Ninh Thuận).

* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội trong vùng.

? Qua bảng 25.1 hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư-dân tộc và hoạt động KT giữa hai vùng đồng bằng ven biển và vùng núi phía Tây?? Dựa vào bảng 25.1 hãy nhận xét về tình hình dân cư-xã hội ở vùng DHNTB so với cả nước?

? Đặc điểm dân cư – xã hội có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KT-XH?

? Xác định vị trí các di tích VH-LS được công nhận là di sản VH thế giới?

- Quan sát bảng 25.1 rút ra nhận xét.

- 1 HS nhận xét.- HS khác bổ sung.- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Thực hiện trên bản đồ

III. Đặc điểm dân cư – xã hội.- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng ( bảng 25.1 SGK/tr92.-TLGTDSTN và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức TB của cả nước. Các chỉ tiêu về MĐ DS, GDP/người, tuổi thọ TB thấp hơn so với cả nước.* Thuận lợi:- Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.- Có nhiều di tích lịch sử, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn ( phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn..).

114

Page 115: Giao an dia ly chuan 459

? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Trả lời.

- Người dân có tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh với giặc ngoại xâm, giầu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác TN.* Khó khăn : Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.* Kết luận : SGK/tr 94

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.

HS trả lời * Thuận lợi: - Tiềm năng nổi bật là KT biển.Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản. Nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để XD cảng nước sâu.- Trên một số đảo ven bờ có nghề khai thác chim Yến.- Các quần đảo có ý nghĩa KT và quốc phòng.- Đất NN ở các đồng bằng ven biển thích hợp trồng một số cây lương thực và cây CN có giá trị.- Vùng đất rừng chân núi có đ/k phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là bò đàn.- Tài nguyên rừng : gỗ đặc sản quý, một số chim thú quý hiếm. Độ che phủ rừng (39%).- K/sản chính: cát, thạch

115

Page 116: Giao an dia ly chuan 459

anh, titan, vàng, đá quý, đá xây dựng.* Khó khăn: Thiên tai ( lũ lụt, hạn hán..) hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực nam Trung Bộ ( Bình Thuận, Ninh Thuận).

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Bài tập 3 SGK và bài tập ở vở bài tập.- Đọc bài: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

116

Page 117: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 14 Tiết theo PPCT: 28Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 26.VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Nắm được một số ngành kinh tế trọng điểm, tên các trung tâm kinh tế của vùng.- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh

tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải NTB.2. Về kỹ năng:

- Phân tích số liệu thống kê về kinh tế của vùng; phân tích các bản đồ , lược đồ.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Có y thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ kinh tế DHNTB2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra 15’: ĐỀ BÀI: 1. Trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng Bắc Trung Bộ? (4đ) 2. Em hãy nêu đặc điểm dân cư - xã hội vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? (6đ)

ĐÁP ÁN:Câu 1: - Là địa bàn trung chuyển một khối lượng hàng hóa lớn, hàng hóa và hành khách giữa hai miền B-N đất nước, từ Trung Lào, đông Thái Lan ra biển Đông và ngược lại. Vì vậy hệ thống GTVT có ý nghĩa KT và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước.- Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch, số lượng khách đến ngày càng đông.

117

Page 118: Giao an dia ly chuan 459

Câu 2: - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng ( bảng 25.1 SGK/tr92.-TLGTDSTN và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức TB của cả nước. Các chỉ tiêu về MĐ DS, GDP/người, tuổi thọ TB thấp hơn so với cả nước.* Thuận lợi:- Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.- Có nhiều di tích lịch sử, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn ( phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn..).- Người dân có tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh với giặc ngoại xâm, giầu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác TN.* Khó khăn : Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

2. Dạy nội dung bài bới: (25 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính*HĐ 1 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế ở DHNTB.

? Dựa vào bảng 26.1 hãy cho nhận xét sự phát triển của hai ngành trong nông nghiệp ở vùng DHNTB?? Vì sao chăn nuôi bò và khai thác thủy sản là thế mạnh của vùng?? Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết tình hình sản xuất lương thực ở vùng DHNTB?? Khó khăn trong phát triển nông nghiệp là gì??Quan sát H26.1 hãy xác định các bãi tôm, bài cá?+ Vì sao vùng DHNTB nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản?

? Kể tên các bãi muối nổi tiếng của vùng?

- 1 HS nhận xét.- HS khác bổ sung.- Có điều kiện TN thuận lợi.

- Khó khăn, sản lượng thấp....- Khí hậu, thiên tai...- Thực hiện trên bản đồ.- Có nhiều đồng muối, khô ít mưa... có hai quần đảo...- Thực hiện trên bản đồ.- Lũ quét, hạn hán... Chủ động thủy lợi và phòng chống lũ lụt..- Quan sát bảng 26.2 nhận xét.

IV. Tình hình phát triển kinh tế.1. Nông nghiệp.- DHNTB có nhiều thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản. Số lượng đàn bò lớn ( 1008,6 nghìn con năm 2002, chăn nuôi bò phát triển ở vùng núi phía Tây, SLTS lớn 521,1 nghìn tấn năm 2002).- Sản lượng bình quân lương thực đầu người thấp hơn TB cả nước->do quỹ đất nông nghiệp hạn chế và thiên tai.

- Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển.

- Việc trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hệ thống hồ chứa nước đang được chú

118

Page 119: Giao an dia ly chuan 459

? Các thiên tai trong vùng thường gặp? Các biện pháp giảm bớt tác động của thiên tai trong vùng?? Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất CN của DHNTB so với cả nước?? Cơ cấu các ngành CN ở đây pt như thế nào?

* Thảo luận nhóm bàn:? Hoạt động giao thông ( thủy, bộ) của vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển?? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng?- GV: Y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức

- 1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trao đổi thảo luận trong bàn đưa ra kết quả đúng.

- Báo cáo- Nhận xét

- Nghe, hiểu.

ý phát triển.

2. Công nghiệp.- So với cả nước, sự tăng trưởng giá trị sản xuất CN của vùng còn chậm.- Cơ cấu CN khá đa dạng gồm có luyện kim, cơ khí, CBTP, CB lâm sản, sx hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản..- Trung tâm cơ khí sửa chữa, cơ khí lắp ráp: Đà Nẵng, Quy Nhơn.3. Dịch vụ.- Hoạt động vận tải trung chuyển trên các tuyến B-N diễn ra sôi động.- Các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ, vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng Tây Nguyên.- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng, phát triển dựa trên các bãi biển nổi tiếng ( Non Nước, Nhan Trang, Mũi Né..) và các quần thể di sản VH ( Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn).

*HĐ 2 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế .

? Xác định trên hình 26 vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang? Vì sao các tp này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?

- Thực hiện trên bản đồ và trả lời. ( Đầu mối GT quan trọng của TN...)

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.- Các trung tâm KT : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang thành phố biển với các hoạt động xuất, nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp, đồng thời đều là cửa ngõ

119

Page 120: Giao an dia ly chuan 459

? Cho biết tên các tỉnh , tp nằm trong vùng KT trọng điểm?

? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?

- 1 HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời

Tây Nguyên ra biển đông.- Vùng Kt trọng điểm miền Trung ( gồm thành phố Đà Nẵng và các tỉnh : Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định) có tầm quan trọng không chỉ vowia vùng DHNTB mà với cả BTB và Tây Nguyên.* Kết luận : SGK/tr98

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Đánh giá sự phát triển vùng DHNTB trong ngành nông nghiệp.

HS trả lời - DHNTB có nhiều thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản. Số lượng đàn bò lớn ( 1008,6 nghìn con năm 2002, chăn nuôi bò phát triển ở vùng núi phía Tây, SLTS lớn 521,1 nghìn tấn năm 2002).

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Bài tập 2/99.- Đọc bài: Thực hành.- Tại sao du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh Bắc Trung

Bộ,DHNTB?- Vì sao DHNTB có sản lượng thủy sản lớn hơn BTB?

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

120

Page 121: Giao an dia ly chuan 459

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 15 Tiết theo PPCT: 29Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 27THỰC HÀNH

KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀDUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Củng cố hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng BTB và DHNTB gồm các hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.

2. Về kỹ năng: - Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết khôn g

gian KT Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ MT đi đôi với việc phát triển kinh tế.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ kinh tế 2 vùng BTB và DHNTB.2. Chuẩn bị của HS:

- Xem lại nội dung đã họcIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhKiểm tra sự chuẩn bị của Hs.

-HS Chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:

121

Page 122: Giao an dia ly chuan 459

- Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng -> nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của : Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ - So sánh và giải thích về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập 1.

1. BÀI 1

? Dựa vào H24.3, 26.1 ? Hs thảo luận nhóm -> 1 Hs chỉ bản đồ, 1 Hs nhận xét vai trò.

Kinh tế biển: + Cảng+ Hải sản+ Muối+ Du lịch

Nhóm 1: Xác định các cảng biển, nêu vai trò cảng biển của vùng ?

+ Nhóm 1: Cảng Cửa Lò, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.

Nhóm 2: Xác định các bãi tôm, cá. Nêu giá trị của chúng ?

+ Nhóm 2: Bãi Tôm: Thanh Hoá, Vinh, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang.Bãi Cá: Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng, Phan Giang, Phan Thiết.

Nhóm 3: Xác định các cơ sở sản xuất muối. Đánh giá vai trò.

+ Nhóm 3:Muối: Sa Huỳnh, Cà Ná

Nhóm 4: Xác định các điểm du lịch nổi tiếng của 2 vùng. Nêu giá trị của ngành du lịch ?

+ Nhóm 4: Du lịch.- Bãi biển- Di sản thiên nhiên thế giới.

? Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế ở BTB và DHNTB ?

- Nhận xét - Trong sự khác biệt về tự nhiên - XH nhưng lại có sự thống nhất: hình thể hẹp ngang, gió Tây chi phối dải Trường Sơn. Phía Đông: Biển Đông rộng lớn, giàu tiềm năng nguồn lợi để phát

122

Page 123: Giao an dia ly chuan 459

triển kinh tế.- Vùng DHMT có tiềm năng kinh tế biển rất lớn.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ bài 2.

Đọc bài tập, hướng dẫn Hs xử lí số liệu.

2. BÀI 2. So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác 2 vùng 2002.

Toàn vùng DHMT

Bắc Trung Bộ

Duyên Hải NTB

a, So sánh

b, Giải thíchTS nuôi trồng

100 % 58,4 % 41,6 %

TS khai thác 100 % 23,8 % 76,2 %

? So sánh sản lượng thuỷ sản 2 vùng (2002) ?

- So sánh - Số lượng thuỷ sản nuôi trồng ở BTB lớn hơn DHNTB: gấp 1,4 lần NTB.- TSTS khai thác của DHNTB lớn hơn BTB rất nhiều: gấp 3,2 lần BTB.

? Giải thích sự chênh lệch 2 vùng?

- Giải thích - DHNTB: Có nguồn hải sản phong phú hơn BTB. Có 2 trong 4 ngư trường trọng

123

Toàn vùng Duyên hải miền Trung

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

100% 58,4 41,6

Khai thác

100% 23,7 76,3

Page 124: Giao an dia ly chuan 459

điểm cả nước, nhiều cá to nguồn gốc cả khơi.- Truyền thống kinh nghiệm lâu đời về đánh bắt hải sản.- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, CN chế biến phát triển mạnh.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính GV: - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Khen thưởng những HS tích cực có nhiều câu trả lời đúng.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng 2 vùng.- Đọc bài: Vùng Tây Nguyên.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

124

Page 125: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 15 Tiết theo PPCT: 30Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 28.VÙNG TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa cua vị trí đối với phát triển kinh tế xã hội.

- Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội, những thuận lợi và khó khăn do chúng mang lại.

2. Về kỹ năng: - Đọc phân tích bản đồ, lược đồ số liệu thống kê.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đất nước

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng Tây Nguyên2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Kiểm tra VBT bài thực hành.

-HS Chuẩn bị VBT bài thực hành.

125

Page 126: Giao an dia ly chuan 459

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng DHNT Bộ.GV: Giới thiệu trên bản đồ địa lí TN VN giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên.? Quan sát H 28.1 hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? ( Gồm những tỉnh nào ? S? ? Dân số?)? Tiếp giáp? So với các vùng khác ,vị trí địa lí vùng Tây Nguyên có đặc điểm gì đặc biệt?- Thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển KT-XH? - GV: Mở rộng và khắc sâu kiến thức cho HS.

- Quan sát.

- Quan sát H28.1 xác định và trả lời.

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời.- Nghe, hiểu.

I. Vị trí – giới hạn lãnh thổ.* Vị trí : - Là vùng duy nhất không giáp biển. Phía Tây giáp với Hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia, phía ĐB - ĐN giáp vùng DHNTB, phía TN giáp ĐNB.* ý nghĩa: - Vị trí chiến lược quan trọng về KT-an ninh- quốc phòng. Vị trí cầu nối giữa Việt Nam-Lào-Cam pu chia. Gần vùng ĐNB có KT phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mqh với DHNTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu chia.

* HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong vùng.* Tích hợp môi trường.* Hoạt động nhóm / cặp.? Quan sát H 28.1 kết hợp kiến thức đã học cho biết từ B-N có những cao nguyên nào? Nguồn gốc hình thành?

? Dựa vào H28.1, tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên ? Chảy qua vùng địa hình nào? Về đâu?- Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn các con sông?

- Thực hiện- 6 CN xếp tầng kề sát nhau, hình thành do mắc ma..- Quan sát H28.1 xác định trên bản đồ.

- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét, bổ

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Địa hình: có địa hình cao nguyên xếp tầng (KonTum, Plâyku, Đắklắc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh), có các con sông chảy về vùng lãnh thổ lân cận.* Tài nguyên nhiều.a. Thuận lợi.- Có TNTN phong phú, thuận lợi cho việc phát triển KT đa ngành ( đất ba zan nhiều nhất cả nước, rừng TN còn khá

126

Page 127: Giao an dia ly chuan 459

* Hoạt động nhóm.? Quan sát H28.1 cho biết Tây Nguyên có thế mạnh phát triển ngành KT nào?? Trong xây dựng KT ở Tây Nguyên có những khó khăn gì?Nêu biện pháp khắc phục?- Sau thảo luận y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.? Hãy nêu hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? Cần phải làm gì để bảo vệ tốt vốn rừng của vùng?? Nạn săn bắn động vật quý hiếm diễn ra như thế nào? Theo em ta phải làm gì trước thực trạng đó?

sung.- Trao đổi thảo luận theo nhóm- Báo cáo kq- Nhận xét, bổ sung.- Suy giảm tính đa dạng SV. a/h đến cs của hàng vạn người làm lâm nghiệp- Nâng cao ý thức bảo vệ rừng...- Diễn ra phổ biến...- Bảo vệ chặt chẽ, tuyên truyền ý thức bảo vệ đv cho người dân....

nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bô xít với trữ lượng lớn).b. Khó khăn.- Thiếu nước vào mùa khô...- Chặt phá rừng gây thoái hóa đất=> Mt rừng suy thoái.- Săn bắn bừa bãi.

* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội trong vùng.GV: Giới thiệu một số nét sinh hoạt, phong tục sản xuất của một số dân tộc ở Tây Nguyên.* Hoạt động nhóm bàn.? Dựa vào át lát và SGK cùng hiểu biết của mình cho biết :- Tây Nguyên có những dân tộc nào?- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư?- Thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của vùng?- Sau thảo luận y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức? Dựa vào bảng 28.2 so sánh các chỉ tiêu phát triển dân cư so với

- Nghe-hiểu

- Thảo luận trong nhóm đưa ra kết quả đúng.

Báo cáo- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, ghi bài.- Thu nhập cao hơn cả nước...

- Phân hóa giầu

III. Đặc điểm dân cư – xã hội.- Tây Nguyên là vùng cư trú của nhiều dân tộc ít người, là vùng thưa dân nhất nước ta ( MDDS năm 2006 là 89ng/1km2 nhưng phân bố rất chênh lệch trên lãnh thổ. Dân tộc Kinh phân bố ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường.* Thuận lợi : Nền văn hóa giầu bản sắc thuận lợi cho phát triển du lịch.* Khó khăn : Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.

127

Page 128: Giao an dia ly chuan 459

cả nước?? Tại sao thu nhập bình quân đầu người 1 tháng cao hơn cả nước, lại có tỉ lệ nghèo hơn cả nước?? Nêu 1 số giải pháp nhằm nâng cao mức sống của người dân?

? Qua bài học các em đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

nghèo lớn...- Chuyển dịch cơ cấu KT, đầu tư pt KT, xóa đói giảm nghèo, ngăn chặn nạn phá rừng...- Trả lời.

* Kết luận : SGK/tr 105

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Nêu đặc điểm các nguồn tài nguyên ở Tây Nguyên ?

HS trả lời a. Thuận lợi.- Có TNTN phong phú, thuận lợi cho việc phát triển KT đa ngành ( đất ba zan nhiều nhất cả nước, rừng TN còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bô xít với trữ lượng lớn).b. Khó khăn.- Thiếu nước vào mùa khô...- Chặt phá rừng gây thoái hóa đất=> Mt rừng suy thoái.- Săn bắn bừa bãi.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập 3/105 và bài tập trong vở bài tập.- Đọc bài: Vùng Tây Nguyên (tiếp).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

128

Page 129: Giao an dia ly chuan 459

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 16 Tiết theo PPCT: 31Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN

(tiếp theo)I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Trình bày tình hình phát triển kinh tế và sự phân bố ngành của vùng. - Nhận biết được vai trò và chúc năng trung tâm kinh tế vùng của một số thành

phố như Plây Ku, Buôn ma Thuật, Đà Lạt.2. Về kỹ năng:

- Phân tích bản đồ kinh tế để biết sự phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ kinh tế Tây Nguyên. 2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhCâu 1: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Tây Nguyên?

-HS trả lời ý nghĩa: - Vị trí chiến lược quan trọng về KT-an ninh- quốc phòng. Vị trí cầu nối giữa Việt Nam-Lào-Cam pu

129

Page 130: Giao an dia ly chuan 459

Câu 2: Trình bày đặc điểm dân, cư xã hội vùng Tây nguyên?

-HS trả lời

chia. Gần vùng ĐNB có KT phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mqh với DHNTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu chia.- Tây Nguyên là vùng cư trú của nhiều dân tộc ít người, là vùng thưa dân nhất nước ta ( MDDS năm 2006 là 89ng/1km2 nhưng phân bố rất chênh lệch trên lãnh thổ. Dân tộc Kinh phân bố ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính *HĐ 1 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế ở DHNTB.? Dựa vào H29.2 hãy nhận xét tỉ lệ S và sản lượng Cafê của Tây Nguyên so với cả nước?- Vì sao Càfê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên?

- Ngoài cây cafe Tây Nguyên còn trồng các cây công nghiệp nào?- Sự phát triển mở rộng S trồng cafe có ảnh hưởng gì tới TN rừng, tài nguyên nước?

- Vấn đề đặt ra với nghề trồng cafe ở Tây Nguyên là gì?

- Lớn nhất so với cả nước.

- Khí hậu, đất ba zan, KT mở thị trường, xn khẩu cà fe lớn..

- Chè, cao su...- S rừng đang bị thu hẹp, giảm mực nước ngầm.- Nâng cao chất lượng giống, tăng cường CNCB, hạn chế phá rừng...+ Tổng giá trị sx còn nhỏ.+Tốc độ gia tăng từng tỉnh và cả vùng

IV. Tình hình phát triển kinh tế.1. Nông nghiệp.- Là vùng chuyên canh cây CN lớn.

+ Càfê được trồng khắp ở các tỉnh Tây Nguyên nhưng tập trung nhiều nhất ở Đắk Lawssk kế đó là Gia Lai.+Cao su được trồng trên các CN thấp, trồng nhiều ở phía bắc Kon Tum và nam Tây Nguyên (Đắk Nông, phía nam tỉnh Lâm Đồng).+ Chè trồng trên các CN cao, nhiều ở Lâm Đồng và Gia Lai.

130

Page 131: Giao an dia ly chuan 459

? Dựa vào H29.1 hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên?

? Tại sao sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh Đắk Lawsk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất trong vùng?

?Dựa vào H29.2 cho biết hiện trạng rừng ở Tây Nguyên?- Độ che phủ rừng?- ý nghĩa bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên?? Thực tế sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên gặp những khó khăn lớn nào?? Dựa vào bảng 29.2 tính tốc độ phát triển CN của Tây Nguyên và cả nước ( lấy 1995 = 100%).Nhận xét tình hình phát triển CN ở Tây Nguyên?? Xác định trên H 29.2 vị trí của các nhà máy thủy điện Y-a-li trên sông Xê-xan?- Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện của Tây Nguyên?? Kể tên các nhà máy thủy điện sử dụng nguồn nước sông ở Tây Nguyên

lớn.- Đắk Lắk S đất ba zan rộng, sx càfe quy mô lớn, xk nhiều.- Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi, thế mạnh xs chè, rau quả hoa ôn đới theo quy mô lớn.- Độ che phủ rừng 54,8%cao hơn mức TB cả nước....

- Thiếu nước, biến động của giá nông sản...- 1 HS quan sát bảng 29.2 tính và rút ra nhận xét.- HS khác bổ sung.- Thực hiện trên bản đồ.

- Khai thác thế mạnh thủy năng, phục vụ SXCBSP cây CN, lương thực và sinh hoạt.- Thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển rừng...- Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu nông, lâm sản...- Cà phê- hoa, rau, quả..- Xây dựng thủy điện, khai thác bô xít...

- Sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh Đắk Lawsk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất trong vùng.

- Lâm nghiệp phát triển mạnh, kết hợp với khai thác với trồng rừng và giao khoán bảo vệ rừng- Độ che phủ rừng cao hơn TB cả nước.=> Kết luận: Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu KT.2. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu KT.- Sản xuất CN đang có chuyển biến, tốc độ tăng trưởng cao.

- Các ngành thủy điện và chế biến gỗ, chế biến cà fe xuất, nhập khẩu phát triển.

131

Page 132: Giao an dia ly chuan 459

? Sự phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên đã ảnh hưởng gì tới các hoạt động dịch vụ?

? Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên?? Ngoài càfe Tây Nguyên còn có hàng nông sản nào nổi tiếng ?Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?

?Dựa vào SGK và hiểu biết hãy cho biết phương hướng phát triển KT của Đảng của Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên?

3. Dịch vụ.- Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ hai, cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

- Du lịch sinh thái và du lịch nhân văn có điều kiện phát triển mạnh.+ Đà Lạt là thành phố du lịch nổi tiếng.

*HĐ 2 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế .? Dựa vào các H29.2, 14.1 hãy xác định vị trí các thành phố- các trung tâm kinh tế?- Những quốc lộ nối các thành phố với tp Hồ Chí Minh với các cảng biển của duyên hải Nam Trung Bộ?

Nêu sự khác nhau về chức năng của ba trung tâm kinh tế?

? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?

- Thực hiện trên bản đồ.+ Đường 24,19,25,26 nối ba thành phố với các cảng biển DHNTB.+ Đường 20 nối Đà Lạt- tp HCM.- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Trả lời.

V. Các trung tâm kinh tế.- Các thành phố Plây-Ku, Buôn Ma Thuật, Đà Lạt là ba trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên.

* Kết luận : SGK/tr 111.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

132

Page 133: Giao an dia ly chuan 459

- Làm bài tập 3/111.- Đọc bài: Thực hành.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 16 Tiết theo PPCT: 32Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 30THỰC HÀNH

SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆPLÂU NĂM Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Phân tích so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở hai vùng : TDMNBB và Tây Nguyên về đặc điểm, thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.

2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.- Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản ( đọc trước lớp).

3. Về thái độ: - Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả

học tập của mình.- Ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ tự nhiên kinh tế Việt Nam, bảng phụ.2. Chuẩn bị của HS:

- Thước kể, máy tính, bút chì

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

133

Page 134: Giao an dia ly chuan 459

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

-HS chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.* Hoạt động 1: Bài tập 1Bước 1: Dựa vào bảng 30.1

Quan sát bảng 30.1 trả lời

1.Bài 1.* Phân tích số liệu trong bảng thống kê.

Nhóm 1: Câu (a) a. Cây trồng có ở cả 2 vùng: chè, cà phê.=> Sự khác nhau về đất, khí hậu.

a.- Cây chỉ có ở Tây Nguyên: Cao su, điều, hồ tiêu.=> Sự khác nhau về đất, khí hậu.

Nhóm 2: Câu (b)Bước 2: Cá nhân trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.- Gv chuẩn kiến thức.

b. So sánh: - Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích và sản lượng chè lớn hơn Tây nguyên (diện tích 2,7 lần; sản lượng 2,1 lần).- Tây Nguyên có diện tích và sản lượng cà phê lớn chiếm 85,1 %. Chiếm 90,6 % sản lượng cà phê

Trung du và miền núi Bắc

Bộ

Tây Nguyên

C

Diện tích

Diện tích nhiều gấp 2,8 lần so với vùng Tây Nguyên.

Diện tích ít hơnvùng TD và miền núi BB.

Sản lượng

Sản lượng chè cao nhất cả nước, nhiều gấp 2,3 lần so với vùng Tây Nguyên.

Sản lượng chè ít hơn vùng TD và miền núi BB.

134

Page 135: Giao an dia ly chuan 459

toàn quốc. Trung du và miền núi mới trồng thử nghiệm.

Diện tích

Có diện tích trồng cà fê rất ít, mới được trồng thử nghiệm.

Chiếm phần lớn diện tích của cả nước

Sản lượng

Có sản lượng ít

Chiếm đa phần sản l-ượng của cả nước và cao gấp nhiều lần so với TD và MNBB

* Hoạt động 2: Bài tập 2* Gv hướng dẫn ý cơ bản.- Viết một đoạn ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê hoặc cây chè.

2. Bài 2Viết báo cáo ngắn về tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê, chè.

- Cung cấp thông tin:Nước nhập khẩu cà phê: Nhật Bản, CHLB Đức.Nhập chè: EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây Á…* Gv đọc báo cáo mẫu.

- Hs viết báo cáo dựa vào ý Gv hướng dẫn. - Đại diện đọc báo cáo.

