497
Giáo án Ngữ văn 9 Giáo án : NGỮ VĂN 9 NS: 8/2009 Tiết :1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH NG: 8/2009 Lê Anh Trà A Mục tiêu cần đạt: Giúp hs thâý được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài a giữa truyền thống hiện đaị,dân tộc và nhân loại ,thanh cao và giản dị Giáo dục ng kính yêu Bác Rèn ư thức tu dưỡng,học tập,rèn luyện theo gương Bác B Phương tiện thực hiện : 2 SGK,SGV,tài liệu tham khảo C-Nội dung lên lớp : 1-ổn định:9A 9B; 2-Kiểm tra: SGK,vở ghi của HS 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đă biết, nói đến HCM là nói đến một con người đại nhân,đại trí ,đại dũng.Nhưng ở Người phong cách sống và làm liệc luôn là điều đáng để chúng ta học tập.Trong đó vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản - Gọi HS đọc văn bản I. Tác giả tác phẩm I Tác giả 2 tác phẩm (SGK) II-Đọc và t ́ m hiểu chú thích: 1- Đọc : HS đọc 1

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Giáo án : NGỮ VĂN 9

NS: 8/2009 Tiết :1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINHNG: 8/2009 Lê Anh Trà

A Mục tiêu cần đạt: Giúp hs thâý được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài

ha giữa truyền thống hiện đaị,dân tộc và nhân loại ,thanh cao và giản dị Giáo dục lng kính yêu Bác Rèn ư thức tu dưỡng,học tập,rèn luyện theo gương Bác

B Phương tiện thực hiện :2 SGK,SGV,tài liệu tham khảo

C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A 9B; 2-Kiểm tra: SGK,vở ghi của HS 3-Bài mới:Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đă biết, nói đến HCM là nói đến một con người đại nhân,đạitrí ,đại dũng.Nhưng ở Người phong cách sống và làm liệc luôn là điều đáng để chúng ta học tập.Trong đó vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCMHoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản

- Gọi HS đọc văn bản ?- Gọi HS đọc chú thích?

-Văn bản trên thuộc thể loại văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính là g?- Văn bản trên chia làm mấy đoạn ? Nội dung của mỗi đoạn?

-Vốn tri thức vh nhân loại của chủ tịch HCM sâu rộng ntn?

I. Tác giả tác phẩmI Tác giả2 tác phẩm (SGK)

II-Đọc và t 1m hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc 2- Chú thích: HS đọc chú thích SGKIII-Phương thức biểu đạt và bố cục :-Văn bản nhật dụng- Phương thức biểu đạt chính : thuyết minh

-Bố cục :2 đoạn +Từ đầu.......hiện đại:Tầm sâu rộng vốn tri thức văn hoá của HCM. + Ce n lại :Lối sống bfnh dị rất phương Đông và rất văn hoá của HCM.III-Phân tích văn bản: 1- Tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn hoá của Hồ Chí Minh:-HCM đă đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền vh từ phương Đông tới phương Tây.Người có hiểu biết

1

Page 2: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-Bác đă làm g để có vốn tri thức vh sâu rộng ấy?

sâu rộng nền vh các nước châu Á, Âu, Phi, Mỹ.+Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói ,viết thạo nhiều thứ tiếng)+Qua lao động,qua công việc mà học hỏi.+Học hỏi,t fm hiểu vh,nghệ thuật.+Người tiếp thu cái hay,cái đẹp,đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực. Những ảnh hưởng quốc tế đă nhào nặn với cái gốc văn hoá dt để trở thành một nhân cách VN, một lối sống bfnh dị rất VN, rất phương Đông,rất hiện đại.

Hoạt động 3 :Củng cố-dặn d : -Vf sao HCM lại có vốn tri thức vh sâu rộng nh thế? -VN học bài và soạn tiếp nội dung ce n lại(TL câu hỏi 2,3,4)

NS: Tiết :2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINHNG: Lê Anh Trà

A-Mục tiêu cần đạt:Giúp hs thâý được lối sống bfnh dị rất phương Đông,rất Việt Nam của HCM Giáo dục lng kính yêu ,tự hào BácRèn ư thức tu dưỡng,học tập,rèn luyện theo gương Bác

B-Ph ơng tiện thực hiện :3 SGK,SGV,tài liệu tham khảo

C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: -Vốn tri thức vh nhân loại của chủ tịch HCM sâu rộng ntn? Vf sao Người lại có vốn tri sâu rộng ấy? 3-Bài mới:Hoạt động 1 : Khởi động Ở giờ học tưrớc chúng ta đă t fm hiểu và thấy được vốn tri thức sâu rộng của HCM .Song không chỉ có vậy, ở con người HCM ce n toát lên một phong cách sống giản dị mà thanh cao.Vậy sự giản dị,thanh cao ấy được biểu hiện như thế nào chúng ta sẽ cùng nhau t fm hiểu tiếp ở bài học hôm nay.Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản

--Ở cương vị chủ tịch nước nhưng Bác vẫn có lối sống ntn?

III-Phân tích văn bản:(Tiếp theo) 2-Nét đẹp trong lối sống giản dị,thanh cao của chủ tịch HCM: +Ở cương vị chủ tịch nước: -Nơi ở và làm việc:Ngôi nhà sàn đơn sơ bằng

2

Page 3: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-Nhận xét về lối sống của Bác?GV:Đây không phải là lối sống khắc khổkhắc khổ của người tự vui trong cảnh nghèo khổ,đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá,tự làm cho khác người,hơn đời,mà làlà một lối sống văn hoá đă trở thành 1 quan niệm thẩm mỹ:cáiđẹp của sự giản dị, tự nhiên.-Nét đẹp trong lối sống rất dân tộc,rất VN trong phong cách HCM :được cảm nhận ntn?

-Biện pháp nghệ thuật nào đợcsử dụng trong văn bản để làm nổi bật vẻ đẹp trong p/c HCM?

Hoạt động 3 : Tổng kết -Nêu nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật của văn

gỗ,bên cạnh cái ao nhỏ.Trong nhà có phng tiếp khách và cũng là nơi hội họp của Bộ chính trị, nơi làm việc của Bác.-Trang phục:Chỉ có bộ quần áo bà ba nâu,chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.-Ăn uống : cá kho,rau luộc,dưa ghém,cà muối ,cháo hoa. Cách sống giản dị,đạm bạc nhưng lại vô cùng thanh cao,sang trọng.

- Cách sống của Bác gợi cho ta nhớ cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trăi, Nguyễn Bỉnh Khiêm . - Hiện nay, chúng ta cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế, cần bảo vệ, phát huy bản sắc dân tộc.3-Những đặc sắc về nghệ thuật?-Kết hợp kể và bfnh luận.-Chọn lọc chi tiết (d/c) tiêu biểu.- Đan xen thơ NB Khiêm,cách dùng từ Hán Việt cho người đọc thấy sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết.- Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân-giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá mà hết sức dân tộc, rất Việt Nam.-ND: Vẻ đẹp của p/c HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa vh nhân loại, giữa thanh và giản dị.-NT: Kể xen bfnh luận, lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, chọn lọc…

Hoạt động 4 : Củng cố- dặn d : -Nêu suy nghĩ của em về nét đẹp trong lối sống của HCM? - VN soạn bài: Đấu tranh cho thế giới hoà bfnh Giờ sau học bài :Các phư ơng châm hội thoại(vn xem trước nội dung bài học này)

3

Page 4: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

NS: Tiết :3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠING:

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được các phương châm hội thoại :phương châm về lượng và ph-ương châm về chất. Rèn kỹ năng vận dụng trong giao tiếp B-Phương tiện thực hiện:

4 SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Từ xa xa ông cha ta đă có lời khuyên chúng ta khi giao tiếp như : “Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lng nhau”. Như vậy ngay từ xa xưa ông cha ta đă rất coi trọng việc giao tiếp.Tuy không nói ra như-ng những lời nói tham gia giao tiếp cần tuân thủ những quy định, các quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.vậy thế nào là phương châm hội thoại? Có những phương châm hội thoại nào? Chúng ta sẽ cùng nhau t fm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: Hf nh thành kiến thức mới.

- GV gọi HS đọc bài tập.- Câu trả lời của An có đáp ứng điều An cần biết không?

-Em rút ra nhận xét g khi giao tiếp?

- Vf sao truyện lại gây cười?-Lẽ ra anh lợn cưới và anh áo mới phải hỏi và trả lời ntn ?- Cần phải tuân thủ y/c g khi giao tiếp?

GV chốt lại kiến thức.

- Truyện nhằm phê phán điều g ?

I-Phương châm về lượng :1-Bài tập :

* Bài tập 1: HS đọc -An hỏi: bơi ở đ/điểm nào.- Câu trả lời không mang lại nội dung mà An cần biết.- Khi nói cần phải có nội dung đúng yêu cầu giao tiếp,không nên nói ít hơn những g mà giao tiếp đei hỏi.* Bài tập 2: HS đọc bài tập.- Các N/v nói nhiều hơn những g cần nói.

- Khi giao tiếp, không nên nói g nhiều hơn điều cần nói.2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Phương châm về chất:1- Bài tập1: HS đọc HS kể lại câu chuyện- Phê phán tính nói khoác.

4

Page 5: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Trong giao tiếp điều g cần tránh?- Nếu không biết chắc vf sao bạn ấy nghỉ học thf em có thể trả lời với thầy: Bạn ấy nghỉ học vf ốm không ?- Rút ra nhận xét g ?

- Vậy em có thể nói ntn ? - Em hiểu tn là phương châm về chất ?Hoạt động 3 : Luyện tập

- Phân tích lời nói đó?

- Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống?

- Phương châm nào không được tuân thủ?

- Vf sao khi hội thoại ta lại dùng cách diễn đạt như vậy?

- Không nên nói những điều mà mnh không tin là đúng sự thật.2- Bài tập 2:

-Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mnh không có bằng chứng xác thực - Thưa thầy em nghĩ là bạn ấy bị ốm. Thưa thầy: hfnh như bạn ấy ốm3- Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK

1- Bài tập 1: HS đọc - Trâu là loài gia súc nuôi ở nhà- thừa “nuôi ởnhà”(vf :gia súc-hàm chứa:loài thú nuôi ở nhà)- Én là loài chim có 2 cánh -thừa từ “có 2 cánh”(vf chim đều có 2 cánh)2- Bài tập 2: HS đọc a- Nói có sách, mách có chứng b- Nói dối. c- Nói m. d- Nói nhăng, nói cuội e- Nói trạng. Không tuân thủ, vi phạm phương châm về chất3- Bài tập 3: HS đọc- Rồi có nuôi được không – Phương châm về lượng .4- Bài tập 4: HS đọc a- Để tuân thủ phương châm về chất, người nói dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mnh đưa ra chưa được kiểm chứng.b- Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đă cũ là do chủ ư của người nói.

Hoạt động 3 : Củng cố – dặn d: - T/n là phương châm về lượng ? - T/n là phương châm về chất ? - V/n học lại nội dung bài học và làm bài tập 5 + Đọc trước bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

NS: Tiết :4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NG: NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

5

Page 6: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để làm cho nó thêm sinh động, hấp dẫn. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. B-Phương tiện thực hiện:

5 SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV yêu cầu nhắc lại : T/n là văn bản thuyết minh ? Đặc điểm của văn bản thuyết minh? Như chúng ta đă biết, khi làm một văn bản TM người viết cần phải sử dụng rất nhiều các biện pháp nghệ thuật để bài viết thêm sinh động. Vậy đó là những nghệ thuật g? Cách sử dụng ntn ? Chúng ta cùng t fm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: T8m hiểu kiến thức

- Bài văn thuyết minh vấn đề g ?- Văn bản ấy có cung cấp tri thức về đối tượng không ? Đ/điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?- Trong VB nhật dụng, phương pháp TM nào là chủ yếu? Để sinh động T/g ce n sử dụng biện pháp N/thuật nào ?

- Tfm câu nêu khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long ?- T/g sử dụng biện pháp tưởng tư-ợng ,liên tưởng ntn để giới thiệu sự kỳ lạ của Hạ Long ?

-T/g trnh bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? T/bày được như vậy nhờ

I-T1m hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong VBTM : 1- Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật: HS đọc văn bản- Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước tạo nên. - HS thảo luận (không)

- Biện pháp tưởng tượngvà liên tưởng(T/tượng các cuộc dạo chơi, đúng hơn là các khả năng dạo chơi, khơi gợi những cảm giác có thể có: Đột nhiên, bỗng , bỗng nhiên , hoá thân)- Biện pháp nhân hoá để tả các đảo đá(thập loại chúng sinh, TG người)- Câu: Chính nước……….có tâm hồn.- Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tuỳ theo hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá TN tạo nên 1 thế giới sống động,biến hoá đến lạ lùng.

6

Page 7: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9biện pháp g ? Hoạt động 3:

- VB có tính chất thuyết minh không? Thể hiện ở điểm nào?Phương pháp TM nào được sử dụng?

- Bài TM có sử dụng các biện pháp N/thuật g? Tác dụng của các b/pháp ấy ?

- B/pháp nghệ thuật được sử dụng để TM ?

2- Ghi nhớ: HS đọc SGK

II- Luyện tập :1- Bài tập 1: HS đọc - Đây là văn bản TM và nó đă sử dụng 1 số biện pháp N/thuật .- TM thể hiện ở chỗ: Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống (Những tính chất chung về họ, giống, các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ/điểm cơ thể…)-Các phương pháp TM: Định nghĩa phân loại,Số liệu, liệt kê.- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá có t fnh tiết -gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức .2- Bài tập 2: HS đọc - BPNT: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện .

Hoạt động 4: Củng cố – dặn d :- Tác dụng của việc sử dụng 1 số B/pháp N/thuật trong VBTM?- Vn: + Học phần ghi nhớ + Làm đề văn sau: TM về cái nón (nhóm 1),cái quạt(nhóm2)

7

Page 8: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

NS: Tiết :5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NG NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp N/thuật vào văn bản TM Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh B-Phư ơng tiện thực hiện :

7 SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu tác dụng của việc sử dụng 1 số biện pháp N/thuật vào văn bản thuyết minh? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đă thấy được một số biện pháp N/thuật trong văn bản TM. Để việc vận dụng đó được tốt hơn bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi luyện tập làm văn bản TM có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó .Hoạt động 2 : Luyện tập Trnh bày và thảo luận một số đề :GV chia lớp làm 2 nhóm- Nhóm 1: TM về chiếc nón lá.( Đại diện nhóm 1 lên trnh bày)

GV cho HS thảo luận , góp ư,bổ sung,sửa chữa.

- Đại diện nhóm 2 lên trnh bày ?

1- Nhóm 1 trnh bày :A- Mở bài : Nêu định nghĩa về chiếc nón láB- Thân bài : *Hf nh dáng nón ra sao? Nón được làm bằng nguyên liệu g ? Cách làm? Nón thường sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón (nón Huế,nón Quảng Bf nh, nón Hà Tây,nón Bắc Ninh-Quan Họ)* Nón có tác dụng ntn trong cuộc sống .* Nón dùng làm g ? (quà tặng, sinh hoạt văn hoá)* Nón trở thành một biểu tượng của người phụ nữ VNC- Kết bài : Cảm nghĩ về chiếc nón lá VN. - HS thảo luận góp ư kiến

2- Nhóm 2 trnh bày :A- Mở bài : Nêu nhận xét về chiếc quạt .B- Thân bài : - Họ nhà quạt đông đúc có nhiều loại ntn ?Mỗi loại có cấu tạo công dụng ra sao ? cách sử dụng ?- Cách bảo quản ? thời hạn sử dụng ?

8

Page 9: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-GV hướng dẫn HS thảo luận , sửa chữa,bổ sung.

- Qua 2 bài tập , hăy rút ra nhận xét về cách làm 1bài văn TM có sử dụng các biện pháp nghệ thuật

- Công dụng của quạt giấy xa và nay- Cái quạt thóc ở nông thôn có tác dụng ntn? C- Kết bài :Nêu cảm nghĩ về chiếc quạt . + HS thảo luận –bổ sung

- Thông thường nhất là cho sự vật tự thuật về mnh hoặc có thể sáng tạo ra câu chuyện nào đó,hay dưới dạng 1 bài phỏng vấn về sự vật , thăm nhà sưu tầm về sự vật…- Trong lời tự thuật (thực chất là lời tự thuyết minh) của đồ vật vẫn phải sử dụng các phương pháp thuyết minh (định nghĩa, phân loại , liệt kê…)- Bài viết đei hỏi người làm phải có kiến thức, lại phải có sáng kiến t fm cách TM sinh động, dí dỏm.

Hoạt động 3: Củng cố – dặn d :- Nêu lại cách viết bài văn TM có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật- VN viết lại các dàn ư trên thành 1 bài văn hoàn chỉnh.

Đọc trước bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Giờ sau học VB :Đấu tranh cho một thế giới hoà bfnh

'NS: Tiết :6 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ B¡ NHNG: (Mác- két)

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Đồng thời thấy được nghệ thuật luận của tác giả. GD tinh thần yêu chuộng hoà bfnh và ư thức bảo vệ, giữ gn nó. B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Phân tích nét đẹp trong lối sống của HCM ? 3-Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Hoà bfnh luôn là vấn đề đợc thế giới quan tâm và đề cao. Tuy nhiên lại có những tổ chức,những quốc gia hiếu chiến luôn t fm mọi cách để khẳng định sức mạnh của mnh bằng lĩnh vực quân sự .Vf vậy nguy cơ chiến tranh vẫn đang hàng ngày, hàng giờ đe doạ tính mạng của con người trên thế giới, đặc biệt là nguy cơ chiến tranh hạt nhân.Vậy chúng ta phải làm g trước nguy cơ ấy. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Chúng

9

Page 10: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9ta cùng nhau đi t fm hiểu bài học .Hoạt động2 : Đọc- hiểu văn bản

GV gọi hs đọc chú thích.- Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?

GV hướng dẫn và gọi hs đọc .GV chốt lại 1 số chú thích cơ bản.

- BV trên thuộc loại vb nào?- - Phương thức biểu đạt chính?

-Luận điểm của văn bản là g?

- Chỉ ra hệ thống luận cứ của văn bản?

- Tác giả chỉ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân ntn ?

- Nhận xét cách lập luận của tác giả ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm : HS đọc chú thích SGK.

II- Đọc và t 1m hiểu chú thích: 1- Đọc : HS đọc văn bản 2- Chú thích : đọc chú thích SGK.

III - Phân tích :-VB nhật dụng .- nghị luận 1- Luận điểm và hệ thống luận chứng của vb :- Luận điểm : Chiến tranh hạt nhân là 1 hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vf vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bfnh là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại .- 4 luận cứ : + Nguy cơ chiến tranh . + Cuộc chạy đua vũ trang đă làm cho con người mất đi khả năng được sống tốt đẹp hơn. + Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lư trí của con người mà ce n ngược lại sự tiến hoá của tự nhiên. + Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn hạt nhân cho 1 thế giới hoà bfnh.2- Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân :- Tác giả bắt đầu bài viết bằng việc xác định thời gian cụ thể : hôm nay ngày 8-8-1986.- Đa ra số liệu cụ thể:50000 đầu đạn hạt nhânVà phép tính đơn giản: mỗi người đang ngồi lên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ-tất cả nổ tung thf làm biến hết thảy 12 lần dấu vết sự sống- Đa ra các tính toán lý thuyết kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh … cộng thêm 4 hành tinh nữa.- Lập luận trực tiếp, bằng chứng cứ xác thực, thu hút và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.

Hoạt động3: Củng cố – dặn d:

10

Page 11: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - VB có mấy luận điểm và mấy luận cứ ? - VN : Học bài Soạn tiếp nội dung bài học( trả lời các câu hỏi ce n lại) .

'NS: Tiết :7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ B¡ NHNG: (Mác- két) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó . Đồng thời thấy được nghệ thuật luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, so sánh rơ ràng, giàu sức thuyết phục. GD tinh thần yêu chuộng hoà bfnh và ư thức bảo vệ, giữ gn nó. B-Ph ương tiện thực hiện :

11SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ trong bài viết ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học tưrớc chúng ta đă thấy được nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang hàng ngày hàng giờ đe doạ sự sống con người trên trái thông qua hệ thống luận điểm và luận cứ rất chặt chẽ của tác giả. Vậy nguyên nhân là do đâu ? Thực chất của vấn đề là g ? Nhiệm vụ của chúng ta ntn? Để trả lời cho những câu hỏi đó, chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục t fm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động2 : Đọc- hiểu văn bản (tiếp theo)

- Để làm rơ luận cứ này, T/g đă đưa ra các dẫn chứng với những so sánh ntn ?

III- Phân tích : (tiếp)3- Cuộc chạy đua vũ trang làm cho con ng ười mất đi khả năng đ ược sống tốt đẹp hơn :- Tác giả đưa ra các dẫn chứng: + 100 máy bay …. Và 7000 tên lửa vượt đại châu : tốn kém một trăm tỷ đô la, đủ cứu trợ về y tế, GD, cải thiện sinh hoạt cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới.

+ Giá 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân cũng đủ tiền thực hiện chương trnh phng bệnh cho 14 năm và bảo vệ hơn 1 tỷ người khỏi bệnh sốt rét, cứu hơn 10 triệu trẻ em… + 27 tên lửa MX đủ trả tiền nông cụ cho các nước nghèo để họ có thực phẩm trong 4 năm. + 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân đủ xoá

11

Page 12: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Nhận xét về nghệ thuật lập luận?

- T/g đă đưa ra các chứng cứ khoa học ntn ?

- Mác-két đă kêu gọi và đề nghị điều g ?

Hoạt động 3:- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?

nạn mù chữ cho cả thế giới .=> Lập luận đơn giản, có sức thuyết phục cao, T/g đưa ra số liệu so sánh trên nhiều lĩnh vực .4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ng ược lại lư trí của con ng ười mà cX n phản lai sự tiến hoá của tự nhiên .- Sự sống trên trái đất phải trải qua 380 triệu năm thf con bứơm mới biết bay, rồi 180 triệu năm nữa thf bông hồng mới nở,4 kỷ địa chất con người hát hay hơn con chim và mới chết vf yêu .- Nhưng chỉ cần bấm nút 1 cái sẽ đa quá trnhvĩ đại và tốn kém đó trở lại điểm xuất phát ban đầu-> chiến tranh hạt nhân không những tiêu diệt nhân loai mà ce n tiêu huỷ mọi sự sống trên trái đất . 5- Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bZnh.- Ông kêu gọi mọi người chống làm việc đó,tham gia vào bản đồng ca của những người đei hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà bfnh, công bằng .- Đề nghị : mở ra một nhà băng lu trữ trí nhớ, có thể

tồn tại sau hiểm hoạ hạt nhân để nhân loại và các thời đại sau biết đến sự sống đă từng tồn tại và biết đến những kẻ đă vf những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ diệt vong .IV- Tổng kết :- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất.Cuộcchạy đua vũ trang đă làm cho con người mất đi khả năng có cuộc sống tốt đẹp hơn. Vf vậy, cần phải ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân .- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, nhiệt t fnh của người viết nên có sức thuyết phục cao .

Hoạt động3 : Củng cố – dặn d :- Nêu những suy nghĩ của em sau khi học song văn bản trên ?- Tfm và đọc những nội dung liên quan đến nội dung bài học .

- Soạn bài : Tuyên bố thế giới về…..trẻ em .- Giờ sau học bài : Các phương châm hội thoại (tiếp)

'NS: Tiết :8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI NG:

A-Mục tiêu cần đạt:12

Page 13: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Giúp HS thấy được về phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phư-ơng châm lịch sự . Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - T/n là phương châm về chất ? về lượng ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đă nắm được T/n là phương châm về chất và về lượng, và biết vận dụng chúng trong giao tiếp. Tuy nhiên trong giao tiếp người nói không chỉ phải tuân thủ 2 phương châm trên mà ce n phải tuân thủ 1 số phương châm khác. Vậy đó là những pưhơng châm nào, chúng ta cùng nhau t fm hiểu nội dung bài học hôm nay .Hoạt động2: H8nh thành kiến thức mới.

-Thành ngữ : Ông nói gà …Dùng chỉ t fnh huống hội thoại ntn ?- Điều g sẽ xảy ra nếu xuất hiện những T/h hội thoại nh vậy ? - Rút ra kết luận g ?

GV chốt lại kiến thức .

-Thành ngữ:Dây cà…muốngvà : lúng búng…thị dùng chỉ cách nói ntn ?

- Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ntn ?- Em rút ra bài học g ?

- Xác địng cách hiểu khác nhau đối với câu: Tôi đồng ý…ấy ?- Thay vf dùng câu trên, tuỳ theo ư muốn diễn đạt có thể nói ntn ?- Rút ra kết luận g ?

GV chốt .

- Vf sao ông lăo ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mnh đă nhận từ người kia 1 cái g đó ?- Rút ra bài học g ?

GV chốt lại .Hoạt động3:

I- Phương châm quan hệ : 1- Bài tập : HS đọc -Tfnh huống hội thoại:Mỗi người nói1đằng,khôngkhớp nhau , không hiểu nhau .- con người sẽ không giao tiếp được với nhau, những hoạt động của XH sẽ trở nên rối loạn .

- Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề . 2- Ghi nhớ : SGK – HS đọc II- Phương châm cách thức :1- Bài tập 1 : HS đọc .- T/ngữ 1 :Cách nói dài dng, rờm rà.- T/ngữ 2: Cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.-Người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng n/dung truyền đạt .- Cần nói ngắn gọn, rành mạch. 2- Bài tập 2 : HS đọc .

- Hiểu theo 2 cách : tuỳ thuộc vào việc xác định của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay cho truyện ngắn .- HS thảo luận .

- Nếu không vf lư do đặc biệt thf không nên nói những câu mà người nghe hiểu theo nhiều cách =>Người nói , người nghe không hiểu nhau .3- Ghi nhớ : HS đọc SGK.III- Phương châm lịch sự :1- Bài tập : HS đọc .

- Tf nh cảm mà họ dành cho nhau (cậu bé không tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà có thái độ, lời nói chân thành tỏ ra sự tôn trọng …)- Dù địa vị XH và h/cảnh của người đối thoại ntn thf cũng phải tôn trọng 2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .IV- Luyện tập :1- Bài tập 1 : HS đọc - Khẳng định vai tr của con người trong đời sống.

13

Page 14: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-Ông cha ta khuyên dạy điều g ?- Tfm 1 số câu C/dao có n/d tương tự ?- Phép tu từ nào có liên quan đến P/châm lịch sự ?- Cho VD ?

- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ?

- ……..

- HS thảo luận và t fm.

2- Bài tập 2 : HS đọc .- Phép nói giảm nói tránh.VD; Bài viết dở -> bài viết cha hay3- Bài tập 3 : HS đọc a- Nói mát . (P/châm lịch sự )b- Nói hớt . ntc- Nói móc . ntd- Nói leo . ntđ- Nói ra đầu ra đũa (Cách thức )4- Bài tập 4 :a- Hỏi 1 vấn đề không đúng đề tài-> tránh người nghe hiểu mnh nói …………..phương châm lịch sự .b- Để làm giảm nhẹ ảnh hưởng, tuân thủ phương châm lịch sự .c- Báo hiệu cho người nghe biết họ không tuân thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó .

Hoạt động4 : Củng cố – dặn d :- Nhắc lại về các phương châm lịch sự, q/hệ, cách thức ?- VN : + Học bài và làm bài tập ce n lại .

+ Xem trước bài : Sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM .

'NS Tiết :9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG NG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thf văn bản mới hay . Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc bài viết ở nhà ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đă biết, khi viết1văn bản thuyết minh người viết phải cung cấp cho ngời đọc, người nghe về biết về các đặc điểm, tính chất, giá trị… của đối tượng mnh nói tới . Ngoài việc người viết phải diễn đạt mạch lạc, thf cũng không thể thiếu được việc vận dụng yếu tố miêu tả khi thuyết minh, có như vậy mới làm cho đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể,sinh động và gần gũi . Vây cách sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ntn chúng ta cùng nhau t fm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động2 : Hf nh thành kiến thức mới :

- Em hiểu ntn về nhan đề văn bản ?

- Hăy chỉ ra những câu TM về đặc điểm cây chuối ?

- Hăy chỉ ra những câu văn có t/chất miêu tả về cây chuối ?- N/xét g về vai tr ư nghĩa của m/tả trong văn bản TM về cây chuối?

- Theo yêu cầu văn thuyết minh bài

1- T1 m hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản TM :a- Bài tập : HS đọc vb: Cây chuối trong đời sống người Việt Nam .- Sự gắn bó của cây chuối với đời sống con người VN - Đoạn 1 : Câu đầu và 2 câu cuối .- Đoạn 2 : Cây chuối là thức ăn ….quả .- Đoạn 3 : G/thiệu quả chuối, các loại chuối và công dụng .- HS t Zm và chỉ ra .

- Cây cuối được cụ thể, nổi bật hơn.

b- Ghi nhớ :

14

Page 15: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9này có thể bổ sung thêm những g ?Hoạt động3:- Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết TM ?

- Chỉ yếu tố miêu tả trong đoạn văn ?

- Đánh dấu câu miêu tả trong vb ?

HS đọc SGK- TM thêm về cây chuối – lá non (cấu tạo, công dụng )

2- Luyện tập :a- Bài tập 1 : HS đọc .- HS lên bảng trnh bày .b- Bài tập 2 : HS đọc .- Nó có tai, ….của ta không có tai .- Bác vừa cười vừa làm động tác .………..c- Bài tập 3 : HS đọc VD : Khắp làng bản ….lng người .

Hoạt động4 : Củng cố - dặn d : - Vai tr yếu tố miêu tả trong VBTM ?

- Hoàn thiện bài tập 3- Lập dàn ư chi tiết cho đề văn : Con trâu ở làng quê VN .

********************************************************************

NS: Tiết :10 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ NG: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh . GD ư thức học tập nghiêm túc . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:

2-Kiểm tra: - Đọc bài viết ở nhà ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đă nắm được cách viết văn thuyết minh sử dụng yếu tố miêu tả . Để vận dụng tốt hơn yếu tố đó trong vb thuyết minh bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập viết vb thuyết minh.Hoạt động2 : Luyện tập : Đề bài : Con trâu ở làng quê VN

- Đề yêu cầu trnh bày vấn đề g ?- Cụm từ: “Con…VN” bao gồm những ư g ?

-Em sẽ thuyết minh về con trâu gắn với những mặt nào của đời sống?- Hăy vận dụng yếu tố m/tảđể giới thiệu ?

1- Tfm hiểu đề :

- ở làng quê VN : đó là c/s của người nông đân, con trâu trong c/s đồng áng, trong c/s làng quê

2- Tfm ư và lập dàn ư : A- Mở bài : G/thiệu về con trâu trong đời sống người nông dân VN (ở VN đi đến bất kỳ nơi đâu ta cũng thấy hfnh ảnh con trâu trên đồng ruộng, hoặc bằng câu ca dao, tục ngữ về con trâu .

B- Thân bài :+ Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:trâu càybừa, kéo xe, chở lúa .+ M/tả : hfnh ảnh con trâu trong từng việc đó : - Con trâu trong 1 số lễ hội (trọi trâu, đâm trâu ) - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn .+ M/tả cảnh trẻ em chăn trâu, hfnh ảnh con trâu gặm cỏ cần cù .+ H/ảnh con trâu ung dung gặn cỏ là 1 hfnh ảnh đẹp của cuộc sống thanh bfnh ở làng quê.C- Kết bài : Cảm nghĩ về con trâu .

15

Page 16: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9GV phân lớp làm 6 nhóm.- Sử dụn yếu tố m/tả để viết thành 1 đoạn văn TM theo các ư trên ?

GV cho hs lên bảng trnh bày .

3- Viết thành văn : HS viết - Phần mở bài (nhóm 1)- Phần thân bài – ư 1 (nhóm 2)- Phần thân bài – ư 2 (nhóm 3)- Phần thân bài – ư 3 (nhóm 4)- Phần thân bài – ư 4 (nhóm 5)- Phần kết bài (nhóm 6 )* HS lên trnh bày .* HS nhận xét , bổ sung .

Hoạt động3 : Củng cố – dặn d : - Em rút ra kết luận g khi viết 1 bài văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả ? - VN hoàn thành bài viết trên Chuẩn bị viết bài số 1(2tiết)

Giờ sau học bài: Tuyên bố TG ……trẻ em .

NS Tiết :11 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG C¬N NG: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ EMA-Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS thấy được phần nào t fnh trạng c/sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em . Hiểu sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em . GD ư thức bảo vệ quyền trẻ em . . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Tác giả đă chỉ ra sự tốn kém , vô lư của cuộc chạy đua vũ trang ntn ? Phát biểu cảm nghĩ của em về vấn đề trên ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động “ Trẻ em nh búp trên cành . Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan .” ( Hồ Chí Minh ) Chủ tịch HCM kính yêu nói riêng và nhân dân trên t/giới nói chung đều rất coi trọng tới thế hệ măng non. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế phát triển , nhiệm vụ bảo vệ , chăm sóc trẻ em luôn được mọi người quan tâm .Song ở 1 số nước do điều kiện kinh tế ce n nghèo nàn lạc hậu, trẻ em chịu rất nhiều thiệt thi như: bị bóc lột sức lao động, thất học, đói nghèo ….Vf vậy, ngày 30-9-1990 tại trụ sở liên hợp quốc ở Niu- óc ra bản tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em .Nội dung của nó ntn ? Chúng ta cùng nhau t fm

16

Page 17: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9hiểu qua bài học hôm nay .Hoạt động2: Đọc- hiểu văn bản :

- Đoạn trích có xuất xứ từ đâu ?

- VB được chia làm mấy phần ? Tính hợp lý, chặt chẽ của bố cục đợc thể hiện ntn(ở bản thân các tiêu đề) ?

- Phần này đă nêu thực tế c/scủa trẻ em trên thế giới ra sao ?

- Nhân thức, t/cảm của em khi học phần này ntn?

I- Xuất xứ đoạn trích :- Trích bản tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em của liên hợp quốc ngày 30-9-1990II- Đọc và t 1m hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc .2- Chú thích : HS đọc SGK .III- Bố cục : 3 đoạn- 2 đoạn đầu : khẳng định quyền được sống, được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới .- Đoạn ce n lại được chia làm 3 phần : + Phần thách thức : Nêu lên những thực tế về c/sống khổ cực,về t fnh trạng bị rơi vào hiểm hoạ của trẻ em trên thế giới . + Phần cơ hội : Những điều kiện thuận lợi để cộng đồng quốc tế chăm sóc, bảo vệ trẻ em . + Phần nhiệm vụ : N/vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng q/tế cần làm vf sự phát triển của trẻ em .IV- Phân tích :1- Sự thách thức : - Tfnh trạng thực tế c/s của trẻ em . + Trở thành nạn nhân chiến tranh và bạo lực của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược chiếm đóng của nước khác. + Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế , của t fnh trạng vô gia cư, bệnh dịch, mù chữ, môi trường xuống cấp . +Nhiều trẻ em chết mỗi ngàydo suy dinh dưỡng và bệnh tật .- HS thảo luận .( thương cảm- căm ghét chiến tranh – mong muốn trẻ em có c/s tốt đẹp hơn )

Hoạt động3 : Củng cố – dặn d :- Qua phần thách thức em có suy nghĩ g ?- VN học bài và soạn tiếp nội dung ce n lại .

*********************************************************************NG: Tiết :12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG Ca N QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

A-Mục tiêu cần đạt:

17

Page 18: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Giúp HS thấy được tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em . Hiểu sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em . GD ư thức bảo vệ quyền trẻ em . . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Phần thách thức đă nêu lên thực tế trẻ em trên thế giới ntn? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Qua phần thách thức ở bài học trước giúp chúng ta thấy được 1 thực tế trẻ em trên thế giới đă và đang phải chịu rất nhiều nỗi khổ cực . Từ đó để chúng ta thấy được về quyền của trẻ em trên thế giới . Vậy để thực hiện quyền đó sẽ có những thuận lợi và khó khăn g ? Nhiệm vụ của chúng ta trong việc chăm sóc và bảo vệ các em . Đây chính là nội dung của bài học hôm nay .Hoạt động2: Đọc – hiểu văn bản (tiếp theo)IV- Phân tích (tiếp) :

--Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em ?

- P/biểu suy nghĩ của em về sự quan tâm của đảng,nhà nước, các tổ chức XH về vấn đề chăm sóc bảo vệ trẻ em ?

- Phân tích tính chất toàn diện, cụ thể của vấn đề được nêu ra ?

- Trnh bày nhận thức của mnh về vấn đề này ?

2-C ơ hội :* Những điều kiện thuận lợi :- Sự liên kết của các quốc gia cùng ư thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đă có công ước trẻ em làm cơ sở, tạo ra 1 cơ hội mới .- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực, phong trào g/phóng quân luôn được đẩy mạnh tạo điều kiện cho 1 số tài nguyên to lớn có thể chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cường phúc lợi- HS thảo luận .

3- Nhiệm vụ :- Đề ra n/vụ cấp thiết của cộng đồng q/tế và từng q/gia, từ tăng cường sức khoẻ, chế độ dinh dưỡng và phát triển g/dục trẻ em .- Đối tượng cần quan tâm: trẻ em tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, các bà mẹ .- Từ việc xây dựng m/trường XH, bảo đảm quyền bfnh đẳng nam nữ đến việc khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt VHXH .4- Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em :- Đây là n/vụ quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cộng đồng quốc tế, là vấn đề có liên quan trực tiếp đến tương lai của 1 đất nước, của toàn nhân loại .

18

Page 19: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Qua chủ trương, chính sách, qua các hành động cụ thể với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ta nhận ra trnh độ văn minh của 1 xă hội .- Vấn đề này đang được cộng đồng q/tế dành sự quan tâm đích đáng với các chủ trương, n/v đề ra có tính chất cụ thể, toàn diện .

Hoạt động 3: Củng cố – dặn d : - Phát biểu suy nghĩ của em về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, các tổ chức XH về vấn đề này ? - VN học kỹ nội dung bài . Soạn bài : Chuyện người con gái Nam Xương Giờ sau học : Các phương châm hội thoại (tiếp) .

*********************************************************************NG:

Tiết :13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và t fnh huống giao tiếp. Hiểu phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi t fnh huống giao tiếp, vf nhiều lư do khác nhau các phương châm đó có khi không được tuân thủ . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - T/n là phương châm quan hệ ? Cách thức ? Lịch sự ? - Làm bài tập 5 (sgk) 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong giao tiếp , người nói cần xác định được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại và t fnh huống giao tiếp, cũng cần vận dụng được các p/châm đó ntn để sự giao tiếp được thành công . Chúng ta cùng nhau t fm hiểu ở bài học hôm nay .Hoạt động 2 : H8nh thành kiến thức mới.

- N/v chàng rể có tuân thủ đúng p/châm lịch sự không?Tại sao ?

I- Quan hệ giũa phương châm hội thoại và t 1nh huống giao tiếp :1- Bài tập : HS đọc truyện cười SGK .- Câu chào :Bác…. không – trong trường hợp này là 1 việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác -> không tuân thủ phương châm lịch sự .

19

Page 20: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Lấy VD mà những t fnh huống hỏi thăm như trên được dùng thích hợp ?- Rút ra bài học g ?

- Tfnh huống p/châm hội thoại nào không được tuân thủ ?

- HS thảo luận .

=> Cần chú ý đặc điểm của t fnh huống giao tiếp .2- Ghi nhớ : SGK hs đọc II- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại .1- Bài tập 1 : HS đọc các VD .- Trừ t fnh huống p/châm lịch sự , các t fnh huống khác đều không được tuân thủ .2- Bài tập 2: HS đọc VD .

- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu t/tin của An không ?- PCHT nào không được tuân thủ ? -Vf sao, Ba không tuân thủ phương châm ấy ?

- Bác sỹ nói về t fnh trạng sức khoẻ của bệnh nhân, p/châm nào không được tuân thủ ? Vf sao phải nói như thế ?- Hăy t fm t fnh huống khác mà PCHT không được tuân thủ ?

- Người nói có tuân thủ p/châm về lượng không ?

GV chốt lại 3 điều cần nghi nhớ .Hoạt động3:

- Câu trả lời của ông bố không tuân thủ PCHT nào ?- Phân tích để làm rơ ?

- không .

- P/châm về lượng .

- Ba không biết chính xác, tuân thủ p/châm về chất ng-ười nói đă phải nói chung chung .3- Bài tập 3 :- P/châm về chất .

- Đó là 1 việc làm nhân đạo và cần thiết, để cho bệnh nhân có nghị lực hơn để tiếp tục sống .

- HS t fm .

4- Bài tập 4 :- Nghĩa tường minh : không tuân thủ PC về lượng - Xét về hàm ư : câu nói này có nội dung vẫn đảm bảo p/châm về lượng .- Tiền bạc chỉ là p/tiện sống chứ không là mục đích cuối cùng của con người -> Không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn .5- Ghi nhớ : GSK HS đọc .

III- Luyện tập :1- Bài tập 1 :- Phương châm cách thức .

- Đứa bé 5 tuổi không nhận thức được tên cuốn sách -> cách nói của ông bố với cậu bé là không rơ . (đối với người khác thf câu nói đó là rơ ràng )2- Bài tập 2:

20

Page 21: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- TháI độ các vị khách đă vi phạm PC nào ?- Việc không tuân thủ đó có lý do chính đáng không ?

- P/châm lịch sự .

- Không phù hợp với t fnh huống g/tiếp (khách đến phải hỏi chủ nhà, sau đó mới đề cập đến việc khác) .

Hoạt động4 : Củng cố – dặn d : - Những trường hợp nào không tuân thủ các PCHT ? - VN học bài và làm bài tập ce n lại . Giờ sau chuẩn bị viết bài tập làm văn 2 tiết tại lớp .********************************************************************* Tiết:14, 15 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1NG:

A-Mục tiêu cần đạt: Đánh giá việc tự ôn tập và vận dụng kiến thức của HS để viết bài TM có vận dụng các yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật . Rèn các kỹ năng phân tích đề, làm dàn ư và viết văn . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV, giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 Chép đề lên bảng Đề bài : Cây lúa Việt Nam .- HS làm bài nghiêm túc - GV theo dơi nhắc nhở . Đáp án chấm điểm A- Mở bài : (1 điểm) Giới thiệu về cây lúa . B- Thân bài : (8 điểm) - Giới thiệu các giống lúa . - Phân bố của lúa . - Đặc điểm sinh trưởng . - Các đặc sản chế ra từ lúa . (Mỗi ý viết tốt : 2 điểm ) C- Kết bài : (1 điểm) Suy nghĩ về nghề trồng lúa ở Việt Nam . Yêu cầu : + Cần sử dụng linh hoạt các biện pháp thuyết minh . + Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả . + Diễn đạt rơ ràng , mạch lạc , giàu sức biểu cảm .Hoạt động2 : Củng cố – dặn d :

- Nhận xét giờ kiểm tra – Thu bài .

21

Page 22: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- VN nắm lại cách làm bài văn thuyết minh - Giờ sau học văn bản : Chuyện người con gái Nam Xương .

*********************************************************************NG: Tiết 16 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG - Nguyễn Dữ - A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được cốt truyện, bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ Việt Nam . Rèn kỹ năng đọc , tóm tắt truyện . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Bản tuyên bố về quyền chăm sóc, bảo vệ trẻ em đă đề ra những nhiệm vụ g ? Liên hệ đến việc làm của chính quyền địa phương đối với trẻ em ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Người phụ nữ trong xă hội phong kiến phải chịu bao nỗi khổ cực,bất công oan trái, đă có biết bao nhiêu tấn bi kịch diễn ra dẫn đến cái chết vô cùng thảm thương chỉ vf những nguyên nhân hết sức vô lư . Để giúp các em hfnh dung được phần nào điều đó , chúng ta sẽ cùng nhau t fm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động2: Đọc- hiểu văn bản .

Gọi HS đọc phần chú thích * trong SGK .

- Nêu những hiểu biết của em về tác giả ?

-Nêu xuất xứ của tác phẩm?

- Các nhân vật trong tác phẩm có g đặc biệt ?

I- Giới thiệu về tác giả - tác phẩm :1- Tác giả : ( ?.........? ) Đọc phần giới thiệu về tác giả SGK.- Quê : Thanh Miệu – Hải Dương .-Sống ở thế kỷ 16- là học tr của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Học rộng, tài cao nhưng chỉ làm quan 1 năm rồi về ở ẩn .2- Tác phẩm :- Truyền kỳ mạn lục (ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ được lưu truyền)- Tác phẩm viết bằng chữ Hán , theo lối văn xuôi biền ngẫu, gồm 20 truyện- khai thác truyện cổ dân gian, các truyền thuyết lịch sử , dă sử Việt Nam .- N/v : là người phụ nữ đức hạnh nhưng lại bị bất hạnh, các trí thức có tâm huyết nhưng không chịu trói mnh trong vng danh lợi chật hẹp .

II- Đọc và t 8m hiểu chú thích : 1- Đọc và tóm tắt tác phẩm : - Đọc văn bản .

22

Page 23: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Gv hướng dẫn HS đọc và tóm tắt tác phẩm .

Gọi HS đọc phần chú thích .

- Văn bản có thể chia thành mấy phần ? Nội dung của từng phần ?

T/cách của VN được đặt vào trong những h/cảnh nào?- Tfm chi tiết nói về cách cư xử của VN trong h/cảnh đó?- Tfm hiểu những ư tứ trong lời dặn của Vũ Nương ?

- Tfnh cảm của Vũ Nương khi xa chồng ?

- Em có nhận xét g về lời trăng trối của người mẹ chồng ?

- Tóm tắt tác phẩm 2- Chú thích : HS đọc các chú thích SGK . III- Bố cục : 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu -> cha mẹ để mnh : N/v Vũ Nương khi lấy chồng và khi chồng đi lính .- Đ2 : Tiếp -> đă qua rồi : Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương .- Đ3 : Ce n lại : Cuộc gặp giữa Phan Lang và Vũ Nương ở động Linh Phi, Vũ Nương được giải oanIV- Phân tích :1- Nhân vật Vũ N ương : a-Khi chồng chưa đi lính:

- Giữ gn khuôn phép , không để lúc nào vợ chồng phải thất hoà -> Cư xử đúng mực . b- Khi tiễn chồng đi lính : HS đọc lời thoại của Vũ Nương .- Không mong hiển vinh, chỉ cần cho chồng được bfnh an trở về .- Cảm thông nỗi vất vả , gian nan mà chồng phải chịu đựng - Nói lên nỗi khắc khoải nhớ mong chồng . c- Khi xa chồng :- Bướm lượn đầy vườn(mùa xuân), mây che kín núi (mùa đông) -> ước lệ =>nỗi nhớ mong chồng,Thuỷ chung , yêu thương chồng .- Nuôi con nhỏ .- Chăm sóc mẹ chồng khi đau ốm , lo liệu chu tất khi mẹ mất . HS đọc lời trăng trối của người mẹ .- Ghi nhận nhân cách, đánh giá những công lao của nàng với gia đfnh .- Đó là lời đánh giá trung thực và khách quan về đức hạnh của nàng .

Hoạt động3: Củng cố – dặn d: - Tóm tắt lại tác phẩm ?- VN soạn tiếp bài : trả lời các câu hỏi ce n lại

*********************************************************************NG: Tiết 17 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG - Nguyễn Dữ -

A-Mục tiêu cần đạt:

23

Page 24: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Giúp HS thấy được nguyên nhân cái chết của Vũ Nương , hiểu được vẻ đẹp cũng như số phận oan trái của người phụ nữ trong xă hội cũ . Thấy được nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm, dựng truyện, cách xây dựng nhân vật, tạo t fnh huống . B-Ph ương tiện thực hiện :

36 SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Tóm tắt truyện “Chuyện người con gáI Nam Xương” ? - Phần đầu truyện , em thấy Vũ Nương là người ntn ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Qua t fm hiểu phần đầu truỵên, chúng ta đă 1 phần nào thấy được những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương và t fnh cảm mà nàng dành cho chồng.Nhưng liệu với những t fnh cảm và phẩm hạnh ấy của nàng có xứng đáng được hưởng 1 cuộc sống hạnh phúc không ? Chúng ta cùng nhau t fm hiểu tiếp nội dung của bài để trả lời cho câu hỏi trên .Hoạt động2: Đọc – hiểu văn bản:

- Em hăy phân tích lời thoại 1 của n/v Vũ Nương ?

- Phân tích lời thoại 2 của nhân vật ?

- Phân tích lời thoại 3 ?

- Nhận xét chung về tính cách n/v Vũ Nương ?

- Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cái chết đầy oan khuất của Vũ Nương ?

IV- Phân tích : (tiếp theo)1- Nhân vật Vũ Nư ơng :d- Khi bị chồng nghi oan :- Phân trần để chồng hiểu tấm lng mnh –khẳngđịnh sự thuỷ chung, trong trắng, cầu mong chồng đừng nghi oan .- Nỗi đau đớn thất vọng khi không biết vf sao bị đối xử bất công, hạnh phúc gia đfnh tan vỡ, t/yêu không ce n, cả nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá đá trước đây cũng không thể làm lại được nữa .- Thất vọng tột cùng, hôn nhân hông thể hàn gắn nổi –Vũ Nương đành mượn dng sông để dăi tỏ tấm lng trong trắng của mnh- lời than như 1 lời nguyện, xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của mnh .- Đó là 1 người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, lại

đảm đang, tháo vát, nàng dâu hiếu thảo, người vợ thuỷ chung hết lng vun đắp h/phúc gia đfnh nhưng lại phải chết 1 cách oan uổng,đau đớn2- Nguyên nhân cái chết của Vũ Nư ơng : - Cuộc hôn nhân không bfnh đẳng(TS xin mẹ đem trăm

lạng vàng cới về …)- Do chiến tranh phong kiến.- Tính cách TS : đa nghi, hay ghen, hơn nữa tâm trạng

của chàng khi trở về có phần nặng nề, không vui : Mẹ mất, lng buồn khổ .

24

Page 25: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phân tích ư nghĩa của bi kịch ?

- Tfm các yếu tố kỳ ảo của truyện ?

- Nhận xét cách đưa yếu tố kỳ ảo ?

- Ư nghĩa của các yếu tố kỳ ảo ?

Hoạt động3:Tổng kết HS đọc ghi nhớ SGK?

-Tfnh huống bất ngờ, lời nói ngây thơ của con trẻ như đổ thêm dầu vào lửa nên chàng đinh ninh là vợ hư .- Cách cư xử hồ đồ và độc đoán của TS : bỏ ngoài tai lời

phân trần của vợ, lời biện bạch của hàng xóm, mắng nhiếc, đánh đạp và đuổi nàng đi -> cái chết oan nghiệt (sự bức tử)- Bi kịch đó là lời tố cáo xă hội PK bất công: trọng nam

khinh nữ, bày tỏ lời cảm thông của tác giả với số phận oan nghiệt của người phụ nữ , phê phán sự hồ đồ , vũ phu của người chồng hay nghen3- Các yếu tố kỳ ảo của truyện :- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa, Phan Lang dạt vào động rùa của Linh Phi, được sứ giả của LP rẽ nước đưa trở về dương thế. VN hiện về ở cuối truỵện . - Các yếu tố kỳ ảo được đa xen kẽ với các yếu tố thực địa danh , thời điểm lịch sử , n/v lịch sử, sự kiện lịch sử …-> làm cho thế giới kỳ ảo lung linh mơ hồ, gần với cuộc đời thực, làm tăng độ tin cậy.- Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ Nương .- Tạo nên phần kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công bằng .- Khẳng định niềm thương cảm của tác giả đối với số phận bi thảm của người phụ nữ trong XH cũ . V Tổng kết (ghi nhớ- SGK)- ND :Niềm cảm thương đối với số phận bi thảm của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến , khẳng định vẻ đẹp truyền thông của họ .- NT : + Cách dẫn dắt t fnh tiết của truyện : trên cơ sở cốt truyện có sẵn, tác giả sắp xếp lại 1 số t fnh tiết để tăng tính bi kịch, làm cho truyện hấp dẫn, sinh động hơn . + Thắt nút, mở nút bất ngờ ở cái bóng . + Kết hợp các yếu tố kỳ ảo và chi tiết thực .

Hoạt động4: Củng cố – dặn d: - Phân tích nguyên nhân cái chết của Vũ Nương ?- VN : Học bài và đọc những tài liệu tham khảo - Soạn bài : Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh . - Giờ sau học bài : Xưng hô trong hội thoại

NG:

Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong TV .

25

Page 26: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô .B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án., phiếu học tậpC-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A: 2-Kiểm tra: - Việc không tuân thủ các PCHT bắt nguồn từ các nguyên nhân nào 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong hội thoại ngôn ngữ xưng hô cũng chiếm 1 phần rất quan trọng, Nó có tác dụng biểu thị sắc thái biểu cảm hết sức phong phú và tinh tế.Vậy làm thế nào để sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ xưng hô ấy? Chúng ta sẽ cùng nhau t fm hiểu ở bài học hôm nay .Hoạt động2: H8 ình thành kiến thức mới .

- Nêu 1 số từ ngữ dùng xưng hô trong TV và cho biết cách dùng ?

- Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích ?- Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Choắt với Dế Mèn ?- Giải thích sự thay đổi đó ?

- Rút ra nhận xét về việc sử dụng từ ngữ xưng hô với hoàn cảnh giao tiếp ?Hoạt động3 :

- Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ ntn ?

- Vf sao có sự nhầm lẫn ấy?

- Trong VBKH tại sao tác giả chỉ là 1 người mà lại xưng chúng tôi ,không xưng tôi?

I- Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng t/ngữ xưng hô: 1- Bài tập 1 :- Tôi, ta ,chúng ta , chúng tôi ….- Ông, bà, chú, bác…. 2- Bài tập 2 : HS đọc 2 đoạn trích .- Đoạn 1: Em – anh, ta- chú- mày.- Đoạn 2: Tôi- anh, tôi – anh . + Đoạn 1: X/hô của 1 kẻ yếu với 1 kẻ mạnh kiêu căng . + Đoạn 2: Xưng hô bfnh đẳng .- Tf ình huống giao tiếp thay đổi- vị thế của 2 nhân vật không ce òn như ở đoạn 1 nữa: Choắt không coi mình là đàn em, cần nhờ vả mà nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là 1 người bạn .

2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .

II- Luyện tập :1- B.Tập 1 : HS đọc - Ngày mai (cần cụ thể)- Chúng ta -> chúng em .-> Trong TV có ngôi gộp : chúng ta Ngôi trừ : chúng tôi, chúng em. Vừa chỉ ngôi gộp, vừa chỉ ngôi trừ :chúng mnhDo không phân biệt được ngôi gộp và ngôi trừ cô học viên có sự nhầm lẫn -> người khác có thể hiểu là : lễ thành hôn của cô học viên người Pháp với vị giáo sư. 2-Bài tâp 2 : HS đọc bài tập .- Tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản . Ngoài ra ce òn thể hiện sự khiêm tốn .3- Bài tập 3 : HS đọc .- Gọi: mẹ -> cách gọi thông thường.

26

Page 27: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phân tích từ ngữ xưng hô mà cậu bé nói với mẹ và sứ giả ? Cách xưng hô ấy thể hiện điều gì ?

- PT cách xưng hô và thái độ của người nói ?

- Phân tích tác dụng của việc xưng hô trong câu nói của Bác ?

- Sứ giả : ta - ông .-> T/giả là 1 đứa trẻ khác thường .

4- Bài tập 4 : HS đọc bài tập- Thầy – con, ngay cả khi thầy giáo gọi là: ngài, thf vẫn xưng hô không đổi -> thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng với người thầy giáo của mnh .5- Bài tập 5 : HS đọc .- Tôi-đồng bào:tạo cảm giác gần gũi thân thiết của người nói, đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ với nhân dân trong 1 đất nước dân chủ

Hoạt động4: Củng cố – dặn d .- Nhận xét về từ ngữ xưng hô trong TV và mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với hoàn cảnh giao tiếp ?- VN làm bài tập 6 .- Xem trước bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp .

*********************************************************************

Tiết 19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN NG: GIÁN TIẾP

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy được 2 cách dẫn lời nói hoặc ư nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp . Rèn kỹ năng sử dụng lời nói trong giao tiếp 1 cách hợp lư . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong giao tiếp ? - Làm bài tập 6 ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Khi dẫn lại lời nói hoặc ý nghĩ của 1 người hay 1 nhân vật ta có 2 cách dẫn: trực tiếp và gián tiếp . vậy 2 cách dẫn đó ntn ? Chúng khác nhau ra sao ? Chúng ta cùng t fm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động2: H8nh thành kiến thức mới.

- Đọc đoạn trích a: phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân

I- Cách dẫn trực tiếp : 1- Bài tập : HS đọc bài tập .- Là lời nói .

27

Page 28: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9vật? Được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu gì?- Đoạn trích b: phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ- được ngăn cách với bộ phận trước đó bằng dấu gì ?- Có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước nó được không ? 2 bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu gì?- Rút ra kết luận g về lời dẫn trực tiếp ?

- Đoạn trích a: bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? Nó đ-ược ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu g không ?- Đoạn trích b: bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? B/phận in đậm và BP đứng trước có từ gì?Có thể thay từ đó bằng từ gì ?- T/nào là cách dẫn g/tiếp ?Hoạt động3:

- Tìm lời dẫn trong đoạn trích ?

Đọc bài tập 2?HS xác định yêu cầu rồi làm?

- Viết 1 đoạn văn nghị luận bằng 2 cách dẫn 1 trong 3 ý kiến ?

- Thuật lại lời VN trong đoạn trích theo cách g/tiếp ?

- Tách ra khỏi phần câu trước bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép .- ý nghĩ .- Tách dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép

- Có thể thay đổi vị trí giữa 2 bộ phận .

- 2 bộ phận ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép.

2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .

II- Cách dẫn gián tiếp :1- Bài tập : HS đọc .- Lời nói .

- Không .- ý nghĩ .- Từ : rằng - Thay từ : bằng -> là

2- Ghi nhớ : HS đọc

III- Luyện tập :1- Bài tập 1: HS đọc .- Cả hai t fnh huống đều là cách dẫn trực tiếp .- Ví dụ (a) là lời dẫn , ví dụ (b) là dẫn ý nghĩ .2- Bài tập 2:a.Trong “ báo cáo chính trị” tại ĐHĐB toàn quốc lần thứ hai của Đảng, HCM nhấn mạnh: “chúng ta……dân tộc anh hùng” =>cách dẫn trực tiếpb. dẫn gián tiếp:Trong báo cáo chính trị….HCM nhấn mạnh rằng: Chúng ta…anh hùng.3- Bài tập 3 : HS đọc .-Vũ Nương nhân đó cũng gửi chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trương: ce n chữ t fnh xưa nghĩa cũ thf xin lập đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nó Vũ Nương sẽ chuyển về .

Hoạt động4: củng cố – dặn d.- TN là cách dẫn trực tiếp , cách dẫn gián tiếp ?

28

Page 29: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Về nhà làm lại các bài tập 2,3 .Chuẩn bị trước bài : Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự .

*********************************************************************

Tiết 20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰNG:

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS ôn lại kiến thức về cách tóm tắt văn bản tự sự . Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A: 2-Kiểm tra: - Đọc bài viết ở nhà ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động

- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?- Cách tóm tắt văn bản tự sự ?

Hoạt động2:

- Rút ra nhận xét ?

- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự ?

- Hăy nêu các t fnh huống khác trong cuộc sống mà em phải vận dụng kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự ?Hoạt động3:

- Các sự việc đă nêu đầy đủ chưa ? Còn thiếu sự việc gì ?

I- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự :1- Các tình huống : Đọc SGK .- Tóm tắt nội dung 1 bộ phận,1 tác phẩm tự sự ,giới thiệu 1 cuốn sách là công việc thường gặp trong cuộc sống, trong giờ Ngữ văn .-> Tóm tắt văn bản giúp cho người đọc- nghe dễ nắm bắt nội dung chính của câu chuyện. Do tước bỏ các chi tiết, các nhân vật và các yếu tố phụ không quan trọng, nên văn bản tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân vật chính , văn bản tóm tắt thường ngắn gọn nên dễ nhớ .2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .

-> HS thảo luận .

II-Luyện tập :Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự 1- Bài tập 1: HS đọc bài tập SGK .

- Thiếu 1 sự việc rất quan trọng : sau khi VN trẫm mình, một đêm Trương Sinh cùng con ngồi bên đèn, nó chỉ vào chiếc bóng trên tường mà nói cha Đản lại đến.TS hiểu nỗi oan của vợ .

29

Page 30: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Các sự việc nêu trên đã hợp lý chưa? Có cần thay đổi gì không ?- Hãy viết văn bản tóm tắt: Chuyện người con gái Nam Xương trong khoảng 20 dòng ?- Hãy tóm tắt ngắn gọn hơn?

-Tóm tắt miệng về 1câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đợc nghe – chứng kiến ?

- Cần bổ sung thêm chi tiết ce òn thiếu .

- Xưa có chàng TS cưới vợ xong đă phải đi lính.Giặc tan chàng trở về, nghe lời con nhỏ nghi là vợ không chung thuỷ. VN bị oan gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.Một đêm, TS cùng con ngồi bên đèn, con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó chính là cha Đản. Lúc đó, TS hiểu vợ mình bị oan . Phan Lang tình cờ gặp VN dưới thuỷ cung, nàng có nhờ PL gửi chiếc hoa vàng và lời nhắn choTS .TS lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. VN trở về trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, lúc ẩn lúc hiện .2- Bài tập 2 :

- HS kể .- nhận xét .

Hoạt động4: Củng cố – dặn dò. - Nêu cách tóm tắt 1 vb tự sự ? - VN tóm tắt vb: Lão Hạc và vb: Chiếc lá cuối cùng (Ngữ văn 8) khoảng 20 dòng . - Xem trước : Sự phát triển của từ vựng .

Tiết 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG NG:

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: từ vựng của 1 ngôn ngữ không ngừng phát triển Sự phát triển nghĩa của từ vựng được diễn ra theo cách phát triển nghĩa của từ vựng thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc . Rèn kỹ năng sử dụng từ đúng nghĩa . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A: 2-Kiểm tra: - Nêu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ? - Đọc bài 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đã biết, xã hội ngày càng phát triển như vũ băo. Vì thế rất nhiều

30

Page 31: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9những sự vật, sự việc, hiện tượng cần có những từ ngữ mới biểu thị . Vậy làm thế nào để tìm được những từ biểu thị cho những sự vật, sự việc, hiện tượng đó . Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay .Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới.

- Từ “kinh tế ” trong bài thơ có nghĩa là gì ?

- Ngày nay- ta có thể hiểu từ này như trên không ?

- Nhận xét gì về nghĩa của từ ?

- Tra từ điển nghĩa của từ : xuân và từ tay ?- Nghĩa nào là nghĩa gốc , nghĩa nào là nghĩa chuyển ?Theo phương thức nào ?

- Nhận xét gì về sự biến đổi và phát triển của từ trong TV ?Hoạt động3:

- Xác định nghĩa của từ chân và phương thức chuyển nghiã ?

- Nhận xét về nghĩa của từ : Trà ?

- Giải thích nghĩa của từ : đồng hồ ?

- Tìm VD chứng minh từ nhiều nghĩa ?

I- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ : 1- Bài tập 1 : HS đọc .- Kinh tế : Kinh bang tế thế : trị nước cứa đời-> cả câu : Tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước,cứu giúp người đời .- Ngày nay : Kinh tế là toàn bộ những hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi phân phốivà sử dụng của cải vật chất .->Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian, có nghiă cũ mất đi, nghĩa mới được hình thành .2- Bài tập 2: HS đọc .a)+ Xuân: Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mở đầu của 1 năm (nghĩa gốc) + Xuân : Tuổi trẻ (nghĩa chuyển) – ẩn dụ .b)- Tay : Bộ phận phía trên cơ thể từ tay đến người dùng để cầm nắm (nghĩa gốc) . - Tay : Người chuyên hoạt động hay giỏi về 1 chuyên môn , 1 nghề nào đó (nghĩa chuyển) – hoán dụ .3- Ghi nhớ : HS đọc SGK .II- Luyện tập :1- Bài tập 1: a- Chân : Nghĩa gốc b- Chân : nghĩa chuyển - hoán dụ . c- Chân : nt - ẩn dụ . d- Chân : nt - ẩn dụ .2- Bài tập 2 :- Dùng với nghĩa chuyển (sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dang khô, dùng để uống nước - p/thức ẩn dụ 3- Bài tập 3 :- Nghĩa chuyển – ẩn dụ : chỉ những dụng cụ để đo có bề ngoài giống đồng hồ .4- Bài tập 4 :- Hội chứng : tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh . Nghĩa chuyển : Tập hợp nhiều hình tượng, sự kiện biểu hiện 1 tình trạng, vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi .

31

Page 32: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Ngân hàng : tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ,tín dụng . Nghĩa chuyển : Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần thiết .

Hoạt động4: Củng cố – dặn d.- Hai phương thức chuyển nghĩa trong từ TV ?- Phân biệt ẩn dụ – hoán dụ ?- Về nhà làm các bài tập ce òn lại .- Chuẩn bị trước bài : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

*********************************************************************

Tiết 22 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH NG: Phạm Đ8ình Hổ

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: C/sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của t/giả . Nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời xa . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích nguyên nhân cái chết của VNương ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Cuối thế kỷ 18- đầu 19, khi XHPK suy tàn đã bộc lộ tất cả sự thối nát, vua quan ăn chơi, hưởng lạc, đạo đức suy đồi .Vậy để thấy được cuộc sống vương giả, xa hoa nơi phủ chúa trên sự đau khổ của dân chúng , chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh .Hoạt động2: Đọc- hiểu văn bản.

- Gọi HS đọc chú thích * ?- Nêu hiểu biết của em về tác giả ?

- Nêu xuất xứ của tác phẩm?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :H 1- Tác giả : Phạm Đình Hổ (1768-1839)- Chiêu Hổ

- Người làng Đan Loan- huyện Đường An- tỉnh Hải Dương - Từng được vua mời ra làm quan . - Có nhiều công trình biên soạn, khảo cứu có giá trị , viết bằng chữ Hán .2- Tác phẩm : Vũ trung tuỳ bút- gồm 88 mẩu chuyện nhỏ viết theo thể tuỳ bút (ghi chép tản mạn, tuỳ hứng không cần hệ thống, kết cấu gì) được viết bằng chữ Hán, khoảng đầu thế kỷ XIX .II- Đọc và tìm hiểu chú thích :

32

Page 33: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9GV hướng dẫn HS đọc .

- Gọi HS đọc các chú thích ?Xác định thể lloaij và bố cục của văn bản?

-HS đọc từ đầu-> ….bất thường .- Tìm chi tiết miêu tả thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh?

- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?

- Phân tích ý nghĩa của chi tiết : Mỗi đêm ….triệu bất thường ?

- Bọn chúng đã nhúng nhiễu dân lành bằng thủ đoạn nào ?

- Nêu ý nghĩa của sự việc đó ?

Hoạt động3;- Nêu nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của

1- Đọc : HS đọc đoạn trích .2- TZm hiểu chú thích : HS đọc các chú thích SGK.

III. Bố cục, thể loại:1. Thể loại:Tự sự2. Bố cục:- 2 Phần+ P1: Từ đầu……triệu bất thường => sự tham lam nhúng nhiễu của quan lại trong phủ chúa+ P2: Còn lại

III- Phân tích :1:Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan cận thần:-Xây nhiều cung điện , đình đài ở các nơi để thoả thích vui chơi , ngắm cảnh đẹp -> hao tốn tiền của.- Mỗi tháng 3,4 lần chúa ra chơi cung Th Liên bên bờ Tây Hồ , có nhiều binh lính, quan đại thần hộ giá, nhạc công bày đặt nhiều trò giải trí nhố nhăng tốn kém .- Việc tìm thu vật “phụng thư” thực chất là cướp đoạt của lạ trong thiên hạ về tô điểm nơi chúa ở.- Các sự việc đưa ra đều cụ thể, chân thực, khách quan, không xen lời bình, có liệt kê, có miêu tả cụ thể vài sự kiện để khắc hoạ ấn tượng .- Cảnh được miêu tả là cảnh thực ở khu vườn rộng toàn vật quý,nhưng âm thanh gợi cảm giác ghê sợ trước 1 cái gì tan tác, đau thương -> báo trước điềm gở và sự suy vong tất yếu của thời đại chỉ biết ăn chơi, hưởng lạc .2- Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa :- Chúng được chúa sùng ái, giúp chúa đắc lực trong việc bày trò ăn chơi, hưởng lạc .- Hoành hành, tác oai tác quái trong nhân dân , thủ đoạn của chúng là vừa ăn cướp vừa la làng-> có gia đình tự tay phá bỏ núi non bộ hay cây cảnh của mình .- Kể về 1 sự việc đã từng xảy ra với gia đình mình : bà mẹ tác giả phải sai chặt 1 cây lê và 2 cây lựu quý trong vườn để khỏi gây tai hoạ .-> Tăng sức thuyết phục cho các chi tiết chân thực mà tác giả đã ghi chép ở trên , đồng thời làm cách viết thêm phong phú, sinh động. Cảm xúc của tác giả cũng được gửi vào đó 1 cách kín đáo .IV- Tổng kết :- Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê- Trịnh bằng 1 lối văn ghi

33

Page 34: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9đoạn trích ? chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động .

Hoạt động4: Củng cố – dặn dò.- Thể tuỳ bút trong bài có gì khác với thể truyện đã học ?

( + Truỵên có cốt truyện, n/vật.Hiện thực c/sống được p/ánh thông qua số phận con người cụ thể . + Tuỳ bút : Ghi chép về con ngư ời, về sự việc cụ thể, có thực, qua đó t/giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ đánh giá của mnh về con người và c/sống .)

- VN đọc thêm sgk (tìm đại ý của đoạn trích)- Học bài và đọc các bài văn tham khảo .- Soạn bài : Hoàng Lê nhất thống chí – Giờ sau học .

*********************************************************************

Tiết 23 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14 )NG: Ngô gia văn phái A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: Nội dung hồi thứ 14, cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ . GD HS lng tự hào dân tộc, yêu kính các anh hùng dân tộc . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định:9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và sự hống hách của các quan cận thần ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta không thể không nhắc tới người anh hùng Nguyễn Huệ .Tài năng kiệt xuất và tấm lòng yêu nước thiết tha của ông luôn được người đời ngưỡng vọng và khắc ghi. Để 1 phần nào thấy được điều đó, v/bản: Hoàng Lê nhất thống chí-hồi 14 sẽ giúp các em hiểu hơn về người anh hùng d/tộc này.Hoạt động2:Đọc-Hiểu văn bản.

Gọi HS đọc phần chú thích*- Nêu ngắn gọn về t/giả ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác giả : Ngô gia văn phái .- Một số người cùng dng họ Ngô Thf, ở làng Tả Oai- Thanh Oai- Hà Tây viết, với 2 t/giả chính : +Ngô Thì Chí (1753-1788) từng làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống, ông 7 hồi đầu của tác phẩm . + Ngô Thì Du(1772-1840) làm quan dưới triều Nguyễn, ông viết 7 hồi tiếp (có hồi thứ 14)

34

Page 35: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nêu hoàn cảnh ra đời và vị trí của đoạn trích ?

GV hướng dẫn HS đọc .

GV hướng dẫn HS tóm tắt .

- Nêu đại ý của đoạn trích ?

-Đoạn trích có thể chia làm mấyđoạn ? ý của từng đoạn ?

-Tìm các chi tiết miêu tả N.Huê.- Qua đó nói lên những phẩm chất gì ?

- Trí tuệ sáng suốt, sự nhạy bén được thể hiện qua chi tiết nào ?

2- Tác phẩm :- Viết bằng chữ Hán , theo thể chương hồi- có 17 hồi.Tác phẩm đã tái hiện khá chân thực bối cảnh lịch sử đầy biến động của nước ta trong khoảng hơn 3 thập kỷ ở cuối thế kỷ 19 .- Đoạn trích thuộc hồi thứ 14 .II- Đọc, tóm tắt tác phẩm và t 1ìm hiểu chú thích :1- Đọc văn bản : HS đọc 2- Tóm tắt : HS tóm tắt .3- Tìm hiểu chú thích : HS đọc chú thích SGK .III- Tìm đại ý và bố cục của đoạn trích :1- Đại ý :- Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Q.Trung và sự thất bại thất hại của quốc tướng nhà Thanh cùng số phận của lũ vua quan bán nước hại dân .2- Bố cục :- Đoạn 1: đến …năm mậu Thân 1788 : N.Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc .- Đoạn 2 : đến…kéo vào thành : cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Q.Trung- Đoạn 3 : Ce n lại : Sự đại bại của quân Thanh và sự đại bại của vua tôi Lê Chiêu Thống .IV- Phân tích :1- Hình tượng ng ười anh hùng Nguyễn Huệ : * Hành động mạnh mẽ, quyết đoán .- Nghe tin giặc LCT: định thảo chinh cầm quân đi ngay .- Từ 24-11 đến 25-12 làm được bao việc: tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế, tốc xuất đại binh ra Bắc .Tuyển mộ quân lính, mở cuộc duyệt binh ở Nghệ An, phú dụ tướng sĩ, định kế hoạch hành quân, đánh giặc,kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng .* Trí tuệ sáng suốt , nhạy bén . + Phân tích tình hình ta - địch , lời phủ dụ quân sĩ như 1 bài hịch . + Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng người: không quở các tướng sĩ khi họ rút chạy để bảo toàn lực lượng .* Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng : + 30 tháng chạp khao quân , hẹn ngày 7 năm mới vào thành T.Long mở tiệc ăn mừng. + Nhìn xa về mối quan hệ lâu dài giữa QT và VN sau khi quân Thanh thất bại .

Hoạt động3: Củng cố- dặn d.

35

Page 36: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Tóm tắt hồi thứ 14 ?- Phát biểu cảm nghĩ về Quang Trung .- VN học bài và soạn tiếp nội dung của bài .

*********************************************************************

NS: Tiết 24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14) NG: (Tiếp theo) Ngô gia văn phái A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: vẻ đẹp hào hùng của vua Q.Trung, sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan bán nước . Hiểu sơ bộ về thể loại và giá rị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Tóm tắt hồi thứ 14 ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu và thấy được, hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ với hành động mạnh mẽ, quyết đoán và trí tuệ sáng suốt, nhạy bén ntn? Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài để hiểu thêm những nét đẹp khác về người anh hùng Nguyễn Huệ và sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh ntn ?Hoạt động2:Đọc –Hiểu văn bản.

- Tài dụng binh của NH được miêu tả qua chi tiết nào ?

- Tìm chi tiết chứng tỏ cách đánh sáng tạo của NH ?

1- Hình tượng ngư ời anh hùng Nguyễn Huệ : * Tài dùng binh như thần :- Hành quân thần tốc : 25 tháng chạp từ Phú Xuân -> 29 tháng chạp đến Tam Điệp .- Đêm 30 tháng chạp lên đường hẹn mùng 7 đầu năm vào T.Long->nhưng vào trước 2 ngày- Hành quân xa mà quân đội vẫn chỉnh tề->tài tổ chức của người cầm quân .* Cách đánh sáng tạo :- QT là tổng chỉ huy chiến dịch - Toán quân do thám-> bắt sống giữ bí mật, tạo thế bất ngờ .

36

Page 37: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Em có nhận xét gì về hình ảnh người anh hùng NH ?

- Nguồn cảm hứng nào đã chi phối các tác khi tạo dựng hình ảnh QT ?

- Hình ảnh đại bại của quân Thanh được miêu tả qua chi tiết nào ?

- Số phận bi thảm của bè lũ vua tôi bán nước được khắc họa ntn?

- Nhận xét về lối văn trần thuật của tác giả ?- So sánh 2 đoạn văn miêu tả 2 cuộc tháo chạy của quân Thanh và của LCT ?

Hoạt động3:-Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?

- Vây kín đồn Hà Hồi, quân lính luân phiên nhau rạ dan, quân địch sợ hãi,rụng rời ra hàng.- Công phá đồn Ngọc Hồi : đánh bằng cảm tử quân, nghi binh, nhà vua cưỡi voi đi đốc thúc ->kẻ thù khiếp vía tưởng:tướng trên trời xuống, quân dưới đất chui lên =>Khắc họa đậm nét với tính cách quả cảm mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén,tài dùng binh như thần , là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại .- Các tác giả là những cựu thần, chịu ân sâu của nhà Lê nhưng họ không thể bỏ qua 1sự thật lịch sử là vua Lê hèn yếu cơng rắn cắn gà nhà và chiến công lừng lẫy của QT là niềm tự hào lớn lao của dân tộc-> tôn trọng sự thật l/sử và ý thức dân tộc .2- Sự thảm hại của quân tư ớng nhà Thanh: - LCT kéo quân vào TLong dễ dàng nên chủ quan, y cũng không biết thực hư ra sao, chỉ chăm chú vào yến tiệc, vui mừng .- Đồn Ngọc Hồi: SNĐ thắt cổ chết, quân Thanh đại bại, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối ...- Khi QT tiến vào TL: TSN sợ mất mật ... Quân thf ai nấy rụng rời xin ra hàng hoặc bỏ chạy toán loạn - chết đuối làm sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy được . Cả đội quân tháo chạy : ngày đêm đi gấp, không dám nghỉ ngơi.3- Số phận bi thảm của bè lũ vua tôi bán nư ớc - LCT cùng bầy tôi thân tín đưa thái hậu ra ngoài, chạy bán sống bán chết, cướp thuyền dân để qua sông luôn mấy ngày không ăn .- Đuổi kịp TSN, chỉ biết nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước mắt - Kể chuyện xen lẫn miêu tả 1 cách sinh động,cụ thể gây ấn tượng .- Tất cả đều tả thực , với chi tiết cụ thể nhưng âm hưởng có khác nhau. Đoạn trên nhịp độ nhanh, mạnh, hối hả-> hàm chứa sự hả hê, sung sướng của người thắng trận. Đoạn dưới nhịp độ chậm hơn, âm hưởng có phần ngậm ngùi, chua xót -> ngậm ngùi trước sự sụp đổ của 1 vương triều mà t/giả đã từng phụng thờ.V- Tổng kết :

- Đoạn trích tái hiện chân thực hình ảnh người anh

37

Page 38: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9hùng NH qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi LCT .-Lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động

Hoạt động4: Củng cố – dặn d- Nêu cảm nghĩ của em về người anh hùng NH ?- VN : học bài , đọc tài liệu tham khảo .

Viết đoạn văn ngắn m/tả lại chiến công của vua QT đại phá quân Thanh Soạn bài : Nguyễn Du – Truyện Kiều . Giờ sau học : Sự phát triển của từ vựng .

NS: Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG NG: (tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: Hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng ngôn ngữ nhờ:Tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài . Rèn kỹ năng sử dụng từ nhiều nghĩa hợp lý . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án. C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ ntn ?

38

Page 39: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Chúng ta biết rằng, tốc độ phát triển của xă hội ngày càng nhanh, về thế cũng có nhiều sự vật, hiện t ượng mới cần có từ ngữ biểu hiện. Cho nên người ta đă phải t fm từ ngữ mới và mượn tiếng nước ngoài để biểu thị cho những sự vật, hiện tượng đó Vậy tạo từ mới bằng cách nào ? Mượn tiếng của những nước nào ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động2:Hình thành kiến thức mới

- Tìm các từ ngữ mới được cấu tạo trong thời gian gần đây như :điện thoại...?

- Tìm từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hfnh: X+ tặc ?

- Tìm từ ngữ Hán Việt trong 2 đoạn trích ?

- TV dùng từ nào để chỉ các khái niệm ?-Các từ có nguồn gốc từ đâu ?- Rút ra nhận xét gì ?Hoạt động3:

- Tìm 2 mô hình tạo ra từ ngữ mới ?

- Tìm 5 từ mới ?

- Các từ sau từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của ngôn ngữ C/ Âu ?

- Từ vựng của 1 ngôn ngữ có thể thay đổi được không ?

I- Tạo từ ngữ mới :1- Bài tập 1 : HS đọc - Điện thoại di động: ĐT vô tuyến nhỏ mang theo người, đư-ợc sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao .- Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao .2- Bài tập 2: HS đọc - Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng .- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác hoặc phá hoại .3- Ghi nhớ : HS đọc SGK.II- Mư ợn từ ngữ của tiếng nước ngoài :1- Bài tập1: HS đọc .a- Thanh minh, tiết lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.b- Bạc mệnh, duyên, phần, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.2- Bài tập 2 : HS đọca- AIDS (ết)Ma- ket-tinh (tiếng Anh)- Mượn của tiếng nước ngoài.

3- Ghi nhớ : HS đọc SGK.III- Luyện tập :1- Bài tập 1 : HS đọc .- X+ trường : Chiến trường, công trường....- X+ hóa : Ô xy hóa, lăo hóa, cơ giới hóa...- X+ sỹ : Thi sỹ, chiến sỹ, họa sỹ...2- Bài tập 2 :- Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện 1 thao tác, 1 kỹ thuật .- Cơm bụi : cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán nhỏ, tạm bợ .- Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại .- Đường cao tốc :3- Bài tập 3: Đọc bài tập - Tiếng Hán: Mãng xà, biên phụng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca nô, ca sỹ, nô lệ .- Tiếng Châu ấn : xà phòng, ô tô, rađiô, ô xy, cà phê.4- Bài tập 4 : HS thảo luận .-> Không thể thay đổi được. Vì thế giới tự nhiên và XH quanh ta luôn vận động và phát triển. Nếu từ vựng của 1 ng-ười không thay đổi thì không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bạn ngữ .

Hoạt động4: Củng cố- dặn dò - Nêu các hình thức phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ ?- Làm lại các bài tập SGK .- Học và đọc bài : Thuật ngữ .

39

Page 40: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Soạn : Truyện Kiều- Giờ sau học.

*********************************************************************

NS: Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: những nét chủ yếu về con người, về sự nghiệp văn học của Ng.Du . Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều . B-Phư ơng tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án, ảnh Ng.Du . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Phát biểu suy nghĩ của em về hình tượng nhân vật Quang Trung? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Chúng ta biết rằng, Ng.Du là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu của ông, là kiệt tác của văn học VN, không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học DT mà ce òn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc .Vậy để hiểu hơn về cuộc đời của Ng.Du và tác phẩm Truyện Kiều, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay .

Hoạt động2:Đọc- hiểu văn bản

- Nêu những nét lớn về thời đại và con người Ng.Du ?

- Nêu xuất xứ Truyện Kiều?

- Kể tóm tắt từng phần Truyện Kiều bằng ngôn ngữ của em ?

- Theo em Tr.Kiều có những

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả : Ng.Du : 1765-1820 .

- Ng.Du sống trong 1 thời đại có nhiều biến động: XHPK khủng hoảng, khởi nghĩa nông dân(tiêu biểu là Tây Sơn) nổ ra khắp nơi .- Gia đfnh Ng.Du là 1 gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống về văn học. Ng.Du mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi.- Ông là người hiểu rộng, sống phong phú. Ông đã nhiều năm phiêu bạt trên đất Bắc (1786-1796), sau đó về quê nội ở Hà Tĩnh(1796-1802).Từ 1802 ra làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn. năm 1813-1814 được cử làm quan chánh sứ sang T.Quốc, năm 1820 được cử làm chánh sứ lần 2 nhưng cha kịp đi thì mất .- Ng.Du có trái tim yêu thương, cảm thông với những cảnh đời khổ đau của nhân dân .- Về sự nghiệp văn học :có nhiều sáng tác có giá trị bằng chữ Hán và chữ Nôm. Thơ chữ Hán có 3 tập, chữ Nôm xuất sắc nhất là : Đoạn trường tân thanh .2- Giới thiệu tác phẩm : Truỵên Kiều .a- Xuất xứ :- Có nguồn gốc cốt truyện từ : Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân T.Q- là 1 tác phẩm viết bằng văn xuôi. Nhưng phần sáng tạo của Ng.Du là rất to lớn làm nên giá trị của kiệt tác Truyện Kiều .b- Tóm tắt nội dung:- TP gồm 3254 câu thơ lục bát, chia làm 3 phần : + Gặp gỡ và đính ước . + Gia biến và lưu lạc .

+ Đoàn tụ . -> HS tóm tắt .

c- Giá trị nội dung và nghệ thuật :+ Giá trị nội dung :* GT hiện thực :- Phản ánh hiện thực XH đương thời với bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị .- Số phận những con người bị áp bức đau khổ trong XH, đặc biệt là người phụ nữ .* GT nhân đạo :- Niềm thương cảm sâu sắc trước số phận con người .- Lên án tố cáo các thế lực tàn bạo .- Trân trọng đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm

40

Page 41: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9giá trị nội dung nào ?

- Truyện có những đặc sắc gì về nghệ thuật ?

chất đến những ước mơ khát vọng chân chính .+ Giá trị nghệ thuật:- Ngôn ngữ : đạt đến đỉnh cao không chỉ có chức năng biểu đạt, biểu cảm mà ce òn có chức năng thẩm mỹ .- Nghệ thuật tự sự có sự phát triển vượt bậc.Ngôn ngữ kể truyện có 3 hình thức : trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp . Nhân vật xuất hiện cả con người hành động và con người cảm nghĩ. NT miêu tả cảnh thiên nhiên đa dạng. Bên cạnh những bức tranh chân thực là bức tranh tả cảnh ngụ tình .

Hoạt động3: Củng cố- dặn dò- Nhắc lại các giá trị nội dung của tác phẩm ?- Tìm đọc truyện Kiều .- Soạn bài : Chị em Thuý Kiều .

*********************************************************************

NS: Tiết 27 CHỊ EM THUÝ KIỀU NG: ( Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du ) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: Nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: miêu tả bằng bút pháp ước lệ cổ điển . Thấy được cảm hứng nhân đạo của Ng.Du : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người . Vận dụng bài học để miêu tả nhân vật . B-Ph ương tiện thực hiện :

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu tóm tắt về thời đại và con ngư ời cùng sự nghiệp văn học của Ng.Du ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Chị em Thúy Kiều là đoạn trích nằm ở phần đầu truyện Kiều-giới thiệu gia cảnh nhà Vương Viên Ngoại. Sau 4 câu thơ nói về gia đình họ Vương tác giả dành 24 câu thơ nói về chị em Thúy Vân, Thúy Kiều. Để hiểu rõ về đoạn trích chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay . Hoạt động2: Đọc –Hiểu văn bản

-GV hướng dẫn HS đọc .

- Gọi HS đọc chú thích .

I- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc2- chú thích : HS đọc 14 chú thích SGK .

41

Page 42: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Đoạn thơ có kết cấu ntn ?

- Tác giả tả khái quát vẻ đẹp của 2 chi em ntn ?

- Tác giả tả khái quát về nhân vật T.Vân ntn ? Tả cụ thể ra sao ?

- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả ?

- Qua miêu tả, tác giả cho ta thấy gì về vẻ đẹp và cuộc đời T.Vân?

- Tác giả khái quát về nhân vật T.Kiều ?- Sắc đẹp của T/Kiều được miêu tả ntn ?

- Nhận xét về n/thuật ?

- Tác giả miêu tả tài năng của Kiều ra sao ?

- Kiều là người ntn ?

- Nhận xét về câu thơ “Xuân ....kê” ?

II- Bố cục :- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát 2 chị em.- 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thúy Vân .- 12 câu tiếp : Gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều- 4 câu cuối : Nhận xét chung về c/sống 2 chị em.III- Phân tích : 1- Giới thiệu khái quát 2 chị em :- Mai cốt cách –tuyết tinh thần -> Ước lệ, gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ. Chỉ 1 câu thơ tác giả tả vẻ đẹp chung ( mười ) và vẻ đẹp riêng của từng người ( mỗi người …)2- Vẻ đẹp của Thúy Vân :- Trang trọng-> vẻ đẹp cao sang quý phái .- Khuôn trăng: đầy đặn Bút pháp ước lệ,-Nét ngài : nở nang => phép liệt kê, so - Hoa cười, ngọc thốt . sánh, ẩn dụ toát - Mây thua, tuyết nhường . vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái của người thiếu nữ: khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn, như mặt trăng, lông mày sắc nét, đậm như con ngài , miệng cười tươi như hoa , tiếng nói trong như ngọc , mái tóc mượt như mây, làn da trắng như tuyết .-> Vẻ đẹp của T.Vân tạo nên sự hòa hợp , êm đềm với xung quanh-> nàng sẽ có cuộc đời bfnh lặng suôn sẻ .3- Vẻ đẹp của Thúy Kiều :- Sắc sảo mặn mà: sắc sảo về trí tuệ, mặm mà về tâm hồn .* Vẻ đẹp :- Làn thu thủy: vẻ đẹp đôi mắt trong sáng, l/lanh.

- Nét xuân sơn: đôi lông mày thanh tú .- Mây thua , liễu hờn -> M/tả ước lệ, đặc tả đôi mắt (đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ)->Nghệ thuật ẩn dụ, điển tích...* Tài năng : cầm(đàn), kỳ(cờ), thi(thơ), hoạ. Đặc biêt tài đàn là sở trường, là năng khiếu vượt lên mọi người ( ăn đứt), cung đàn bạc mệnh mà Kiều tự sáng tác là sự ghi nhận của 1 trái tim đa sầu đa cảm .-> Một tuyệt thế giai nhân. Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hóa phải hờn ghen, đố kỵ->dự báo số phận éo le, đau khổ 4- Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em :- Xuân xanh....cập kê : điệp phụ âm x, t, c-k tạo âm điệu nhẹ nhàng, êm đềm của cuộc sống yên vui .

42

Page 43: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Hoạt động3:-Nêu đặc sắc về nghệ thuật và nôi dung đoạn thơ ?

- Tuy là giai nhân, lại đã tới tuần cập kê nhưng ả tố nga đă và đang sống rất nề nếp, gia giáo .IV- Tổng kết : HS đọc ghi nhớ SGK .

Hoạt động4: Củng cố- dặn dò Trong 2 bức chân dung, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn ? Vì sao ? VN học thuộc lòng đoạn thơ ? Đọc bài phân tích trong sách tham khảo ? Soạn bài : Cảnh ngày xuân .

********************************************************************

NS: Tiết 28 CẢNH NGÀY XUÂNNG: ( Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của Ng.Du : Kết hợp bút pháp tả và gợi, miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng con người . - GD tình yêu quê hương đất nước . - Vận dụng bài học để miêu tả nhân vật . B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức,lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề …. C Ph ương tiện,phương pháp, kĩ thuật dạy học : 1. Phương tiện: SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án . 2. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thuyết trình… 3. Kĩ thuật dạy học:Động não, giao nhiệm vụ…D-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Thúy Kiều và nghệ thuật tả ng ười của Ng.Du qua đoạn trích : Chị em T.Kiều ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Truyện Kiều của Ng. Du không chỉ thành công ở nghệ thật tả người mà ông ce òn rất thành công ở nghệ thuật tả cảnh. Để thấy được tài năng bậc thầy ấy của ông chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .Hoạt động2 :Khám phá và kết nối

- Nêu vị trí đoạn trích ?

- GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu các chú thích SGK.

- Đoạn trích có bố cục ntn ?

I- Vị trí của đoạn trích : HS đọc phần đầu của t/phẩm: từ câu 39 đến câu 36 II- Đọc và t 1ìm hiểu chú thích : HS đọc SGK .

III- Bố cục :- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân .- 8 câu tiếp : Lễ hội thanh minh .

43

Page 44: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Bức tranh ngày xuân tác giả miêu tả ntn ? (thời gian, không gian, đường nét, hình ảnh, màu sắc )

- Cảm nhận về bức tranh xuân ?- Tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì ?

-Lễ hội có mấy cảnh chính?(Lễ: quét tước, viếng mộ, sửa sang phần mộ người thân .Hội: chơi xuân ở chốn đồng quê )- Lễ hội được m/tả ntn ? M/tả như nhà thơ nhằm mục đích gì ?

- Cảnh sắc t/nhiên và tâm trạng của con người trong đoạn thơ ?

- 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều trở về .IV- Phân tích :1- Khung cảnh ngày xuân : HS đọc 4 câu đầu .- Thời gian: cuối xuân- h/ảnh cánh én đưa thoi ->trôi rất nhanh .- Không gian: rộng lớn, khoáng đạt .- Hình ảnh- cỏ non xanh - trắng điểm vài bông hoa .- Màu sắc – xanh (cỏ) -> hài ha - trắng (hoa lê) -> Cảnh vật có đường nét, hình khối,một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc, hữu tình,thơ mộng, tươi tắn trẻ trung tinh khôi, tràn đầy sức sống . - Lấy tĩnh tả động, tả từ gần đến xa, từ điểm- tả diện -> nét chấm phá tinh tế .2- Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh :+ 2 cảnh: lễ và hội ->cảnh du xuân đi liền với tín ngưỡng tâm linh truyền thống . Lễ hội mùa xuân gợi nết sinh hoạt dân gian mang bản sắc văn hóa dân tộc .

+ Hội : nô nức yến anh Các từ 2 âm tiết (ghép, láy) sắm sửa bộ hành -> gợi không khí lễ hội rộn ràng. dập dìu tài tử . Các danh từ gợi sự đông vui nhiều người đến hội, các động từ gợi sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội, các tính từ tả tâm trạng của người đi hội .

- ẩn dụ: Nô nức yến anh -> hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân .+ Lễ : Thoi vàng vó rắc -> Tâm linh hướng về tro tiền giấy bay cuội nguồn, tổ tiên,dòng họ với lòng biết ơn sâu sắc -> Qua đoạn thơ, tác giả đã khắc họa 1 truyền thống văn hóa lễ hội xa xa .3- Cảnh chị em T.Kiều du xuân trở về :- Thời gian : Tà tà...tây-> hoàng hôn xuống, không gian lắng dần, lễ hội tàn dần .- Con người : Thơ thẩn....không tập trung,suy nghĩvẩn vơ -> bâng khuâng, xao xuyến .- Cảnh thiên nhiên : - phong cảnh thanh thanh - nao nao dòng nước - nhịp cầu nho nhỏ .

44

Page 45: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy ?

- Những thành công về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?

-> Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dáng mùa xuân, mọi chuyển động đều nhẹ nhàng-> cảnh được cảm nhận qua tâm trạng, các từ láy không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà ce òn bộc lộ tâm trạng con người bâng khuâng, xao xuyến .V- Tổng kết :- Nội dung : Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên, lễ hội ngày xuân tươi đẹp, trong sáng. Nhà thơ như hòa vào cảnh vật với tình yêu cuộc sống, yêu con người tha thiết .- N.Thuật : Kết cấu theo trình tự không gian, thời gian. Ngôn ngữ giàu chất tạo hình,cách miêu tả chấm phá gợi nhiều hơn tả .

Hoạt động4: Vận dụng1. Củng cố: - So sánh nghệ thuật miêu tả ở 4 câu thơ đầu với 6 câu thơ cuối ? - Cảm nhận của em về cảnh lễ hội ?2. Hướng dẫn về nhà:

- VN học thuộc lòng đoạn trích .- Soạn : Mã Giám Sinh mua Kiều .- Xem trước bài : Thuật ngữ - giờ sau học .

*********************************************************************

NS: Tiết 29 THUẬT NGỮ NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: khái niệm thuật ngữ và các đặc điểm của nó . Biết cách sử dụng chính xác thuật ngữ . B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp, ra quyết định… C.Phư ơng tiện ,phương pháp, kĩ thuật dạy học:

1. Phương tiện: SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Phân tích tình huống, đóng vai.3. Kĩ thuật dạy học: Động não, thảo luận…..

D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Nêu các cách phát triển từ vựng tiếng Việt ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đã biết, khi nói cũng như viết ta thường sử dụng các từ ngữ chỉ khái niệm khoa học, công nghệ.Vậy những từ ngữ chỉ khái niệm khoa học, công nghệ người ta gọi là gì ? Đặc điểm của chúng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .Hoạt động2: khám phá và kết nối

45

Page 46: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- So sánh 2 cách giải thích về các từ nước và muối ?

- Các từ đó chủ yếu dùng trong VB nào ?- Em hiểu thế nào là Thuật ngữ?

- Tìm xem các thuật ngữ BT2 ce òn nghĩa nào khác không ?

- Từ muối nào có sắc thái biểu cảm ?Hoạt động 3: Luyện tập

- Tìm thuật ngữ điền vào chỗ trống ?

- Điểm tựa có được dùng như1 thuật ngữ vật lý không ?

- Trường hợp nào được dùng như 1 từ ngữ, thích hợp nào như 1 từ thông thường ? Đặt câu ?

- Hăy xác định t/ngữ : cá ?

I- Thuật ngữ là gì ?1- Bài tập 1 : HS đọc .- Cách 1: dừng lại ở đặc điểm bề ngoài của sự vật .- Cách 2 : Thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật -> cần có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì mới có thể hiểu được cách giải thích này .-> Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ .2- Bài tập 2 : HS đọc .- Thạch nhũ (Địa lý)- Ba-dơ (Hoá học)- ẩn dụ (Ngữ văn)- Phân số thập phân (Toán học)-> Dùng trong văn bản KH công nghệ .3- Ghi nhớ : Đọc SGK .II- Đặc điểm của thuật ngữ :1- Bài tập 1: - Không ( chỉ có 1 nghĩa )

2- Bài tập 2 :- Muối 1 là thuật ngữ : Không có tính biểu cảm.- Muối 2 : chỉ tính cảm sâu đậm của con người.3- Ghi nhớ : Đọc SGK.III- Luyện tập :1- Bài tập 1 :- Các thuật ngữ : Lực, xâm thực, hiện tượng hoá học, từ vựng di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực .2- Bài tập 2 :- Điểm tựa : 1 thuật ngữ vật lý- điểm cố định của một đeòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản .- Đoạn văn này : không được dùng như 1 thuật ngữ ->ở đây điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính.3- Bài tập 3 :- Câu a : hỗn hợp được dùng như thuật ngữ .- “ b : hỗn hợp được dùng như 1 từ thông thường .- Đặt câu : Thức ăn hỗn hợp .4- Bài tập 4 :- Theo cách hiểu thông thường của người Việt :Cá không nhất thiết phải thở bằng mang .

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố:- Thế nào là thuật ngữ ? Đặc điểm của thuật ngữ ?

46

Page 47: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 92. Hướng dẫn về nhà:

- VN làm lại các bài tập SGK .- Đọc bài trước : Trau dồi vốn từ .

NS: Tiết 30 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . B-Các kĩ năng sống được hình thành: Ra quyết định, giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin C. Phương tiện, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương tiện: Giáo án, bài kiểm tra của học sinh 2. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận… 3. Kĩ thuật dạy học: Động não D.-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng . Đề bài : Cây lúa Việt Nam . Hoạt động2 : Khám phá và kết nối I- Phân tích đề : - Thể loại : TM kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả . - Nội dung : Cây lúa gắn với đời sống người nông dân VN . II- Dàn ý : (như đáp án chấm tiết 14, 15) Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ý cơ bản .- Nhiều bài viết có cảm xúc,viết biết kết hợp các yếu tố miêu tả .

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết ce òn sơ sài .- Có bài viết ce òn chưa phân biệt các yếu tố TM và kể chuyện sáng tạo .- Một số bài diễn đạt ce òn vụng, lủng củng .

Hoạt động3 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .

47

Page 48: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Gọi điểm .

Hoạt động4 : Vận dụng- GV nhận xết chung và biểu dương những bài làm tốt .- VN xem lại cách làm bài văn TM- Giờ sau học : Mã Giám Sinh mua Kiều – Trả lời các câu hỏi trong SGK .

NS: Tiết 31 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU NG: (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được bản chất lưu manh của Mă Giám Sinh và thấy được thành công của Nguyễn Du khi xây dựng nhân vật này . Rèn kỹ năng đọc , phân tích và cảm thụ thơ . B-Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Lắng nghe tích cực,xác định giá trị, xử lí thông tin… C. Phương tiện, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề….

D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng : Cảnh ngày xuân ? Phân tích cảnh lễ hội được miêu tả trong đoạn thơ ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động : Đoạn trích MGS mua Kiều nằm ở phần 2: Gia biền và lưu lạc. Khi Kim Kiều đính ước và, sau đó KT về hộ tang chú. Gia đình Kiều gặp tai biến , Kiều phải bán mình cho MGS để chuộc cha . Đoạn trích kể về MGS đến xem ra mắt và mua Kiều . Vậy nội dung đoạn trích ntn chúng ta cùng nhau tìm hiểu đoạn trích .Hoạt động2:Khám phá và kết nối- HS tìm hiểu vị trí đoạn trích?

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ .

- Chỉ ra bố cục của đoạn thơ?

I- Giới thiệu vị trí đoạn trích :- Phần 2 : Gia biến và lưu lạc ( Từ câu 619-> 652 ) II- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc .2- TZm hiểu chú thích : HS đọc các chú thích SGK . III- Bố cục : 2 phần :- P1: 10 câu thơ đầu -> MGS ra mắt - P2: 16 câu ce òn lại -> Công việc mua bán và chân

tướng tên lái buôn IV- Phân tích :1- Nhân vật Mã Giám Sinh :a- Về ngoại hình, tính cách :- …người viễn khách…vấn danh

48

Page 49: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- TG giới thiệu sự xuất hiện của MGS ntn ?

- Cách nói năng của MGS ?(Họ và tên chung chung: HS trường QTGiám ; chức giám sinh)- Hãy chỉ ra sự gian dối trong câu thơ này ?- Về diện mạo ?(Q/niệm PK:con trai phải có mày râu-> quân tử - Cử chỉ hành động ? Em có nhận xét gì về ngoại hfnh và tính cách của MGS ?

- Tính chất bất nhân ?

- Biết tài nghệ của Kiều, hắn tỏ thái độ ntn ?- Bản chất con buôn ?

- Em có nhận xét gì về bản chất của tên MGS ?

- Tính cảnh của Kiều ?- Tâm trạng ?

- Em có nhận xét gì về tấm lòng của nhà thơ ?

-> MGS xuất hiện cùng với 1 bà mối với tư cách 1 người khách xa xin cưới Kiều .- Hỏi tên rằng : MGS quê rằng : Huyện Lâm Thanh cũng gần . -> Cộc lốc, nhát gừng, chung chung, giả dối .-Vốn ở Lâm Truy-nhưng nói ở Lâm Thanh->1 lần dối. Viễn khách-cũng gần -> 1lần gian nữa => 2 lần nói dối – không đáng tin cậy .- Quá niên....tuần -> Quá tuổi thanh xuân ce òn chưng Mày râu....bao diện, chải chuốt, tỉa tót thái quá.

- Trước thầy...lao xao -> ồn ào, láo nháo . ...ngồi tót -> thô lỗ, trịch thượng, hợm hĩnh .=>Với vẻ ngoài bảnh bao, đi đứng ồn ào, láo nháo,ăn nói thô kệch gian trá ,tác giả như dần hé lộ bản chất thật của MGS .b- Về bản chất :- Cân sắc, cân tài -> Không chút hỏi han, cảm thông ép, thử . coi Kiều như món hàng, xem xét, cân nhắc thận trọng .- Rằng: mua ngọc- Lam Kiều->ăn nói lịch sự, văn hoa Sính nghi xin dạy… tỏ ra người có học thức- Bằng lòng, tùy cơ… ce ò kè -> keo kiệt, chân tướng của con buôn lợi dụng hoàn cảnh để dìm giá.=> MGS không hề có sự cảm thông với K, mà ce òn coi nàng như 1 món hàng và dùng mọi thủ đoạn để mua rẻ nhất-> bản chất 1 tay buôn người ghê gớm, sành sỏi .2- Hình ảnh T.Kiều :- Trở thành món hàng .- Nỗi mnh… -> đau dớn, xót xa, tủi hổ đến mặt dày, Ngại ngùng… mày dạn .- Mặt dày… -> Kiều nhất cử nhất động như 1 cái máy với nỗi khổ tâm không nói nên lời .3- Tấm lòng nhân đạo của N.Du :- Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong.-> Cảm thông, xót xa trước t fnh cảnh con người bị thấp, chà đạp .-> Khinh bỉ, căm ghét sâu sắc bọn buôn thịt bán người.

- Nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của đoạn thơ ?

V- Tổng kết :- Nghệ thuật : NT tả thực nhân vật đặc sắc, ngôn ngữ, hình ảnh chọn lọc, chính xác .- Nội dung : Bóc trần bản chất bịp bợm, giả dối của tên

49

Page 50: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9buôn người MGS. Qua đó thể hiện thái độ khinh bỉ, coi thường kín đáo của tác giả và lên án, mỉa mai với thế lực đồng tiền .

Hoạt động4: Vận dụng1 Củng cố: - PBCN của em về nhân vật MGS ?2 Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng đoạn thơ và đọc các bài tham khảo . Nắm kĩ ND bài học Xem trước bài : Miêu tả trong văn tự sự .*********************************************************************

NS: Tiết 32 MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ NG: A -Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: vai trò của yếu tố miêu tả, hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự . Rèn kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề D. Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc văn bản tóm tắt : Lăo Hạc ; Chiếc lá cuối cùng . 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đã biết, trong mỗi 1 VB người viết không chỉ sử dụng 1 phương thức biểu đạt, mà có thể dùng rất nhiều phương.thức khác nhau. Trong VB tự sự cũng vậy, ngoài yếu tố tự sự, thì người viết có thể sử dụng rất nhiều yếu tố khác, đặc biệt yếu tố m/tả. Vậy vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ntn? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay . Hoạt động2: Khám phá và kết nối

- Đ/văn kể về việc gì ?- QT xuất hiện ntn? Để làm gì ?- Sự việc ấy diễn ra ntn ? Em hăy chỉ ra các yếu tố m/tả có trong đoạn trích ?

- Các chi tiết m/tả nhằm thể hiện đối tượng nào ?- Nếu chỉ nêu các sự việc như sgk thì nhân vật QT có nổi bật không? Trận đánh có sinh động không ? T/sao ? So sánh sự việc chính đã nêu với đoạn trích (Các sự việc bạn nêu đă đầy đủ chưa)- Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện có sinh động không ?

I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự :1- Bài tập : HS đọc SGK - Kể về trận đánh đồn Ngọc Hồi .- QT xuất hiện như 1 vị thần chỉ huy nghĩa quân .+ Các yếu tố m/tả : - Lấy rơm phủ kín . - Lính khỏe mạnh, lưng gắt dao ngắn . - cưỡi voi đi đốc thúc . - Khói tỏa mù trời . - Vừa che vừa xông thẳng . - Bỏ chạy toán loạn … - Thây nằm đầy đồng máu chảy thành suối .+ Nổi bật hình ảnh nghĩa quân T.Sơn và h/ảnh quân Thanh đại bại

50

Page 51: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- So sánh và cho biết : Nhờ yếu tố nào mà mà đoạn trích sinh động hơn ?- Yêú tố m/tả có vai trò ntn trong văn tự sự ? Hoạt động3:Luyện tập

- Tìm yếu tố tả người tả cảnh trong: Chị em T.Kiều ; Cảnh ngày xuân .

- Nhận xét hiệu quả diễn đạt của các yếu tố m/tả ?

- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn có sử dụng yếu tố m/tả .

- HS thảo luận .

- Đầy đủ .

- Không -Vì mới chỉ trả lời được câu hỏi :việc gì, chứ chưa thay lời được câu hỏi: việc đó diễn ra ntn?

-> Nhờ có việc m/tả bằng các chi tiết giúp người đọc thấy trận đánh diễn ra sinh động. Quân ta thừa thắng, kẻ thù đại bại .2- Ghi nhớ : Đọc SGK .

II- Luyện tập :1- Bài tập 1 :* Chị em T.Kiều : Tả bức chân dung 2 chị em T.Vân và T.Kiều .- Thúy Vân :- Thúy Kiều :- Nghệ thuật ước lệ,tượng trưng->Mỗi người 1vẻ* Cảnh ngày xuân : Tả cảnh sắc mùa xuân .

2- Bài tập 2 :- Đảm bảo được sự việc trong đoạn thơ - Vận dụng yếu tố m/tả trong việc tả cảnh ngày xuân .-> HS viết - đọc – Nhận xét – sửa chữa .

Hoạt động4: Vận dụng:1.Củng cố: - Nêu vai trò của yếu tố m/tả trong văn tự sự ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN làm bài tập 3 sgk : Giới Thiệu vẻ đẹp của chị em T.Kiều bằng lời văn của mình . Xem trước bài trau dồi vốn từ -> giờ sau học .

NS: Tiết 33 TRAU DỒI VỐN TỪ NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ . Rèn kỹ năng trau dồi vốn từ : Hiểu được nghĩa và cách dùng từ , biết cách để làm tăng vốn từ . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9A : 2-Kiểm tra: - Thế nào là thuật ngữ ? Đặc điểm của thuật ngữ ? - Làm bài tập 4, 5 ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu. Có những từ trong TV lại rất nhiều nghĩa. Vậy muốn diễn đạt chính xác, đầy đủ, sinh động những suy nghĩ, t fnh cảm

51

Page 52: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9của người nói thf trước hết ta phải hiểu đúng nghĩa của từ . Do đó trau dồi vốn từ là 1 việc rất quan trọng để phát triển kỹ năng diễn đạt . Hoạt động2: Khám phá và kết nối

- Tác giả muốn nói điều gì ?

- Xác định lỗi diễn đạt ?

- Vì sao người nói lại mắc lỗi như vậy ?- Để biết dùng tiếng ta, người nói phải làm gì ?

- Em hiểu ý kiến trên ntn ?

- S o sánh hình thức trau dồi vốn từ được nêu ở BT trên và hfnh thức trau dồi vốn từ của N.Du ?- Rút ra nhận xét gì ?Hoạt động3;Luyện tập

- Chọn cách giái thích đúng ?

- Xác định nghĩa của yếu tố HV? ( trang 104 SGK )

- Sửa lỗi dùng từ ?

I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ1- Bài tập 1: HS đọc .- TV là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người việt .Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt môi người cần trau dồi vốn ngôn ngữ , trước hết là vốn từ của mình .2- Bài tập 2 : Đọc bài tập .a- Thừa từ đẹp ( “thắng cảnh” không cần “đẹp”)b- Dự đoán -> thay bằng: phỏng đoán, ước đoán, ước tính .c- Đẩy mạnh-> thay bằng : mở rộng- thu hẹp .-> Người viết không biết chính xác nghĩa của từ, và cách dùng từ mà mình sử dụng-> không biết dùng tiếng ta .3- Ghi nhớ : HS đọc SGK .II- Rèn luỵện để làm tăng vốn từ :1- Bài tập : Đọc bài tập .- Nhà văn phân tích quá trình trau dồi vốn từ của N.Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của quần chúng n/dân .- VD trên : trau dồi vốn từ để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ , ce òn N.Du trau dồi vốn từ bằng cách học để biết thêm nhiều từ mà mình chưa biết .2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .III- Luyện tập : 1- Bài tập 1 : 1- b , 2- a , 3- b .2- Bài tập 2 :a- Tuyệt : - Dứt, không ce òn gì :Tuyệt chủng, tuyệt tự, tuyệt giao . - Cực kỳ, nhất, tuyệt đỉnh, tuyệt trần, tuyệt mật .b- Đồng : - Cùng nhau, giống nhau: Đồng tâm, đồng bào .- Trẻ em : đồng ấu, đồng giao, đồng thoại .- Chất đồng : Trống đồng .3- Bài tập 3 :a- Im lặng -> yên tĩnh vắng lặng .b- Thành lập -> thiết lập .

52

Page 53: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Làm gì để thực hiện việc làm tăng vốn từ ?

- Tìm chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ?

- Tìm 5 ghép và 5 từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau ?

c- Cảm xúc -> cảm xúc , xúc động .4- Bài tập 5 :- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh .- đọc sách báo , tác phẩm văn học .- ghi chép những từ ngữ mới nghe được .5- Bài tập 6 :a- Nhược điểm - điểm yếu .b- Cứu cánh - Mục đích cuối cùng c- Trnh bày nguyện vọng - đề đạt .d- Nhanh nhảu… – láu táu .e- Hoảng …- hoảng loạn .6- Bài tập 8 :- Bàn luận – luận bàn, đấu tranh, ca ngợi , đảm bảo, đơn giản, diệu kỳ , thương yêu, đợi chờ .- Bồng bềnh, dồn dập, đầy đọa, đau đớn, hắt hủi, hờ hững, khát khao, thiết tha, vương vấn …

Hoạt động4: Vận dụng:* Củng cố: - Cách để trau dồi vốn từ ?* Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập 4, 9 (SGK) . - Ôn tập lại cách làm văn tự sự có sử dụng yếu tố m/tả - Giờ sau viết bài TLVsố 2

Tiết:34,35 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2NG:

A-Mục tiêu cần đạt: Đánh giá việc tự ôn tập và vận dụng kiến thức của HS để viết bài văn tự sự có vận dụng các yếu tố miêu tả . Rèn các kỹ năng phân tích đề, làm dàn ý và viết văn . B Các kĩ năng sống được hình thành: Giao tiếp, ra quyết định, quản lí thời gian C-Ph ương tiện , phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện:

- SGK,SGV, giáo án.2. Phương pháp : 3. Kĩ thuật dạy học: Viết tích cực, giao nhiệm vụs

D-Nội dung lên lớp: 1-ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới:

53

Page 54: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Hoạt động 1:Để giúp các em làm tốt bài văn tự sự có sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm đồng thời để giúp cho các em kiểm tra được kiến thức của mình về văn tự sự chúng ta vào bài hôm nay. Tiết 34,35 Viết bài tập làm văn số 2.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối: Đề bài : Tưởng tượng 20 năm sau, vào 1 ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó . Đáp án :I- Yêu cầu : - Hình thức bài viết là một bức thư gửi cho bạn cũ kể lại chuyến thăm trường đó của mình trong đó cần kết hợp với yếu tố miêu tả . - Diễn đạt cần rõ ràng, bố cục chặt chẽ, không dùng từ sai, không sai chính tả .II- Nội dung : Cần đạt được các ý sau : - Nêu rõ lý do trở lại thăm trường (Người viết cần tưởng tượng mình đã trưởng thành, có công việc hay 1 vị trí nào đó) - Khi đến trường thấy quang cảnh của trường ntn ? Gặp những ai ? - So sánh ngôi trường cách đây 20 năm có gì thay đổi ? Những gì vẫn như xưa ? Những gì gợi lại cho mình kỉ niệm vui, buồn của tuổi học trò ? - Trong giờ phút đó ký ức về bạn bè, về thầy cô đã hiện lên ntn ? Tâm trạng của mình khi đó ? - Tạm biệt ngôi trường trong tâm trạng ra sao ? III- Thang điểm : - Mở bài và kết bài (hay là phần đầu và cuối thư) : mỗi phần 1điểm - Phần thân bài : + ý 1và ý 5 mỗi ý cho 1 điểm . + ý 2, 3, 4 mỗi ý cho 2 điểm . => Cộng toàn bài : 10 điểm . - Hình thức: Bài văn phải đúng bố cục 3 phần Lời văn trong sáng, không sai chính tả , diễn đạt đúng ngữ pháp, giàu cảm súc D-Vận dụng : * Củng cố: - Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra . * Hướng dẫn về nhà: - VN đọc trước bài : M/tả nội tâm trong văn bản tự sự . - Soạn bài : Kiều ở lầu Ngưng Bích ( trả lời câu hỏi SGK )

Tiết 36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH NG: ( Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, nhân hậu của Kiều . - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ đoạn thơ, phân tích thơ .

54

Page 55: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo dục tình yêu thương con người , căm ghét những cái xấu B. Các kĩ năng sống được hình thành: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, lắng nghe tích cực C-Ph ương tiện , phương pháp, kĩ thuật dạy học 1. Phương tiện:- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án . 2. Phương pháp: vấn đáp, bình giảng 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, thảo luận, hoàn tất một nhiệm vụ D .Nội dung lên lớp: 1-ổn định 2-Kiểm tra:

- Đọc thuộc lòng :MGS mua Kiều và PBCN về n/vật MGS ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Đoạn trích : Kiều ở lầu N.Bích là đoạn trích nằm ở phần 2 của t/phẩm sau khi Kiều bị MGS lừa gạt và bán nàng vào lầu xanh, rồi bị Sở Khanh lừa bỏ trốn nên bị Tú Bà bắt giam lỏng ở lầu N.Bích để thực hiện những âm mưu mới. Vây để hiểu rõ hơn t/trạng của Kiều ở lầu N.Bích chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động2: Khám phá và kết nốiGV hướng dẫn cách đọcGV đọc mẫu -> HS đọc tiếp?Đọc các chú thích SGK?Giải nghĩa các cú thích đó?- Đoạn trích được chia làm mấy đoạn ?Nội dung của từng phần?

- Em hiểu 2 từ khóa xuân ntn?- Cảnh thiên nhiên được m/tả ntn ?GV:Từ lầu cao trông thấy dáng núi xa, trăng gần. Nhìn xuống đất 4 bề bát ngát, cồn cát nhấp nhô,sóng lượn,bụi hồng…lòng nàng ngổn ngang bao nỗi nhớ về qúa khứ, hiện tại, tương lai

I- Đọc và t 1ìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc diễn cảm đoạn thơ .2- Chú thích : HS đọc chú thích SGK .

II- Bố cục :- 6 câu đầu: Hoàn cảnh cô đơn của Kiều .- 8 câu tiếp : Kiều nhớ người yêu, nhớ cha mẹ . - 8 câu tiếp : Cảnh vật ở lầu N.Bích được cảm nhận qua tâm trạng nàng Kiều .III- Phân tích :1-Khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của Kiều :a- Khung cảnh thiên nhiên :- Khóa xuân:Chỉ người con gái cấm cung(khóa lại tuổi xuân)-dùng với ý mỉa mai châm biếm->Kiều ở lầu N.Bích thực chất là bị giam lỏng .- Non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng -> gợi cảnh lầu N.Bích cao ngất ngưởng giữa m/mông trời đất. Từ lầu N.Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bay mịt mù không 1 bóng người . H/ảnh non xa, bụi hồng...vừa là h/ảnh thực, vừa là h/ảnh có tính ước lệ gợi sự m/mông rợn ngợp của không gian-> diễn tả t/trạng cô đơn của Kiều .-> HS thảo luận .

55

Page 56: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Em hiểu ngữ “ở chung” ntn?

- Tâm trạng của Kiều trong cảnh đó ?

- ở chung: ngoài nghĩa trăng, non chung trong 1 bầu trời ce òn ngụ ý người, trăng, non cùng ha điệu, cùng chung 1 nỗi sầu.b- Tâm trạng của Kiều :- Bẽ bàng,mây sớm đèn khuya-> cụm từ gợi sự tuần hoàn, khép kín thời gian cũng như không gian giam hãm con người. Sớm và khuya, ngày và đêm Kiều thui thủi 1 mình, chỉ biết làm bạn với mây, với đèn khuya -> cô đơn tuyệt đối .- T/trạng chủ yếu của Kiều trong 6 câu thơ dồn vào từ láy “bẽ bàng”: chán ngán, buồn tủi, thương mình bơ vơ… - Thời gian, không gian nghệ thuật trong bức tranh này hoàn toàn là thời gian, không gian tâm trạng nên nó chấp nhận sự xáo trộn về thời điểm, qui luật xa gần. Không rõ ngày hay đêm, ánh đèn hay ánh trăng…

Hoạt động4: Vận dụng1 Củng cố: - Đọc diễn cảm đoạn thơ trên ? Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc song đoạn thơ trên ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc bài thơ và nắm nội dung phần đã học . - Soạn tiếp nội dung ce òn lại của bài .*********************************************************************

Tiết 37 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Tiếp theo) NG: (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, nhân hậu của Kiều . - Thấy được nghệ thuật m/tả nhân vật của t/giả . - Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ, bình giảng - Giáo dục tình yêu thương con người, cảm thông với những bất hạnh của con người. B. Các kĩ năng sống được hình thành: Giao tiếp, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực . C-Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1 Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Vấn đáp, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận3. Kĩ thuật dạy học: Động não, hoàn tất một nhiệm vụ, giao tiếp

D-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra:

56

Page 57: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Đọc thuộc lòng đoạn thơ : Kiều ở lầu Ngưng Bích ? Cho biết đoạn thơ nằm ở phần nào của tác phẩm ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của Kiều trong phần đầu của đoạn trích này. Hôm nay chúng ta lại cùng nhau tiếp tục tìm hiểu tiếp phần ce òn lại của đoạn trích để thấy được tâm trạng của Kiều khi nhớ về cha mẹ, người yêu và bức tranh tâm trạng của nàng được N.Du miêu tả ntn trong đoạn thơ cuối .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Nỗi nhớ người yêu qua ngôn ngữ độc thoại của Kiều ?

-Kiều là người con hiếu thảo nhưng tại sao nhớ về quê nhà Kiều lại nhớđến K.Trọng trước? (HS t/luận)

- Nỗi nhớ cha mẹ được thể hiện ntn qua ngôn .ngữ độc thoại của Kiều ?

-Em thấy Kiều là người ntn ?

- Cách tả nỗi nhớ của Kiều về người yêu, nhớ về cha mẹ của t/giả có gì

2- Tâm trạng thư ơng nhớ K.Trọng và cha mẹ :a- Nhớ Kim Trọng :-…dưới nguyệt chén đồng-> Nhớ lời thề đôi lứa .- …rày trông mai chờ->Tưởng tượng cảnh: K.Trọng đang hướng về mình ngày đêm đau đáu chờ tin 1 cách vô vọng .- Chân trời…bơ vơ .- Tấm son gột rửa->Nhớ về K.Trọng với tâm trạng đau xót bị thất tiết, không ce òn giữ được sự trong trắng, lại chạnh nghĩ đến thân phận bơ vơ, côi cút của mình và tấm lòng nhớ thương không biết bao giờ nguôi ngoai .-> Nhớ chàng Kim trước vì nàng luôn cảm thấy mình có lỗi, có tội, mắc nợ chàng Kim Nàng đã phụ lại lời thề đêm trăng. Mối tình đầu vẫn đang nhức nhối, cháy bỏng trong tim . Nhớ về cha mẹ sau vì dù sao họ giờ đây đã yên ổn ở quê nhà, chỉ thấy nhớ thương cha mẹ vì không có điều kiện để chăm sóc an ủi cha mẹ .b- Nhớ cha mẹ :- Thương cha mẹ khi sáng, khi chiều tựa cửa ngóng tin con, trông mong sự đỡ đần .- Xót xa lúc cha mẹ tuổi già, sức yếu mà nàng không được chăm sóc . - Thành ngữ: quạt nồng...,điển tích: sân lai,gốc tử->Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều ->Trong cảnh ngộ đáng thương, Kiều đă quên đi cảnh ngộ bản thân để nghĩ về K.Trọng và cha mẹ->Kiều là người chung thủy, hiếu thảo, có lòng vị tha.- HS thảo luận .+ Với Kim Trọng thì dùng: tưởng - nghĩa là lý

57

Page 58: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9khác nhau ?

- Mỗi cảnh trong đoạn thơ đã phù hợp trạng thái, tình cảm gì của Kiều ?

- Em có n/xét gì về việc dùng từ kêu của t/giả trong câu thơ cuối ?

- Nhận xét về điểm nhìn cảnh vật của T.Kiều ?

- Ngoài ra tác giả ce òn sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ này ?

- Nhận xét về nghệ thuật và nội dung của đoạn trích ?Đọc ghi nhớ SGK?

tưởng, hình dung, ce òn với cha mẹ thì dùng: xót- nghĩa là thương nhớ, xót xa .+ Với chàng Kim thì dùng: dưới nguyệt chén đồng. Với cha mẹ thì dùng các điển tích: quạt nồng ấp lạnh, sân lai, gốc tử.-> Rất phù hợp vì : nhớ người yêu thì nhớ kỉ niệm tình yêu, nỗi đau vì t/yêu tan vỡ. Nhớ cha mẹ là nhớ thương, suy nghĩ về bổn phận, trách nhiệm về đạo làm con.3- Nỗi buồn lo của Kiều :- Cánh buồm-> Nhớ cha mẹ, nhớ quê hương(cánh buồm thơ trong lòng nàng cũng bắt đầu nổi gió- nỗi buồn, cô đơn, mặc cảm)- Hoa trôi man mác-> xót xa cho thân phận nhỏ nhoi , mong manh , không tự chủ của mình .- Nội cỏ rầu rầu…ầm ầm- kêu -> Buồn, lo, hãi hùng cho tương lai của mình .-> Âm thanh của tiếng sóng như đang thét gào, hay chính là tiếng thét gào nổi loạn và thất vọng trong mặc cảm cô đơn thăng hoa cảm hứng sáng tạo của Kiều, nàng Kiều trong mắt băo, trước phong ba .- Cảnh lầu N.Bích được nhìn qua tâm trạng Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt-đậm, âm thanh từ tĩnh-động, nỗi buồn từ man mác, mông lung- lo âu, kinh sợ .Gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu là cảnh tượng hãi hùng như báo trước giông bão của số phận sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều .- Điệp từ : buồn trông-> tạo ra âm hưởng trầm buồn -> điệp khúc của đoạn thơ và điệp khúc của tâm trạng .- Sử dụng các từ láy, hình ảnh ẩn dụ-> diễn tả nỗi buồn nhiều vẻ, lớp lớp liên tiếp theo nỗi cô đơn của Kiều .- Bút pháp tả cảnh ngụ tình->Đoạn thơ là 1 bức tranh thiên nhiên hay chính là bức tranh tâm trạng của Kiều IV- Tổng kết :-N/thuật : Bút pháp tả cảnh ngụ tình, hình ảnh ẩn dụ, điệp từ đặc sắc .- Nội dung : Đoạn thơ vừa là bức tranh thiên nhiên vừa là bức tranh tâm trạng của Kiều : Cô đơn, thất vọng, xót xa

58

Page 59: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Hoạt động4: Vận dụng1. Củng cố: - Phát biểu cảm nghĩ của em về t/trạng của Kiều trong đoạn trích ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài, đọc thêm đoạn trích: Kiều báo ân báo oán và các đoạn trích khác trong truyện Kiều . Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu K.N.Nga ( đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK- phần đọc hiểu văn bản )*********************************************************************

Tiết 38 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA NG: ( Trích : Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. Bước đầu thấy được vẻ đẹp của nhân vật Lục Vân Tiên . - Giáo dục HS lòng yêu thương, tinh thần nghĩa hiệp, vị tha . - Rèn kĩ năng phân tích, đọc, cảm thụ…. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ : Kiều ở lầu Ngưng Bích ? Nhận xét về nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Nguyễn Đình Chiểu là 1 nhà thơ mù nhưng lại có tấm lòng trong sáng như sao khuê. Ông luôn nêu cao tấm gương sáng ngời về nghị lực sống và cống hiến cuộc đời cho dân cho, cho nước. Tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên là 1 tác phẩm lớn của ông, trong đó xây dựng được 2 n/vật lý tưởng là: LVT và KN.Nga đã gửi gắm những ước mơ của ông về những tốt đẹp của con người. Vậy để hiểu hơn về 2 nhân vật này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Nêu những nét lớn trong cuộc đời N.Đ..Chiểu ?

I- Giới thiệu về tác giả- tác phẩm : 1- Tác giả: N.Đ.Chiểu(1822-1888) - Đọc SGK .- Sinh tại quê mẹ Gia Định (TP Hồ Chí Minh), cha ở

59

Page 60: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nêu hiểu biết của em về tác phẩm ?

- Qua phần tóm tắt SGK em có nhận xét gì về kết cấu của tác phẩm ?- Đối với loại văn chương nhằm tuyền truyền đạo đức thì kết cấu ấy có ý nghĩa gì ?

- Thấy hành động bất nhân của bọn cướp, LVT có thái độ gì ?

- Hành động của LVT ?

- Kết quả của trận đánh được m/tả ntn ?

- Em thấy LVT là người ntn ?

Phong Điền (Thừa Tiên Huế)- Năm 21 tuổi đỗ tú tài(1843)- 6 năm sau (1849) ông bị mù.- Ông về Gia Địng dạy học, làm thuốc, khi Pháp xâm lược ông đứng về phía nhân dân chống PhápKhi cả 6 tỉnh N.K rơi vào tay giặc, ông về sống tại Ba Tri- Bến Tre vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù .- NĐC là 1 nhà thơ lớn, các t/phẩm tiêu biểu: Truyện L.V.Tiên, Dương Từ- Hà Mậu, Ngư Tiều ...vấn đáp. Chạy giặc, Văn tế …2- Tác phẩm : HS đọc SGK .- Truyện có 2082 câu thơ lục bát, là truyện thơ nôm được N.Đ. Chiểu s/tác vào đầu những năm 50 của t/kỉ XI X - Đoạn trích : LVT cứu Kiều Nguyệt Nga nằm ở phần đầu của truyện .II- Đoc và t 1m hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc .2- TZm hiểu chú thích : SGK- HS đọc .III- Phân tích :1- Kết cấu của truyện Lục Vân Tiên :

- Kết cấu ước lệ, gần như khuôn mẫu(giống kết thúc có hậu trong truyện cổ tích)- TP vừa phản ánh chân thực cuộc đời đầy rẫy sự bất công vô lí, vừa nói lên khát vọng ngàn đời của n/dân ta: ở hiền gặp lành, cái thiện thắng cái ác, chính nghĩa thắng gian tà .2- Nhân vật Lục Vân Tiên : a- Đối với bọn cướp :- Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ. Chớ quen…hại dân .-> Lên án hành động bất nhân của bọn cướp .- Bẻ cây làm gậy -> Hành động quyết liệt được s/sánh Tả đột hữu xông với dũng tướng Triệu Tử Long Thời Tam Quốc .- Lâu la…vỡ tan -> Bọn cướp bị đánh Quăng gươm giáo…chạy ngay tan, tên tướng cướpPhong Lai bị giết bị giết .=> Vị nghĩa, ha hiệp, dám xả thân vf nghĩa lớn .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc diễn cảm đoạn thơ vừa học ?2. Về nhà:

60

Page 61: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - VN học thuộc đoạn thơ và nắm nội dung đã học . Soạn tiếp bài ( trả lời tiếp các câu hỏi ce òn lại) Tóm tắt Truyện LVT bằng giọng văn của mình .

Tiết 39 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA NG: ( Trích : Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: khát vọng cứu đời, giúp đời của t/giả thông qua n/vật LVT và thấy được p/chất của 2 nhân vật: LVT và KNN . - Tfm hiểu nghệ thuật khắc họa nhân vật của truyện . - Giáo dục HS lòng yêu thương, tinh thần nghĩa hiệp, vị tha . B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ., tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ : LVT cứu KNN ? Nêu những nét lớn về cuộc đời của t/giả N.Đ.Chiểu ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu về hành động hiệp nghĩa, dũng cảm của LVT trước bọn cướp ntn. Trong giờ học này chúng ta lại tiếp tục cùng nhau tìm hiểu về vẻ đẹp của 2 n/vật LVT và KNN .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Khi dẹp tan bọn cướp, phát hiện trong xe có người khóc LVT có thái độ ntn ?

- Khi nghe KNN có ý định lạy trả ơn, LVT đă bày tỏ tấm lòng mình ntn ?

- LVT là người ntn ?

2- Nhân vật Lục Vân Tiên : (tiếp)b- Đối với Kiều Nguyệt Nga :- Hỏi ai than khóc -> ân cần, an ủi: ta đã trừ dòng lâu la .- Khoan khoan…trai-> đứng đắn, chính trực có phần câu nệ bởi lễ giáo phong kiến .- Liền cười -> từ chối việc trả ơn, làm việc Làm ơn…trả ơn nghĩa vô tư và coi đó như là Nào ai…làm gì bổn phận, là 1 lẽ tự nhiên, là Trách nhiệm của người anh hùng . => LVT là người nhân ái, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài. Đó là 1 biểu hiện trong quan niện đạo

61

Page 62: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- KNN tự giới thiệu về mình ntn ?

- Em có nhận xét gì qua lời giơi thiệu đó?- KNN ce òn giãi bày những gì với LVT ?- Qua lời nói đó em thấy được điều gì ?

- Nêu nhận xét của em về nhân vật KNN ?- Nhận xét về những đặc sắc về NT và ND của đoạn trích ?

đức của n/dân mà NĐC đă g/gắm qua n/vật LVT .3- Nhân vật Kiều Nguyệt Nga :- Quê : huyện Tây Xuyên- Cha làm tri phủ Hà Khê .- Rước qua đó… nghi gia-> Con nhà nề nếp, gia phong, hiếu nghĩa .- quân tử tạm ngồi -> nói năng dịu dàng- Xin…lạy rồi sẽ thưa từ tốn, khiêm nhường,- Lâm nguy…đi một hồi . trọng ơn nghĩa, đánh giá cao công ơn của LVT , mong muốn được trả ơn, và cho rằng đền đáp bao nhiêu cũng không đủ -> tự nguyện gắn bó cuộc đời mình với LVT .

=> KNN là người thùy mị nết na, trong trắng, trọng ơn nghĩa, thủy chung .IV- Tổng kết :- NT : + N/vật chủ yếu miêu tả theo phương thức thứ Ba (tức qua hành động, cử chỉ, lời nói), ít được khắc họa chân dung, ngoại hình, ít đi sâu vào diễn biến nội tâm. + Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị gần với lời nói thông thường mang màu sắc địa phương Nam Bộ - ND : Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc họa những phẩm chất đẹp đẽ của 2 nhân vật :LVT và KNN .

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố” - Phát biểu cảm nghĩ của em về n/vật LVT hoặc KNN ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc đoạn thơ , nắm ND bài học - Viết bài PBCN về 1 trong 2 nhân vật trên . - Soạn bài: LVT gặp nạn (trả lời các câu hỏi có trong SGK) - Giờ sau học TLV .

*********************************************************************N.G: Tiết 40 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm

62

Page 63: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9với ngoại hình khi kể chuyện . - Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn tự sự . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề D-Tiến trình lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự ? - Đọc bài viết ở nhà ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Khi viết văn bản tự sự , muốn cho các nhân vật trở nên sinh động và khắc họa được rõ nét về đặc điểm tính cách nhân vật ta thường kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm. Vậy thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật, cách đưa chúng vào trong bài viết tự sự chúng ta phải đưa ntn ? Để trả lời những câu hỏi trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- HS đọc bài tập SGK?

- Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh ?

- Những câu thơ m/tả nội tâm ?- Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu, cuối là tả cảnh và đoạn giữa là miêu tả nội tâm ?

- Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự ?

- MT nội tâm có t/dụng ntn đối với việc khắc họa n/vật trong văn bản tự sự ?

I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 1- Bài tập : HS đọc bài .- Trước lầu Ngưng Bích….dặm kia . Buồn trông cửa bể …ghế ngồi .- Bên trời góc biển …người ôm .- Đoạn giữa tập trung miêu tả những suy nghĩ của T.KNghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc phụng dưỡng lúc tuổi già .- Sự phân biệt giữa miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm chỉ là tương đối, bởi trong m/tả cảnh đã gửi gắm tình cảmvà trong m/tả nội tâm cũng có những yếu tố ngoại cảnh đan xen .(VD như đoạn : Buồn trông…hôm khó mà xác định rơ đâu là cảnh, đâu là t Znh)- NVật là yếu /tố quan trọng trong vb tự sự. Để m/tả n/vật, nhà văn thường m/tả ngoại hình và nội tâm. M/tả nội tâm nhằm khắc họa chân dung tinh thần NV, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt,

63

Page 64: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-Nhận xét cách MT nội tâm nhân vật ?- Thế nào là m/tả nội tâm ?- Cách m/tả nội tâm ?Hoạt động 3:Luyện tập:- Thuật lại đoạn trích MGS mua Kiều bằng văn xuôi ? ( có thể kể ở ngôi thứ nhất- thứ ba )

GV yêu cầu HS ngôi thứ1 và cần tái hiện tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư ?

những dung động tinh vi trong t Zình cảm, tư tưởng NV-> Miêu tả nội tâm bộc lộ tính cách n/vật .2- Bài tập 2 : HS đọc .- NV nội tâm thông qua m/tả ngoại hfnh nhân vật .

3- Ghi nhớ : HS đọc SGK .

II- Luyện tập :1- Bài tập 1 :- HS viết .- Đọc và sửa chữa .2- Bài tập 2 : HS viết - Đọc và sửa chữa .

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu vai trò và ý nghĩa của việc m/tả nội tâm trong văn bản tự sự ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và làm bài tập 3 . - Soạn bài : Lục Vân Tiên gặp nạn (đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ) giờ sau học .

*********************************************************************N.G: Tiết 41 LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN ( Trích : Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của t/giả gửi gắm nơi những người LĐ bình thường. - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết của truyện . - Giáo dục HS lòng yêu thương,t/trọng người tốt và phê phán những kẻ xấu. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp:

64

Page 65: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ : LVT cứu KNN ? Phân tích hình ảnh KNN?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Cái thiện và cái ác luôn tồn tại song song phản ánh 2 mặt của cuộc sống. Cuộc đấu tranh để loại trừ cái xấu là cuộc đấu tranh không khoan nhượng và dai dẳng. Điều đó được NĐC phản ánh 1 cách sinh động trong đoạn trích LVT gặp nạn . Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học để thấy được điều đó .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Nêu và tóm tắt vị trí đoạn trích ?

GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích .

- Đoạn trích chia làm mấy phần?Nội dung của mỗi phần ?

- Tội ác của Trịnh Hâm được thể hiện qua từ ngữ nào ?

- Nhận xét về hành động của Trịnh Hâm ?

- Vì saoTrịnh Hâm quyết hãm hại Vân Tiên ?

- Qua hành động trên, em thấy Trịnh Hâm là người ntn ?

- Hành động của gia đình ông Ngư khi VT gặp nạn ntn ?

I- Vị trí đoạn trích :- Nằm ở phân thứ 2 của truyện .II- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc .2- Chú thích : Đọc 11 chú thích .III- Bố cục : 2 đoạn .- 8 câu thơ đầu: Tội ác của Trịnh Hâm .- Ce òn lại: Việc làm nhân đức, cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của ông Ngư .IV- Phân tích :1- Tội ác của Trịnh Hâm :- Đêm khuya-> thời gian về đêm, mọi người đã ngủ yên .- Không gian: giữa vời, mịt mù sương bay-> Giữa khoảng trời nước mênh mông .- Hành động : + Xô Vân Tiên ngã xuống vời + Giả tiếng kêu trời + Lấy lời phôi pha .-> Hành động có tính toán, có âm mưu, có kế hoạch sắp đặt khá kĩ lưỡng, chặt chẽ -> kẻ tội phạm nhưng gian ngoan xảo quyệt đã phủ sạch tay .- Chỉ vì đố kị, ghen ghét tài năng, lo cho con đường tiến thân của mình, ngay cả khi VT bị mù, hắn vẫn tìm mọi cách hãm hại -> cái ác đã ngấm vào máu thịt và trở thành bản chất của hắn .-> TH là người độc ác, bất nhân, bất nghĩa đang tâm hãm hại 1 con người tội nghiệp, đang cơn hoạn nạn, lại không nơi nương tựa vốn là bạn của hắn .2- Việc làm nhân đức và n/cách c/cả của ông Ngư :+ Hành động : - Hối con vầy lửa

65

Page 66: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Em có nhận xét gì về cáh kể của tac giả?

- Nhận xét của em về hành động đó ?

- Ông Ngư ce òn có những lời lẽ gì với VT ?- Em có suy nghĩ g về lời lẽ đó của ông ?

- Em thấy ông Ngư là ntn ?

- C/sống và quan niệm của ông Ngư được t/hiện qua những câu nói của ông với VT ntn ?

- Phát biểu cảm nhận của em về c/sống của ông Ngư ?

- NĐC đă gửi gắm điều gì qua n/vật ông Ngư ?

- N/xét những đặc sắc về n/dung và n/thuật của đoạn thơ ?

- Ông hơ bụng…mặt mày .-> Kể lại sự việc, không gọt giũa, chau chuốt, nhưng gợi tả được sự chân thành của gia đình ông Ngư đối với người bị nạn: cả nhà tập trung vào cứu chữa bằng mọi cách, khẩn trương, lo lắng rất mực chân thành, chu đáo, cảm động nhất .+ Lời nói : - Người ở cùng ta - Hôm mai…cho vui .-> Sẵn sàng cưu mang VT, dù là cuộc sống đói nghèo . - Dốc lòng nhân nghĩa…trả ơn -> làm việc nghĩa vô tư, không hề tính toán .

=> Tấm lòng bao dung nhân ái, hào hiệp, đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen trở thành độc ác của TH .+ C/sống của ông Ngư : -Rày doi, vịnh, gió, trăng, chích, đầm, bầu trời-> cuộc sống gắn bó với t/nhiên . - Hứng gió, chơi trăng, tắm mưa, chải gió-> con người hòa nhập với t/nhiên . - Vui vầy, thư thả, nghêu ngao, vui thầm, thung dung, vui say-> niềm vui đầy ắp, tràn trề trong c/sống của ông Ngư .=> C/sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tự do, phóng khoáng giữa đất trời cao rộng, tắm mình với t/nhiên, thảnh thơi giữa sông nước, gió, trăng,đầy ắp niềm vui, làm chủ mình . Lối sống của ông Ngư như của những ẩn sĩ, những nhà nho, quyết lánh đời vui với c/sống đạm bạc, khinh thường phú quí, thanh thản với cuộc sống t/nhiên .- NĐC gửi gắm khát vọng, niềm tin vào cái thiện, vào con người lương thiện sẽ luôn t/tại bền vững, đáng trân trọng .V- Tổng kết :- Đoạn thơ giàu cảm xúc, khoáng đạt, ngôn ngữ bình dị, dân dã- Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, thái độ quý trọng và niềm tin của t/giả đ/với n/dân lao động .

Hoạt động 4:Vận dụng:1. Củng cố:- Trong đoạn thơ trên em thích nhất câu thơ nào ? Hãy nêu cảm nghĩ của em ?2. Hướng dẫn về nhà:

66

Page 67: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - VN học thuộc lòng đoạn thơ trên . - Nắm n/dung của bài và làm bài tập phần luyện tập . - Tìm đọc , sưu tầm các tác phẩm thơ văn của các tác giả ở địa phương mình .

N.G: Tiết 42 CHƯƠNG TR� INH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và tác phẩm từ sau 1975 viết ở địa phương mình . - Cho HS biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm VH địa phương . B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, , tìm kiếm và xử lí thông tin C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9a: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ : LVT gặp nạn ? PBCN của em về nhân vật ông Ngư ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Xã hội phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao. Vì thế hòa cùng với nền VH dân tộc thì ở các địa phương cũng có những hội văn học, nghệ thuật. Họ sáng tác VH bằng niềm đam mê cuộc sống, con người và xã hội. Những tác phẩm ấy đã góp phần đem lại cho quê hương những vẻ đẹp, sức sống mới. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có dịp tìm hiểu về những t/giả, t/phẩm của quê hương mình . Hoạt động 2: Khám phá và kết nốiGV chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thống kê các t/phẩm, t/giả VH ở địa phương đã sưu tầm

- Các nhóm lên trình bày ?( Chỉ lấy những sáng tác từ sau 1945 )

1- Hướng dẫn hoạt động : HS h/động theo nhóm .

2- Trình bày kết quả :-> Đại diện các nhóm lên trnh bày . Các tác phẩm tiêu biểu :- Cái sân chơi biết đi – Hoàng Tá (tập thơ được giả A- Thơ thiếu nhi do hội nhà văn VN tặng )

67

Page 68: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Hãy viết 1bài giới thiệu hoặc nêu cảm nghĩ về t/phẩm mà mình tâm đắc trong những sáng tác vừa sưu tầm ?GV yêu cầu trình bày và cho nhận xét, sửa chữa .

- Quả vườn tôi – Phan Hữu Hưởng- Nhà xuất bản VH 2000 .- Nơi đợi chờ nhau – Bùi Đăng Sinh- Giải thưởng VN Hùng Vương 1994 .- Chuyện truyền kì bên đền Ngự dội (truyện ngắn) của Đỗ Hàn .- Truyện ngắn: Mèo con cưới áo mới- Minh Lăng 3- Viết bài :- HS viết .- Đại diện các nhóm lên trình bày .

- Nhận xét và bổ sung .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: Nêu suy nghĩ của em về các s/tác của địa phương mình ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN tập sáng tác thơ, truỵên về địa phương và trường lớp mình . - Tiếp tục sưu tầm các sáng tác của đ/phương gần đây . - Xem trước bài : Tổng kết về từ vựng – Giờ sau học .

N. G: Tiết 43 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC,…TỪ NHIỀU NGHĨA) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 . - Kỹ năng vận dụng vào giải bài tập . - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu những cách trau dồi vốn từ ?

68

Page 69: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về từ vựng đã học ở các lớp 67, 8 -> GV dẫn vào bài .Hoạt động 2:Khám phá và kết nối

- Thế nào là từ đơn ?- TN là từ phức ?- Phân biệt các loại từ phức ?

- Từ nào là từ láy? Từ nào là từ ghép ?

- Từ nào có sự giảm nhẹ, từ nào có sự tăng nghĩa ?

- Nêu khái niệm thành ngữ ?

- Đâu là thành ngữ ? Hãy giải thích ?

- Tìm các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật, giả thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ ?

I- Từ đơn và từ phức :1- Nội dung kiến thức :- Là từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa .- Là từ có 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành - 2 loại : + Từ ghép: là từ được tạo thành bằng cách ghép 2 hay nhiều tiếng có nghĩa (có 2 loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ ) + Từ láy: là 1 kiểu từ phức có sự ha phối về mặt âm thanh và có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng .(có 3 loại: láy t/bộ, láy bộ phận, láy phụ am đầu)2- Bài tập :a- Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi và lấp lánh . - Từ ghép : ce n lại .b- Từ láy nghĩa giảm nhẹ : Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp .- Từ láy có sự tăng nghĩa : ce n lại .II- Thành ngữ :1- Khái niệm thành ngữ :- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị 1 ư nghĩa hoàn chỉnh .2- Bài tập :a- Tục ngữ : H/cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng đến tính cách con người .- Thành ngữ : Làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở, thiếu trách nhiệm .- Tục ngữ: Cách giữ gìn thức ăn .- Thành ngữ : tham lam, được cái này lại đei cái khác .- Thành ngữ : Sự thông cảm xót thương giả dối nhằm đánh lừa người khác .b- Điệu hổ li sơn : dụ đối phương ra khỏi nơi có ưu thế để chinh phục .- Đầu voi đuôi chuột : đầu và cuối không tương ứng .- Mèo mù vớ cá rán : chỉ sự may mắn t fnh cờ do hoàn cảnh đem lại .- Bãi bể nương dâu : cuộc đời có sự thay đổi ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ.

69

Page 70: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Tìm các dẫn chứng thơ văn có vận dụng thành ngữ ?

- Nêu khái niệm nghĩa của từ ?

- Chọn cách hiểu đúng ?

- Cách giải thích nào là đúng ? Tại sao ?

- Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa và h/tượng chuyển nghĩa ?

- Từ “hoa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là h/tượng chuyển nghĩa không Tại sao ?

- Cưỡi ngựa xem hoa: qua loa, đại khái .- Dây cà ra dây muống: lôi thôi dài dòng .c- Bảy nổi ba chìm với nước non . - Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau . - Ra tuồng mèo mả gà đồng .III- Nghĩa của từ :1- Khái niệm :- Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, t/chất, hoạt động, q/hệ …) mà từ biểu thị .2- Bài tập :a- Chọn cách a) - Cách b thừa từ : có con . - Cách c : mẹ rất hiền (nghĩa gốc)- mẹ trong: thất bại là sinh ra(dẫn đến) thành công (nghĩa chuyển) - Cách d: mẹ- bà chung nghĩa chỉ người phụ nữ .b- Cách b là đúng . - Cách a : phạm nguyên tắc : dùng 1 cụm từ thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho 1 tính từ chỉ đặc điểm, tính chất .IV- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ :1- Khái niệm :- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa : nghĩa gốc và nghĩa chuyển 2- Bài tập :- Được dùng theo nghĩa chuyển .- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa-> vì chỉ là chuyển nghĩa lâm thời .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Tìm 2 ví dụ về hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?2. Về nhà: - VN ôn lại kiến thức đã học . - Tìm thêm các bài tập khác liên quan nội dung bài học . - Ôn tập tiếp nội dung ce òn lại trong bài từ phần V- IX .

*********************************************************************

70

Page 71: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 44 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TỪ ĐỒNG ÂM,…TRƯỜNG TỪ VỰNG) NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức về từ vựng lớp 6 đến lớp 9 . - Kỹ năng vận dụng vào giải bài tập .

B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - TN là nghĩa của từ ? Từ nhiều nghĩa ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Cho VD minh họa ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Gìơ học trước chúng ta đã ôn tập được từ vựng xét về mặt cấu tạo và nghĩa của từ trong dó có từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ . Hôm nay chúng ta cùng nhau tiếp tục ôn tạp lại những nội dung khác về từ vựng qua tiết học này .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Nêu khái niệm từ đồng âm ?

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?

- Trường hợp nào là từ nhiều nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm ? Vf sao ?

- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ?

I- Từ đồng âm :1- Khái niệm :

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau - Từ nhiều nghĩa là một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau- HS nêu VD .2- Bài tập :a- Là từ nhiều nghĩa , vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá trong “lá xa cành” . b- Là hiện tượng từ đồng âm,vì hai từ “đường”

có vỏ âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau .II- Từ đồng nghĩa :1- Khái niệm :

71

Page 72: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Chọn cách hiểu đúng ?

- Việc thay từ xuân trong trên có t/dụng diễn đạt ntn ?

- Nêu khái niệm từ trái nghĩa ?

- T/dụng của việc dùng từ trái nghĩa ?

- Cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?- Xếp các cặp từ trái nghĩa thành 2 nhóm . Hãy cho biết các cặp từ trái nghĩa ce òn lại thuộc nhóm nào?

- TN là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Cho VD ?

- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .- HS nêu VD .2- Bài tập :a- Cách hiểu đúng : d) VD như nhóm từ : chết, hi sinh, từ trần, ngoẻo, tỏi, bỏ mạng … Nhóm từ : ăn, xơi, hốc, đớp, nốc…b- Dùng từ “xuân” chỉ tuổi tác , nhưng dùng từ này có 2 tác dụng : + Tránh lặp từ “tuổi tác” + Có hàm ư chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung, khiến cho lời văn vừa hóm hỉnh, vừa vui tươi, yêu đời .III- Từ trái nghĩa :1- Khái niệm : Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau . Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau . Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động .2- Bài tập :a- Cặp từ có quan hệ trái nghĩa : Xấu- đẹp, xa- gần, rộng- hẹp .b- Cùng nhóm với “sống- chết” có : chiến tranh- ha bfnh, đực- cái , chẵn – lẻ … -> Đây là những cặp từ trái nghĩa tuyệt đối, có tính chất phủ định lẫn nhau . - Cùng nhóm với “già- trẻ” có: yêu- ghét, cao- thấp, nông- sâu …-> Đây là những cặp từ trái nghĩa tương đối, không phủ định lẫn nhau .IV- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ : 1- Khái niệm :- Nghĩa của 1 từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác : + Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác . + Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác . + Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này,

72

Page 73: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Điền từ thích hợp vào ô trống ?

- Nêu khái niệm về trường từ vựng

- Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích ?

đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.2- Bài tập :HS vẽ sơ đồ cấu tạo từ vựng dựa vào nội dung đã học V- Trường từ vựng :1- Khái niệm : Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa .2- Bài tập :- Trường từ vựng : “Bể”, “tắm” cùng nằm trong trường “nước nói chung”- T/dụng: Dùng 2 từ trên khiến cho câu văn có hình ảnh , sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Nhắc lại những nội dung đã học về từ vựng ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN ôn tập dũng nội dung đã học . - Làm lại những bài tập SGK . - Soạn bài : Đồng chí (đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Giờ sau học TLV – Trả bài .

*********************************************************************N. G:

Tiết 45 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định, xác định giá trị C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề D-Tiến trình lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra

73

Page 74: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 GV chép đề lên bảng . Đề bài : Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hăy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó . Hoạt động2 I- Phân tích đề : - Thể loại : Văn tự sự trnh bày dưới hfnh thức một bức thư . - Nội dung : Kể về chuyến thăm trường sau 20 năm . II- Dàn ư : (như đáp án chấm tiết 34, 35) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ư cơ bản .- Nhiều bài viết có cảm xúc,vf biết kết hợp các yếu tố m/tả .

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết ce n sơ sài .-Tfnh huống kể chưa hay, chưa xúc động .- Một số bài diễn đạt ce n vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục của một bức thư .

Hoạt động4 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 : Vận dụng:1. Củng cố:

- GV nhận xết chung và biểu dương những bài làm tốt .2. Hướng dẫn về nhà:

- VN xem lại cách làm bài văn tự sự .- Viết lại đề văn theo dàn ý đã chữa .- Giờ sau học : Đồng chí- Sọan bài theo câu hỏi trong SGK .

Tiết 46 ĐỒNG CHÍ NG: ( Chính Hữu) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của t fnh đồng chí, đồng đội và hfnh ảnh người lính CM qua bài thơ . - Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ . - Rèn kỹ đọc diễn cảm, phân tích và cảm nhận bài thơ .

74

Page 75: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng và PBCN của em về 1 bài thơ mà em thích trong các sáng tác của tác giả ở địa phương ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của dân tộc ta đầy gian khổ, hi sinh ,nhưng cũng hào hùng và đẹp đẽ. Hình tượng trung tâm của cuộc kháng chiến chính là người lính, họ hiện lên thật đẹp, hiên ngang, anh dũng, lãng mạn biết bao. Vì thế họ trở thành nguồn đề tài sáng tác vô tận cho các nhà thơ , nhà văn hướng tới. Một trong những tác phẩm thành công của VH giai đoạn này, chúng ta không thể không nhắc tới bài thơ : Đồng chí – Chính Hữu . Để hiểu rõ về bài thơ chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Nêu những nét lớn về tác giả ?

- Xuất xứ của t/phẩm ?

GV hướng dẫn HS đọc .

- Nhận xét về thể thơ ?- Dòng thơ 7 có gì đặc biệt ?- Mạch cảm xúc và suy nghĩ của bài thơ được triển khai ntn trước và sau dòng thơ đó ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác giả : Chính Hữu – sinh năm 1926 . HS đọc chú thích * SGK .- Tên thật : Trần Đình Đắc , quê ở Hà Tĩnh .- Năm 1946 vào bộ đội và hoạt động trong quân đội suốt 2 cuộc khánh chiến chống Pháp và Mĩ - Làm thơ từ 1947 chủ yếu viết về người lính .- Năm 2000 được trao tặng giải thưởng HCM về văn học n/thuật .2- Tác phẩm :- Sáng tác năm 1948- sau khi ông cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc .II- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc 2- Chú thích : SGK .III- Phân tích :1- Mạch cảm xúc trong bài thơ :- Bài thơ viết theo thể tự do .- 6 câu thơ đầu : lí giải về cơ sở của tình đ/chí .- Câu thơ 7 có cấu trúc đặc biệt như 1 phát hiện, sự khẳng định, sự kết tinh tình cảm giữa những người lính .

75

Page 76: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Tình đồng chí được bắt nguồn từ cơ sở nào ?

- Không chỉ có chung nguồn gốc mà họ ce òn có những điểm chung gì ?- Tình cảm gì nảy nở ở họ ?

- Phân tích hiệu quả diễn đạt ở câu thơ 7 ?

- Tác giả đã đưa ra những b/hiện cụ thể của tình đồng chí ntn ? Qua những hfnh ảnh nào ?

GV liên hệ với bài thơ: Tây Tiến- Quang dũng .- Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ và cấu trúc của câu thơ ?

- Phân tích cái hay của câu thơ : “thương nhau…tay” ?

- Hình ảnh nổi bật trong 3 câu cuối ?

- 10 câu tiếp lại khơi mở những chi tiết cụ thể, thấm thía tình đồng chí .- 3 dòng cuối được tách ra thành đoạn kết đọng lại với hình ảnh : Đầu súng trăng treo .2- Cơ sở tình đồng chí của người lính :- Nguồn gốc xuất thân: nước mặn đồng chua . Làng tôi nghèo…sỏi đá .-> Ra đi từ những miền quê nghèo khó-> chung nguồn gốc xuất thân .- Súng bên súng, đầu sát bên đầu -> Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau chiến đấu .- Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ .-> T/cảm nảy nở và bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao, khó khăn, thiếu thốn. Đó là mối tình tri kỉ giữa những người bạn chí cốt .- Đồng chí -> câu thơ có 2 từ và dấu chấm than, tạo nên 1 nốt nhấn vang lên như 1 phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời tạo bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn hai .3- Những biểu hiện và sức mạnh của tình đ/chí :- Ruộng nương anh…lung lay .-> Sự cảm thông sâu sa những tâm tư, nỗi lòng của nhau .- Áo anh rách vai, quần váMiệng cười buốt giá, chân không giày .-> Cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn .- Tôi với anh…mồ hôi -> cùng chia sẻ những đau đớn do bệnh sốt rét hành hạ .-> Hình ảnh thơ cụ thể,chân thực, tác giả xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối xứng nhau(từng cặp hoặc trong từng câu)->diễn tả sự gắn bó, chia xẻ và đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.- Thương nhau…tay :Vừa thể hiện tình cảm gắn bó s/sắc giữa những người lính, vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. Cử chỉ này như tiếp thêm sức mạnh cho họ vượt qua gian khổ .4- Vẻ đẹp của tình đồng chí : (khổ cuối)- Hoàn cảnh: rừng hoang, sương muối-> rừng đêm giá lạnh -> khó khăn khắc nghiệt .- 3 hình ảnh: người lính, khẩu súng, vầng trăng gắn kết với nhau -> sức mạnh của tình cảm giúp họ vượt qua thiếu thốn, khắc nghiệt. Tình đ/chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang ,sương

76

Page 77: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Phân tích cái hay trong hình ảnh: “đầu súng trăng treo”?

- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật bài thơ ?Đọc ghi nhớ SGK?

muối giá rét .- Hình ảnh: đầu súng trăng treo-> được nhân ra từ những đêm hành quân, phục kích của chính t/giả. Hình ảnh mang ý nghĩa t/trưng, được gợi ra từ những liên tưởng p/phú. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chiến tranh và ha bình, chiến sỹ và thi sỹ. Đó là các mặt bổ sung cho nhau, hài hòa với nhau của cuộc đời người lính cách mạng . IV- Tổng kết : - Bài thơ giàu hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.- Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp .

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố: - Vì sao bài thơ viết về tình đồng đội của những người lính lại được đặt tên là : đồng chí ? (Tình đồng chí là b/chất c/mạng của tình đ/đội và là biểu hiện sâu sắc tình đồng đội) 2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ và học nội dung của bài . - Phát biểu cảm nghĩa của em về hình ảnh người lính trong bài thơ . - Soạn bài : Bài thơ…kính – Đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK .

*********************************************************************

NG: Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH ( Phạm Tiến Duật ) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hfnh tượng những chiếc xe không kính, cùng hfnh ảnh người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm, s/nổi trong bài thơ Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ . Rèn kỹ đọc diễn cảm, phân tích và cảm nhận bài thơ . B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

77

Page 78: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 93. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Đồng chí – Chính Hữu ? - Phân tích hình ảnh: Đầu súng trăng treo ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Nếu như vẻ đẹp của người lính trong kháng chiến chống Pháp chân thực, giản dị và rất lãng mạn. Thì hình ảnh người lính trong cuộc k/chiến chống Mĩ lại hiện lên với vẻ đẹp hiên ngang, ngạo nghễ, pha chút ngang tàng và không kém phần dũng cảm được khắc họa rõ nét trong bài thơ: B/thơ…kính của nhà thơ PTDuật. Để hiểu rõ hơn về vẻ đẹp ấy chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay .

Hoạt động 2: KHám phá và kết nối

- Nêu những nét khái quát về tác giả?

- Xuất xứ của bài thơ ?

GV hướng dẫn HS đọc .

- Nhan đề bài thơ có gì lạ ? Ý nghĩa?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác giả : P.T.Duật sinh năm 1941.- Quê : Phú Thọ .- Sau khi tốt nghiệp trường ĐHSP Hà Nội, năm 1964 ông nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn và trở thành gương mặt nhà thơ tiêu biểu thời kháng chống Mĩ .- Thơ PTD có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc .2- Tác phẩm : Bài thơ nằm trong chùm thơ được giải nhất cuộc thi thơ báo VN năm 1969. In trong tập: Vầng trăng quầng lửa của t/giả .II- Đọc và t 1ìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc diễn cảm bài thơ .2- Chú thích : HS đọc SGK .III- Phân tích :1- Nhan đề bài thơ :- Nhan đề dài, nhưng có sức thu hút người đọc bởi cái vẻ lạ, độc đáo của nó .- Nó làm nổi bật hình ảnh toàn bài: Những chiếc xe không kính- là sự phát hiện, thể hiện sự gắn bó am hiểu hiện thực đời sống c/đấu trên tuyến đường T.Sơn .- Hai chữ : Bài thơ, cách nhìn, cách khai thác hiện thực của t/giả - như muốn nói về chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh,chất thơ của tuổi trẻ hiện ngang dũng cảm, trẻ trung vượt lên thiếu thốn,

78

Page 79: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phân tích hình ảnh mở đầu của bài thơ ?

- Vì sao nói hình ảnh này độc đáo?

- Tìm chi tiết thơ nói về tư thế của người lính lái xe ? Nhận xét về n/thuật ?

- Những ấn tượng, cảm giác của họ trong tư thế đó ?

- Thái độ của người lính ?

- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của đoạn thơ ?

- Các chi tiết, hình ảnh trên cho ta thấy họ là những con người ntn ?- Tình cảm đồng đội của các anh t/hiện ntn ?

khó khăn .2- Hình ảnh người lính lái xe trên những chiếc xe không kính :a- Hình ảnh những chiếc xe không kính : - Xe không kính…- Bom giật bom dung kính vỡ …->Đó là hình ảnh thực, thực đến trần trụi. Tác giả giải thích nguyên nhân cũng rất thực. Câu thơ gần với chất văn xuôi, lại có giọng thản nhiên. Bom đạn chiến tranh ce òn làm cho những chiếc xe biến dạng thêm, trần trụi hơn .-H/ảnh những chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch, thích cái lạ như PTD mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo thời chiến tranh chống Mĩ .b- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe :+ Tư thế : ung dung Nhìn đất…thẳng-> Đảo trật tự cú pháp, điệp từ-> Thái độ bình tĩnh, tự tin, tập trung cao độ .+ Cảm giác: Thấy gió…mắt đắng Thấy con đường…sao trời Những cánh chim .-> Cả 1 thế giới bên ngoài ùa vào trong buồng lái với tốc độ nhanh, mạnh .+ Thái độ : Không có kính…có bụi. Chưa cần rửa, phf phèo… Không có kính…ướt áo Chưa cần thay lái trăm…-> Lạc quan, yêu đời, ngạo nghễ .- Ngôn ngữ thơ gần với lời nói, đậm chất văn xuôi, lặp cấu trúc:Không có…ừ thì…chưa cần.Giọng điệu tự tin, pha chút ngang tàng-> bất chấp khó khăn, coi thường gian khổ, nguy hiểm của người lính .=> Trẻ trung, sôi nổi, lạc quan, yêu đời+ T/cảm đồng đội : - Những chiếc xe…tiểu đội-> Cùng chung gian khổ, hy sinh-> tiểu đội xe . - Bắt tay qua cửa kính vỡ => Sống gần gũi, yêu thương , gắn bó Chung bát đĩa…gia đình

79

Page 80: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-Sức mạnh nào đă giúp các anh coi thường gian khổ, bất chấp nguy hiểm, sống dũng cảm, lạc quan như vậy ?

- Ấn tượng của em về hình ảnh người lính lái xe trong bài thơ ?

- Nêu ND và n/thuật của bài thơ ?

thành tiểu đội, thành gia đình, thành một khối đoàn kết đi sâu vào chiến trường mới với niềm vui phơi phới.

+ Nguồn gốc sức mạnh :- Xe vẫn chạy…. => Đoàn xe chạy không Chỉ cần …một trái tim. chỉ bằng máy móc mà ce òn chạy bằng trái tim của người cầm lái. Đó chính là tình yêu tổ quốc, tình yêu đồng bào, đồng chí ở miền NamKhát vọng thống nhất đất nước-> Sức mạnh của tình cảm yêu nước .-> Đó là những con người trẻ trung sôi nổi, lạc quan, giàu nhiệt tình yêu nước và có khát vọng giải phóng MNam . IV- Tổng kết :- Hình ảnh thơ độc đáo , n/ngữ tự nhiên tạo ra sự phóng túng, ngang tàng trong giọng thơ .- Bài thơ thông qua hình ảnh những chiếc xe không kính để khắc họa và ca ngợi hình ảnh người chiến sĩ lái xe ở TS thời chống Mĩ với tư thế ngang tàng, bất chấp khó khăn , dũng cảm lạc quan và ý chí chiến đấu để giải phóng MN .

Hoạt động4: Vận dụng1 Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ ? Khổ thơ nào trong bài em thích nhất ? Vì sao ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc đoạn thơ và PBCN về hình tượng người lính lái xe trong bài thơ ? Ôn tập lại toàn bộ các tác phẩm VH được học từ đầu năm để giờ sau kiểm tra.

********************************************************************* Tiết 48 KIỂM TRA VỀ TRUỴÊN TRUNG ĐẠI NG: A-Mục tiêu cần đạt: -Nắm lại kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, tinh thần tự giác khi làm bài , có thái độ tích cực, chủ động . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định, viết tích cực…

80

Page 81: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án , đề kiểm tra. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống, tự luận trắc nghiệm…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV phát đề kiểm tra .Hoạt động 2. Khám phá và kết nối: Đề bài :A- Trắc nghiệm (3 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất .Câu 1: Dòng nào nêu đầy đủ nhất những thể loại truyện trung đại được học trong chương trnh Ngữ văn 9 ?

A- Chí, kí, phóng sự, truyền kì . B-Truyền kì, truyện nôm, tùy bút .

C- Chí, kí, truyện nôm, tùy bút . D- Chí, tùy bút, truyện nôm, truyền kì .Câu 2 : Đặc điểm chung giữa “Truyện Lục Vân” và “Truyện Kiều” là gì ?

A- Thể thơ lục bát . C- Ghi chép chân thực lịch sử . B- Viết bằng chữ Hán . D- Tiểu thuyết chương hồi .Câu 3 : Tác phẩm nào có hình ảnh người anh hùng yêu nước, quả cảm, tài chí và nhân cách cao đẹp ?

A- Truyện Kiều . C- Hoàng Lê nhất thống chí .B- Truyện Lục Vân Tiên . D- Vũ trung tùy bút .

Câu 4 : Văn bản nào có chủ đề phản ánh bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị ?A- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh . C- Chuyện người con gái Nam Xương B- Chị em Thúy Kiều . D- Lục Vân Tiên gặp nạn .Câu 5: Dòng nào nêu đủ tên những tác phẩm có chủ đề về người phụ nữ ?

A- Truyện Kiều, Vũ trung tùy bút, Truyện Lục Vân Tiên .B- Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Lục Vân Tiên .C- Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên, Hoàng Lê nhất thống chí .D- Hoàng Lê nhất thống chí, Truyện Lục Vân Tiên, Vũ trung tùy bút .

Câu 6 : Tìm những phẩm chất chung giữa các nhân vật Vũ Nương, Thúy Kiều, Kiều Nguyệt Nga ?

A- Nhân hậu . C- Kiên trinh tiết liệt .B- Thủy chung . D- Hiếu thảo, thủy chung .

B- Tự luận : (7điểm) :Câu 1 (2 điểm) : Tìm những điểm giống nhau về thể loại, ngôn ngữ và nghệ thuật xây dựng nhân vật của 2 tác phẩm “Truyện Kiều” và “Truyện Lục Vân Tiên” ?Câu 2 (5 điểm) : Cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Quang Trung qua Hồi thứ 14- Trích trong “Hoàng Lê nhất thống chí ” ?

81

Page 82: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Đáp án A- Trắc nghiệm : 3điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) .

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án D A C A B D

B- Tự luận : (7điểm) Câu 1: (2 điểm) - Thể loại, ngôn ngữ : Truyện thơ nôm lục bát . - Nghệ thuật xây dựng nhân vật : + Nhân vật chính diện : nghệ thuật ước lệ tượng trưng . + Nhân vật phản diện : nghệ thuật tả thực . + Tính cách nhân vật thể hiện qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, đối thoại, độc thoại .Câu 2 : (5 điểm) Nêu được các ý sau :- QT là người có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. Có hành động mạnh mẽ đầy quyết đoán . Có tầm nhìn xa trông rộng và tài dùng binh như thần: biểu hiện qua hàng loạt những chiến tích mà ông đã làm được chỉ trong 1 thời gian rất ngắn: lên ngôi, xuất quân ra Bắc, phú dụ tướng sĩ định sẵn kế hoặch chiến đấu, nhìn rõ chiến thắng và cả việc đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng .- Hình tượng lẫm liệt của QT được trình bày qua lời văn hào hùng, tràn đầy niềm ngưỡng mộ của tác giả .Hoạt động 2: Vận dụng:1. Cúng cố: - Thu bài, nhận xét giờ làm bài kiểm tra2. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập truyện trung đại theo các chủ đề . - Soạn bài : Đoàn thuyền đánh cá. - Giờ sau học : Tổng kết về từ vựng (tiếp) .

Tiết 49 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp) NG: (Sự phát triển của từ vựng …trau dồi vốn từ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức về từ vựng lớp 6 đến lớp 9 (Sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hfnh thức trau dồi vốn từ) . - Kỹ năng vận dụng vào giải bài tập . B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống….

82

Page 83: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9A : 2-Kiểm tra: (Lồng vào trong bài)

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã ôn tập được về cấu tạo và nghĩa của từ. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng với ND : Sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Nêu các cách phát triển từ vựng ?- Điền nội dung thích vào ô trống ?

- Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách p/triển từ vựng ?

- Có thể có ngôn ngữ và từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ?

- Nêu khái niệm từ mượn ?

- Chọn nhận định dúng ?- Theo cảm nhận của em, các từ mượn như: Săm, lốp khác g với các từ: Ra-đi-ô, a-xít…?

- Nêu k/niệm ?- Chọn quan niệm đúng trong các quan niệm sau ?

- Khái niệm ?- Vai trò của thuật ngữ trong đ/sống hiện nay ?

I- Sự phát triển của từ vựng :- HS thảo luận khái niệm

- Cách 1: Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc C2 : phát triển số lượng từ ngữ : tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài .+ C1 : Dưa chuột- con chuột (máy tính)+ C2 : Tạo từ ngữ mới : rừng phòng hộ . Mượn tiếng nước ngoài : In-tơ-nét, sa lông .-> Nếu không phát triển nghĩa thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa, đáp ứng nhu cầu giao tiếp thì số lượng từ phải tăng nhiều lần-> ngôn ngữ nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách trên .II- Từ mượn :1- Khái niệm : Vay mượn của tiếng nước ngoài .2- Bài tập :- Chọn đ/án c .- Các từ : săm, lốp, xăng…được Việt hóa hoàn toàn Các từ: A- xít, ra-đi-ô, vi-ta- min…ce òn giữ nhiều nét ngoại lai .III- Từ Hán Việt :- HS nhắc lại khái niệm.- Chọn quan niệm B .

IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội :- HS nhắc lại khái niệm.- Ngày nay khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người, trình độ dân trí của nhân dân được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về vấn đề công nghệ và KH tăng mạnh-> thuật nhữ đóng vai trò quan trọng trong đời sống .- Tầng lớp buôn bán: trúng quả, vào cầu …

83

Page 84: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Liệt kê 1 số từ ngữ là biệt ngữ XH ?

- Các hình thức trau dồi vốn từ ?

- Giải thích nghĩa các từ ?

- Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau?

- Đối tượng HS : phao, gậy, ngỗng, trúng tủ …V- Trau dồi vốn từ :+ 2 hình thức: + rèn luyện để biết đầy đủ chính xác về nghĩa và cách sử dụng . +Rèn luyện để biết từ mới .+ Giải thích : - Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức các ngành.

- Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh hàng hóa nước ngoài . - Dự thảo: Phác thảo, thảo ra để thông qua . - Đại sứ quán : Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của 1 nhà nước ở nước ngoài . - Hậu duệ: con cháu của người đã chết . - Khẩu khí : khí phách của con người toát ra qua lời nói . - Môi sinh: môi trường sinh sống của sinh vật .+ Sửa lỗi : a) Sai từ : béo bổ -> béo bở . b) Sai từ : đạm bạc -> tệ bạc . c) Sai từ : tấp nập -> tới tấp .

Hoạt động3: Vận dụng: 1. Củng cố: - Nêu lại khái niệm của 5 nội dung vừa ôn tập .2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và làm lại các bài tập trên lớp . - Đọc trước : Tổng kết về từ vựng (tiếp) - Giờ sau học : Nghị luận trong VB tự sự .

Tiết 50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS : hiểu thế nào là nghị luận trong VB tự sự ? Vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong VB tự sự . - Luyện tập : nhận diện các yếu tố nghị luận trong VB tự sự và viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận .

B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án .

84

Page 85: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề D-Tiến trình lên lớp:

1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Chúng ta đã biết, trong 1 VB thông thường người viết không chỉ sử dụng 1 phương thức biểu đạt , mà để VB được sinh động người viết sẽ vận dụng nhiều phương thức biểu đạt , đặc biệt trong VB tự sự người viết có thể vận dụng được rất nhiều phương thức khác nhau, trong đó không thể không có yếu tố nghị luận . Vậy vai trò của yếu tố n/luận ntn trong VB tự sự? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn trích .- phân lớp thành 2 nhóm .

- Chỉ ra những câu thể hiện tính chất nghị luận ?- Để làm rõ luận điểm người nói đưa ra luận cứ và lập luận ntn ?

- Về hình thức các câu trên là loại câu gì ?

- ND, HT, cách lập luận có tác dụng gì trong việc bộc lộ tính

I-Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự :1- Bài tập : HS đọc bài tập .- nhóm 1: bài tập a .- nhóm 2 : bài tập b .a- Đoạn a : Ông Giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục mình rằng vợ mình không ác để chỉ buồn chứ không nỡ giận .- Nêu VĐ : Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ .- Phát triển VĐ: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị ích kỉ, tàn nhẫn vì thị khổ quá rồi . + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau ( Từ 1 quy luật tự nhiên) . + Khi người ta khổ quá thì người ta không nghĩ đến ai … + Cái bản tính tốt đẹp của người ta bị những nỗi lo lắng, đau buồn, ích kỉ che lấp mất .- Kết thúc VĐ : Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận .* Hình thức :- Câu mang tính chất nghị luận là câu hô ứng thể hiện các phán đoán : nếu…thì, vì thế…cho nên, sở dĩ… là vì, khi A…là B- Câu khẳng định, ngắn gọn , khúc chiết như diễn đạt 1 chân lí .=> ND + HT + cách lập luận phù hợp tính cách nhân vật ông giáo : có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ, trăn trở dằn vặt

85

Page 86: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9cách NV ông giáo ?

- Cuộc đối thoại diễn ra dưới HT ntn ?

- Các nhân vật đưa ra lập điểm, lập luận ntn ?

- Từ 2 đoạn trích trên, theo em dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong VB là gì ?- Đọc ghi nhớ SGK?

- Trong đ/văn nghị luận người ta thường dùng những lọai từ và câu nào ?Hoạt động 3 :Luyện tập

- ĐV1 là lời của ai? đang thuyết phục ai ? thuyết phục điều gì?

- Tóm tắt ND lí lẽ của HT ?

về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời .b- Đoạn b : Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận phù hợp với 1 phiên ta . + Quan tòa : T.Kiều + Bị cáo : Hoạn Thư .- Kiều lập luận : sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến: xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm như mụ. Càng cay nghiệt càng chuốc lấy oan trái ( câu khẳng định: càng…càng)- Hoạn Thư : nêu 4 lí lẽ : + Đàn bà ghen tuông là thường tình . + Tôi đối xử tốt với cô . + Đều trong cảnh chồng chung . + Nhận tội và trông vào lòng khoan dung, độ lượng của Kiều .=> Nhờ vào 4 lí lẽ ấy đã đưa Kiều vào tình thế khó xử phải tha bổng .2- Ghi nhớ :- Người viết, nhân vật nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ và dẫn chứng, lập luận làm cho câu truyện thêm phần triết lí - Câu miêu tả, trần thuật, phủ định, khẳng định, câu ghép có các cặp từ hô ứng . Loại từ : Tại sao, thật vậy, trước hết, sau cùng, tóm lại….

II- Luyện tập :Bài tập 1 : HS đọc . Lời của ông giáo .- Thuyết phục người đọc, người nghe .- Thuyết phục mọi người phải đào sâu suy nghĩ, tìm hiểu bản chất của con người .Bài tập 2 : 4 lí lẽ ( Xem phần trên) .

Hoạt động 4 : Vận dụng:1. Củng cố: - Nhắc lại ND bài học ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và hoàn thành BT3 . - Xem trước bài tập làm thơ 8 chữ . - Giờ sau học : Đoàn thuyền đánh cá .

86

Page 87: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

*********************************************************************

NS: Tiết 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiết 1)NG: ( Huy cận ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS : hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm . - Qua việc đọc, cảm nhận được những hình ảnh đẹp , tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài . - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, và phân tích những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ .B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp

1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên những chiếc xe không kính trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”- PTD ? 3-Bài mới:Hoạt động 1 : Khởi động Nhà thơ Huy Cận từng là 1 nhà thơ lớn trong phong trào thơ mới. Khi đó thơ của ông mang một nỗi buồn mênh mang sông nước . Nhưng từ khi đất nước được độc lập thơ ông đã có sự chuyển biến rõ rệt . Ông hướng nge òi bút của mình vào công cuộc đổi mới của đất nước với một niềm vui hồ hởi. Vì thế hình ảnh cảnh vật, con người, c/sống trong thơ ông điều rất đẹp, lãng mạn, tràn đầy sức sống . Bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá là một bài thơ như thế . Để hiểu rõ nội dung bài thơ chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong giờ học hôm nay . Hoạt động 2: KHám phá và kết nối:

- Nêu những nét khái quát về tác giả ?

I- Giới thiệu tác giả - tác phẩm :1- Tác giả : Huy Cận (1919- 2005) .- Quê ở Hà Tĩnh . Tên đầy đủ : Cù Huy Cận .- Là nhà thơ nổi tiếng từ phong trào Thơ mới .- Ông tham gia cách mạng từ trước 1945 và sau CM tháng 8 từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền CM .- Là 1 trong những nhà thơ tiêu biểu của thơ ca hiện đai VN. Được trao giải thưởng HCM về VHNT năm 1996

87

Page 88: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Nêu xuất xứ của tác phẩm ?

GV hướng dẫn HS đọc .

- Bài thơ trên được chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần?

- Cảnh hoàng hôn trên biển được tác giả miêu tả ntn ?

- Hình ảnh con người lao động hiện lên trong đoạn thơ ra sao ?- Tâm trạng của những người ngư dân được miêu tả ntn ?

- Nội dung lời hát của người ngư dân cho thấy điều gì ?

2- Tác phẩm :- Sáng tác 1958 trong 1 chuyến đi thực tế trong vùng mỏ Quảng Ninh .- In trong tập : Trời mỗi ngày lại sáng .II- Đọc và t 1ìm hiểu chú thích :1- Đoc : HS đọc bài thơ .2- Chú thích :HS đọc chú SGK .III- Bố cục : 3 phần .- Hai khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người .- 4 khổ thơ tiếp :Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng trên biển .- Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong ánh bình minh .IV- Phân tích :1- Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá : + Cảnh biển : Mặt trời…hòn lửa . Sóng đã cài…cửa .-> So sánh, nhân hóa-> vũ trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn .+ Con người: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.-> Từ “lại” chỉ việc ra khơi không phải lần đầu . - Câu hát ….gió khơi . -> Cách nói khoa trương (câu hát căng buồm)-> Tiếng hát khỏe khoắn, mạnh mẽ, đầy phấn chấn tưởng như tiếp thêm sức mạnh cho gió căng buồm đưa thuyền ra khơi .- Hát rằng: Cá bạc…->Thể hiện ước mơ bắt được nhiều cá, cá thu được so sánh như những con thoi lao nhanh , bơi ngang dọc trên biển như đan dệt -> Tâm hồn hồn hậu, yêu mến biển và rất lãng mạn .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc diễn cảm đoạn thơ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và đọc thuộc lòng đoạn thơ . - Soạn tiếp nội dung ce òn lại của bài : Cảnh đoàn thuyền đánh cá đêm trăng trên biển và đoàn thuỳên trở về -> Giờ sau học tiếp .

Tiết 52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiết 2)NG: ( Huy cận )

88

Page 89: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS : cảm nhận được những hình ảnh đẹp , tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài và cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển cũng như trở về đẹp ra sao . - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, và phân tích những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ . - Giáo dục tình yêu lao động…..B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: -Đọc thuộc lòng bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá ? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá ? 3-Bài mới:Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu về vẻ đẹp của đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong buổi hoàng hôn thật đẹp và lãng mạn biết bao. Họ vừa lao động, vừa cất lên tiếng hát yêu đời như gửi gắm ước mơ đánh bắt được nhiều cá. Không chỉ có vậy hình ảnh đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng và khi họ trở về cũng được nhà thơ miêu tả rất đẹp, để cảm nhận rõ hơn điền đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp trong bài học hôm nay . Hoạt động 2: KHám phá và kết nối:

- Tìm câu thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển ?

- Nêu cảm nhận của em về cảnh đó ?

- Công việc đánh cá được miêu tả ntn ?

IV- Phân tích : (tiếp)2-Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng trên biển :* Cảnh lao động đánh cá : + Thuyền ta…. + Lướt giữa mây cao…bằng .-> Cảnh lãng mạn, thực hòa lẫn ảo, người, thuyền, thiên nhiên: gió, trăng, mây, biển như hòa nhập lòng người đánh cá rạo rực phơi phới niềm vui.* Công việc đánh cá : +Ra đâu dặm xa…biển =>Chủ động ra xa,đàng +Dàn đan thế ….giăng. hoàng dàn thế trận , + Hát bài ca…vào . lẫn trong câu hát có +Gõ thuyền…trăng cao . trăng cùng làm việc, +kéo xoăn tay không khí lao động khẩn trương, công việc nặng nhọc, vất vả nhưng đầy niềm vui .(Bài hát lên đường vừa dứt thì b/hát

89

Page 90: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Cảnh biển ban đêm được m/tả ntn ?

- Hình ảnh các loài cá trên biển được m/tả ra sao ? Em nhận xét gì về hình ảnh đó

- Qua bức tranh về thiên nhiên và con người lao động gợi cho em suy nghĩ gì đất nước và con người VN ?

- Hãy so sánh tiếng hát lúc ra đi và lúc trở về ?

-Nhận xét về hình ảnh “đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời” ?

- Câu thơ cuối thể hiện điều gì ?

- Nêu ND của bài thơ ?

- Nghệ thuật đặc sắc ?- HS đọc ghi nhớ SGK?

gõ thuyền gọi cá đã vang lên trên sóng biển)* Cảnh biển ban đêm : + Mây cao, biển bằng + Đêm thở: sao lùa => Biển đẹp, huyền ảo, bao la…* Hình ảnh các loài cá trên biển: + Cá thu…luồng sáng . + Cá nhụ, cá chim cùng cá đé . + Cá song lấp lánh…vàng chóe . +Vẩy bạc đuôi vàng….-> So sánh, liệt kê, nhân hóa-> biển giàu có với nhiều loại cá, biển đêm như đang thở phập phồng ánh sao tan in trong lòng biển. Cảnh vật lung linh huyền ảo như thế giới thần tiên, cổ tích, biển đêm không tối vì các màu sắc của cá , của trăng , của sao .=> Biển đẹp, giàu có, con người lao động hăng say, nhiệt tình, hào hứng của những con người được làm chủ biển khơi, làm chủ tập thể .3- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về : HS đọc khổ thơ cuối .- Tiếng hát lúc ra đi và lúc trở về được t/giả thay từ “cùng”= “với”-> Đó là t/hát mãn nguyện của1 chuyến đi biển thắng lợi sau 1 đêm làm việc tích cực trở về .- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời -> Hình ảnh nhân hóa, đoàn thuyền như đang chạy đua tốc độ với thời gian, với mặt trời, tranh thủ thời gian để lao động.- Mắt cá huy hoàng…-> Hình ảnh đẹp của thành quả lao động và niềm vui khôn tả của người lao động.V- Tổng kết (ghi nhớ- SGK)- ND : Bài thơ với nhiều hfnh ảnh đẹp, tráng lệ thể hiện sự hài ha giữa t/nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước trước đất nước và c/sống .- NT : Bút pháp khoa trương, cách gieo vần linh hoạt, âm hưởng khỏe khoắn, sôi nổi lại vừa phơi phới, bay bổng .

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh thơ nào ? Hãy phân tích hình ảnh ấy ?2. Hướng dẫn về nhà:

90

Page 91: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - VN học thuộc lòng bài thơ và nắm ND toàn bài . - Phát biểu cảm nhận của mình về bài thơ trên . - Soạn bài : Bếp lửa . - Giờ sau : Tổng kết về từ vựng .

Tiết 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG NG: (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức về từ vựng lớp 6 đến lớp 9 (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) . - Kỹ năng vận dụng vào giải bài tập . - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9A : 2-Kiểm tra: (Lồng vào trong bài)

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng là nội dung ôn tập của chúng ta trong bài học hôm nay. Để giúp các em nắm vững hơn những nội dung đó chúng ta cùng nhau ôn tập lại trong giờ học này .Hoạt động 2: khám phá và kết nối

- Nêu khái niệm từ tượng hình? Từ tượng thanh ?

- Tìm tên các loài vật là từ tượng thanh ?- Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích ?

I- Từ tượng thanh và từ tượng hình :1- Khái niệm : HS nhắc lại .

2- Bài tập : HS đọc .- Từ tượng thanh: Tắc kè, tu hú, chèo bẻo, bắt cô trói cột, mèo…- Từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ .=> Mô tả hfnh ảnh đám mây một cách cụ thể sinh động .II- Một số biện pháp tu từ :

91

Page 92: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Gọi HS nhắc lại những khái niệm trên ?

- Vận dụng về các phép tu từ đã học, hãy phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ ?

- Vận dụng về các phép tu từ đã học, hãy phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ ?

1- Khái niệm :- So sánh.- Ẩn dụ .- Hoán dụ .- Nói quá .- Nói giảm nói tránh .- Chơi chữ .- Điệp ngữ .2- Bài tập 1 : HS đọc bài tập .a- Ẩn dụ :Hoa, cánh-> Chỉ T.Kiều và cuộc đời nàng; cây, lá-> dùng để chỉ gia đfnh Kiều => chỉ việc Kiều bán mình chuộc cha và em .b- Phép so sánh- so sánh tiếng đàn với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, trời đổ mưa .c- Phép nói quá: TK có sắc đẹp đến mức: hoa nghen …xanh . TK không chỉ đẹp mà ce òn tài: sắc đành… hai-> thể hiện đầy ấn tượng về 1 n/vật tài sắc vẹn toàn .d- Nói quá : Gác quan âm- nơi Kiều chép kinh gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong 1 khu vườn nhà H.Thư, gần nhau trong gang tấc,nhưng giờ đây cách trở gấp mười quan san-> cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của TK và T.Sinh .e- Phép chơi chữ : Tài và tai .3- Bài tập 3 : HS đọc .a- Điệp ngữ : ce n ; từ đa nghĩa : say sưa => nhờ cách nói đó mà chàng trai đã t/hiện được t/cảm của mình 1 cách m/mẽ và kín đáo .b- Nói quá : Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn .c- Phép so sánh : M/tả sắc nét và sinh động âm thanh của t/suối và cảnh vật dưới đêm trăng (trăng rất sáng khiến cảnh vật hiện rõ ra từng đường nét) .d- Phép nhân hóa: biến trăng thành người bạn tri âm tri kỉ -> t/nhiên trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó hơn với con người .e- Phép ẩn dụ : Mặt trời 2 -> Chỉ em bé . Ẩn dụ thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ; đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng, niềm tin của mẹ vào ngày mai .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Trong văn chương nghệ thuật, sử dụng các phép tu từ có t/dụng ntn ?

92

Page 93: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 92. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và làm lại các bài tập trên . - Đọc trước : Tổng kết về từ vựng (tiếp theo). - Chuẩn bị giờ sau học bài : Tập làm thơ tám chữ (mỗi nhóm làm1 bài thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn )

Tiết 54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được đặc điểm, khả năng m/tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ . - Qua việc tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, năng lực cảm thụ thơ . - Giáo dục tình yêu thơ văn, có cảm hứng trước cái đẹp. B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định… C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề,phân tích tình huống D.Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9A : 2-Kiểm tra: - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? - Đọc bài viết ở nhà ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Thể thơ tám chữ là 1 thể thơ mà chương trình Ngữ văn lớp 8,9 được học rất nhiều qua một số bài thơ. Vậy để giúp các em nắm chắc hơn về vần, nhịp và có thi cảm về thể thơ này . Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tập làm thơ tám chữ .Hoạt động 2: KHám phá và kết nối

- Số lượng chữ trong mỗi dòng thơ ?- Tìm những chữ có chức năng gieo vần? Nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn ?- Cách ngắt nhịp ?-Nêu nhận xét về thể thơ 8 chữ ?Hoạt động 3: Luyện tập

I- Nhận diện thể thơ tám chữ :1- Ví dụ: HS đọc VD SGK .- Tám tiếng .- Đoạn 1, 2 gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp .- Đoạn 3 : gieo vần chân nhưng giãn cách .- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt .2- Ghi nhớ : HS đọc SGK .II- Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ :1- Bài tập 1 : Đọc bài tập .

93

Page 94: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Điền các từ vào chỗ trống ?

- Điền các từ vào chỗ trống ?

- Hãy chỉ rõ chỗ sai ở câu thơ thứ 3, nói rõ lý do và thử tìm cách sửa chữa ?

- Tìm từ thích hợp đúng thanh, đúng vần điền vào chỗ trống ?

- Làm thêm câu cuối cho khổ thơ ?

- Trao đổi các bài thơ đã chuẩn bị ? GV nhận xét .

- Lần lượt : Ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa .2- Bài tập 2 : Đọc bài tập .- Lần lượt : Cũng mất, tuần hoàn, trời đất .3- Bài tập 3 : Đọc bài tập .- Sai từ : rộn rã-> âm tiết ở cuối câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ “gương” ở câu thơ trên (gieo vần chân liên tiếp) .- Sửa là : Vào trường .III- Thực hành làm thơ 8 chữ :1- Bài tập 1 : Đọc bài tập . - Điền từ : vườn – qua .

2- Bài tập 2 : - yêu cầu : Câu 8 chữ, mang thanh bằng, chữ cuối có khuôn âm “ương”3- Bài tập 3 : - Đại diện các nhóm trình bày .- Nhận xét, đánh giá .

Hoạt động4: Vận dụng1. Củng cố: - Nêu đặc điểm thể thơ 8 chữ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN tự sáng tác 1 bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn .

*********************************************************************

Tiết 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . - Giáo dục tính cần cù, chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài cho học sinh. B-Các kĩ năng sống được hình thành Giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn, ra quyết định, xác định giá trị C. Phương tiện, phương pháp, các kĩ thuật dạy học: 1 Phương tiện: - SGK,SGV, giáo án . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích tình huống…. 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, nêu và giải quyết vấn đề D-Tiến trình lên lớp:

94

Page 95: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng . - Đáp án : (như đáp án chấm tiết 48) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài .- Phần trắc nghiệm phần lớn HS làm chính xác hoàn toàn .- Phần tự luận câu 2 đã nêu được ý cơ bản , biết lấy dẫn chứng để bài viết có sức thuyết phục .

2- Nhược điểm :- Nhiều bài làm chưa hoàn thiện tốt được câu 1 phần tự luận, câu 2 ce òn sơ sài .- Một số bài diễn đạt ce òn vụng, lủng củng, chưa biết cách trình bày hợp lí .

Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động4 Vận dụng:1. Củng cố:

- GV nhận xết chung và biểu dương những bài làm tốt .- GV lấy điểm vào sổ:

2. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập phần truyện trung đại . - Soạn bài : Bếp lửa – Giờ sau học .

*********************************************************************

Tiết 56 BẾP LỬA NG: ( Bằng Việt ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét lớn về t/giả: Bằng Việt. Đồng thời qua việc đọc cảm nhận được tình cảm bà cháu ngọt ngào, yêu thương, chân thành và thật cảm động . - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích bài thơ . - Giáo dục tình yêu lao động, có ý thức xây dựng đất nước. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện :

95

Page 96: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích công việc đánh cá trên biển của người ngư dân trong bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Ở lớp 7 chúng ta đã được tìm hiểu 1 bài thơ viết về tình cảm bà cháu rất cảm động qua bài : Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh. Hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm hiểu 1 bài thơ khác cũng viết về tình bà cháu rất đỗi thân thương. Tình cảm thiêng liêng ấy được thể hiện qua dòng hồi ức và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành .Để hiểu rõ về nội dung của bài thơ chúng ta nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Gọi HS đọc chú thích * .- Nêu nét khái quát về tác giả ?

- Thời điểm ra đời bài thơ ?

GV hướng dẫn HS đọc .Gọi HS đọc chú thích SGK .

- Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình được bắt đầu từ đâu ?

- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì ?

- Tìm bố cục của bài thơ ? Nội dung của mỗi phần ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác giả : Bằng Việt - Sinh 1941 .- Tên : Nguyễn Việt Bằng , quê Thạch Thất-Hà Tây - Là nhà thơ trưởng thành thời kì k/chiến chống Mĩ.- Hiện là chủ tịch Hội liên hiệp VH nghệ thuật HN.2- Tác phẩm :- Sáng tác năm 1963- khi đang là sinh viên ngành luật ở nước ngoài .- In tập : Hương cây- Bếp lửa - 1968 .

II- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc .2- Chú thích : SGK.III- Mạch cảm xúc và bố cục bài thơ :1- Mạch cảm xúc : - Bài thơ ra hình ảnh bếp lửa, từ đó gợi về những kỉ niệm tuổi ấu thơ sống với bà ngoại 8 năm dòng thời kì kháng chiến chống Pháp, từ nơi xa xôi, suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà. Bài thơ từ quá khứ -> hiện tại, từ kỉ niệm-> suy ngẫm, theo dòng hồi tưởng.- Cảm hứng chủ đạo: là tình cảm bà cháu, là nỗi nhớ, lòng kính yêu và biết ơn vô hạn của nhân vật trữ t fnh- người cháu- với bà mình- cũng là với gia đình và q/hương đất nước .2- Bố cục :- Khổ thơ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng

96

Page 97: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Sự hồi tưởng bắt đầu từ đâu ?Có ý nghĩa ntn ?

- Từ bếp lửa gợi cho t/giả nhớ tới điều gì ?- Nhớ lại quá khứ , t/giả nhớ lại những năm tháng sống ntn ? Hình ảnh chi tiết nào ám ảnh mãi trong tâm trí anh ?

hồi tưởng cảm xúc về bà .- 4 khổ thơ tiếp hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà .- khổ thơ 6 : suy ngẫm về bà và cuộc đời .- Khổ thơ cuối : cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng vẫn luôn nhớ bà .IV- Phân tích :1- Hồi tưởng về bà và tình bà cháu :- Một bếp lửa …sương sớm . Một bếp lửa…nồng đượm .-> Điệp ngữ, từ láy “chờn vờn”- hình ảnh gần gũi quen thuộc trong mỗi gia đình . “ấp iu” gợi bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa .- …biết mấy nắng mưa-> cách nói ẩn dụ, gợi ra phần nào cuộc đời vất vả lo toan của bà .->Từ h/ảnh bếp lửa gợi lại cả1 thời ấu thơ sống bên bà - Lên 4 tuổi cháu đă quen mùi khói . Năm ấy…đói mn đói mỏi . Bố đi đánh xe…ngựa gầy .-> Kỉ niệm tuổi thơ có bóng đen của nạn đói khủng khiếp năm 1945 hiện lên qua thành ngữ : đói…mỏi , có mùi khói bếp với ấn tượng khó phai, có những h/cảnh chung nhiều gia đìnhVN: Mẹ cùng cha …về .

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc diễn cảm đoạn thơ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc bài thơ và nắm nội dung bài học . - Soạn tiếp phần ce òn lại của bài – giờ sau học tiếp .

*********************************************************************

Tiết 57 BẾP LỬA NG: ( Bằng Việt ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những cảm xúc chân thành của người cháu và hình ảnh người bà với tình thương và đức hi sinh đối với con cháu trong gia đình . - Thấy được nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp khéo léo, nhuần nhuyễn . - Giáo dục tình yêu lao động, tình yêu thiên nhiên. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề….

97

Page 98: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ : Bếp lửa ? Mạch cảm xúc của bài thơ gơi ra từ đâu ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu được mạch cảm xúc của bài thơ và thấy được những hồi tưởng của nhân vật trữ tình về những năm tháng sống bên bà với những lo toan, vất vả , hình ảnh khói bếp hun nhèm mắt là kỉ niệm sâu sắc khó phai mờ. Để hiểu thêm về những cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình chúng ta cùng nhau tiếp tục tìm hiểu ND của bài qua giờ học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Từ hình ảnh bếp lửa, ce òn hình ảnh nào gợi liên tưởng của nhân vật trữ tình ?

- Tác giả hồi tưởng lại những tình cảm bà dành cho ntn ?

- Trong những ngày ấy, bà đối với cháu quan trọng ntn ?

- Vì sao ở 2 câu thơ cuối đoạn, t/giả dùng ngọn lửa mà không nhắc lại bếp lửa ? Ngọn lửa có ý nghĩa gì ?

IV- Phân tích :1- Hồi tưởng về bà và tình bà cháu : (tiếp)- Tu hú kêu …đồng xa .

Tiếng tu hú …da diết thế .-> Tiếng chim tu hú quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải 1 điều gì da diết, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm, tiếng chim ce òn gợi t/cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu .- Tám năm dòng…nhóm lửa . Bà hay kể chuyện… Bà bảo cháu nghe… Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học . -> Điệp từ diễn tả sâu sắc tấm lòng đôn hậu, tình thương yêu bao la, sự chăm chút của bà với cháu. Chữ : bà- cháu điệp lại 4 lần gợi tình bà cháu quấn quýt yêu thương .- Năm giặc đốt làng… Vẫn vững lòng bà dặn cháu…-> Bà là chỗ dựa tinh thần vững chắc trong những năm tháng dài c/tranh, bà vẫn luôn vững lòng trước mọi tai họa thử thách .=> Từ bếp lửa-> ngọn lửa : Bếp lửa bà nhen mỗi sáng, mỗi chiều đã sáng bừng thành ngọn lửa bất diệt, ngọn lửa của tình thương luôn ủ sẵn, ngọn lửa của niềm tin vô cùng dai dẳng, bền bỉ và bất diệt ->

98

Page 99: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Qua những hồi tưởng về kỉ niệm tuổi ấu thơ, t/giả suy nghĩ gì về c/đời bà ?

- Phân tích giá trị của điệp từ : “nhóm” trong 4 câu thơ ?

- Tại sao t/giả khẳng định : Ôi kì …bếp lửa ?

- Câu kết bài có ý nghĩa gì ?

- Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?

Bà không chỉ là người nhóm lửa mà ce òn là người truyền lửa- ngọn lửa của sự sống, của niềm tin .2- Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà :- Lận đận …nắng mưa . Mấy chục năm …bây giờ . Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm .-> Cuộc đời bà nhiều lận đận, trải qua nhiều nắng mưa vất vả. Bà cần mẫn lo toan, chịu thương chịu khó, thức khuya dậy sớm vì con cháu trong gia đình. - Điệp từ: nhóm -> Bà không chỉ là người giữ bếp, giữ lửa mà ce òn là người nhóm bếp. Bếp lửa bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và nhóm dậy cả… tuổi nhỏ .- Đứa cháu ấy giờ đã khôn lớn, được chắp cánh bay xa, sống nơi chân trời rộng lớn nhưng vẫn không nguôi nhớ về bà, nhớ về bếp lửa với gia đình yêu thương .- Ôi kì lạ …bếp lửa -> Bếp lửa thật giản dị, bình thường và rất phổ biến nhưng cũng thật cao quý, k diệu và t/liêng vì nó gắn với bà- người giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa, người tạo nên tuổi ấu thơ của cháu. Bếp lửa trở thành mảnh t/hồn, 1phần không thể thiếu trong đời sống t/thần của cháu .- Sớm mai này…chưa ?-> Trở về hiện tại nhà thơ lại muốn nhắc bà nhóm bếp- như muốn nói không b/giờ quên q/khứ với hình ảnh bà và bếp lửa cùng thời thơ ấu đầy gian nan mà ấm áp tình nghĩa. Hình ảnh bếp lửa là hình ảnh trung tâm khơi nguồn cảm xúc và cũng khép lại dòng hồi tưởng ở cuối bài thơ V- Tổng kết :- ND : Bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu. Đồng thời thể hiện lòng kính yêu, trân trọng, biết ơn của người cháu với bà, cũng là đ/với gia đình, quê hương, đất nước . - NT : Bài thơ kết hợp biểu cảm, tự sự và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa mang ý nghĩa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng .

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Vì sao hình ảnh bếp lửa luôn gắn với h/ảnh người bà trong bài thơ ? - Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ ? 2. Hướng dẫn về nhà: - VN nắm lại toàn bộ ND bài học .

99

Page 100: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Đọc tài liệu tham khảo nói về bài thơ . - Soạn bài : Khúc hát ru… - Giờ sau học .

********************************************************************* Tiết 58 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : KHÚC HÁT RU NG: NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Nguyễn Khoa Điềm A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét lớn về t/giả và cảm nhận được tình thương yêu và ước vọng của người mẹ DT Tà Ôi trong cuộc k/chiến chống Mĩ - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ bài thơ. - Giáo dục HS tình mẫu tử thiêng liêng .B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa qua bài thơ ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Bên cạnh tình cảm bà cháu, thì tình yêu thương con của người mẹ cũng là 1 chủ đề lớn được các nhà văn, nhà thơ hướng tới. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đầy gian khổ của DT ta tình cảm của người mẹ được khắc sâu hơn bao giờ hết. Khác với những bài thơ khác, nhà thơ N.K.Điềm đi khai thác về tình cảm của 1 bà mẹ dân tộc Tà Ôi - một người mẹ hết lòng yêu thương con, yêu kháng chiến , yêu bộ đội. Để hiểu sâu hơn tình cảm ấy của người mẹ chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trong giờ học hôm nay .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

GVgọi HS đọc phần chú thích *- Nêu những nét khái quát về tác giả ?

- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác giả : Nguyễn Khoa Điềm – sinh năm 1943 .- Năm 1964, sau khi tốt nghiệp ĐHSPHN ông trở về quê hương c/đấu .- Từng là Tổng thư kí Hội nhà văn VN .- Từ năm 2000 ông là UVBCT- trưởng ban tư tưởng văn hóa T.Ư .2- Tác phẩm :-Viết 1971 khi đang công tác ở chiến khu Tây Thừa Thiên .II- Đọc và tìm hiểu chú thích :

100

Page 101: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9GV hướng dẫn và gọi HS đọc.

- Bài thơ được chia làm mấy phần ? Hăy chỉ rơ ?

- Trong từng đoạn thơ, h/ảnh người mẹ được m/ tả ở những h/cảnh gì ? Công việc gì ? Hãy tìm những chi tiết diễn tả sự vất vả, gian khổ của người mẹ ?

- Phân tích cái hay trong hình ảnh so sánh ?

- Nhận xét về hình ảnh người mẹ trong 3 đoạn thơ ?

- Đọc kĩ 3 lời ru, nhận xét về t/cảm, ước mơ trong từng lời ru với h/cảnh công việc trước đó?

- Phân tích cái hay trong câu thơ ?

1- Đọc bài : HS đọc .2- Chú thích : SGK – HS đọc .III- Bố cục bài thơ :- 3 khúc, mỗi khúc có 2 khổ thơ .- Mở đầu từng khúc là : Em Cu Tai…lưng mẹ . Kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ : Ngủ ngon Akay ơi.IV- Phân tích :1- Hình ảnh người mẹ trong bài thơ :- Đoạn 1: Mẹ giã gạo nuôi bộ đội . Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng . Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi .-> Công việc rất vất vả .- Đoạn 2: Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi -> đang làm công việc l/động sản xuất của người dân ở chiến khu. Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ -> hình ảnh so sánh: không gian núi rừng m/mông, heo hút >< h/ảnh mẹ-> công việc của mẹ ce òn rất nhiều, mẹ ce òn phải chịu nhiều gian khổ .- Đoạn 3: Mẹ đang chuyển lán, đạp rừng, mẹ địu em đi để giành trận cuối . Mẹ cùng với anh trai, chị gái tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lượng để k/chiến lâu dài .=> Từ 3 đoạn thơ trên, lần lượt hiện lên những công việc cùng tấm lng của người mẹ trên c/khu k/chiến gian khổ . người mẹ ấy bền bỉ q/ tâm trong công việc LĐ , luôn dành t/cảm cho con, cho bộ đội , cho buôn làng và cho đất nước .2- Mối quan hệ giữa công việc người mẹ đang làm với tình cảm ước mong của người mẹ :- Đoạn 1: Vì mẹ giã gạo nuôi quân nên mẹ ước : Con mơ…lún sân .- Đoạn 2: Vì đang tỉa bắp trên núi nên mẹ ước: Con mơ…phát mười Ka-lưi .- Đoạn 3: Vì đang địu con đi để giành trận cuối nên mẹ ước: Con mơ cho mẹ …người tự do .-> Mối quan hệ thật tự nhiên và chặt chẽ .- Mặt trời …trên đồi . Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng .-> Hình ảnh ẩn dụ: con là mặt trời của mẹ, là nguồn hạnh phúc ấm áp, vừa gần gũi, vừa t/liêng của c/đời mẹ. Con đã sưởi ấm, tiếp thêm sức mạnh cho mẹ .

101

Page 102: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Giá trị biểu đạt của cụm từ “con mơ cho mẹ” ?

- Phân tích sự phát triển của tình cảm, ước vọng của người mẹ ?

- Từ tấm lòng của người mẹ Tà Ôi, nhà thơ muốn nói điều gì ?

Nêu nét đặc sắc về ND và n/thuật của bài thơ ?

- Cụm từ: “Con mơ cho mẹ”-> Người mẹ gửi trọn niềm mong mỏi vào giấc ngủ của đứa con. Mẹ mong cho con mình có giấc ngủ ngon. Con là niềm tin và niềm tự hào của mẹ .3- Sự phát triển của tình cảm, ước vọng của người mẹ qua các khúc hát ru :- Đoạn 1,2 tình thương con của người mẹ gửi gắm với tình thương bộ đội, buôn làng, quê hương=> Mẹ mong ước có nhiều hạt gạo, hạt bắp, mong con mau lớn để trở thành chàng trai c/tráng, m/mẽ .- Đoạn 3 : Tình thương con gửi gắm trong tình yêu đ/nước. Vì vậy mẹ mong ước con trở thành người lính chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước .=> Nhà thơ t/hiện tình yêu q/hương, đ/nước, ý chí c/đấu cho độc lập tự do và niềm mong mỏi t/nhất ĐN của n/dân ta thời k/chiến chống Mĩ .V- Tổng kết :- T/cảm yêu thương con gắn liền với tình yêu nước, tinh thần chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi .- Lời hát ru có giọng điệu ngọt ngào, trìu mến .

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ trong bài thơ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung bài học . - Soạn bài : Ánh trăng . - Giờ sau học : Tổng kết về từ vựng .

Tiết 59 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG NG: (Luyện tập tổng hợp) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức về từ vựng lớp 6 đến lớp 9 (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) . - Kỹ năng vận dụng vào giải bài tập . B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .

102

Page 103: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 92. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nhắc lại khái niệm các biện pháp tu từ đã học ? Phân tích hiệu quả của phép tu từ trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi- Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV giới thiệu bài .Hoạt động 2: Luyện tập

- So sánh 2 dị bản câu ca dao ? Trường hợp nào thích hợp hơn ? Vì sao ?

- Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ ?

- Từ nào dùng theo nghĩa gốc hay chuyển ? phương thức chuyển ?

- Vân dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích?

- Các SV, h/tượng trên được đặt tên theo cách nào ?- Tìm 5 cách gọi tương tự ?

1- Bài tập 1: HS đọc bài tập .- Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay thẳng để chào hỏi hay tỏ ý đồng tình .- Gật gù : gật nhẹ, nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng .-> Gật gù thích hợp hơn: tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng, vì họ chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong c/sống .2- Bài tập 2 : HS đọc .- Người vợ không hiểu nghĩa câu nói: Chỉ có một chân sút. Nghĩa là cả đội chỉ có 1 người giỏi ghi bàn thôi .3- Bài tập 3 : - Các từ : miệng, chân, tay- được dùng theo nghĩa gốc .- Vai : nghĩa chuyển (hoán dụ)- Đầu : nghĩa chuyển (ẩn dụ)4- Bài tập 4 :- Các từ (áo) đỏ, xanh, (ánh) hồng; (ánh) hồng, lửa, cháy, tro- tạo thành 2 trường từ vựng : chỉ màu sắc và chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa. Màu áo đỏ của cô gái đă thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây(đến mức có thể cháy thành tro) và lan sang cả không gian làm cho nó cũng biến sắc, cây xanh như …hồng => Đoạn thơ đă xây dựng được nhiều h/ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo, mãnh liệt một t/yêu cháy bỏng .5- Bài tập 5 : HS đọc .- Các SV được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với 1 n/dung mới dựa vào đ/điểm của SV, h/tượng được gọi tên- Kể tên : Cà tím . Con bạc má Chè móc câu .

103

Page 104: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Truyện phê phán điều g ?

Ớt chỉ thiên . Ong ruồi .6- Bài tập 6 : - Bác sĩ - đốc tờ -> Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài .

Hoạt động 3: Vận dụng1. Củng cố: - Hãy hệ thống lại kiến thức về từ vựng đã học ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN làm lại các bài tập trên . - Nắm lại toàn bộ ND đã học . - Xem trước bài : Luyện tập viết đoạn văn ….nghị luận -> Giờ sau học .

Tiết 60 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ NG: CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự 1 cách hợp lí . Kỹ năng vận dụng viết văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận . B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu vai tr của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta được tìm hiểu về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và nắm được vai trò của nó. Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục đi luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận .Hoạt động 2: Luyện tập

- Yếu tố nghị luận thể hiện ở câu văn nào ?

I- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự :* Bài tập : Đọc bài tập .* Nhận xét :- Thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kêt của văn bản .

104

Page 105: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Tác dụng của yếu tố nghị luận ?

GV gợi ý : Buổi sinh hoạt diễn ra ntn ? ND là gì ? Em thuyết phục cả lớp : Nam là người bạn tốt ra sao ?

Gợi ý:- Giới thiệu chung về bà.- Bà để lại việc làm, lời nói hay suy nghĩ gì ? Điều đó diễn ra trong h/cảnh nào ?- ND cụ thể, ND đó giản dị cảm động, sâu sắc ntn ?

- Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục cao-> Bài học rút ra : bài học về sự bao dung, độ lượng , lòng nhân ái biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình .II- Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận :1- Bài tập 1 : Đọc bài tập .- HS viết bài - Đọc, nhận xét, sửa chữa .

2- Bài tập 2 : Đọc bài tập SGK .- Đọc văn bản tham khảo : Bà nội .

- HS viết bài .- Trnh bày trước lớp .- Nhận xét , sửa chữa .

Hoạt động 3 : Vận dụng:1. Củng cố: - Nhắc lại vai trò, t/dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học kĩ phần lí thuyết , làm tiếp các b/tập trên lớp- h/chỉnh thành bài văn - Đọc trước bài : Đối thoại, độc thoại….tự sự . Soạn bài : Ánh trăng -> Giờ sau học .

Tiết 61 ÁNH TRĂNG NG: Nguyễn Duy A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian nan, tình nghĩa của Nguyễn Duy . - Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình với yếu tố tự sự trong bài thơ. - Giáo dục tình cảm thủy chung, ân tình của con người. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A:

105

Page 106: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ:“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”? - Phân tích sự phát triển tình cảm, ước vọng của người mẹ trong b/thơ ?

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Vầng trăng tỏa sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà, với mỗi người VN, thật vô cùng thân thuộc có khi đến mức bình thường. Vậy mà có khi nào ta lãng quên người bạn tri âm tri kỉ để đến lúc vô tình gặp lại, ta bỗng giật mình tự ăn năn, tự trách chính lòng ta? Bài thơ : Ánh trăng (1978) của N.Duy viết tại TP Hồ Chí Minh được khơi nguồn cảm hứng từ tình huống như thế.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích * SGK.- Nêu những nét khái quát về tác giả ?

Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ?

GV hướng dẫn HS đọc .

- Bài thơ có bố cục ntn? Nêu ND chính của mỗi phần ?

- Trong dòng diễn biến của thời gian sự việc nào bất thường xảy ra để t/giả bộc lộ cảm xúc ?

-Vầng trăng với tuổi thơ của t/giảVới vầng trăng thời chiến tranh qua hồi tưởng của tác giả?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm :1- Tác phẩm : Nguyễn Duy- Sinh 1948.- Tên thật Nguyễn Duy Nhuệ- Quê ở Thanh Hóa.- Năm 1966 ra nhập quân đội.- Năm 1975 chuyển về làm báo văn nghệ Giải phóng, từ 1977 là đại diện thường trú của báo Văn nghệ tại TP Hồ Chí Minh.- Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc k/chiến chống Mĩ, được tặng giải nhất cuộc thi thơ báo VN năm 1972-1973.2- Tác phẩm :- Sáng tác năm 1978, in trong tập: Ánh trăng. II- Đọc và tìm hiểu chú thích :1- Đọc : HS đọc.2- Chú thích: SGK.III- Bố cục bài thơ :- 2 khổ đầu: Vầng trăng của tuổi thơ và vầng trăng chiến tranh.- Khổ 3: Cuộc sống thay đổi làm con người quên trăng.- Khổ 4,5: Bước ngoặt để nhà thơ bộc lộ cảm xúc .- Khổ cuối: Suy nghĩ của tác giả .IV- Phân tích:1- Vầng trăng cùng cảm xúc của nhà thơ:- Sự việc bất thường : Thình lình đèn điện tắt Phòng buyn-đinh tối om Vội bật tung cửa sổ Đột ngột vầng trăng tròn.-> Chính vì xuất hiện đột ngột trong hoàn cảnh ấy, nên vầng gợi lại bao kỉ niệm .- Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể

106

Page 107: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Trong những năm tháng gian lao ấy giữa trăng và người lính gắn bó với nhau ntn?

- Khi c/sống thay đổi thì tình cảm của người và trăng có sự t/đổi ntn? Lí giải nguyên nhân ?

- Sự xuất hiện đột ngột của trăng trong h/cảnh ấy, đã gợi cho con người những suy nghĩ,cảm xúc gì ?- Thế nào là: rưng rưng?

- Phân tích cái hay của 2 câu thơ: “Như là…rừng” ?

- Ý nghĩa triết lí qua hình ảnh vầng trăng được bộc lộ ntn ?

- Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ ?

-> Điệp từ với, gieo vần lưng-> tuổi thơ đi nhiều, được cảm nhận nhiều vẻ đẹp của t/nhiên.- Hồi chiến tranh ở rừng -> Trong c/tranh trăng với Vầng trăng thành tri kỉ người lính là bạn tri kỉ.- Cái vầng trăng tình nghĩa.-> Trăng là biểu tượng đẹp của những năm tháng khó khăn, vất vả ấy-> vầng trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.- Từ ngày về thành phố…vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường-> Trăng được nhân hóa: lặng lẽ qua đường như người dưng đi qua: khi người ta thay đổi h/cảnh sống có thể dễ dàng quên quá khứ, c/sống v/chất đầy đủ, con người dễ quên đi năm tháng vất vả, quên tình nghĩa thủy chung, phản bội lại chính mình.- Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng Như là đồng là bể Như là sông là rừng.-> Khi mặt trăng và mặt người đối diện với nhau, trăng không trách nhưng người lính thấy cài gì rưng rưng-> xúc động, nước mắt ứa ra sắp khóc.-> Điệp từ: là, liệt kê: đồng, bể, sông,rừng; phép so sánh => Bao kỉ niệm xưa ùa về của 1 thời gắn bó , chan hòa với thiên nhiên, với quê hương đất nước.- Trăng cứ tròn vành vạnh…ánh trăng im phăng phắc.-> Trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ,vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. Trăng chính là người bạn, là nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ: con người có thể vô tình, có thể lãng quên, nhưng t/nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt. 2- Chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ :- Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với t/nhiên đất nước, bình dị .- Bài thơ có ý nghĩa với cả 1thế hệ, với nhiều người, nhiều thời đại, vf nó đặt ra thái độ sống với quá khứ, với những người đã khuất, với cả chính mình.- Bài thơ gợi lên đạo lí sống thủy chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của người VN.

107

Page 108: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- ND chính bài thơ?

- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?

V- Tổng kết :- Bài thơ như 1 lời nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của những người lính gắn với t/nhiên, đất nước bình dị, củng cố t/độ sống: Uống nước nhớ nguồn, thủy chung.- Kết hợp tự sự và trữ tình, giọng điệu tâm tình bằng khổ thơ năm chữ.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ ? - Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ và làm bài tập 2 (157) - Soạn bài: Làng- trả lời các câu hỏi SGK.

NS: Tiết 62 LÀNG NG: Kim Lân A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét lớn về t/giả và nội dung tóm tắt đ/trích, nhận ra tình huống truyện, bước đầu hiểu t/cảm yêu làng của n/vật ông Hai. - GD HS lòng yêu quê hương đất nước . - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt đoạn trích.B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ:“Ánh trăng” của N.Duy ? Qua hình tượng vầng trăng, t/giả muốn nói với người đọc điều gì ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Mỗi chúng ta ai cũng có một một quê hương. Đó là nơi ta đã sinh ra, lớn lên và trưởng thành. Vì thế nhắc đến quê hương, là nhắc đến nơi thiêng liêng nhất, nơi ta thấy gắn bó nhất. Dù có đi đâu xa, dù có sống trong hoàn cảnh nào ta cũng không thể quên được quê hương mình. Tình cảm ấy 1 lần nữa lại được nhà văn Kim Lân khắc sâu qua n/vật ông Hai trong t/phẩm: Làng. Để hiểu rõ tình yêu quê hương của ông Hai chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động2 : Khám phá và kết nối:

108

Page 109: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Đọc chú thích* SGK.- Nêu những nét khái quát về t/giả ?

- Bài thơ s/tác trong t/gian nào?

GV hướng dẫn HS đọc.Tóm tắt phần VB SGK.Gọi HS đọc 28 chú thích SGK.

- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ND của từng phần?

- Tác giả đặt n/vật ông Hai vào tình huống ntn?

- Khi nghe tin làng mình theo Tây, diễn biến tâm trạng n/vật ông Hai t/hiện ntn ?

- Vì sao ông lại nói lảng sang chuyện khác ?

- Tâm trạng ông lúc trở về nhà?

- Nhận xét về tâm trạng ông Hai khi nghe tin dữ đó ?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả : Kim Lân- 1920.- Tên: Nguyễn Văn Tài, quê ở Bắc Ninh.- Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn. Ông am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. Tác phẩm của ông chủ yếu viết về đề tài này.2- Tác phẩm:- Viết năm 1948.II- Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:1- Đọc : HS đọc.2- Tóm tắt: HS tóm tắt.3- Chú thích : SGK.III- Bố cục:- Từ đầu->…không nhúc nhích: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm Việt gian theo Pháp- Tiếp->…đôi phần:Tâm trạng xấu hổ, đau khổ, buồn bực của ông Hai trong những ngày đó.- Đoạn cX òn lại: Tin đó được cải chính, ông Hai sung sướng và lại yêu làng như xưa.IV- Phân tích:1- Tình huống truyện :- Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu Việt gian theo giặc

mà chính ông nghe được từ miệng người đàn bà mới tản cư dưới xuôi lên.-> Tình huống gay cấn.2.Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai: + Ông sững sờ: cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, ông lão lặng đi tưởng đến không thở được… + Ông cố trấn tĩnh, hỏi giọng lạc hẳn đi: liệu có thật không? Hay là chỉ lại…? Trước chứng cứ cụ thể ông Hai không thể không tin. + Ông lảng sang chuyện khác: hà nắng gớm, về nào -> giảm đi nỗi xấu hổ vì mình là người dân làng Chợ Dầu. + Ông cúi gầm mặt xuống mà đi-> xấu hổ, nhục nhã. + Về nhà, nằm vật ra giường, tủi thân khi nhìn đàn con, nước mắt ông cứ giàn ra, chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? -> đau khổ, cùng cực. + Suốt mấy ngày, ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn ở nhà, nghe ngóng nơm nớp lo sợ người ta bàn tán, để ý-> có tật giật mình.=> Tin làng theo Tây là nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong ông-> tâm

109

Page 110: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9trạng: đau xót, tủi hổ-> biểu hiện sinh động tình yêu làng của ông Hai.

Hoạt động3: Vận dụng:1. Củng cố: - Kể tóm tắt đoạn trích ?2. Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc toàn truyện. - VN nắm nội dung bài học. Soạn tiếp phần ce òn lai của bài .

Tiết 63 LÀNG NG: ( Kim Lân ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được t/cảm yêu làng thắm thiết thống nhất với t/yêu nước và t/thần kháng chiến của n/vật ông Hai. - Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuậ kể truyện: xây dựng t/huống tâm lí, m/tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vậy ông Hai. - GD HS lòng yêu quê hương đất nước . - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: -Tóm tắt đoạn trích và phân tích diễn biến t/lí nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu về diễn biến tâm lí nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây , tác giả đã kể và tả khá sâu sắc về tâm trạng rất phức tạp của ông. Song qua đó chúng ta thấy được t/cảm yêu làng và tình yêu nước sâu sắc ở ông. Vậy để rõ hơn về ông và tình cảm của ông chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp nội dung bài học này.Hoạt động2 : KHám phá và kết nối:

- Ông Hai bị dồn vào tình thế ntn?

IV- Phân tích: (tiếp theo)2- Tình yêu làng quê và tinh thần yêu nước của ông Hai :+ Tình thế :- Mụ chủ nhà muốn đuổi gia đình ông đi.- Đi thì không biết đi đâu, không đâu muốn chứa chấp

110

Page 111: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Trong tình thế ấy, ông Hai đã lựa chọn ntn ?

GV cho HS đọc đoạn ông Hai t/sự với đứa con.- Trong t/trạng bị dồn nén như vậy, ông Hai đã làm gì ?- Qua lời t/sự ấy ta thấy điều gì ở ông Hai?

- Nhận xét về tình yêu làng của ông Hai?

- Phân tích t/trạng ông Hai khi nghe tin cải chính?

- ND chính của truyện ?

- Nghệ thuật đặc sắc của truyện?

dân của làng Việt gian.- Về làng thì không thể được, về làng là làm nô lệ cho Tây, là bỏ kháng chiến.-> Đẩy vào t/thế bế tắc, tuyệt vọng.- Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù-> ông lựa chọn theo cách của ông, tình cảm yêu nước đã rộng lớn bao trùm lên tình cảm làng quê. Xác định như vậy, ông vẫn không thể dứt bỏ t/cảm với làng quê. Vì thế ông càng đau xót, tủi hổ.+ Tâm sự : Ông tâm sự cùng đứa con út cũng là tự nhủ với mnh, tự giăi bày nỗi lòng mình.- T/yêu sâu nặng với làng Chợ Dầu.- Tấm lòng thủy chung với kháng chiến, với CM mà biểu tượng là cụ Hồ.-> Đây là đoạn văn xúc động nhất, chân thành nhất về nỗi lòng của người dân yêu nước. Tình yêu làng hòa quyện với t/yêu nước, t/cực t/gia kháng chiến, ủng hộ cụ Hồ.+ Biết làng mình không theo Tây:- Cái mặt buồn thiu ngày nào bỗng tươi vui rạng rỡ hẳn lên, chia quà cho các con.- Công khai tiếp xúc với hàng xóm, hoa chân múa tay lên khoe: nhà ông bị Tây đốt, làng ông không theo Tây-> Ông không hề tiếc của hay buồn vì ngôi nhà bị Tây đốt, niềm vui vì làng không theo Tây, không là Việt gian đã chiếm hết tâm trí ông. Đau khổ, buồn tủi và bế tắc đã được xóa sạch.V- Tổng kết:- ND: Thể hiện chân thực và sinh động 1 t/cảm bền chặt và sâu sắc là t/yêu làng quê thống nhất với t/yêu nước và tinh thần k/chiến qua tâm trạng n/vật ông Hai.- NT: + Truyện xây dựng theo cốt truyện tâm lí, tạo tình huống có tính chất căng thẳng thử thách nội tâm nhân vật từ đó bộc lộ đời sống bên trong và tư tưởng nhân vật . + M/tả tâm lí n/vật s/sắc, tinh tế qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ…, đặc biệt diễn tả rất đúng về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân vật. + Cách trần thuật của tác giả linh hoạt, tự nhiên, có nhiều chi tiết sinh hoạt đời sống hàng ngày được xen vào khiến cho truyện sinh động hơn. + Ngôn ngữ nhân vật s/động, giàu tính khẩu ngữ và thể hiện cá tính từng nhân vật.