Cây cà fê: Nước ta có diện tích đất ba dan phì nhiêu, màu mở rộng lớn, phân bố tập trung trên các cao nguyên Đăk lắk, Mơ nông, Di linh, Lâm Viên, Plây cu, Kon-tum, tại vùng Tây Nguyên. Tây Nguyên có khí hậu cao nguyên mát mẻ với 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa tuy ngắn nhưng là thời gian thích hợp để gieo trồng cà fê, mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc thu hoạch, chế biến và bảo quản cà fê. Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên như trên, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cà fê đứng thứ 2 thế giới sau nước Bra xin. Hiện nay nước ta đang đẩy mạnh về đổi mới công nghệ chế biến cà fê từ đây cho ra chất lượng cà fê thơm, ngon hơn được nhiều

135

Page 136: Giao an dia ly chuan 459

bạn hàng trên thế giới kí kết hợp đồng tiêu thụ. Cà fê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên với các thương hiệu nổi tiếng: Trung Nguyên, Buôn Ma Thuột, Mê Trang ... Cà fê là thức uống được nhiều quốc gia ưa thích vì thế cà fê nước ta xuất khẩu đi nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới như Nhật Bản, Cộng hoà Liên Bang Đức…- Chè Miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh, đặc biệt là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ở đây có diện tích đất feralit lớn là điều kiện thích hợp để cây chè phát triển. Vùng Tây Nguyên nước ta có khí hậu cận xích đạo nhưng do địa hình cao nguyên xếp tầng nên ở đây có khí hậu cao nguyên mát mẻ. Vùng có diện tích đất ba dan rộng lớn tập trung ở các cao nguyên, bên cạnh đó vẫn có diện tích đất feralit khá lớn tập trung với quy mô rộng ở Lâm Đồng, Gia Lai. Với đặc điểm khí hậu, đất đai như vậy Lâm Đồng và Gia Lai là nơi thích hợp để trồng cây chè, n-ước ta nổi tiếng về trồng chè. Cây chè được coi là thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chè ở nước ta nổi tiếng thơm ngon, là thức uống ưa thích trong nước cũng như một số nước trên thế giới như thị trường EU, Nhật Bản, các nước Tây Nam Á, Hàn Quốc… Thương hiệu chè nước ta nổi tiếng trong và ngoài nước là chè San (Hà Giang), chè Mộc Châu (Sơn La), chè Tân Cương (Thái Nguyên)… Với một nền kinh tế mở thì sản phẩm thức uống chè nước ta sẽ còn được xuất khẩu đi nhiều quốc gia trên thế giới.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

136

Page 137: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính GV nhận xét thái độ học tập của HS, cách viết một bản báo cáo ngắn ngọn GV cho điểm thưởng đối với HS làm bài thực hành tốt

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Hoàn thiện bài tập.- Chuẩn bị ôn tập học kỳ I.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

137

Page 138: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 17 Tiết theo PPCT: 33Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học về địa lí dân cư và địa lí kinh tế của nước ta.2. Về kỹ năng: - Củng cố ký năng đọc bản đồ, lược đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu...đánh giá sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.3. Về thái độ:

- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

- Có ý thức tự giác học tậpII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV: - Bản dồ dân cư, kinh tế Việt Nam2. Chuẩn bị của HS: - Ôn toàn bộ kiến thức từ đầu học kỳIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

138

Page 139: Giao an dia ly chuan 459

(lồng ghép trong giờ ôn tập)

-HS chuẩn bị

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

HD 1 : HDHS ôn tập dịa lí dân cư.

- Dựa vào kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố các dân tộc ở VN, Nhận xét cơ cấu dân số của VN .

- Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

- Nhận xét nguồn LĐ và vấn đề sử dụng ngồn LĐ ở nước ta .

HĐ 2: HDHS ôn tập dịa lí kinh tế.

- Nhận xét nền KT nước ta trước thời kì đổi mới và trong thời kì đổi mới.

- Nêu 1 số thành tựu và thách thức trong quá trình PT ?

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp, công nghiệp.

- HS nhận xét.

- HS nhận xét.

- Nguồn LĐ dồi dào cơ cấu sử dụng ngồn LĐ đang được sử dụng.

- Nền KT trải qua nhiều giai đoạn PT gắn với quá trình dựng nước và giư nước.- Trong thời kỳ đổi mới có.+, Sự chuyển dịch KT.- HS trả lời.

- Các nhân tố TN.- Các nhân tố KT XH.

- Nhìn chung xu hướng PT.

A, Lý thuyết :I. Địa lí dân cư :

- Cộng đồng các dân tộc VN.

- dân số và gia tăng dân số

- Nước ta có MĐDS cao.

- Phân bố dân cư không đồng đều.

- Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống.

II. Địa lí kinh tế.

- Sự phát triển nền kinh tế VN

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và pb nông nghiệp.

- Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

- Các nhân tố ảnh hưởng

139

Page 140: Giao an dia ly chuan 459

- Nêu đặc điểm và sự PT và sự PT của ngành Lâm nghiệp thuỷ sản.- Khái niệm nghành CN trọng điểm, Lấy VD minh hoạ ?

- Vai trò đặc điểm PT và phân bố của dịch vụ.

- Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.

- Đặc điểm nghành bưu chính viễn thông, thương mại và du lịch ?HĐ 3: HDHS ôn tập sự phân hóa lãnh thổ - Quan sát bản đồ TNVN và hành chính VN hãy xác định vị trí giới hạn của 5 vùng KT đã học.- Hãy so sánh nền KT của 5 vùng KT đã học.- So sánh đặc điểm dân cư XH của vùng ?

Hoạt động 4:HDHS làm một số dạng bài tập- Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ, nhận xét MĐDS của VN và TG. Bảng MĐDS (Người/km2) Năm

Nước 1989 2003

Việt Nam

Thế Giới

150

40

246

47

- GV hướng dẫn hs lựa chọn và

- HS trả lời, Lấy VD.

- HS trả lời.

- Đường bộ, sắt, sông , biển , Hàng không, đường ống.- HS trả lời.

- HS quan sát xác định.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ.

- HS quan sát số liệu và vẽ biểu đồ vào vở

đến sự phát triển và pb công nghiệp.

- Sự phát triển và pb công nghiệp

- Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.

- GTVT và BCVT

- Thương mại và dịch vụ

III, sự phân hoá lãnh thổ.

- Vùng TD và MNBB.- Vùng ĐB S. Hồng.- Vùng BTB.- Vùng DHMT.- Vùng TN.

B, Bài tập thực hành.1. Bài 1: Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ, nhận xét MĐDS của VN và TG.

- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ.

2. Bài 2: bài tập trang 60/SGK- vẽ biểu đồ miền la thích hợp.- Biểu đồ ở phần phụ lục.

140

Page 141: Giao an dia ly chuan 459

vẽ biểu đồ.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV hệ thống lại phần đã ôn tập giải đáp những thắc mắc của HS

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Về nhà ôn tập các bài đã học để kiểm tra học kỳ I.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHỤ LỤC:

Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002

141

0

20

40

60

80

100

120

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

DÞch vô

C«ng nghiÖp x©y dùng

N«ng - L©m - Ng nghiÖp

Page 142: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 18 Tiết theo PPCT: 34Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

KIỂM TRA HỌC KÌ IMa trận:

Cấp độ

Tênchủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

Điều kiện thuận lợi và khó khăn của trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế xã hội.

Số câu 1Số điểm 4 Tỉ lệ 40 %

Số câu 1Số điểm: 4đ

Số câu 14điểm=40%

Đặc điểm nền kinh tế nước ta

Biểu đồ cơ cấu kinh tế (1999)

142

Page 143: Giao an dia ly chuan 459

Số câu 1Số điểm 4đ Tỉ lệ 40 %

Số câu 1Số điểm 4đ

Số câu 14điểm=40%

Vùng duyên hải trung bộ.

Các sân bay, cảng biển, đặc điểm du lịch nổi tiếng của duyên hải Nam Trung Bộ.

Số câu 1Số điểm 2đ Tỉ lệ 20 %

Số câu 1 Số điểm 2đ

Số câu 12điểm=20%

Tổng số: 3 câu Tổng số điểm 10Tỉ lệ 100 %

Số câu: 1Số điểm 4đ40 %

Số câu: 1Số điểm: 2đ 20 %

Số câu: 1Số điểm: 4đ40 %

Số câu: 3Số điểm: 10đ

PHÒNG GD&ĐT AN MINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014 Trường THCS Đông Hưng 2 Môn: Địa lý 9

Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên : ………………………………Lớp: 9Số báo danh : …………………….……

Giám thị : ………………………………………Số tờ : ………………………….………………….Số phách :

Điểm Chũ ký giám khao 1 Chữ ký giám khảo 2 Số phách

Đề bài:Câu 1: (4 điểm).

Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế- xã hội.Câu 2: (4 điểm).

143

Page 144: Giao an dia ly chuan 459

Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ sơ đồ hình tròn về cơ cấu tổng sản phẩm nền kinh tế nước ta và nêu nhận xét: - Cơ cấu của nền kinh tế. - So sánh tỷ lệ sản phẩm của nghành.

Nghành Tổng sản phẩm năm 1994 (%)Nụng, lâm, ngư nghiệp.

Công nghiệp và xây dựng.Dịch vụ

25,4%.34,5%.40,1%

Câu 3: (2 điểm). Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam trang 24, hãy xác định các sân bay, cảng biển, các địa điểm du lịch nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ

BÀI LÀM........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đán án, biểu điểm:

Câu Sơ lược lời giải ĐiểmCâu 1(4đ)

*Thuận lơi:- Đất Feralít hình thành trên đá vôi ở trung du và miền núi Băc Bộ thích hợp trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, trồng rừng.- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.- Đầu nguồn các con sống lớn nhiều ghềnh thác phát triển thủy điện.- Khoáng sản: là vùng giàu khoáng sản như than , sắt. Apatít, đá vôi thuận lợi cho phát triển công nghiệp.- Biển nhiều hải sảnthuận lợi cho đánh bắn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông vận tải biển.- Du lich: Hạ Long, Sapa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể...

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

144

Page 145: Giao an dia ly chuan 459

* Khó khăn:- Tây Bắc địa hình núi cao, hiểm trở, giao thông khó khăn.- Khí hậu khắc nghiệt, sói mòn, sạt lở đất, lũ quyét, môi trường suy giảm.

0,5đ

0,5đ

Câu 2(4đ)

- Vẽ biểu đồ hình tròn :Yêu cầu: + Vẽ tương đối chính xác, rỏ ràng, sạch đẹp.. + Chú thích tên biểu đồ, năm ( không có trừ 0,5đ).

Nhận xét: + Cơ cấu nền kinh tế nước ta đa dạng, bao gồm nhiều nghành: Nông , lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.+ So sánh tỉ lệ sản phẩm các nghành:- Nghành dich vụ: có tỷ lệ sản phẩm trong tổng sản phẩm nền kinh tế cao nhất (40,1%).- Rồi đến nghành công nghiệp và xây dựng (34,5%).- Thấp nhất là nông lâm ngư nghiệp (25,4%).

0,5đ0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 3(2đ)

- Các sân bay, cảng biển và địa điểm du lich nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Ninh Thuận, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Mũi Né, Dung Quất, Cam Ranh

145

Page 146: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 18 Tiết theo PPCT: 35Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng hợp vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển. Cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội. 2.Về kỹ năng:

- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo

câu hỏi dẫn dắt. 3. Về thái độ:

- Ý thức bảo vệ môi trườngII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm các tranh ảnh về Đông Nam Bộ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

146

Page 147: Giao an dia ly chuan 459

1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhKhông KT bài cũ

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

- Một trong những vùng có nền kinh tế phát triển sôi động của nước ta hiện nay là vùng Đông Nam Bộ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- Xác định các tỉnh thành phố của vùng đông nam bộ trên bản đồ hành chính?

- So sánh diện tích,dân số với các vùng KT đã học.

- HS xác định

- HS so sánh.

- Các tỉnh ,thành phố:TP.HCM, Bình phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà rịa vũng tàu.- Diện tích : 23550Km2- Dân số : 10,9 triệu

người (2002)Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng ĐNB (10’)

- Quan sát bản đồ TN xác định danh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đông nam bộ ?

- Phía bắc và đông bắc giáp với tây nguyên và duyên hải NTBộ.- Tây, Nam giáp với CPC và ĐB SCLong.- Đông và ĐN giáp với biển đông.

I , Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

- Là cầu nối giữa tây nguyên với vùng DHNTBộ với ĐBSClong giữa đất liền với biển đông.- Là đầu mối giao lưu KT-XH của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tê.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐKTN và TNTN (15’)- Quan sát ản đồ TN,KT ĐNBộ và bảng 31.1 hãy:+, nêu đặc điểm TN và tiềm năng KT trên đất liền và biển của vùng ĐNBộ ?- Tại sao vùng ĐNBộ Có ĐK PT mạnh KT Biển ?- Xác định một số con sông chính trong vùng.

- HS quan sát.

- HS nêu đặc điểm.- Vì thềm lục địa có ngồn dầu khí lớn.- Ngồn thuỷ sản phong phú , giao thông vận tảI du lịch biển PT.

II. ĐKTN và TNTN.- Vùng đất liền:Địa hình thoải , đất bazan, đất xám, Khí hậu cận xích đạo.Là mặt bàng xây dựng tốt, thích hợp một số cây CN Có giá trị xuất khẩu cao.- Vùng biển:

147

Page 148: Giao an dia ly chuan 459

- Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu ngồn, hạn chế ô nhiễm nước ở các dòng sông ở ĐNBộ.

- S Đồng Nai, S Sài gòn, S Bé.- Rừng ít ,Ô nhiễm môi trường biển , đất lớn.

Nguồn dầu khí lớn.Nguồn thuỷ sản phong phú.Giao thông vận tải biển du lịch PT

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cu xã hội của vùng ĐNB. (15’)

- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.- Nhận xét đặc điểm dân cư của vùng?- Quan sát bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình dân cư – XH vùng đông nam bộ so với cả nước.

- QS át lát địa lí việt nam hãy xác định một số di tích lịch sử , VH của vùng ?