111

Page 112: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật ông Hai?2,Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và đọc các bài tham khảo viết về t/phẩm. - Soạn bài : Lặng lẽ Sa Pa. - Giờ sau học: Đối thoại, độc thoại và ĐT nội tâm …-> đọc trước và chuẩn bị nội dung của bài.

********************************************************************* Tiết 64 ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NG: NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được: Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thọai nội tâm. Đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện và vận dụng khi viết văn.B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL viết ở nhà ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Nhân vật trong văn bản tự sự được m/tả ở nhiều phương diện khác nhau: ngoại hfnh, nội tâm, hành động, ngôn ngữ…Đặc biệt trong ngôn ngữ nhân vật có ngôn ngữ đối thoại, có ngôn ngữ độc thoại. Vậy thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Chúng ta cùng nhau t fm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: KHám phá và kết nối:

- Trong 3 câu đầu, ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có mấy người?- Dấu hiệu nhận biết ?

- Câu “ Hà nắng gớm…” ông Hai nói với ai? Đây có phải là

I- T1 ìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự :1- Bài tập : Đọc bài tập .- Ít nhất là có 1 người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau.- Vì có hai lượt lời qua lại, ND nói của mỗi người đều hướng tới người trực tiếp chuyện và hình thức thể hiện là hai gạch đầu dòng.- Đây không phải là đối thoại. ND nói không hướng tới1 người tiếp chuyện cụ thể nào cả, cũng không liên

112

Page 113: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9lời đối thoại không? Vì sao?

- Trong đoạn trích ce òn có những câu nào như thế không?- Những câu: “Chúng nó cũng là…tuổi đầu” là những câu ai hỏi ai? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng?

- Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng ntn ?

- T/nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ?Hoạt động 3:Luyện tập:

- Phân tích tác dụng của các hình thức đối thoại trong đoạn văn?

- GV hướng dẫn HS viết.

quan đến đề tài mà 2 người đàn bà trao đổi, hơn nữa cũng chẳng ai đáp lại. Lão nói với chính mình, đánh trống lảng để bàn cách thoái lui.+ Câu: Lão nắm chặt 2 bàn tay mà rít lên:- Chúng bay ăn miếng cơm hay…thế này!+ Ông Hai hỏi chính mình.Câu hỏi không thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ, t/cảm của ông-> Thể hiện tâm trạng đau đớn, dằn vặt của ông .

- Vì không thốt ra thành lời nên không có gạch đầu dòng -> Độc thoại nội tâm.- Làm cho câu chuyện có không khí như c/sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư với người dân Chợ Dầu. Hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhà văn khắc họa sâu sắc tâm trạng đau đớn, dằn vặt của ông Hai.2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Luyện tập :1- Bài tập 1: HS đọc.- Có 3 lượt lời trao của bà Hai, nhưng chỉ có hai lượt lời đáp của ông Hai.-> Tái hiện cuộc đối thoại này, t/giả làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ của ông Hai trong đêm nghe cái tin làng Chợ Dầu của ông theo giặc.2- Bài tập 2: Hs đọc . - HS viết. - Đọc, thảo luận, bổ sung.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu vai trò của các yếu tố: Đối thoại, độc thoại, ĐT nội tâm trong VB tự sự ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN hoàn thành tiếp BT 2 . Học bài. - Đọc và chuẩn bị bài: Luyện nói: TS kết hợp với NL và m/tả nội tâm ….

Tiết 65 LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ NG: LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS biết trnh bày vấn đề trước lớp với nội dung kể lại sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3, trong lời kể có kết hợp m/tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại.

113

Page 114: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Rèn kĩ năng tự tin, mạnh dạn trước tập thể.B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân biệt các hình thức đối thoại, độc thoại và ĐT nội tâm? Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Khi muốn 1 trình bày nào đó trước tập thể nhiều khi chúng ta thường hay mất bình tĩnh dẫn tới lời nói không lưu loát hoặc lủng củng. Vậy giờ học luyện nó hôm nay sẽ giúp các em có thể tự tin hơn khi trình bày 1 vấn đề trước tập thể- đó là trình bày đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố NL và m/tả nội tâm.Hoạt động 2: Luyện tập

- Nhóm 1:- Nhóm 2:

- Nhóm 3:

GV hướng dẫn HS làm.

- Yêu cầu: + Nói tự nhiên, rơ ràng, mạch lạc. + Tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe.- Đánh giá về các mặt.

1- Chuẩn bị nội dung nói:- Tâm trạng của em sau khi để xảy ra việc có lỗi với bạn.- Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến: Nam là người bạn tốt.- Dựa vào phần đầu: Chuyện người con…Xương- đóng vai Trương Sinh kể lại chuyện.-> HS thảo luận nhóm, thống nhất ND trình bày. HS chỉ xây dựng đề cương- không viết thành văn.2- Tổ chức cho HS nói trước lớp:- Đại diện nhóm lên trình bày.- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Hình thức trình bày .- Nội dung: + Chọn ngôi kể . + Tình huống truyện + Sự việc nhân vật trong truyện. + Kết hợp m/tả n/tâm, NL, đối thoại, độc thoại.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - GV nhận xét giờ luyện nói.2. Hướng dẫn về nhà: - VN hoàn chỉnh thành bài viết- chuẩn bị viết bài viết số 3. - Soạn bài: Lặng lẽ Sa Pa-> Giờ sau học.

114

Page 115: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 66 LẶNG LẼ SA PA NG: ( Nguyễn Thành Long) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được cốt truyện và tình huống truyện- Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích nhân vật. - Giáo dục tình cảm phụ tử thiêng liêng. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân tích t/cảm yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai trong t/phẩm “Làng” của Kim Lân ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Nguyễn Thành Long là 1 nhà văn có sở trường trong việc viết truyện ngắn. Truyện của ông thường pha chất ký, mang vẻ đẹp thơ mộng, trong trẻo. Truyện “Lặng lẽ Sa Pa” rất tiêu biểu cho phong cách đó.Hoạt động 2: khám phá và kết nối

HS đọc chú thích *.- Nêu nét khái quát về tác giả?

- Thời gian và hoàn cảnh sáng tác ?

GV hướng dẫn HS đọc và tóm tắt đoạn trích

- Nhận xét về cốt truyện và tình

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả:- N.T.Long (1925- 1991), quê ở Quảng Nam.- Từ 1946-> 1954 hoạt động văn nghệ ở Liên khu V, sau 1954 ra Bắc tập kết.- Chuyên viết truyện ngắn và bút kí2- Tác phẩm:- Sáng tác 1970, trong chuyến đi Lào Cai- In trong tập: Giữa trong xanh.II- Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích:1- Đọc và tóm tắt : HS đọc và tóm tắt.2- Tìm hiểu chú thích: SGK.III- Phân tích:1- Cốt truyện và tình huống truyện:- Cốt truyện đơn giản.- Tình huống truyện: cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe và người thanh niên làm

115

Page 116: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9huống truyện?

- Hệ thống nhân vật?

-Tình huống nhân vật xuất hiện?

- Tìm chi tiết m/tả hình ảnh anh thanh niên trong cuộc trò chuyện với bác lái xe ? Em có nhận xét gì về anh trong các chi tiết đó ?

- Qua lời kể của bác lái xe ta biết gì về h/cảnh sống của anh?

- Ý nghĩa của lời giới thiệu?

- Tâm trạng của khách khi lên nhà anh?

- Qua câu chuyện, ta hiểu gì về c/sống của anh?

- Nhận xét gì về hoàn cảnh, công việc và về anh t/niên?Điều gì giúp cho anh thanh niên hoàn thành tốt công việc của mình?

công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn ở Sa Pa.- Nhân vật chính là anh thanh niên- Tác giả khắc họa nhân vật này qua cái nhìn và cảm nghĩ của n/vật khác. - Qua sự xuất hiện của anh trong cuộc gặp gỡ tình cờ với ông họa sĩ và cô kĩ sư.2- Nhân vật anh thanh niên:- Anh không xuất hiện ngay từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ của các nhân vật khác với anh khi xe nghỉ. + Qua cuộc trò chuyện với bác lái xe và khách:- Anh trao cho bác gói củ tam thất, gửi cho bác gái ngâm rượu.- Nhận lại gói sách nhờ bác tài mua hộ.-> Anh rất quan tâm đến người khác và yêu sách.- Anh mời cô gái, ông họa sĩ lên nhà chơi-> Cởi mở, hiếu khách. + Qua lời giới thiệu của bác lái xe:- Anh 27 tuổi- làm nghề khí tượng kiêm vật lí địa cầu, từng sống 4 năm1mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m xung quanh chỉ có cây cỏ và mây mù lạnh lẽo.- Anh là người cô độc nhất thế gian - anh rất “thèm người”.-> Làm cho ông họa sĩ, cô kĩ sư và bạn đọc có ấn tượng mạnh về nhân vật chính, mọi người thích tiếp xúc với anh. + Qua cuộc gặp gỡ ngắn ngủi giữa anh và ông họa sĩ, cô kĩ sư :- Gặp anh đang cắt hoa-> ông họa sĩ rất ngạc nhiên vf đă đoán sai, ce n cô kĩ sư chỉ ồ lên 1 tiếng ngạc nhiên.- Công việc: Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự báo thời tiết hàng ngày. Ghi báo kết quả về bên dưới vào các giờ quy định -> H/cảnh thật đặc biệt (cô đơn, vắng vẻ) công việc lặp lại nhưng đei hỏi tỉ mỉ, chính xác- muốn hoàn thành phải có tinh thần trách nhiệm cao.

+ Điều giúp anh vượt lên hoàn cảnh, hoàn thành tốt công việc.- Anh có suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc: khi ta làm việc, ta với công việc là đôi…công việc của cháu gắn liền với bao anh em, đồng chí dưới kia.

116

Page 117: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Chuẩn bị chia tay giữa anh t/niên và khách đã có những hành động và việc làm gì ?

- Ấn tượng của em về nhân vật anh thanh niên ?

- Anh yêu công việc, tìm thấy hạnh phúc trong công việc, đó là lần phát hiện ra đám mây khô giúp không quân ta bắn rơi nhiều máy bay Mĩ.- Cuộc sống của anh không cô đơn, buồn tẻ, anh tự tìm lấy sách để đọc.- Biết tổ chức sắp xếp c/sống của mình ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, nuôi gà, tự học. + Khi ông họa sĩ muốn vẽ chân dung anh, anh nhiệt thành giới thiệu với ông những người khác đáng cảm phục hơn-> rất khiêm tốn. + Anh tặng hoa cho cô kĩ sư, tặng trứng làm thức ăn trưa cho mọi người-> rất chu đáo.=> Chàng trai hồ hởi, dễ mến, yêu công việc, nhiệt tình có trách nhiệm, có lí tưởng.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - PBCN của em về nhân vật anh thanh niên?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và tóm tắt tác phẩm. Soạn tiếp ND ce òn lại của bài học.

Tiết 67 LẶNG LẼ SA PA (tiếp)NG: ( Nguyễn Thành Long) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được chủ đề của truyện thông qua việc xây dựng các nhân vật trong truỵên. - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, các yếu tố trong truyện: m/tả nhân vật, bức tranh thiên nhiên. - Giáo dục tình yêu lao động, nhiệt tình với công việc. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên trong truyện ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động

117

Page 118: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu về nhân vật anh thanh niên, nhưng bên cạnh nhân vật này ce òn có nhiều nhân vật khác được xây dựng để làm nổi bật tính cách của anh và chủ đề của tác phẩm. Vậy đó là những nhân vật nào ? Họ có gì đặc biệt ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong bài học hôm nay .Hoạt động 2:Khám phá và kết nối:

- Vai trò của n/vật ông họa sĩ đối với việc làm nổi rõ n/vật chính và chủ đề tác phẩm ?

- Tìm chi tiết miêu tả suy nghĩ của nhân vật ông họa sĩ ?

- Nhận xét của em về những suy nghĩ đó của ông ?

- N/vật cô kĩ sư được giới thiệu ntn? Góp phần tô đậm nhân vật chính ntn?

- Anh t/niên đã đưa đến cho cô điều gì mới mẻ mà cô chưa kịp nghĩ ?

- Bác lái xe được giới thiệu là người ntn ?

- Các nhân vật được xuất hiện qua lời kể của anh thanh niên là

IV- Phân tích: (tiếp)3- Nhân vật ông họa sĩ :- Tuy không dùng ngôi kể thứ nhất, người kể chuyện đă nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của n/vật ông họa sĩ để quan sát và m/tả cảnh vật t/niên- Từ phút đầu gặp anh t/niên bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật- ông xúc động và bối rối-> vì họa sĩ đã bắt gặp 1 điều ông đã ao ước.- Ông vừa nói chuyện, vừa ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút kí họa “chàng trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá…”-> Những cảm xúc và suy tư của nhân vật họa sĩ về anh t/niên, về n/thuật, về mảnh đất Sa Pa được gợi lên từ câu chuyện của anh đã làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp.4- Các nhân vật khác:a- Nhật vật cô kĩ sư :- Vừa tốt nghiệp ra trường, lên nhận công tác ở ty Nông nghiệp Lai Châu.- Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh, những điều anh nói, những chuyện anh kể về những người khác khiến cô bàng hoàng. Cô hiểu thêm về c/sống 1 mình dũng cảm của anh, về thế giới những người anh kể, về con đường cô đang đi tới, cô thấy yên tâm hơn về quyết định cắt đứt mối tình đầu nhạt nhẽo của mình.- Lòng say mê công việc, lòng tin vào c/sống mà anh đã truyền sang cô, giúp cô thêm vững mạnh, quyết tâm-> cùng với tình cảm bàng hoàng là tình cảm hàm ơn.b- Nhân vật bác lái xe:- Chạy tuyến đường Hà Nội- Lào Cai đã nhiều năm, người vui tính, tế nhị.- Qua lời kể của ông, làm cho ông họa sĩ, cô kĩ sư, người đọc có ấn tượng, kích thích sự chú ý, chờ đón sự xuất hiện của anh thanh niên.c- Các nhân vật không xuất hiện trực tiếp:- Ông kĩ sư vườn rau Sa Pa.- Anh cán bộ nghiên cứu- Đã 11 năm luôn túc trực

118

Page 119: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9những người ntn? Có tác dụng ntn trong việc thể hiện chủ đề của truyện?

- Nhận xét gì về tên các nhân vật ?

- Tìm đọc những doạn văn m/tả cảnh t/nhiên? Cảm nhận về vẻ đẹp của những bức tranh đó?

Hoạt động 3:- Nêu chủ đề của t/phẩm?

-Nghệ thuật đặc sắc của t/phẩm?

chờ sét để lập bản đồ sét tìm tài nguyên cho đất nước.-> Họ đều yêu nghề, say mê với công việc vì lợi ích chung mà hy sinh lợi ích riêng.-> Làm sáng rõ n/vật chính và chủ đề truyện.- Các nhân vật đều không có tên, kể cả nhân vật chính, họ là bác lái xe, anh thanh niên…-> Tác giả muốn nói về những con người vô danh, lặng lẽ say mê cống hiến. Họ đủ mọi lứa tuổi, ngành nghề.5- Tìm hiểu chất trữ tình của truyện:- Bức tranh thanh nhiên đẹp, nên thơ, thơ mộng.- Chất trữ tình toát lên từ bức tranh p/cảnh t/nhiên ở Sa Pa qua cái nhìn của ông họa sĩ.- Chất trữ tình chủ yếu toát lên từ ND truyện, từ cuộc gặp gỡ tình cờ mà để lại dư vị trong lòng người đọc, từ những nét đẹp giản dị, đáng mến của anh thanh niên, từ những câu chuyện anh kể về cuộc sống của anh, từ những t/cảm, cảm xúc của ông họa sĩ, cô kĩ sư dành cho anh.V- Tổng kết :- Trong cái lặng im của Sa Pa có biết bao nhiêu người âm thầm cống hiến sức mình cho đất nước , đồng thời T/phẩm gợi ra các vấn đề về ý nghĩa và niềm vui của LĐ tự giác, vì mục đích chân chính đối với con người.- XD tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hơp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu vai trò của các nhân vật phụ trong việc làm nổi bật tính cách của nhân vật chính và chủ đề của câu chuyện?2. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, đọc bài viết tham khảo về t/phẩm. - Soạn bài: Chiếc lược ngà . - Giờ sau viết bài TLV 2 tiết – bài viết số 3.

Tiết 68, 69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. - Rèn kĩ năng trình bày, diễn đạt và vận dụng nhiều phương thức biểu đạt.

119

Page 120: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV chép đề lên bảng. Đề bài: Nhân ngày 20-11, em hãy kể về 1 kỉ niệm đáng ghi nhớ giữa mình và thầy (cô) giáo cũ. Đáp án chấm1- Yêu cầu: Biết cách viết bài văn tự sự, có bố cục 3 phần, có sử dụng các yếu tố: miêu tả nội tâm và nghị luận.2- Nội dung: Cần nêu được các nội dung chính sau. - Giới thiệu tình huống truyện( Nhận được thư bạn, cùng đến thăm thầy giáo cũ nhân ngày 20- 11). - Đó là kỉ niệm gì? Xảy ra vào thời gian nào? - Câu chuyện diễn biến ntn? Đáng nhớ ở chỗ nào? - Bày tỏ niềm biết ơn cuả mình với thầy (cô) các yếu tố m/tả nội tâm và nghị luậnlà việc tái hiện những t/cảm, nỗi xúc động khi kể chuyện và những suy nghĩ chân thực, sâu sắc về thầy cô.3- Thang điểm: - Mở bài, kết bài: Mỗi phần 1 điểm. - Thân bài: Mỗi ý trên được 2 điểm.=> Bài viết đúng theo yêu cầu về nội dung và hình thức, không sai lỗi chính tả, diễn đạt rõ ràng, rành mạch, trình bày sạch sẽ. Cộng điểm toàn bài: 10 điểm.Hoạt động 2: Vận dụng:1. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.2. Hướng dẫn về nhà: - Nắm kĩ cách làm bài văn tự sự có vận dụng yếu tố nghị luận và m/tả nội tâm. - Đọc trước bài: Người kể chuyện trong văn bản tự sự-> Giờ sau học.

Tiết 70 NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN NG: TỰ SỰ

120

Page 121: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu và nhận diện thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc văn cũng như viết văn. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Trong văn tự sự, người ta thường kể ở những ngôi nào ? - Vì sao người ta lại chuyển đổi ngôi kể trong 1 văn bản tự sự ? Kể theo ngôi kể thứ 1 và kể theo ngôi kể thứ 3 có đặc điểm gì ? -> Để hiểu rõ hơn về người kể chuyện trong VB tự sự chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Chuyện kể về ai? Về việc gì?

- Ai là người kể chuyện trên?

-Những câu “giọng cười đầy tiếc rẻ”, “…nhìn ta như vậy” là nhận xét của người nào? về ai ?

- Nêu các căn cứ để có thể nhận xét: Người kể…nhân vật?

- Thế nào là kể chuyện theo ngôi thứ 3?- Vai trò của người kể ?

I- Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự:1- Bài tập: Đọc SGK.- Kể phút chia tay giữa người họa sĩ già, cô kĩ sư và anh thanh niên.- Người kể không xuất hiện, không phải là một trong 3 n/vật trên. Trong đ/văn ta thấy cả 3 n/vật đều trở thành đối tượng m/tả 1 cách khách quan. Nếu người kể chuyện là 1 trong 3 nhân vật trên thì ngôi kể và lời văn phải thay đổi, hoặc là xưng tôi, hoặc là xưng tên-> người kể không xuất hiện trong câu chuyện.-> Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. Câu nhận xét thứ 2, người kể chuyện như nhập vai n/vật anh t/niên để nói hộ suy nghĩ, t/cảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật cuả người kể chuyện.- Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được m/tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn để nhận xét.2- Ghi nhớ : Đọc ghi nhớ SGK.

121

Page 122: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Đọc ghi nhớ SGK?Hoạt động 3:

- Người kể ở đây là ai ?

- Ngôi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với kể ở ngôi thứ 3 ?

- Chọn 1 trong 3 n/vật là người kể chuyện, kể lại theo ngôi thứ 1?

II- Luyện tập:1- Bài tập 1: Đọc bài tập.- Người kể là nhân vật tôi- chú bé- trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách.- Giúp cho người kể chuyện đi sâu vào tâm tư t/cảm, m/tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn n/vật tôi.-Hạn chế: trong việc m/tả k/quát các đối tượng k/quan sinh động khi tạo ra cái nhìn nhiều chiều,do đó rễ gây sự đơn điệu trong giọng văn.2- Bài tập 2 : HS đọc.- HS làm.- Trình bày trước lớp.- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự ?2. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm tiếp bài tập 2. - Xem trước bài ôn tập. - Soạn bài : Chiếc lược ngà-> Giờ sau học.

Tiết 71 CHIẾC LƯỢC NGÀNG: ( Nguyễn Quang Sáng.) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét chính về t/giả và tác phẩm, đồng thời thấy được tình cha con sâu nặng: cụ thể tình cảm của bé Thu với cha. - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện. - Giáo dục tình cảm cha con thiêng liêng sâu nặng…. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phát biểu cảm nghĩ về chủ đề của truyện : Lặng lẽ Sa Pa ?

122

Page 123: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Có những t fnh cảm sẽ bị phai mờ theo thời gian, năm tháng. Song cũng có những tình cảm lại trường tồn vĩnh cửu. Tình cảm ấy nó không chỉ biểu hiện mạnh mẽ trong c/sống bình yên hàng ngày, mà đặc biệt nó trở nên mãnh liệt, cháy bỏng, thiêng liêng hơn khi bị thời gian, không gian chia cắt, bị bom đạn của chiến tranh vùi dập. Đó chính là tình cảm của cha con ông Sáu được nhà văn Nguyễn Quang Sáng thể hiện trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” mà hôm nay chúng ta được học. Vậy để thấy được t/cảm đẹp đẽ đó ntn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học này qua 2 tiết học 71, 72 .Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- Tóm tắt những nét lớn về cuộc đời sự nghiệp sáng tác của N.Q.Sáng?

- Giới thiệu xuất xứ của tác phẩm?( Đoạn trích trong SGK lược phần đầu, phần cuối của t/phẩm)

GV t/tắt: Vào1đêm trời sáng trăng, trong 1ngôi nhà nhỏ giữa Đồng T.Mười, tại 1 trạm giao liên, 1đồng chí già đă kể lại cho những người ở trạm nghe câu chuyện cảm động về người bạn của mình- chuyện tình cha con ông Sáu- mà bây giờ mỗi lần nghĩ lại ông vẫn cảm thấy như 1 giấc chiêm bao.

- GV tóm tắt tiếp : Vì đường xa nên ông Sáu và người khách- bác Ba- chỉ ở nhà được có 3 ngày . Trong 3 ngày đó ông Sáu tìm mọi cách để gần gũi và vỗ về con.Nhưng càng gần gũi bé Thu càng xa cách và đối xử với ông Sáu như với 1 người xa lạ. Trong bữa ăn nó cX òn hất bỏ cái trứng cá mà ông Sáu gắp cho nó. Không kìm được tức giận, ông Sáu phát vào mông nó. Nó bỏ sang nhà bà ngoại. Sáng hôm sau là ngày ông Sáu phải đi. Bà con nội ngoại ra tiễn rất đông. Bé Thu theo ngoại về nhà. Sau khi chào hết mọi người, ông Sáu mới quay sang nhìn nó.

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả : Ng.Quang Sáng- 1932.- Quê ở An Giang.- Từng tham gia cuộc k/chiến chống Pháp. Năm1954 ra Bắc tập kết, sau trở về Nam Bộ tiếp tục s/tác VH.- Sáng tác p/phú, đa dạng về thể loại, chủ yếu viết về c/s, con người NBộ2- Tác phẩm:- Viết 1966- In trong tập truyện cùng tên. Đoạn trích là phần giữa của t/phẩm.II- Đọc, t/tắt và t/hiểu chú thích:1- Đọc, tóm tắt:

- HS đọc từ đầu->“…tay buông xuống như bị găy”

-HS đọc tiếp (Tr198) : “Thôi! Ba

123

Page 124: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- GV tóm tắt: Anh Sáu về căn cứ mà không đi ra Bắc tập kết- nhớ con anh cứ ân hận vì sao mình lại đánh con- anh quyết thực hiện lời dặn của đứa con gái bé bỏng. Anh làm cây lược 1 cách thận trọng, tỉ mỉ, cố công như 1 người thợ bạc. Nhưng 1 chuyện không may xảy ra.

- GV tóm tắt lại toàn bộ tác phẩm (đọc phần t/tắt)- Em hiểu “Những ngày hòa bình vừa lập lại” là những ngày nào? “ Miền Đông” là ở đâu? “Tập kết”là thế nào? “Tấc” là gì ?

Văn bản được sáng tác theo thể loại nào?Bố cục của văn bản có thể được chia làm mấy phần?

- Truyện có mấy tình huống ? Đó là những tình huống nào ?- ở t/huống1, tác giả nhấn mạnh tình cảm của n/vật nào với nhân vật nào?(Tình cảm của bé Thu dành cho ông Sáu)- Tình huống 2, t/giả nhấn mạnh tình cảm của ai với ai?(T/cảm của ông Sáu dành cho bé Thu)- Trong đoạn trích, nhân vật nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao ?

- theo dõi trang 195-196 .- Khi nghe có người gọi tên mình và xưng là ba, t/độ của Thu ntn? Tìm chi tiết t/hiện điều đó?

- Thử hình dung tâm trạng của bé Thu khi đó?GV: Khi xúc động vết thẹo trên mặt anh Sáu giần giật, dễ sợ nên đã khiến bé Thu từ ngạc nhiên- sợ hãi. T/lí sợ hăi của bé Thu được tả bằng tiếng kêu thét gọi mẹ và chạy vụt đi rất phù hợp với t/lí bé gái .- Trong 3 ngày ông Sáu được nghỉ phép, bé Thu đối xử với ông ntn? (Chi tiết nào chứng tỏ ông Sáu càng muốn gần, con bé càng tránh xa ? )

đi…”-> “…từ từ tụt xuống”.

-HS đọc tiếp: “1ngày cuối năm 58” -> hết.- HS tóm tắt ND đoạn trích trên.- HS khác nhận xét, bổ sung.2- Chú thích:- Đọc chú thích: 2, 4, 12, 14- SGK.

III. Thể loại, bố cục:1 Thể loại: Truyện ngắn.2. Bố cục :- P1: Từ đầu-> “nó về”: Những ngày anh Sáu về thăm nhà.-p2: Còn lại: Anh Sáu ở chiến khuIV- Phân tích :

1- Tình huống truyện:- 2 tình huống: + TH1:2 cha con g/nhau sau 8năm trời xa cách. Lúc đầu bé Thu không nhận cha- nhận- ông Sáu ra đi. + TH2: Ông Sáu làm cây lược cho con- chưa kịp trao- ông Sáu hi sinh.2- Diễn biến tâm lí tình cảm của bé Thu trong lần cha về phép:a- Trước khi bé Thu gọi ông Sáu là cha:- Giật mình, tròn mắt nhìn, ngơ ngác lạ lùng.- Mặt tái, vụt chạy, kêu thét lên.-> Ngạc nhiên, sợ hãi (tự vệ- phản xạ tự nhiên)

- Gọi trổng (trống)- Không nhờ ông Sáu chắt nước cơm.- Hất trứng cá ra ngoài bát.

124

Page 125: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Em có nhận xét gì về thái độ, hành động đó của bé Thu?- Sự ương ngạnh của bé Thu có đáng trách không? Vì sao?- Qua các chi tiết trên em thấy bé Thu là người ntn?Vậy liệu bé Thu có nhận ba không? Tình cảm bé Thu thay đổi ntn? T/cảm của ông Sáu dành cho con khi về chiến khu ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học sau.

- Bỏ sang nhà ngoại.->Phản ứng quyết liệt: ương ngạnh có cá tính mạnh mẽ.-> HS nhận xét.

=> Bé Thu có tình cảm vừa sâu sắc, chân thực, vừa hồn nhiên, trong sáng.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Kể tóm tắt lại văn bản trích ? - Truyện có mấy tình huống ? Đó là tình huống nào?2.Hướng dẫn về nhà: - VN tóm tắt truyện và nắm nội dung bài học. - Soạn tiếp phần ce òn lại- trả lời các câu hỏi SGK-> Giờ sau học tiếp.

Tiết 72 CHIẾC LƯỢC NGÀ (tiếp)NG: ( Nguyễn Quang Sáng.) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu . Đồng thời nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, xây dựng tình huống . - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện những chi tiết nghệ thuật độc đáo. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu tình huống truyện để làm nổi rõ tình cha con sâu sắc của 2 cha con ông Sáu ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đã biết, truyện xây dựng được 2 tình huống éo le- khi ông Sáu được nghỉ phép để về thăm vợ con, thì bé Thu nhất định không nhận cha, trước lúc ông lên đường thì bé Thu nhận ra ba. Về đơn vị ông Sáu dồn hết tình cảm của mình vào việc làm

125

Page 126: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9cây lược cho con. Nhưng chưa kịp trao thì ông đã hi sinh. Tình cảm của cha con ông Sáu thật cảm động. Để hiểu rõ hơn tình cảm thiêng liêng này chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- Theo dõi trang 198.- Trước khi ông Sáu lên đường, bé Thu có t/độ , h/động ntn?

- Những biểu hiện trên của bé Thu thể hiện t/cảm của em với ba ntn?GV: Nếu ở lúc trước, ông Sáu trở về, dang tay gọi và chờ con đến-> Bé Thu kêu thét lên sợ hãi, vụt chạy đi. Thì giờ đây, khi nhận ba, Thu cũng kêu thét lên: ba, ôm, hôn, cấu chặt lấy ba- T/cảm ấy dồn nén sau 8 năm trời xa cách, đặc biệt những ngày cha ở nhà, em lại đối xử lạnh nhạt, phản ứng quyết liệt trước t/cảm của ba. Chỉ khi chia tay ba mới nhận ba.- Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi như vậy?

- Chứng kiến cảnh tượng đó, mọi người xung quanh có cảm cảm xúc ntn? (Có người không cầm được nước mắt, bác Ba như có ai nắm lấy trái tim. Tình cảm dồn nén- giải tỏa- nay lại bị dồn nén)

- Em có nhận xét gì về tính cách của bé Thu?

- Có người cho rằng: Tình cảm của bé Thu là trái ngược nhau trong những ngày ông Sáu nghỉ và trả phép, nhưng vẫn nhất quán trong tính cách, em có đồng ý không? Vì sao? GV: H/toàn nhất quán, vì em thấy người đó không giống ba mình- không nhận- chính là em

- Sau 8 năm xa nhà, nay được về phép, t/trạng ông ntn? Tìm chi tiết t/hiện điều đó? (Tr 195)

- Em thử hình dung t/trạng của ông Sáu khi đó?

IV- Phân tích: (tiếp)2- Diễn biến tâm lí tình cảm của bé Thu trong lần cha về phép:b- Khi bé Thu nhận ông Sáu là cha:- Kêu thét lên: ba…ba.- Ôm cổ, hôn ba cùng khóc.- Dang cả chân cấu chặt lấy ba.-> T/cảm dồn nén, tình thương cha mãnh liệt.

(Bà ngoại biết được nguyên nhân Thu không nhận ba- vết thẹo- chiến tranh

đã làm anh t/đổi hình hài, khác người trong ảnh- nên em không nhận ba. Được bà giảng giải em đã hiểu,thương ba, yêu ba và nhận ba thì ba lên đường.) HS nhận xét.

=> Bé Thu tưởng như là cô bé ương ngạnh, cứng cỏi, nhưng em là đứa trẻ có tình cảm sâu sắc, hồn nhiên, ngây thơ.( khi không nhận ba bé Thu rất trẻ conVà khi nhận ba cũng rất trẻ con) HS phát biểu

3- Tình cảm của ông Sáu đối với con:a- Trong lần về phép:- Cái tình người cha nôn nao.- Xuồng chưa cập bến , nhún chân nhảy lên bờ .

126

Page 127: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Thấy t/độ sợ hãi của con, p/ứng của ông Sáu ntn ?GV: Đây chính là điều ông không lường trước, bao nhiêu t/cảm s/sắc dành cho con, nhưng giờ ông như bị dội gáo nước lạnh. Ch/ tranh quả là khốc liệt, nó đã chia cắt tình cha con ông trong suốt 8 năm trời, nó cũng làm cho k/ mặt ông biến dạng, làm cho con không nhận ba.- Mấy ngày nghỉ phép, ông mong mỏi điều gì?T/cảm của ông với con ntn? Tìm chi tiết thể hiện điều đó ?

- T/cả những chi tiết trên cho thấy t/cảm của ông Sáu dành cho con ntn?GV: Ông Sáu muốn bù đắp cho con, nhưng bé Thu không nhận ba. Tuy nhiên khi sắp phải chia tay con, bé Thu mới nhận ba- T/cảm trào dâng quyết liệt, m/mẽ- cũng là lúc ông phải lên đường Ông mang theo lời ước nguyện mua cho con cây lược. T/cảm của ông Sáu với con khi về đ/vị được b/hiện ntn?Chúng ta t/tục theo dơi truyện.- T/dõi đoạn văn tr 199.- Tìm những từ ngữ b/hiện t/cảm và t/trạng của ông Sáu với con?- Em hãy đọc đ/văn m/tả ông Sáu làm cây lược?(Tr 199: “Tôi vẫn ce òn nhớ… gặp lại con” )- Đoạn vừa đọc, t/giả đã m/tả ông Sáu làm cây lược ntn ? Em có nhận xét gì ?- Vì sao ông Sáu làm cây lược tỉ mỉ như vậy?GV: Cây lược là biểu hiện rực rỡ, sâu sắc tình cảm cha con sâu nặng.- Nội dung đoạn văn miêu tả cái gì ? (việc làm của ông Sáu trước lúc hi sinh)- Tìm chi tiết m/tả điều đó?

- Hành động cuối cùng của ông Sáu nói lên điều gì ?

GV: Cái nhìn chăng chối cuối cùng của ông Sáu thật cảm động. Bác Ba nhận nh/vụ t/liêng

- Bước dài, dừng lại kêu to.->K/khát được gặp con, được ôm con.- Đứng sững, mặt sẫm lại, 2 tay buông xuống như bị gãy.-> Thất vọng, bất ngờ, đau dớn.

- Mấy ngày sau chẳng đi đau xa.- Vỗ về con, mong được nghe con gọi 1 tiếng ba.- Gắp trứng cho con.- Tức giận, đánh con.-> Anh muốn được gần gũi, bù đắp cho con-> yêu thương con sâu nặng.

b- Khi về căn cứ :- Ân hận, nỗi khổ tâm giày vò, vì đã đánh con.- Dồn tâm vào việc làm cây lược.

- Kiếm ngà, chế cưa, cưa thành miếng, cưa từng răng lược, khắc chữ-> tỉ mỉ, cố công như 1 người thợ bạc.-> Cây lược chứa đựng tình cảm nhớ thương, là kỷ vật t/liêng đ/với ông Sáu- - HS đọc đoạn: “Một ngày…”-> hết.

- Móc cây lược trao cho bác Ba.- Nhìn hồi lâu.- nghe lời hứa mới nhắm mắt đi xuôi.->Tình cha con thật mãnh liệt, bất diệt

127

Page 128: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 và có trách nhiệm với nhiệm vụ ấy. Qua đây chúng ta thấy ông Sáu đã hi sinh, nhưng tình cha con sâu nặng sẽ không thể chết.- Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì ?

- Nêu nội dung chính của đoạn trích?

- Đoạn trích có thành công gì về nghệ thuật?

- Chọn n/vật kể như vậy có t/dụng gì ?

- Thấm thía những đau thương mất mát, éo le mà chiến tranh gây ra cho bao nhiêu người, bao gia đZnh và cho đồng bào MN.

IV- Tổng kết:- Nội dung: Truyện diễn tả 1 cách cảm động tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu trong h/cảnh c/tranh, qua đó t/giả k/định ca ngợi giá trị nhân bản s/sắc, tình cha con cao đẹp trong cảnh ngộ khó khăn.- N/thuật : + Xây dựng cốt truyện khá chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ,hợplí. + Lựa chọn n/vật k/chuyện thích hợpNgười kể chuyện là bác Ba- bạn thân của ông Sáu, không chỉ là người chứng kiến k/quan mà ce òn là người đồng cảm, chia sẻ với các n/vật.-> HS t/luận.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Phát biểu cảm nghĩ về tình cha con của ông Sáu? (Sâu nặng, thiêng liêng, bất diệt…) - Cảm nhận sâu sắc nhất của em sau khi học xong t/phẩm này? ( Tình cha con bất diệt trong h/cảnh éo le) ( Hi sinh, mất mát quá lớn của n/dân MN trong k/chiến…)2. Hướng dẫn về nhà - VN: Học bài, chọn 1 trong các vai (ông Sáu, bé Thu kể lại câu chuyện) - Soạn: Ôn tập tiếng việt-> giờ sau học.

Tiết 73 ÔN TẬP TIẾNG VIỆTNG: ( Các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững một số nội dung phần t/việt đã học trong học kì I. - Vận dụng vào diễn đạt khi nói và viết. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

128

Page 129: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - lồng vào trong bài. 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Gọi HS nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đă học từ đầu k I. GV dẫn vào bài mới.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Kể tên các p/châm hội thoại đã học ở lớp 9?

- Nêu ND từng p/châm ?

- Kể tên 1 số t/huống giao tiếp trong đó có p/châm không được tuân thủ?

- Kể tên các từ ngữ xưng hô trong TV ?

-Em hiểu p/châm “xưng khiêmhô tôn” ntn? Cho VD minh họa?

I- Các phương châm hội thoại:1- Nội dung các phương châm hội thoại:- 5 p/châm hội thoại đã học: + P/châm về lượng. + P/châm về chất. + P/châm quan hệ. + P/châm cách thức. + P/châm lịch sự.- HS nhắc khái niệm từng p/châm.2- Bài tập:- HS nêu.VD: + Con bò to bằng con trâu. + Con bò to bằng con voi. (Sai p/châm về chất)Hoặc : Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không?-> Có hai cách hiểu: + Con có thích ăn quả táo(mà) mẹ để trên bàn không? + Con có ăn vụng quả táo(mà) mẹ để trên bàn khôngII- Xưng hô trong hội thoại:1- Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt :- Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho t/hợp.VD: + Đối với người trên: bác- cháu, anh- em, chị- em. + Đối với bạn bè: bạn- tớ, cậu- tớ … + Trong hội nghị, trong lớp:bạn- tôi, các bạn- c/tôi2- Bài tập:a- Người nói tự xưng mình 1 cách khiêm nhường và gọi người đối thoại 1 cách tôn kính.- VD: Thời trước: Bệ hạ (chỉ vua), bần tăng (nhà sư nghèo) Thời nay: quý ông, quý bà, quý cô… Cách gọi anh, bác - với người nghe mà ít tuổi hơn mình

129

Page 130: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Vì sao trong TV khi g/tiếp người nói phải hết sức chú ý lựa chọn từ ngữ xưng hô?

- Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?

- Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp ?

b- TV không chỉ dùng các đại từ xưng hô, ce òn dùng các danh từ chỉ mối quan hệ thân thuộc, danh từ chỉ chức vụnghề nghiệp, tên riêng. Mỗi p/tiện xưng hô đều thểhiện t/chất của t/huống giao tiếp, mối q/hệ giữa người nói với người nghe (thân, sơ, kính trọng, thân mật, xã giao) hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hòa.-> Không chú ý lựa chọn (phù hợp với t/huống và quan hệ) thì không đạt được kết quả như mong muốn.III- Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp :1- Khái niệm:- Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong ngoặc kép.- Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho t/hợp, không đặt trong ngoặc kép.2- Bài tập: HS đọc bài tập.- HS làm- Trình bày, HS khác nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Nêu nội dung chính của các p/châm hội thoại. - Phân 2biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp..2. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về tiếng Việt. - VN học bài giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tiết 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆTNG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS đ/giá khả năng vận dụng kiến thức đã học của học trong học kì I. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp130

Page 131: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV phát đề kiểm tra: Đề bài:I- Phần trắc nghiệm: Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào phương án đúng.Câu 1: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm p/châm hội thoại nào? A- Phương châm về lượng C- Phương châm quan hệ. B- Phương châm lịch sự. D- Phương châm cách thức.Câu 2: Nói giảm nói tránh là phép tu từ có liên quan đến phương châm hội thoại nào? A- Phương châm quan hệ. C- Phương châm về lượng. B- Phương châm lịch sự. D- Phương châm cách thức.Câu 3: Nhận định nào sau đây nói đầy đủ nhất dấu hiệu để nhận ra lời nói của n/vật được dẫn ra trong t/phẩm văn xuôi? A- Thường được tách ra như kiểu viết đoạn văn. C- Cả A và B đều đúng. B- Có thêm dấu gạch đầu dng ở đầu lời nói. D- Cả A và B đều saiCâu 4: Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển của từ vựng TV ? A- Tạo từ ngữ mới. C-Mượn t/ngữ của tiếng n/ngoài

B- Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ C- D- Cả A và C đều đúng.

Câu 5: Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì ?A- Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.B- Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.C- Phải nắm được các từ có chung 1 nét nghĩa.D- Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.

Câu 6: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ là những khái niệm thuộc về loại q/hệ nào giữa các từ ?

A- Quan hệ về ngữ nghĩa.B- Quan hệ về ngữ pháp .

II- Phần tự luận:Câu1: Viết 1 đoạn hội thoại có sử dụng phương châm về chất?Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nét n/thuật độc đáo trong đoạn thơ? “ Một dãy núi mà hai màu mây. Nơi nắng, nơi mưa khí trời cũng khác. Như anh với em, như Nam với Bắc. Như đông với tây 1 dải rừng liền” ( Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây- P.T.Duật) Đáp án.I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án C B C D A A

131

Page 132: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9II- Phần tự luận: Câu 1: (3 điểm)- Yêu cầu: + Hình thức: viết hình thức đúng đoạn văn, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. + Nội dung: Có cuộc hội thoại giữa các nhân vật, sử dụng đúng phương châm về chất .Câu 2: (4 điểm)- Phép so sánh: hai phía của 2 dãy Trường Sơn cũng như 2 con người (anh và em) 2 miền đất nước (Nam và Bắc), hai hướng (đông và tây) của 1 dải rừng, gắn bó chặt chẽ, không gì có thể chia cắt được.Hoạt động 2:Vận dụng:1. Củng cố: - Thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra.2. Hướng dẫn về nhà: - VN ôn lại các nội dung đã học. - Ôn tập các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học-> Giờ sau kiểm tra 1 tiết.

*********************************************************************

Tiết 75 KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠING: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững kiến thức đã học về thơ và truyện hiện đại. - Qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức, kĩ năng, thái độ.

B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV phát đề kiểm tra: Đề bài:I- Phần trắc nghiệm:Câu 1: Trong các bài thơ sau, bài thơ nào được sáng tác sau 1975 ? A- Đồng chí. C- Đoàn thuyền đánh cá. B- Bếp lửa. D- Ánh trăng

132

Page 133: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Câu 2: Hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” giống nhau ở điểm nào? A- Cùng viết về đề tài người lính C- Cùng nói về sự hi sinh của người lính B- Cùng viết theo thể thơ tự do D- Cả A, B đều đúng.Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất phương thức biểu đạt trong bài thơ “Bếp lửa” ? A- Tự sự . C- Miêu tả. B- Biểu cảm . D- Nghị luận. E- Cả A, B, C, D đều đúng.Câu 4: Dòng nào nói đầy đủ nhất về t/cảm của ông Hai trong tác phẩm “Làng” ? A- Yêu, tự hào về làng quê mình. B- Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian. C- Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng và lãnh tụ. D- Cả A, B, C đều đúng.Câu 5: Nhân vật anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” chủ yếu được t/giả miêu tả bằng cách nào? A- Tự giới thiệu về mình. B- Được tác giả miêu tả trực tiếp. C- Thể hiện qua sự nhìn nhận, đánh giá của nhân vật khác. D- Được giới thiệu qua lời kể của ông họa sĩ.Câu 6: Trong “Chiếc lược ngà”, tác giả chọn nhân vật kể chuyện là ông Sáu. Điều đó có tác dụng gì? A- Vừa dẫn dắt câu chuyện được khách quan, vừa bày tỏ thái độ, tình cảm đối với các nhân vật trong truyện . B- Làm cho câu chuyện trở nên gần gũi, đáng tin cậy và xúc động. C- Cả A và B đều đúng. D- Cả A và B đều sai.II- Phần tự luận: Phân tích tình cảm yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai trong truyện “Làng” của Kim Lân. Đáp ánI- Trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án D D D D C C

II- Tự luận: 7 điểm. Cần nêu được các ý sau:- Khi nghe tin làng theo giặc: Đ/đó trở thành nỗi ám ảnh, day dứt trong lòng ông- biến thành nỗi sợ hãi thường cùng sự đau xót , tủi hổ.- Hai t/cảm yêu làng và yêu nước dẫn đến cuộc xung đột trong nội tâm ông Hai- ông đã lựa chon theo cách của riêng mình.- Ông bị đẩy vào tình thế tuyệt vọng bế tắc khi mụ chủ nhà muốn đuổi gia đình ông đi.-Trong lúc đ/khổ nhất ông đã lấy đứa con út ra trò chuyện cùng nó. Qua lời trò chuyện ấy chính là nỗi lòng của ông: + T/yêu sâu nặng đối với làng Chợ Dầu. + Tấm lòng thủy chung với kháng chiến, với cách mạng, mà biểu tượng là cụ Hồ.

133

Page 134: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-> Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không sai lỗi chính tả.Hoạt động 2: Vận dụng:1. Củng cố: - Thu bài- nhận xét giờ kiểm tra.2. Hướng dẫn về nhà: - VN ôn tập những tác phẩm đă học trong k I. - Soạn bài : Cố hương- Giờ sau học.

Tiết 76 CỐ HƯƠNGNG: ( Lỗ Tấn) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét lớn về tác giả Lỗ Tấn, nội dung của tác phẩm Cố hương. - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt, phân tích tác phẩm. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra:Kể tên các tác phẩm thơ văn hiện đại Việt Nam mà em đã được học? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Lỗ Tấn là 1 nhà văn lớn, 1danh nhân văn hóa thế giới. Ông là người có khát vọng, hoài bão cứu nước, cứu dân. Vì thế ông đã học nhiều nghề khác nhau, nhưng cuối cùng đã dừng chân ở lĩnh vực văn chương vì ông cho rằng: VH là vũ khí lợi hại để “biến đổi tinh thần dân chúng” đang “ ngu muội”. Nên các tác phẩm văn chương của ông đều muốn khêu gợi ý thức làm người , ý thức đấu tranh để giành lấy quyền sống của nhân dân l/động Trung Quốc. Tác phẩm Cố hương là 1 trong những t/phẩm tiêu biểu thể hiện được khát vọng ấy của ông.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

Gọi HS đọc chú thích *.- Nêu khái quát về thân thế, cuộc đời, sự nghiệp s/tác của Lỗ Tấn?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Lỗ Tấn (1881- 1936)- Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.- Lúc nhỏ tên: Chu Chương Thọ, tên chữ: Dự Tài. Sau đổi thành: Chu Thụ Nhân.- Quê: Phủ Thiệu Hưng- tỉnh Triết Giang- TQ.- Khối lượng tác phẩm đồ sộ: 17 tập tạp văn và 2 tập truyện ngắn xuất sắc là: Gào thét (1923), Bàng hoàng (1926).

134

Page 135: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nêu xuất xứ của tác phẩm?

GV tóm tắt đoạn đầu: Sau hơn 20 năm xa quê, n/vật tôi trở về thăm quê lần cuối để bán nhà, từ giã làng cũ và rời gia đình đi nơi khác. Tôi thấy q/hương không t/đổi nhiều.

GV yêu cầu HS tóm tắt lại truyện.

Gọi HS đọc chú thích.Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nội dung của từng phần?

- Phân đoạn và nêu ND khái quát của từng đoạn trong tác phẩm?

- P/thức biểu đạt chính của tác phẩm là gì ?

- Ngoài ra, truyện còn sử dụng phương thức biểu đạt nào?- Truyện được kể theo trình tự gì ?( Trình tự t/gian, không gian: Trên đường, trên thuyền, ở quê-> thay đổi ; thay đổi thời gian: quá khứ đan xen hiện tại. Nổi bật t/chất biểu cảm+ triết lí trong dòng tự sự của truyện.)- Truyện có những nhân vật nào? Có thể đồng nhất n/vật tôi với tác giả được không? Vì sao?(Không. Vì đầy là n/vật trong truyện- có t/chất hư cấu)

2- Tác phẩm:- Cố hương là 1 trong những truyện ngắn t/biểu I của tập “Gào thét”.II- Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích:1- Đọc và tóm tắt:

- HS đọc đoạn từ: “Tinh mơ sáng…xem xem sao”- HS tóm tắt đoạn chữ nhỏ: Gặp và nhớ lại hình ảnh của thím Hai Dương- người trên dưới 50 tuổi- trong quá khứ cô được gọi là “nàng Tây Thi đậu phụ”. Giờ đây thím đanh đá, chao chát.Đọc tiếp đoạn còn lại: từ “một hôm”…hết.- HS tóm tắt lại toàn bộ truyện.2- Tìm hiểu chú thích: HS đọc chú thích SGK.III- Bố cục:- Đ1: Đầu->"...làm ăn sinh sống" : Tôi về thăm quê- Đ2: Tiếp-> "...sạch trơn như quét": Những ngày ở quê.- Đ3: Còn lại: Tôi và những suy nghĩ của tôi trên đường rời quê.*- Phương thức biểu đạt:- P/thưc biểu đạt: Tự sự xen kẽ những đoạn hồi ức=> Đây là 1truyện ngắn có yếu tố hối kí (nhưng không phải là hồi kí)- P/thức biểu cảm: (có vai trò q/trọng) + Truyện có yếu tố hồi kí. + T/giả dùng ngôi thứ 1 vừa dẫn dắt câu chuyện, vừa để bộc lộ cảm xúc, tình cảm... + Khi dùng miêu tả, nghị luận thì tình cảm sâu kín của t/giả vẫn thấm đẫm trong từng dòng, từng hình ảnh.

*- Nhân vật:- Nhân vật chính: Nhuận Thổ (những thay đổi của làng quê đều tập trung ở nhân vật Nhuận Thổ)- Nhân vật trung tâm: Tấn (Tôi).

135

Page 136: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Hai h/ảnh n/thuật rất đặc biệt trong truyện? Đó là những h/ảnh nào?

- Khi gần về đến quê hương, cảnh tượng làng xóm hiện ra ntn trước mắt nhân vật tôi?- Tâm trạng của n/vật tôi ntn?- Vì sao Tôi có t/trạng như vậy?

- N/thuật kể chuyện có gì đặc sắc?GV mở rộng l/hệ đến lịch sử T.Q cuối triều đại nhà Thanh- CM thành công.

- Hai hình ảnh đặc biệt: + H/ảnh cố hương. + H/ảnh con đường.-> 2 h/ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và biểu trưng. V- Phân tích:1- Cảnh vật ở cố hương đây và bây giờ:- Thôn xóm tiêu điều, hoang vắng, im lìm dưới vòm trời vàng úa.

- Tâm trạng: Lòng se lại, buồn.- Hình ảnh quê hương trong kí ức của Tôi đẹp hơn, nhưng sao không hình dung rõ nét.-> Tác giả vừa kể, vừa tả, vừa bộc lộ t/cảm, kết hợp 2 bút pháp n/thuật: hồi ức và đối chiếu-> Tình cảnh sa sút của XH Trung Quốc đầu t/kỉ XX .

Hoạt động 4: Vận dụng;1. Củng cố: - Tác giả chọn nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất có ý nghĩa gì ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN tóm tắt tác phẩm và học nội dung của bài. - Soạn tiếp phần ce n lại của bài- Trả lời câu hỏi SGK.

Tiết 77 CỐ HƯƠNG (tiếp)NG: ( Lỗ Tấn) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp hS nắm được nội dung và n/thuật của truyện. Đồng thời, thấy được tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện XH mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra:

- Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm ‘Cố hương” ? 3-Bài mới:

136

Page 137: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã được tìm hiểu và thấy được tâm trạng của n/vật tôi khi trở về thăm quê. Vậy để hiểu rõ hơn vì sao Tôi lại có tâm trạng ấy.Gặp lại những người ở quê Tôi có suy nghĩ gì ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp nội dung còn lại .Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Hình ảnh NT trong kí ức của n/vật tôi hiện lên ntn về d/mạo, t/cách ?- Sau 20 năm gặp lại NT thay đổi ra sao? Tìm những chi tiết t/hiện điều đó?

- Tình cảm của n/vật tôi và NT trong quá khứ và hiện tại ra sao?GV: Tận đá lòng NT vẫn giữ tình bạn sâu nặng với tôi: nghe tôi về đến ngay, rất nghèo những vẫn không quên biếu quà-> yếu tố không t/đổi, để tô đậm yếu tố t/đổi: quan hệ 2 người thêm bi đát và phi lí.

- Sự t/đổi của NT làm tôi có t/trạng gì ?

- Nhân vật thím Hai Dương hiện lên trong kí ức của n/vật tôi và trong h/tại ntn ?

- Những người hàng xóm khác hiện lên ntn? Vì sao họ như vậy?GV l/hệ đến t/phẩm của N/Cao.

- Tác giả xây dựng h/tượng n/vật

IV- Phân tích: 2-Hình ảnh con người cố hương trong kí ức và hiện tại:a- Nhân vật Nhuận Thổ:** Nhuận Thổ trong kí ức - Khuôn mặt tròn trĩnh, nnước da bánh mật.- - Bàn tay hồng hào. - cổ đeo vòng bạc, đầu đội mũ lông chiên.- biết nhiều chuyện…- Nửa ngày đã quen nhau, gọi nhau bằng anh em.- Chia tay bịn rịn, khóc, gửi quà cho nhau.=> Đẹp, chan hòa, hiểu biết, lanh lợi, hồn nhiên, trong sáng.

* Nhuận Thổ sau 20 năm- Cao gấp đôi. Da vàng sạm, có những nếp nhăn sâu hoắm- Bàn tay thô kệch, nức nẻ.- Đầu đội mũ l/chiên, rách tươm, mặc áo bông mỏng.- Mí mắt viền đỏ h/mọng- Gặp Tôi chào cung kínhNgười co ro cúm rúm.- Biếu quà. Hỏi chuyện gì cũng lắc đầu, kể qua loa.=> Đần độn, rách rưới, mụ mẫm người đi

-> Sự thay đổi của NT làm cho Tôi thấy điếng người, không nói nên lời- 1 bức tường khá dày ngăn cách họ- sự thay đổi trong con người, hình dáng, tuổi tác, tính cách, xưng hô của NT=> Sự thay đổi của quê hương.b- Nhân vật thím Hai Dương:- Trước được gọi là nàng Tây Thi đậu phụ và do thoa phấn nên lưỡng quyền không cao, môi cũng không mỏng dính như bây giờ.-> Thay đổi về diện mạo.- Tiếng the thé, tay chống nạnh, chân đứng chạng ra…- Giật đôi bít tất tay của mẹ Tấn, lấy cầu khí sát.-> T/đổi về nhân cách: Đanh đá, nanh nọc, nhỏ mọn.c- Những người hàng xóm khác:- Kẻ đến đưa chân, người đến lấy đồ đạc.- Có kẻ vừa đưa chân, vừa đến lấy đồ đạc.=> C/sống đói nghèo làm mất đi những đức tính tốt đẹp ở họ.d- Nhân vật Thủy Sinh:- Giống NT 20 năm về trước, nhưng vàng vọt,gầy còm

137

Page 138: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9T.Sinh có ý nghĩa gì ?

- N/thuật kể chuyện trong đoạn này đặc sắc ntn?

- Sự thay đổi của các n/vật, t/giả cho chúng ta thấy điều gì ?

- Em có suy nghĩ ntn về XH T.Quốc đầu thế kỉ XX-> liên hệ đến VN thời kì này?

- Chứng kiến những t/đổi của c/vật và con người q/hương tôi đã có suy nghĩ và mong muốn gì ?

- D/biến tâm lí của n/vật tôi trong chuyến về thăm quê?

- Phía sau cảnh vật và con người cố hương, t/giả đã nói điều gì ?- Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý nghĩa ntn?GV:Con đường: có c/đường mưu sinh phải xa quê, có c/đường tình nghĩa, có c/đường khổ ải, h/phúc, có c/đường gần, con đường xa, con đường hi vọng đi lên phía trước. Có c/đường mòn …cũng có chuyện phải phá lối. - ND chính của tác phẩm?GV: chỉ t/qua 3 t/phẩm: Cố hương… có lẽ LT là người hiểu s/sắc nhất về b/chất của n/dân LĐ. LT đau xót trước t/trạng đó: Thương họ bất hạnh, giận họ không đ/tranh.

- NT tiêu biểu?

hơn, cổ không đeo vòng bạc.-> Tác giả đối chiếu với NT trong quá khứ-> Thế hệ mới sống trong cảnh đói nghèo, khổ cực.- T/giả sử dụng n/thuật m/tả, hồi ức và đối chiếu.* Nguyên nhân:- Pháp luật không nghiêm, quan lại, cường hào nhũng nhiễu.- XH: mất mùa, trộm cướp, lính tráng, thuế nặng.- Gia đình: con đông, nghèo đói.=> Tình trạng sa sút về mọi mặt của XH Trung Quốc đầu t/kỉ XX: lên án thế lực thống trị, những hạn chế trong tính cách người lao động do c/sống khổ cực.3- Tư tưởng nhân vật tôi:* Hình ảnh cố hương:- mờ dần, không chút lưu luyến- Suy nghĩ về sự cách bức giữa tôi và NT và tin con cháu họ sẽ không như thế- sống 1 c/đời mới.- Khi về quê lòng tôi se lại , gặp lại mọi người lòng đau xót. Khi rời quê lòng không chút lưu luyến.-> Tâm trạng chung là buồn, nhưng không tuyệt vọng mà là sự hi vọng về sự đổi thay do sự cố gắng của nhiều người -> Đó là tư tưởng tiến bộ của Lỗ Tấn.- Qua sự t/đổi của quê hương, t/giả lên án c/độ phong kiến. Đặt ra v/đề con đường g/phóng người nông dân.* Hình ảnh con đường: + Nghĩa đen: con đường mà gia đình tôi đang đi . + Nghĩa bóng: con đường cho cả dân tộc T.Hoa xây dựng- một con đường mới, một c/đời mới.

V- Tổng kết:- ND: Phê phán sâu sắc XH phong kiến T.Quốc những năm 20 của thế kỉ XX và thể hiện niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của c/sống mới, của XH mới.

138

Page 139: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- NT: + T/phẩm đậm màu sắc trữ tình, kết hợp nhuần nhuyễn các p/thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận) + So sánh, đối chiếu giữa qúa khứ- hiện tại + Sáng tạo nhiều h/ảnh biểu tượng, b/trưng giàu ý nghĩa triết lí.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Em có suy nghĩ gì về tên truyện : Cố hương? (Cố hương- quê cũ- không chỉ nơi chôn rau, cắt rốn- ce òn là bức tranh thu nhỏ của XH, của đất nước)2. Hướng dẫn về nhà: - Vn học bài, nắm kĩ ND đã học và tìm những đoạn văn có độc thoai, độc thoại nội tâm. - Soạn bài: Những đứa trẻ ( Thời thơ ấu). - Xem trước bài : Chương trình địa phương-> Giờ sau học.

*********************************************************************

NS: Tiết 78 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG NG: ( Phần tiếng Việt )

A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được sự phong phú của phương ngữ trên các vùng, miền đất nước. - Rèn luyện vốn từ và trau dồi vốn từ cho HS . B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu 2 ví dụ có phép tu từ ẩn dụ? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Đất nước VN có 54 dân tộc sinh sống ở khắp nơi, khắp các vùng miền khác nhau, nên ngôn ngữ cũng khác nhau. Vậy để hiểu thêm tính đa dạng về ngôn ngữ của đất nước ta, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm phương ngữ các vùng. Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

1- Bài tập 1: HS đọc bài.139

Page 140: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Tìm phương ngữ mà em đang sử dụng hoặc trong 1 phương mà em biết ?

- Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác?

- Từ đồng âm nhưng khác nghĩa với những từ trong các p/ngữ khác?GV: Trong 3 t/hợp trên thì tr/hợp ở mục 1b có thể tìm được nhiều từ ngữ hơn cả. Mục 1a, 1c ngữ liệu ít hơn nhiều. Điều đó cho thấy sự khác biệt giữa các từ ngữ đ/phương trong TV c/yếu t/hiện qua việc dùng những vỏ ngữ âm khác nhau để b/thị cùng 1k/niệm

- Tại sao các từ ngữ như phần 1.a không có từ ngữ tương ứng trong các phương ngữ khác?

- Q/sát bảng b, c cho biết từ ngữ nào được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân?

- Chỉ ra các từ ngữ địa phương trong đ/thơ?

a- Các sự vật, hiện tượng không có tên gọi trong ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.- Nuộc chạc: mối dây (Phương ngữ vùng Nghệ- Tĩnh)- chẻo: Một loại nước chấm ( nt)- Mắc: đắt (Phương ngữ N.bộ)- Reo: kích động (Phương ngữ N.bộ)- Bọc: cái túi áo (Phương ngữ N.bộ Thừa Thiên- Huế)- Sâù riêng, chôm chôm, u xoài (p/ngữ Nam)b- Giống về nghĩa, khác về âm.

Phương ngữ Bắc

Nam Trung

Bố Ba (tía) bọMẹ Má MạGiả vờ Giả đe Giả đeVào Vô VôVừng mè mèBát Chén Tô

c- Đồng âm, khác nghĩa :Bắc Nam TrungHòm Hòm (quan tài) Hm (quan tài)Bắp (chân, tay)

Bắp (ngô) Bắp (ngô)

Nón Nón (mũ)Trái (bên trái) Trái (quả) Trái (quả)

2- Bài tập 2 : Đọc bài tập.- Sự xuất hiện những từ ngữ đó t/hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đ/sống xă hội.- Nước ta là 1 đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về đ/kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán…nên có những từ ngữ gọi tên s/vật, h/tượng chỉ có ở 1p/ngữ nhất định.Tuy nhiên sự khác biệt đó không lớn.- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân như : sầu riêng, chôm chôm, măng cụt…3- Bài tập 3:- P/ngữ lấy làm chuẩn của TV là p/ngữ miền Bắc, trong đó có tiếng Hà Nội ( điều này phổ biến trên TG lấy ngôn ngữ thủ đô làm chuẩn cho ngôn ngữ t/dân)4- Bài tập 4: HS đọc .

140

Page 141: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Thuộc phương ngữ nào?- Sử dụng từ ngữ đ/phương ấy có t/dụng gì ?

- Hãy tìm từ ngữ đ/phương trong “Lục Vân Tiên gạp nạn”?- Đọc đoạn thơ: Đi đi em- Tố hữu? Tìm từ đ/phương?

- Từ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ.- Thuộc p/ngữ Trung (Bắc Trung Bộ như Quảng Bình, Q.Trị, Thừa Thiên- Huế).- Góp phần t/hiện chân thực hơn hình ảnh 1 vùng quê đầy khó khăn, khắc nghiệt và t/cảm, suy nghĩ, t/cách của 1 người mẹ trên vùng quê ấy, làm tăng sự sống động, gợi cảm của t/phẩm.

(nghinh ngang, vời, phui pha, hối, chơn, đặng, nhơn) Rứa là hết! Chiều ni em đi mãi CX òn mong chi ngày trở lại Phước ơi! Quên làm sao, em hỡi, lúc chia phôi Bởi khác cảnh, hai đứa mình nghẹn nói. Em len lét, cúi đầu, tay xách gói áo quần dơ, cắp chiếc nón le te.( Rứa: thế, thế là; ni: nay; dơ: bẩn)

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: Em có nhận xét gì về từ ngữ địa phương của các vùng miền? 2. Hướng dẫn về nhà: - Vn tìm hiểu thêm các p/ngữ địa phương Bắc bộ- so sánh với từ ngữ toàn dân. - Xem trước bài: Ôn tập tập làm văn-> Giờ sau học.

*********************************************************************

Tiết 79 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được ND chính của phần tập làm văn đã học trong CT Ngữ văn 9, thấy được t/chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được sự kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn được học ở lớp 9. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: (Lồng vào trong bài) 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Kể tên các nội dung được học về phân môn tập làm văn ở lớp 9?

141

Page 142: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 So sánh điểm kế thừa và p/triển của các ND TLV được học ở lớp dưới? Các ND đó có quan hệ tích hợp với Đọc- hiểu ntn?Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Ở lớp 9- tập 1 em học những kiểu văn bản nào? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý?

- Nêu vị trí vai trò, tác dụng của các biện pháp n/thuật và yếu tố m/tả trong VB t/minh?GV: h/dẫn HS lấy VD: TM về 1 danh lam thắng cảnh.

- VB tuyết minh có y/tố m/tả, tự sự giống và khác với văn bản tự sự, m/tả ở điểm nào?

- Sách Ngữ văn 9 nêu lên những ND gì VB tự sự?

1- Câu hỏi 1: HS đọc.- VB thuyết minh: TM kết hợp với miêu tả và các biên pháp nghệ thuật.- VB tự sự : với 2 trọng tâm. + Tự sự +biểu cảm + m/tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận. + Một số ND mới trong VB tự sự : Đối thoại, độc thoại và đ/thoại nội tâm, người kể, vai trò người kể.2- Câu hỏi 2: HS đọc yêu cầu.- TM giúp cho người đọc người đọc người nghe hiểu biết về đối tượng, nên cần: + Phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng; giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu được đối tượng. + Phải m/tả và sử dụng biện pháp n/thuật để giúp cho người nghe, đọc có hứng thú khi t/hiểu về đ/tượng, tránh sự khô khan, nhàm chán.

3- Câu hỏi 3:- Giống nhau: đều dùng để kể, tả về đối tượng nói đến-> giúp người đọc, người nghe hiểu rõ, đầy đủ vấn đề và thêm phần hấp dẫn.- Khác nhau:

* Miêu tả, tự sự: - Đ/tượng là các sự vật, con người.- Có hư cấu, t/tượng, không n/thiết phải t/thành với s/ vật.- Dùng nhiều s/sánh,l/tưởng-Mang nhiều c/xúc chủ quan- ít dùng số liệu cụ thể.

- Dùng nhiều trong s/tác văn chương.- ít tính k/mẫu. Đa nghĩa.

* Thuyết minh:- Đ/tượng là các sự vật, đồ vật- Trung thành với các đặc điểm của đ/tượng, sự vật.- Đ/bảo tính k/quan, kh/ học- ít dùng t/tượng, so sánh.- Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết.

- ứng dụng trong c/sống,khoa học .- Theo 1 số yêu cầu giống nhau. Đơn nghĩa.

4- Câu hỏi 4:- VB tự sự là trọng tâm của c/trình N/văn 9- T1. Các ND tự sự vừu lặp lại, vừa nâng cao. Cụ thể :

142

Page 143: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Vai tr, vị trí và t/dụng của các y/tố m/tả nội tâm và n/luận trong VB tự sự?- Tìm ĐV tự sự có sử dụng các y/tố m/tả nội tâm và Nluận?

+ N/diện các y/tố m/tả nội tâm, nghị luận, đ/thoại, độc thoại, người kể chuyện trong VB tự sự.- Yêu cầu về kĩ năng kết hợp các p/thức trong 1 VB.- Thấy được vai trò, tác dụng của các yếu tố m/tả nội tâm, lập luận.- Thấy được việc t/đổi các h/thức người kể chuyện trong 1 Vb tự sự ntn.* M/tả nội tâm là b/pháp q/trọng để x/dựng n/vật sinh động.* Y/tố nghị luận: làm cho c/chuyện tăng tính triết lí, sâu sắc

VD: VB “Cố hương”- đoạn đầu, đoạn cuối.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Nhận xét về chương trình TLV lớp 9 ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN ôn lại các nội dung đã học trong bài- vân dụng vào viết bài. - Chuẩn bị trước 4 câu hỏi tiếp theo của bài-> Giờ sau t/tục ôn tập.

Tiết 80 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp theo)NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS tiếp tục nắm được ND chính của phần tập làm văn đă học trong CT Ngữ văn 9 kì I, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được sự kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn được học ở lớp 9. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, kĩ năng nhận diện, vận dụng vào tạo lập văn bản. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: (Lồng vào trong bài) 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- TN là đối thoại, độc thoại, độ thoại nội tâm?

1- Câu hỏi 5 : đọc SGK.- HS nêu.

143

Page 144: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Vai trò, tác dụng của các yếu tố này trong văn bản tự sự ?- Tìm VD có sử dụng các y/tố trên?

-Tìm 2 ĐV tự sự: 1đoạn kể theo ngôi thứ 1,1 đoạn kể theo ngôi thứ 3?- N/xét vai trò của mỗi ngôi kể ?

- ND VB tự sự được học L9 có gì giống và khác so với ND về kiểu VB này đã học ở lớp dưới?

- GT vì sao trong 1 VB có đủ yếu tố m/tả, b/cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự? Có phảỉ VB nào cũng chỉ sử dụng 1 phương thức biểu đạt hay không?

- Giúp t/giả t/hiện được các d/biến tâm lí hết sức p/tạp trong TG nội tâm của con người, nhất là con người thời hiện đại.-VD: trong “L/lẽ Sa Pa” : “Chính là anh thanh niên…hay nhìn ta như vậy”- Tr 187.2- Câu hỏi 6: - HS t fm .VD: “Cố hương”-> ngôi thứ 1 “ L/lẽ Sa Pa”-> kể theo ngôi thứ 3- Kể theo ngôi thứ 1: người kể có thể đi sâu vào nội tâm, biểu hiện tình cảm, cảm xúc người kể.- Kể theo ngôi thứ 3: đứng ngoài truyện song cái gì cũng biết -> khả năng quan sát rộng.3- Câu hỏi 7: HS đọc SGK.* Giống nhau: Đều sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.* Khác nhau: + Tự sự với nghị luận + Các yếu tố đối thoại, độc thoại, đ/thoại nội tâm trong văn bản tự sự. + Người kể và vai trò người kể.4- Câu hỏi 8:- Vì các y/tố đó chỉ là yếu tố phụ, trợ giúp để làm nổi bật p/thức tự sự=> Khi tìm hiểu VB phải biết được phương thức biểu đạt chính .- Thực tế khó tìm thấy VB nào chỉ dùng 1 p/thức biểu đạt.

Hoạt động 4: Vận dụng1. Củng cố: - Khái quát lại toàn bộ chương trình tập làm văn học kì 12. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại toàn bộ k/thức đã ôn tập. - Xem tiếp nội dung ôn tập ce òn lại (câu hỏi 9-12)-> giờ sau học tiếp.

********************************************************************

NS: Tiết 81 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp theo)NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tiếp tục nắm được ND chính của phần tập làm văn đă học trong CT

144

Page 145: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Ngữ văn 9 k I, thấy được t/chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được sự kế thừa và p/triển của các nội dung tập làm văn được học ở lớp 9. B-Ph ương tiện thực hiện :

-SGK, SGV, SBT và tài liệu tham khảo . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: (Lồng vào trong bài) 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.Hoạt động 2: Ôn tập

- Y/cầu HS kẻ bảng và đánh dấu x vào ô phù hợp?

- T/sao bài TLV tự sự của HS vẫn phải đủ 3 phần?GV: Giúp HS hZnh thành “tư duy cấu trúc”-> lên cao mí viết đực VB khó hơn.

Những kiến thức, kĩ năng ở phần Vb tự sự TLV đă giúp việc đoc- hiểu VB phần văn ntn? Cho VD?

- Các k/thức, kĩ năng về TP tự sự ở phần đọc- hiểu và TVđă giú g trong việc viết bài văn tự sự?

1- Câu hỏi 9:

STT Kiểu VB

Các yếu tố kết hợp với VB chính.T/sự M/tả N.Luận B/

cảmT.Minh Điều

hành1 Tự sự x x x x2 M.Tả x x x3 N.Luận x x x4 B.Cảm x x x5 T.Minh x x6 Đ.Hành

2- Câu hỏi 10:- Vf HS đang ở g/đoạn luyện tập cách viết văn (tạo lập VB), nên phải tuân thủ yêu cầu chuẩn mực của n/trường -> hfnh thành lối viết văn. Sau đó mới có thể “phá cách” viết tự do.3- Câu hỏi 11:- Những kiến thức, kĩ năng về kiểu VB tự sự của phần TLV soi sáng thêm rất nhiều cho việc Đọc- hiểu VB.

VD1: Đọc đ/trích: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”-> thấy được yếu tố đ/thoại, độc thoại và đ/thoại nội tâm--> giúp người đọc hiểu sâu hơn những suy nghĩ nội tâm của n/vật: đạo hiếu và đức hi sinh.VD2: “Làng”- Kim Lân: Đối thoại giữa mụ chủ nhà với vợ chồng ông Hai khi nghe tin làng ông theo Tây.4- Câu hỏi 12: Các VB tự sự c/cấp cho HS đề tài, n/dung, cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, người kể, cách dẫn dắt, xây dựng, m/tả nhân vật, sự việc.

Hoạt động 3: Củng cố – dặn d - Ôn lại toàn bộ k/thức đă ôn tập. - Vận dụng vào viết bài.

145

Page 146: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - VN nắm kĩ về các kĩ năng, bố cục và những yếu tố nghệ thuật vận dụng vào các VB đă học, đồng thời ôn tập ND phần văn, TV đă học->Chuẩn bị ôn tập giờ sau kiểm tra tổng hợp cuối kì.

*********************************************************************

NS: Tiết 82, 83 KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC K� ING: A-Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả 3 phần văn, TLV, TV. Năng lực vận dụng kiến thức TM hoặc phương thức tự sự kết hợp các yếu tố m/tả, n/luận, đối thoại, độc thoại trong bài viết. Giúp HS hệ thống, khái quát kiến thức và vận dụng vào bài viết. B-Ph ương tiện thực hiện :

- Thầy : đề kiểm tra- Tr: Giấy KT.

C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động

Gv phát đề kiểm tra. NS: Tiết 84

NG: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ ( Trích: Thời thơ ấu – M. Go- rơ- ki) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được những nét lớn về cuộc đời M. Go-rơ-ki và cuốn t/thuyết : Thời thơ ấu.

146

Page 147: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Giúp HS có rung cảm trước tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu t fnh thương và thấy được n/thuật kể chuyện của M. Go-rơ-ki. B-Ph ương tiện thực hiện :

-SGK, SGV, SBT và tài liệu tham khảo . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: - Tư tưởng nhân vật “Tôi” được gửi gắm vào trong trong tác phẩm “Cố hương” ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Các em đă được học các bài văn học Nga ở các lớp dưới như thơ của Pskin, E- ren- bua. Hôm nay chúng ta lại được t/xúc với 1 đoạn trích trong 1 t/thuyết tự thuật nổi tiếng: Thời thơ ấu của Go- rơ-ki.Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản

Gọi HS đọc chú thích * SGK.- Nêu những nét chính về t/giả?

- Nêu vị trí của đoạn trích?

- HD và gọi HS đọc đ/trích.

- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội chính của mỗi phần?

- Tfm và p/tích sự liên kết giữa phần 1 và 3 ?

-Những đứa trẻ trong chuyện, em thấy chúng có điểm g chung?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: M. Go-rơ-ki (- Tên thật: A-lếch-xây Pê-scốp- Là nhà văn lớn của nước Nga thế kỉ XX.- Sinh trưởng trong 1 gia đfnh l/động nghèo, mồ côi cha khi mới 3 tuổi, sống với ông bà ngoại.Lớn lên phải làm nhiều nghề để kiếm sống.- Các t/phẩm chính: Người mẹ ;ba bộ tự truyện: Thời thơ ấu; Kiếm sống; Những trường đại học của tôi.2- Tác phẩm:- Tác phẩm: Thời thơ ấu gồm có XIII chương.- Đoạn trích: Những đứa trẻ- trích ở chương IX của t/phẩm.II- Đọc và t 1m hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- TZm hiểu chú thích: HS đọc chú thích SGK.III- Bố cục: 3 phần.- P1: từ đầu-> “…cúi xuống” : Tfnh bạn tuổi thơ trong trắng.- P2: Tiếp-> “…nhà tao” : Tfnh bạn bị cấm đoán.- P3: Ce n lại : Tfnh bạn vẫn cứ tiếp diễn.- Các yếu tố: những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người df ghẻ, người bà hiền hậu xuất hiện ở phần đầu sẽ lại xuất hiện ở phần thứ ba tạo nên sự kết nối c/chẽ và gây ấn tượng lắng đọng ở bạn đọc.IV- Phân tích:1- Những đứa trẻ sống thiếu t Znh thương:

147

Page 148: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Cuộc gặp gỡ diễn ra ở đâu? Chúng nói với nhau chuyện g?

- Nhận xét g về c/sống của Chúng?

- Vf sao chúng lai trở nên t/thiết với nhau?

a- Cuộc gặp gỡ, tr chuyện lúc đầu của mấy đứa trẻ:- Lần đầu: cuộc gặp gỡ diễn ra trên xe trượt tuyết cũ để ở dưới mái hiên nhà kho của ông đại tá.- Chúng hỏi: Cậu có bị ăn đen không, thế cậu có mẹ không.- Nói về chuyện bắt chim, nuôi chim.-> Chúng là những đứa trẻ đáng thương, chúng không được sống trong t fnh yêu thương của những người ruột thịt.->Những đứa trẻ con ông đại tá sống trong cảnh giàu sang, nhưng cũng chẳng sung sướng g: mẹ chết,sống với df ghẻ, luôn bị bố cấm đoán, đánh đen.- Chúng là những đứa trẻ có h/cảnh giống nhau nên khiến chúng t/thiết với nhau và để lại ấn tượng sâu sắc trong lng Go-rơ-ki.

Hoạt động3: Củng cố- dặn d - Kể tóm tắt đoạn trích? - Vf sao A-li-ô-sa lại thân thiết với ba đứa trẻ con nhà đại tá? - VN: soạn tiếp phần ce n lại ( Trả lời các câu hỏi ce n lại trong sgk)

*********************************************************************

NS: Tiết 85

NG: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ ( Trích: Thời thơ ấu – M. Go- rơ- ki) (tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS có rung cảm trước tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu t fnh thương và đáng yêu. Thấy được n/thuật kể chuyện của M. Go-rơ-ki. B-Ph ương tiện thực hiện :

-SGK, SGV, SBT và tài liệu tham khảo . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: - Kể tóm tắt đoạn trích? Vf sao A-li-ô-sa lại chơi thân với lũ trẻ con nhà ông đại tá? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Chúng ta đă thấy, t fnh bạn của lũ trẻ bị cấm đoán, nhưng chúng vẫn cứ tiếp tục chơi với nhau. Vậy các sự việc tiếp theo như thế nào chúng ta cùng theo dơi qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản

IV- Phân tích: (tiếp)1.b- Cuộc gặp gỡ tr chuyện lần sau của mấy đứa

148

Page 149: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Mặc dù bị cấm đoán, nhưng bọn trẻ vẫn gặp gỡ nhau. Lần này chúng gặp nhau đâu?

- Chúng nói với nhau chuyện g?

- Em có cảm nhận g về những đứa trẻ này?

- Đọc đ/trích em hfnh dung được những g về nhân vật tôi ?

- Nét nổi bật trong tâm hồn A-li-ô-sa là g?

- Tfm và p/tích để chứng tỏ chú bé có những q/sát và nhận xét tinh tế ?

Hoạt động3:- Nội dung chính đoạn trích ?

- Nghệ thuật đặc sắc của chuyện?

trẻ:- Hành vi thô bạo và sư cấm đoán vô lí của ông đại tá làm cho ta thấy tội nghiệp cho lũ trẻ. Song chúng vẫn chơi với nhau.- Hẹn gặp nhau giữa bức tường nhà tôi và hàng rào nhà ông đại tá, chúng khoét 1 lỗ hổng hfnh bán nguyệt và 1-2 đứa quỳ xuống hoặc ngồi xổm chuyện khe khẽ, ce n 1 đứa canh.- Chúng kể cho tôi nghe c/sống buồn tẻ của chúng, về những con chim…- Chúng đề nghị A-li-ô-sa kể chuyện cổ tích.-> Chúng là những đứa trẻ bất hạnh, đáng yêu và đáng thương.2- HZnh ảnh nhân vật tôi:- Một chú bé khoảng lên 10 tuổi, rất đáng thương:Chú hay bị ông ngoại cho ăn đen, chỉ có bà thương chú, hay kể cho chú nghe những câu chuyện cổ tích.- Như những đứa trẻ khác, chú thích nghe chuyện cổ tích, thích trèo cây, bẫy chim, thích giao lưu với bạn bè cùng trang lứa-> hồn nhiên, trong sáng.- Nét nổi bật trong tâm hồn chú là t fnh thương: biết cảm thông với hoàn cảnh của các bạn, thấy tức thay cho chúng, cảm thông với sự im lặng nghĩ ngợi của chúng, buồn vf c/sống buồn tẻ của chúng.- Chú ce n rất thông minh t/hiện qua sự q/sát và những nhận xét rất tinh tế. + Khi tr chuyện, chú đă q/sát vẻ mặt của các bạn: 3 đứa có vẻ nghĩ ngợi, gương mặt sẫm lại ; chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con… + Khi kể chuyện cho các bạn nghe, chú nhận thấy: thằng anh lớn chỉ mỉm cười, 2 em nó im lặng nghe. + Khi ông đại tá hỏi con: chú nhfn thấy vẻ sợ sệt của chúng: tức thf chúng bước ra khỏi xe và đI vào nhà. + Khi tôi kể cho chúng nghe về bà mnh, chú q/sát thấy thằng lớn thở dài, nói: có lẽ t/cả các bà đều tốt. Tôi ce n n/xét: nó thừơng nói 1 cách buồn bă: ngày trước…V- Tổng kết:- Nội dung: đ/trích thuật lại một cách sinh động t fnh bạn giữa t/giả hồi nhỏ với mấy đ/trẻ nhà hàng xóm, bất chấp những cản trở trong q/hệ xă hội bấy giờ.- Nghệ thuật: tài kể chuyện giàu hfnh ảnh, đan xen

149

Page 150: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9chuyện đời thường với chuyện cổ tích, qua các chi tiết như : + Mẹ kế : em liên tưởng đến df ghẻ trong truyện cổ tích. + Người mẹ thật: mẹ thật của các cậu thế nào cũng về, rồi các cậu xem-> A-li-ô-sa lạc vào không khí của truyện cổ tích. + Người bà nhân hậu: mỗi lần nhắc đến bà ngoại là để nói bà kể chuyện cổ tích cho chú nghe.

Hoạt động 4: Củng cố- dặn d - Chú bé tôi trong đoạn trích là ai ? BCN về nhân vật tôi? - Tài kể chuyện của tác giả t/hiện như thế nào? - VN ôn tập lại toàn bộ những tác phẩm văn học đă học trong k I.

*********************************************************************

NS: Tiết 86 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . B-Ph ương tiện thực hiện :

- Giáo án, bài kiểm tra của HS . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng . Đề bài : Nhân ngày 20-11, em hăy kể về 1 kỉ niệm đáng ghi nhớ giữa mnh và thầy (cô) giáo cũ.Hoạt động2 I- Phân tích đề : - Thể loại : Văn tự sự có kết hợp với yếu tố m/tả nội tâm và nghị luận - Nội dung : kể về 1 kỉ niệm đáng ghi nhớ giữa mnh và thầy (cô) giáo cũ.

II- Dàn ư : (như đáp án chấm tiết 68, 69) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

150

Page 151: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ư cơ bản .- Nhiều bài viết có cảm xúc,vf biết kết hợp các yếu tố m/tả nội tâm tốt .- Một số bài cũng biết đưa yếu tố nghị luận vào trong bài viết.

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết ce n sơ sài .-Tfnh huống kể chưa hay, chưa xúc động .- Một số bài diễn đạt ce n vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục của một bức thư .- Phần lớn HS chưa biết vận dụng yếu tố nghị luận, hoặc v/dụng ce n hfnh thức, hời hợt.

Hoạt động4 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 Tổng kết – Hướng dẫn về nhà :- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt .- VN xem lại cách làm bài văn tự sự .- Viết lại đề văn theo dàn ý đă chữa .

NS: Tiết 87 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NG: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót phổ biến, t fm ra những phương hướng khắc phục. B-Ph ương tiện thực hiện :

- Giáo án, bài kiểm tra của HS . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại 2 đề kiểm tra Hoạt động2: Trả bàiA- Trả bài kiểm tra Tiếng Việt:I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

151

Page 152: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1- C 2-B 3- C 4- D 5- A 6- AII- Phần tự luận: 7 điểm. (Như đáp án tiết 74)* Nhận xét chung: + Câu 1: (3 điểm) Cơ bản HS đă nắm tốt p/châm về chất và vận dụng viết đoạn hội thoại có sử dụng t fnh huống liên quan đến p/châm về chất. Nhưng vẫn ce n 1 số bài vận dụng chưa tốt, diễn đạt lủng củng. + Câu 2: (4 điểm) HS phát hiện được các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ và nêu được nội dung. Song chưa biết cách diễn đạt và phân tích giữa nội dung và hfnh thức d/đạt sao cho nhuần nhuyễn. Một số em ce n chưa hiểu đúng về nội dung đ/thơ.B- Trả bài kiểm tra văn : I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1- D 2- D 3- D 4- D 5- C 6- CII- Phần tự luận: 7 điểm. (Như đáp án tiết 75)* Nhận xét chung: a- Ưu điểm: - Nắm được các kiến thức cơ bản của bài và nội dung y/cầu của đề. - Biết chọn các chi tiết tiêu biểu để p/tích. - Nhiều bài t fnh bày sạch, đẹp, sáng sủa. b- Khuyết điểm: - Nhiều bài viết ce n sơ sài, bài viết giống như kể lại truyện - Diễn đạt ce n lủng củng, tối nghĩa. c- Chữa, trả bài: - Đọc bài viết tốt t/biểu. - Đọc bài viết yếu t/biểu. - Trả bài.HS đối chiếu bài của nhau, nhận xét bài làm của bạn.Hoạt động 4: Củng cố- dặn d

- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt . - Tiếp tục ôn tậpnhững nội dung đă học về văn và t/Việt đă học trong k I. - VN ôn lại về thể thơ 8 chữ -> giờ sau học : Tập làm thơ 8 chữ.

*********************************************************************

NS: Tiết 88 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tiếp tiết 54)NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS củng cố kiến thức về đặc điểm thể thơ tám chữ . Qua việc tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, năng lực cảm thụ thơ . B-Ph ương tiện thực hiện :

152

Page 153: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-SGK, SGV .

C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: - Nêu đ/điểm của thể thơ tám chữ ? - Chỉ rơ đ/điểm của thể thơ trong khổ thơ sau: “Quê hương tôi có con sông xanh biếc ……………………………………. Tỏa nắng xuống dng sông lấp lóa.”

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Tiết 54 các em đă được làm quen với thể thơ 8 chữ và đă được thực hành làm thơ 8 chữ, để giúp các em nắm chắc thêm về đặc điểm của thể thơ này, luyện thi cảm về thể thơ, tiết học hôm nay chúng ta t/tục làm th 8 chữ.Hoạt động 2: Thực hành

- Làm tiếp 2 câu thơ cho hoàn chỉnh khổ thơ sau?

- Sáng tác1 bài thơ 8 chữ theo chủ đề tự chọn?

1- Bài tập 1:a- Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa- HS thảo luận nhóm- Đại diện trnh bày- Bổ sung, nhận xét.b- Tôi hôm nay sống trong lng miền Bắc Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc.- HS thảo luận.- Trnh bày.2- Bài tập 2: - HS làm - Trnh bày. - Lớp nhận xét- bfnh về nội dung và nghệ thuật.

Hoạt động 3: Củng cố- dặn d - Tfm hiểu kĩ về thể thơ: luật thơ - Sáng tác 1 bài thơ 4 câu hoặc 8 câu theo đề tài tự chọn.

*********************************************************************

NS: Tiết 89 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tiếp theo)NG: A-Mục tiêu cần đạt: Qua việc tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, năng lực cảm thụ thơ . Rèn kĩ năng trnh bày trước tập thể B-Ph ương tiện thực hiện :

153

Page 154: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-SGK, SGV .

C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: Lồng trong bài.

3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Kiểm tra việc chuẩn bị của HSHoạt động 2: Thực hành

- Hăy nhận xét và bfnh về nội dung của bài thơ sau?

1- Bài tập 1:a- Hè về Mùa hè đến thôi tạm biệt mái trường Xa thầy cô cùng lớp học thân thương Bạn bè ơi giờ mỗi người một ngả Bao kỉ niệm ngày nào đă cách xa.- Thảo luận nhóm- Nhận xét, bổ xung.b- Bạn và tôi Nếu thương mến chỉ là tr khờ dại. Là đùa vui là chuyện vẩn vơ thZ… Thôi nói thật khi xưa tôi chẳng thế Lỡ thân rồi nào biết được có khi.

Từ dạo đó giận nhau đi đường khó Tôi làm thơ không biết gửi nơi nào Từ dạo đó mỗi buổi chiều tan học Bạn về rồi tôi vẫn đợi…vZ sao?

Có những lúc tôi đi bên người khác Cười vẩn vơ cốt để bạn bực mnh Nắng đổ dài trên con đường nho nhỏ Tôi ngoái nhZn mà bạn vẫn lặng thinh.

Có những lúc tôi buồn đi trên phố Bỗng giật mnh và rồi cũng hZnh như Những lúc ấy bạn ở đâu vậy bạn Có biết tôi mang nỗi nhớ cộng trừ . Có những lúc…nhưng tôi không nói nữa Bởi thanh minh là thú tội kia mà Thương mến cũ xin đừng là sương khói Tôi rất buồn khi nhớ những ngày qua.- Thảo luận nhóm.- Đại diện trnh bày, nhận xét, bổ sung.

154

Page 155: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Sáng tác 1 bài thơ 8 chữ?2- Bài tập 2:- Đại diện nhóm trnh bày.- Nêu đề tài, nội dung chính bài thơ.- Nhận xét.

Hoạt động3: Củng cố- dặn d - Nêu lại đặc điểm thể thơ 8 chữ. - Nắm kĩ về luật thơ. - Sáng tác bài thơ 8 chữ. - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ ngoài chương trnh.

NS: Tiết 90 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI K� NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS ôn lại kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra Thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mnh và t fm ra p/hướng khắc phục sửa chữa. B-Ph ương tiện thực hiện :

-SGK, SGV . C-Nội dung lên lớp: 1-ổn định: 9c : 9d : 2-Kiểm tra: 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Gọi HS nhắc lại đề kiểm tra (phần tự luận) GV chép đề lên bảngHoạt động2 Chữa bài ( như đáp án tiết 82, 83)Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ư cơ bản .- Nhiều bài viết có cảm xúc.- Nhiều bài trnh bày rơ ràng, sạch đẹp.

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết ce n sơ sài .- Một số bài diễn đạt ce n vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục - Một số bài chưa xác định được đúng trọng tâm của đề, nên các ư sắp xếp chưa hợp lí.

Hoạt động4 Trả bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .

155

Page 156: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 Tổng kết – Hướng dẫn về nhà :- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt .- VN xem lại nội dung đă học- Viết lại đề văn theo dàn ý đă chữa .

HỌC KỲ II Tiết 91 BÀN VỀ ĐỌC SÁCHNG: ( Chu Quang Tiềm) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận được sự cần thiết của việc đọc sách và p/pháp đọc sách - Rèn luyện cách viết văn nghị luận. - Giáo dục , hình thành văn hóa đọc sách cho học sinh B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: SGK, vở ghi của HS 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Đọc sách cũng là 1 trong những p/pháp và con đường để học tập, nhưng vấn đề đặt ra phải chọn sách nào, p/pháp đọc ra sao cho phù hợp. Bài viết: Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm sẽ lí giải điều đó.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:Giới thiệu một vài nét chính về tác giả?Nêu một vài nét chính về xuất sứ tác phẩm?

I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm:1. Tác giả: Q.Tiềm (1897- 1986)- Là nhà mĩ học và lí luận học nổi tiếng của T.Quốc.2. Tác phẩm: Trích trong cuốn “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(Bắc

156

Page 157: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

GV hướng dẫn học sinh đọc: Rõ ràng, mạch lạc nhưng vẫn với giọng nhẹ nhàng như lời trò chuyện, chú ý các hình ảnh so sánh trong bài- Gọi HS đọc.

- Bài viết có thể chia làm mấy phần? ND từng phần?

- Trên con đường học vấn của mỗi người theo t/giả, sách có tầm quan trọng ntn? (Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?)

- Tác giả dùng phép lập luận ntn để nói lên đ/đó?

Kinh,1995 , GS Trần Đình Sử dịch)II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.

2- Tìm hiểu chú thích: SGK.

III- Bố cục: 3 đoạn.- Từ đầu-> “...thế giới mới”: Tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách.- Tiếp-> “...lực lượng”: Khó khăn, các thiên hướng sai lạc dễ mắc khi đọc sách.- Còn lại: Bàn về p/pháp đọc sách.IV- Phân tích:1- Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách:- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn. + Học vấn là thành tựu do toàn nhân loại tích lũy ngày đêm mà có, các thành tựu đó không bị vùi lấp đi đều do sách ghi chép, lưu truyền. + Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, là cái mốc trên con đường tiến hóa học thuật của nhân loại. + Nếu muốn tiến lên thì phải lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. + Đọc sách có được t/quả nhân loại trong q/khứ. - Đọc sách chính là việc chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện TG mới.=> Đầu tiên t/giả đưa ra luận điểm, tiếp đó dùng lí lẽ để giải thích về học vấn, về sách, về đọc sách, rồi tổng hợp lại bằng lời bàn giàu h/ảnh-> phép nghị luận phân tích và tổng hợp.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Liên hệ đến việc đọc sách của bản thân ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN soạn tiếp bài: Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5 - Viết đoạn văn: giải thích lợi ích của việc đọc sách

********************************************************************* Tiết 92 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (TT)

157

Page 158: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9NG: ( Chu Quang Tiềm) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận cái hại khi sách vở nhiều và p/pháp đọc sách - Rèn luyện cách viết văn nghị luận. - Giáo dục , hình thành văn hóa đọc sách cho học sinh. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách qua bài ? 3-Bài mới:

Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước tác giả đã cho chúng ta thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. Nhưng tác giả cũng muốn nhấn mạnh cho chúng ta thấy việc cần thiết lựa chọn sách và p/pháp đọc sách. Để hiểu rõ hơn điều đó, chúng ta cùng nhau t/tục tìm hiểu qua giờ học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc sách có dễ không?- Tại sao phải lựa chọn sách khi đọc?

- Theo ý kiến tác giả, cần lựa chọn sách đọc ntn?

IV- phân tích: (Tiếp)2- Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách khi đọc:- Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng nhiều, thì việc lựa chọn sách đọc cũng không dễ. Tác giả đã chỉ 2 thiên hướng sai lệch thường gặp : + Sách vở nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống” không kịp tiêu hóa, không biết nghiền ngẫm. + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, khó lựa chọn, lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn sách không thật bổ ích.- Cần lựa chọn sách đọc: + Không tham đọc nhiều, đọc lung tung, mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển nào thực sự có giá trị, có lợi cho mình. + Cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. + Cũng không được xem thường loại sách thường thức, loại sách gần gũi kề cận với chuyên môn của

158

Page 159: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Trong các lời bàn của t/giả, em tâm đắc nhất câu nào? Điều gì ?

- Theo t/giả đã nêu những kinh nghiệm gì về p/pháp đọc sách?

- ND của bài viết là gì?

- Nghệ thuật đặc sắc của bài viết?

mình.-> “Trên đời không có học vấn nào cô lập, tách rời học vấn khác”. Vì thế: không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thì không thể nắm gọn.3- Phương pháp đọc sách:- Lựa chọn sách để đọc-> Vấn đề q/trọng trong p/pháp đọc sách.- Ngoài ra t/giả ce òn bàn cụ thể về cách đọc sách : + Không nên đọc lướt qua, đọc để trang trí bộ mặt, mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ, nhất là đ/với những q/sách có giá trị. + Không nên đọc 1 cách tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch và có hệ thống.- Theo t/giả đọc sách đâu chỉ là việc học tập tri thức. Đó là chuyện rèn luyện tính cách, học tập cách làm người.4- Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản:- Nội dung các lời bàn luận và cách trình bày của t/giả đều thấu tình đạt lí.- Bố cục của bài viết chặt chẽ, các ý kiến được dẫn dắt rất tự nhiên.- Bài văn nghị luận có sức thuyết phục hấp dẫn cao, lời bài viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ ví von thật cụ thể và thú vị.V- Tổng kết:- N/dung: Đọc sách là con đường q/trọng để tích lũy kiến thức, nâng cao học vấn. Song phải biết lựa chọn sách mà đọc. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. Đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích chứ không tùy hứng, vừa đọc, vừa phải nghiền ngẫm.- NT: Bố cục chặt chẽ, trình bày các ý kiến xác đáng ấy 1 cách có lí lẽ bẵng những dẫn chứng sinh động.

Hoạt động 4Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc lại phần ghi nhớ SGK. - Từ lời bàn trên, em thu hoạch được gì về p/pháp đọc sách.2. Hướng dẫn về nhà: - VN soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ. - Giờ sau học bài: Khởi ngữ -> đọc trước bài.

********************************************************************* Tiết 93 KHỞI NGỮ

159

Page 160: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận biết được khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ : nêu đề tài của câu chứa nó. - Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khới ngữ trong khi nói và viết. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong TV, có những thành phần biệt lập với nòng cốt câu, nhưng lại nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Đó là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ có chức năng ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Tìm chủ ngữ trong các câu có từ in đậm?

- P/biệt các từ in đậm với chủ ngữ?

- Trước từ in đậm có thể thêm từ nào?- Từ in đậm là khởi ngữ. Vậy t/nào là khởi ngữ?(Khới ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đén trong câu,trước chủ ngữ có thể thêm các quan hệ từ về, đối với)Hoạt động 3:Luyện tập- Tìm khởi ngữ trong các câu sau?

I- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:1- Bài tập: HS đọc.- Chủ ngữ trong các câu chứa từ in đậm:a- anh (T2)b- tôi.c- chúng ta.- Phân biệt từ in đậm với khởi ngữ: + Về vị trí: các từ in đậm đứng trước chủ ngữ. + Về quan hệ với vị ngữ : Các từ in đậm không có q/hệ với vị ngữ. + Thêm các q/hệ từ : về, với...

2- Ghi nhớ: Đọc SGK.

II- Luyện tập:1- Bài tập 1: Đọc bài tập.a- Điều này.

160

Page 161: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Chuyển thành phần in đậm thành khởi ngữ?

b- Đối với chúng mình.c- Một mình.d- Làm khí tượng.e- Đối với cháu.2- bài tập 2: HS đọc bài tập.a- Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.b-Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.

Hoạt động 4 : Vận dụng:1. Củng cố: - Khởi ngữ là gì ? Đặt 1 ví dụ có khởi ngữ ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và viết 1 đoạn văn( đề tài tự chọn) có khởi ngữ. - Xem trước bài: Phép phân tích và tổng hợp -> giờ sau học.

*********************************************************************

Tiết 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong TLV nghị luận. - Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp khi nói và khi viết. B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Phép phân tích và phép tổng hợp là 2 phép q/trọng được sử dụng trong viết văn nghị luận. Vậy thế nào là phép phân tích và tổng hợp. Để hiểu rõ về bản chất của nó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Bàn về trang phục, tác giả chia vấn đề làm mấy ý để xem xét?

I- Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp:1. Bài tập:

- Thứ1 : Nhận xét về vấn đề: ăn mặc chỉnh tề. Sự

161

Page 162: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Ở trong bài, tác giả nêu lên hàng loạt d/chứng về cách ăn mặc để rút ra n/xét về vấn đề gì ?

- T/giả đã sử dụng phép l/luận nào ở trên?- Từ việc nêu các q/tắc ăn mặc trên, t/giả đã t/hợp lại vấn đề ntn?- T/giả đã dùng phép lập luận gì? Nó thường đặt ở vị trí nào trong bài?- Vai trò của phép phân tích và tổng hợp với bài văn nghị ntn?Hoạt động 3: Luyện tập:

- T/giả p/tích ntn để làm rõ luận điểm: “Đọc sách…học vấn” ?

- Tác giả p/tích những lí do phảI chọn sách để đọc ntn?

- Phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách?

thiếu chỉnh tề, không đồng bộ ấy trông chướng mắt vì trái với q/tắc đồng bộ và chỉnh tề.- Thứ 2: ăn mặc phải phù hợp với việc đang làm. Đi làm ruộng không thể ăn mặc tươm tất như đám cưới. Đi đám tang không thể ăn mặc hở hang, cười nói oang oang. Đó là những quy tắc cần tuân thủ.- Thứ 3: ăn mặc phải phù hợp với môi trường và phù hợp với h/cảnh riêng của mình.- Thứ 4: “Y phục xứng k đức” con người pải có trình độ hiểu biết. Ăn mặc diện nhưng đầu óc rỗng tếch, hiểu biết ít thì chỉ là trò cười cho thiên hạ.-> Phép phân tích.-> Tổng hợp bằng kết luận: Thế mới biết trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp m/trường mới là trang phục đẹp.

- Cuối đoạn hay cuối bài.

2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Luyện tập:1- Bài tập 1: HS đọc.- HS làm - Tác giả đưa ra luận điểm, tiếp đó dùng lí lẽ để giaỉ thích về học vấn, về sách, về đọc sách. Sau đó tổng hợp lại bằng 1 lời bàn giàu hình ảnh.2- Bài tập 2:- Do sách nhiều, chất lượng khác nhau, cho nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích.- Do sức người có hạn, không chọn sách mà đọc thì lăng phí sức mình.- Sách có loại chuyên môn, có loại thường thức, chúng liên quan đến nhau, cần đọc cả sách thường thức.3- Bài tập 3:- Không đọc sách thì không có diểm xuất phát cao.- Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức- Không chọn sách thf đời người ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không có hiệu quả.- Dọc ít mà kĩ, quan trọng hơn đọc nhiều màqua loa, không ích lợi g.4- Bài tập 4:- Rất cần thiết trong lập luận, vì có qua sự phân tích

162

Page 163: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phân tích có vai trò ntn trong phép lập luận?

lợi - hại, đúng- sai, thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết phục.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp?2. Hướng dẫn về nhà: - Vn học bài, vận dụng việc phân tích, tổng hợp vào viết 1 đoạn văn nghị luận về nội dung: ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Đọc trước bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp.

********************************************************************* Tiết 95 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH NG: VÀ TỔNG HỢP A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong TLV nghị luận. - Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích tổng hợp, kĩ năng viết văn bản phân tích tổng hợp B.. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Thế nào là phân tích, tổng hợp trong văn nghị luận? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Để nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức, có kĩ năng vận dụng phân tích và tổng hợp trong phép lập luận, chúng ta cùng nhau luyện tập trong bài học hôm này.Hoạt động 2: Luyện tập

- Tác giả vận dụng phép lập luận nào? Vận dụng ntn?

1- Bài tập 1: a- HS đọc- HS thảo luận.- Trình bày, bổ sung.- Từ nêu luận điểm: “Thơ hay…hay cả bài” – T/giả chỉ ra cái hay hợp thành cái hay cả bài : ở các điệu xanh, ở những cử động, ở các vần thơ, ở các chữ không non ép.

163

Page 164: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phân tích bản chất của lối học đối phó để rút ra những t/hại của nó ?

- Dựa vào bài viết: Bàn về đọc sách. Phân tích các lí do khiến con người phải đọc sách?

- Viết bài văn tổng hợp những điều đã p/tích trên?

b- HS đọc.(t/tự về quy trình )- Đoạn đầu: nêu các q/niệm mấu chốt của sự thành đạt- Đoạn tiếp: Phân tích từng quan niệm đúng, sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người.2- bài tập 2: Đọc bài tập.- Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem học là phụ.- Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đeòi hỏi của thầy cô.- Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà không có hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.- Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức bài học.- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tếch.3- Bài tập 3: Đọc SGK.- Sách vở đúc kết tri thức nhân loại đă tích luỹ từ xưa đến nay.- Muốn tiến bộ, phát triển thf phải đọc sách để t/thu tri thức, kinh nghiệm.- Đọc sách không cần nhiều, mà cần đọc kĩ, đọc quyển nào nắm chắc quyển ấy.- Bên cạnh việc đọc sách chuyên sâu cần đọc rộng, kiến thức rộng, giúp hiểu vấn đề chuyên môn được tốt hơn.4- Bài tập 4:- HS viết.- Đọc, nhận xét, bổ sung.- Tóm lại: Muốn dọc sách có hiệu quả, phảI chọn những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng 1cách thích đáng để hỗ trợ cho việc n/cứu chuyên sâu.

Hoạt động 3: Vận dụng:1. Củng cố: - Xem lại phép phân tích và tổng hợp. - Hoàn thiện bài tập 4.2. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài: Nghị luận… đời sống. - Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ -> Giờ sau học.

Tiết 96 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ NG: ( Nguyễn Đình Thi)

164

Page 165: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Thấy được cách viết văn nghị luận của t/giả. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu những thu hoạch của em sau khi học song bài : Bàn về đọc sách? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong cuộc sống, tại sao con người cần đến văn nghệ, văn nghệ có vai trò ntn. Bàn về vấn đề này, Nguyễn Đình Thi đã viết bài tiểu luận: Tiếng nói của văn nghệ, để phần nào giúp người đọc hiểu nội dung của v/nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với con người. Để hiểu về bài viết, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong tiết học này.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích *. - Nêu nét khái quát về tác giả?

- Xuất xứ của tác phẩm?

GV hướng dẫn và goi HS đọc.

Văn bản được viết theo thể loại

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003)- Quê: Hà Nội.- Là thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc do ĐCS VN thành lập từ năm 1943.- Sau CM tháng 8, ông nhiều năm là Tổng thư kí hội nhà văn VN.- Sáng tác của ông khá đa dạng: làm thơ viết văn, s/tác văn, soạn kịch, viết lí luận phê bình.- Năm 1996 ông được tặng giải thưởng HCM về văn học n/thuật.2- Tác phẩm:- Tiểu luận: T/nói của văn nghệ, được NĐT sáng tác năm 1948- in trong cuốn: Mấy vấn đề VH.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- Chú thích: Đọc SGK.III. Thể loại, bố cục.1. Thể loại: Nghị luận

165

Page 166: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9nào?Văn bản được chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần?

-Bài viết đã nêu những l/điểm nào?

- Nhận xét về sự sắp xếp giữa các phần?

- N/xét về nhan đề bài viết?

- T/giả đã p/tích ND phản ánh của v/nghệ được thể hiện ntn?

2. Bố cục:- Phần 1:Nội dung tiếng nói của văn nghệ.- Phần 2: Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với con người.-Phần 3: Khả năng của văn nghệ.IV- Phân tích:1- Tóm tắt hệ thống các luận điểm:- ND của văn nghệ: cùng với hiện thực k/quan nội dung của v/nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả tư tưởng, t/cảm của cá nhân nghệ sĩ.- Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đ/với đ/sống con người, nhất là trong hoàn cảnh chiến đấu, s/xuất vô cùng gian khổ của dân tộc ở những năm đầu k/chiến.- V/nghệ có k/năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn của nó thật là kì diệu, bởi đó là tiếng nói của t/cảm.- Các phần có tính liên kết chặt chẽ, các l/diểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa có sự nối tiếp tự nhiên theo hướng ngày càng p/tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ.- Nhan đề: vừa có tính khái quát lí luận, vừa gợi gần gũi thân mật. Nó bao hàm được cả nội dung lẫn cách thức, cách thức của văn nghệ.2- ND phản ánh, thể hiện của văn nghệ:- TPVH lấy chất liệu ở thực tại đời sống khách quan nhưng không phải sa vào sự sao chép giản đơn, chụp ảnh nguyên xi thực tại ấy. Khi sáng tạo 1 TP, nghệ sĩ gửi vào đó 1 cách nhìn, 1 lời nhắn gửi của riêng mình (gửi vào đó t/tưởng, t/lòng của người n/sĩ).- TPVH không chỉ cất lên những lời lí thuyết khô khan mà chứa đựng t/cả những say sưa, vui buồn…của n/sĩ.Nó mang đến cho người đọc những rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng đã rất q/thuộc.- ND của v/nghệ còn là rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận. Nó được mở rộng và phát huy vô tận qua từng thế hệ người đọc, người xem.- ND của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, s/động, là đ/sống tình cảm của con người qua cáí nhìn và t/cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố:

166

Page 167: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - T/giả phân tích ND phản ánh của v/nghệ ntn? Em hãy lấy dẫn chứng phân tích cho từng luận cứ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN: học nội dung của bài - Soạn tiếp phần còn lại ( trả lời từ câu 3-5)

Tiết 97 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ NG: ( Nguyễn Đình Thi) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được sức mạnh kì diệu của v/nghệ với đời sống con người. - Thấy được cách viết văn nghị luận của t/giả: ngắn ngọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết văn nghị luận. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu nội dung phản ánh và thể hiện của văn nghệ được tác giả nêu trong bài? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Văn nghệ đã tác động mạnh mẽ ntn trong cuộc sống? Để hiểu đ/đó, ta tiếp tục bài học hôm nay qua tiết 2 của bài.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Nếu không có v/nghệ thì đời sống của con người sẽ ra sao?

IV- Phân tích: (tiếp)3- Tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ:- Văn nghệ giúp chúng ta được sống đầy đủ hơn,p/phú hơn với c/đời và chính mình. Mỗi t/phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng ta 1 cánh riêng.- Trong những trường hợp con người bị ngăn cách với c/sống, tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với c/đời thường bên ngoài, với t/cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi.- Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giữ cho đời cứ tươi, T/phẩm v/nghệ hay giúp cho con người vui lên, biết rung cảm và mơ ước trong c/đời còn lắm vất vả, cực nhọc.

167

Page 168: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Con đường của văn nghệ đến với người đọc ntn?

- VN có khả năng kì diệu ntn?

- ND đoạn trích?

- Nghệ thuật đặc sắc?

4- Con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng k diệu của nó :+ Con đường văn nghệ đến với người đọc: - N/thuật là tiếng nói của t/cảm: T/phẩm văn nghệ chứa đựng t/yêu ghét, niềm vui buồn của con người trong đ/sống sinh động hàng ngày. - Tư tưởng của n/thuật không khô khan, trừu tượng mà sâu lắng thấm vào những cảm xúc, những nỗi niềm - Đến với t/phẩm VH, chúng ta được sống cùng c/sống m/tả trong đó, được yêu ghét vui buồn cùng các nhân vật và cùng người nghệ sĩ.+ Khả năng kì diệu của văn nghệ: Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc biệt ấy v/nghệ góp phần giúp moi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình-> văn nghệ t/hiện chức năng của nó 1 cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền, sâu sắc.IV- Tổng kết:- ND: VN giúp cho con người được sống p/phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn của mình.- NT: Bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn dắt tự nhiên, cách viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say sưa, đặc biệt nhiệt hứng được dâng cao ở phần cuối.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Vai trò của văn nghệ với đời sống con người? - Nêu 1 t/phẩm văn nghệ mà em yêu thích? P/tích tác dụng của nó đ/với mình?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài. Xem trước bài: Các thành phần biệt lập -> Giờ sau học.

*********************************************************************

168

Page 169: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

169

Page 170: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

170

Page 171: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

171

Page 172: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

172

Page 173: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

173

Page 174: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

174

Page 175: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 98 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D: 2-Kiểm tra: - Khởi ngữ có công dụng và đặc điểm ntn? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong câu các bộ phận có vai trò không đồng đều nhau, có những bộ phận không trực tiếp t/gia vào nghĩa sự vật mà chỉ được dùng để nêu thái độ của người với người nghe hoặc đ/với sự việc được nói đến trong câu. Vậy những bộ phận ấy có tên là gì? Chúng có công dụng ntn?Hoạt động 2:KHám phá và kết nối:

- Các từ in đậm thể hiện nhận định của người nói ntn?

I- Thành phần tình thái:1- Bài tập : Đọc SGk.- Chắc, có lẽ: nhận định của người nói với sự việc

175

Page 176: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nếu không có: chắc, có lẽ thì nghĩa sự vật của câu ntn?- T/nào là thành phần tình thái?

- Các từ in đậm có chỉ sự vật, hay sự việc không ?- Nhờ từ ngữ nào ta hiểu tại sao người nói kêu: ồ, trời ơi?- Các từ đó dùng để làm gì?- T/nào là t/phần tình thái?

Hoạt động3:Luyện tập:

- Tìm thành phần tình thái và cảm thán?

- Xếp các từ theo độ tin cậy tăng dần?

- Gọi HS đọc y/cầu của bài tập.

- Viết đoạn văn ngắn nói về c/xúc của em khi được t/thức 1 t/phẩm VN. Trong đó có chứa TP tình thái và cảm thán?

được nói đến trong câu (chắc: tin cậy cao)- Sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi.

2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.II- Thành phần cảm thán:1- Bài tập: HS đọc.- Không chỉ sự vật hay sự việc

- Nhờ phần câu t/theo của những câu này.- các từ : ồ, trời ơi- không dùng để gọi ai cả , mà chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng mình.2- Ghi nhớ: đọc SGk.III- Luyện tập:1- Bài tập 1: Đọc bài tập.- Tình thái: có lẽ, hình như, chả nhẽ.- Cảm thán: chao ôi.2- Bài tập 2: - Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.3- Bài tập 3: Đọc bài tập.- HS thảo luận.- Trao đổi.- T/giả chọn từ : chắc - có thái độ tin cậy trung bình – diễn tả chính xác hơn ý nghĩa của ông Sáu khi đó.4- Bài tập 4: Đọc bài tập- HS viết.- Trình bày, nhận xét, bổ sung.

Hoạt động: Vận dụng:1. Củng cố: - T/nào là thành phần biệt lập? P/biệt TP tình thái và cảm thán?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và làm lại các bài tập trong SGK. - Đọc trước bài : Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống-> Giờ sau học.

Tiết 99 NGHỊ LUẬN VỀ SỰ VIỆC, NG: HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A-Mục tiêu cần đạt:

176

Page 177: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giúp HS hiểu 1 hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống. Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận xã hội. - Giáo dục cho học sinh ý thức nghị luận hiện tượng trong đời sống. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D: 2-Kiểm tra: - Đọc bài viết ngắn ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Nghị luận xã hội là 1 l/vực rất rộng lớn: từ bàn bạc những s/việc, hiện tượng trong đời sống, đến luận bàn các vấn đề chính trị; từ vấn đề đạo đức, lối sống đến những vấn đề có tầm chiến lược, những vấn đề tư tưởng triết lí. Nghị luận về sự việc, h/tượng đời sống là mức độ thấp trong nghị luận xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu điều này.Hoạt động 2: KHám phá và kết nối:

- VB trên bàn luận về h/tượng gì: nêu rõ những b/hiện của h/tượng đó?- Cách trình bày hiện tượng trong VB có nêu được v/đề của h/tượng lề mề không?- N/nhân h/tượng đó là do đâu?

- Những t/hại của bệnh lề mề?

- N/xét về bố cục của bài viết?

-TN là NL về 1sự việc, h/tượng trong đ/sống XH ?- Yêu cầu về ND và h/thức?Hoạt động 3: Luyện tập:

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

I- Tìm hiểu bài NL về một sự vật, h/tượng đời sống:1- Bài tập: HS đọc.- Bệnh lề mề.- Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng người khác.

- T/giả nêu rất rõ, cụ thể những biểu hiện của bệnh lề mề (mà coi thường giờ giấc là 1 b/hiện)- Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, không tôn trọng người khác.- Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ, làm nảy sinh cách đối phó.- Trước hết nêu h/tượng, tiếp theo là p/tích các nguyên nhân và tác hại của căn bệnh, cuối cùng là nêu giải pháp khắc phục -> mạch lạc và chặt chẽ.2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Luyện tập:1- Bài tập 1: Đọc bài tập.- Thảo luận.- Trình bày ý kiến.

177

Page 178: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Đây có phải là h/tượng đáng viết 1 bài NL không? Vì sao?

+ Hiện tượng tốt: - Giúp đỡ bạn, nghèo vượt khó. - Bảo về của công. - Nhặt được của rơi trả người mất.+ Hiện tượng xấu: - Nói tục, đánh nhau. - Hút thuốc lá. - Trốn học, chơi điện tử. - Lười biếng, ỉ nại. - Sai hẹn, không giữ lời hứa.2- Bài tập 2: Đọc bài tập.- Đó là h/tượng đáng phê phán.- Cần viết thành 1 bài nghị luận để p/tích rõ về t/hại của hút thuốc lá đối với người hút và mọi người xung quanh, nêu b/pháp để tránh.

Hoạt động 4: Vận dụng:1. Củng cố: - Thế nào là nghị luận về 1 sự việc hiện tượng đ/sống? - Yêu cầu về ND và hình thức của bài viết?2. Hướng dẫn về nhà: - Vn hãy chọn 1 h/tượng đã nêu ở bài tập 1 viết thành bài viết. - Đọc trước bài: Cách làm bài văn NL về 1sự việc, h/tượng trong đ/sống, XH. -> Giờ sau học.

*********************************************************************NS: Tiết 100 : CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT NG: SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận xã hội. - Giáo dục cho học sinh hứng thú làm văn nghị luận. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D: 2-Kiểm tra: - TN là bài NL về sự việc hiện tượng đời sống? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới:

178

Page 179: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Hoạt động 1 : Khởi động Để giúp các em nhận diện được đề văn nghị luận về sự việc, h/tượng đời sống và cách làm bài đó ntn? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Các đề văn trên có điểm gì giống nhau?

- Mỗi em tự nghĩ ra 1đề bài tương tự?

- Đề thuộc loại gì?- Đề nêu sự việc, h/tượng gì?- Đề yêu cầu làm gì?- P.V.Nghĩa là ai? Làm việc gì, ý nghĩa của việc đó? Việc Thành đoàn p/động p/trào h/tập Nghĩa có ý nghĩa ntn?

- Hãy cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn ý chi tiết?

- GV chia nhóm- y/cầu HS viết bài.

- Cho HS đọc và soát lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.

Hoạt động 3:Luyện tập:H/dẫn HS lập dàn ý.

I- Đề bài NL về một sự việc hiện tượng đời sống: HS đọc các đề văn.- Nêu 1 sự việc, hiện tượng (có sự việc, hiện tượng tốt cần biểu dương, có sự vật h/tượng cần phê phán, có đề c/cấp sẵn 1 s/việc h/tượng dưới dạng 1 câu chuyện kể. Và nêu mệnh lệnh làm bài (nêu suy nghĩ của mình, nêu nhận xét, nêu ý kiến…)- HS nêu đề bài.- Nhận xét.II- Cách làm bài NL về 1 sự việc, h/tượng đời sống:1- Bài tập: Đọc SGK.a- Tìm hiểu đề và tìm ý:- NL về 1 hiện tượng đời sống.- Tấm gương của Phạm Văn Nghĩa.- Nêu suy nghĩ của em.- Nghĩa là người thương mẹ, giúp đỡ mẹ việc đồng áng.- Nghĩa là người biết kết hợp học và hành.- Nghĩa là người biết sáng tạo, làm cái tời cho mẹ kéo nước đỡ mệt.-> Những việc làm nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn.b- Lập dàn ý: Đọc dàn ý SGK.

c- Viết bài:- Nhóm 1: viết mở bài, kết bài.- Nhóm 2: Viết 1 ý thân bài: phân tích ý nghĩa việc làm của Nghĩa.- Nhóm 3: Viết ý 2, 3 của thân bài, đánh giá việc làm của Nghĩa và ý nghĩa việc phát động p/trào h/tập Nghĩad- Đọc lại và sửa bài:- Chữa về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.- Chú ý cách liên kết, tính mach lạc…2- Ghi nhớ: Đọc ghi nhớ SGK.III- Luyện tập:Bài tập: Lập dàn ý cho đề 4?- Đọc gợi ý SGK.- H/S lập dàn ý.

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố:

179

Page 180: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Nêu các bước làm bài văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống? - Nêu dàn ý chung?2. Hướng dẫn về nhà: - Vn học bài, hoàn thành bài tập trên lớp. Soạn bài: “Chuẩn bị… mớ

NS: NG:Tiết 101 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI Vũ Khoan A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận thức được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. Đồng thời nắm được hệ thống luận điểm trong bài viết. Nắm được trnh tự và n/thuật lâp luận của t/giả. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D: 2-Kiểm tra: - T/giả Chu Quang Tiềm đã p/tích: con đường văn nghệ t/động đến người đọc và khả năng k diệu của nó ntn? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Hiện nay, chúng ta đang đứng trước những yêu cầu và n/vụ to lớn là đất nước ta bước vào t/k CNH, HĐH, vượt qua t/trạng chậm p/triển để trở thành 1 nước c/nghiệp vào năm 2020. Bước vào thế kỉ mới, chúng ta bước vào 1 hành trnh đầy triển vọng tốt đẹp ở phía trước, nhưng cũng đầy khó khăn, thử thách. Bởi vậy, các thế hệ người VN, nhất là thế hệ trẻ phải chuẩn bị cho mình 1 hành trang để đáp ứng yêu cầu thời đại. Để hiểu rõ hơn đ/đó chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Gọi HS đọc chú thích*- Nêu những nét chính về t/giả?

- H/cảnh s/tác?

- Gọi HS đọc VB.

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Vũ Khoan.- Là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, hiện là phó Thủ tướng Chính phủ.

2- Tác phẩm:- Viết đầu năm 2001 khi nước ta cùng toàn thế giới bước vào năm đầu tiên của t/kỉ mới.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:

180

Page 181: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Trong bài viết t/giả đã nêu các luận cứ nào? Phân tích các ý chính trong những l/cứ ấy?

- T/giả đã dùng các lí lẽ nào để phân tích?

- Nhận xét về hệ thống luận cứ của bài viết?

1- Đọc : HS đọc2- Tìm hiểu chú thích: SGK.III- Phân tích:1- Tìm hiểu hệ thống luận cứ của văn bản:- Luận điểm cơ bản: câu mở đầu+ Luận cứ 1: chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, thf sự chuẩn bị q/trọng nhất là sự c/bị bản thân con người. - Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của l/sử. - Trong t/k nền kinh tế tri thức p/triển m/mẽ thì vai trò của con người lại càng nổi trội.+ Luận cứ 2: bối cảnh của thế giới hiện nay và những mục tiêu, n/vụ nặng nề của đất nước. - Bối cảnh hiện nay là 1 t/giới mà KHC. Nghệ p/triển như huyền thoại, sự giao thoa, hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền k/tế. - Nước ta đồng thời giải quyết 3 n/vụ: thoát khỏi t/trạng lạc hậu của nền k/tế nông nghiệp, đẩy mạnh CNH, HĐH; tiếp tục tiếp cận với nền k/tế tri thức.+ Luận cứ 3: Những điểm mạnh, điểm yếu của con người VN cần được nhận rõ khi bước vào kinh tế mới, trong t/kỉ mới ( l/cứ trung tâm, q/trọng nhất)+ Luận cứ 4: Kết luận Bước vào thế kỉ mới, mỗi người VN cần p/huy những điểm mạnh, k/phục điểm yếu, rèn cho mình những thói quen tốt ngay ngay từ nhưng việc nhỏ để đ/ứng n/vụ đưa đ/nước đi vào CNH, HĐH.-> Thể hiện t/chất chặt chẽ và tính định hướng rất rõ của hệ thống luận cứ.

Hoạt động: Vận dụng:1,Củng cố: - Trnh bày lại hệ thống luận điểm trong bài viết ?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và nắm hệ thống luận điểm vận dụng khi viết văn nghị luận. Soạn tiếp nội dung ce òn lại của bài.

********************************************************************* NG:Tiết 102 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (tiếp theo) Vũ Khoan A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, khắc phục được điểm yếu, hình thành đức tính và thói quen tốt khi đ/nước bước vào thời kì CNH, HĐH đất nước.

181

Page 182: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 -s Nắm được trnh tự lập luận và n/thuật lâp luận của t/giả. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu hệ thống luận cứ được tác giả trình bày trong bài viết : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu được hệ thống luận điểm trong bài viết của tác giả Vũ Khoan. Từ đó tác giả đã đi sâu vào phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của con người VN. Vâỵ cụ thể t/giả nêu ra những điểm mạnh, yếu ntn chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Tác giả đã chỉ ra những điểm mạnh và đ/yếu của con người VN ntn?

- Nhận xét về cách phân tích vấn đề của tác giả?

- Nhận xét về thái độ của tác giả khi nêu những điểm mạnh và điểm yếu của con người VN?

III- Phân tích: (tiếp theo)2- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, thói quen của con người VN:- Thông minh, nhạy bén với cái mới, nhưng thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành.- Cần cù, sáng tạo, nhưng thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương.- Có tinh thần đoàn kết đùm bọc, nhất là công cuộc c/đấu, nhưng lại thường đố kị nhau trong làm ăn và trong c/sống thường ngày.- Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại có nhiều hạn chế trong t/quen, nếp nghĩ, kì thị kinh doanh, quen với bao cấp, sùng bái ngoại, thói quen “khôn vặt”, ít giữ chữ “tín”.-> Tác giả không chia thành 2 ý: điểm mạnh và đ/yếu, mà nêu điểm mạnh và đi liền với nó là điểm yếu-> cách nhìn như vậy là thấu đáo, hợp lí. Các điểm mạnh, yếu lại được đối chiếu với q/trnh XD đ/nước hiện nay-> T/giả tôn trọng sự thật, nhìn nhận vấn đề 1 cách k/quan, toàn diện, không thiên lệch về 1 phía, k/định và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp, đ/thời cũng thẳng thắn chỉ ra những mặt yếu kém không rơi vào sự đề cao quá mức hay miệt thị dân tộc.

182

Page 183: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- ND cơ bản của bài viết?

- Nghệ thuật bài viết?

IV- Tổng kết:- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, t/hệ trẻ VN cần nhận rơ điểm mạnh và đ/yếu của con người VN, rèn cho mnh những đức tính và thói quen tốt.- Ngôn ngữ báo chí, gắn với đ/sống: cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu. Sử dụng khá nhiều những thành ngữ, tục ngữ.

Hoạt động: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc lại phần ghi nhớ SGK? - Phân tích các điểm mạnh và đ/yếu của c/người VN? Tìm các dẫn chứng để p/ tích?2. Hướng dẫn về nhà: - VN làm bài tập 2 (SGK tr 31) - Soạn bài: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn… Xem trước bài: Các thành phần biệt lập của câu (tiếp)-> Giờ sau học.

Tiết103 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp theo) NG: A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận biết 2 thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. Nắm được công dụng của mỗi thành phần. Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - T/nào là TP t fnh thái, TP cảm thán ? Cho VD? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong các TP biệt lập của câu, ngoài TP tình thái và cảm thán ce òn có các thành phần gọi đáp, phụ chú. Vậy 2 thành phần này có chức năng ntn? Chúng ta cùng t fm hiểu trong bài học hôm nay.Hoạt động 2:Khám phá và kết nối:

- Từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp?

I- Thành phần gọi đáp:1- Bài tập: Đọc SGK.a- Này -> dùng để gọi

183

Page 184: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Các từ “này”, “thưa ông” có t/gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu không?- Từ nào dùng để t/lập, từ nào dùng để duy trì cuộc đối thoại?- Thế nào là t/phần gọi- đáp?

- Khi bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của câu có thay đổi không?- Câu a: cụm từ in đậm chú thích cho cụm từ nào ?- Câu b: cụm C-V in đậm chú thích điều g?- Nhận xét về dấu câu trước và sau cụm từ in đậm?- T/nào là t/phần phụ chú?Hoạt động3:Luyện tập:- Xác định t/phần gọi- đáp trong VD? Q/hệ giữa người gọi và người đáp?

- Xác định t/phần gọi đáp?- Nó dùng để hướng tới ai?

- Tìm t/phần phụ chú và chỉ ra công dụng của nó?

- Viết đoạn văn?

b- Thưa ông -> dùng để đáp-> Không dùng để diễn tả sự vật, sự việc trong câu

- Từ : này -> dùng để thiết lập q/hệ giao tiếp Thưa ông -> dùng để duy trì sự giao tiếp.2- Ghi nhớ: HS đọc SGKII- Thành phần phụ chú:1- Bài tập: HS đọc- Các câu trên vẫn là những câu nguyên vẹn.

- Chú thích cho: đứa con gái đầu lòng.

- Cụm C- V: Tôi nghĩ vậy -> chỉ việc diễn ra trong tâm trí riêng của t/giả. Hai cụm C-V ce n lại diễn đạt việc t/giả kể.

2- Ghi nhớ: HS đọc SGK.III- Luyện tập:1- Bài tập 1: Đọc SGK- Này -> gọi => quan hệ trên- dưới.- Vâng -> đáp2- Bài tập 2: đọc bài tập.- Bầu ơi : T/phần gọi đáp.- Không hướng tới ai, chỉ chung cho tất cả mọi người.3- Bài tập 3:- a, b, c : giải thích cho các từ đứng trước .- d : Nêu thái độ của người trước sự vật hay sự việc.4- Bài tập 4:- Viết bài và trình bày- Nhân xét và bổ sung.

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố: - TN là t/phần gọi- đáp, t/phần phụ chú?2.Hướng dẫn về nhà: - VN học bài và hoàn tiện bài tập 4. - Đọc trước bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Ôn tập cách viết văn n/luận về 1 sự việc, h/tượng->Giờ sau viết bài TLV số 5. NG:

Tiết 104,105 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A-Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra kĩ năng làm bài văn NL về 1 sự việc hiện tượng của đời sống. - Rèn kĩ năng viết văn NL.

184

Page 185: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV chép đề lên bảng. Đề bài Em hãy nêu suy nghĩ về hiện tượng vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Đáp án- Yêu cầu: + Biết cách viết bài văn NL về h/tượng đời sống. + Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, có các luận điểm, luận cứ rành mạch.- Nội dung: Cần đạt được các ý sau. + Biểu hiện cụ thể của h/tượng này. + Nguyên nhân. + Tác hại của việc vứt rác thải bừa bãi với môi trường và sức khoẻ con người. + Giải pháp cần khắc phục và liên hệ đến bản thân.- Thang điểm: + MB, KB mỗi phần 1 điểm. + Thân bài: Mỗi ư ở thân bài được 2 điểm.Hoạt động 2: Vận dụng:1. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Xem lại lí thuyết, cách làm bài NL về 1 sự vật, hiện tượng đời sống.2. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten-> Giờ sau học

*********************************************************************NS: NG: Tiết 106 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN H.Ten A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được hfnh tương chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn của La

185

Page 186: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Phông Ten và của nhà khoa học Buy Phông. Từ đó thấy được nét đặc trưng về nghệ thuật . - Rèn kĩ năng lập luận.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Tác giả Vũ Khoan đã phân tích những điểm mạnh, yếu của con người VN ntn? Nhận xét về thái độ của t/giả về những điểm mạnh, yếu đó? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Tác phẩm Chó sói và cừu non của La Phông Ten là 1 tác phẩm nổi tiếng, nó được bạn đọc khắp năm châu biết đến và yêu thích. Song ở bài học hôm nay, chúng ta không phải đi tìm hiểu về tác phẩm đó, mà sẽ được gặp lại 2 hình tượng chó sói và cừu non qua sự so sánh của tác giả H.Ten ở thơ của La Phông Ten và dòng viết của nhà khoa học Buy Phông. Để hiểu rõ nội dung bài viết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động 2:Khám phá và kết nối:

- Nêu khái quát những nét chính về tác giả?

- Vị trí của đoạn trích?

- Gọi HS đọc.

- VB có bố cục ntn? Nội dung chính của mỗi phần?

- Mạch lập luận của mỗi đoạn ntn?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: H.Ten (1828- 1893) HS đọc SGK.2- Tác phẩm:- Trích chương 2, phần II của công trình trên.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:

1- 1- Đọc: HS đọc2- chú thích: HS đọc SGK.III- Bố cục và cách lập luận: 1- Bố cục: 2 phần- P1: Từ đầu-> “…tốt bụng như thế” : Hình tượng cừu trong thơ La Phông Ten.- P2:Còn lại: H/tượng chó sói trong thơ La phông Ten 2- Cách lập luận:- Tác giả dẫn ra những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy Phông và trong thơ La Phong Ten để so sánh.- Cả 2 đoạn đều triển khai mạch nghị luận theo trình tự 3 bước:dưới nge òi bút của La Phong Ten, Buy Phông,

186

Page 187: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nhà thơ và nhà khoa học Buy Phông đã cảm nhận và m/tả k/nhau về con cừu non ntn?

- Trong đoạn thơ, em thấy La Phông Ten viết gì về cừu non?N/thuật gì được sử dụng?

- Nhận xét của em về sự k/nhau trong 2 cách viết?

- Buy Phông viết về con chó sói ntn?

- Còn La Phông Ten viết về con sói ra sao?

- Sự khác nhau trong cảm nhận của họ ở điều gì?

- Từ văn bản trên em rút ra điều gì về đặc trưng của nghệ thuật?

H.Ten.IV- Phân tích:1- Hình tượng cừu non:- Buy Phông: nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng: + Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. + Đã sợ sệt còn hết sức đần độn: không biết trốn tránh nguy hiểm.- La Phông Ten: Mọi chuyện ấy đều đúng, nhưng các con vật đó còn rất thân thương và tốt bụng nữa. + Cừu mẹ chạy đến khi nghe tiếng kêu cứu của cừu con, nhận ra con trong đám đông cừu kia, đứng trên nền đất lạnh bùn lầy chờ cho con bú xong. + Cừu non thật hiền lành, không làm hại ai, mà cũng chẳng thể làm hại ai.-> Nghệ thuật nhân hóa: đọc thơ La Phông Ten ta thấy giọng chú cừu mới tội nghiệp, dịu dàng làm sao. Như vậy cùng 1 đối tượng q/sát, nhà k/học lại m/tả 1 cách k/quan, chính xác. Còn nhà thơ m/tả nó theo cảm nhận chủ quan của mình và gửi gắm vào đó lòng thương cảm với loài cừu của chính mình.2- Hình tượng con sói:- Buy Phông :+ Chó sói thù ghét mọi sự kết bạn, ngay cả với đồng loại của chúng. + Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn- La Phông Ten: + Chọn 1 con sói đang đói meo, gầy trơ xương, đI kiếm mồi, muốn ăn thịt cừu nhưng lại che dấu tâm địa đó bằng cách kiếm cớ bắt tội để trừng phạt cừu. + Chó sói là loài bạo chúa nhưng cũng rất đáng thương. Đó là tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh. + Chó sói chỉ là 1 ga vô lại, bất tài nên luôn đói dài.- Nhà k/học chỉ thấy sói là con vật có hại khi sống và chết thì vô dụng. Còn nhà thơ thấy: con sói độc ác cũng khổ sở, thường bị mắc mưu.3- Đặc trưng nghệ thuật: - TPVH và công trình n/cứu khoa học đều dùng ngôn từ để miêu tả đối tượng, nhưng 1 bên là nhận định k/quát nêu lên những đặc tính cơ bản. Còn TPVH dùng ngôn từ để tái hiện sự việc, cử chỉ, hành động… 1 cách cụ thể, sinh động.- Nhà thơ không chỉ tái hiện sự việc, sự vật 1 cách k/quan mà còn gửi vào đó cái nhìn, cái cảm nhận riêng của mình. Qua đó để gửi gắm và bày tỏ 1 điều gì đó với con

187

Page 188: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nội dung tư tưởng của VB là g?

người và cuộc đời.V- Tổng kết: Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngu ngôn của La Phông Ten và của nhà k/học Buy Phông, H.Ten đã nêu bật đ/trưng của sáng tác văn chương là in đậm dấu ấn chủ quan của nhà văn trong đó.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Để xây dựng hình tượng chó sói và cừu non La Phông Ten đã dựa vào k/cạnh chân thực nào của loài vật này và sáng tạo thêm gì?( Cừu hiền lành, nhút nhát ; sói săn mồi, ăn sống nốt tươi kẻ thù yếu hơn)5. HƯớng dẫn về nhà: - Đọc thêm bài: Chó sói và chiên con. - VN học bài, nắm kĩ nội dung bài học. Soạn bài: Con cò Tiết107 HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG NG: TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN (làm ở nhà) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS có ý thức nhìn nhận, đánh giá về hiện tượng thực tế ở địa phương. - Viết 1 bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Các em đã được học p/pháp làm bài văn NL về 1 h/tượng đời sống, để chuẩn bị cho bài học 28, các em hãy trao đổi, thảo luận trên lớp và hãy chuẩn bị ở nhà bài viết trình bày suy nghĩ, kiến nghị của mình về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương. Vậy muốn làm tốt được những yêu cầu này hôm nay cô sẽ h/dẫn các em viết bài này.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

GV Gọi HS đọc SGK và

1- Bài tập:

HS đọc SGK.

188

Page 189: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9n/mạnh yêu cầu của bài tập.

- Hãy chọn cho mình 1 sự

việc, h/tượng phù hợp.

- Cách viết ntn?

GV chốt.

2- Hướng dẫn cách làm:

Đọc SGK trang 25.

- Thảo luận.

- Trình bày.

+ Về nội dung:

Nêu ý kiến, nhận định của cá nhân HS phải rõ ràng, cụ

thể, có lập luận, thuyết minh thuyết phục (tuyệt đối không

nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể, có thật.Vì như

vậy bài TLV sẽ có phạm vi khác )

+ Về hình thức:

Bài viết khoảng 1500 từ trở lại, có bố cục 3 phần rõ

ràng, có luận điểm, luận cứ mạch lạc.

+ Thời gian nộp bài : 2 tuần sau.

Hoạt động 3: Vận dụng:4. Củng cố: - GV nhắc lại về nội dung và yêu cầu của bài tập. - Viết xong có thể trao đổi bài với nhau để sửa lỗi cho nhau.5.Hướng dẫn về nhà: - VN đọc trước bài: NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí -> Giờ sau học.

Tiết108 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG NG: ĐẠO LÍ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận diện và biết cách làm bài văn n/luận về một tư tưởng, đạo lí. - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp

189

Page 190: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong NL xã hội, bên cạnh nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống, chúng ta ce òn gặp kiểu bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí. Vậy 2 kiểu bài này có gì giống và khác nhau, cách làm bài đó ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- VB trên bàn về v/đề gì?- VB chia làm mấy phần? ND và mối quan hệ của chúng?

- Đánh dấu các câu mang luận điểm chính của bài?

- Phép lập luận chính? Cách lập luận có thuyết phục không?- Bài NL về 1 t/tưởng, đ/lí khác bài NL về 1 sự việc, h/tượng đ/sống ở chỗ nào?

- Thế nào là bài NL về 1 tư tưởng, đ/lí Y/cầu về ND và h/thức của bài này?

Hoạt động 3:Luyện tập:

- VB trên thuộc loại NL nào?- VB NL về vấn đề gì?- Chỉ ra các luận điểm của nó?

- Phép lập luận chủ yếu của bài viết là gì ?

I- T1 ìm hiểu bài nghị luận về 1 tư tưởng, đạo lí:1- Bài tập: HS đọc.- VB bàn về giá trị của tri thức k/học và người tri thức.- 3 phần: + MB: Đ1- nêu vấn đề. + TB: Đ2 + 3 - nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức mạnh. + KB: Đ4 - Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ.- Các câu mang luận điểm chính của bài: + Đ1: 4 câu. + Đ2: câu mở đầu và câu kết đoạn. + Đ3: câu mở đầu. + Đ4: câu mở đầu và câu kết đoạn.- Phép lập luận chủ yếu: Chứng minh – Từ VD thực tế để nêu lên 1 v/đề tư tưởng-> thuyết phục cao.- 1 đằng từ sự việc, h/tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. Ce òn 1 đằng dùng giải thích, CM làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí q/trọng đối với đ/sống con người.2-Kết luận: Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Luyện tập: Đọc bài tập.- Nl về 1 tư tưởng, đ/lí.- NL về giá trị của thời gian.- Các l/điểm chính của từng đoạn: + Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền. + Thời gian là tri thức.- Phép lập luận: phân tích + CM. Các luận điểm được triển khai theo lối p/tích các biểu hiện chứng tỏ t/gian là vàng…

Hoạt động4: Vận dụng:

190

Page 191: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 94. Củng cố: - Nêu yêu cầu về mặt ND và HT của bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí? - So sánh sự giống và khác nhau với bài NL về 1 sự việc, h/tượng đời sống?5. Hướng dẫn về nhà: - Vn học bài, nắm kx ND bài học. - Đọc trước bài: Liên kết câu và LK đoạn văn-> Giờ sau học.

Tiết109 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học. - Nhận biết liên kết ND và LK ND giữa các câu, các đ/văn. - Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tao lập VB. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Phân biệt bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí với bài NL về 1 sự việc, h/tượng đời sống? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong khi viết VB, để giúp VB mạch lạc, rõ ràng người phải sử dụng các phép liên kết câu và LK đoạn. Vậy TN là LK nội dung và LK hình thức, ta dùng những b/pháp nào để LK, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- ĐV trên bàn về v/đề gì? chủ đề ấy có q/hệ ntn với chủ đề chung của VB?

- ND chính của mỗi câu trong đ/văn trên là g?

- Các ND ấy có q/hệ với chủ đề

I- Khái niệm liên kết:1- Bài tập: Đọc SGK.- ĐV trên bàn về cách người n/sĩ phản ánh thực tại. Đây là 1 trong những y/tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói của VN.- ND chính của câu 1: TPVH phản ánh t/tại; Câu 2: khi p/ánh t/tại người n/sĩ muốn nói lên 1điều mới mẻ;Câu3:Cái m/mẻ ấy là lời gửi của 1 n/sĩ.-> Các ND này đều hướng vào chủ đề của đ/văn. Trnh tự và các ý hợp lô gích.

191

Page 192: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9của ĐV? Nêu n/xét về trình tự sắp xếp các câu?- Mối q/hệ về ND giữa các câu trong đ/văn được t/hiện bằng biện pháp nào?

- Sự LK về ND và HT của các ĐV trong VB cũng như các câu trong đoạn ntn?

Hoạt động3:Luyện tập

- Chủ đề của đoạn văn là gì?

- ND các câu đã phục vụ chủ đề đó ntn? Nêu 1 t/hợp để thấy trình tự s/xếp các câu trong đoạn là hợp lí ?

- Các câu được LK với nhau bằng các phép LK nào?

- Mối q/hệ ND các câu trong đ/văn được t/hiện ở sự lặp lại các từ: tác phẩm- t/phẩm dùng từ cùng trường liên tưởng với t/phẩm là n/sĩ, thay thế n/sĩ = anh, dùng q/hệ từ : nhưng, dùng từ: cái đã có rồi đồng nghĩa với: những vật liệu mượn của t/tại2- Ghi nhớ:- ND: + Các ĐV phải phục vụ chủ đề chung của VB, các câu phải p/vụ chủ đề của ĐV. + Các ĐV và các câu phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí.- Hình thức: Các câu và các đoạn văn LK bằng 1 số b/pháp chính như: + Lặp từ ngữ. + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. + Phép thế. + Phép nối.II- Luyện tập: Đọc bài tập.- Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người VN và cả những hạn chế cần khắc phục.- ND các câu đều tâp trung vào chủ đề.- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong từng câu: + Mặt mạnh của trí tuệ VN + Những điểm hạn chế. + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.- Các phép LK câu trong đoạn văn: + Bản chất trời phú ấy - nối câu 2 với câu 1 (phép đồng nghĩa) + Nhưng - nối câu 3 với câu2 (phép nối) + ấy là - nối câu 4 với câu 3 (phép nối) + Lỗ hổng - lặp câu 4 và câu 5 (phép lặp) + Thông minh - câu 5 và câu 1 (phép lặp)

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Nhắc lại sự LK về nội dung và h/thức của các đoạn văn và các câu trong đoạn.5. Hướng dẫn về nhà: - Vn học bài và làm lại bài tập. - Xem trước phần luyện tập về LK câu và LK đoạn -> Giờ sau học.********************************************************************* Tiết 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN NG: ( LUYỆN TẬP )

192

Page 193: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS củng cố kiến thức về LK câu và LK đoạn văn. - Rèn kĩ năng vận dụng các phép liên kết ND và LK ND giữa các câu, các đ/văn trong khi viết văn. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Mối quan hệ về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Các câu trong 1 đoạn văn, các đoạn trong bài văn phải có sự liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Có những phép LK để thực hiện nhiệm vụ đó, giúp các em sử dụng tốt các phép LK đó, chúng ta cùng nhau đi làm các bài tập phần l/tập hôm nay.Hoạt động2: Luyện tập

- Chỉ rõ phép LK câu và LK đoạn trong đoạn văn?

- Tìm các cặp từ trái nghĩa để 2 câu văn LK c/chẽ với nhau?

- Hãy chỉ lỗi LK nội dung?- Nêu cách chữa?

1- Bài tập 1: Đọc bài tập.a- Trường học - Trường học (P/lặp- LK câu) Như thế – thay cho câu cuối ở đoạn trước (P/thế- LK đoạn văn)b- Văn nghệ – v/nghệ (P/lặp – LK câu) Sự sống - sự sống ;văn nghệ – v/nghệ (P/lặp – LK đoạn văn)c- Thời gian - Thời gian - Thời gian , con người- con người – con người (P/lặp – LK câu)d- Yếu đuối- mạnh, hiền lành - ác ( phép trái nghĩa – LK câu)2- Bài tập 2: Đọc bài tập.- Thời gian vật lí Thời gian tâm lí Vô hình Hữu hình Giá lạnh Nóng bỏng Thẳng tắp Hình tròn Đều đặn Lúc nhanh, lúc chậm3- Bài tập 3: Đọc bài tập.a- Các câu không p/vụ chủ đề chung của đoạn văn Chữa: Thêm từ ngữ để thiết lập sự LK chủ đề:

193

Page 194: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Chỉ ra cách chữa lỗi LK hình thức trong các đoạn trích?

VD: Cắm…đêm. Trận…2 của anh ở…sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc 2 bố con anh cùng…mặt trận. Bây giờ, mùa…cuối.b- Lỗi về LK nội dung. Trật tự các sự việc trong câu không hợp lí. Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm nổi rõ q/hệ thời gian giữa các sự kiện. VD: Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm….4- Bài tập 4: Đọc bài tậpa- Dùng từ ở câu 2 và câu 3 không t/nhất. Sửa: Thay đại từ “nó” bằng đại “chúng” .b- Từ văn phòng và hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Sửa: Thay từ hội trường câu 2 bằng từ văn phòng

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Từ các b/tập trên, em rút ra nhận xét gì về những lỗi trong d/đạt khi viết văn? - Viết 1 đoạn văn- đề tài tự chọn, trong đó có sử dụng các phép LK lặp, thế?5. Hướng dẫn về nhà: - Vn nắm kĩ những nội dung đã học. - Soạn bài: Con cò -> Giờ sau học.

NS: Tiết111 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CON CÒNG: Chế Lan Viên A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con ce ò trong lời ru của người mẹ. - Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của t/giả và các đặc điểm về h/ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề…. C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án .2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Qua bài: “Chó sói…La Phông Ten” em hãy rút ra những đặc trưng của n/thuật? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động

194

Page 195: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Tình mẫu tử là 1 đề tài rất xa xưa nhưng không bao giờ cũ. Người ta đã nói nhiều về ý nghĩa và vai trò của hát ru với tuổi thơ, với cả cuộc đời mỗi con người. Chế Lan Viên đã khai thác đề tài về tình mẫu tử qua những bài hát ru. Để hiểu hơn nội dung của bài thơ, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài: Con cò Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Gọi đọc chú * SGK.- Nêu những nét khái quát về t/giả?

- T/phẩm sáng tác vào t/gian nào?

- Gọi HS đọc bài thơ.

- Bài thơ được chia làm mấy đoạn? ND chính của mỗi đoạn?

- H/tượng con cò trong lời ru của mẹ đã được vận dụng từ những câu ca dao nào?- Phân tích ý nghĩa b/tượng từ h/ảnh con cò của các bài ca dao?

- Phân tích, nhận xét về đoạn kết thúc lời ru?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Chế Lan Viên (1920- 1989) Đọc SGK.- Tên khai sinh: Phan Ngọc Hoan.- Quê: Quảng Trị, nhưng lớn lên ở Bình Định.- Ông nổi tiếng từ phong trào Thơ mới- ông là nhà thơ xuất sắc của nền thơ ca hiện đại VN ở thế kỉ XX.- Thơ ông đầy chất suy tưởng, triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại.2- Tác phẩm:- Sáng tác năm 1962, in trong tập “Hoa ngày thường, Chim báo bão”.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- Chú thích: SGK- HS đọcIII- Bố cục: 3 đoạn.- Đ1: Hình ảnh con cò qua những lời hát ru q/thuộc đến với tuổi thơ.- Đ2: H/ảnh con cò đi vào tiềm thức của t/thơ, trở nên g/gũi và sẽ theo cùng con người trên mọi ch/đường đời.- Đ3: Từ h/ ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đ/với c/đời của mỗi người.IV- Phân tích:1- Đoạn 1: HS đọc lại .- HS thảo luận.

- Tác giả chỉ lấy vài chữ trong mỗi câu ca dao-> gợi nhớ cả câu. Thể hiện sự phong phú trong ý nghĩa biểu tượng của h/ảnh con cò ở ca dao. + Trong con cò bay la => Gợi vẻ thong thả, nhịp…Con ce Đồng Đăng nhàng, bình yên của c/s ít biến động thủa xưa. + Con ce ò đi ăn đêm…-> Tượng trưng cho người phụ nữ, người nông dân nhọc nhằn, vất vả lam lũ kiếm sống.- Qua những lời ru của mẹ, h/ảnh con cò đI vào tiềm thức tuổi thơ 1 cách vô thức. Đây là sự khởi đầu đI vào t/giới t/hồn con người.- Những câu kết đoạn: Ngủ yên! ngủ yên! …con ngủ chẳng phân vân.

195

Page 196: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- H/ảnh con cò với mỗi chặng đường của con người ntn?

- Nhận xét về ý nghĩa b/tượng của h/ảnh cánh cò trong đ/thơ này?

- Hình ảnh cánh cò ở đ/thơ này có ý nghiă biểu tượng ntn?

- Từ sự thấu hiểu t/lòng người mẹ, nhà thơ đã k/quát 1 q/luật gì?