- HS đọc ND.- HS nhận xét.- Quan sát.1 số chỉ tiêu cao hơn cả nước thể thể hiện tốc độ tăng trưởng KT cao thu hút mạnh lao động chất lượng cuộc sống được cải thiện và nâng cao.- HS quan sát xác định.

III. Đặc điểm dân cư xã hội.

- Là vùng đông dân nguồn lao động dồi dào , làng nghề năng động sáng tạo trong nền KT thị trường.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử văn hoá.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính- Giáo viên nhắc lại nội dung của bài

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học bài, Làm bài tập trong sgk.- Đọc bài Đông Nam Bộ (tiếp theo).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

148

Page 149: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 20 Tiết theo PPCT: 36Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 32. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếp tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, những ngành này có những khó khăn, hạn chế nhất định.

- Hiểu một số khai niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ

cao, khu chế xuất.2. Về kỹ năng:

- Kết hợp tốt kênh hình, kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan trọng

của vùng.3. Về thái độ:

149

Page 150: Giao an dia ly chuan 459

- Đây là vùng có nền công nghiệp phát triển nhất.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.2. Chuẩn bị của HS:

- SGK, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính? Xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa của vị trí đối phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ.

Gọi HS trả lời

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

- Điều kiện tự nhiên và dân cư xã hội có nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng, trở thành vùng kinh tế trọng điểm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu ngành công nghiệp. ? Trước ngày giải phóng nền công nghiệp ĐNB có đặc điểm gì ?

- Phụ thuộc nước ngoài, phát triển phiến diện, quy mô nhỏ.

IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Công nghệp:

? Hiện nay ngành CN có đặc điểm gì ?

- Cơ cấu sản xuất cân đối và phát triển cả một số ngành công nghiệp hiện đại đã được hình thành.

- Cơ cấu sản xuất cân đối và phát triển cả một số ngành công nghiệp hiện đại đã được hình thành

? Quan sát bảng 32.1 nhận xét gì về cơ cấu kinh tế của vùng.

- Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng lớn nhất.

- Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trong lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.

? Quan sát h32.2 cho biết các trung tâm công nghiệp lớn. Tung tâm CN Hồ Chí Minh gồm ngành nào. Qua đó, nhận xét gì về CN Hồ Chí Minh.

- Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa Vũng Tàu. (Nêu chức năng từng trung tâm).

-Trung tâm công nghiệp :Hồ Chí Minh (50%) Biên Hòa, Vũng Tàu.

150

Page 151: Giao an dia ly chuan 459

? Tại sao Hồ Chí Minh đạt giá trị sản lượng công nghiệp lớn.Mặc dù nền CN phát triển nhưng đặt ĐNB trước vấn đề phải đối đầu. Theo em là những vấn đề gì.

+ Nguồn lao động+ Chất lượng lao động- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghệ chậm đổi mới, môi trường bị ô nhiễm

? Khắc phục khó khăc trên cần có biện pháp gì.

* Hoạt động 2: Ngành nông nghiệp. ? Quan sát H32.2 cho biết một số cây công nghiệp vùng ĐNB về diện tích và phân bố.

- Cây Cao su có diện tích lớn nhất 281,3 nghìn ha, sau đó điều 158,2 nghìn ha, cây cà phê 53,6 nghìn ha, hồ tiêu 27 nghìn ha.

2. Nông nghiệpa.Trồng trọt - Là vùng trồng cây công nghiệp quan rong nhất cả nước.

? Vì sao cây cao su được trồng nhiều ở ĐNB.

- Cây cao su là cây công nghiệp hàng hoá xuất khẩu quan trọng nhất vì điều kiện kiện đất và khí hậu thích hợp, người dân có kinh nghiệm, thị trường thế giới rất ưa chuộng.Cơ sở chế biến HCM.

? Ngoài cây CN có giá trị, ĐNB còn phát triển loại cây nào.

- Cây CN hàng năm và cây ăn quả.

? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì ?

- Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo hướng công nghiệp (bò sữa).- Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thuỷ sản phát triển.

b.Chăn nuôi- Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo hướng công nghiệp

? Khó khăn của ĐNB đối với ngành NN gặp phải ?

- Đảm bảo nước tưới tiêu, điều tiết nước cho thuỷ điện, cung cấp nước

151

Page 152: Giao an dia ly chuan 459

sinh hoạt…? Ngành NN của ĐNB ngành trồng cây CN là phát triển nhất nhờ những điều kiện nào ?

- Trả lời

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- -Học bài, Làm bài tập 3/120 .- Đọc bài Đông Nam Bộ (tiếp theo).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiênPHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 21 Tiết theo PPCT: 37Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 33. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu Dịch vụ là lĩnh vực phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành Phố HCM và Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.

- Nắm được vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế. trọng điểm phía Nam.2. Về kỹ năng:

- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐNB.

- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.3. Về thái độ:

152

Page 153: Giao an dia ly chuan 459

- Thấy tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía NamII. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.- Hình và biểu đồ trong sách giáo khoa.

2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi..

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhVì sao cây cao su được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ ?

Gọi HS trả lời Trả lời:Thổ nhưỡng- đất ba dan và đất xám, khí hậu cận xích đậo, cơ sở công nghiệp chế biến, thị trường xuất khẩu.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu ngành dịch vụ. ? Em có nhận xét gì về các loại hình dịch vụ ở Đông Nam Bộ ?(- Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.)

n/c sgk - Nghiên cưú sgk trả lời

3. DỊCH VỤ - Phát triển đa dạng và toàn diện các loại hình dịch vụ.

Gv yêu cầu h/s quan sát bảng 33.1 ? Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước ?(- Tỉ trọng của các loại hình dịch vụ so với cả nước có chiều hướng giảm qua các năm - Giá trị tuyệt đối của các loại hình cần tăng nhanh)

- H/s quan sát nhận xét- h/s khác bổ xung

- Các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.- Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.

Gv yêu cầu h/s quan sát H14.1? Cho biết từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành

- Quan sát trả lời- Nhận xét

- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu

153

Page 154: Giao an dia ly chuan 459

phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào ?

của Đông Nam Bộ và cả nước.

Gv cho h/s quan sát H33.1 ? Cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ?(Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên đa dạng, mặt bằng xây dựng và cơ sở hạ tầng tương đối tốt, có nguồn lao động dồi dào, chính sách đầu tư thông thoáng )

- H/s quan sát Trả lời - Nhận xét

- Sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.

? Em hãy cho biết các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ ?

-Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm chế biến, may mặc, giầy da…-Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu.

? Tại sao HCM là thành phố có hoạt động xuất khẩu luôn đứng đầu của vùng. Nêu những thuận lợi ?( gần cảng biển, tiệnn đường giao thông, có nhiều sản phẩm xuất khẩu)

- H/s trả lời - Nhận xét

- Thành phố Hồ Chí Minh luôn dẫn đầu hoạt động xuất khẩu của vùng.

? Ngoài ra Thành phố Hồ Chí Minh còn phát triển loại hình dịch vụ nào nữa ?

- N/c sgk trả lời- Nhận xét

? Em có nhận xét gì về sự phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ so với các vùng đã học ?

- Sự đa dạng các loại hình dịch vụ

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm. ? Kể tên các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ ?

n/c sgk - Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG TRỌNG ĐIỂM KINH TẾ PHÍA NAM

? Xác định vị trí các tỉnh, thành

154

Page 155: Giao an dia ly chuan 459

phố trong vùng kinh tế trọng điểm phí Nam ?Gv yêu cầu h/s quan sát bảng 33.2 ? Hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?(Có tốc độ tăng trưởng cao, tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35,1%, Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn(56,6%), Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển nhất.(60,3%) )

- Xác định

- H/s quan sát nhận xét- Trả lời

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ và đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Giáo viên khái quát lại bài đã học. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài 3/123.- Chuẩn bị bài thực hành.

(Vở bài tập, bút chì, thước kẻ, máy tính bỏ túi,…)5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

155

Page 156: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 22 Tiết theo PPCT: 38Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 34. THỰC HÀNHPHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ.

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình

phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.2. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.

156

Page 157: Giao an dia ly chuan 459

3. Về thái độ:- Có thái độ thực hành nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng ĐNB2. Chuẩn bị của HS:

- Vở bài tập, bút chì, thước kẻ, mầu.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhKiểm tra sự chuẩn bị của HS

Vở bài tập, bút chì, thước kẻ, mầu.

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ ? Đọc bài tập 1/124. Theo em vẽ biểu đồ gì thích hợp với bảng số liệu.

- Biểu đồ cột.- Biểu đồ thanh ngang.

1. Bài 1:

? Nhắc lại cách vẽ biểu đồ cột và biểu đồ thanh ngang.

Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng- 1 Hs vẽ biểu đồ cột (Hs TB).- 1 Hs vẽ biểu đồ thanh ngang (Hs khá).- Dưới lớp làm vào vở bài tập.-GV cho HS quan sát biểu đồ mẫu->HS nhận biểu đồ của bạn- Gv nhận xét, bổ xung.

- Nhắc lại

- Hs làm trong 7' -> Nhận xét.

+ Biểu đồ cột:- Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn, mỗi đoạn ứng với 10% tổng cộng trục tung: 100% đầu nút đánh mũi tên ghi %.- Trục hoành có độ dài hợp lí chia đều 8 đoạn đánh dấu đáy các cột ngành CN trọng điểm. Độ cao từng cột có ghi % tương ứng. + Thanh ngang: làm ngược lại.

157

Page 158: Giao an dia ly chuan 459

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm Đông Nam Bộ năm 2001.

-Gv: Đưa biểu đồ mẫu và biểu điểm từng phần cho học sinh tự chấm chéo bài tập của nhau (từng bàn).

* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs làm bài tập ? Đọc các yêu cầu a, b, c, d bài 2.GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm trả lời một câu- Hs các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

2. Bài 2

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Hoàn thiện bài thực hành. HS

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học, Đọc bài: Đồng Bằng Sông Cửu Long.

+ Xác định vị trí và ảnh hưởng của vị trí đối phát triển kinh tế của Vùng+ Kể tên các nguồn tài nguyên thiên nhiên,giá trị của các nguồn tài nguyên đất.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................

158

10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

47,5

17,6

78,1

77,8

47,3

100

Các ngành

Dệt may

VLXD

Hoá chất

Cơ khíĐiện tử

Điện

Nhiên liệu

Page 159: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 23 Tiết theo PPCT: 39Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 35. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, và ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội và

tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.

159

Page 160: Giao an dia ly chuan 459

2. Về kỹ năng:

- Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ, phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự

nhiên, địa lí kinh tế xã hội.

3. Về thái độ:

- Có thái độ yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ vùng Đồng Bằng SCL.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

2. Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhKhông KT

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mớiMột vùng được coi là vựa lúa lớn nhất cả nước, là nơi xuất khẩu gạo chủ yếu của nước

ta…..Đó là vùng ĐBSCL

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng.

160

Page 161: Giao an dia ly chuan 459

- GV: Cho HS nhắc lại các vùng KT đã học- GV treo bản đồ, giới thiệu bản đồ, chỉ vị trí giới hạn của vùng.- GV yêu cầu HS: lên chỉ lại vị trí, đọc tên các tỉnh TP của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, chỉ các đảo, quần đảo của vùng.GV: Bổ sung về diện tích: 39.734km2

- Dựa vào lược đồ em hãy XĐ ranh giới của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.

- Với đặc điểm vị trí địa lý đó em hãy nêu vị trí địa lý của vùng ?

- GV chuẩn kiến thức.

- Nêu ý nghĩa vị trí của vùng?

- HS nhắc lại.

- HS nghe giảng.

- HS lên chỉ bản đồ.

- HS nghe giảng.

- HS trả lời.

- HS nghe giảng.

- HS trả lời.

1.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.

- Nằm liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ: + Phía Bắc : Giáp Camphuchia + Phía Tây Nam :Giáp vịnh Thái lan + Phía Đông Nam : Giáp biển Đông.

- ý nghĩa: Giao lưu KT – VH với các vùng trong nước, các nước trong tiểu vùng sông mê công.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐK TN- TNTN của vùng.

- GV : Với vị trí địa lý như vậy vùng này có điều kiện TN, tài nguyên TN ra sao : GV cho HS quan sát hình 35.1 SGK:- Nêu tên các loại đất chính và sự phân bố của chúng ?GV yêu cầu HS: Đọc bảng 35.2 SGK, hãy:

- Nêu các TNTN để phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.GV: Bên cạnh những thuận lợi, ĐBSCL có những khó khăn gì:

- GV: lấy VD hiện nay ở thượng

- HS nghe giảng.

- HS quan sát.- HS trả lời.

- HS đọc nội dung bảng 35.2

- HS trả lời.

2. Điều kiện TN - TNTNa. Thuận lợi.- Địa hình thấp, phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất nước, sinh vật rất phong phú.

b. Khó khăn.- Đất phèn, đất mặn chiếm S nhiều- Lũ lụt- Mùa khô thiếu nước nguy cơ xâm nhập mặn.c. Biện pháp.

161

Page 162: Giao an dia ly chuan 459

nguồn sông Mê Công đang xây dựng một số đập thuỷ điện.- Với những khó khăn trên nêu các biện pháp để khắc phục các khó khăn đó ?- Nêu vai trò lợi thế của sông Mê Công đem lại ?- GV chuẩn kiến thức.

- HS lấy VD

- Hs trả lời.

- HS trả lời.

- Cải tạo và sử dụng hợp lý đất mặn, đất phèn.- Tăng cường hệ thống thuỷ lợi- Tìm ra các biện pháp thoát lũ và chủ động chung sống với lũ, kết hợp khai thác lũ của sông Mê Công.

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội của vùng.