- Phân tích ý nghĩa k/quát của các câu thơ cuối?

- Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

-> ở tuổi ấu thơ, đứa trẻ chưa thể hiểu ND của những lời ru này, chúng chỉ cần được vỗ về trong những lời ru âu yếm, ngọt ngào được cảm nhận bằng trực giác sự che chở của 1 người mẹ.2- Đoạn 2: HS đọc đ/thơ.- Khi ấu thơ: Con ngủ yên thì cò mới ngủ …..đắp chung đôi.- Đến tuổi tới trường: Mai khôn lớn…. …theo gót đôi chân.- Lúc trưởng thành: Cánh cò trắng lại theo hoài… Trước hiên nhà. ….hơi mát câu văn.-> Hình ảnh cánh cò từ trong lời ru đã đi vào tâm thức tuổi thơ, t/tục sống trong tâm thức con người và nâng đỡ con người trên mỗi chặng đường đời.- H/ảnh cánh cò được XD bằng các liên tưởng, t/tượng của t/giả-> gợi ý nghĩa b/tượng về lòng mẹ, về sự dfìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.3- Đoạn 3: HS đọc.- Ý nghĩa biểu tượng của h/ảnh con cò: Dù ở gần con… => Con cò b/tượng cho t/lng …cò măi yêu con. Người mẹ lúc nào cũng ở bên con suốt cả cuộc đời.- Quy luật tình cảm: Con dù lớn vẫn là con của mẹ …..lòng mẹ vẫn theo con.-> Tình mẫu tử có ý nghĩa bền vững sâu sắc.- Phần cuối bài thơ: Một con cò thôi …Vỗ cánh qua nôi.-> Lời thơ thấm đẫm chất triết lí trữ tình. Người mẹ nghĩ về thân phận những con cò nhỏ bé, đáng thương trong c/đời. Đoạn thơ đúc kết ý nghĩa phong phú của h/tượng con cò trong những lời ru.V- Tổng kết:- ND: K/thác h/tượng con cò trong những lời hát ru, bài thơ n/ca tình mẫu tử và ý nghĩa của lời ru đ/với c/sống mỗi con người.-NT: Thể thơ tự do, bài thơ gợi âm hưởng lời hát ru, giọng thơ gợi sự suy ngẫm, triết lí. Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ? Nêu cảm nghĩ của em về b/thơ ?

196

Page 197: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 95. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung của bài. Soạn bài: Viếng lăng Bác-> Giờ sau học.

NS: Tiết112 VIẾNG LĂNG BÁCNG: Viễn Phương A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được niềm xúc động t/liêng, tấm lòng t/tha, thành kính, vừa tự hào, vừa đau xót của t/giả. - Thấy được đ/điểm nghê thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng, mà thiết tha, lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu h.ảnh mà vẫn lắng đọng. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án , tranh ảnh về lăng chủ tịch.2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài: Con cò ? Phân tích tình mẫu tử của người mẹ được t/hiện qua khổ thơ cuối? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Cho HS xem tranh : Lăng Bác. 2- 9- 1969 Bác đã từ trần. Nhưng đến mãi khi MN được giải phóng Viễn Phương mới cùng đồng bào MN mới có dịp ra thủ đô Hà Nội và vào viếng lăng Bác. Xúc động, bồi hồi, xót xa, nghẹn ngào nhà thơ đã viết: Viếng lăng Bác. Bài thơ là một nén hương thơm t/giả kính dâng lên Bác. Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Gọi HS đọc chú thích *- Nêu những nét khái quát về tác giả?

- Bài thơ được s/tác trong hoàn cảnh nào?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Viễn Phương (sinh năm 1928) Đọc SGK.- Tên khai sinh: Phan Thanh Viễn.- Quê: An Giang.- Là nhà thơ có mặt sớm nhất của lực lượng VN giải phóng ở MN thời kì chống Mĩ.2- Tác phẩm:- Sáng tác tháng 4- 1976. Rút trong tập “Như mấy mùa xuân” (1978)

197

Page 198: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9H/dẫn HS đọc.

VB trên được viết theo thể loại nào? Phương thức biểu đạt trên là gì:VB được chia bố cục làm mấy phần ? Nội dung củ từng phần?

- Nhận xét về cách xưng hô của t/giả trong đoạn thơ?

- Ấn tượng đầu tiên của t/giả khi đến thăm lăng Bác là hàng tre. Cách m/tả hàng tre có gì đáng chú ý? ý nghĩa của cách tả đó?

- Tác giả m/tả t/cảm của n/dân dành cho Bác ntn?

- Khi vào t/giả đã m/tả khung cảnh, không khí nơi Bác nghỉ ntn?

- Tâm trạng và cảm xúc của t/giả?

- Vì sao tác giả lại thấy con tim

II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- Chú thích: SGK- HS đọcIII. Bố cục , thể loại:1. Thể loại:Thơ tự do (biểu cảm)

2. Bố cục: 3 phần : Theo trình tự của mạch cảm xúc khi tác giả vào viếng lăng Bác.

III- Phân tích:1- Khổ thơ đầu: HS đọc.- Con…Bác -> Cách xưng hô trong gia đình của người con với cha mẹ. Câu thơ gọn như 1 lời thông báo, nhưng gợi ra tâm trạng xúc động của 1 người từ chiến trường MN sau bao nhiêu năm mong mỏi bây giờ mới được ra viếng lăng Bác.- Hàng tre bát ngát -> Không chỉ tả thực, còn nhân Hàng tre xanh xanh hóa, l/tưởng tượng trưng

Bão táp mưa sa… hàng tre xanh màu xanh đất nước, hàng tre kiên cường, bất khuất, h/ngang. Hàng tre b/tượng cho cây cối mang màu xanh đ/ nước, sức sống bền bỉ, dẻo dai của d/tộc đã tập trung về vây quanh Bac, xếp hàng chỉnh tề canh cho giấc ngủ của Người.2- Khổ thơ thứ 2: HS đọc.- Ngày ngày…lăng -> Điệp từ- thời gian lặp lại. Thấy một…đỏ Nhân hóa, ẩn dụ-> Bác vĩ đại như 1 vầng mặt trời soi sáng đường cho d/tộc VN, thể hiện sự tôn kính của n/dân và t/giả đối với Bác.- Ngày ngày…nhớ -> Tả thực dòng người. ẩn dụ Kết tràng hoa…xuân hoán dụ- những dòng ngườinhư những tràng hoa dâng lên 1 đời Bác- Câu thơ tả thực mối q/hệ giữa lãnh tụ và n/dân 1 cách g/dị, tinh tế.3- Khổ thơ thứ 3:- Bác nằm …yên -> Bác nằm t/thản như đang ngủ Giữa 1 …hiền trong ánh sáng dịu như vầng trăng trong lăng-> diễn tả chính xác, tinh tế sự yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của k/gian trong lăng. H/ảnh v/trăng gợi nghĩ đến t/hồn cao đẹp, s/trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng của người.- Vẫn biết …mãi mãi -> ẩn dụ- Bác còn mãi với

198

Page 199: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9mình đau nhói?

- Tâm trạng, cảm xúc và ước nguyện của nhà thơ?

- Nghệ thuật gì được sử dụng trong đoạn thơ?

- Nêu đ/sắc ND và NT của bài thơ?

Mà sao nghe nhói…tim non sông đ/nước, như trời xanh còn mãi. Người đã hóa thành t/nhiên, đất nước, dân tộc. Đau nhói: Dù tin như thế, nhưng không thể không đau xót vì sự ra đi của Bác-> T/cảm bột phát, chân thành, xúc động khi lần đầu tiên nhìn thấy Bác.4- Khổ thơ thứ 4: HS đọc- Mai về…nước mắt -> T/giả không kìm nén được t/cảm của mình, t/hiện cảm xúc xót thương, đau đớn không tả được. - Muốn làm con chim hót ->Điệp ngữ, ẩn dụ-> ước … đóa hoa tỏa hương nguyện chân thành muốn … cây tre trung hiếu được bên Bác canh giấc ngủ cho Bác-> Tâm trạng lưu luyến, t/cảm thành kính, thiêng liêng của 1 người con MN với Bác- Người cha già kính yêu của d/tộc.IV- Tổng kết:- ND: Bài thơ t/hiện niềm thành kính, niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người với Bác.- NT: Bài thơ được làm theo thể thơ 8 chữ- tự do. Cách gieo vần linh hoạt, tạo nên 1 giọng điệu phù hợp với n/dung t fnh cảm, c/xúc. Đó là giọng vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa t/tha, đau xót, tự hào.H/ảnh thơ sáng tạo, kết hợp cả h/ảnh thực, h/ảnh ẩn dụ, b/tượng.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Đọc d/cảm bài thơ? Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong b/thơ này? - Viết 1 đoạn văn bình khổ thơ thứ 2?5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ và nắm ND của bài. - Xem trước bài: Cách làm bài văn NL về 1 v/đề tư tưởng, đạo lí-> Giờ sau học.

Tiết113 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀNG: MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được cách làm bài về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Rèn kĩ năng làm bài NL xã hội.

199

Page 200: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án , …2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Chúng ta đang được học về dạng văn NL xã hội với kiểu bài NL về sự việc hiện tượng trong đ/sống và bước đầu tìm hiểu bài văn NL về 1tư tưởng, đạo lí. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em nhận diện về dạng đề và cách làm kiểu bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. Chúng ta cùng tìm hiểu bài.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Các đề trên có điểm gì giống nhau? Kể rõ sự giống nhau đó?

Gọi 5 HS lên bảng trình bày?

- Phân tích đề bài trên?

- Muốn làm bài cần có những tri thức gì?- Khi làm cần phải có những ý gì?

- Dựa vào phần dàn ý đại cương SGK để xây dựng dàn ý chi tiết cho đề bài trên?

I- Đề bài nghị luận về 1 tư tưởng, đạo lí:1- Bài tập: HS đọc SGK.2- Nhận xét:- Các đề 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh, còn các đề khác là dạng đề chìm, tuy vậy sự khác nhau của các đề này là không lớn lắm- Khi làm bài HS cần phải vận dụng các thao tác giải thích, CM hay bình luận về tư tưởng, đạo lí nêu trong đề, bày tỏ suy nghĩ, đánh giá của mình về tư tưởng đạo lí ấy.- HS trình bày.- HS nhận xét.II- Cách làm bài NL về một tư tưởng, đạolí:1- Bài tập: Đọc bài tập.a- Tìm hiểu đề và tìm ý:- Thể loại: suy nghĩ (thể hiện sự hiểu biết, đánh giá)- ND: câu tục ngữ: uống nước nhớ nguồn. + Tri thức cần có: Hiểu biết về tục ngữ VN Vận dụng các tri thức đời sống. + Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng. + ND câu tục ngữ t/hiện truyền thống đạo lí gì của người VN. + Ngày nay đ/lí ấy có ý nghĩa ntn?b- Lập dàn ý: A- Mở bài: Giới thiệu câu t/ngữ và ND của nó: đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội. B- Thân bài:

200

Page 201: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Chia nhóm.

- GV gọi các nhóm trình bày và nhận xét.- Rút ra cách làm bài bài văn Nl về 1 tư tưởng, đạo lí?

* Giải thích câu tục ngữ:- Nước ở đây là g? Các nghĩa của nước?- Uống nước có là g?- Nguồn nên hiểu ntn? Cụ thể ND của nguồn?- Nhớ nguồn là làm ntn? Cụ thể hóa ND của nguồn?* Nhận định đánh giá:- Câu tục ngữ đã nêu đao lí làm người.- Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của d/tộc.- Câu t/ngữ nêu lên 1 nên tảng tự duy trì và phát triển của xã hội.- Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn.- Câu tục ngữ k/khích mọi người cống hiến cho đất nước, dân tộc. C- Kết bài: Khẳng định câu tục ngữ thể hiện 1 nét đẹp truyền thống của con người VN.c- Viết bài:- Đọc phần viết mở bài (SGK) – kết bài.- Nhóm 1: viết ý 1 Phần thân bài. Nhóm 2: viết ý 2d- Đọc và sửa chữa:- Đại diện các nhóm lên trình bày.- Nhận xét bổ sung.2- Kết luận:Ghi nhớ: HS đọc SGK.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Nêu dàn ý chung của bài văn NL về 1 t/tưởng, đ/lí.5. Hướng dẫn về nhà: - Viết hoàn thiện cả bài của đề văn trên. - Lập dàn ý: 1 trong 10 đề của các trang 51, 52 SGK-> Gơ sau học.

Tiết114 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀNG: MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS rèn phương pháp làm bài NL xă hội, có kĩ năng làm bài tốt trước 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận xã hội. - Giáo dục bồi dưỡng hứng thú làm văn. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện :

201

Page 202: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án , …2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Nêu dàn ý chung của kiểu bài NL về 1 tư tưởng, đ/lí? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà. - Nhận xét ưu- khuyết điểm khái quát. Hoạt động2: Luyện tập

- Phân tích đề bài trên?

- Ta cần đặt câu hỏi gì để tìm ý?

- Phần này cần d/đạt ntn?

- Phần thân bài cần triển khai những ý gì? Nội dung của mỗi ý? - Em hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ntn?

Đề bài: Suy nghĩ về câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách.1- Tìm hiểu đề và tìm ý:- Thể loại: NL về 1 …lí- ND: ND câu t/ngữ: Lá lành đùm lá rách.- HS thảo luận.

2- Lập dàn ý:A- Mở bài:- Tình cảm tương thân, tương ái là 1 đ/điểm nổi bật trong q/niệm sống của người xưa.- N/dung chứa đựng trong câu tục ngữ trên có thể xem như bài học về đạo đức, phản ánh mối q/hệ t/cảm trong xã hội ta từ ngày xưa.B- Thân bài:* Ý nghĩa câu tục ngữ:- Nghĩa đen: Lấy 1 hiện tượng trong đời sống hàng ngày:Dùng lá cây để gói hàng, nếu lá rách, dùng lá lành lặn bọc bên ngoài cho chắc chắn.- Nghĩa bóng: Hình ảnh lá lành, lá rách tượng trưng cho con người ở những hoàn cảnh khác nhau. Lúc yên ổn thuận lợi, lúc k/khăn, hoạn nạn-> Cách nói t/trưng: biết chia sẻ, giúp đỡ những người lâm vào cảnh ngộ neo đơn, cùng quẫn.* Đánh giá vấn đề:- Biểu hiện tình cảm cao đẹp trong q/hệ giữa người với người, khuyên nhủ ta đừng quay lưng trước nỗi bất hạnh của người khác.- Nếu có thái độ cảm thông, biết giúp đỡ người khác khi hoạn nạn thì đó là bước đầu tạo cơ sở cho tình đoàn kết, thân ái, tránh được mầm mống chia rẽ, xung đột.- T/cảm nhân đạo là 1 p/chất tốt đẹp của mỗi con người

202

Page 203: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phần kết bài cần nêu nội dung gì?

- Phân nhóm HS viết bài.

- gọi HS đọc, nhận xét.

cần phải có để làm nên tảng x/dựng 1 XH bình đẳng thân ái.- T/thần đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau phải được nâng thành ý thức tự giác của mỗi người.- Song giúp đỡ người khác cần bắt nguồn từ t/cảm chân thành, không phải sự ban ơn.C- Kết bài:- K/định ý nghĩa của câu tục ngữ.- Liên hệ: cần có ý thức đ/kết tương trợ nhau trong c/sống. Cần chống lại tư tưởng ỷ lại, k/khích tinh thần tự lực cánh sinh.3- Viết đoạn, đọc, sửa chữa:- Nhóm 1: Viết mở bài, kết bài.- Nhóm 2: Viết luận điểm 1 => thân bài.- Nhóm 3: viết l/điểm 2-> Goi HS đọc- nhận xét.

Hoạt động4:Vận dụng:4. CỦng cố: - Hoàn thành tiếp bài hoàn chỉnh. - Làm dàn ý đề 9 (SGK)5. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ Giờ sau học: Trả bài TLV số 5.

*********************************************************************

Tiết 115 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . - Giáo dục bồi dưỡng hứng thú học tập và ý chí vươn lên.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án , …2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

203

Page 204: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng . Đề bài : Suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác ra đường hay nơi công cộng.Hoạt động2 I- Phân tích đề : - Thể loại : Văn nghị luận xã hội- suy nghĩ, hiểu biết của bản thân. - Nội dung : Hiện tượng vứt rác ra đường hay nơi công cộng

II- Dàn ý : (như đáp án chấm tiết 104-105 ) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ý cơ bản .- Nhiều bài viết nêu được những hiện tương nổi bật trong đời sống.- Một số bài cũng biết tách ý và lập luận chặt chẽ.

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết còn sơ sài .- Một số bài diễn đạt còn vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục - Phần lớn HS chưa biết lập luận để vấn đề nói trong được nổi bật.- Đi sâu vào nguyên nhân mà bỏ qua việc nêu hiện tượng.

Hoạt động4 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 : vận dụng :4.Củng cố:

- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt .5. HƯớng dẫn về nhà:

- VN xem lại cách làm bài văn nghị luận về 1 hiện tượng trong đời sống.- Viết lại đề văn theo dàn ý đã chữa .

Tiết116 MÙA XUÂN NHO NHỎNG: Thanh Hải A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được những nét khái quát về tác giả và tác phẩm. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất trời.

204

Page 205: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ, phân tích bài thơ. - Giáo dục ý thức thái độ trân trọng giá trị đích thực của thơ ca.s B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,tranh ảnh về Huế.2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ: Viếng lăng Bác? Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ này? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Nhà thơ Tố Hữu từng viết: “Nếu là con chim chiếc lá …Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”Điều trăn trở về quan niệm sống đó cũng được nhà thơ Thanh Hải thể hiện qua bài: Mùa xuân nho nhỏ. Vậy quan niệm sống đó được thể hiện trong bài thơ ntn, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động2: Khám phá và kết nối

- Gọi HS đọc chú thích*.- Nêu những nét khái quát về tác giả?

- Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào?

- H/dẫn HS đọc.

- Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Thanh Hải (1930- 1980) HS đọc SGK.- Quê: Phong Điền- Thừa Thiên Huế.- Hoạt động v/nghệ từ cuối k/chiến chống Pháp. Trong k/chiến chống Mĩ ông ở lại quê hương h/động.2- Tác phẩm:- Tháng 11- 1980- không bao lâu trước khi tác giả qua đời.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- Chú thích: SGK.III- Bố cục: 4 phần.- P1: Khổ thơ đầu: C/xúc trước mùa xuân của t/nhiên, đất trời.- P2: 2 khổ tiếp theo: Cảm xúc về mùa xuân đất nước.- P3: 2 khổ tiếp theo: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước.- P4: Khổ cuối: Lời ca ngợi quê hương, đất nước qua làn điệu dân ca Huế.IV- Phân tích:1- Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước:

205

Page 206: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- H/ảnh mùa xuân của t/nhiên được t/giả phác họa ntn?

* Mùa xuân của thiên nhiên:- Mọc…xanh -> Đảo ngữ, tính từ chỉ màu sắc Bông hoa tím biếc động từ-> gợi lên vẻ đẹp, sức Chim chiền chiện hót sống rộn rã, âm thanh náo nức của đất trời khi vào xuân.* Cảm xúc của tác giả:- Ơi, hót chi -> tiếng gọi thân thương, trìu mến.- Từng giọt…rơi -> ẩn dụ chuyển đổi cảm giác-> … đưa tay hứng sự trân trọng, say mê, náo nức, ngất ngây của t/giả khi thấy đ/trời khi vào xuân.

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ? - Nêu cảm nhận của em về h/ảnh đ/trời khi vào xuân được m/tả ở khổ thơ đầu?5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung đã học và soạn tiếp phần còn lại -> Giờ sau học tiếp bài.

*********************************************************************

NS: Tiết117 MÙA XUÂN NHO NHỎ (tiếp theo)NG: Thanh Hải A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận được cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của đất nước và những suy nghĩ, ước nguyện của nhà thơ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ, phân tích bài thơ. - Giáo dục bồi dướng trân trọng ước vọng của con người sự cóng hiến cho đất nước. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ:Mùa xuân nho nhỏ? Phát biểu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của t/nhiên, đ/trời khi vào xuân được t/giả m/tả ở khổ thơ đầu? 3-Bài mới:

206

Page 207: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Hoạt động 1 : Khởi động Như chúng ta đã biết nhà thơ Thanh Hải sáng tác bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ khi ông đang lâm bệnh nặng và không bao lâu thì nhà thơ qua đời, thế nhưng cảnh vật, đất trời vào xuân đươc nhà thơ cảm nhận và m/tả thật đẹp, nó làm cho mỗi người cũng thấy náo nức, rạo rực, say mê. Vậy một mùa xuân nho nhỏ ấy còn được thể hiện ntn trong phần còn lại của bài, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp nội dung của bài qua giờ học hôm nay.Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- Hình ảnh đ/nước khi vào xuân được m/tả ntn?

- Mối quan hệ giữa mùa xuân và người cầm súng, người ra đồng ntn?

- Nhịp điệu của mùa xuân? - Tác giả suy nghĩ gì về mùa xuân của đất nước?

- Trước mùa xuân của TN, đất nước, nhà thơ có tâm niệm gì?Tâm niệm ấy t/hiện qua những h/ảnh nào?

- N/xét về cách dùng từ “ta”?

- Em hiểu t/nào về nhan đề bài thơ? T/hiện vào bài thơ ra sao?

- Nhận xét hiệu quả diễn đạt của điệp từ: dù là?

- suy nghĩ của em về khổ thơ

IV- Phân tích: (tiếp)1- Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước:* Mùa xuân của đất nước:- Người cầm súng - lộc -> ẩn dụ- chồi non, sức sống Người ra đồng - lộc -> 2 l/lượng tiêu biểu cho đất nước với 2 n/vụ s/xuất và chiến đấu, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.- Mùa xuân theo bước chân người cầm súng ra trận, che chở cho họ. Với người ra đồng, lộc trải dài nương mạ- mùa xuân sinh thành, nảy nở, p/triển theo bước chân người ra đồng.- Tất cả như hối hả -> điệp, láy, so sánh-> K/khí Tất cả như xôn xao khẩn trương,náo nức, rạo rực.- Đất nước…vất vả -> Nhân hóa- đất nước như bà đất nước như vì sao mẹ, h/ảnh so sánh- ca ngợi vẻ đẹp diễm lệ, trường tồn, biểu thị niềm tin vào tương lai của đất nước.2- Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ:- Ta làm con chim hót -> điệp, ẩn dụ-> xin góp mình … Một cành hoa như 1 nét, 1 chi tiết nhỏ … một nốt trầm trong cái mênh mông của t/nhiên, 1 nốt trầm trong bản hòa ca của dân tộc-> khát vọng hòa nhập vào c/sống của đất nước, cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của mình cho c/đời chung, cho đ/nước.- Ta: vừa là chỉ số ít mang sắc thái t/trọng, kiêu hãnh. Ta vừa là từ chỉ số ít, vì vậy vừa nói lên được niềm riêng, vừa nói được cái chung.- Một mùa xuân nho nhỏ -> ẩn dụ- thể hiện k/vọng Lặng lẽ dâng cho đời sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là 1 mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc đời chung.- Dù là… -> điệp từ- như 1 lời k/định để dặn dò mình: cần kiên trì, vượt qua t/thách của t/gian, tuổi già,bệnh tật- Khổ thơ cuối: + Kết thúc bằng 1 âm điệu mênh mang, tha thiết, biểu

207

Page 208: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9cuối?

- Nội dung và n/thuật đặc sắc của bài thơ là gì?

lộ niềm tin yêu của t/giả vào c/đời, vào đất nước qua những giá trị bền vững.V- Tổng kết:- ND: Bài thơ t/hiện ước nguyện chân thành, tha thiết muốn được gắn bó dâng hiến cho cuộc đời, cho đất nước.- NT: Thể thơ 5 chữ, nhịp điệu trong sáng, thiết tha, gần gũi với dân ca, giàu hình ảnh.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ? - Viết 1 đoạn văn bình 1 khổ thơ mà em thích.5. Hướng dẫn về nhà: - VN nắm ND và NT của bài thơ. Đọc trước bài: NL về 1 tác phẩm truyện… -> Giờ sau học.

*********************************************************************

Tiết118 NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆNNG: ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu rõ thế nào là NL về t/phẩm truyện, nhận diện chính xác 1 bài văn NL về TP truyện (hoặc đ/trích). - Nắm vững yêu cầu đối với 1 bài văn NL về TP truyện (hoặc đ/trích), rèn kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động

208

Page 209: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 NL về 1 TP truyện ( hoặc đ/trích) thuộc loại NL văn học là bài văn nhận xét, đánh giá về n/vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của tác phẩm. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu để hiểu rõ và nắm được yêu cầu đối với kiểu bài này.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Gọi HS đọc.

- Vấn đề NL ( tư tưởng cốt lõi, chủ đề của bài nghị luận) của bài văn trên là gì?- Đặt 1 nhan đề t/hợp cho văn bản?- Vấn đề NL được người viết triển khai qua những luận điểm nào? Tìm các câu văn đó?

- Nhận xét về cách khẳng định các luận điểm của người viết?

- TN là NL về 1 TP truyện?- Nhận xét, đ/giá phải ntn?- Cách diễn đạt, bố cục?Hoạt động3:Luyện tập:

- Vấn đề NL của đoạn văn là gì?-Đ/văn đã nêu lên những l/cứ nào?- Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về n/vật Lão Hạc?

I- Tìm hiểu bài NL về t/phẩm truyện(hoặc đ/trích):1- Bài tập: HS đọc.2- Nhận xét:- Những p/chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của nhân vật anh t/niên làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trong truyện : Lặng lẽ Sa Pa.- H/ảnh anh TN trong truyện: Lặng lẽ Sa Pa hay 1 vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.- 2 câu cuối đoạn 1 ( nêu vấn đề NL)- Câu đầu đoạn 2 (nêu l/điểm)- Câu 2 đoạn 3 (nêu l/điểm)- Câu 1 đoạn 4 (nêu l/điểm)- 2 câu cuối đoạn 5 ( cô đúc vấn đề NL)- Các l/điểm được nêu rõ ràng, ngắn gọn, gợi được ở người đọc sự chú ý.- Từng l/điểm được phân tích, CM 1 cách thuyết phục bằng các dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm. Các l/cứ được sử dụng đều chính xác, sinh động, bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm.- Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ. Từ nêu vấn đề, người viết đi vào phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng định, nâng cao vấn đề.3-Kết luận- Ghi nhớ: HS đọc SGK.

II- Luyện tập: Đọc VB SGK.- Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của n/vật Lão Hạc và vẻ đẹp của n/vật này.- HS thảo luận.-> Nhân cách đáng trọng, tấm lòng hi sinh cao quý.

Hoạt động4:Vận dụng:4. Củng cố: - Nhắc lại TN là NL về 1 TP truyện (hoặc đ/trích) - Các nhận xét, đánh giá về TP truyện phải ntn?5. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài, nắm kĩ nội dung bài học. - Đọc trước bài: Cách làm bài NL về TP truyện…-> Giờ sau học.

209

Page 210: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết119 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁCNG: PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS biết cách làm bài NL về t/phẩm truyện. - Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài văn NL về TP truyện (hoặc đ/trích) cách tổ chức, triển khai các luận điểm. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: -T/nào là NL về tác phẩm truyện? Yêu cầu về các nhận xét, đ/giá trong tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Bài văn NL về 1 TP truyện là 1 kiểu bài NL văn học, Vậy nó có những dạng đề ntn? Các bước làm bài theo trình tự ra sao? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Các đề bài đó nêu những vấn đề NL nào về TP truyện?- Các từ suy nghĩ và p/tích trong trong đề bài đeòi hỏi cách làm bài phải khác nhau ntn?

- Kể các bước làm bài ?

- Đề nêu lên những ý gì?

- Phải làm ntn để tìm ý cho đề

I- Đề bài NL về 1 TP truyện hoặc đoạn trích:1- Bài tập: HS đọc các đề văn trong SGK.2- Nhận xét:- Đối tượng của đề: nhân vật, cốt truyện, 1 vấn đề đặt ra trong TP. HS thảo luận.- Phân tích: yêu cầu p/tích TP để nêu lên nhận xét.- Suy nghĩ: đề xuất những nhận xét về tác phẩm trên cơ sở 1 tư tưởng, góc nhìn nào đó ( VD quyền sống của con người, địa vị của người phụ nữ)II- Các bước làm bài NL về 1 TP truyện hay đoạn trích: HS đọc đề bài trong SGK.1- Tìm hiểu đề và tìm ý:- Tìm hiểu đề: + Thể loại: NL về 1 TP truyện. + ND: T/yêu làng hòa quyện với t/yêu nước.

210

Page 211: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9bài?

- Rút ra nhận xét, yêu cầu ND của từng phần?

- Cách mở bài đó đã đáp ứng các yêu cầu về ND chưa?

- Đ/tượng của bài văn NL về TP truyện? ND của từng phần bài viết? Yêu cầu?Hoạt động3:Luyện tập

- Chia 2 nhóm, yêu cầu HS viết.

- Tìm ý: + Cái gì là nét nổi bật nhất trong n/vật ông Hai? + T/yêu làng, yêu nước của ông Hai được bộc lộ trong t/huống nào? + T/cảm ấy có đ/điểm gì ở h/cảnh bấy giờ? + Những chi tiết NT nào chứng tỏ 1 cách sinh động t/yêu làng và yêu nước của ông Hai?2- Lập dàn ý: Đọc HD trong SGK.A- Mở bài: Giới thiệu về TP Nêu ý kiến đ/giá của bản thân.B- Thân bài: Nêu các luận điểm chính về ND, NT. P/tích, CM bằng các luận cứ.C- Kết bài: Nhận định, đánh giá chung về tác phẩm.3- Viết bài:- Mở bài: Đọc cách viết SGK.

- Thân bài: + Nhóm 1: Viết l/điểm 1. + Nhóm 2: Viết l/điểm 2. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Cho HS nhận xét, bổ sung.- Kết bài: Đọc SGK.4- Đọc lại và sửa chữa.5- Ghi nhớ: Đọc SGK.

III- Luyện tập: Đọc SGK.- Nhóm 1: Viết phần mở bài.- Nhóm 2: Viết 1 đoạn phần t/bài: Truyện đã p/ánh số phận bi thảm và nhân cách cao đẹp của người n/dân trước CM tháng Tám.- Đại diện lên trình bày.- Bổ sung, nhận xét.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Nêu ND từng phần bài NL về TP truyện? - Viết hoàn chỉnh đề văn phần luyện tập.5. HƯớng dẫn về nhà: - Nắm lại toàn bộ ND bài học. - Chuẩn bị theo yêu cầu của bài luyện tập làm văn NL về TP truyện.

211

Page 212: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết120 LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁCNG: PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS củng cố tri thức về yêu cầu, vè cách làm bài NL về t/phẩm truyện. - Qua hoạt động l/tập cụ thể mà nắm vững thành thạo thêm kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài văn NL về TP truyện (hoặc đ/trích) cách tổ chức, triển khai các luận điểm.B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: -ND từng phần bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà: tóm tắt nội dung đoạn trích: Chiếc lược ngà? - Nêu các tình huống của đoạn trích đó?Hoạt động2: Luyện tập

- Tìm hiểu đề đối với đề bài trên?

- Phần mở bài nêu ND gì?

- Về mặt ND, đ/trích đã gây cho em ấn tượng, suy nghĩ gì?

1- Đề bài: HS đọc đề bài SGK. I- Tìm hiểu đề:- Thể loại: NL về tác giả, tác phẩm VH (cảm nhận)- ND: đoạn trích Chiếc lược ngà (ND và n/thuật) II- Lập dàn ư: A- Mở bài:- GT về tác giả, tác phẩm.- Nêu vấn đề: đoạn trích đã để lại ấn tượng s/sắc về tình cảm cha con trong cảnh ngộ chiến tranh. B- Thân bài: 1- Tình cảm cha con sâu nặng, cảm động.- H/cảnh chung của cuộc kháng chiến của MN cũng như đ/kiện cụ thể của ông Sáu.

212

Page 213: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Phần kết bài nêu ND gì?

- Khi ông Sáu được về phép, gặp con(P/tích các hành động của ông Sáu- bé Thu)- Khi ông Sáu ở nhà: phân tích các hành động cử chỉ của ông Sáu, bé Thu.- Khi ông Sáu trở lại căn cứ: việc làm chiếc lược ngà, việc trao chiếc lược đó cho người bạn. 2- Nghệ thuật tạo tình huống, chọn ngôi kể, người kể, lựa chọn chi tiết:- Đặt câu chuyện vào 2 tình huống.- Truyện được kể ngôi thứ 1, người kể chuyện là bác Ba.- Các chi tiết: vết thẹo, chiếc lược ngà… C- kết bài: Đánh giá khái quát về phần trích. III- Viết bài:- Nhóm 1: viết ý a.- Nhóm 2: viết ý b.- Đại diện các nhóm lên trình bày.- Bổ sung, nhận xét.2- Viết bài TLV số 6 ở nhà- NL văn học. Đề bài: Suy nghĩ về tình mẫu tử trong đoạn trích trong lòng mẹ( Những ngày thơ ấu- N.Hồng) Đáp án.+ Yêu cầu: HS biết làm bài NLVH có bố cục 3 phần chặt chẽ. Bài viết có luận điểm, p/tích CM bằng các l/cứ thuyết phục.+ Nội dung: cần trình bày các ý.- Hoàn cảnh éo le, đáng thương của mẹ con bé Hồng.- Những cảm xúc, suy nghĩ của bé Hồng khi trả lời bà cô.- Cảm giác sung sướng đến cực điểm khi được ở trong lng mẹ. Đoạn trích, đặc biệt là phần cuối truyện là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử t/liêng bất diệt.+ Thang điểm: - Mở bài:1 điểm. - Kết bài: 1 điểm - Thân bài: ý1 : 1 điểm ý 2, 3 : mỗi ý 3 điểm - 1 điểm trình bày.

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Xem lại lí thuyết về NL tác phẩm truyện. - Làm bài tập ở nhà: 1 tuần sau nộp.

213

Page 214: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 95. HƯớng dẫn về nhà: - Đọc bài: Nghị luận về 1 TP thơ. Soạn bài: Sang thu -> Giờ sau học.

NG: Tiết121 SANG THU Hữu Thỉnh

A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS phân tích những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của thiên nhiên, đất trời từ cuối hạ đầu thu. - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, trân trọng giá trị của thiên nhiên. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Học thuộc lòng bài: Viếng lăng Bác. - Chỉ ra và phân tích các hình ảnh ẩn dụ của bài? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về những con người và c/sống ở nông thôn, về thu. Nhiều vần thơ của ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vương trước đất trời tr/trẻo đang chuyển biến nhẹ nhàng. Sang thu là 1 trong những bài thơ như thế.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

- Bài thơ được sáng tác vào t/gian nào?

- Gọi HS đọc .

Văn bản được sáng tác theo

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Hữu Thỉnh – sinh 1942.- Quê : Tam Dương - Vĩnh Phúc.- Năm 1963 ông nhập ngũ và bắt đầu sáng tác thơ.- Ông tham gia BCH hội nhà văn khóa III, IV, V và từ năm 2000 là Tổng thư kí Hội Nhà văn VN.2- Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác vào năm 1977.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc2- Chú thích: SGK.III. Bố cục , thể loại:1. Thể loại:Thơ năm chữ

214

Page 215: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9thể loại nào?Văn bản được chia làm mấy phần?

- Qua cảm nhận của tác giả từ cuối hạ sang đầu thu, t/nhiên đất trời có những biến đổi gì? Những h/ảnh thơ nào nói lên điều đó?

- Em có nhận xét gì về hiện tượng ấy?

- Những từ ngữ nào thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự giao mùa ấy?

- Nhận xét về sự cảm nhận của tác giả?

- Phân tích ý nghĩa của 2 dòng thơ cuối?

2. Bố cục: 2 phầnKhổ 1,khổ cuối: Sự biến đổi của đất trời sang thu.Còn lại: Cảm nhận của nhà thơ về những biến chuyển về không gian lúc sang thu.IV- Phân tích:

1- Cảnh giao mùa từ hạ sang thu:- Hương ổi lan tỏa vào không gian.- Những cơn gió mùa hè đã chuyển sang se lạnh.- Sương giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm.- Nước trên sông không còn đục ngầu và cuồn cuộn chảy mà lững lờ trôi.- Những cánh chim bắt đầu vội vã ở những buổi h/ hôn.- Nắng cuối hạ còn sáng rực vàng, nhưng đã nhạt dần và cũng ít đi những cơn mưa rào ào ạt bất ngờ.- Không còn những tiếng sấm bất ngờ rền vang làm lay động những hàng cây cổ thụ.-> Mọi hiện tượng đó của đất trời khi chuyển từ hạ sang thu đều rất quen thuộc, gần gũi, ai cũng đều biết, đều quen. Nhưng qua m/tả của nhà thơ giúp ta cảm nhận được đầy đủ vẻ đep êm ả, thanh bình của nó.2- Cảm nhận của nhà thơ trước cảnh giao mùa:- Bỗng: Ngạc nhiên, bâng khuâng.- Phả vào: hương thơm bốc mạnh tỏa ra thành luồng, chứ không thoang thoảng. Nhà thơ vừa thấy hương ổi, vừa cảm nhận được cái se lạnh của gió đầu thu.- Chùng chình: nhân hóa, có ý vừa nhởn nhơ, chậm chạpQuấn quýt bên ngõ xóm đường làng.- Hình như : thu về đột ngột, nhẹ nhàng làm cho nhà thơ chưa dám tin, chưa dám chắc.-> Cảm giác hình như làm tăng thêm vẻ khói hương lơ đãng lúc thu sang.- Dềnh dàng: chậm chạp, rề rà, không vội vàng gì-> cảm nhận bằng mắt-> êm ả, tĩnh lặng.- Đám mây/ vắt nửa mình sang thu-> nắng vẫn trải vàng nhưng đã nhạt dần.-> Hữu Thỉnh cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều giác quan (khứu giác, thị giác, xúc giác, thính giác) và sự rung động tinh tế.- Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. + Nghĩa thực: tả về hiện tượng sấm và hàng cây lúc thu sang. + Nghĩa ẩn dụ: sấm- những vang động bất thường

215

Page 216: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và n/thuật của đoạn thơ?

của ngoại cảnh, của cuộc đời- đã bớt đi sự bất ngờ đối với những người từng trải- hàng cây. Đây là sự suy ngẫm của tác giả về nhân sinh, về quy luật của cuộc sống, nhân lúc nói về cảnh t/nhiên, đất trời sang thu.IV- Tổng kết:- ND: những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.- NT: Thể thơ 5 chữ, bài thơ giàu hfnh ảnh, các biện pháp nhân hóa, ẩn dụ.

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố: - Theo em, nét riêng của thời điểm giao mùa được t/giả miêu tả đặc sắc nhất qua h/ảnh, câu thơ nào? Vì sao? - Đọc diễn cảm bài thơ?2. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung bài học. - Soạn bài: Nói với con-> giờ sau học.

*********************************************************************

NG: Tiết122 NÓI VỚI CON ( Y Phương) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con. Tình yêu sâu nặng cùng niềm tự hào về sức sống của d/tộc. - HS cảm nhận được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh của thơ ca miền núi.B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A: 2-Kiểm tra: - Học thuộc lòng bài: Sang thu. -Phân tích cảm nhận của tác giả? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Lòng yêu thương con, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy được truyền thống tổ tiên, q/hương là 1 thứ tình cảm cao đẹp của con người VN ta suôt bao đời nay. Bài thơ “Nói với con” của Y Phương cũng nằm trong cảm hứng phổ biến ấy

216

Page 217: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9nhưng nhà thơ có 1 cách xúc động rất riêng của mình. Để hiểu rõ hơn nội dung bài thơ này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

- Gọi HS đọc .

- Bài thơ được chia làm mấy đoạn? ND từng đoạn?

- T/yêu thương của cha mẹ với con cái t/hiện qua h/ảnh thơ nào?

-C/sống lao động của người đồng mình được t/giả tái hiện qua h/ảnh nào?

- Người đồng mình có những đức tính đáng quý gì?- Người cha dặn dò, mong ước con điều gì qua những phẩm chất ấy?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Y Phương- sinh 1948.- Quê : Cao Bằng.- Năm 1968: ông nhập ngũ, 1981 chuyển về công tác tại sở VH- thông tin Cao Bằng. Từ 1993 là chủ tịch Hội VH n/thuật Cao Bằng.- Thơ ông t/hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu h/ảnh của người miền núi. 2- Tác phẩm: Bài thơ được in trong tập: Thơ VN 1945- 1985.II- Đọc và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc2- Chú thích: SGK.III- Bố cục, thể loại: 1. Bố cục: 2 đoạn.- Đ1:… “nhất trên đời”: con lớn lên trong tình y/ thương, sự nâng đỡ của cha mẹ, trong c/sống l/động của q/hương.-Đ2: còn lại: lòng tự hào về sức sống m/mẽ, bển bỉ của con người quê hương và niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy.IV.Phân tích:1-Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con:* Con cái lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ- Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười-> Không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt. Từng bước, tiếng cười của con đều được cha mẹ vui mừng chăm chút đón nhận.* Con được trưởng thành trong c/sống lao động và nghĩa tình của quê hương. + C/sống lao động cần cù: Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát-> Ken, cài- vừa m/tả cụ thể công việc, vừa nói lên sự gắn bó, quấn quýt. + Núi rừng q/hương: Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng.-> T/nhiên che chở, đã nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn và lối sống.2- Đức tính cao đẹp của “người đồng mình” và mong ước của người cha qua lời tâm tình với con: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn-> Người đồng mình sống vất vả, mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với q/hương dẫu còn cực nhọc, đói nghèo. Sống trên đá không chê đá gập ghềnh …Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc.-> Cha mong muốn con sống có nghĩa tình, thủy chung với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí và niềm tin của mình. Người đồng mình thô sơ da thịt Nhưng chẳng mấy ai nhỏ bé Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương-> Người đồng mình m/mạc nhưng giàu ý chí, n/tin. Họ thô sơ da thịt, nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn, ý chí và ước mong XD quê hương. Bằng sự LĐ cần cù, nhẫn nại hàng ngày, đã làm nên quê hương với truyền thống, p/tục, tập quán tốt đẹp. Lên đường Không bao giờ được nhỏ bé.-> Cha mong muốn con biết tự về t/thống q/hương, cần tự tin vững bước trên đường đời.

217

Page 218: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Người cha con mong ước ở con điều g?

- Nhận xét về cách nói của người cha?

- Qua cách nói em cảm nhận gì về t/cảm của người cha với con, điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền cho con là g?- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và n/thuật của bài thơ?

- Giọng điệu trìu mến, các hình ảnh cụ thể, cách d/đạt mộc mạc theo cách nói của người dân miền núi, nhưng vẫn rất gợi cảm.- Tình cảm cha với con là t/cảm yêu thương, trìu mến t/tha. Điều lớn lao mà cha muốn truyền cho con chính là lòng tự hào về sức sống m/mẽ, bền bỉ về t/thống cao đẹp của q/hương và niềm tin khi bước vào đời.IV- Tổng kết:- ND: T/cảm thắm thiết của cha mẹ với con cái, ca ngợi s/sống bền bỉ và t/thống cao đẹp của q/hương và niềm mong ước con kế tục xứng đáng truyền thống ấy.- NT: Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên, giọng điệu t/tha, trìu mến, xây dựng h/ảnh cụ thể mà có tính k/quát, mộc mạc mà giàu chất thơ.

Hoạt động4: Vận dụng:1. Củng cố: - Đọc diễn cảm lại bài thơ? - Đặt mình vào n/vật người con, viết 1 bài văn ngắn về cảm xúc, s/nghĩ của mình khi nghe lời cha nói?2. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ, nắm ND bài học. - Xem trước bài: Nghĩa tường minh và hàm ý-> Giờ sau học.

Tiết123 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM ÝNG: A-Mục tiêu cần đạt:

218

Page 219: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giúp HS xác định được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu - Biết cách vận dụng khi giao tiếp. - Giáo dục học sinh sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong c/sống có khi người ta dùng cách nói thẳng trực tiếp điều muốn nói, nhưng cũng có khi người ta không d/đạt điều muốn nói bằng từ ngữ trong câu mà vẫn có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. Để hiểu rõ hơn về những cách nói đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Câu nói thứ nhất, anh t/niên muốn nói điều gì?

- Câu nói t2 của anh t/niên có ẩn ý gì không?- T/nào là nghĩa t/minh? Nghĩa hàm ý?Hoạt động3:

- Câu nào cho thấy ông họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh t/niên? Từ ngữ nào?- Tìm từ ngữ m/tả thái độ của cô gái? T/độ ấy giúp em đoán ra điều gì có l/quan đến chiếc khăn mùi xoa?

- Hàm ý của câu in đậm là gì?

I- Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:1- Bài tập: HS đọc.2- Nhận xét:- Anh muốn nói: anh rất tiếc. Nhưng anh không muốn nói thẳng đ/đó có thể vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của mình-> cách nói hàm ý- Không có ẩn ý-> cách nói tường minh3- Ghi nhớ: SGK- HS đọc.II- Luyện tập: 1-Bài tập 1: HS đọc.- Câu: nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy. Cụm từ: tặc lưỡi-> ông họa sĩ chưa muốn chia tay anh t/niên.- …mặt đỏ ửng (ngượng) Nhận lại chiếc khăn( không tránh được) Quay vội đi (quá ngượng)-> Cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng, cô ngượng vì kín đáo để lại khăn làm kỷ vật cho người t/niên, thế mà anh đã quá thật thà tưởng cô bỏ quên, nên gọi cô trả lại.2-Bài tập 2: Đọc SGK.- Câu: tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá

219

Page 220: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Tìm hàm ý câu trong đoạn trích

- Các câu in đậm có chứa hàm ý không? Vì sao?

-> Ông họa sĩ chưa kịp uống nước chè đấy.3- Bài tập 3: Đọc bài tập- Câu: cơm chín rồi- hàm ý: ông vô ăn cơm đi.4- Bài tập 4:- Câu 1: câu nói lảng.- Câu thứ 2: câu nói dở dang-> Không chứa hàm ý.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - T/nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Cho VD?5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập trong SGK. - Nắm lại ND bài học. - Đọc trước bài: NL về 1 đoạn thơ, bài thơ-> giờ sau học.

*********************************************************************NS: Tiết124 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠNG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu rõ thế nào là NL về một đoạn thơ, bài thơ. - Nắm vững các yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Rèn kĩ năng nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Nhắc lại ND từng phần bài NL về tác phẩm truyện? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động NL về 1 đoạn thơ, bài thơ là 1 kiến thức thuộc NL VHọc. Vậy để làm được kiểu bài ấy, thì người viết phải đạt những yêu cầu gì? Yêu cầu ấy được t/hiện trong bài làm ntn? Chúng ta cùng học bài hôm nay để trả lời cho câu hỏi đó.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

I- Tìm hiểu bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ:1- Bài tập: HS đọc.2- Nhận xét:

220

Page 221: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- V/đề NL của văn bản là gì?

- Những l/điểm về h/ảnh m/xuân trong bài thơ được bài viết nêu ntn?

- Bài viết đã sử dụng những l/cứ nào để làm s/tỏ các l/điểm đó?- Hãy chỉ rõ các phần MB, TB, KB của bài viết?

- N/xét về bố cục của VB?

- Cách diễn đạt của bài văn ntn?

- T/nào là NL về 1 đ/thơ, b/thơ?- Để có những nhận xét, đánh giá người viết phải dựa vào đâu?

Hoạt động:3- Ngoài các l/điểm đã nêu, ở bài viết trên, em hãy nêu thêm các luận điểm khác?

- H/ảnh mùa xuân và t/cảm t/tha của Thanh Hải trong bài: Mùa xuân nho nhỏ.- Các luận điểm: + H/ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa, trong đó h/ảnh nào cũng thật gợi cảm, đáng yêu. + H/ảnh mùa xuân rạo rực của t/nhiên, đ/nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ. + H/ảnh mùa xuân nho nhỏ t/hiện khát vọng hòa nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình ảnh mùa xuân t/nhiên, đất nước ở trước.- Người viết chọn giảng, bình các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, p/tích giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.- Kết cấu: + MB: Từ đầu->… “đáng trân trọng” + TB: tiếp->… “các hình ảnh ấy của mùa xuân” + KB: còn lại.- Giữa các phần của VB có sự l/kết tự nhiên về ý và về d/đạt.- Cách diễn đạt: + Người viết đã trình bày những cảm nghĩ, đánh giá của mình bằmg t/độ tin yêu, bằng tình cảm t/tha, trìu mến. + Lời văn toát lên những rung động trước những đ/sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ T.Hải.3- Ghi nhớ: SGK- HS đọc.

II- Luyện tập: HS đọc bài tập SGK.- HS thảo luận- Trình bày bổ sung.- VD: các luận điểm về kết cấu, về giọng điệu trữ tình hay ước mong được hòa nhập của nhà thơ.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Yêu cầu của kiểu bài NL về 1 TP thơ.5. Hướng dẫn về nhà: - VN: triển khai các luận điểm đã tìm thêm thành những đoạn văn. - Học kĩ về kiểu bài NL về TP thơ. - Xem trước bài: Cách làm bài NL về một đ/thơ, bài thơ.

Tiết125 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT 221

Page 222: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

NG: ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS biết cách viết bài NL về một đoạn thơ, bài thơ đúng với yêu cầu đă học ở các tiết trước. - Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài n/luận về một đoạn thơ, bài thơ. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Thế nào là NL về 1 đ/thơ, bài thơ? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Để hiểu rõ về các bước làm bài, cách tổ chức triển khai các luận điểm trong bài NL về 1 bài thơ, đoạn trích, chúng ta cùng học bài hôm nay.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Các đề bài trên được cấu tạo khác nhau ntn?

- Các mệnh lệnh b/hiện các yêu cầu gì với người làm bài?

- Để làm bài NL, em phải tiến hành theo những bước nào?- Phân tích đề văn trên?

- Để tìm ý cho bài viết, em đặt các câu hỏi gì?

I- Đề bài bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ:1- Bài tập: HS đọc.2- Nhận xét:- Đề 4, 7 không có mệnh lệnh của đề.- Có đề mệnh lệnh: phân tích, suy nghĩ, cảm nhận… + Phân tích: Chỉ định về p/pháp. + Cảm nhận: ấn tượng, cảm thụ. + Suy nghĩ: nhận định, phân tích. + Không có mệnh đề: người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong đề bài.II- Cách làm bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ:1- Các bước làm bài: Đề bài: đọc SGK.a- Tìm hiểu đề, tìm ý:+ Tìm hiểu đề: - T/loại: phân tích. - ND: Tình yêu q/hương của Tế Hanh. - P/vi dẫn chứng: Quê hương- Tế Hanh+ Tìm ý: - Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào? Tâm trạng của tác giả? - ND diễn đạt trong bài thơ là?

222

Page 223: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Dựa vào dàn ý, viết thành văn bản?

- Chỉ ra bố cục bài viết?

- Những nhận xét chính về t/yêu quê hương của Tế Hanh được người viết trình bày ở thân bài?

- Những ý kiến nhận xét ấy được khẳng định bằng cách nào?- TB được l/kết với MB và KB ra sao?

- Sức hấp dẫn và t/phục của VB là do đâu?

- N/thuật đ/sắc để góp phần thể hiện nội dung đó? - Em có thể khái quát thành những luận điểm về t/yêu quê hương của tác giả?b- Lập dàn ý: HS đọc dàn ý SGK.c- Viết bài:- Nhóm 1: viết phần mở bài.- Nhóm 2: viết ý 1, 2 phần thân bài. + Khái quát chung về bài thơ: Một tình yêu quê tha thiết, trong sáng. + Cảnh ra khơi: vẻ đẹp trẻ trung đầy sức sống.- Nhóm 3: viết ý 3, 4 phần thân bài. + Cảnh trở về đông vui. + Nỗi nhớ quê hương.- Nhóm 4: viết phần kết bài.-> Đại diện nhóm lên trình bày.-> Bổ sung, nhận xét.d- Đọc, sửa chữa:2- Cách tổ chức, triển khai các luận điểm:a- bài tập: đọc SGK.b- Nhận xét:- Mở bài:->…rực rỡ: giới thiệu về dòng cảm xúc và bài thơ quê hương.- TB: ->…thành thực của Tế Hanh: trình bày các cảm nhận về cảm xúc của Tế Hanh khi ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, c/sống lao động.- KB: còn lại: k/định sức hấp dẫn của bài thơ và ý nghĩa của t/yêu q/hương.- Những nhận xét chính về t/yêu q/hương của Tế Hanh. + Nổi bật là h/ảnh cảnh ra khơi. + Cảnh đón đoàn thuyền đánh cá trở về. + Hình ảnh người dân chài. + Nỗi nhớ quê.- Ý kiến, nhận xét luôn gắn với sự p/tích, bình giảng cụ thể h/ảnh, ngôn từ, giọng điệu bài thơ.- TB phân tích, CM làm sáng tỏ những n/xét bao quát đã nêu ở MB. Từ các luận điểm này dẫn đến phần KB đ/giá sức hấp dẫn, k/định ý nghĩa bài thơ.- Sức hấp dẫn của VB: + Người viết đã phân tích, b/giảng các h/ảnh đ/sắc để làm nổi rõ luận điểm. + Bố cục VB mạch lạc sáng rõ. + Người viết trình bày cảm nghĩ, ý kiến bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha với bài thơ.

223

Page 224: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Em rút ra yêu cầu cơ bản gì để làm tốt bài NL về một đ/thơ, bài thơ?Hoạt động3: Luyện tập

- Để tìm ý ta cần đặt và trả lời các câu hỏi gì?

3- Ghi nhớ: SGK- HS đọc.

II- Luyện tập: HS đọc bài tập SGK.- ND khổ thơ trên là gì?- Cảnh đất trời sang thu được t/giả m/tả qua h/ảnh, chi nào?- Cảm xúc của nhà thơ được t/hiện qua các từ ngữ nào? Cảm xúc gì?

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Nêu ND từng phần bài NL về 1 TP thơ.5. Hướng dẫn về nhà: - Vn viết hoàn chỉnh đề văn trên. - Học ND phần ghi nhớ. - Soạn bài: Mây và sóng -> giờ sau học.

*********************************************************************

NG: Tiết126 MÂY VÀ SÓNG ( R. Ta-go) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. - Thấy được đặc sắc nghệ thuật của lối thơ văn xuôi, trong lời kể có xen đối thoại, cách XD hình ảnh thiên nhiên. - Giáo dục cho học sinh có tình cảm thiêng liêng trong sáng và biết kính trọng cha mẹ... B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9A 2-Kiểm tra: - Học thuộc lòng bài: Nói với con? -Tình cảm và điều mong ước của tác giả với con ntn? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động

224

Page 225: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Tình mẹ con là đề tài vĩnh cửu của VH n/thuật. Đại thi hào Ta-go (Ấn Độ) cũng có 1 bài thơ rất hay về đề tài này. Đó là bài: Mây và sóng. Để hiểu rõ hơn ND bài thơ chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

GV hướng dẫn cách đọc?- Gọi HS đọc .Đọc các chú thích SGK?

- Cách tổ chức bài thơ có gì đặc biệt ? Các phần có gì giống và khác nhau? Tác dụng của nó trong việc t/hiện chủ đề bài thơ?

- Những người sống trên mây đã nói gì với em bé?

- Những người sống trên mây đã nó gì với em bé?

- T/giới của mây và sóng có gì hấp dẫn?

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Ta-go (1861- 1941).- Là thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ.- Để lại 1 gia tài Vhóa n/thuật đồ sộ cả về thơ văn, họa, nhạc.- Với tập “Thơ Dâng” ông đã là nhà văn đầu tiên của Châu Á được giải thưởng Nô-ben về VH 1913.- Thơ Ta-go t/hiện tinh thần d/tộc, dân chủ sâu sắc, tinh thần nhân văn cao cả và chất trữ tình triết lí nồng đượm.2- Tác phẩm: - Bài thơ được viết bằng tiếng Ben-gan, xuất bản năm 1909II- Đọc , chú thích:1. Đọc HS đọc.

2. CHú thích:SGK

III- Bố cục: - Lời của em bé có thể chia làm 2 phần: từ đầu->…xanh thẳm và còn lại.- Hai phần giống nhau về số dòng thơ, có sự lặp lại về từ ngữ, cấu trúc, cách XD h/ảnh. Mỗi phần lời của em bé gồm:lời mời gọi, lời từ chối của em bé, t/chơi của em bé.- Lời tâm tình của em được đặt vào 2 tình huống thử thách khác nhau-> diễn tả tình cảm dạt dào, dâng trào của em bé.IV- Phân tích:1-Lời mời gọi của những người sống trên mây, trên sóng:- Những người sống trên mây: Chơi từ khi thức dậy- chiều tà, bình minh vàng, vầng trăng bạc.- Những người sống trên sóng: Ca hát từ sáng sớm- hoàng hôn, ngao du nơi này , nơi nọ.-> Vẽ ra1 t/giới hấp dẫn giữa vũ trụ rực rỡ sắc màu, với những tiếng ca du dương bất tận, được đi khắp nơi này nơi nọ.- Cách đến với họ: + Đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời…

225

Page 226: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Cách đến với họ có gì đặc biệt và hấp dẫn?

- Em bé đă nói g với những người sống trên mây và sóng?- Lí do nào khiến em bé từ chối lời mời gọi?

- Em bé đã t/tượng ra trò chơi đầy thú vị khác ntn?

- Trò chơi của em hay và thú vị hơn lời rủ rê của những người sống trên mây, sóng ở điểm nào?

- Cảm nhận về cái hay của câu thơ: Con lăn…lòng mẹ?

- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và n/thuật của bài thơ?

+ Đến ra biển cả, nhắm nghiền mắt lại…-> Lời mời gọi của những người sống trên mây, sóng chính là tiếng gọi của t/giới diệu kì.2- Lời chối từ của em bé:- Mẹ mình đang đợi ở nhà. Làm sao có thể rời. Mẹ luôn muốn mnh ở nhà, làm sao có thể rời mẹ.-> Sức níu giữ của t fnh mẫu tử. Tfnh y/thương mẹ đã thắng lời mời gọi đầy hấp dẫn của những người sống trên mây và sóng. Tinh thần nhân văn sâu sắc của bài t/hiện chính ở sự khắc phục ham muốn ấy.3- Trò chơi của em bé: HS đọc các câu thơ nói về trò chơi của em bé.- Em biến chính mình là mây, rồi thành sóng, ce òn mẹ là trăng và bến bờ kì lạ.- Hay, thú vị: không chỉ có mây mà ce òn có trăng- hiện thân của mẹ, không phải chỉ để đùa vui như những người sống trên mây, sóng, mà để sống dưới 1 mái nhà cho em được ôm ấp, được đón nhận ánh sáng dịu dàng. Em không chỉ có sóng mà ce òn có bến bờ kì lạ- hiện thân của mẹ, bờ biển bao dung, rộng mở luôn sẵn sàng đón tiếp em.- Câu thơ tạo ra 1 h/ảnh t/trưng mang màu sắc triết lí đậm đà nhất. So sánh tình mẹ con gắn với q/hệ mây- trăng, biển- bờ, t/giả nâng t/cảm ấy lên kích cỡ vũ trụ.- Đến câu cuối: Không ai biết…chốn nào- nói như vậy có nghĩa là mẹ con ta ở khắp mọi nơi, không ai có thể tách rời, chia cắt được mẹ con ta, cũng có nghĩa tình mẫu tử ở khắp nơi t/liêng, bất diệt. IV- Tổng kết:- ND: Bài thơ t/hiện t/yêu t/tha, sâu nặng của đứa con với mẹ, ca ngợi tình mẫu tử t/liêng, bất diệt, tấm lòng yêu thương trân trọng của tác giả với trẻ thơ.- NT: Là thơ văn xuôI, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại, nhưng có sự biến hóa và p/triển. XD h/ảnh t/nhiên giàu ý nghĩa t/trưng.

Hoạt động4: Vận dụng4. Củng cố: - Đọc diễn cảm lại bài thơ? -Nêu cảm nhận sâu sắc của mình về bài thơ?5. Hướng dẫn về nhà: - VN học thuộc lòng bài thơ, nắm ND bài học. - Vẽ 1 bức tranh minh họa cho bài thơ. - Xem trước bài: Ôn tập thơ-> giờ sau học.

226

Page 227: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

NG: Tiết127 ÔN TẬP THƠ

A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn 9. - Củng cố những tri thức về thể thơ trữ tình. - Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D 2-Kiểm tra: - Học thuộc lòng bài: Mây và sóng? Nêu cảm nhận sâu sắc nhất về bài thơ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong chương trình Ngữ văn 9, chúng ta đã học nhiều t/phẩm thơ. Vậy để giúp các em nhớ lại ND chính của từng bài và hệ thống hóa kiến thức theo giai đoạn. Chúng ta cùng nhau đi ôn tập lại qua tiết học hôm nay.Hoạt động 2: Ôn tập

- Gọi HS lên điền các thông tin theo bảng thống kê trong SGK?

- Hãy s/xếp các bài thơ theo từng giai đoạn?

- Các TP thơ đã tái hiện c/sống đất nước và h/ảnh con người VN ntn?

1- Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại:- HS lên bảng làm.- Nhận xét, bổ sung.2- Sắp xếp các tác phẩm theo giai đoạn:- Từ 1945- 1954: Đồng chí.- Từ 1954- 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò- Từ 1964- 1975: Bài thơ… kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.- Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.- Nội dung: + Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người VN suốt thời kì l/sử từ sau 1945 qua nhiều g/đoạn. * Đất nước và con người VN trong 2 cuộc k/chiến chống Pháp, chống Mĩ, với nhiều g/khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. * Công cuộc xây dựng LĐ đất nước và nhiều quan

227

Page 228: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

-Tư tưởng, tình cảm của con người VN được t/hiện ra sao?

- Hãy so sánh bài: Khúc hát…, Con cò, Mây và sóng?

- Hãy so sánh 3 bài: Đồng chí, Bài thơ về…, Ánh trăng?

- So sánh về bút pháp của các bài thơ?

hệ tốt đẹp của con người. + Các TP thể hiện tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người VN trong thời kì l/sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc. * Tình yêu quê hương, đất nước. * Tình đống chí, sự gắn bó với CM, lòng kính yêu Bác Hồ. * Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.3- So sánh các bài thơ có đề tài gần gũi:- Giống: đều ca ngợi tình cảm mẹ con t/thiết, t/liêng.- Khác: + Khúc hát…mẹ: là sự thống.nhất của t/yêu con với t/yêu nước, gắn bó với CM và ý chí chiến đấu của người mẹ d/tộc Tà Ôi … + Con ce ò: khai thác đề tài và p/triển tứ thơ từ hình tượng con ce ò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ con và ý nghĩa của lời ru. + Mây và sóng: hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để t/hiện t/yêu mẹ t/thiết của tuổi thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều h/dẫn khác trong vũ trụ.4- Hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: Đều viết về người lính với vẻ đẹp tình cảm, tâm hồn, nhưng mỗi bài lại có nét riêng và được đặt trong hoàn cảnh khác nhau.- Đồng chí: viết về người lính trong t/k đầu của cuộc k/chiến chống Pháp. Ca ngợi t/cảm đồng chí, đồng đội t/liêng của những người cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn và cùng chung lí tưởng c/đấu.- Bài thơ về …: khắc họa hình ảnh các c/sĩ lái xe trên tuyến đường T/Sơn trong những năm k/chiến chống Mĩ.- Ánh trăng: suy nghĩ của người lính đã đi qua cuộc c/tranh nay sống giữa T/phố trong hòa bình, gợi những kỉ niệm gắn bó của người lính với đ/nước, với đồng đội trong những năm tháng g/lao của cuộc c/tranh, để từ đó nhắc về đạo lí tình nghĩa thủy chung.5- So sánh về bút pháp tạo hình ảnh của 1 số bài thơ:- Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, t/tượng, so sánh mới mẻ, đ/đáo.- Ánh trăng: nhiều hình ảnh và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa k/quát và b/tượng của h/ảnh.

228

Page 229: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Mùa xuân nho nhỏ: XD nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sáng tạo.- Con cò: Vận dụng sáng tạo h/ảnh con cò trong ca dao, từ đó l/tưởng, t/tượng sáng tạo, mở rộng của t/giả. h/ảnh thiên về ý nghĩa biểu tượng, nhưng gần gũi, quen thuộc mà vẫn có khả năng hàm chứa nhữngý nghĩa mới và có giá trị biểu cảm.

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Lấy các d/chứng minh họa cho từng nội dung của các t/phẩm thơ? - Phân tích 1 h/ảnh thơ, 1 đoạn thơ mà em thích bằng 1 đ/văn. - Ôn tập những nội dung bài học-> chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài: Nghĩa tường minh, hàm ý-> Giờ sau học.

*********************************************************************NS: Tiết128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM ÝNG: (tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận biết được 2 đ/kiện sử dụng hàm ý: người nói- viết- có ý thức đưa hàm ý vào câu nói; người nghe- đọc- có năng lực giải mã hàm ý. - Rèn kĩ năng sử dụng hàm ý hợp lí khi nói, viết. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D 2-Kiểm tra: - Thế nào nghĩa tường minh, hàm ý ? Cho VD? - Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Hàm ý là những điều người nói muốn người nghe suy ra từ câu nói của mình. Khi người nghe hiểu được hàm ý, nghĩa là hàm ý được sử dụng thành công. Vậy muốn sử dụng hàm ý trong lời nói cần có điều kiện gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Nêu hàm ýcủa những câu in đậm?- Vì sao chị Dậu không nói thẳng ra

I- Điều kiện sử dụng hàm ý:1- Bài tập: HS đọc.- Câu 1: sau bữa ăn này con không ce n được ở nhà với thầy mẹ và

229

Page 230: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9với con?

- Hàm ý câu nào của chị Dậu rõ hơn?- Chi tiết nào cho thấy cái Tư đã hiểu hàm ý trong câu của mẹ?- Đ/kiện để sử dụng hàm ý là gì?Hoạt động3:Luyện tập

- Người nói, người nghe là ai? - Hàm ý của câu nói?- Người nghe có hiểu hàm ý của người nói không?

- Hàm ý của câu in đậm là gì?

- Sử dụng hàm ý trên có có thành công không?

- Điền vào lượt lơì của B trong đoạn thoại để có 1 câu có hàm ý từ chối?

- Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “hi vọng” với “con đường”?

- Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại trong bài: Mây và sóng? Viết thêm câu có hàm ý mời mọc rõ hơn?

các em nữa. Mẹ đă bán con-> điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.- Câu 2: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị, thôn Đoài.- Hàm ý của câu 2 rõ hơn vì cái Tý không hiểu hàm ý của câu thứ nhất.- Sự giãy nảy trong tiếng khóc: U bán con thật đấy ư-> cái Tý hiểu hàm ý.2:Kết luận- Ghi nhớ: SGK- HS đọc.

II- Luyện tập: 1-Bài tập 1: HS đọc.a- Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông họa sĩ, cô gái.- Hàm ý: mời bác và cô vào nhà uống nước.- Chi tiết: ông liền theo anh thanh niên vào nhà và ngồi xuống ghế-> người nghe hiểu hàm ý.b- Người nói: anh Tấn- người nghe: thím Hai Dương.- Hàm ý: chúng tôi không thể cho được.- Câu nói: Thật là càng giàu…giàu có-> hiểu hàm ý.c- Người nói: Thúy Kiều- người nghe: Hoạn Thư.- Hàm ý: câu 1: mát mẻ, chế giễu: quyền quý như tiểu thư cũng phải đến trước “hoa nô” này ư? Câu 2: Hãy chuẩn bị nhận lấy sự báo oán thích đáng.- Câu : Hoạn Thư hồn lạc…kêu ca-> đã hiểu hàm ý.2-Bài tập 2: Đọc SGK.-Hàm ý: chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. Em không nói thẳng ra vì trước đó đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả và vì bực mình.- Anh Sáu vẫn ngồi im-> anh Sáu tỏ ra không cộng tác-> không thành công.3- Bài tập 3: Đọc bài tập Chia lớp làm 2 nhóm. Thi chạy tiếp sức. Nhận xét, sửa chữa.4- Bài tập 4:- Hàmý: tuy hi vọng chưa thể nói ra là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng t/hiện thì có thể đạt được.

5- Bài tập 5: đọc bài tập- 2 câu mở đầu: bọn tớ chơi.- Câu có hàm ý chối: mẹ mình đang…, làm sao.VD: chơi với bọn tớ thích lắm đấy.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố: - Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý? Làm lại các bài tập trong SGK.5. HƯớng dẫn về nhà: - Ôn tập lại toàn bộ những TP thơ hiện đại đã học-> giờ sau kiểm tra văn1 tiết.

230

Page 231: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 130 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 NG: (Viết ở nhà) A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 9D 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng (phần tự luận).Hoạt động2 I- Phân tích đề : - Thể loại : Văn nghị luận về 1 đoạn truyện. - Nội dung : Tình mẫu tử. - Phạm vi KT: Đoạn trích: Trong lòng mẹ. II- Dàn ý : (như đáp án chấm tiết 120 ) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS . 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ý cơ bản, giải quyết theo yêu cầu của đề .- Một số bài cũng biết tách ý và lập luận chặt chẽ.

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết còn sơ sài .- Một số bài diễn đạt còn vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục- Chưa nêu được những nhận xét, suy nghĩ của cá nhân về tình mẫu tử.

Hoạt động4 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 : Vận dụng : 4. Củng cố:

- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt . 5.Hướng dẫn về nhà:

- VN xem lại cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hay đoạn truyện.- Viết lại đề văn theo dàn ý đã chữa .

NS: Tiết131: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT NG: ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS có khả năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về 1 đoạn thơ, bài thơ. - Luyện tập cách làm dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi Nl về 1đoạn thơ, bài thơ

231

Page 232: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đề cương ở nhà của HS ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động ở các tiết học trước, các em đã được học về cách làm bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ. Để củng cố tốt hơn phần lí thuyết đã học và để rèn kĩ năng trình bày 1 vấn đề trước lớp, trước tập thể. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học giờ luyện nói…Hoạt động2: Luyện nói

- Gọi HS đọc đề bài SGK.

- Cho HS trình bày dàn ý theo ND đã chuẩn bị sẵn.Chú ý: nhắc nhở HS về ND, cách d/đạt, t/phong, p/cách t/hiện…

1- Đề bài: Bếp lửa sưởi ấm 1 đời- Bàn về bài bếp lửa của Bằng Việt.2- Trình bày theo dàn ư chuẩn bị sẵn:a- Mở bài: Tham khảo 2 cách nêu trong SGK.b- Thân bài:- Mở đầu bài thơ, h/ảnh bếp lửa xuất hiện và điệp lại- sức ấm và ánh sáng của nó lan tỏa trong toàn bài- nỗi nhớ bà của đứa cháu cũng ấm nóng, da diết, thấm thía trong từng câu, chữ: “Cháu thương…mưa”- ở khổ thơ thứ 2: mùi khói hun đã gợi lại cả 1 q/khứ đau thương, đầy những thảm cảnh của nạn đói với những thân phận, trong đó có bà và cháu.- Hình ảnh bà và bếp lửa còn gắn với tiếng kêu khắc khoải của chim t/hú- gợi lên sự nhớ nhung, xa cách. Trong những ngày kháng chiến, giặc đốt phá làng, gia đình li tán, trên cái nền hoang tàn ấy và trong tiếng kêu khắc khoải của chim tu hú, 2 bà cháu đã âm thầm nương tựa vào nhau để duy trì sự sống. Trong gian khổ, bần hàn những p/chất của bà vẫn tỏa sáng, nồng đượm.- Đến khổ thơ thứ 5, nhà thơ nhắc đến h/ảnh ngọn lửa. Từ 1 b/lửa hữu hình, cụ thể, gần gũi trong mỗi gia đfnh, cháu l/tưởng đến ngọn vô hfnh: “Một ngọn…sẵn”- t fnh bà nồng đượm đă ấp ủ, sưởi ấm cháu qua tháng năm cuộc đời. Tfnh bà như n/lửa thắp sáng n/tin cho cháu- một n/tin bất diệt.- Nhà thơ khái quát vẻ đẹp của ngọn lửa là vẻ đẹp k lạ và

232

Page 233: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Gọi HS lên nhận xét, bổ sung.

t/liêng. Tình y/thương và lng n/ái bao la của con người mãi ấm nóng, bền bỉ tỏa sáng trường tồn.- Kết thúc bài thơ, h/ảnh người bà và ngọn lửa được kết lại trong 1 câu hỏi tu từ: “Sáng mai…chưa?”. Đó là 1 nỗi nhớ đau đáu, da diết thường trực.c- Kết bài: Bằng Viết muốn nói 1 điều: k lạ , t/liêng nhưng cũng rất đỗi g/dị của đời người: tình yêu q/hương, xứ xở bắt nguồn từ những gì đơn sơ, g/dị, gần gũi nhất. Bà nhóm bếp lửa là nhóm lên sự sống với bao nỗi vui buồn, ngọt bùi, nồng đượm t/t fnh khởi đầu cho mọi t/cảm, vun đắp cho n/cách con người hoàn thiện sau này.3- Nhận xét:- Nhận xét về ND và cách d/đạt…- Nhận xét về tác phong, cách t/hiện…- Bổ sung

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Viết hoàn thiện đề văn trên vào vở. - Nắm kĩ cách làm bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ.5. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Những ngôi sao xa xôi-> Giờ sau học. (Trả lời các câu hỏi trong SGK- phần đọc hiểu văb bản)

Tiết132: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNGNG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được khái niệm về VB nhật dụng, hệ thống hóa được các chủ đề của VB nhật dụng trong chương trình THCS. - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi nhớ, lập bảng hệ thống các tác phẩm văn bản nhật dụng trong chương trình. - Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích văn chương. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra:

233

Page 234: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Lồng vào trong bài. 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong chương trình Ngữ văn THCS, các em đã được học 1 số tác phẩm Vb nhật dụng. Để giúp các em có cái nhìn tổng quát về các tác phẩm này, chúng ta cùng học bài.Hoạt động2:Khám phá và kết nối:

- Thế nào là văn bản nhật dụng?

- Các VB nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề gì ?

I- Khái niệm văn bản nhật dụng: Khái niệm của VB nhật dụng không phải là khái niệm thể loại, cũng không phải là kiểu VB. Nó chỉ đề cập đến chức năng, đề tài và tính cập nhật của ND v/bản mà thôi- Tính cập nhật: giúp HS hòa nhập với XH hiện tại.- VB nhật dụng có thể sử dụng ở mọi thể loại và mọi kiểu VB.- Vb n/dụng vẫn là 1 bộ phận của phân môn Ngữ văn, nên VB được chọn lọc vẫn phảỉ đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kĩ năng của môn Ngữ văn.II- Nội dung của Vb nhật dụng:+ Cập nhật: là gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày. Song tính bức thiết phải gắn với vấn đề cơ bản của cộng đồng, phải thường nhật, lâu dài của sự phát triển lịch sử.+ Các đề tài: a- Di tích LS, danh lam thắng cảnh, sinh hoạt VH trên đất nước VN: Cầu Long Biên …, Động Phong Nha, Ca Huế trên sông Hương. b- Vấn đề quyền con người, quyền trẻ em: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Cuộc chia tay… c- Vấn đề về vai trò của nhà trường, vai trò của người phụ nữ đối với mỗi c/người: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi. d- Tệ nạn ma túy, thuốc lá: Ôn dịch thuốc lá. đ- Vấn đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc:Phong cách Hồ Chí Minh e- Vấn đề bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh: Đấu tranh cho 1 TG hòa bình.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - Em hiểu thế nào là tính cập nhật trong Vb nhật dụng.5.Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại và tìm hiểu ND của các văn bản trên. - Đọc tiếp 2 phần còn lại-> giờ sau học tiếp.

234

Page 235: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Tiết133: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNGNG: (tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được hình thức của VB nhật dụng. - Củng cố thêm ý thức vận dụng vào thực tiễn về những điều đã học ở các văn bản nhật dụng. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, kĩ năng khái quát hóaB. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Các vấn đề mà các Vb nhật dụng đã học, đã đề cập là gì? Có VD minh họa? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Văb bản nhật dụng tồn tại dưới hình thức ntn? Cách học loại Vb này, có những yêu cầu gì riêng biệt? Chúng ta cùng học tiếp bài.Hoạt động2: Khám phá và kết nối:

- Hình thức của văn bản nhật có đặc điểm gì?

- Hãy chỉ ra việc kết hợp giữa 2 phương thức NL và TM trong: Phong cách HCM?- Tìm y/tố biểu cảm trong: Ôn dịch thuốc lá?- Tìm hiểu cách lập luận ở 1 đoạn trong VB: Phong cách HCM?

- Phương pháp học VB nhật

III- H1 ình thức văn bản nhật dụng: - Các VB nhật dụng được học có hình thức đa dạng:- Có VB là 1 bút kí, hồi kí, có VB là 1 bức thư, hay 1 bản thông báo, 1 bài xã luận.- Một số VB có sự kết hợp nhuần nhuyễn các p/thức biểu đạt: tự sự và m/tả: Cuộc chia tay…bê, TM và m/tả: Ca Huế trên sông hương…- Một số VB mang t/chất hành chính, sử dụng nhiều yếu tố NL: Thông tin về TĐ năm 2000, Tuyên bố…trẻ em.

HS thảo luận , trình bày. HS tự tìm.

HS thảo luận , trình bày.

IV- Phương pháp học Vb nhật dụng: Đọc SGK.

235

Page 236: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9dụng có những yêu cầu gì riêng biệt?

Đọc ghi nhớ SGK?

- Biết bày tỏ quan điểm, ý kiến riêng của mình về vấn đề được nêu ra trong các VB nhật dụng như: Kiên quyết không hút thuốc lá, không vứt rác ra môi trường xanh, sạch,đẹp...- Tham gia tích cực vào các hoạt động XH ở địa phương về làm sạch môi trường, bảo vệ di tích lịch sử…- Cần vận dụng kiến thức của môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong VB nhật dụng và ngược lại.- Cần căn cứ vào đặc điểm hình thức và phương thức biểu đạt của VB để phân tích tác phẩm.* Ghi nhớ: SGK- HS đọc.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - Hình thức tồn tại của Vb nhật dụng? - Phương pháp học văn bản n/dụng nào làm em tâm đắc nhất?5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm chắc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần TV -> giờ sau học.

NS: Tiết 134, 135 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 NG: A-Mục tiêu cần đạt: - HS biết cách vận dụng kiến thức và kĩ năng làm bài NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn thơ, bài thơ. - Có những cảm nhận và suy nghĩ riêng, vận dụng các phép lập luận trong quá trnh làm bài. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV chép đề lên bảng Đề bài: Cảm nhận và suy nghĩ của em về t/cảm cha con trong bài “Nói với con” của Y Phương Đáp án:- Hình thức: (1 điểm) bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt trong sáng, gợi cảm,

236

Page 237: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9các ý cần được tách hợp lí. Trình bày sạch, đẹp, không mắc lỗi chính tả.- Nội dung: (9 điểm) Cần đạt được các ý sau: A- Mở bài: GT tác giả, tác phẩm. Nêu cảm nhận chung về tác phẩm. B- Thân bài: + Bài thơ đã t/hiện tình cảm cha con thắm thiết qua lời nói chân thành, giọng điệu thiết tha, trìu mến. - Gợi k/khí gia đình ấm áp, gợi cuội nguồn sinh dưỡng với con người. - Niềm tự hào về s/sống mạnh mẽ, bền bỉ của q/hương. - Tự hào về truyền thống l/động, p/tục tốt đẹp của q/hương - Truyền cho con niềm tin khi bước vào đời. + Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ riêng: yêu thích, xúc động trước những lời nói của cha với con, hiểu thấm thía tình cha con, nguyện phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, biết kế thừa, giữ vững t/thống của q/hương, d/tộc. C- KB: KĐ: bài thơ t/hiện t/cảm cha con thắm thiết. LH, mở rộng các TP cùng đề tài.- Thang điểm: MB, KB: mỗi phần 1 điểm. TB: 7 điểm. Hoạt động4: Vận dụng - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Ôn tập lí thuyết chách làm bài NL về TP truyện. - Soạn bài : Bến quê -> giờ sau học

NG: Tiết136 Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ ( Nguyễn Minh Châu) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận ra được tình huống của truyện, ý nghĩa của t/huống; bước đầu cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người. - Thấy được đặc sắc trong nghệ thuật tạo tình huống của truyện. - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt t/phẩm tự sự. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động

237

Page 238: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Trong c/đời của con người nhiều khi những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, của quê hương mà phải hết đời người, hoặc đi nửa vòng trái đất ta mới nhận ra. Đó chính là 1 phần ý nghĩa triết lí trong truyện ngắn “Bến quê” của nhà văn Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm tới chúng ta. Để hiểu được rõ hơn ý nghĩa đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

- Gọi HS đọc (giọng trầm tư s/nghĩ của người từng trải).

- Hãy tóm tắt cốt truyện

Gọi HS đọc chú thích SGK.

- T/giả đã đặt nhân vật Nhĩ vào h/cảnh ntn?GV chốt.

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930- 1989)- Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ An.- Ông là nhà văn quân đội, nổi tiếng từ hồi kháng chiến chống Pháp.- Từ sau 1975, nhất là từ đầu những năm 80- t/kỉ XX, ông đă trăn trở, t/ti, đổi mới mạnh mẽ về tư tưởng và nghệ thuật, góp phần đổi mới VH nước nhà.- Năm 2000, ông được truy tặng giải thưởng HCM về VHNT.2- Tác phẩm: - “Bến quê” in trong tập truyện cùng tên của NMC xuất bản năm 1985.II- Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích:1- Đọc: HS đọc.2- Tìm hiểu cốt truyện: - Nhĩ đă từng đi khắp nơi trên trái đất về cuối đời lại bị cột vào giường bệnh với 1 căn bệnh hiểm nghèo đến nỗi không tự mình dịch chuyển được lấy vài mươi phân trên chiếc giường hẹp kê bên cửa sổ.- Nhĩ nhìn qua cửa sổ ngắm hàng cây bằng lăng, con sông Hồng trong nắng sớm và bãi bồi bên kia dòng sông.- Nhĩ trò chuyện với vợ, bày tỏ lòng biết ơn vợ.- Nhĩ sai con đi sang bãi bồi bên kia sông Hồng thay mình nhưng con trai anh lại sà vào 1 đám người chơi phá cờ thế trên hè phố.- Lũ trẻ con hàng xóm sang giúp Nhĩ trở người dậy.- Nhĩ lại nghĩ đến người vợ, thức tỉnh về vẻ đẹp t/hồn vợ.- Ông giáo Khuyến sang hỏi thăm, hoảng hốt trước vẻ mặt và cử chỉ bất thường của Nhĩ.3-Tìm hiểu chú thích: SGK- HS đọc.

IV- Phân tích:1-Tình huống truyện:- HS thảo luận.-Trình bày, bổ sung.+ Hoàn cảnh: n/vật Nhĩ vốn đã từng đặt chân khắp mọi

238

Page 239: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Hãy nêu t/huống truyện?

-Ý nghĩa trong việc tạo t/huống như vậy?N/vật Nhĩ đã lâm vào cảnh ngộ ntn?

- Trong buổi sáng đầu thu, nhìn từ khung cửa căn phòng, Nhĩ đã cảm nhận cảnh vật t/nhiên ntn?

- N/xét gì về cách m/tả đó?

- Từ việc quan sát cảnh vật t/nhiên xung quanh, Nhĩ cảm thấy và chiêm nghiệm ra điều gì?

- Nhĩ ce òn cảm nhận gì về Liên- vợ anh?

- Qua đoạn đối thoại giữa Nhĩ và Liên, ta thấy Nhĩ đã nhận ra điều gì?

nơi trên trái đất, lúc cuối đời lại bị cột chặt vào giường bệnh. Nhưng chính trong h/cảnh đó, n/vật mới có thể nhận ra những vẻ đẹp và giá trị truyền thống hết sức bình dị, gần gũi trong c/đời.+ Tình huống truyện chính là ở cái điều trớ trêu như 1 nghịch lí. - Nhĩ từng đi khắp nơi trên TG, thế mà giờ đây muốn nhích người đến bên cửa sổ thì việc ấy khó khăn như phải đi hết 1vòng trái đất. - Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp bãi bồi bên kia sông ngay trước cửa sổ nhà mình, anh muốn nhờ cậy con trai thay mình sang bên kia sông nhưng cậu ta lại sà vào đám chơi cờ thế trên hè phố và có thể lỡ chuyến đeò sang duy nhất trong ngày.=> Tạo t fnh huống như trên t/giả muốn lưu ý người đọc đến 1 nhận thức về c/đời: c/sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những nghịch lí, ngẫu nhiên, vượt ra ngoài những dự định và ước muốn toan tính của người ta. Mở ra nội dung triết lí, mang tính tổng kết những trải nghiệm của cả đời người: trên đường đời thật khó tránh những điều vòng vèo hay chùng chình, nhưng vẻ đẹp gần gũi, bình dị nhất thì đến khi sắp từ giã cõi đời anh mới nhận ra.2- Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: + Cảnh ngộ: Bệnh tật hiểm nghèo kéo dài,phải trông cậy vào sự chăm sóc của vợ con. Bằng trực giác anh nhận ra rằng thời gian của đời mình chẳng còn bao nhiêu nữa.(theo dơi đoạn đầu truyện từ trang 100-> 101)+ Cảnh vật t/nhiên qua cái nhìn của Nhĩ: - Những bông hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn. - Con sông Hồng đỏ nhạt, mặt sông như rộng hơn. - Bãi bồi bên kia sông: vàng thau xen xanh non.-> Cảnh t/nhiên được m/tả theo tầm nhìn của n/vật Nhĩ từ gần đến xa, tạo thành 1 không gian có chiều rộng, chiều sâu.-> Nhĩ cảm thấy cảnh vật quen thuộc, nhưng mới mẻ, Nhĩ tưởng như lần đầu tiên anh cảm nhận được tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. Anh rút ra: phải là 1 người từng trải, đi khắp mọi nơi mới nhìn thấy hết sự giàu có lẫn mọi vẻ đẹp của 1 bãi bồi sông Hồng ngay bờ bên kia.(theo dõi từ: chờ khi thằng con trai- trang 101-> anh sẽ

239

Page 240: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Đoạn văn t/hiện những suy nghĩ gì của Nhĩ về Liên và gia đfnh?- Từ đó anh rút ra 1 quy luật g trong cuộc đời?

- Nhĩ khao khát điều g? sao anh lại khát khát như vậy?

- Ý nghĩa của điều k/khát ấy?

- Nhĩ đã thực hiện khát vọng đó của mnh bằng cách nào? Anh có thành công không?

- Anh rút quy luật gì? được t/hiện qua câu văn nào?

- Cuối truyện, Nhĩ có vẻ mặt, cử chỉ rất khác thường? Hãy giải thích?

- Hãy so sánh cách xây dựng n/vật Nhĩ của n/văn với các n/vật: anh T/niên( L/lẽ Sa Pa), ông Hai (Làng), bé Thu

gọi con- trang 102)+ Cảm nhận của Nhĩ về Liên:- Lần đầu tiên Nhĩ để ư thấy Liên mặc áo vá, những ngón tay gầy guộc…-> nhận ra tình yêu thương, sự tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của vợ.( theo dơi đoạn: Nhĩ chợt nhớ ngày- trang 105-> trong những ngày này- 106) -Anh nhớ lại ngày Liên mới về làm vợ anh…Bây giờ, Liên trở thành 1 người đàn bà thị thành nhưng vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh.- Quy luật: sau nhiều tháng bôn tẩu, kiếm, Nhĩ đã tìm thấy được nơi nương tựa là gia đfnh trong những ngày này.(theo dơi đoạn: chờ Liên xuống tầng dưới- trang 102-> lời lẽ không bao giờ giải thích hết- trang 105)+ Điều khao khát của Nhĩ: - Khi nhận ra t/cả vẻ đẹp của cảnh vật rất đỗi bình dị và gần gũi qua cửa sổ, đồng thời hiểu rằng mnh sắp phải từ biệt cõi đời. Nhĩ bùng lên khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. -> Đó là sự thức tỉnh về những g/trị bền vững, bình thường mà sâu xa trong c/sống, những giá trị thường bị bỏ qua, lăng quên nhất là khi còn trẻ, khi những ham muốn xa vời đang lôi cuốn con người tìm đến. Khi nhận thức ra thì Nhĩ đã nằm liệt trên giường bệnh, bởi thế sự thức tỉnh có xen lẫn niềm ân hận xót xa. - Nhĩ đã nhờ anh con trai thay mình sang bên kia sông, đặt chân lên bãi phù sa màu mỡ. Song anh con trai không hiểu được ước muốn của cha, nên làm 1 cách miễn cưỡng, rồi bị cuốn hút vào đám chơi phá cờ thế bên hè phố để có thể làm lỡ mất chuyến đe ngang duy nhất trong ngày. -> Quy luật: con người trên đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chfnh-> anh đã thế và bây giờ con anh cùng thế. Nhưng con anh lỡ mất chuyến đeò hôm nay thì ngày mai nó lại có thể sang sông, ce òn anh thì không bao giờ có thể mình sang sông được nữa.( Theo dơi từ: ông giáo Khuyến-> hết- trang 106)+ Hành động kì quặc của Nhĩ: Nhĩ thu hết tàn lực đu mình, nhô người ra ngoài, giơ 1 cánh tay gầy gầy khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho 1 ai đó-> ra hiệu cho con hãy mau kẻo lỡ chuyến đeò, đồng thời: thức tỉnh mọi người về những cái vng vèo, chùng chfnh mà chúng ta đang sa trên đường đời để rút ra khỏi nó và hướng tới những giá trị đích thực vốn giản dị,

240

Page 241: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9(Chiếc lược ngà) ?

- T/giả đã g/gắm qua n/vật Nhĩđiều g?

- Cách gửi gắm có g đ/sắc?

- Em hãy tìm và chỉ ra ý nghĩa của các h/ảnh mang ý nghĩa b/tượng qua truyện?

- Nêu những giá trị Nội dung tư tưởng và đ/sắc n/thuật của truyện?

gần gũi, và bền vững.-> Nhân vật anh t/niên là 1 bức chân dung, ông Hai, bé Thu được khắc họa khá rõ về tính cách và nội tâm, ce òn n/vật Nhĩ là n/vật tư tưởng để t/giả g/gắm những chiêm nghiệm, triết lí về đời sống và con người. (Đây là kiểu n/vật rất quen thuộc trong sáng tác của NMC từ sau 1980, như ông họa sĩ trong: Bức tranh)3- Chiều sâu tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm: - Tác giả đã gửi gắm qua nhân vật Nhĩ: + C/sống và số phận con người chứa đầy những nghịch lí, những ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự tính, ước muốn và thật khó tránh những điều vòng vèo hoặc chùng chfnh. + Trong c/đời cần biết tôn trọng những giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi quen thuộc ở quanh ta như bến quê, bãi bồi, vên sông, gia đình, hàng xóm… để khỏi ân hận, xót xa khi sắp từ giã cuộc đời.- Những chiêm nghiệm và triết lí về cuộc đời được nhà văn g/gắm qua t/giới nội tâm của người sắp từ giã cõi đời và nhiều hfnh ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.- Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: + Bãi bồi, bến sông và khung cảnh t/nhiên gợi vẻ đẹp của đ/sống trong những cái gần gũi, bfnh dị quen thuộc. + Những bông hoa bằng lăng cuối mùa, tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này khi con nước đầu nguồn đã dồn về, đổ ụp vào trong giấc ngủ của Nhĩ lúc gần sáng-> gợi cho biết sự sống của Nhĩ đã ở vào những ngày cuối cùng. + Chi tiết: đứa con trai sa vào 1 đám người chơi cờ thế bên lề đường-> gợi những điều chùng chfnh, vng vèo trên đường đời người ta khó tránh khỏi. + Hành động kì quặc của Nhĩ ở cuối đoạn trích III- Tổng kết:- ND: Những suy ngẫm, trải nghiệm s/sắc của n/văn về con người và c/đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và g/trị bfnh dị, g/gũi của g/đfnh, q/hương.- Nghệ thuật: xây dựng những t/huống đầy nghịch lí, m/tả tâm lí tinh tế, ngôn ngữ giàu hfnh ảnh biểu tượng.

Hoạt động3: Vận dụng4. Củng cố: - Hãy tóm tắt lại cốt truyện? - Nêu tình huống chính của đoạn trích và ý nghĩa của nó?5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc toàn truyện ngắn. Nắm ND bài học.

241

Page 242: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Soạn tiếp bài: trả lời câu hỏi từ câu 2-> 6 SGK-> giờ sau học tiếp. *********************************************************************

NS: Tiết137 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hệ thống hóa các vấn đề đă học về: Khởi ngữ ; các t/phần biệt lập. - Rèn kĩ năng sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong giao tiếp.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Phần TV trong HK II các em đã được học về hô ngữ và các thành phần biệt lập. Để củng cố kiến thức về các thành phần trên, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại.Hoạt động2:Ôn tập

- TP khởi ngữ là gì? Cho VD?- TP biệt lập là gì? Các TP biệt lập được học?- Nêu k/niệm từng TP biệt lập?

- Các từ ngữ in đậm là TP g?

- Cho HS lập bảng tổng kết về k/ngữ và các TP biệt lập.- Các từ in đậm trong các đoạn văn sau t/hiện ở phép

I- Lí thuyết:1-Khởi ngữ: HS đọc.- HS trả lời.- VD: Giàu tôi cũng đã giàu, sang tôi cũng đã sang.2- Thành phần biệt lập:- HS trình bày.- Bổ sung , nhận xét.

II-Bài tập: 1-Bài tập 1: HS đọc.a- Xây cái lăng ấy -> khởi ngữ.b- dường như -> thành phần tình thái.c- Nhưng người con gái…như vậy -> TP phụ chú.d- Thưa ông -> TP gọi- đáp. Vất vả quá -> TP cảm thán.Bảng tổng kết về: Khởi ngữ và Các thành phần biệt lập.-> HS lập theo các cột như SGK- tìm được đến đâu thì điền vào đến đó.2-Bài tập 2: Đọc SGK.

242

Page 243: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9LK nào?

- Ghi lại k/quả vào bảng?

- Tìm hàm ý câu in đậm?

- Tìm hàm ýcác câu in đậm? Hàm ý được tạo bằng cách cố ý vi phạm p/châm hội thoại nào?

- Đoạn văn từ 5- 7 câu, trình bày theo cách diễn dịch hoặc quy nạp- ND giới thiệu truyện : Bến quê.- HS viết.- Trình bày- nhận xét – bổ sung.II- Liên kết câu và LK đoạn:1-Bài tập 1: HS đọc.- HS trình bày- Nhận xét.a- Nhưng, nhưng rồi, và -> phép nối.b- Cô bé -> phép lặp; cô bé- nó -> phép thế.c- Thế - bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa -> phép thế. 2-Bài tập 2:- HS lên điền theo bảng mẫu.- Bổ sung , nhận xét.3-Bài tập 3: đọc bài tập.Sử dụng kết quả viết ngắn của bài tập 2- phần 1- tiết 138.- HS trình bày.- Nhận xét, bổ sung.II- Nghĩa tường minh và hàm ý:1-Bài tập 1: HS đọc.- ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi -> nói bằng hàm ý: địa ngục là chỗ của các ông (nhà giàu).2-Bài tập 2: Đọc SGK.a- Tớ thấy họ ăn mặc đẹp - đội bóng huyện chơi không hay hoặc tôi không muốn bình luận về việc này.-> Phương châm quan hệ.b- Tớ báo cho Chi biết rồi -> hàm ý : tớ chưa báo cho Nam và Tuấn.-> phương châm về lượng.

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Viết 1 đoạn văn nêu: Cảm nhận về n/vật Nhĩ- ít nhất sử dụng 2 TP biệt lập.5. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ lại những ND ôn tập trong bài học. - Ôn tập tiếp nội dung còn lại-> giờ sau học tiếp.

Tiết 138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNGNG: (Phần tiếng Việt) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được vai trò của từ ngữ địa phương trong cộng đồng ngôn ngữ.

243

Page 244: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương hợp lí. - Giáo dục cho các em có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Điều kiện sử dụng hàm ý? Cho VD? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Nhắc lại thế nào là từ địa phương? - Từ ngữ địa phương có mặt tích cực và tiêu cực gì? - Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần lưu ý điều gì?Để giúp các em hiểu thêm về từ ngữ địa phương và cách sử dụng chúng, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động2: Luyện tập

- Tìm từ địa phương và toàn dân trong bài tập? Chuyển từ địa phương sang toàn dân?

- Từ “kêu” nào là từ địa phương? từ “kêu” nào là toàn dân?

- Tìm từ địa phương trong 2 câu đố?

1- Bài tập: HS đọc.Từ địa phương Từ toàn dâna- Thẹo lặp bặp bab- má, kêu, đâm, đũa bếp (Nói) trổng Vôc- lui cui nắp, nhắm, giùm.

sẹo lắp bắp bố, cha mẹ, gọi, trở thành, đũa cả, cái. (nói) trống không vào. lúi húi. vung, cho là, giúp.

2-Bài tập 2: HS đọc.a- Kêu: nói to -> từ toàn dân.b- Kêu: gọi -> từ địa phương.3-Bài tập 3: HS đọc.- Trái : quả; chi: gì.- Kêu: gọi; trống hổng trống hoảng: trống hếch trống hoác4- Bài tập 4: HS tự làm

244

Page 245: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- GV yêu cầu HS làm.

- Có nên để cho nhân vật bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không?- Tại sao trong lời kể của tác giả có từ địa phương?

5- Bài tập 5: đọc bài tập- Không, vì Thu chưa có dịp giao tiếp rộng ở bên ngoài địa phương mình.- Để tạo sắc thái của vùng đất nơi diễn ra sự việc được diễn ra. Tuy nhiên tác gia chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để gây khó hiểu cho người đọc.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - Sưu tầm các từ địa phương của quê mình?5.Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài: Ôn tập TV. - Chuẩn bị ôn tập, giờ sau viết bài TLV số 7 tại lớp.

Tiết139+140: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra năng lực đọc- hiểu, cảm thụ và những hiểu biết về thơ hiện đại sau khi học xong mạch kiến thức này trong chương trình Ngữ văn 9. - Rèn kĩ năng làm văn và ý thức tự giác trong làm bài. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Phát đề kiểm tra: Đề bài:I- Phần trắc nghiệm: Đọc kĩ các câu hỏi, trả lời bằng cách chọn phương án đúng nhất.Câu1: Bài thơ nào thể hiện sự quan sát tinh tế về thiên nhiên lúc giao mùa? A- Mùa xuân nho nhỏ C- Viếng lăng Bác. B- Sang thu. D- Nói với con.Câu 2: Bài thơ nào được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt, thể hiện khát vọng làm đẹp cho cuộc đời? A- Viếng lăng Bác. C- Con cò. B- Mùa xuân nho nhỏ D- Đoàn thuyền đánh cá.Câu 3:Dòng nào nêu tên các bài thơ có nội dung đề cập đến tình cảm của cha mẹ với con cái?

245

Page 246: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A- Sang thu, Con cò, Nói với con, Khúc hát ru… B- Con cò, Viếng lăng Bác, Mây và sóng, Mùa xuân nho nhỏ. C- Mây và sóng, Khúc hát ru…, Mùa xuân nho nhỏ, Sang thu. D- Nói với con, Con cò, Khúc hát ru…, Mây và sóng.Câu 4: Câu thơ nào sau đây chứa hình ảnh ẩn dụ? A- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. B- Thấy 1 mặt trời trong lăng rất đỏ. C- Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. D- Mọc giữa dòng sông xanh/ Một bông hoa tím biếc.Câu 5: Câu thơ nào mang nghĩa tường minh? A- Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương B- Đêm nay rừng hoang sương muối. C- Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. D- Một mùa xuân nho nhỏ/ Lặng lẽ dâng cho đời.Câu 6: Câu thơ nào không có thành phần gọi- đáp, hoặc cảm thán?

A- Mùa xuân ta xin hát/ Câu Nam ai, Nam bình.B- Ôi! hàng tre xanh xanh VN.C- Ơi, con chim chiền chiện/ Hót chi mà vang trời.D- Ôi! con sông màu nâu/ Ôi con sông màu biếc.

II- Phần tự luận: Nêu ý kiến của em về nhận định: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” như là tiếng lòng thể hiện tình yêu và khát vọng được cống hiến cho đời của nhà thơ Thanh Hải. Đáp án .I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm.Câu 1: B, C2: A, C3: D, C4: B, C5: B, Câu 6: AII- Phần tự luận: 7 điểm.- Yêu cầu: HS biết cách làm kiểu bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ, có bố cục c/chẽ.- Nội dung: - Giơí thiệu tác giả, t/phẩm và vấn đề liên quan đến bài thơ mà đề đặt ra. - Làm rõ 2 luận điểm qua việc phân tích, b/giá những cảm xúc, s/nghĩ của nhà thơ + Tình yêu c/sống: m/tả bức tranh mùa xuân của t/nhiên, mùa xuân của đất nước + Khát vọng được cống hiến cho đời. - Khẳng định sự đúng đắn của nhận định, rút ra bài học cho bản thân.- Biểu điểm: Ý 1 và ý 3 cho mỗi ý 1 điểm Ý 2 cho 4 điểm, mỗi luận điểm cho 2 điểm.Hoạt động2: Vận dụng;4. CỦng cố: - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài.5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục ôn tập về thơ theo ND ôn tập. - Soạn bài: Tổng kết về văn bản nhật dụng.

246

Page 247: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

NG: Tiết141: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( Lê Minh Khuê) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được nét lớn về tác giả, tác phẩm, tóm tắt được cốt truyện, bước đầu cảm nhận về c/sống của các nữ t/niên xung phong. - Rèn kĩ năng đọc, t/tắt t/phẩm tự sự. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước và niềm tự hào về truyền thống của dân tộc

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề

C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Phân tích ý nghĩa các h/ảnh biểu tượng trong “Bến quê” ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, bên cạnh h/ảnh các anh bộ đội thì chúng ta cũng không thể không kể đến lực lượng t/niên xung phong, mà hầu hết ở đó là nữ. Các chị đã cống hiến tuổi t/xuân cho đất nước, đêm ngày giáp mặt với cái chết. Để hiểu rõ hơn c/sống và công việc thầm lặng ấy của họ chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

- Gọi HS đọc - Hăy tóm tắt cốt truyện

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Lê Minh Khuê - sinh 1949.- Quê: Tĩnh Gia- Thanh Hóa.- Trong kháng chiến chống Mĩ, ra nhập t/niên x/phong và bắt đầu viết văn từ 1970.- Là cây bút chuyên viết truyện ngắn. Trong c/tranh viết về c/sống chiến đấu của t/trẻ TSơn. Sau 1975 viết về đ/sống, XH và con người trên t/thần đổi mới.2- Tác phẩm: - Viết 1971- là 1 trong những truyện ngắn đầu tay của Lê Minh Khuê.II- Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích:1- Đọc và tóm tắt: HS đọc.- Truyện kể về 3 nữ t/niên xung phong- 1tổ trinh sát- trên tuyến đường Trường Sơn: Định, Nho, chị Thao.

247

Page 248: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Gọi HS đọc chú thích SGK.

- Nhiệm vụ của họ là q/sát máy bay địch ném bom, đo k/lượng đất đá phải xan lấp, đánh dấu vị trí các trái bom chưa nổ. Công việc nguy hiểm, nhưng họ vẫn có niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ, họ rất gắn bó yêu thương nhau trong tình đồng đội, mặc dù mỗi người có 1 cá tính.- P.Định là n/vật chính, 1 cô gái giàu cảm xúc, hay mơ mộng, hồn nhiên, luôn nhớ về những kỉ niệm thời thiếu nữ với gia đình và TP yêu thương.- 1 lần, máy bay Mĩ ném bom trúng vào cao điểm, có 4 quả bom nổ chậm, 3 người phân công nhau đI phá. Nho bị thương, 2người đến cứu và đưa Nho về chăm sóc, Nho dần bình phục.- Một cơn mưa đá đến đột ngột. P.Định thích thú. Chị Thao lúi húi xúc đá, Định mang mấy viên đá vào cho Nho.2- Tìm hiểu chú thích: SGK- HS đọc.III- Phân tích:1-Ba nhân vật nữ t/niên xung phong tổ trinh sát mặt đường:a- H/cảnh sống và chiến đấu:- ở trong hang sâu dưới chân 1 cao điểm.- N/vụ: khi có bom nổ thì chạy lên đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ, nếu cần thì phải phá bom.- C/việc hàng ngày: chạy lên cao điểm giữa b/ngày, phơi mình ra giữa vùng trọng điểm đánh phá của máy bay địch. Mỗi lần phá bom là mỗi lần đối mặt với thần chết: thần kinh căng như chão, tim đập không nhịp điệu… xong việc, quay lại nhfn đoạn đường 1 lần nữa rồi chạy về hang.-> Công việc phải mạo hiểm với cái chết, luôn căng thẳng thần kinh, đeòi hỏi sự dũng cảm và sự b/tĩnh.

Hoạt động3: Vận dụng4. Củng cố: - Hãy tóm tắt lại phần trích? - Em có nhận xét gì về c/sống và công việc của 3 nữ t/niên xung phong?5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc các bài thơ: “Khoảng trời hố bom”- Lâm Thị Mỹ Dạ và “ Gửi em… xung phong”- P.T.Duật. - Soạn tiếp bài: trả lời câu hỏi còn lại-> giờ sau học tiếp.

NG: Tiết142 : NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI Lê Minh Khuê A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS cảm nhận được t/hồn trong sáng, t/cách dũng cảm, h/nhiên trong cuộc c/đấu gian khổ, hy sinh nhưng vẫn l/quan của các n/vật nữ t/niên xung phong.

248

Page 249: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Thấy được n/thuật đặc sắc trong m/tả tâm lí nhân vật và kể chuyện của t/giả. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề

C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Tóm tắt truyện: “Những ngôi sao xa xôi”? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động “Cạnh giếng nước có bom từ trường Đêm nằm mơ nói nổ vang nhà” (Gửi em cô…xung phong- Phạm Tiến Duật)Giáp mặt với cái chết, biết là nguy hiểm, thế nhưng người ta vẫn làm. Đó chính là tháI độ của những cô gái t/niên xung phong trinh sát mặt đường. Để hiểu rõ hơn p/chất tâm hồn và đặc biệt tâm lí của các cô trong những lần đi phá bom ấy, chúng ta cùng học tiếp bài qua tiết học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Ba cô gái có điểm gì chung?

- Họ có nét gì riêng biệt?

III- Phân tích:1-Ba nhân vật nữ t/niên x/phong tổ trinh sát mặt đường:b- Nét chung của 3 cô t/niên xung phong:- Họ là những con người rất trẻ, tuy cá tính và hoàn cảnh riêng không giống nhau nhưng có những phẩm chất chung đáng quý: tinh thần trách nhiệm cao với công việc, dũng cảm không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó.- Họ là những cô gái dễ xúc cảm, nhiều ước mơ, hay mơ mộng, dễ vui và cũng dễ trầm tư.- Họ cũng thích làm đẹp cho c/sống của mình: Nho thích thêu thùa, chị thao chăm chỉ chép bài hát, P.Định thích ngắm mình trong gương.c- Những nét cá tính riêng của mỗi người:- P.Định là 1 HS t/phố nhạy cảm và hồn nhiên, thích mơ mộng và hay sống với kỉ niệm của tuổi thiếu nữ vô tư giữa g/đfnh và t/phố.- Chị thao ít nhiều từng trải hơn, dự tính về t/lai có vẻ thiết thực, nhưng vẫn không thiếu những khát khao và rung động của t/trẻ. Chị c/đấu dũng cảm, b/tĩnh nhưng rất sợ máu.- Nho thích thêu thùa, dịu dàng nhưng rất gan góc.

249

Page 250: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Em hình rung gì về nhân vật P.Định?

- Nét g đáng yêu nhất của cô?

- T/giả đã m/tả t/lí P.Định trong 1 lần đánh phá bom ntn?

- Nhận xét NT miêu tả?

- Phân tích cảm xúc nhân vật trước trận mưa đá?

- Cảm nhận chung của em về n/vật PĐ?

- ND của đoạn trích?

- Đặc sắc NT của truyện?

2-Nhân vật Phương Định:- P.Định là con gái HN vào chiến trường, cô có 1 thời HS hồn nhiên vô tư bên người mẹ,1 căn phòng nhỏ ở 1 đường phố yên tĩnh.- Cô tự đánh giá về mình: là cô gái khá, 2bím tóc dày, t/đối mềm, 1 cái cổ cao, kiêu hãnh như 1 cái hoa loa kèn, đôi mắt: nhìn xa xăm-> cô gáI đẹp, nhạy cảm, tỏ ra kín đáo giữa đám đông, tỏ như là kiêu kì.- Vào c/trường đã 3 năm, quen với thử thách và nguy hiểm, hàng ngày giáp mặt với cái chết, nhưng không mất đi sự hồn nhiên, trong sáng- cô là cô gái nhạy cảm, hồn nhiên hay mơ mộng và hát hay.- Cô yêu mến 2 người đồng đội trong tổ của mình, cô dành t/yêu và niềm cảm phục cho người mặc quân phục có ngôi sao trên mũ mà hằng đêm cô gặp trên trọng điểm của con đường vào mặt trận.- Tâm lí P.Định trong lần đi phá bom: + Cảm thấy có ánh mắt dõi theo mnh, không sợ nữa, đàng hoàng bước tới. + Luôn kề sát với cái chết: t/thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom, 1 tiếng động sắc gai người, cứa vào da thịt, rùng mnh và bỗng thấy tại sao mnh lên quá chậm. + Tiếp cảm giác căng thẳng, chờ đợi tiếng bom nổ.-> M/tả cụ thể, t/tế đến từng cảm giác, ý nghĩ dù chỉ là thoáng qua-> Mặc dù rất quen với công việc này nhưng mỗi lần phá bom là 1 lần thử thách với thần kinh cho đến từng cảm giác…-> sự bfnh tĩnh, dũng cảm.- Cảm xúc trước trận mưa đá: + Vui sướng kêu lên. + Vui thích cuống cuồng.-> Làm sống dậy những kỉ niệm ngọt ngào tuổi ấu thơ-> mơ mộng.=> Đó là 1 cô gái nhạy cảm, hồn nhiên, mơ mộng, thích hát, dũng cảm giàu t fnh đồng đội-> Vẻ đẹp t/hồn của thế hệ trẻ VN thời chống Mĩ.IV-Tổng kết:- Ca ngợi tâm hồn trong sáng, mơ mộng, tinh thần dũng cảm trong c/sống c/đấu đầy gian khổ hi sinh của những cô gái t/niên x/phong trên tuyến đường TS.- Truyện được kể theo ngôi thứ nhất, người kể là n/vật chính, chọn ngôi kể như vậy phù hợp với ND t/phẩm, tạo ĐK để t/giả m/tả, t/hiện TG t/hồn, cảm xúc của nhân vật. Lời kể linh hoạt: dùng câu ngắn, nhịp nhàng tạo k/khí khẩn trương trong h/cảnh c/trường, ở đoạn hồi tưởng nhịp

250

Page 251: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9kể chậm, gợi kỉ niệm ấu thơ hồn nhiên, trong sáng.

Hoạt động4: Vận dụng4. Củng cố: - Cảm nhận về c/sống, c/đấu của tổ trinh sát được m/tả trong truyện? - Tìm đọc thêm các t/phẩm cùng đề tài.5. Hướng dẫn về nhà: - VN học bài, nắm ND bài học. - Xem trước bài: CT địa phương phần TLV-> giờ sau học. *********************************************************************NG: Tiết143 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS trình bày về 1 hiện tượng thực tế của địa phương dưới hình thức 1 bài văn NL. - Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Nêu các sự việc, hiện tượng mà em thấy cần quan tâm của địa phương? - Trước các vấn đề ấy, em có suy nghĩ, kiến nghị gì với địa phương? Hoạt động 2:Luyện tậpGV yêu cầu đại diện các nhóm lên trnh bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu trình bày.

- Trình bày theo nhóm: + Đại diện nhóm 1 lên trình bày. -> Lớp nhận xét, bổ sung. + Đại diện nhóm 2 lên trình bày. -> Lớp nhận xét, bổ sung. + Đại diện nhóm 3 lên trình bày. -> Lớp nhận xét, bổ sung.- Yêu cầu: + Đủ bố cục 3 phần. + Vấn đề có ý nghĩa thiết thực, được XH quan tâm. + Bày tỏ được thái độ của người viết với vấn đề đã nêu.

251

Page 252: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 + Các luận điểm cần được s/xếp, trình bày thuyết phục bằng các luận cứ. + Trình bày mạch lạc, rõ ràng.

Hoạt động3: Vận dụng:4. Củng cố: - Nhấn mạnh các ưu điểm của từng nhóm. - Chỉ ra mặt tồn tại cần khắc phục. - Tiếp tục các nhóm hoàn thiện đề văn trên.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Xem lại đề bài của bài kiểm tra số 7

*********************************************************************

NS: Tiết 144 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 NG: A-Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá các ưu khuyết điểm trong bài viết của học sinh . - Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về bố cục, câu văn, dùng từ, chính tả . - Khắc phục các nhược điểm của bài TLV số 6, thành thục hơn kĩ năng làm văn NL. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động GV gọi HS đọc lại đề kiểm tra GV chép đề lên bảng Hoạt động2 I- Phân tích đề : - Thể loại : Văn nghị luận về 1 đoạn thơ (phát biểu cảm nghĩ). - Nội dung : Tình cảm cha con - Phạm vi KT: bài “Nói với con” – Y Phương. II- Dàn ư : (như đáp án chấm tiết 134- 135 ) Hoạt động3 Nhận xét bài làm của HS .

252

Page 253: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 1- Ưu điểm :

- Nắm được phương pháp làm bài- Nêu được ý cơ bản, giải quyết theo yêu cầu của đề .- Một số bài cũng biết tách ý và lập luận chặt chẽ.- Cảm xúc về tình cha con được nêu chân thực, gợi cảm.

2- Nhược điểm :- Nhiều bài viết còn sơ sài .- Một số bài diễn đạt còn vụng, lủng củng , chưa hợp lí về bố cục- Một số bài chưa nêu được những n/xét, s/nghĩ của cá nhân về tình cha con.

Hoạt động4 Trả và chữa bài.- Đọc bài khá tiêu biểu .- Đọc bài yêú tiêu biểu .- Chữa các lỗi dùng từ, diễn đạt .- Trả bài cho HS .- Gọi điểm .

Hoạt động5 Vận dụng :- GV nhận xét chung và biểu dương những bài làm tốt .- VN xem lại cách làm bài văn n/luận VH đã học.- Viết lại đề văn theo dàn ý đã chữa .

- Giờ sau học: Biên bản. (đọc trước nội dung bài học)

*********************************************************************NG: Tiết145 BIÊNBẢN A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS phân tích được yêu cầu của biên bản và l/kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế c/sống. - Viết được 1 b/bản sự vụ hoặc hội nghị. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Kể tên những VB hành chính đã được học ở các lớp dưới? Chúng ta đã được tìm hiểu về văn bản hành chính thông qua một số các loại văn bản đã học. Hôm nay ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm 1 loại Vb hành chính nữa, đó là

253

Page 254: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9biên bản. Vậy b/bản có đặc điểm gì? thường dùng trong trường hợp nào…chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay để t/lời cho câu hỏi trên.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

- Viết biên bản để làm g?

- Biên bản cần phải đạt những yêu cầu g về ND và hình thức?- Ngoài 2 loại b/bản trên, em hãy kể thêm 1 số loại b/bản khác?- Phần mở đầu của b/bản gồm những mục gì? Tên b/bản được viết ntn?- Phần ND b/bản gồm những mục gì?- Phần kết thúc b/bản có những mục nào?- Nhận xét cách ghi?

- Rút ra ND bài học?Hoạt động3: Luyện tập:- Chọn các t/huống cần viết b/bản?- Phân lớp làm 3 nhóm.- Ghi lại phần mở đầu của b/bản đó?

I- Đặc điểm của biên bản: Đọc SGK.- Ghi lại nội dung chính của cuộc họp (hội nghị)- Trả lại giấy tờ tang vật… (sự vụ)- Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể.- Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan, thủ tục chặt chẽ, lời văn cần ngắn gọn, chính xác.VD: Biên bản bàn giao công tác. Biên bản thanh lí hợp đồng. II- Cách viết biên bản:- Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, t/phần t/gia. (tên b/bản viết chữ in hoa)

- ND: Ghi diễn biến và kết quả sự việc.- Kết thúc: thời gian k/thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những hiện vật và văn bản kèm theo (nếu có)-> Lời văn cần ngắn gọn, chính xác, ghi chép trung thực, đầy đủ, số liệu chính xác.* Ghi nhớ: SGK- HS đọc.III-Luyện tập:1- Bài tập 1: đọc SGK.- Chọn a, c, d.2- Bài tập 2: Đọc sgk.- 3 nhóm lên báo cáo kết quả.- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động4: Vận dụng:4. Củng cố - Thế nào là biên bản? Nhắc lại ND từng phần trong biên bản? - Viết hoàn chỉnh bài tập trên.5.Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang- giờ sau học.

*********************************************************************NG: Tiết146 RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô-bin-xơn Cru-xô- Đ. Đi-phô) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và t/thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi 1 mình ngoài đảo hoang, được bộc lộ gián tiếp qua chân dung tự họa của nhân vật. - Rèn kĩ năng phân tích truyện.

254

Page 255: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo dục tinh thần vươn lên, và nghị lực sống. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Vẻ đẹp của n/vật Phương Định trong “Những ngôi sao xa xôi” ? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Rô-bin-xơn Cru-xô là cuốn t/thuyết tự truyện của anh do nhà văn Anh s/tác. Đoạn trích này giúp chúng ta hfnh dung rơ hơn c/sống gian khổ và t/thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi 1 mnh ngoài đảo hoang. Chúng ta cùng nhau t/hiểu bài. Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Đọc chú thích * và nêu những nét chính về tác giả?

- Gọi HS đọc .

- Bức chân dung tự họa của Rô-bin xơn được m/tả theo trình tự ntn?

- Cách m/tả diện mạo của Rô-bin-xơn với người đọc có gì đặc biệt?

- Tả khuôn mặt, anh quan tâm

I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm:1- Tác giả: Đe-ni-ơn Đi-phô (1660- 1731).- Là nhà văn lớn của Anh thế kỉ XVIII.2- Tác phẩm: - Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô - 1719 viết dưới hình thức tự truyện. - Đ/trích: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang trích trong TP này, khi đó Rô-bin-xơn sống trên đảo khoảng 15 năm.II- Đọc, tìm hiểu chú thích :1- Đọc: HS đọc.2- TZm hiểu chú thích: SGK- HS đọc.III- Phân tích:1- Các đường nét bức chân dung tự họa:- Đoạn 1: Phần mở đầu giới thiệu về nhân vật.- Đoạn 2,3: Phần thứ 2: Trang phục của Rô-bin-xơn.- Đoạn 4: từ “Quanh người tôi…khẩu súng”- phần 3-> trang bị của rô-bin-xơn.- Đoạn 5: còn lại phần 4-> diện mạo của rô-bin-xơn.2- Diện mạo của Rô-bin-xơn:- Kể về trang phục theo trật tự từ trên xuống dưới, sau đó đến tr/bị mang theo, c/cùng mới đến d/mạo của chàng.- Thông thường, trong bức họa chân dung thf gưng mặt chiếm vị trí quan trọng nhất và được họa sĩ quan tâm, sau đó mới đến trang phục và các thứ khác. Nhưng ở đây phần đó lại xếp sau cùng và chiếm số dng ít ỏi.- Khuôn mặt: ngoài 1 câu tả thoáng qua về nước da, Rô-

255

Page 256: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9nhất điều g?- Ngụ ư của trnh tự m/tả như vậy là g?

- Một mình trên đảo hoang Rô- bin-xơn đã phải làm gì để tồn tại?

- Em hình dung như thế nào về c/sống của Rô-bin-xơn?

- Nhận xét về c/sống đó?

- Nhận xét về t/thần của Rô-bin-xơn trong lời tự truyện của mình?

- Từ đó rút ra bài học gì?

- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và n/thuật của TP?Đọc ghi nhớ SGK?

bin-xơn đặc tả về bộ ria mép của chàng.- Rô-bin-xơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc k khôi và những đồ lề lỉnh kỉnh mang theo của chàng là chính. Nhưng cũng ce n lí do: người kể ở ngôi thứ nhất nên chỉ được kể những g nhfn thấy. 3- Cuộc sống gian nan sau bức chân dung:- Rô-bin-xơn quê ở Anh- 1 miền ôn đới trên bắc bán cầu, bị đắm tàu dạt vào 1 đảo hoang thuộc vùng xích đạo-> chống trọi với thời tiết mưa nắng rất nghiệt ngã.- Rô-bin-xơn đã sống 1 mình trên đảo hoang 15 năm, trang phục của anh đều bằng da dê. Nhưng tgian và thời tiết khắc nghiệt đã làm cho mũ và quần áo trước kia bị rách hết.- 2 cái quai hai bên thắt lưng chỗ để đeo kiếm và dao găm lại dùng để đeo 1 cái kưa nhỏ, cái dùi nhỏ, chứng tỏ trên hoang đảo không có kẻ thù nên chỉ có những dụng cụ LĐ như cưa, dùi.-> C/sống gian nan, vất vả, 1 mnh phải chống trọi với t/nhiên để duy tr sự sống.4- Tinh thần của Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang: -Khi khắc họa chân dung của mình, chàng không hề thốt ra 1 lời than phiền , đau khổ-> qua bức chân dung làm hiện lên trước mắt người đọc vị chúa đảo trị vì trên quốc đảo của mình.- Giọng kể hài hước, t/hiện tinh thần lạc quan của chàng.- Bài học: rơi vào hoàn cảnh bi đát, Rô-bin-xơn đã không tuyệt vọng, chàng bám chắc lấy c/sống, luôn phấn đấu để ngày càng sống tốt hơn, không để t/nhiên khuất phục mà đã khuất phục t/nhiên. IV- Tổng kết: C/sống khó khăn, gian khổ, tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi 1 mình sống trên đảo hoang qua bức chân dung tự họa của nhân vật.

Hoạt động4: Vận dụng: 4.Củng cố: Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn trích? Bài học rút ra cho bản thân qua đoạn trích này là g?5.Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài: Tổng kết về ngữ pháp-> giờ sau học.

NG: Tiết147 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 256

Page 257: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hệ thống kiến thức đã học từ lớp 6->9 về từ loại thông qua các h/tượng cụ thể theo kiểu bài tập thực hành. - Rèn kĩ năng vận dụng phân tích các bài tập ngữ pháp. - Giáo dục ý thức sử dụng và vận dụng vào bài viết khi tạo lập văn bản. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra:lồng vào bài mới. 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - Kể tên những từ loại đã học? - Những từ loại nào là chính? Vì sao? Để hiểu rõ hơn về những từ loại đã học c/ta cùng nhau ôn tập lại qua bài học h/nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Xác định từ loại của các từ in đậm?

- Thêm các từ vào trước những từ thích hợp với chúng?

- D/từ, động từ, t/từ có thể đứng sau những từ nào?

- Kẻ bảng, điền từ?

A- Từ loại:I- Đặc điểm của biên bản:1-Bài tập1: Đọc SGK.- Danh từ: lần, lăng, làng.- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng.2-Bài tập2: đọc bài tập. (c) hay (a) cái lăng (c) đột ngột. (b) đọc (b) phục dịch (a) Ông giáo. (a) lần (a) làng (c) phải. (b) nghĩ ngợi (b) đập (c) s/sướng.- Từ đứng sau a) sẽ là d/từ hoặc loại từ.- Từ đứng sau b) sẽ là động từ.- Từ đứng sau c) sẽ là tính từ.3-Bài tập 3:- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một.- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa.- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá.4-Bài tập 4:

Từ loại

Ý nghĩa khái quát Khả năng kết hợpphía trước

phía sau

257

Page 258: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào? ở đây chúng là từ loại nào?

Danh từ

Động từ

T/ từ

chỉ người, s/vật,h/tượngkhái niệm.

Chỉ hoạt động, t/thái của sự vật.

Chỉ đ/điểm, t/chất của sự vật. Hoạt động, t/thái

Từ chỉ số (số từ) từ chỉ lượng.

p/ngữ: hãy, đừng, chớ, vừa, đã.Phụ ngữ: đă vừa, rất,hơi

Từ chỉ định (chỉ từ)Phụ ngữ: rồi.

p/ngữ:lắmquá.

5-Bài tập5: đọc bài tập.a) “Trn” là tính từ - được dùng như động từ.b) “tư tưởng” là danh từ - được dùng như tính từ.c) “Băn khoăn” là tính từ - được dùng như danh từ.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - Nêu ý nghĩa ngữ pháp và khả năng kết hợp của d/từ, động từ, t/từ?5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại về d/từ, động từ, tính từ. - Xem trước: nội dung còn lại của bài-> giờ sau học.

NG: Tiết148 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hệ thống kiến thức đã học từ lớp 6->9 về từ loại thông qua các h/tượng cụ thể theo kiểu bài tập thực hành. - Rèn kĩ năng vận dụng phân tích các bài tập ngữ pháp. - Giáo dục ý thức sử dụng và vận dụng vào bài viết khi tạo lập văn bản. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra:lồng vào bài mới. 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Tiết trước các em đã ôn tập về d/từ, động từ, t/từ đó là những từ loại chính. Tiết học này c/ta sẽ t/tục cùng nhau ôn tập lại về từ loại và về cụm từ.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

A- Từ loại:II- Các từ loại khác:

258

Page 259: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

- Sắp xếp các từ in đậm theo bảng?

- Tìm những từ chuyên cấu tạo câu n/vấn? Chúng thuộc loại từ nào?

- Tìm cụm trung tâm của d/từ? Chỉ ra dấu hiệu cho biết nó là cụm d/từ?

- Tìm tr/tâm của cụm từ ?

Từ loại

ý nghĩa khái quát Công dụng

Số từ

đại từ

Lượng từChỉ từ

Q/hệ từTrợ từ

Tfnh thái từThán từ

- chỉ số, thứ tự.

- dùng để trỏ, hỏi về người, sự vật, số lượng, h/động, t/chất hay sự việc.- chỉ lượng (nhiều, ít, tập hợp hay p/phối) sự vật. - x/định(vị trí k/gian, t/gian) và trỏ sự vật được nói đến.

- b/thị q/hệ(sở hữu, so sánh) giữa các từ, cụm từ, câu…- Nhấn mạnh hoặc b/thị t/độ đ/giá sự vật, sự việc.

- b/thị mục đích (nghi vấn, cầu khiến…)- Bộc lộ cảm xúc, t/cảm của người nói.

- đứng trước, sau d/từ.- Làm CN, VNgữ trong câu, làm p/ngữ trong cụm từ- đứng trước d/từ, làm p/phụ cụm từ.- Đứng sau d/từ, làm TP phụ trong cụm DT.- nối (L/kết) các từ, cụm từ, câu, đ/văn.- Dùng kèm theo từ ngữ chỉ s/vật, s/việc được nói đến.- đặt ở cuối câu, tạo câu theo m/đích nói.- Làm TP b/lập trong câu, hoặc câu đ/biệt.

1-Bài tập1: Đọc SGK.- Số từ: ba, năm.- Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ.- Lượng từ: những.- Chỉ từ: ấy, đâu.- Phó từ: đã, mới, đã, đang.- Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như.- Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ.- Tình thái từ: hả.- Thán từ: Trời ơi.2-Bài tập2: đọc bài tập.- Các từ: à, ư, hử, hở, hả- Thuộc loại: Tfnh thái từ.B- Cụm từ:1-Bài tập 1: Đọc SGK.a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống -> dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.b) Ngày -> dấu hiệu: những.c) Tiếng: dấu hiệu: có thể thêm “những” vào trước.2-Bài tập 2: Đọc SGK.a) Đến, chạy, ôm -> dấu hiệu là: đă, sẽ.b) lên -> dấu hiệu là: vừa.

259

Page 260: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Tìm tr/tâm của cụm từ ?chỉ rõ yếu tố phụ đi kèm?

3-Bài tập 3: đọc bài tập.a) Vnam, bfnh dị, Vnam, phương đông, mới, hiện đại-> dấu hiệu là: rấtb) Êm ả -> dấu hiệu có thể thêm “rất” vào phía trước.c) Phức tạp, phong phú, sâu sắc -> dấu hiệu có thể thêm “rất” vào phía trước.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - Nhắc lại cấu tạo của cụm d/từ, động từ, t/từ? - Tìm ở bài “ Những ngôi sao xa xôi” 5 cụm d/từ, 5 cụm đ/từ, 5 cụm t/từ?5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại toàn bộ ND đã ôn tập. - Đọc trước bài: Luyện tập biên bản -> giờ sau học.

NG: Tiết149 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊNBẢN A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS ôn lại lí thuyết về đ/điểm và cách viết biên bản. - Viết được 1 b/bản sự vụ hoặc hội nghị thông thường. - Giáo dục cho học sinh có thói quen viết văn bản hành chính đúng. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: - Thế nào là biên bản? Nội dung từng phần trong biên bản? - Đọc bài tập 2? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Tiết học trước các em đã học về biên bản. Vậy để giúp các em vận dụng các kiến thức đã học vào việc viết các b/bản thông thường, chúng ta cùng nhau thực hành qua bài học hôm nay.Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

- Biên bản nhằm m/đích gì?- Người viết b/bản cần phải có trách nhiệm và t/độ ntn?- Bố cục phổ biến của b/bản?

I- Ôn tập lí thuyết: HS trả lời.

260

Page 261: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9- Lời văn và cách trình bày?Hoạt động 3: Luyện tập

- ND ghi chép đã đầy đủ dữ liệu chưa?- Cách sắp xếp như vậy đã phù hợp chưa?- Cần phải khôi phục lại biên bản theo t/tự ntn?

- Ghi lại b/bản bàn giao n/vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn? Theo em ND chủ yếu của b/bản này gồm?

II- Luyện tập:1- Bài tập 1: đọc SGK.

- Cần phải s/xếp lại.- Biên bản trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ văn.- Quốc hiệu, tiêu ngữ.- Tên b/bản.- Thời gian.- Địa điểm.- Thành phần tham dự.- Diễn biến và k/quả hội nghị. + Cô Lan khai mạc nêu y/cầu và ND hội nghị. + Bạn Huệ – lớp trưởng b/cáo t/hfnh học môn Ngữ văn. + Các bạn HS giỏi b/cáo k/nghiệm (Nga + Hà) + Tập thể lớp bổ sung, đề ra chỉ tiêu phấn đấu. + Cô Lan tổng kết .-Thời gian kết thúc.- Chủ tọa và thư kí kí tên.2- Bài tập 2: Đọc sgk.- Thành phần dự bàn giao.- ND bàn giao (ND, kết quả công việc đă làm trong tuần, ND công việc tuần tới, các p/tiện c/chất, hiện trạng lúc bàn giao)- HS viết.- Gọi HS lên trình bày.- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động4: Vận dụng:4.Củng cố: - ND chính của từng phần trong biên bản? - Hãy viết 1 b/bản đại hội lớp.5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại những nội dung đã học, xem trước bài: Hợp đồng-> giờ sau học.

*********************************************************************NS: Tiết150 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9NG: (tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hệ thống hóa các vấn đề đã học về: - Liên kết câu và LK đoạn. - Nghĩa tường minh và hàm ý. - Rèn kĩ năng sử dụng trong giao tiếp và trong viết văn. B. Các kĩ năng sống được hình thành

261

Page 262: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-ổn định: 2-Kiểm tra: Đọc bài viết ở nhà? 3-Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động - TN là LK câu, LK đoạn văn? - Các phương tiện(phép) dùng để LK câu? - TN là nghĩa tường minh và hàm ý? - ĐK để sử dụng hàm ý?Tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hóa t/cả kiến thức của những vấn đề trên.Hoạt động2:Ôn tập

- Các từ in đậm trong các đoạn văn sau t/hiện ở phép LK nào?

- Ghi lại k/quả vào bảng?

- Tìm hàm ý câu in đậm?

- Tìm hàm ýcác câu in đậm? Hàm ý được tạo bằng cách cố ý vi phạm p/châm hội thoại nào?

II- Liên kết câu và LK đoạn:1-Bài tập 1: HS đọc.- HS trình bày- Nhận xét.a- Nhưng, nhưng rồi, và -> phép nối.b- Cô bé -> phép lặp; cô bé- nó -> phép thế.c- Thế - bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa -> phép thế. 2-Bài tập 2:- HS lên điền theo bảng mẫu.- Bổ sung , nhận xét.3-Bài tập 3: đọc bài tập.Sử dụng kết quả viết ngắn của bài tập 2- phần 1- tiết 138.- HS trình bày.- Nhận xét, bổ sung.II- Nghĩa tường minh và hàm ý:1-Bài tập 1: HS đọc.- ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi -> nói bằng hàm ý: địa ngục là chỗ của các ông (nhà giàu).2-Bài tập 2: Đọc SGK.a- Tớ thấy họ ăn mặc đẹp - đội bóng huyện chơi không hay hoặc tôi không muốn bình luận về việc này.-> Phương châm quan hệ.b- Tớ báo cho Chi biết rồi -> hàm ý : tớ chưa báo cho Nam và Tuấn.-> phương châm về lượng.

Hoạt động3: Vận dụng

262

Page 263: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 94. Củng cố: - Phân tích cách LK câu và đoạn trong 1 đoạn trong 1 đoạn văn tự chọn ở: Bến quê.5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị trước bài : Luyện nói: NL về 1 đoạn thơ, bài thơ-> giờ sau học. ( Làm đề cương ở nhà theo đề bài SGK)

Ngày giảng:Tiết 151: BỐ CỦA XI-MÔNG (Tiết 1 - Trích)

- G. Đơ Mô- Pa- xăng -A-Mục tiêu cần đạt:-Học sinh hiểu đợc Mô - Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong văn bản.-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con ngời.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp 1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

-Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn đợc thể hiện nh thế nào?-Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?

3-Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động :

Văn học pháp H/S đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng.*Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

Giới thiệu một vài nét chính về tác giả và tác phẩm?

I-Tác giả, tác phẩm:1. Tác giả:-Mô-pát-xăng(1850-1893) là nhà viết truyện ngắn nổi tiếng của nước Pháp. Ông xuất thân trong một gia đình quý tộc sa sút và được giáo dục chu đáo- Ông tham gia chiến tranh Pháp- Phổ năm 1870- Năm 1880 ông nổi tiếng với truyện ngắn Viên mỡ bò. Sự nghiệp sáng tác của ông bao gồm hơn 300 truyện ngắn. Cuối đời ông mắc

263

Page 264: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Giáo viên giới thiệu cách đọc?Hs tóm tắt. Xi- mông con của chị Blang-sốt. Cậu chào đời mà không có bố nên ngày đầu tiên đến lớp cậu bị các bạn xúm vào trêu trọc. Cậu chống cự lại chúng nhưng vì sức yếu nên không chống được. Buồn tủi cậu tìm ra bờ sông tự vẫn . Dòng sông, bãi cỏ và chú nhãi con màu xanh lục xoa dịu nỗi niềm của Xi-mông. Cậu bé đùa một lúc rồi lại òa khóc vì nghĩ đến nỗi niềm của mình. bác Phi-líp tình cờ gặp Xi- mông an ủi cậu và đưa cậu bé về nhà. Để làm vui lòng Xi-mông bác Phi-líp đã nhận làm bố cậu bé trước sự xấu hổ đến tê tái của Blăng-sốt. BỌn trẻ vẫn trêu trọc Xi-mông vì chúng cho rằng chú Phi-líp không phải là bố của cậu bé. xi-mông đã tìm đến lò rèn tâm sự với Phi-líp. sau đó bác phi-líp đã đén cầu hôn với Blăng-sốt và chị đã đồng ý.

*H/S đọc từ đầu khóc hoài?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông?

?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông khóc? Thể hiện tâm trạng của em thế nào??Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-mông?

?Lời nói của Xi-Mông đợc thể hiện ntn?

?Thái độ của nhà văn ntn?

?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào??Lời nói ấy thể hiện khát khao gì?

bệnh thần kinh.2. Tác phẩm:II. Đọc , chú thích.1.Đọc, kể:-Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật.-Chú ý những lời đối thoại-Kể tóm tắt đoạn trích.2,Chú thích:III. Thể loại, bố cục1. Thể loại:Truyện ngắn2-Bố cục:-Văn bản chia 4 phần+Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông+Xi-Mông gặp bác Phi-líp+Bác Phi-Líp đa Xi-Mông về nhà+Ngày hôm sau ở trờng.

IV-Phân tích văn bản:

1-Nhân vật Xi-Mông*Tâm trang của Xi-Mông:-Có cảm giác uể oải thờng thấy sau khi khóc.-Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc.-Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài->Giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông->một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trớc hoàn cảnh thực tại của em.*Lời nói, hành động của Xi – Mông:-Chúng nó đành cháu...vì...cháu-...Cháu...không có bố...-Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn cánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật.-Bác có muốn làm bố cháu không?

264

Page 265: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?Nhận xét của em qua những câu đối thoại này??Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn??Em hiểu gì về cánh kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này?? Xi – mông là em bé thế nào?

-Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu.Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và và ngây thơ của Xi –mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thơng.

Hoạt động 4; Vận dụng:4.Củng cố:?H/S: kể tóm tắt văn bản??Tóm tắt về hoàn cảnh của Xi – Mông??Phân tích nhân vật Xi –mông.?Thái độ và tình cảm của nhà văn thể hiện ntn?5.Hướng dẫn về nhà:-Học và nắm chắc nội dung của bài.G/V: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S để học tiết 2.

265

Page 266: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày giảng: Tiết 152: BỐ CỦA XI-MÔNG (Tiết 2 - Trích)

- G. Đơ Mô- Pa-xăng -A-Mục tiêu cần đạt:-Tiếp tục phân tích cho học sinh hiểu diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong đoạn trích.- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích nhân vật và kĩ năng phân tích tác phẩm.-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

266

Page 267: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-Nhân vật Xi-Mông trong đoạn trích học.

3-Bài mới: Hoạt động 1:Khởi động

ở tiết 2. Học tiếp về 2 nhân vật để thấy đợc khả năng phân tích tâm lí tinh tế của Mô-Pa-Xăng và giá trị nhân văn của tác phẩm.*Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là ngời phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi – mông trở thành đứa con không bố.H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân vật B-lăng –Sốt??Ngôi nhà của chị đợc miêu tả ntn??Khi chị xuất hiện bác Phi –líp hiểu ra ngay điều gì?(thuật lại câu văn của TG?)?Chị là ngời thiếu phụ ntn??Thái độ của chị đối với khách ntn??Tâm trạng của chị đợc TG miêu tả ntn??Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG?(Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế)?Tâm trạng của chị ntn??Thái độ của nhà văn??Tìm những câu văn miêu tả và kể về Phi-Líp??Em co nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện điều gì?? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con ngời ntn?

?Vì sao bác lại co thái độ, hành động nhvậy?

?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp đ-ợc tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích?

II-Phân tích văn bản 2-Nhân vật Blăng-Sốt:-Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.Một cuộc sống nghèo nhng ngăn nắp, nghiêm túc.Cách tả thể hiện thái độ của nhà vănThái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng.

*Tâm trạng của Blăng-sốt:-Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xơng tuỷ.-Hổ then lặng ngắt và quằn quại dựa vào t-ờng.Miêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn.Chị là ngời phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi thái độ cảm thông và chia sẻtoát lên ý nghĩa t tởng nhân văn cao.3-Nhân vật Phi – Líp:*Hình dáng:-Cao lớn, râu tóc đen quặn.-Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em.Hình ảnh của một ngời vững vàng tốt bụng rất tin cậy.*Thái độ, hành động:-Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt.-Có chứ, bác muốn chứ.-Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em.Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị.Nhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi – mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thơng.-Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip:Khi đa Xi – Mông về nhà Phi – Líp nghĩ

267

Page 268: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

?H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích??Ngày hôm sau đến trờng sự việc xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – mông thế nào? em có suy nghĩ, tin tởng sắt đá thế nào?)

bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi – lip không còn ý nghĩ này nữa.Cuối cùng vì thơng Xi – Mông và cảm mến Blăng – sốt, Phi –Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi –MôngNiềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp*Kết thúc đoạn tríchHạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ýý nghĩa lớn lao về t tởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con ngời phải luôn giàu tình yêu thơng.

IV.Tổng kết (ghi nhớ-SGK)? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô – pa- xăng là gì??Nhắc nhở chúng ta điều gì?

Nhà văn đã thể hiện sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật-Nhắc nhở chúng ta về thái độ sống phải giàu lòng thơng yêu con ngời thông cảm, sẻ chia.*Ghi nhớ: SGK-144

Hoạt động 4: Vận dụng:4.Củng cố:- G/V nêu các yêu cầu củng cố (5yêu cầu)Chú ý phân tích rõ nghệ thuật sắc nét của tác giả và giá trị nhân văn của tác phẩm.5.Hướng dẫn về nhà:- Học và nắm chắc nội dung của bài-G/V nêu yêu cầu về nhà- Hệ thống toàn bộ phần truyện kí đã học

Ngày giảng: Tiết 153: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN

A-Mục tiêu cần đạt: -Giúp học sinh: -Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9. -Củng cố về thể loại truyện: Trần thuật xây dựng NV,cốt truyện, tình huống truyện. -Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:

268

Page 269: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 92-Kiểm tra: -Phân tích hai nhân vật: Blăng – Sốt và Phi – líp trong đoạn trích học

-Nội dung phần ghi nhớ của bài học3-Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động :

-Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/45 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện*Hoạt động 2. Khám phá và kết nối? Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9?(5 tác phẩm)+G/V: yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK trang 144.H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của bảng thống kê.

1-L ập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9.-Lập bảng thống kê theo mẫu SGK-Ghi đủ từ 2-3 tác phẩm vào bảng (đủ 4 cột)

Stt Tên TP Tác giả STnăm Tóm tắt nội dung

1 Làng Kim Lân 1948

Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản c khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của ngời nông dân.

2Lặng lẽ SaPa

Nguyễn Thành Long

1970

Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ s trẻ với ngời thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tợng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đât nớc.

3 Bến quêNguyễn Minh Châu

1985

Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giờng bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi ngời sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hơng.

G/V yêu cầu: +H/S trả lời kỹ câu hỏi cột 5 . Thống nhất ghi vào vở.+Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở? Học sinh đọc câu hỏi 2+3 trang 144??Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, thời kỳ kháng chiến chống Mỹ có những truyện nào??Sau 1975 có truyện nào??Hình ảnh con ngời việt nam đợc thể hiện sinh động qua những nhân vật nào??Phẩm chất cao đẹp của họ là gì?(Lấy VD và phân tích những dẫn chứng

2) Nhận xét về hình ảnh đát nớc, con ngời việt nam đợc phản ánh trong truyện:-Các tác phẩm trên đã phản ánh đợc một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con ngời việt nam, với t tởng tình cảm cao đẹp của họ trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.-Những nhân vật: Ông Hai, anh thanh niên, bé Thu, ông Sáu, ba cô gái thanh niên xung

269

Page 270: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9tiêu biểu từ tác phẩm).Những nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật là gì?+Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 144G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng, sâu sắc của mình.KL: Về những giá trị cao đẹp.?H/s đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang 144.

?VD kiểu nhân vật xng tôi có các truyện nào?

?VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào?

?Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc??Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó?? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1 truyện mà em thấy gây chú ý nhất?

phong trong các truyện đã thể hiện rõ những phẩm chất cao đẹp, cống hiến cho quê hơng đất nớc.3-Ấn tư ợng sâu sắc của em về những nhân vật nào? nêu cảm nghĩ của em về một NV4-Về ph ơng thức trần thuật :Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính.-Ví dụ: N/V kể chuyện xng tôi:“Chiếc lợc ngà” “Những ngôi sao xa sôi”-Ví dụ: ở kiểu thứ hai:“Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê”5-Về tình huống truyện:-Có sự sáng tạo đặc sắc+Làng+Chiếc lợc ngà+Bến quêGây chú ý cho ngời đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.

*Hoạt động 3. Luyện tậpG/V: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học 4 yêu cầu.-Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?HS: Trả lời

-Yêu cầu 5 câu hỏi đã ôn tập-Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các tác phẩm đã học.-Về thể loại truyện được thể hiện những yếu tố nghệ thuật đặc trng là gì?-Kể lại 1 truyện trong các truyện đã học, đã ôn tập.

*Hoạt động 4. Vận dụng:4.Củng cốG/V: nêu yêu cầu củng cố-Củng cố rõ về thể loại truyện cần phân tích những yếu tố gì?-Thái độ của nhà vănH/S: Trả lời5.Hướng dẫn về nhà:G/V: Nêu yêu cầu về nhà-Chú ý viết văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.

Ngày giảng: Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp)

A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu -Hệ thống hoá kiến thức thông qua các hiện tợng cụ thể theo kiểu bài thực hành.

270

Page 271: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

-Khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT-Các từ loại khác là những từ loại nào?-Thành phần trung tâm của các cụm từ?

3-Bài mới:Hoạt động 1:Khởi động :

Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này.*Hoạt động 2. Khám phá và kết nối:

?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang 145

?Đặt câu có thành phần chính? (Nêu rõ nội dung gì ? )

? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?)? Cho ví dụ về trạng ngữ? ?Cho ví dụ về khởi ngữ?

? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích các thành phần của câu??Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ?

?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các

C-thành phần câu:I-Thành phần chính và thành phần phụ:1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết*Thành phần chính: CN; VN-CN: Thờng trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?-VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Nh thế nào? là gì?*Thành phần phụ:-Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phơng tiện, nguyên nhân, mục đích...-Khởi ngữ: Thờng đứng trớc CNnêu lên đề tài của câu nói.2-Phân tích thành phần của các câu sau:-Đôi càng tơi mẫm bóng. CN VN (Tô Hoài)-Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.Ntôi, mấy ng ời học trò cũ đến sắp hàng CN VNd ới hiên rồi đi vào lớp. (Thanh Tình)-Còn tấm gư ơng bằng thuỷ tinh tráng bạc, K.Nnó vẫn là ng ời bạn trung thực, chân

271

Page 272: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9thành phần của câu?

?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phàn biệt lập cảu câu??Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì??Cho VD cụ thể?

?H/S đọc BT2 trang 145

?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e?

?Tác dụng của nó ntn?

?Thế nào là câu đơn?H/s đọc BT+2 trang 146,147.

?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang 146

?Tìm CN, VN trong các câu?? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt?

? Khái niệm về câu ghép??H/s đọc BT1 mục II trang 147

? Tìm câu ghép??HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép

G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149

CNthành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng VNkhông bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.II-Thành phần biệt lập1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:-Thành phần tình thái-Thành phần cảm thán-Thành phần gọi - đáp-Thành phần phụ chúDấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu?2-Tìm thành phần biệt lập:a)Có lẽ: Tình tháib)Ngẫm ra: Tình tháic)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....(Thành phần phụ chú)d)Bẩm: gọi - đápCó khi: Tình tháie)Ơi: Gọi - đáp.D-Các kiểu câu1-Câu đơn-Khái niệm?-Tìm CN, VN trong các câu đơn?-Xác định câu đặc biệt:a)Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng mụ chủ.b)Một anh thanh niên hai mơi tuổi!c)Những ngọn đèn...thần tiên.2-Câu ghép-Khái niệm-Tìm câu ghép trong bài tập 1-Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép BT2a,c: qh bổ sungb,d: qh nguyên nhâne: qh mục đích-Bài tập 3a) qh tương phảnb) qh bổ sungc)qh điều kiện, giả thiết.3-Biến đổi câu:-BT1: Câu rút gọn

272

Page 273: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

?Học sinh đọc BT1(trang 149)?Tìm câu rút gọn??Rút gọn ntn??H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng trớc đợc tách ra??Tác dụng ntn??H/s đọc BT3-G/V: hớng dẫn HS cách biến đổi.

-H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn?-?H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không?

?H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì?

(Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau)

?H/S đọc BT3-G/V hướng dẫn H/S BT3

+Quen rồi+Ngày nào ít: ba lần-BT2:a)Và làm việc có khi suốt đêmb)Thờng xuyênc)Một dấu hiệu chẳng lànhTách ra nh vậy để nhấn mạnh nội dung.-BT3: Biến đổiGiáo viên chú ý hớng dẫn h/s bằng cách đảo các thành phần và cụm từ trong câu.IV-Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:-Bài tập1:Các câu nghi vấn:+Ba con, sao con không nhận?+Sao con biết là không phải?(Dùng để hỏi)-Bài tập 2:a)-ở nhà trông em nhé!-Đừng có đi đâu đấy.Dùng để ra lệnh.b)-Thì má cứ kêu điDùng để yêu cầuc)Vô ăn cơm!Dùng để mời.-Bài tập 3:-G/V hướng dẫn H/S làm BT3Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.

*Hoạt động 4: Vận dụng:4,Củng cố:-GV khái quát toàn bộ nội dung tiết học.5.Hướng dẫn về nhà:- về nhà học bài,hoàn thiện toàn bộ bài dạy.- Xem trước nội dung của bài đề chuẩn bị làm bài kiểm tra.

Ngày giảng: Tiết 155: KIỂM TRA VĂN(Phần truyện)

A-Mục tiêu cần đạt:-Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của H/S về các tác phẩm truyện hiện đại VN trong chương trình lớp 9-H/S được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề

273

Page 274: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:3-Bài mới:Hoạt động 1: Khởi động: *Hoạt động 2:

-G/V: Cho học sinh chép đề vào giấy kiểm tra.

-Yêu cầu đối với học sinh: Về cách trình bày, về thái độ, ý thức làm bài.

I-Câu hỏi:A.Phần trắc nghiệmChọn phương án đúng.+Câu 1:Trong các truyện sau truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhấtA.LàngB.Lặng lẽ Sa PaC.Chiếc lược ngà D.Bến quê+Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng về tác giả và thời điểm sáng tác của truyện ngắn Bến quê A:Tô Hoài sau 1975 B:Nguyễn Khải 1954-1975 C:Nguyễn Minh Châu: K/c chống Mỹ D:Nguyễn Minh Châu: Sau 1975 +Câu 3: Nhân vật Nhĩ trong Truyện Bến Quê cảm nhận điều gì về Liên, ngời vợ của anh? A: Tần tảo chịu đựng hy sinh B: Thông Minh C: Giản dị , đảm đang D: Cả A, B, C+Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật của truyện ngắn: “Bến quê” A: Xây dựng tình huống truyện độc đáo B: Miêu tả tâm trạng nhân vật C: Ngời kể chuyện D: Sáng tạo những hình ảnh giàu nghĩa biểu tượng +Câu 5: Trong truyện ngắn: “Những ngôi sao xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ: A: 2 C: 4

274

Page 275: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

HS chọn một trong hai đề?