- Với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như vậy. Dân cư ở đây có đặc điểm gì ? - Đồng bằng SCL có số dân bao nhiêu? Mật độ dân số như thế nào? So với mức trung bình của cả nước em có nhận xét gì?

- HS: Quan sát bảng số liệu trên bảng. hãy:- Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội so với cả nước ?- Qua đó em hãy phân tích các yếu tố tích cực của vùng so với cả nước ?- GV: nói thêm dây là vùng được khai thác tương đối sớm, ngày nay vùng trở thành vùng nông nghiệp trù phú.- GV chuẩn kiến thứ

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS nhận xét.

- HS phân tích.

- HS nghe giảng.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội.

- Là vùng đông dân, với số dân 16,7 triệu người, mật độ trung bình 407 người/ km.

- Thành phần dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, ngoai fra còn có các dân tộc như: Chăm, Hoa, Khơ me..

- Tuy mặt bàng dân trí chưa cao, song người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Nhắc lại nội dung của bài học.

- Yêu cầu học sinh đọc phần “

ghi nhớ ”

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

162

Page 163: Giao an dia ly chuan 459

- Học bài và Làm bài 2/128 .

- Đọc bài: Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 24 Tiết theo PPCT: 40Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

163

Page 164: Giao an dia ly chuan 459

BÀI 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu Đồng bằng SCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu

hát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.2. Về kỹnăng:

- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.3.Về thái độ:

- Yêu thích và say mê tìm hiểu môn học.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- BĐ vùng ĐBSCL2. Chuẩn bị của HS:

- SGK, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Câu 1: Em hãy nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng SCL? Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long? * Đáp án: Câu 1: - Là một vùng tận cùng phía Nam của nước ta.

- ĐB, B, ĐN, TN giáp….- Nằm cực Nam của đất nước, có khí hậu cận nhiệt đới thuận lợi cho phát triển

nông nghiệp.- Nằm giáp ĐNB: vùng kinh tế năng động, tiếp giáp Cămpuchia giao lưu thuận

lợi với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.- Đường bờ biển dài thuận lợi khai thác các ngành kinh tế biển.

Câu 2: - Dân số đông, mật độ dân số cao.- Đa dạng thành phần dân tộc.- Các chỉ tiêu còn thấp đặc biệt tỉ lệ người biết chữ và tỉ lệ dân thành thị. - Kinh nghiệm sống chung với lũ và sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

2. Dạy nội dung bài bới: (25 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

164

Page 165: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng.

II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

? Quan sát bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của vùng so cả nước ?

- quan sát trả lời 1. NÔNG NGHIỆP- Diện tích chiếm 51% cả nước và sản lượng chiếm hơn 50% cả nước

? Nhận xét gì về ngành trồng cây lương thực của vùng so cả nước ?

- Nhận xét - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.

? Lúa trồng tập trung ở đâu ? - Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.

? Sản xuất lương thực có ý nghĩa gì ?? Vì sao vùng ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm lương thực ?? Ngoài cây lương thực vùng phát triển cây gì ?

- H/s nêu- Hs trả lời- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, với nhiều quả nhiệt đới.

- Vùng sản xuất gạo chủ lực của nước ta và đảm bảo an ninh lương thực trong nước.

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.

? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì ?

- Vịt đàn phát triển: Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh…

? Tại sao vùng phát triển mạnh ngành thuỷ sản ?

- Trả lời - Thuỷ sản: 50% tổng lượng thuỷ sản toàn quốc. Vì 3 mặt giáp biển, ngư trường lớn, khí hậu ấm áp, nguồn thức ăn cho cá, tôm.

? Rừng ngập mặn có ý nghĩa gì đối với vùng ?

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành công nghiệp.

2. CÔNG NGHIỆP- 20% GDP toàn vùng (2002).

? Em nhận xét gì về GDP của - Trả lời - Sản xuất công nghiệp còn

165

Page 166: Giao an dia ly chuan 459

công nghiệp so với nông nghiệp của vùng ?

khiêm tốn, tỉ trọng còn thấp.

? Quan sát bảng 36.2 em nhận xét gì về một số ngành công gnhiệp ở vùng ?

- quan sát trả lời - Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm 65% tỉ trọng công nghiệp toàn vùng.- Vật liệu xây dựng 12%- Các ngành khác 23%-> Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất

? Vì sao ? Vì: Sản phẩm nông nghiệp phong phú cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến.

? Xác định các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm của vùng trên lược đồ. Qua đó em cho biết sự phân bố ngành có đặc điểm gì ?

- Cần Thơ, Long Xuyên, trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

- Cơ sở tập trung hầu hết các thành phố,thị xã đặc biệt là Cần Thơ.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ. 3. DỊCH VỤ? Tình hình phát triển dịch vụ của ĐBSCL như thế nào ?

- Các ngành xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch.- tỉ trọng 80% gạo xuất khẩu, hàng đông lạnh lớn, xuất khẩu nông sản lớn nhất cả nước.

? Tại sao giao thông thuỷ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế ?

- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi mùa lũ.

- Giao thông thuỷ là tiêu trí phát triển giao đường thông nông thôn của vùng.

? Du lịch có đặc điểm gì ? - Du lịch sinh thái: Miệt vườn, thăm quan thắng cảnh…

? Ngành du lịch gặp khó khăn gì ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng. IV. CÁC TRUNG TÂM

166

Page 167: Giao an dia ly chuan 459

? kể tên và xác định trung tâm kinh tế của vùng ?

- kể tênKINH TẾ.

? Cần thơ có điều kiện gì thuận tiện để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng ĐBSCL ?

- Trả lời - Ngành CN phát- động xuất nhập khẩu qua cảng giữ vai trò quan trọng. (Cảng do TW quản lí, Thành phố trực thuộc TW). triển hoạt

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Gv củng cố lại bài đã học - yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Làm bài tập 3/133.- Đọc bài thực hành:Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, máy tính, vở bài tập.- Phân tích bảng số liệu.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

167

Page 168: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 25 Tiết theo PPCT: 41Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

BÀI 37. THỰC HÀNHVẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH

THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng có thế mạnh về thuỷ sản.- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản.

2. Về kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai

thác kiến thức theo câu hỏi. 3. Về thái độ:

- Liên hệ thực tế với hai vùng đồng bằng lớn nhất nước.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Biểu đồ mẫu2. Chuẩn bị của HS:

- Bút chì, thước kẻ, màu, máy tính.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhTiến hành trong giờ thực hành

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung chính

168

Page 169: Giao an dia ly chuan 459

của HS* Hoạt động 1: Hướng dẫn H/s vẽ biểu đồ. (15’)

? Đọc bài 1, xác định yêu cầu bài 1.

1. BÀI 1

Vẽ biểu đồ? Theo em với bảng số liệu và theo đề bài ta vẽ biểu đồ gì thích hợp.

- Biểu đồ cột chồng.- Biểu đồ tròn.

? Để vẽ biểu đồ trên ta cần tiến hành làm gì ?

- Xử lí số liệu, chuyển số liệu tuyệt đối sang tương đối.

? Tính tỉ lệ % theo bảng số liệu trên.- Gv chia lớp 2 nhóm. Điền kết quả lên bảng.

Sản lượng Vùng ĐBSCL

ĐBSH

Cả nước

Cá biển khai thác 41,5 4,6 100Cá nuôi 58,4 22,8 100Tôm nuôi 76,8 3,9 100- Gv gọi một H/s khá lên bảng vẽ.

- H/s vẽ

- H/s dưới lớp vẽ vào vở.

? Nhắc lại các bước vẽ của biểu đồ cột chồng ?

- 1 hệ trục toạ độ tâm 0. Đánh dấu và ghi kí hiệu hai đầu mút của biểu đồ.- Trục tung: %- Trục hoành: Ngành- Vẽ 3 cột tỉ lệ 100% sau đó tính từng đối tượng của từng vùng.

169

Page 170: Giao an dia ly chuan 459

Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ

- Gv treo biểu đồ mẫu, Hs đối chiếu, nhận xét bài.? Nhận xét về tình hình ngành thuỷ sản của vùng ĐBSCL so ĐBSH và cả nước ?

- H/s nhận xét2. BÀI 2- Phân tích biểu đồ.- Ngành khai thác và nuôi trồng đều chiếm tỉ trọng cao, thuỷ sản đứng đầu cả nước.

? Những lợi thế của vùng trong phát triển thuỷ sản ?

- Trả lời a. Lợi thế của ĐBSCL- Diện tích mặt nước lớn, ngư trường lớn.- Kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng, đánh bắt kinh nghiệm thích ứng nền kinh tế thị trường.- Nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản -> xuất khẩu: EU. Nhật Bản.

? Trình bày thế mạnh trong nghề nuôi tôm của vùng ?

- Trả lời b. Thế mạnh nghế nuôi tôm.

? Vùng còn gặp khó khăn gì trong phát triển ngành thuỷ sản.

- Trả lời - Cơ sở hạ tầng: đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng xuất chất lượng cao.- Thị trường.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

- Gv củng cố lại bài đã học- yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Hoàn thiện nốt trong vở bài tập.- Xem lại hai vùng ĐNB và ĐBSCL:Hệ thống hóa kiến thức vị trí, các điều

kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, thế mạnh kinh tế các vùng.5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

170

Page 171: Giao an dia ly chuan 459

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiênPHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 26 Tiết theo PPCT: 42Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:

- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.- Nắm được vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.

bản.2. Về kỹ năng:

- Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng, biểu.3.Về thái độ:

- Nghiem túc học tập bộ môn.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ tụ nhiên và kinh tế ĐNB & ĐBSCL2. Chuẩn bị của HS:

- Sưu tầm tài liệu có liên quan.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhTiến hành trong giờ ôn tập

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

*Hoạt động 1. Tìm hiểu kiến thức lý thuyết (25’).

? Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?

? Cho biết những khó khăn trong phát triển Công nghiệp ở vùng

- Trả lời

- Trả lời

I. Lý thuyết- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh (50% ), biên hoà Bà Rịa – Vũng Tàu.- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động

171

Page 172: Giao an dia ly chuan 459

Đông Nam Bộ ?

? Hoạt đông xuất khẩu của Thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì ?

? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐBSCL ?

? Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ?

- Trả lời - Nhận xét.

- Trả lời

- Trả lời

của vùng.-Lực lượng lao động tại chỗ chưa phát triển về lượng và chất/- Công nghệ chậm đổi mới.- Nguy cơ ô nhiêm môi trường cao .- Vị trí rất thuận lợi.- Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại .-Nhiều nghành kinh tế phát triển tạo ra nhiều hàng xuất khẩu .-là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất .- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.- Cơ cấu nhành Nông nghiệp cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối.- Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực.- Vùng biển rộng ấm quanh năm .- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên …- Nguồn thuỷ sản và lượng phù sa….- Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa ….

*Hoạt động 2: làm bài tập

? GV yêu cầu học sinh quan sát bảng 37.1 trang 134 sgk và thực hiện vẽ biểu đồ theo yêu cầu ? ? Cho nhận xét các số liệu về sản lượng thuỷ sản của hai Đồng bằng ? GV hướng dẫn học sinh tính toán số liệu sgk ? ( Chon biểu đồ phù hợp đẹp, chính xác)

- Làm bài tập

- Học sinh lên bảng vẽ.

II. Bài tập.

172

Page 173: Giao an dia ly chuan 459

GV. Yêu cầu học sinh nhận xét .Nhận xét

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đ/k gì? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long?? Kể tên cây trồng, vật nuôi của vùng Đông Nam Bộ? Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp là gì? Dựa trên điều kiện nào?

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Ôn lại kiến thức

- Xem lại các dạng biểu đồ đã học

- Chuẩn bị bài:Kiểm tra 1 tiết. học kì II.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

173

Page 174: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 27 Tiết theo PPCT: 43Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

KIỂM TRA 1 TIẾTI. VỀ MỤC TIÊU.1. Về kiến thức

- HS nắm được các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, kinh tế của vùng ĐNB và ĐBSCL

2. Về kỹ năng:- Vẽ và phân tích biểu đồ, kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, nhận xét.

3. Về thái độ:- Học sinh có thái độ làm bài nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Soạn đề kiểm tra2. Chuẩn bị của HS:

- HS chuẩn bị giấy bút, thước kẻ, com pa, máy tínhIII.TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra. 2. Phát bài kt

MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên Chủ đề

Nhận biết Thông hiểuVận dụng

CộngCấp độ thấp

Cấp độ cao

TN TL TN TL TN

TL TN TL

1. Vùng Đông Nam Bộ

- Loại tài nguyên có giá trị nhất ở ĐNB

Vị trí, giới hạn và ĐKTN, TNTN

- Nguyên nhân tạo cho ĐNB sản xuất

Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và nêu

174

Page 175: Giao an dia ly chuan 459

cao su lơn nhất cả nước

nhận xét

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 câu0.5 điểm5%

1 câu3 điểm30%

1 câu0.5 điểm5%

1 câu2 điểm20%

4 câu6 điểm60%

2. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long

- ĐBSông Cửu Long dẫn đầu cả nước về- ĐĐ dân cư xã hội vùng ĐB SCL

CM Vùng Đồng bằng SCL là vùng sản xuất lương thực trọng điểm lớn nhất của cả nước

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 câu1 điểm10%

1 câu3 điểm30%

3 câu4 điểm40 %

Tổng số câu Tổng số đTỉ lệ %

4 câu4.5 điểm

45%

2 câu3.5 điểm

35%

1 câu2 điểm20%

7 câu10 điểm100%

175

Page 176: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN AN MINH ĐỀ KIỂM 1 Tiết HKIITrường THCS Đông Hưng 2 NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: ĐịaLí: 9Họ và tên : ………………………...Lớp : 9

Điểm Nhận xét của giáo viên

ĐỀ BÀII. Trắc nghiệm. (2 điểm)Em hãy khoanh tròn ý em cho là đúng nhất .Câu 1: Trên phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ ?

a. Đất rừng c. Khoáng sảnb. Rừng d. Thuỷ năng

Câu 2: Nguyên nhân nào làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao xu nhất cả nước ?

a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.b. Người dân có truyền thống trồng cao su.c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su.d. Tất cả các ý trên.

Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:a. Diện tích đất nông nghiệp; b. Diện tích rừng ngập mặn. c. Sản lượng thuỷ sản; d. Cả 3 ý trên.

Câu 4: Đặc điểm dân cư xã hội của vùng đồng bằng Sông Cửu Long là :a, Vùng có nhiều dân tộc sinh sống. b, Là vùng đông dân.c, Thu nhạp bình quân dầu người cao.d, Tuổi thọ trung bình cao nhất nước.

II. Tự luận. (8 điểm) Câu 1 (3đ). Em hãy nêu vị trí, giới hạn, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên vùng Đông Nam Bộ? Câu 2 (3đ).Chứng minh rằng Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực trọng điểm lớn nhất của cả nước ? Câu 3.(2đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của thành phố HCM năm 2002 (%)

176

Page 177: Giao an dia ly chuan 459

Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

100,0 1,7 46,7 51,6

Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét ?

BÀI LÀM

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

177

Page 178: Giao an dia ly chuan 459

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

ĐÁP ÁNI.Trắc nghiệm. (2 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm

Câu 1 2 3 4

Đáp án

a d d b

II. Tự luận. (8 điểm)Câu Nội dung chính ĐiểmCâu 1.(3 điểm)

*Vị trí, giới hạn:+ B và ĐB giáp Tây Nguyên và DHNTB.+ T và N kề đồng bằng sông Cửu Long.+ Đ và ĐN giáp biển.- Là cầu nối giữa tây nguyên với vùng DHNTBộ với ĐBSClong giữa đất liền với biển đông.- Là đầu mối giao lưu KT-XH của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tê.* ĐKTN và TNTN:- Vùng đất liền: Địa hình thoải , đất bazan, đất xám, Khí hậu cận xích đạo. Là mặt bàng xây dựng tốt, thích hợp một số cây CN Có giá trị xuất khẩu cao.- Vùng biển: Nguồn dầu khí lớn. Nguồn thuỷ sản phong phú. Giao thông vận tải biển du lịch PT

1

1

1

Câu 2.(3 điểm)

Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực trọng điểm lớn nhất cả nước, là vì:- Vùng sản xuất gạo chủ lực của nước ta bình quân lt đầu người đạt 1066,3kg gấp 2,3 trung bình cả nước và đảm bảo an ninh lương thực trong nước.- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.

1

0.50.5

178

Page 179: Giao an dia ly chuan 459

- Thuỷ sản: 50% tổng lượng thuỷ sản toàn quốc. Vì 3 mặt giáp biển, ngư trường lớn, khí hậu ấm áp, nguồn thức ăn cho cá, tôm.- Nghề trồng rừng ngập mặn rất phát triển

0.5

0.5Câu 3.(2 điểm)

-Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, khoa học; có tên biểu đồ; có chú giải- Nhận xét: + TPHCM có cư cấu kinh tế đa dạng theo hướng hiện đại tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp xây dựng.

1.5

0.5

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 28 Tiết theo PPCT: 44Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾVÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO

I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức:

- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo

- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp

- Thấy được sự giảm sút tài nguyên biển vùng ven bờ nước ta và các phương hướng

chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.2. Về kỹ năng:

- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ3. Về thái độ:

- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- BĐ vùng biển và đảo Việt Nam2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu trước bài ở nhàIII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chínhTiến hành trong giờ dạy

2. Dạy nội dung bài bới: (40 phút)

179

Page 180: Giao an dia ly chuan 459

+ Đặt vấn đề vào bài mới: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển-đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ 1 : Tìm hiểu về biển và đảo Việt Nam. - GV : Y/c quan sát H38.1.? Vùng biển nước ta gồm những thành phần nào của biển?- GV: Giới thiệu các khái niệm về : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.-Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

- Quan sát bản đồ TN và H38.1 SGK xác định trên bản đồ các đảo, quần đảo lớn ở vùng biển nước ta?? Những tỉnh nào có nhiều đảo tập trung nhất?

? Nêu ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng?? Cho biết những khó khăn của vùng biển nước ta?

Quan sát H38.1- nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp , vùng đặc quền KT, thềm lục địa.

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện.-Q. Ninh, HP, Khánh Hòa, Kiên Giang.- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời

I-Biển và đảo Việt Nam.1. Vùng biển nước ta.- Nước ta là quốc gia có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.

2. Các đảo và quần đảo.- Vùng biển ven bờ nước ta có trên 3000 hòn đảo lớn, nhỏ, 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa.+ Các đảo lớn : Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu.- Vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp Kt biển. Có nhiều lợi thế trong công cuộc hội nhập nền kinh tế thế giới và có ý nghĩa lớn về an ninh, quốc phòng.

* HĐ 2 : Tìm hiểu về sự phát triển kinh tế biển và đảo Việt Nam ? Em hiểu thế nào là sự pt tổng hợp và pt KT bền vững?- Quan sát H38.3.? Nêu các ngành kinh tế biển?? Để phát triển các ngành KT biển nước ta có những đ/k thuận lợi gì?- GV :Chốt lại kiến thức.- GV : Y/c HS chia N thảo luận

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Trả lời- TN biển phong phú, đa dạng.- Nghe, hiểu.- Chia N thảo

II- Phát triển tổng hợp kinh tế.

- Nguồn tài nguyên biển, đảo phong phú, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển.

180

Page 181: Giao an dia ly chuan 459

ND sau: ? Dựa vào bản đồ TNVN kết hợp mục II hoàn thành bảng kiến thức sau? ( GV kẻ bảng mẫu sẵn).- GV : Chuẩn kiến thức.

luận.- Báo cáo- Nhận xét,bổ sung.- Nghe, hiểu

Các ngành KT biển

Tiềm năng phát triển

Sự phát triển của ngành

Những hạn chế

Phương hướng phát triển

* Khai thác và nuôi, trồng thủy sản.

* Du lịch biển, đảo.

- Hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, hơn 500 loài rong biển.... Tổng trữ lượng hải san lên tới 4 triệu tấn. S mặt nước có thể nuôi tôm là 61,0 vạn ha.- Bờ biển có 120 bãi cát rộng dài, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nhiều đảo ven biển có phong cảnh kì thú hấp dẫn.

-Mỗi năm khai thác khoảng 1,9 triệu tấn, pt nuôi cá và đặc sản biển theo hướng CN- pt đồng bộ và hiện đại CN chế biến hải sản.

- Phát triển quanh năm số lượng khách trong và ngoài nước ngày càng đông

- Khai thác xa bờ mới bắt đầu, do thiếu cơ sở vật chất, vốn đầu tư.

- Hoạt động du lịch biển còn đơn điệu chưa khai thác hết tiềm năng.

- Ưu tiên pt khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các hải đảo.

- Có kế hoạch khai thác nhiều hoạt động du lịch biển khác cho phong phú hơn.

? Tại sao cần ưu tiên khai thác hải sản xa bờ?? Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?? CNCB thủy sản pt có t/đ ntn đến ngành đánh bắt và nuôi trồng?

- Vì khai thác hs ven bờ đã quá mức cho phép....- Sinh thái biển thể thao biển, lặn biển....

* Kết luận : SGK/TR 139

181

Page 182: Giao an dia ly chuan 459

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính ? Tại sao phải phát triển tổng

hợp kinh tế biển?? Tại sao cần ưu tiên phát triển

khai thác hải sản xa bờ?? Chỉ trên bản đồ một số bãi

tắm và khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Học bài cũ

- Nghiên cứu trước bài mới: phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo (tiếp theo).

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

182

Page 183: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 29 Tiết theo PPCT: 45Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI

NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức:

- Đặc điểm ngành khai tác và chế biến khoáng sản biển, ngành giao thông vận tải biển

- Thấy được sự giảm sút các nguồn tài nguyên khoáng sản và vấn đề môi trường biển bị ô nhiễm

2. Về kỹ năng:- Nắm vững cách đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lí.- Nhận biết được sự ô nhiễm của các vùng biển qua tranh ảnh.

3. Về thái độ:- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức

bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ biển, đảo Việt Nam2. Chuẩn bị của HS:

- Sgk, vở ghi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính

183

Page 184: Giao an dia ly chuan 459

? Nêu đặc điểm phát triển ngành khai thác,chế biến, nuôi trồng thuỷ sản ?

HS trả lời

2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Khai thác, chế biến khoáng sản biển và giao thông vận

tải biển cũng là những ngành kinh tế biển quan trọng ở nước ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần khai thác tổng hợp và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo.

Hoạt động của GVHoạt động

của HSNội dung chính

* HĐ 1 : Tìm hiểu các ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển. ? Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta?? Với những việc khai thác k/s -> pt các ngành chế biến gì?

? Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ?Xác định một số bãi muối lớn trên bản đồ?? Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta? Xác định một số mỏ dầu lớn?

- Muối, cát trắng, ti tan...- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bs.- Số giờ nắng trong năm cao, ít mưa...

- Trữ lượng lớn, là ngành KT mũi nhọn....

3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.- Khai thác : Muối, cát trắng, ti tan, dầu khí...- Chế biến : CN thủy tinh, pha lê, CNCBDK, CNCB muối...

* HĐ 2 : Tìm hiểu tình hình phát triển GTVT biển. ? Trình bày những tiềm năng và sự phát triển GTVT biển ở nước ta?? Dựa vào H39.2 xác định các cảng biển từ B-N và tuyến đường GT đường biển của nước ta?? Sự phát triển GTVT biển ở nước ta ntn?

? Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước

- vị trí, địa hình.

- Thực hiện trên bản đồ.

+ cảng biển, tàu biển, dịch vụ hàng hải..- Tạo đ/k thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao

4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.- Tiềm năng ->Vị trí ->Địa hình.- GTVT biển phát triển mạnh mẽ cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

184

Page 185: Giao an dia ly chuan 459

ta? đổi hàng hóa.

* HĐ 3 : Tìm hiểu về việc bảo vệ TN-MT biển Việt Nam. - Y/c thảo luận 6 N với nội dung sau:? Dựa vào nội dung mục 1/III và sự hiểu biết hãy nêu thực trạng, nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút TN và ô nhiễm MT biển- đảo ở nước ta, sự giảm sút đó gây ra hậu quả gì?- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV: Y/c HS tự nghiên cứu ND SGK.? Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ TN-MT và biển , đảo?

? Bản thân của các em có trách nhiệm như thế nào?? Qua bài học các e đã nắm được các kiến thức cơ bản gì?

- Chia N thảo luận đưa ra đáp án đúng.

- Báo cáo- Nhận xét, bổ sung.- Nghe, hiểu.

- Nghiên cứu ND SGK.- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Liên hệ bản thân.- Trả lời

III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển , đảo.* Thực trạng:-> S rừng ngập mặn giảm.->Sản lượng đánh bắt giảm->Một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.* Nguyên nhân:- Khai thác ồ ạt, không khoa học.- Ô nhiễm môi trường biển.- ý thức con người chưa cao.* Hậu quả:-> Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. ( SGK/TR 143).

* Kết luận : SGK/TR 143

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Củng cố kiến thức toàn bài đã học. ? Trình bày phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo + Xác định các đảo trên bản đồ.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

185

Page 186: Giao an dia ly chuan 459

- Chuẩn bị bài thực hành:- Xem trước nội dung bài 1,2 SGK/ 141,142

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

Phụ lục* Bảng thông tin kiến thức (mục II)

Khai thác và chế biến khoáng sản biển Phát triển tổng hợp GTBĐ

Tiềmnăng

- Nguồn muối vô tận.- Giàu ô xít Ti Tan.- Nhiều cát trắng. -Dầu mỏ và khí tự nhiên có trữ lượng lớn.

- Nằm trên đường hàng hải quốc tế.- Ven biển: vũng, vịnh, cửa sông.

Sựpháttriển

- Nghề muối phát triển, đặc biệt là ven biển Nam Trung Bộ.- Ô xít Ti Tan có giá trị xuất khẩu.- Cát trắng làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê.- Dầu khí là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu trong CNH, HĐH.

- Có trên 90 cảng biển, cảng có công suất lớn nhất là Cảng Sài Gòn.- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.- Dịch vụ hàng hải đang phát triển mạnh.

Phươnghướngphát triển

- Ngành công nghiệp hoá dầu đang được hình thành.- Công nghiệp chế biến dầu khí chuyển sang chế biến công nghệ cao, kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hoá lỏng.

- Phát triển đồng bộ, từng bước hiện đại hoá các cảng biển.- Phát triển nhanh các đội tàu.- Hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn: Bắc Bộ, Nam Bộ, Trung Bộ.- P. triển toàn diện dịch vụ hàng hải.

186

Page 187: Giao an dia ly chuan 459

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 30 Tiết theo PPCT: 46Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:

Bài 40: THỰC HÀNHĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO

VEN BỜ VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:

- Tổng hợp kiến thức Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý2. Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích qua bảng số liệu, bản đồ, biểu đồ, lập sơ đồ.3. Về thái độ:

- Ý thức phát triển ngành dầu khí đi đôi với việc bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):1. Chuẩn bị của GV:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh2. Chuẩn bị của HS:

- SGK, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’

Câu 1(6đ): Trình bày sự giảm sút tài nguyên môi trường biển- đảo Việt Nam? Câu 2 (4đ): Em hãy nêu quá trình khai thác và chế biến khoáng sản biển?

ĐÁP ÁN:Câu 1: * Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển , đảo. + Thực trạng:

187

Page 188: Giao an dia ly chuan 459

-> S rừng ngập mặn giảm; Sản lượng đánh bắt giảm ;Một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. + Nguyên nhân:

- Khai thác ồ ạt, không khoa học. Ô nhiễm môi trường biển. ý thức con người chưa cao. + Hậu quả:

-> Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.Câu 2: - Khai thác : Muối, cát trắng, ti tan, dầu khí... - Chế biến : CN thủy tinh, pha lê, CNCBDK, CNC muối...

2. Dạy nội dung bài bới: (20 phút)+ Đặt vấn đề vào bài mới: Ở hai bài trước chúng ta đã tìm hiểu sự phát triển tổng hợp kinh tế biển-đảo, đó là sự phát triển nhiều ngành gồm: khai thác môi trường chế biến hải sản, du lịch biển-đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển. Giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tiềm năng phát triển kinh tế của các đảo ven bờ và hiểu thêm về sự p. triển của các ngành công nghiệp dầu khí trong những năm qua.

Hoạt động của GVHoạt động của

HSNội dung chính

* HĐ 1 : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ. - Yêu cầu HS đọc ND bài tập 1.? Dựa vào H40.1 và bản đồ KT VN cho biết những đảo nào có đ/k thích hợp để pt tổng hợp các ngành kinh tế biến? ( Nêu những điều kiện của từng đảo).

- Đọc nội dung- Quan sát H 40.1 và bản đồ-> trả lời, kết hợp chỉ bản đồ

1. Bài tập 1.- Các đảo : Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc-> phát triển ngành KT biển: N-L-NN-du lịch, dịch vụ biển.

* HĐ 2 : Tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí. - GV: Y/c HS tự nghiên cứu bài tập 2.- Hướng dẫn HS phân tích.- Y/c HS thảo luận N, giao nhiệm vụ cho từng N.- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết quả, N khác nhận xét, bổ sung.

- Nghiên cứu bài.- Nghe, hiểu.- Trao đổi thảo luận trong N.- Báo cáo.- Nhận xét, bổ sung.

2. Bài tập 2.- Từ năm 1999-2003 sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục-> hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được đều xuất khẩu dưới dạng thô. Trong khi xuất khẩu dầu thô, nước ta phải nhập khẩu xăng dầu chế biến

188

Page 189: Giao an dia ly chuan 459

- GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức. - Nghe-hiểu ngày càng tăng.=> Ngành CN dầu khí nước ta chưa phát triển, đây chính là điểm yếu của công nghiệp dầu khí nước ta.* Sơ đồ:

Khai thác dầu khí

Dầu thô Khí đốt

Xuất khẩu Lọc dầu và hóa dầu Chế biến bước đầu CBCN cao

Dầu thô Nhiên Chất Hóa Khí đốt Phục vụ Phân Xuất khẩu liệu tổng chất cơ dân cho nhà đạm khí TN và xăng, hợp, bản dụng máy nhiệt khí hóa lỏng dầu hỏa chất điện, dầu. dẻo,sợi tuốc bin

? Hiện nay nước ta đã có những dự án gì về ngành CN dầu khí?

? Nếu xảy ra sự cố về khai thác và vận chuyển dầu khí thì hậu quả xảy ra với MT sinh thái vùng biển và vùng ven bờ chịu ảnh hưởng ntn?? Chúng ta phải có trách nhiệm gì?

- 1 HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.- Ô nhiễm MT biển ( thủy triều đen)...

- Trả lời.

* Phụ lục:

189

Page 190: Giao an dia ly chuan 459

? Quan sát H40.1 và bản đồ kinh tế chung Việt Nam hãy:- Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu ở nước

ta?- Nhận xét tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta?- Lập sơ đồ về ngành dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí của nước ta trong tương

lai?

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.

- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.

HS trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)- Hoàn thiện bài tập thực hành trong vở bài tập- Đọc bài: Địa lý Hà Giang (SGK/146)- Xác định vị trí các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc trên bản đồ và nêu tiềm năng phát triển kinh tế các đảo

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ tự nhiên

190

Page 191: Giao an dia ly chuan 459

Lớp 9A Tiết (TKB)..…Ngày giảng:…………......…….Sĩ số:………..Vắng:……….....Lớp 9B Tiết (TKB)…..Ngày giảng:...…….......……….Sĩ số:………..Vắng:………......Lớp 9C Tiết (TKB).….Ngày giảng:…….............…….Sĩ số:………..Vắng:……….......

Tiết 48 – Bài 41: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNGĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

HÀ GIANGI. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được

+ Vị trí và diện tích của tỉnh Hà Giang + Điều kiện tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Hà Giang

2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ 3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nướcII. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:

- Lược đồ hành chính Tỉnh Hà Giang. 2. Học sinh:

- Tranh ảnh về Hà GiangIII. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

? Tại sao Cát Bà có điều kiện thích hợp phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?

?Vai trò của biến và đảo đối với kinh tế chính trị nước ta ?2. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức

*HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lí Hà Giang. (10’)

191

Page 192: Giao an dia ly chuan 459

? Quan sát bản đồ TN VN cho biết HG nằm ở vùng nào/ nước ta?? Quan sát bản đồ TNHG xác định vị trí của tỉnh HG?+ Giáp các tỉnh nào trong nước?+ Có đường bờ biển không?? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí trong việc phát triển KT-XH?- GV. Đưa ra số liệu về S của tỉnh HG và một số tỉnh khác.? So sánh S của tỉnh ta với các tỉnh khác trong nước?

- Quan sát trả lời.- Quan sát và xác định trên bản đồ.- HS khác nhận xét, bổ sung.- HS khác nhận xét, bổ sung.

I- Vị trí địa lí.- Hà Giang nằm ở cực Bắc tổ quốc, có tọa độ địa lí từ 22010’ B đến 23023’ B, kimh độ 104020’Đ đến 105034’Đ.+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.+ Phía Đông giáp Cao Bằng + Phía Nam giáp Tuyên Quang. + Phía Tây và TN giáp Lào Cai- Yên Bái.- S : 7884 Km2

* HĐ2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của tỉnh Hà Giang. (25’)- GV: N/c thông tin trong sách giáo khoa.? Cho biết địa hình HG chia làm mấy vùng?

- Chia lớp thành N học tập thảo luận.- Giao nhiệm vụ cho các N.

- Sau thảo luận yêu cầu các N báo cáo kết quả, N khác nhận xét bổ sung.- GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.

- Nghiên cứu

- 1HS trả lời.- HS khác nhận xét.- Thực hiện.- Nhận nhiệm vụ trao đổi, thảo luận.- Báo cáo kết quả.- Nhận xét.- Nghe, ghi bài.

II.Điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên.1. Địa hình.

VùngCác yếu tố.

Vùng cao phía Bắc Vùng cao phía Tây Vùng núi thấp

Gồm các huyệnQuản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn.

Hoàng Su Phì, Xín Mần.

Bắc Mê, Tx Hà Giang, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình.

Địa hình hiểm trở, núi cao sắc nhọn,

Địa hình bị cắt xẻ dữ dội dạng vòm

Địa hình thấp sườn thoải, xen kẽ là các

192

Page 193: Giao an dia ly chuan 459

Đặc điểm địa hình

nhiều vách núi dựng đứng, độ cao TB từ 1000-1600m. xen kẽ là các thung lũng và hang động

hoặc nửa vòm, xen kẽ là các dạng địa hình dốc, độ cao TB từ 900-1000m.

thung lũng tương đối bằng phẳng, độ cao TB 80-400m.

? Quan sát bản đồ TN tỉnh HG và kết hợp với sự hiểu biết của bản thân hãy cho biết đặc điểm sông ngòi HG?+ Kể tên các dòng sông?+ Sông ở HG chủ yếu có nhiệm vụ gì?

? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh Hà Giang?

? ĐKTN của tỉnh HG có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân trong tỉnh?

? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì?? Bằng sự hiểu biết hãy đọc tên những khoáng sản có ở Hà Giang?? Các loại khoáng sản đó được phân bố ở đâu?? Trong quá trình khai thác khoáng sản còn gặp những khó khăn gì?Trong quá trình khai thác cần chú ý vấn đề gì?

? Hà Giang có những nhóm đất chính nào?- GV: Y/c chia nhóm học tập thảo luận.- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.+ Nêu đặc điểm vùng đất trên CN đá vôi?+ Nêu đặc điểm vùng đất núi cao phía Tây?+ Nêu đặc điểm vùng đất đồi núi thấp?

? Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết

- Quan sát bản đồ.- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS trả

2. Thủy văn.- Mật độ sông tương đối dày- Sông có độ nông, sâu không đồng đều, độ dốc lớn nhiều thác ghềnh, ít thuận lợi cho giao thông, thủy lợi.3. Khí hậu.- Hà Giang mang nét chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa, do ảnh hưởng của địa hình nên khí hậu của HG mang nhiều sắc thái của khí hậu GM núi cao.+ Nhiệt độ từ 21,60C->23,90C.+ Chế độ mưa tương đối lớn, độ ẩm cao.+ Hướng gió thổi Đông Nam.4. Tài nguyên khoáng sản.- Hà Giang là địa bản có tiềm năng và triển vọng lớn về khoáng sản: Sắt ( Tùng Bá- Bắc Mê), Vàng (Bắc Quang). Ăng-ti-mon (Yên Minh).5. Thổ nhưỡng.- Thổ nhưỡng phong phú với 9 nhóm đất chính.* Vùng đất phát triển trên cao nguyên đá vôi.

193

Page 194: Giao an dia ly chuan 459

quả, N khác nhận xét bổ sung.-GV: Chuẩn xác kiến thức.

? Nêu đặc điểm tài nguyên rừng ở HG? Rừng có gí trị kinh tế gì?? Hiện nay rừng HG như thế nào?? Vậy Đảng và Nhà Nước đã có những chính sách gì để khắc phục??Các em phải có nhiệm vụ gì?

? Đánh giá nguồn thủy sản của tỉnh Hà Giang?

? Người dân HG có những biện pháp gì để phát triển ngành thủy sản?

? Hãy cho biết tiềm năng du lịch của tỉnh HG?

? Những khó khăn trong việc phát triển du lịch? Biện pháp khắc phục?

? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức gì?

lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời.- Thực hiện.- Nhận nhiệm vụ + N1+2+N3+4

+N5+6- Báo cáo kết quả.- Nhận xét.- Nghe, ghi bài.- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Trả lời.- Liên hệ bản thân.- 1 HS trả lời.-HS khác nhận xét, bổ sung- 1 HS trả lời..

- Hình thành trên đá vôi, địa hình Caxtơ, đất đỏ xám hoặc vàng sẫm thích hợp trồng ngô và một số cây dược liệu khác.* Vùng đất núi cao phía Tây.-Đặc điểm đất chua, tầng đất TB, có thành phần cơ giới nhẹ nên dễ bị rửa trôi, bạc màu, khả năng giữ nước kém=> thích hợp trồng cây họ đậu.* Vùng đất đồi núi thấp thuộc sông lô.-Tầng đất dày, tơi xốp, thoáng khí thích hợp trồng cây CN ngắn ngày, cây ăn quả, cây lương thực.6. Tài nguyên sinh vật..* Rừng là thế mạnh kinh tế chủ yếu và có ý nghĩa lớn vào KT và bảo vệ MT.- S rừng thuộc loại lớn (Năm 2001:573126 ha, chiếm 72,7% S tự nhiên).- Kiểu rừng á nhiệt đới.* Tài nguyên động vật.- Động vật khá phong phú với các loài như: lợn rừng, nai, khỉ... - Là tỉnh miền núi nên không có thế mạnh phát triển thủy sản, nhưng lại tìm thấy nhiều loại thủy sản quý hiếm : Cá Dầm Xanh, Anh Vũ, Chép, sứt mũi...

194

Page 195: Giao an dia ly chuan 459

3. Củng cố:(3’)Hs lên bảng chỉ tên lược đồ giới hạn tỉnh Hà Giang ? Xđ các mỏ khoáng sản trên địa bàn?4. dặn dò: (2’) Về nhà học và làm bài tập ở cuối bài Tìm hiểu bài 42.

***************************************************************Lớp 9A Tiết (TKB)..…Ngày giảng:…………......…….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9B Tiết (TKB)…..Ngày giảng:...…….......……….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9C Tiết (TKB).….Ngày giảng:…….............…….Sĩ số:………..Vắng:………........

Tiết 49 – Bài 42: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN HÀ GIANG (Tiếp

theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được những đặc điểm chung kinh tế của địa phương. - Hiểu được các ngành kinh tế.

2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ 3. Thái độ: - ý thức được sự phát triển kinh tế của địa phươngII. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Tài liệu về tình hình kinh tế của Tỉnh Hà Giang.2. Học sinh: - Hình ảnh về một số ngành kinh tế nổi bật của tỉnh.

III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nêu đặc điểm dân cư và nguồn lao động của tỉnh?2. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hđ 1 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu tình hình kinh tế (20’)

? Em hãy kể tên các ngành công nghiệp của tỉnh? ? Theo em tỉnh hà Giang thì ngành kinh tế nào phát triển nhất?

- khai thác gỗ, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp(chè, cây ăn quả...)

III. KINH TẾ 1. Đặc điểm chung - Tình hình kinh tế trong những năm gần đây tăng trưởng khá

195

Page 196: Giao an dia ly chuan 459

? Tiềm năng phát triển ngành công nghiệp trong tỉnh?? Cơ cấu ngành?? Em hãy kể tên các mỏ than chính trong tỉnh?? Kể tên các ngành CN luyện kim và cơ khí ?? Sự phân bố ngành CN? ? Em hãy kể tên những trung tâm công nghiệp trong tỉnh?? Phương hướng phát triển CN?? Vị trí của ngành nông nghiệp?? Cơ cấu của ngành?? Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp?? Sự phân bố các loại cây trồng chính?- Cây CN nổi tiếng trong vùng ?? Sự phân bố của ngành chăn nuôi?? Vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế?? Vị trí của ngành dịch vụ ?Các tuyến đường chính trong tỉnh?? Em hãy kể tên những mặt hàng xuất – nhập khẩu trong vùng?

? Em hãy nêu những điểm du lịch đẹp trong tỉnh?? Các hoạt động đầu tư của nước ngoài trên địa bàn tỉnh?

- Công ngiệp, nông nghiệp và dịch vụ

- Khai thác than, sắt, Quặng Ăng-ti-mon, vàng...

- Bắc Quang- Thứ nhất

- trồng trọt và chăn nuôi- Chiếm 48.5%

- Chè, mía...

- Giư vai trò quan trọng với nền kinh tế của tỉnh

- Thứ 2, chiếm 30% tổng GDP

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : Chè, ,cam... - Nhập khẩu chủ yếu hàng tiêu dùng

Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch tích cực theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành CN- DV giảm dần tỷ trọng ngành N-L-N2 2. Các ngành kinh tếa) Công nghiệpCác ngành CN then chốt - CN năng lượng: Khai thác than, thuỷ điện - CN luyện kim và chế biến kim loại - CN cơ khí- CN sản xuất vật liệu xây dựng- CN chế biến giấy...

* Các khu CN chính : Sắt (ở Tòng Bá-Quản) Bạ,Ăng-ti-mon (YM)...b) Nông nghiệp

*) Trồng trọt

- Cây lương thực: Trồng lúa, Sắn, Ngô, Khoai Lang - Cây CN: Chè, Mía, Lạc, Thuốc lá…- Cây ăn quả: Cam, quýt, Mơ, Mận, đào, lê...

*) Chăn nuôi: Trâu, Bò,dê, Lợn, Gia cầm *) Lâm nghiệp- Khai thác và Trồng rừng phát triển. c) Dịch vụ- Giao thông vận tải thuận lợi giao lưu với các

196

Page 197: Giao an dia ly chuan 459

- Cột cờ Lũng Cú, Chợ tình Khâu Vai...

tỉnh Các tuyến đường chính: Quốc lộ 3, Quốc lộ 34, - Bưu chính viễn thông khá phát triển - Thương mại:

- Du lịch: * Hđ 2 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu tình hình bảo vệ tài nguyên môi trường.(8’)? Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và môi trường?

? Biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường?

- Rừng bị can kiệt, đất - bạc màu...

- Nghiêm cấm chặt phá rừng, săn bắn thú...

IV. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG- Chất lượng rừng ngày một giảm có nhiều loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng Môi trường nước bị ô nhiễm đặc biệt là sông lô. * Biện pháp bảo vệ

* Hđ 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu phương hướng phát triển kinh tế:(7’)

- Phướng hướng phát triển kinh tế ?

- Mọi người dân phải có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

V. PHƯỚNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên như tài nguyên k/s, tài nguyên đất, rừng cần tiết kiệm, hợp lý, có sự qlý chặt chẽ của tỉnh

3. Củng cố:(3’) Em hãy nnhận xét chung về đặc điểm kinh tế của tỉnh Hà Giang và so với cả nước?4. Dặn dò :(2’) - Về học và tìm hiểu bài thực hành.

197

Page 198: Giao an dia ly chuan 459

***************************************************************Lớp 9A Tiết (TKB)..…Ngày giảng:…………......…….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9B Tiết (TKB)…..Ngày giảng:...…….......……….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9C Tiết (TKB).….Ngày giảng:…….............…….Sĩ số:………..Vắng:………........Tiết 50 – Bài 43

ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG XÃ HỘI VÀ CON NGƯỜI HÀ GIANG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

+ Dân số và sự gia tăng dân số, kết cấu dân số .

+ Hiể tình hình phát triển văn hoá, giáo dục .

2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ

3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về các dân tộc ở Tỉnh Hà Giang.

2. Học sinh: - Tranh ảnh về dân tộc ở địa phương

III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

?Vị trí giới hạn tỉnh Hà Giang ?

? Những đặc điểm chính của địa hình Hà Giang?

2. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hđ 1 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu Dân cư và lao động(35’)

) Nhận xét Số dân?? Tỉ lệ gia tăng dân số tự

nhiên?? Tốc độ gia tăng dân số?

Đọc tài liệu sưu tầm Trả lời

VI. Dân cư và lao động1. Gia tăng dân số- Số dân: 724.537 người (2009)- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.5%

198

Page 199: Giao an dia ly chuan 459

? Gia tăng cơ giới?? Nguyên nhân chủ yếu dẫn

đến biến động dân số? ? Tác động của gia tăng dân

số tới đời sống và sản xuất?? Những vấn đề cần giải

quyết do sự gia tăng dân số tăng ?

Hs: N/c – Nhận xét? Đặc điểm kết cấu dân số?? Kết cấu dân số theo giới

tính ?

? Kết cấu dân số theo độ tuổi ?

? Kết cấu dân số theo lao động?? Trên địa bàn tỉnh có những dân tộc nào sinh sống?? Dân tộc nào chiếm đại đa số?Dân tộc nào ít người nhất?? Ảnh hưởng của kết cấu dân số tới phát triển kinh tế – xã hội?Hs: n/c TT sgk – Nhận xét ? Mật độ dân số? ? Phân bố dân cư? Những biến động trong phân bố dân cư?? Các loại hình cư trú chính? Loại hình quàn cư nào đang có xu hướng tăng?? Tỉnh HG có những loại hình văn hoá dân gian nào? Các hoạt động văn hoá truyền thống ?

? Tình hình phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh?

1.5%

Còn nhiều GĐ sống trong nghèo đói

Tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ

chuyển dịch hướng giảm tỷ trọng nông – lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

- Có 22 dân tộc anh em

- Nông   thôn 640.199%

- Thành thị 84.338%

(2010) có xu hướng giảm.- Gia tăng cơ học là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động dân số.- Tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất

2. Kết cấu dân số* Đặc điểm kết cấu dân số- Kết cấu dân số theo giới

tính+ Trong những năm gần đây

tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ - Kết cấu dân số theo độ tuổi Tỉnh có dân số trẻ - Kết cấu theo lao độngCó hướng chuyển dịch hướng giảm tỷ trọng nông – lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.- Kết cấu theo dân tộc : Có các dân tộc chung sống trên địa bàn tỉnh như: Mụng (chiếm 32,0 % tổng dõn số toàn tỉnh), Tày (23,3 %), Dao (15,1 %), Việt (13,3 %), Nựng (9,9 %)...

3. Phân bố dân cư- Mật độ dân số: TB 92 người/km2(2009)Phân bố dân cư không đềuLoại hình cư trú : Quần cư nông thôn và quần cư thành thị4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế- XD phong trào toàn dân

199

Page 200: Giao an dia ly chuan 459

? Chất lượng giáo dục trong những năm gần đây? ? Tình hình phát triển y tế trên địa bàn tỉnh?? Các hoạt động y tế trên toàn tỉnh?

- Các xã, các trg học đã có trạm y tế riêng.

đoàn kết - Giáo dục: Các huyện đã hoàn thành phổ cập tiểu học. GD bước đầu có chuyển biến. 100% trẻ em đc đến trường.

- Y tế : Số thày thuốc có 1.619 người, bình quân Y, Bác sĩ trên 1 vạn dân là 24,7 người (riêng bác sỹ 3,6 người/1 vạn dân). tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn khá cao..

3. Củng cố:(3’)

Em hãy nnhận xét chung về đặc điểm dân cư lao động và đặc điểm chung của tỉnh

Hà Giang và so với cả nước?

4. Hướng dẫn bài tập về nhà:(2’)

- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.

- Tìm hiểu một số hoạt động kinh tế chủ yếu của địa phương em.

200

Page 201: Giao an dia ly chuan 459

*******************************************************************Lớp 9A Tiết (TKB)..…Ngày giảng:…………......…….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9B Tiết (TKB)…..Ngày giảng:...…….......……….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9C Tiết (TKB).….Ngày giảng:…….............…….Sĩ số:………..Vắng:………........

Tiết 51ÔN TẬP HỌC KỲ II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức :

- Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.- Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc

phục khó khăn.- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của

2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Nét khái quát cơ bản về địa lí tỉnh Hà Giang 2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng vẽ biểu đồ, nhận xét, so sánh các mỗi quan hệ địa lý. 3. Thái độ:

- Có thái độ yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: BĐ tự nhiên - kinh tế Việt Nam2. Học sinh: Đề cương ôn tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghép trong giờ ôn tập) 2. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí thuyết. (20’)

- GV treo bản đồ hành chính việt nam yêu cầu HS quan sát,- Hãy xác định các tỉnh thành thuộc 2 vùng Đông Nam Bộ và vùng ĐBSCLong- Quan sát bản đồ tự

- HS quan sát

- HS xác định.

- HS quan sát nhận xét.

I. Lý thuyết.

* Vùng Đông Nam Bộ:

Vùng đất liền.- ĐKTN Vùng biển:

201

Page 202: Giao an dia ly chuan 459

nhiên việt nam xác định đặc điểm tự nhiên của vùng ?

Đất.- Tài nguyên Nước....

- Nhận xét đặc điểm dân cư của vùng ?

- Quan sát bản đồ KT của vùng ĐNBộ nhận xét tình hình PTKT của vùng ?

- Quan sát bản đồ tự nhiên việt nam xác định đặc điểm tự nhiên của vùng ĐBSCL ?

- Nhận xét đặc điểm dân cư của vùng ?

- Quan sát bản đồ KT của vùng ĐNBộ nhận xét tình hình PTKT của vùng ?

- Là vùng động dân.

- HS trả lời.

- Địa hình thấp, phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất nước, sinh vật rất phong phú.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Dân cư : Là vùng đông dân có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.- Kinh tế:+, Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.+, Nông nghiệp: Đông Nam Bộ là vùng trồng cây CN quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, bồ tiêu, điều và cây ăn quả. +Dịch vụ: Khu vực dịch vụ rất đa dạng nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.* Vùng ĐBSCLong- Địa hình thấp, phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất nước, sinh vật rất phong phú.- Là vùng đông dân, với số dân 16,7 triệu người, mật độ trung bình 407 người/ km.- Về KT: Nông nghiệp ;+, Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% sản lượng lúa chiếm 51,4% so với cả nước.+,Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, cũng như xuất khẩu lương thực, thực phẩm so với cả nước.+, Là vùng trồng nhiều cây ăn quả so với cả nước.Công nghiệp :- CN chiếm 20% tổng GDP trong toàn vùng.- Ngành CN chế biến lương thực là ngành quan trọng nhất.Dịch vụ :

202

Page 203: Giao an dia ly chuan 459

- Nêu đặc điểm tự nhiên của HG.( Khí hâu, địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng đông thực vật)? Nêu đặc điểm dân cư của HG ? ? Đặc điểm KT của HG ?

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

Gồm các ngành chủ yếu : Xuất khẩu, nhập khẩu vận tải đường thuỷ, du lịch.

* Địa lí tỉnh HG- Tự nhiên:- Kinh tế:+ Nông nghiệp.+Công nghiệp:+ Dịch vu.

Hoạt động 2 :Tiến hành làm BT(20’)

GV : Cho HS vẽ lại biểu đồ, chọn biểu đồ thích hợp.

- HS tiến hành lưa chon biểu đồ vẽ biểu đồ.

II. Bài tập :

Vẽ biểu đồ trang 123, 134

3. Củng cố: (3’) - Gọi hs dứng tại chỗ nhắc lại kiến thức đã ôn tập. 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Hs về nhà học theo đề cương - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra chất lượng học kỳ II

**********************************************************************Lớp 9A Tiết (TKB)..…Ngày giảng:…………......…….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9B Tiết (TKB)…..Ngày giảng:...…….......……….Sĩ số:………..Vắng:……….......Lớp 9C Tiết (TKB).….Ngày giảng:…….............…….Sĩ số:………..Vắng:………........

TIẾT 52:KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức :

- Qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh về bộ môn địa lí từ đầu kì II đến nay.

- Qua bài kiểm tra nhằm củng cố lại các kiến thức đã học 2. Kĩ năng

203

Page 204: Giao an dia ly chuan 459

- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, vẽ biểu, xử lí số liệu, ... 3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự lực làm bàiII. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Đề của Sở GD & ĐT tỉnh Hà Giang 2. Học sinh : - Bút chì, thước kẻ, com pa, máy tínhIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Các em đã học xong chương trình của học kì II . Để đánh giá kết quả học tập của các em từ đầu kì II đến nay hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra học kì II

- GV phát đề cho từng học sinh và hướng dẫn học sinh cách làm bài - GV giám sát, đôn đốc HS làm bài - Cuối giờ thu bài 3. Củng cố: - Xem lại nội dung bài kiểm tra 4. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức trong bài kiểm tra còn yếu

204