B: 3 D: 5B.Phần tự luận:+Câu 1: Phân tích cảm xúcvà suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học của truyện “Bến quê” Qua đó Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm triết lí gì về cuộc đời con người?+Câu 2: Cảm nghĩ của em về hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.

Đáp án:A.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểmCâu 1 2 3 4 5Đáp án B D A D B

B-Phần tự luận* Yêu cầu học sinh viết thành một bài văn ngắn có mở bài thân bài kết luận.- Diễn đạt trôi chảy trong sáng, trình bày sạch sẽ, đúng nội dung-Câu 1: Yêu cầu học sinh phân tích được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ. +Với thiên nhiên, cảnh vật của quê hơng, đặc biệt là hình ảnh của bãi bồi bên kia sông rất đỗi bình dị mà Nhĩ yêu tha thiết, khao khát. +Với ngời vợ giàu hy sinh, tần tảo với những người xung quanh mà Nhĩ thấm thía. +Cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm mê say pha lẫn với nỗi ân hận đau đớn.Những cảm xúc, suy nghĩ có ý nghĩa khái quát, biểu trưng gửi gắm triết lý sâu sa về cuộc đời con người. Hãy biết quý yêu những vẻ đẹp bình dị, gần gũi, thân thuộc trong cuộc đời thức tỉnh về những giá trị của những vẻ đẹp ấy.-*Hoạt động 3: Vận dụng:4.Củng cố:-Gv thu bài và nhận xét giờ làm bài của học sinh.5> Hướng dẫn về nhà;-Xem lại đề kiểm tra.- Soạn bài "Con chó Bấc"

Ngày giảng:Tiết 156: CON CHÓ BẤC

(Trích Tiếng gọi nơi hoang dã)A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:-Hiểu được Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về con chó trong đoạn trích.-Rèn kỳ năng phân tích văn học nước ngoài.-Bồi dưỡng lòng thương yêu loài vật

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề

275

Page 276: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra: -Nội dung ôn tập về truyện

(Củng cố kiến thức đã kiểm tra 1 tiết ở tiết 155)3-Bài mới: HOạt động 1: Khởi động: Ở lớp 8 đã biết tác giả O – Hen – Ri với truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” – một nhà văn Mĩ, bài này cũng là một nhà văn Mĩ với trí tưởng nhân văn đậm nét trong sáng tác với tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”*Hoạt động 2. Khám phá và kết nốiGiới thiệu một vài nét chính về tác giả và hoàn cảnh xuất xứ của tác phẩm?

GV đọc-HS đọc tiếp?? Tóm tắt tác phẩm?

VB trên được viết theo thể loại nào?Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần?

?H/S đọc đoạn 1 của phần trích??TG muốn giới thiệu điều gì??Nhận xét về lời văn của tác giả:

I>Tác giả tác phẩm1.Tác giả:-Giắc-Lân-đơn (1876-1916) là nhà văn Mĩ, sinh tại XanPhran-xi-xcô. Tuổi thơ ấu ông sống trong cảnh cực khổ và phái tự lập từ rất sớm.- Lân-đơn nổi tiếng từ tác phẩm : Tiếng gọi nơi hoang dã.2. Tác phẩm: XB 1906II.Đọc , chú thích:1.Đọc:-Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc-Kể lại đoạn trích học, chú ý đoạn 3 về độ dài của đoạn2-Tìm hiểu chú thích-Chú thích-Chú thích 1,4,5,7,8III-Bố cục, thể loại: 3 đoạn1. Thể loại:-Đ1: Đoạn đầu của phần trích; giới thiệu về Giôn Thoóc – Tơn-Đ 2: ứng với đoạn 2 của phần trích tình cảm của Thoóc –Tơn đối với Bấc -Đ3:Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với chủ.IV-Phân tích văn bản:1.Tình cảm của Thoóc-Tơn đối với con cho Bấc.-Tình yêu thơng, một tình yêu thương thực sự và nồng nàn lần đầu tiên phát sinh ra bên trong nó.

276

Page 277: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

(Sự cảm nhận của con chó Bấc như thế nào?)

?H/S đọc tiếp đoạn 2.

?Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?(Làm rõ sự việc + biểu cảm)(Trí tưởng tượng trong sự cảm nhận của Bấc)

?Câu văn nào có tính biểu cảm cao từ lời nói của Thoóc – tơn giành cho chó Bấc thế nào?

?H/S đọc đoạn 2?Những nhận xét của TG về các con chó trong đó có con Bấc?

Cách quan sát và miêu tả của TG ntn?

Nhà văn miêu tả về Bấc thực sự có tâm hồn qua những câu văn nào?

?Em đã biết thơ ngụ ngôn của La phông Ten sáng tạo nhiều về nhân hoá khi viết về các loài vật?Cách miêu tả này của nhà văn có gì khác (Nhà văn đã miêu tả trong trí tưởng tượng tuyệt vời, trong tình yêu thương và sự gắn

-...Lúc ở nhà thẩm phán Mi – Lơ-..Phải đến Giôn Thoóc – Tơn mới khởi dậy lên đợc.Câu văn giàu cảm xúc, thể hiện tình cảm thiết tha, gần gũi của Thoóc – tơn giành cho con chó Bấc sự cảm nhận của Bấc rất đặc biệt-Anh là một ông chủ lý tưởng-Anh chăm sóc chó của mình như thể chúng là con cái của anh vậy.-Bấc không gì sung sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy...tưởng chừng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi cơ thể vì quá ngây ngấtKể sự việc chi tiết và biểu cảm;sự tưởng tượng tuyệt vời trong cách cảm nhận của BấcThoóc – tơn là ngời yêu thư-ơng yêu quý loài vật, coi chó Bấc là con anh, là bạn anh.-“Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!”Câu văn giàu biểu cảm sự xúc động của Thoóc – tơn giành tình yêu quý cho con chó Bấccách viết rất sinh động.Chỉ riêng Thoóc – tơn có lòng nhân từ với con chó Bấc.2-Tình cảm của con chó Bấc với Thoóc-tơn-Bấc có tài biểu lộ tình thương...-Nó sung swớng đến cuồng lên...Khác với cô ả Xơ - kit,...khác với Nick. Cách quan sát kĩ, miêu tả sinh động thể hiện tình yêu thương loài vật *Miêu tả Bấc thực sự có tâm hồn-Nó thờng nằm phục dới chân Thoóc – tơn-Mắt háo hức tỉnh táo-Tình cảm của Bấc ngời sáng lên qua đôi mắt.-Nó sợ Thoóc – Tơn lại biến khỏi cuộc đời nó-Ngay cả ban đêm trong giấc mơ nó cũng bị nỗi lo sợ này ám ảnh .Cách miêu tả sinh động của một thế giới tâm hồn của Bấc đợc hiện lên bằng trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn Bấc yêu quý Thoóc-tơn rất đặc biệt đó cũng là tình yêucủa

277

Page 278: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9bó với loài vật...)?Bấc hiện lên ntn??Tình cảm, thái độ của TG?

TG giành cho Bấc.

V. Tổng kết – ghi nhớ?Nội dung phần ghi nhớ trang 145? -Đọc, ghi nhớ phần ghi nhớ SGK trang 145

*Hoạt động 4. Vận dụng:4.Củng cố:+Tóm tắt đoạn trích+Phân tích mục 1,2 của bài+ý nghĩa nhân văn của tác phẩm5.Hướng dẫn về nhà :+Học bài theo yêu cầu bài học, luyện tập+Nghệ thuật đặc sắc trong viết truyện của tác giả+Ôn tập tổng kết văn học nớc ngoài

Ngày giảng: Tiết 157: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A-Mục tiêu cần đạt: -Kiểm tra đợc những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II -Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm tra3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động *Hoạt động 2. I- Trắc nghiệm:Câu 1: Điền tên thành phần biệt lập vào cột B cho phù hợp với khái niệm ở cột A.

A Ba- Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.b- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.c- Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.d- Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn,

278

Page 279: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9mừng, giận,…).

Câu 2: Cụm từ “Ngoài cửa sổ bấy giờ” thuộc thành phần gì trong câu văn: “Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt”?

A- Khởi ngữ. B- Trạng ngữ chỉ thời gian.C- Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D- Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi

chốn.Câu 3: Dòng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế?

A- Đây, đó, kia, thế, vậy,… B- Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại…

C- Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy. D- Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu,…Câu 4: Câu văn “Sao chóng thế?” được dùng với mục đích gì?

A- Bày tỏ ý nghĩ vấn. B- Trình bày một sự việc.C- Thể hiện sự cầu khiến. D- Bộc lộ cảm xúc.

Câu 5: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?A- Tôi, một quả bom trên đồi. B- Vắng lặng đến phát sợ.C- Cây ce òn lại xơ xác. D- Đất nóng.

Câu 6: Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ gì? “Nhưng vf bom nổ gần, Nho bị choáng” (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

A- Quan hệ nguyên nhân. B- Quan hệ điều kiện.C- Quan hệ tương phản. D- Quan hệ nhượng bộ.

II- Tự luận:Câu 1: Tìm thành phần biệt lập và giải thích phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó? a- Thật đấy, chuyến này không độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nhục. (Kim Lân) b- Cũng may bằng mấy nét vẽ, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. (Nguyễn Thành Long)Câu 2: Hãy viết một đoạn văn: nêu suy nghĩ của em về Bác Hồ kính yêu, rồi chỉ rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn?Câu 3: Đặt một đoạn đối thoại có một câu chứa hàm ý? Giải thích nghĩa hàm ý?*Hoạt động 4: Vận dụng:4.Củng cố:-Thu bài-Nhận xét giờ làm bài*Về nhà:Học sinh ôn lại các bài: Ôn tập tiếng Việt lớp 9; Tổng kết ngữ pháp theo nội dung đã ôn tập trong SGK.

Ngày giảng: Tiết 158: LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG

A-Mục tiêu cần đạt:

279

Page 280: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 -H/S được ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. -Viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và phù hợp với mọi lứa tuổi. -Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức tuân thủ hợp đồngB. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

-Hợp đồng là loại văn bản như thế nào:-Viết một bản hợp đòng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?-BT2 trang 139-G/V: Kiểm tra các nội dung quan trọng ở tiết lý thuyết?

3-Bài mới: Hoạt động 1: KHởi động: -Sự cần thiết phải viết được một bản hợp đồng trong cuộc sống.-Những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc cần biết đó là những yêu cầu cần

luyện ở tiết học.-G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải viết thành thạo một bản hợp đồng trong cuộc

sống.*Hoạt động 2. Khám phá và kết nối

? Mục đích, tác dụng của hợp đồng?

?Văn bản nào có tính pháp lí?*G/v: Cho học sinh quan sát làm quen với 1 bản hợp đồng.

?Nhũng mục cần có của một bản hợp đồng? Phần nội dung chính được trình bày ntn?

?Những yêu cầu về hành văn, số liệu cảu hợp đồng?

?H/S đọc BT1??Chọn cách diễn đạt nào? tại sao?

I-Ôn tập lý thuyết:1-Mục đích và tác dụng của hợp đồng.2-Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính pháp lý-Tường trình-Biên bản-Báo cáo-Hợp đồng x3-Những mục cần có của một bản hợp đồng:?Phần nội dung chính được trình bày dưới hình thức nào?4-Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng:-Chặt chẽ, chính xác, đơn nghĩaII-Luyện tập:1-Chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách sau? Tại saoa,Cách 1b, c, d: Cách 22-Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:

280

Page 281: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?Chú ý những gì khi lập một bản hợp đồng ở BT3?

?Chú ý gì về lời văn?

VD: Những bản hợp đồng nào cần thiết phục vụ cho gia đình em?

Chú ý cách bố trí sắp xếp các nội dung theo đúng thể thức của một bản hợp đồng.3-Luyện tập tự viét những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc:-Hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất -Hợp đồng sử dụng điện , sử dụng nớc sạch.

*Hoạt động 4: Vận dụng*Phần củng cố:G/V: nêu 4 yêu cầu (Chú ý kiểm tra phần thực hành)

*Về nhà: Luyện viết những bản hợp đồng cần thiết.

-Sự cần thiết của viết hợp đồng trong cuộc sống xã hội?-Các nội dung, trình tự cảu một bản hợp đồng-Lời văn và những số liệu trong bản hợp đồng.-Kiểm tra: Phần bài tập luyện viết.*Về nhà: Luyện tập viết những bản hợp đồng đơn giản và gần gũi, quen thuộc.

Ngày giảng: Tiết 159: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)

A-Mục tiêu cần đạt: -H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS. -Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học. -Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

-Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc?-Kể tên các VB VHNT em đã được học ở lớp 6,7,8,9.-G/V kiểm tra:+Chuẩn bị bài cũ+Chuẩn bị cho bài mới

3-Bài mới:Hoạt động 1: Khởi động :-Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về VHNN đã học ở cấp THCS đó là

yêu cầu của tiết học.*Hoạt động 2.Khám phá và kết nối

?Kể tên các VB VHNN đã học từ lớp 6 1-Các văn bản VH nớc ngoài đã học từ lớp

281

Page 282: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9đến lớp 9 (19 văn bản)? (Dựa vào SGK đã nêu?)?Các tác giả? ở những nước nào? sáng tác vào thế kỉ nào??Thể loại bao gồm?*G/V kẻ mẫu bảng thống kê*H/S: Trả lời miệng, điền vào bảng ghi trong vở.

6 đến lớp 9:-Tổng số 19 văn bản: kể tên tác phẩm, tác giả-Bao gồm nhiều thể loại thơ, kịch, bút kí, truyện ngắn, tiểu thuyết nghị luận XH, nghị luận văn chơng.-Là những tác phẩm văn học tiêu biểu của nhiều nước trên thể giới.

Lập bảng thống kê, các nội dung trên theo mẫu:

Stt Tên tác phẩm(đoạn trích) Tác giả NướcThời điểm sáng tác

Thể loại

1

...

...

...

19

?Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến lớp 9?

? Các tác phẩm VHNN đó giúp em hiểu được những gì??Bồi dỡng cho em những tình cảm gì?+Tình yêu cuộc sống, con người+Yêu cái đẹp, diều thiện.+Có thái độ sống ntn?

?Những nhân vật nào cho em yêu quý, ấn tượng sâu sắc?? Tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví dụ cụ thể...??Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm là gì?

-Ghi tên tác phẩm vào bảng theo trật tự đã học từ lớp 6lớp 9.-Thời điểm sáng tác: Ghi thế kỉ sáng tác.2-Những giá trị về nội dung và nghệ thuật cuả các tác phẩm VHNN đã học:a)Về giá trị nội dung:-Nội dung bao trùm: Giúp ta hiểu đợc sắc thái phong tục tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới, đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở nhiều thời đại khác nhau.-Bồi dưỡng cho ta những tình cám đẹp:Tình yêu cuộc sống, con ngời, yêu điều thiện ghét cái ác. Có thái độ sống đẹp...-Nội dung ghi nhớ của từng bài:*Ví dụ: Buổi học cuối cùng (Đô Đê)Lòng Yêu Nước (Ê Ren bua)Cô Bé Bán Diêm (An - Đéc – Xen)Đánh nhau với cối xay gió (Xéc – Van – Tét)Xa ngắn thác núi Lư (Lý Bạch)Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)Hai Cây phong (Ai – ma – Tốp)Cố Hương (Lỗ Tấn)

282

Page 283: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9*Hoạt động 3: Luyện tập

Xen lẫn việc trình bày yêu cầu trong bài tổng kết

*Hoạt động 4:Vận dụng

*G/V: Nêu yêu cầu phần củng cố (3 yêu cầu)+Chú ý: Về TG, về giá trị nội dung của TP’+Bồi dưỡng tình cảm gì?

*G/V: Nêu yêu cầu về nhà(3 yêu cầu)Chú ý đọc và tìm hiểu lại các tác phẩm.

-Củng cố các nội dung đã ôn ở tiết 1-Chú ý: Về những đóng góp lớn lao của các tác giả trong sáng tác Về những giá trị nội dung của từng tác phẩm-Bồi dưỡng cho em tình cảm gì?*Về nhà:-Học bài theo yêu cầu ở tiết 1-Đọc, tìm hiểu các TP VHNN đã thống kê.-Tìm hiểu giá trị nghệ thuật, những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của mỗi tác giả trong mỗi tác phẩm VHNN.

Ngày giảng: Tiết 160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (Tiết 2)

A-Mục tiêu cần đạt:-H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.

-Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học. -Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.

B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1-Tổ chức:2-Kiểm tra:

-Các Tác phẩm VHNN đã được học ở lớp 6,7,8,9.-Giá trị nội dung của các tác phẩm VH nước ngoài đã học.

3-Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Giới thiệu bài:Các tác phẩm VH nước ngoài đã học đã thể hiện rõ sự phong phú về thể loại và

phong cách sáng tác độc đáo cảu các tác giả. Tổng kết yêu cầu đó ở tiết 2.*Hoạt động 2. Khám phá và kết nối

?Các tác phẩm VH nước ngoài đã học đợc viết dưới những thể loại nào?

b)Thể loại*Thơ đường:Với các tác giả: Hạ Chi Trơng, Lí Bạch, Đỗ Phủ.

283

Page 284: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?Những giá trị nghệ thuật đặ sắc của mỗi tác phẩm?Ví dụ:Thơ đường?Hài Kịch?Bút kí chính luận?Phương thức tự sự?

?Phong cách sáng tác của tác giả có những nét độc đáo như thế nào? qua các tác phẩm??Nêu ví dụ cụ thể?Ví dụ: O – Hen – Ri?Lỗ Tấn?Ai – Ma – Tốp?Mô - Li – E?Mô - Pa – Xăng?Giắc – Lân - Đơn??Những ấn tượng sâu sắc của em khi học các tác phẩm VH nước ngoài?

?Nhân vật: Xi – Mông; Blăng – Sốt, Phi – Líp trong đoạn trích học có diễn biến tâm trạng ntn??ý nghĩa nhân văn của tác phẩm?

?Những tác phẩm nào: Tác giả nào em yêu thích?

?Vì sao? em yêu thích?

*Thơ văn xuôi: Ta – Go.*Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua*Hài Kịch: Mô - Li – E.*Phương thức tự sự mang đậm chát trữ tình: Ai – Ma – Tốp; Đô - Đê, Go – Rơ - Ki, Lỗ Tấn....*Các kiểu văn nghị luận: Ru – Xô ;Ten;Ê - Ren – Bua.c-Phong cách sáng tác:-Các tác phẩm VH nước ngoài đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách sáng tác của tác giả.-Các ví dụ điển hình:+O – Hen – Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngợc tình huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.+Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương những dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình, những dòng hồi tởng của nhân vật tôi trong tác phẩm là phong cách sáng tác độc đáo của tác giả.+Mô - li – e qua đoạn trích “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” là cây đại thụ của hài kịch thế giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới t sản.+Mô - Pa – Xăng qua đoạn trích học “Bố của Xi Mông”. Với nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc của các nhân vật đã tạo nên sức hấp dẫn của truyện.3-Những tác phẩm nào? tác giả nào em yêu thích? Vì sao?-Hớng tới sự yêu thích bởi những giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.-Hớng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và những thành công của các tác giả trong sáng tác.

*Hoạt động 4: Vận dụng*G/V: Nêu yêu cầu luyện tập(3Yêu cầu)+Chú ý nêu được những giá trị cụ thể ở mỗi tác phẩm?(Đèn chiếu mục ghi nhớ)

-Luyện tập: Các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, tiết 2.+Kể tên các Tp’ VH nước ngoài đã học, các tác giả.+Những giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung của

284

Page 285: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9+Phong cách sáng tác của các tác giả?

*G/V nêu yêu cầu về nhàChú ý đọc thêm các tác phẩm khác ngoài chương trình của các tác giả trong phần VH nước ngoài đã học.

các tác phẩm đã học+Phong cách sáng tác của các tác giả? Sự đóng góp lớn lao của tác giả với nền văn học của n-ước đó và của thế giới.-Về nhà:+Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện tập.+Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần VH nước ngoài.+Đọc thêm các tác phẩm ?của các tác giả VH nước ngoài.

Ngày giảng:Tiết 161: BẮC SƠN (Trích hồi bốn) - Nguyễn Huy Tưởng. -

A)Mục tiêu cần đạt:-Học sinh nắm đợc nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn

xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách Mạng.

-Học sinh thấy rõ nghệ thuật viết kịch của TG: Tạo dựng tình huống, đối thoại, hành động thể hiện tính cách nhân vật.

-Có kỹ năng phân tích thể loại kịch. B. Các kĩ năng sống được hình thành - Giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề C. Ph ương tiện, phương pháp, kĩ thuật thực hiện : 1. Phương tiện:

- SGK,SGV,tài liệu tham khảo ,giáo án ,...2. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề…3. Kĩ thuật dạy học: Động não, lắng nghe tích cực, trình bày một phút

D -Nội dung lên lớp1)Tổ chức:2)Kiểm tra:

-Những yêu cầu của tiết tổng kết Văn Học nớc ngoài.-Các vở kịch đã đợc học ở lớp 7,8?

3)Bài mới:Hoạt động 1: Khởi động:

-Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.-Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...Vở kịch Bắc Sơn và tác giả phần chú thích (Trang 164).*Giới thiệu: Kịch là một loại hình VH là một loại hình NT sân kháu...+Giới thiệu: Giá trị của vở kịch Bắc Sơn; vị trí của đoạn trích.

*Hoạt động 2. Khám phá và kết nối:

Căn cứ vào chú thích SGK giới thiệu

I. Tác giả,tác phẩm:1. Tác giả:NHT (1912-1960) quê ở xã Dục Tú,huyện Đông Anh-hà Nội

285

Page 286: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9một vài nét chính về tác giả NHT?

Nêu xuất sứ của tác phẩm?

*G/V: Giới thiệu vị trí của những lớp kịch được trích học:?H/S tóm tắt ND của đoạn trích học?

?Có mấy lớp kịch trong hồi 4?

*Đây là loại hình VH học sinh được học ít trong chương trình. G/V cần nói rõ : Phương thức thể hiện của kịch là bằng ngôn nhữ trực tiếp và hành động của nhân vật.Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch.?Qua việc đọc và tóm tắt các lớp kịch trong đoạn trích, xung đột cơ bản trong vở kịch là xung đột gì?

?Xung đột đó được bộc lộ cụ thể giữa nhân vật nào với nhân vật nào? trong đoạn trích?

?Trong hồi bốn có một tình huống nào

-Ông viết văn từ trước năm 1945.Sáng tác của NHT đề cao tinh thần dân tộc và giàu cảm hứng lịch sử- Từ sau cách mạng tháng 8 NHT là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng , ông có nhiều đóng góp trong việc thể hiện hiện thực cách mạng và kháng chiến trong những tác phẩm đậm chất anh hùng và không khí lịch sử. Năm 1996 ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật2>Tác phẩm: Viết 1946 là tác phẩm mở đầu của kịch nói cách mạng.Tác phẩm giúp ta hiểu rõ hơn về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và sức mạnh cảm hóa của cách mạng đối với quần chúng.II.Đọc,chú thích1)Đọc:-Đọc phần chữ nhỏ trang 165 SGK-Đọc đoạn trích (Hồi bốn).-Tóm tắt nội dung của phần trích học.2)Tìm hiểu chú thích-Chú thích 1,2,3,4,6,8,9III.Thể loại.,Bố cục:1.Thể loại: Kịch2. Bố cục:-Tóm tắt lớp I-Phần trích học lớp II và lớp III.

IV)Phân tích văn bản:1)Xung đột và hành động kịch trong đoạn trích.-Xung đột cơ bản trong vở kịch Bắc Sơn là xung đột giữa lực lợng cách mạng và kẻ thù.Được thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật (Ví dụ THơm, bà cụ Phương). Được thể hiện trong sự đối đầu giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu.Xung đột kịch trong hồi bốn còn được bộc lộ qua một tình huống căng thẳng bất ngờ: Thái,

286

Page 287: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9em thẩy căng thẳng bất ngờ? có bộc lộ rõ xung đột kịch không??Hành động kịch được bộc lộ qua những nhân vật nào?

?Được bộc lộ ntn??Nhân vật nào bộc lộ rõ nhất diễn biến nội tâm?

Cửu trong lúc chạy trốn sự truy lùng của Cửu, Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm ở nhà. Tình huống đó buộc Thơm phải có sự lựa chọn đứng hẳn về phía CM.-Hành động kịch: Xung đột kịch diễn ra trong chuỗi các hành động kịch có quan hệ gắn kết với nhau.Cụ thể: Hành dộng kịch qua những lời đối thoại của Thơm với Thái, Cửu, của Thơm với Ngọc; Qua diễn biến nội tâm của nhân vật Thơm

*Hoạt động 4:Vận dụng4.Củng cố:*Luyện tập ở tiết 1:-Giới thiệu về TG; giá trị của vở kịch Bắc Sơn.-Tóm tắt đoạn trích? vị trí của đoạn trích trong vở kịch.-Trình bày xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học.-Vở kịch em đã học ở lớp 8 qua đoạn trích “Ông Giuốc Đanh Mặc Lễ Phục” (Mô - li – e) em thấy rõ xung đột kịch trong vở kịch là gì?*G/V nêu yêu cầu luyện tập ở tiết 1 (4 yêu cầu)+Chú ý:

-Giá trị của vở kịch?-Tóm tắt đoạn trích học?-Xung đột kịch?-Hành động kịch?

*G/V nêu yêu cầu về nhà (3 yêu cầu)5. Hướng dẫn Về nhà:-Đọc lại đoạn trích học.-Phân tích việc xây dựng nhân vật: Xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại; tâm lí, tính cánh nhân vật.-Học bài theo yêu cầu ở tiết 1.+Chú ý: Việc xây dựng nhân vật qua các lớp kich trong đoạn trích của TG.

Ngày soạn: Tiết 162: BẮC SƠN (Tiếp theo)Ngày giảng: (Trích hồi bốn)

Nguyễn Huy Tưởng.A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục phân tích ở tiết 2 để học sinh hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của đoạn trích. Hiểu rõ đợc tính cách của N/V trong hồi kịch.

-H/S thấy rõ nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tởng.-Rèn kĩ năng phân tích kịch.

B)Chuẩn bị:-G/V: Bài soạn; Đèn chiếu ngữ liệu,chân dung TG.-H/S: Học bài ở tiết 1.

287

Page 288: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Chuẩn bị cho tiết 2 nh đã hớng dẫn.

C) Tiến trình bài dạy:1)Tổ chức:2)Kiểm tra:

+Tóm tắt đoạn trích hồi 4 của vở kịch Bắc Sơn? Nêu vị trí của đoạn trích?+Xung đột kịch, hành động kịch đợc thể hiện trong đoạn trích học?

3)Giới thiệu bài:Để hiểu rõ nghệ thuật viết kịch của TG; hiểu rõ về tính cách của nhân vật trong

hồi kịch đó là yêu cầu của tiết 2.*Hoạt động 2. Đọc – Hiểu văn bản*Phần này G/V ghi ra giấy trong đèn chiếu cho H/S quan sát.*G/V: Nêu những nét chính về nhân vật Thơm: Thơm là vợ Ngọc một nho lại trong bộ máy cai trị của TD Pháp đã quen với cuộc sống an nhàn , đợc chiều chuộng cô đứng ngoài phong trào khởi nghĩa của ND. Mặc dù cha và em trai là những ngời tích cực tham gia K/N cả khi lực lợng CM bị đàn áp, cả cha và em trai đều hi sinh, Thơm vô cùng ân hận và càng bị dày vò khi biết Ngọc làm tay sai cho địch...?Qua hai lớp kịch thể hiện rõ Thơm đối thoại với những nhân vật nào??Khi có tình huống xảy ra, tâm trạng của Thơm ntn??Cuối cùng cô đã quyết định thế nào??Thơm là con ngời có phẩm chất gì đáng quý??Nhận xét cách xây dựng tình huống và tổ chức đối thoại của TG?Tâm trạng và thái độ của Thơm đối với Ngọc (chồng)??Cô có sự chuyển biến nh thế nào trong hai lớp kịch mà TG xây dựng?

?Thơm đã nhận ra Ngọc là ngời ntn??Sự quyết định của cô, em thấy ntn?

II)Phân tích văn bản:2)Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm.-Thơm: Chết nỗi, hai ông bị chúng nó đuổi phải không?Tôi chết thì chết, chứ tôi không báo hai ông đâu. -Thơm (hốt hoảng chạy vào) làm thế nào, hai ông? (cuống quýt gần nh khóc)-Thơm: Hai ông đừng đi đâu, hãy tạm vào đây...Đặt nhân vật vào một xung đột có tình huống, bộc lộ rõ tâm trạng và hành động của nhân vậtNổi rõ tính cách của nhân vật Thơm: Hành động dứt khoát đứng hẳn về phía CM .

*Thơm, Ngọc:-Thơm: rũ rợi, buồn bã-Thơm: Vui vẻ-Thơm (Nhìn trộm chồng, sốt ruột)Thế nào có đi không?Sự nghi ngờ Ngọc khiến cô luôn dò xét ý nghĩ và hành động của chồng để tìm hiểu sự thật.Cô nhận ra bộ mặt thật của Ngọc là bán nớc hại dân, cô sốt ruột muốn bảo toàn những ngời CM trong ngôi nhà của mình.Nhân vật Thơm đã có sự chuyển biết trong hai lớp kịch: Từ nhận thứuc, đến hành động đứng hẳn về phía CM.3)Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu.

288

Page 289: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?TG muốn gửi gắm 1 điều gì qua nhân vật Thơm(trong những lúc CM bị đàn áp khốc liệt, CM vẫn không bị tiêu diệt và thức tỉnh đợc cả quần chúng).

?Qua việc phân tích từ 2 lớp kịch: Thơm, Thái, Cửu.Thơm, Ngọc. Em có nhận xét gì về nhân vật Ngọc, Thái, Cửu?

?Vì sao em hiểu rõ đợc các nhân vật nh vậy??Học sinh đa ra VD cụ thể về:+Tình huống kịch.+Ngôn ngữ đối thoại+Bộc lộ nội tâm nhân vật.

*Ngọc: Thể hiện rõ bản chất việt gian bán nớc. Nuôi tham vọng ngoi lên địa vị, tiền tài. Cố tình che giấu bộ mặt thật với Thơm.*Thái, Cửu: Bình tỉnh, sáng suốt, củng cố đợc lòng tin cho Thơm, là những ngời CM kiên trung.Qua nghệ thuật: Thể hiện xung đột, xây dựng tình huống, ngôn ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại, với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhaubộc lộ rõ nội tâm và tính cách nhân vật.

*Hoạt động 3. Tổng kết – Ghi nhớ?Học sinh nói rõ nghệ thuật viết kịch của TG qua các lớp kịch đã học??Vẽ đẹp về tính cách của N/V Thơm??TG khẳng định rõ ý nghĩa t tởng của vở kịch là gì?

Trang 167 (SGK)+Nghệ thuật viết kịch của TG+Vẽ đẹp của N/V Thơm+Giá trị t tởng của vở kịch.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*G/V nêu 4 yêu cầu phần luyện tập +Chú ý giá trị nghệ thuật, nội dung của các lớp kịch?

*G/V nêu yêu cầu về nhà.(3 yêu cầu)+Chú ý: Hớng dẫn yêu cầu 2 những ví dụ cụ thể.

*Luyện tập ở tiết 2:-Phân tích N/V Thơm.-Nghệ thuật viết kịch của TG?-Giá trị nội dung của đoạn trích học.-Những hiểu biêt của em về TG Nguyễn Huy Tởng.*Về nhà:-Học bài theo yêu cầu đã luyện tạp -Đa ra đợc những lời thoại giữa các N/V do nghệ thuật tổ chức đối thoại đặc sắc của TG.-Đọc: Tôi và chúng ta, chuẩn bị các câu hỏi SGK.

Ngày soạn: Tiết 163: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiết 1)

A)Mục tiêu cần đạt:-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt và

nhận biết sự kết hợp của các kiểu VB khi viết văn.-H/S phân biệt kiểu VB và thể loại VH.-Rèn kỹ năng đọc, cảm thụ các kiểu VB.

289

Page 290: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; các kiểu VB, các phơng thức biểu đạt ở lớp 6; ngữ liệu minh hoạ.-H/S: Các yêu cầu chuẩn bị cho tiết tổng kết TLV đã nêu.

C) Tiến trình bài dạy:1)Tổ chức:2)Kiểm tra:

-Các kiểu VB đã học trong chơng trình THCS? ứng với các phơng thức biểu đạt ntn?-Nêu một số VD để minh hoạ?

3)Giới thiệu bài:Sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB, các phơng thức biểu đạt và sự kết hợp các

phơng thức đó trong 1 văn bản ntn? đó là những yêu cầu chính của tiết tổng kết TLV.*G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB và sự kết hợp các P/T biểu

đạt.*Hoạt động 2. Đọc – Hiểu văn bản-H/S đọc bảng tổng kết trang 169?Sự khác nhau của các kiểu VB trên??Hãy nêu rõ phơng thức biểu đạt của mỗi kiểu văn bản trên?

?Ví dụ:+Mục đích của VB TS là gì?+Mục đích của VB nghị luận là gì?+Mục đích của VB miêu tả là gì?

?Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhay đợc không? vì sao?

?Các phơng thức biểu đạt có thể phối hợp thực hiện trong một văn bản đợc không?Vì sao?

?Ví dụ minh hoạ?(Ví dụ: Truyện ngắn Bến Quê - Nguyễn Minh Châu)

I)Các kiểu văn bản đã học trong ch ơng trình Ngữ văn THCS*Đọc bảng tổng kết và trả lời các câu hỏi.1)Sự khác nhau của các kiểu văn bản:-Khác nhau về phơng thức biểu đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố, các phơng pháp, cách thức, ngôn từ.-Ví dụ: Kiểu văn bản tự sựLà trình bày diễn biến sự việc (sự kiện) biểu lộ ý nghĩa.Khác với kiểu văn bản miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc, hiện tợng làm rõ tính chất, thuộc tính...2)Các kiểu văn bản có thể thay thế cho nhau đ ợc hay không? vì sao? Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau đợc – vì mỗi kiểu văn bản sử dụng một phơng thức biểu đạt chính với mục đích khác nhau.3)Các ph ơng thức biểu đạt trên có thể phối hợp đ ợc với nhau trong một văn bản cụ thể hay không?vì sao? Nêu một ví dụ minh hoạ.-Các phơng thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau trong một văn bản vì không có một văn bản nào sử dụng đơn độc một phơng thức biểu đạt; có kết hợp mới tăng đợc hiệu quả diễn đạt.Ví dụ: Truyện ngắn “Bến Quê” (Nguyễn Minh Châu)-Phơng thức biểu đạt chính: Tự sự, kiểu văn bản tự sự nhng tác giả đã kết hợp nhiều phơng

290

Page 291: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

(Đèn chiếu VD về truyện ngắn “Bến Quê” việc kết hợp miêu tả, biểu cảm qua các câu văn)

?Kiểu VB và thể loại tác phẩm VH có gì giống và khác nhau?(Gợi ý: Có mấy kiểu VB?)(Có mấy thể loại văn học?)

?Cho VD cụ thể?(Đèn chiếu các ngữ liệu minh hoạ VD:)

?Kiểu VBTS và thể loại VH tự sự khác nhau ntn?(Gợi ý: VBTS đợc thể hiện trong VH, trong loại hình nào khác nữa?)(Thể loại VH tự sự chỉ thể hiện trong tac phẩm VH nào?)

?Kiểu VB biểu cảm và thể loại VH trữ tình giống và khác nhau ntn??Nêu đặc điểm của thể loại VH trữ tình??Cho VD minh hoạ?

(Gợi ý văn xuôi biểu cảm (tuỳ bút) có là VH trữ tình không?)

?Sự kết hợp đó cần ở mức độ nào??Tại sao lại nh vậy??Cho ví dụ minh hoạ?

thức biểu đạt khác nh: Miêu tả, biểu cảm để làm rõ tình cảm , cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong truyện.4)Kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm VH có gì giống nhau và khác nhau. -Kiểu văn bản: Có 6 kiểu văn bản ứng với 6 phơng thức biểu đạt .-Thể loại VH: Truyện (Tự sự); Thơ (Trữ tình); Kí, Kịch...+Giống nhau: Trong kiểu văn bản đã thể hiện đợc thể loại.+Khác nhau: Thể loại VH là xét đến những dạng thể cụ thể của một tác phẩm VH, với phạm vi hẹp hơn.5)Sự khác nhau:-Văn bản tự sự: Đợc thể hiện trong VH là truyện; Đợc thể hiện trong bản tin (Tờng thuật)...-Thể loại văn học tự sự chỉ có thể là truyện (Truyện ngắn, truyện dài)6)Giống nhau và khác nhau+Giống nhau: Đều đợc thể hiện rõ yếu tố biểu cảm.+Khác nhau:Kiểu văn bản biểu cảm nói rõ về phơng thức biểu đạt, mục đích.Thể loại văn học trữ tình: Nói rõ về loại thê VH nh thơ trữ tình, văn xuôi trữ tình (tuỳ bút)Ví dụ: Tuỳ bút: Mùa xuân của tôi Vũ Bằng Ví dụ: Các bài thơ hiện đại.7)Tác phẩm nghị luận có cần yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sựCần ở mức độ vừa đủ để làm rõ yêu cầu nghị luận; Phơng thức chính vẫn là nghị luận.

291

Page 292: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

*Hoạt động 3. luyện tập*Yêu cầu luyện tập ở tiết 1(3 yêu cầu)+Chú ý: Việc lấy VD minh hoạ ở các VB đã học thể hiện rõ việc tích hợp.

-Các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt?-Tại sao phải có sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong một VB?-Lấy ví dụ: Một văn bản tự sự, nghị luận có sự kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt?

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Yêu cầu về nhà:+Chuẩn bị cho tiết 2Chú trong các kiểu VB trọng tâm.

-Kiểm tra các nội dung của tiết tổng kết và phần luyện tập.-Về nhà: Tìm hiểu tiếp phần II, III cho tiết 2, chú ý các kiểu VB trọng tâm.

Ngày soạn: Tiết 164: TÔNG KẾT PHẦN VĂN

A)Mục tiêu cần đạt:-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, sự kết hợp

trong làm bài.-Tiếp tục tìm hiểu phần còn lại về yêu cầu tổng kết trong SGK.-Thể hiện rõ việc tích hợp, nâng cao năng lực Đọc, cảm thụ, viết các kiểu VB

B)Chuẩn bị:-G/V: Bài soạn; các ngữ liệu minh hoạ, đèn chiếu.

-H/S: Học bài ở tiết 1, chuẩn bị cho tiết 2 nh đã yêu cầu.C) Tiến trình bài dạy:

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Các nội dung đã TK ở tiết 1(7 nội dung + ví dụ minh hoạ)

3)Bài mới: Giới thiệu bài:

Các nội dung còn lại ở tiết 2 để hoàn thành việc TK TLV ở lớp 9.

*Hoạt động 2. bài mới

?Phần văn và TLV có mối quan hệ với nhau ntn??Hãy nêu VD cho thấy mối quan hệ đó trong chơng trình đã học?

I)Phần TLV trong ch ơng trình Ngữ văn THCS:1)Phần văn và TLV có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau:Giúp việc học văn đạt hiệu quả. Văn

292

Page 293: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

(Ví dụ: Văn bản: ý nghĩa văn chơng – Hoài Thanh)

?Phần TV có qh ntn? với phần và TLV??Việc bổ sung và qh chặt chẽ ntn??Cho VD cụ thể?(Ví dụ: Truyện ngắn; ví dụ một văn bản nghị luân, một văn bản thuyết minh...).

*G/V: Chú ý: Đây là yêu cầu tích hợp ngang trong môn Ngữ văn.

*Yêu cầu của mục III: Phát vấn, đàm thoại để làm rõ các mục 1,2,3.?Đích biểu đạt của 3 kiểu VB đó là gì??Các phơng pháp thờng dùng trong VB thuyết minh?(So sánh, nêu số liệu, nêu khái niệm, phân tích, tổng hợp...).?Văn bản TS thờng kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm? Vì sao??Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu VB trên ntn?

?Yêu cầu đối với luận điểm; luận cứ, lập luận trong văn nghị luận?+Mạnh lạc, rõ ràng+Chặt chẽ+Sát thực.

bản là ngữ liệu để minh hoạ cho các kiểu văn bản, làm rõ phơng pháp kết cấu, cách thức diễn đạt.Giúp cho học sinh học tập đợc cách viết TLV.-Ví dụ: Văn bản : “ý nghĩa văn chơng” của tác giả Hoài Thanh giúp cho việc viết TLV nghị luận rất có hiệu quả. 2)Phần Tiếng Việt có quan hệ nh thế nào với phần Văn và TLV? Nêu VD chứng minh:-Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung kiến thức và kĩ năng giữa các phần.-Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ loại, về thành phần câu, các kiến thức về từ, khả năng của từ Tiếng việt ... giúp cho biểu đạt và biểu cảm văn bản, giúp cho việc sử dụng khi viết TLV.-Ví dụ cụ thể: Truyện ngắn:”Những ngôi sao xa xôi” (Lê Minh Khuê)III)Các kiểu văn bản trọng tâm:1)Văn bản thuyết minh:-Đích biểu đạt -Yêu cầu chuẩn bị để làm đợc VB thuyết minh.-Các phơng pháp thờng dùng trong VB thuyết minh.-Ngôn ngữ trong VB thuyết minh.2)Văn bản tự sự:-Đích biểu đạt-Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự.-Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm.Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm.-Ngôn ngữ trong văn bản tự sự 3)Văn bản nghị luận:-Đích biểu đạt.-Các yếu tố tạo thành VB nghị luận-Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận.-Nêu dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận đã học ở kỳ II lớp 9.

293

Page 294: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9*Hoạt động 3. luyện tập

*Luyện tập ở tiết 2?Việc tích hợp ở các phần văn, Tiếng Việt, TLV trong môn N.V ntn? cho VD minh hoạ.?Các kiểu VB trọng tâm?

-Việc tích hợp khi học môn ngữ văn ở lớp 9.-Các kiểu VB trọng tâm.-Làm dàn bài cho văn nghị luận, vấn đề xã hội, vấn đề VH.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò (Kiểm tra phần luyện tập)

?Làm dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9(Đèn chiếu nội dung này sau khi cho H/S luyện tập)*G/V nêu: Y/C về nhà (3 yêu cầu)

*Về nhà:-Học bài theo yêu cầu tổng kết ở 2 tiết -Làm dàn bài cho 4 bài văn cụ thể cho 4 dạng bài NL đã học ở lớp 9.-Đọc các bài văn tham khảo về thuyết minh, tự sự, nghị luận

Ngày soạn:6-5-2008 Tiết 165: Tôi và chúng ta (Tiết 1)Ngày giảng: (Trích cảnh ba)

Lu Quang Vũ

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S hiểu đợc phần nào tính cách của nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy đợc cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang t tởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta.

-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nớc ta những năm sau 1975.

-H/S: Đọc, tìm hiểu đoạn trích của vở kịch.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

294

Page 295: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 91)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Phân tích rõ xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học vở kịch Bắc Sơn. Nguyễn Huy Tởng.-Tâm Trạng, hành động của nhân vật Thơm?

3)Giới thiệu bài:

-Giới thiệu về TG Lu Quang Vũ; Vở kịch Tôi và Chúng Ta.-Chú ý tới hoàn cảnh, thời điểm sáng tác vở kịch.-Đoạn trích học là cảnh ba của vở kịch.*Giới thiệu: Vở kịch gồm 9 cảnh, Đoạn trích học là cảnh 3;Vị trí của đoạn trích học trong vở kịch.

*Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản

*Phần bố cục:Y/C H/S trả lời?Các nhân vật tham gia là ai??Nội dung cơ bản đợc thể hiện là gì??Toàn bộ vở kịch có mấy cảnh? đây là cảnh thứ mấy?

*Phần phân tích:?Vấn đề cơ bản đặt ra là gì??ý nghĩa đối với XH nớc ta lúc bấy giờ??Theo em ngày nay còn giá trị nh thể nào?(G/V gợi ý: Nêu lại hoàn cảnh ra đời của TP; XH nớc ta lúc bấy giờ; sự đấu tranh gay gắn trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH)

I)Tiếp xúc văn bản1)Đọc:-Chú ý qua lời đối thoại, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật-Đọc chú thích;2)Tìm hiểu chú thích*; 1,2 3.Bố cụcĐoạn trích cảnh 3 của vở kịch; các nhân vật tham gia?;Nội dung cơ bản đ-ợc thể hiện?II)Phân tích văn bản1)Vấn đề cơ bản của vở kịch đặt ra, ý nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển của XH ta thời kì bấy giờ:-Không thể cứ kh kh giữ lấy nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu mà phải mạnh dạn thay đổi tổ chức, quản lí để thúc đẩy sản xuất phát triển; không chạy theo chủ nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực tiễn.-Không có thứ chủ nghĩa tập thể chung chung. Cái chúng ta tạo thành từ những cái tôi cụ thể. Vì thế cần quan tâm một cách thiết thực đến cuộc sống quyền

295

Page 296: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

?Sự việc cụ thể diễn ra ở xí nghiệp đã tạo thành tình huống kịch ntn?

?Nhân vật thể hiện rõ tình huống kịch và tạo ra những mâu thuẫn cơ bản đó là ai?

?Tình huống kịch ngày càng căng thẳng thể hiện rõ sự phản ứng gay gắt của ai?

?Đọc rõ những lời thoại?

?Đó là mâu thuẫn ntn?(Giữa ai với ai? giữa những t tởng nào?)

?Nhận xét về NT viết kịch của TG qua phần đã phân tích?

lợi cuả mỗi cá nhân.Đặt trong tình hình đất nớc ta những năm bấy giờ vấn đề Tôi Và Chúng ta đặt ra có ý nghĩa thực tiễn thật lớn lao. Có ý nghĩa trực tiếp đối với sự phát triển của đất nớc.2)Tình huống kịch, mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích:-Tình huống kịch:Tình trạng ngng trệ sản xuất ở xí nghiệp phải giải quyết bằng những quyết định táo bạo. Giám Đốc Hoàng Việt cùng kỹ s Lê Sơn phải công khai “Tuyên chiến” với cơ chế quản lí ph-ơng thức tổ chức lỗi thời, lạc hậu gây bất ngờ với phó GĐ Chính, quản đốc phân xởng Trơng.-Tình huống ngày càng căng thẳng tạo ra xung đột, mâu thuẫn:+Phản ứng của trởng phòng tổ chức lao động, phòng tài vụ.+Phản ứng của quản đốc Trơng.+Phản ứng gay gắt của phó GĐ Nguyễn Chính.Mâu thuẫn quyết liệt giữa hai tuyến nhân vật: Những ngời tiên tiến và những ngời bảo thủ, máy móc.Đó là nghệ thuật viết kịch sắc sảo của TG đặt ra một vấn đề nội dung có ý nghĩa lớn lao.

*Hoạt động 3. luyện tập

*Luyện tập ở tiết 1?+Phân tích tiết 2 nội dung đã học?+Tìm ra đặc điểm chung của thể loại kịch (liên hệ với vở kịch Bắc Sơn đã học)

-Kết hợp với việc phân tích nội dung 1 và 2.-So sánh với vở kịch Bắc Sơn để tìm ra đặc điểm chung của thể loại kịch.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*G/V nêu Y/C phần củng cố:-Kiểm tra nội dung đã luyện tập-Hai tuyến nhân vật đó là ai? đợc thể

296

Page 297: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9(3 yêu cầu)

*G/V nêu Y/C về nhà+Chú ý chuẩn bị cho tiết 2.

hiện tình huống chuyện ntn?-Đọc lại các lời đối thoại thể hiện rõ những tình huống đó.*Về nhà:Đọc lại đoạn trích; phân tích cách xây dựng nhân vật, lời đối thoại, ngôn ngữ để cho 2 tiết.+Chuẩn bị cho tiết tổng kết VH; đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 181.

Tuần 34

Ngày soạn: Tiết 166: Tôi và chúng ta (Tiết 2)Ngày giảng: (Trích cảnh ba)

Lu Quang Vũ

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục phân tích việc xây dựng nhân vật, thể hiện ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật để thể hiện nội dung của đoạn trích trong vở kịch Tôi và Chúng Ta.

-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nớc ta những năm sau 1975.

-H/S: Học bài ở tiết 1 chuẩn bị cho tiết 2 theo yêu cầu..

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Giới thiệu tác giả và vở kịch “Tôi và Chúng Ta”-Vai trò cơ bản của vở kịch đặt ra là gì?

297

Page 298: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-Tình huống kịch? Mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích?

3)Giới thiệu bài:

-Để hiểu rõ hành động kịch và tính cách của các nhân vật trong cuộc đấu tranh gay gắt cho sự thắng lợi của cái nới cái tiến bộ; tiếp tục ở tiết 2 trong đoạn trích học.

*Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản

?ở tiết 1 đã học: tác giả đã xây dựng các nhân vật thành hai tuyển N/V cụ thể là gì?

?Đa ra những lời đối thoại giữa giám đốc Hoàng Việt với các nhân vật khác?

?Nhận xét về cách tổ chức các lời đối thoại? Ngôn ngữ của nhân vật: (Qua ví dụ đã đa ra)?Thể hiện rõ xung đột gì??Tình huống ntn??Sự mâu thuẫn phát triển ra sao?

?Hoàng Việt khi đấu tranh cho sự tiến bộ đó là cuộc đấu tranh ntn? Tính cách của N/V này??Phó GĐ Nguyễn Chính, Trơng, là ng-ời ntn??Cuộc đấu tranh của phe lạc hậu, bảo thủ, nhiều mánh khoé này có công khai không?

?Làm cho mức độ của tình huống ntn?

II)Phân tích văn bản3)Tính cách của các nhân vật:Giám đốc Hoàng Việt. Kĩ s Lê Sơn, Phó GĐ Nguyễn Chính, Quản đốc phân x ởng Tr ơng. -Hoàng Việt: Chúng ta sẽ thực hiện...-Lê Sơn: Anh hiểu cho: Đến cả cô-pec-nich cũng có lúc không dám công bố những ý kiến của mình nữa là tôi.-Hoàng Việt: Cấp trên cao hơn, lại dựa vào cấp trên cao hơn nữa...ngợc đời.-Nguyễn Chính: Chỉ tại anh không cho phép đó thôi.-Hoàng Việt: Tôi không cho.-Nguyễn Chính: Tôi ngỡ nh mình đang ngủ mê.-Hoàng Việt: Thì anh hãy thức dậy.-Hoàng Việt: Cụ thể công việc của Quản đốc là gì?-Trơng: Dạ...là...là...trông coi, quản lí, đốc thúc các tổ thợ...-Hoàng Việt: ở xí nghiệp ta chức quản đốc phân xởng là thừa...Hoàng Việt: Ngời giám đốc có trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dũng cảm kiên quyết có niềm tin vào chân lí Kĩ s Lê Sơn: Có chuyên môn giỏi, biết cuộc đấu tranh sẽ khó khăn vẫn cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện đem lại lợi ích cho đơn vị.Phó GĐ Nguyễn Chính: Máy móc, bảo thủ gian ngoan, mánh khoé, nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu.Quản đốc Trơng: Suy nghĩ, làm việc

298

Page 299: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

?Cuộc đấu tranh này diễn ra ntn? Những ngời táo bạo đổi mới cho sự tiến bộ họ phải có phẩm chất gì?

?Tình huống kịch nêu ra vấn đề của thực tiễn đời sống ntn?

?Cuộc đấu tranh ấy vì sao sự thắng lợi lại thuộc về cái tiến bộ.

?Nhận xét về ý nghĩa biểu tợng và tính thời sự của vở kịch?+G/V đa d/c vở kịch “Hồn trơng Ba, da hàng thịt của Lu Quang Vũ” cùng với vở kịch này đã gây ấn tợng mạnh mẽ với công chúng.?Giá trị nội dung, nghệ thuật của vở kịch (qua đoạn trích học)?

nh cái máy khô cằn tình ngời.4)Cảm nhận về cuộc đấu tranh, về xu thế phát triển và kết thúc tình huống kịch.-Đây là cuộc đấu tranh giữa hai con đ-ờng đi đến sự đổi mới rất gay gắt.-Tình huống xung đột của vở kịch nêu ra vấn đề nóng bỏng của thực tiễn đời sống sinh động.-Cuộc đấu tranh gay go nhng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái tiến bộ vì phù hợp với yêu cầu của thực tế đời sống, thúc đẩy sự phát triển đi lên của XH.Đây là điểm sáng chói trong kịch của tác giả: Vừa giàu tính biểu tợng sâu sắc vừa giàu tính thời sự.Cái chúng ta phải tạo thành từ cái tôi cụ thể, không có sự chung chung hình thức.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)(SGK trang 180)

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Luyện tập ở tiết 2(4 yêu cầu)

+Chú ý: Đa ra các VD cụ thể về lời đối thoại giữa các nhân vật.Sự cảm nhận của em?

*Yêu cầu về nhà:+Chú ý:Về đặc điểm của thể loại kịch.

*Luyện tập:-Tóm tắt sự pháp triển mâu thuẫn kịch trong đoạn trích?-Tính cách của các nhân vật nh mục 3 đã học?-Sự cảm nhận của em về cuộc đấu tranh giữa hai tuyến N/V; giữa hai con đờng để đi đến sự đổi mới tiến bộ ntn? kết thúc của tình huống kịch?-Đọc các lời đối thoại của các N?V làm bộc lộ rõ nghệ thuật viết kịch sắc sảo cuả TG. *Về nhà:-Học bài theo Y/C ở 2 tiết học.-Đặc điểm chung của thể loại kịch?

299

Page 300: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Về TG Lu Quang Vũ là nhà viết kịch, nhà thơ.

-Tìm đọc: Về TG Lu Quang Vũ là nhà viết kịch, là nhà thơ đã đợc tác giả Hoài Thanh đánh giá cao.-Các câu hỏi bài tổng kết VH (Trang 181)4 câu hỏi: Trả lời vào vở bài tập; yêu cầu này đã cho ở tiết trớc.

Ngày soạn:11-5-2008 Tiết 167: Tổng kết văn học Ngày giảng: (Tiết 1)

A)Mục tiêu cần đạt:

-Học sinh hệ thống các VB tác phẩm VH đã học, đã đọc thêm trong chơng trình ngữ văn toàn cấp THCS.

Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ phận VH, các thời kì lớn những đặc sắc về ND và NT.

-Củng cố về thể loại VH, tiến trình vận động của VH; vận dụng để đọc, hiểu đúng các TP trong chơng trình.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.-H/S: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

300

Page 301: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trớc.-Phân tích NT viết kịch đặc sắc của TG qua đoạn trích cảnh ba của vở kịch Tôi và Chúng Ta.

3)Giới thiệu bài:

Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB của 2 tiết TK.

*Hoạt động 2 - bài mới

Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà?H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời đợc theo sự chuẩn bị của mình?*G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181)

?Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?(VH dân gian và VH Viết)?Cho VD từ những TP mà em đã học?

*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại đợc những ý chính.?VH dg đợc hình thành và phát triển ntn??Là tiếng nói cuả ai? đợc lu truyền ntn??Vai trò của VH DG??Thể loại của VH DG??Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã đợc học?

?Học sinh đọc mục 2 trang 188??VH viết (VH trung đại) đợc phân chia thời gian ntn??Các TP VH đợc viết bằng chữ Hán?(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)(VD: Nam Quốc Sơn Hà)

Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.*Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn t tởng, tính cách của con ngời VN.-Phong phú về số lợng TP, đa dạng về thể loại.1)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.VHVN đợc tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.a)Văn học dân gian:-Đợc hình thành từ thời xa xa và tiếp tục đợc bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian-Là sản phẩm của ND đợc lu truyền bằng miệng.-Có vai trò nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.-Về thể loại: Phong phú.b)Văn học viết (VH trung đại)-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX-Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hơng (chữ Nôm).

301

Page 302: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết??Cho VD các TP cụ thể?

H/S đọc mục II trang 189??VHVN đợc chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh??Lấy VD cụ thể các tác phẩm? *G/V: Hớng dẫn+Thời kì 1: Các TP VH trung đại:+Thời kì 2: Văn thơ yêu nớc và CM; văn học 30/45?+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nớc và sau 1975??H/S đọc mục III trang 191 SGK.?Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?*G/V hớng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu??Về nghệ thuật có gì đặc sắc?+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện?+Tên cụ thể cảu các TP?(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu.

-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của ngời VN.-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị t tởng.-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.2)Tiến trình lịch sử VHVN-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)Trải qua 3 thời kì lớn:+Từ đầu TK X Cuối TK XIX+Từ TK XX 1945+Từ sau CMT8/1945 nay.Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn+Giai đoạn 19451975+Từ sau 1975nay.III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam1)Về nội dung-Tinh thần yêu nớc, ý thức cộng đồng là một nội dung t tởng đậm nét, xuyên suốt.-Tinh thần nhân đạo.-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.2)Về nghệ thuật:-Các TPVH không phải là hớng tới sự bề thế đồ sộ phi thờng mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)

?Nội dung của phần TK ghi nhớ ở tiết 1?(Đèn chiếu phần ghi nhớ)

Ghi nhớ SGK Trang 194.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

302

Page 303: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

*G/V nêu y/c luyện tập ở tiết 1 (5 câu hỏi) trả lời vào vở.+G/V: Hớng dẫn câu 3 vì có một số điểm khó.+Có bảng phụ minh hoạ ở BT3(Bảng phụ các TP ở BT3)

*G/V nêu y/c về nhà(3 yêu cầu)+Chú ý y/c 3 cho tiết 2

*Luyện tập ở tiết 1:-Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194+Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó sự ảnh hởng trên nhiều phơng diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.*Về nhà:-Học bài theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.-Hoàn thành 5 bài tập luyện tập.-Chuẩn bị cho tiết 2. Nội dung phần B trang 194 SGK; lấy VD các TP.

Ngày soạn:13-5-2008 Tiết 168: tổng kết văn học Ngày giảng: (Tiết 2)

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục tổng kết ở tiết 2 để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại VH gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của VH.

-Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong chơng trình.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.-H/S: Học bài cũ ở tiết 1; chuẩn bị cho tiết 2 nh đã yêu cầu.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

303

Page 304: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9-Nhìn chung về nền VHVN.-Các bộ phận hợp thành nền VHVN?-Những nét đặc sắc nổi bật của VHVN? cho ví dụ?

3)Giới thiệu bài:

Khi xét đến thể loại trong các tác phẩm VH là yêu cầu cơ bản để tổng kết VH trong chơng trình ngữ văn THCS. Thực hiện yêu cầu đó ở tiết 2.

*Hoạt động 2 - bài mới

?H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; là một bài thơ, là một vở kịch trong phần VH hiện đại đã học ở lớp 9??Thế nào là thể loại VH?

?Sáng tác VH có những loại nào?(3 loại)?Ngoài ra còn có loại nào khác?

?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP?(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..)?VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa??Cho ví dụ cụ thể các VB đã học??Giá trị của VH dg ntn?

*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.?Ví dụ về thể cổ phong??Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong??Ví dụ về thể Đờng luật?(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)

Phần B: Sơ l ợc về một số thể loại văn học*Thể loại VH là gì? Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phơng thức chiếm lĩnh đời sống.*Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phơng thức lập luận.*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể:1)Một số thể loại VH dân gian:-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca-Chèo và Tuồng.Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.2)Một số thể loại VH trung đạia)Các thể thơ:*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung QuốcCó 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đ-ờng Luật +Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn).

304

Page 305: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

*Học sinh đọc thể thơ Đờng luật trang 169 SGK.?Trong thơ Đờng luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn?

?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm??Đặc điểm của các thể thơ đó??Cho VD minh hoạ?

?VD các truyện, kí trong VH trung đại.?Phản ánh lên những ND gì??Nghệ thuật thể hiện ntn?

?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì??Đợc chia làm mấy loại??Cho VD cụ thể?

?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD??Đặc điểm chủ yếu là gì?

?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?

*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo)

?Đọc mục III trang 199??Các thể loại của VH hiện đại bao gồm??Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ??Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?

+Thể Đờng Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạngVí dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.-Thể song thất lục bátVD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.b)Các thể truyện, kí-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.“Thợng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tởng tợng.c)Truyện thơ Nôm-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.d)Một số thể văn nghị luận:-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa t tởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.-Khái niệm về các dạng thể đó.-Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn)Hịch Tớng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)3)Một số thể loại VH hiện đại-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) đợc phát triển.-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.Thơ hiện đại không chỉ đem lại

305

Page 306: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại.

*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại.

những cái mới về nội dung t tởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)

*Phần tổng kết ghi nhớ dài, y/c đèn chiếu ngữ liệu này cho H/S học

Ghi nhớ SGK Trang 201.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

* Y/C luyện tập ở tiết 2 (3 yêu cầu). +chú ý: Về thời gian ít, bài dài nên chia nhóm hoạt động, để hoàn thành 4 câu hỏi.

* Y/C về nhà(4 yêu cầu)+Chú ý: Lấy VD minh hoạ và hệ thống những ND đã TK.

*Luyện tập:Các nội dung vê thể lọi VH đã tổng kết ở tiết 2-Câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 200Yêu cầu chia 4 nhóm đề thảo luận và trình bày 4 câu hỏi-Nội dung phần ghi nhớ.*Về nhà:-Học hiểu và vận dụng các yêu cầu đã tổng kết ở 2 tiết.-Lấy đợc các VD minh hoạ.-Học thuộc phần ghi nhớ trang 201.-Hoàn thành tiếp câu hỏi 5,6 SGK.

306

Page 307: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn:15-5-2008 Tuần 35Ngày giảng:

Tiết 171: thư, điện

A)Mục tiêu cần đạt:

-Học sinh trình bày đợc mục đích, tình huống và cách viết th (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

-Viết đợc th (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng th (điện).-H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng th (điện).

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

Sự chuẩn bị của học sinh.

3)Giới thiệu bài:

Sự cần thiết dùng th điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt đợc yêu cầu và thực hành việc dùng th điện đó là mục đích của tiết học này.*Hoạt động 2. bài mới

1)Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu +H/S đọc mục (1) trang 202 ?Những trờng hợp nào cần gửi th (điện) chúc mừng? Trờng hợp nào cần gửi thăm hỏi?

I)Bài học:2)Kết luận:*Những trờng hợp cần viết th (điện) chúc mừng và thăm hỏiNhững trờng hợp cần có sự chúc

307

Page 308: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9a,b: Chúc mừng.c,d: Thăm hỏi.?Hãy kể thêm những trờng hợp khác??Mục đích, tác dụng của th điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau ntn?

?Gửi th (điện) chúc mừng, thăm hỏi trong hoàn cảnh nào? để làm gì??Khi có điều kiện đến tận nơi có dùng việc gửi nh vậy không? Tại sao?+H/S đọc mục (1) trang 202.?Nội dung th (điện) chúc mừng thăm hỏi giống, khác nhau ntn??NX về độ dài của những văn bản trên??Tình cảm đợc thể hiện ntn??Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi gửi th (điện) chúc mừng, thăm hỏi?+H/S đọc mục (2) trang 203 và thực hiện yêu cầu diễn đạt trong các nội dung đó? ?Nội dung chính của th (điện) chúc mừng và thăm hỏi??Cách thức diễn đạt ntn?(H/S thảo luận)

mừng hoặc thông cảm của ngời gữi đến ngời nhận.

Mục đích, tác dụng của gửi th (điện) chúc mừng, thăm hỏi khác nhau.*Cách viết th (điện) chúc mừng và thăm hỏi.-Nội dung th (điện) cần nêu đợc lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi.-Cần đợc viết ngắn gọn súc tích tình cảm chân thành.

*Ghi nhớ (Trang 124)

*Hoạt động 3: Luyện tập

*Luyện tập ở tiết 1(4 yêu cầu luyện tập ở tiết 1)+G/V chú ý hớng dẫn H/S yêu cầu 4 để thực hành diễn đạt thành lời nội dung của những trờng hợp cụ thể.*G/V nêu yêu cầu về nhà +Chú ý y/c thực hành lấy VD cụ thể ? diễn đạt thành lời.

-Những trờng hợp cần viết th (điện) chúc mừng, thăm hỏi?-Mục đích, tác dụng của việc dùng đó khác nhau ntn?-Cách viết th (điện) chúc mừng và thăm hỏi?-Nêu những trờng hợp cụ thể em đã dùng th (điện) chúc mừng, thăm hỏi?

*Hoạt động 4: củng cố – dặn dò

-Kiểm tra các nội dung đã luyện tập.-Về nhà: Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn đạt thành lời những tình huống dùng th (điện).

308

Page 309: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn:17-5-2008 Tiết 172: th, diện (Tiếp theo) Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục củng cố lí thuyết đã học ở tiết 1 và thực hành viết đợc th (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

-Rèn kĩ năng sử dụng loại VB này.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các tình huống dùng th (điện) trong cuộc sống.-H/S: Học bài ở tiết 1.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Cách viết th (điện) chúc mừng , thăm hỏi?-Lấy VD cụ thể 1 trờng hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn?

3)Giới thiệu bài:

Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết th (điện) đó là yêu cầu ở tiết 2.

*Hoạt động 2. Bài mới

BT1:+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung.

II)Luyện tập:Bài tập 1:H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện.

309

Page 310: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9+Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1.+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1.

BT2:+G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết th (điện) chúc mừng? Thăm hỏi?+H/s trả lời BT2?+G/V nêu y/c của BT3H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bu điện .

? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn?

? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn?

Chia 3 nhóm để hoàn thành BT(Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202)Bài tập 2:a,b (Điện chúc mừng)d,e (Th, điện chúc mừng)c (điện thăm hỏi)

Bài tập 3:Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất.Bài tập 4:Em hãy viết một bức th (điện) thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn.Bài tập 5:Em hãy viết một bức th (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9.

*Hoạt động 3. luyện tập

(Các yêu cầu luyện tập ở tiết 2)

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Y/c củng cố:+Về lí thuyết ở tiết 1?+Các BT ở tiết 2? *Y/C về nhà:Tập vận dụng để viết trong các tình huống khác

-Cách viết một bức th (điện) chúc mừng, thăm hỏi.-Kiểm tra 5 BT ở tiết 2-ý nghĩa của việc học 2 tiết học này với em ntn?-Tập viết th điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập.

Ngày soạn:18-5 Tiết 173:trả bài kiểm tra văn, tiếng việt -t1Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S nhận đợc kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.-Giáo dục ý thức thái độ học tập.

310

Page 311: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

3)Giới thiệu bài:

Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT. *Hoạt động 2. Bài mới

G/V yêu cầu: H/S đọc lại 5 câu hỏi trắc nghiệm??ý kiến về chọn P/A đúng?G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?

+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn??Yêu cầu của câu 1 là gì?(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ

*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)I)Đề bài, yêu cầu của đề:A.Phần trắc nghiệm-Chọn P/A đúng:Câu 1: Đánh dấu X vào 2 truyện “Chiếc Lợc Ngà” “Những Ngôi Sao Xa Xôi”Câu 2: D Câu 4: DCâu 3: A Câu 5: B-Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm lẫn cha đúng ở 1 số bàiCâu 2,3,4,5: Kết quả tốt.B.Phần tự luận:*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con ngời: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy. +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc

311

Page 312: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).

+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?

?Yêu cầu của câu 2 là gì?(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)

+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.

+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).

+G/V trả bài cho học sinh.+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.

+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.

của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hơng với gia đình, những ngời gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống nh một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu cha sâu sắc.*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung đợc về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn cha biểu cảm; cảm nghĩ cha sâu ở mỗi nội dung.II.Trả bài cho học sinh:-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mìnhIII.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). -H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).

*Hoạt động 3. luyện tập

Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Phần về nhà:+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở

-Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi.-Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở

312

Page 313: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9câu 1,2.+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9.

phần tự luận.-Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9

Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:trả bài kiểm tra văn, tiếng việt –t2Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn

chế.-Giáo dục ý thức thái độ học tập.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

3)Giới thiệu bài:

Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT. *Hoạt động 2. Bài mới

?H/S đọc câu hỏi 1??Nêu Y/C của câu hỏi 1??Đáp án đúng?

*Bài kiểm tra Tiếng ViệtI) Câu hỏi:Câu hỏi 1: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại

313

Page 314: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S ở câu 1.

H/S: Đọc câu 2?Y/C của câu 2??Trả lời câu 2?

G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2.

G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu 2.

H/S:Đọc câu 3.?Yêu cầu câu 3??Trả lời câu?

*G/V chốt lại đáp án câu 3?

G/V: NX việc làm bài ở câu 3.(Những điểm tốt và hạn chế)

H/S: Đọc câu 4?Y/c câu 3?

?Đáp án Câu 4?

thành câu không có khởi ngữ:-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” (Lê Minh Khuê) +Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu nh đáp án.Câu hỏi 2:Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng nh giữa các đoạn trong một văn bản.+Đáp án:Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc.Liên kết hình thức: Đợc thể hiện bằng các phép liên kết.+Nhận xét: Nêu đợc phần liên kết ND;phần liên kết hình thức cha rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đờng này ba m-ơi hai năm: Trớc CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ nh bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...+Đáp án:Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ- phép thế: SaPa, đấy. +Nhận xét:Chỉ rõ đợc 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế.Câu hỏi 4:Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.+Đáp án:Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung

314

Page 315: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

G/V? Nhận xét việc làm câu 4.(Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?)

G/V: Trả bài cho H/SH/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?G/V: Nêu những bài làm điểm cao.G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).

và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái.+Nhận xét:Câu viết đoạn văn thực hiện cha tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái cha có hiệu quả.II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)

*Hoạt động 3. luyện tập

*Phần luyện tậpH/S: Sửa lỗi trong bài KT?

-Sửa lỗi trong bài KT-KT phần chữa bài của H/S

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

G/V: KT phần chữa bài của H/S?

G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt đã học.

-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học.

315

Page 316: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9 Thời gian: 1 tiết

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Hăy điền tên tác phẩm vào cột bên phải cho phù hợp với nội dung nêu ở cột bên trái

316

Page 317: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Nội dung Tên tác phẩm1. Tfnh yêu làng quê thắm thiết, lng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân dân.2. Phẩm chất của những con người lao động mới bfnh dị, khiêm nhường mà cao cả, trong một không khí bàng bạc chất thơ.3. Cuộc sống gian khổ, tâm hồn trong sáng, mộng mơ và tinh thần dũng cảm của những cô gái thanh niên xung phong trong những năm chống Mĩ.4. Những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời, niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bfnh dị, gần gũi với cuộc sống, quê hương.Câu 2: Chi tiết nào sau đây không nằm trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa?

A- Một vườn hoa trên đỉnh Yên Sơn. B- Người con gái hay tỉa lông mày của mnh. C- Cô gái bỏ quên chiếc khăn mùi xoa. D- Anh thanh niên đưa cho người lái xe một gói tam thất.

Câu 3: Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật “tôi”? A- Làng B- Chiếc lược ngà. C- Bến quê. D- Lặng lẽ Sa Pa.Câu 4: Dng nào sau đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện ngắn Bến quê? A- Tổ chức đối thoại và miêu tả hành động của nhân vật.

B- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. C- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật. D- Xây dựng những hfnh ảnh giàu ư nghĩa biểu tượng.

Câu 5: Dng nào sau đây thể hiện rơ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong truyện Bến quê? A- Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt. B- Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt. C- Những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. D- Mấy bông hoa cuối cùng ce n sót lại trở nên đậm sắc hơn.

Câu 6: Nội dung chính được thể hiện qua truyện Những ngôi sao xa xôi là g? A- Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. B- Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn. C- Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn. D- Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn.

II- Tự luận: Truyện Bến quê có những t fnh huống nào? Hăy phân tích sự nghịch lí của t fnh huống ấy và ư nghĩa của nó?

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 Thời gian: 1 tiết

317

Page 318: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Điền tên thành phần biệt lập vào cột B cho phù hợp với khái niệm ở cột A.

A Ba- Được dùng để tạo lập hoặc để duy tr quan hệ giao tiếp.b- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.c- Được dùng để thể hiện cách nhfn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.d- Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…).

Câu 2: Cụm từ “Ngoài cửa sổ bấy giờ” thuộc thành phần g trong câu văn: “Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt”?

A- Khởi ngữ. B- Trạng ngữ chỉ thời gian.C- Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D- Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi

chốn.Câu 3: Dng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế?

A- Đây, đó, kia, thế, vậy,… B- Cái này, việc ấy, vf vậy, tóm lại…

C- Nhfn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy. D- Và, rồi, nhưng, vf, để, nếu,…Câu 4: Câu văn “Sao chóng thế?” được dùng với mục đích g?

A- Bày tỏ ư nghĩ vấn. B- Trnh bày một sự việc.C- Thể hiện sự cầu khiến. D- Bộc lộ cảm xúc.

Câu 5: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?A- Tôi, một quả bom trên đồi. B- Vắng lặng đến phát sợ.C- Cây ce n lại xơ xác. D- Đất nóng.

Câu 6: Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ g? “Nhưng vf bom nổ gần, Nho bị choáng” (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

A- Quan hệ nguyên nhân. B- Quan hệ điều kiện.C- Quan hệ tương phản. D- Quan hệ nhượng bộ.

II- Tự luận:Câu 1: Tfm thành phần biệt lập và giải thích phần ư nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó? a- Thật đấy, chuyến này không độc lập thf chết cả đi chứ sống làm g cho nhục. (Kim Lân) b- Cũng may bằng mấy nét vẽ, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. (Nguyễn Thành Long)Câu 2: Hăy viết một đoạn văn: nêu suy nghĩ của em về Bác Hồ kính yêu, rồi chỉ rơ sự liên kết về nội dung và hfnh thức giữa các câu trong đoạn văn?Câu 3: Đặt một đoạn đối thoại có một câu chứa hàm ư? Giải thích nghĩa hàm ư?

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9

318

Page 319: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 Thời gian: 1 tiết

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Hăy điền tên tác phẩm vào cột bên phải cho phù hợp với nội dung nêu ở cột bên tráiNội dung Tên tác phẩm1. Tfnh yêu làng quê thắm thiết, lng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân dân.2. Phẩm chất của những con người lao động mới bfnh dị, khiêm nhường mà cao cả, trong một không khí bàng bạc chất thơ.3. Cuộc sống gian khổ, tâm hồn trong sáng, mộng mơ và tinh thần dũng cảm của những cô gái thanh niên xung phong trong những năm chống Mĩ.4. Những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời, niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bfnh dị, gần gũi với cuộc sống, quê hương.Câu 2: Chi tiết nào sau đây không nằm trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa?

A- Một vườn hoa trên đỉnh Yên Sơn. B- Người con gái hay tỉa lông mày của mnh. C- Cô gái bỏ quên chiếc khăn mùi xoa. D- Anh thanh niên đưa cho người lái xe một gói tam thất.

Câu 3: Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật “tôi”? A- Làng B- Chiếc lược ngà. C- Bến quê. D- Lặng lẽ Sa Pa.Câu 4: Dng nào sau đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện ngắn Bến quê? A- Tổ chức đối thoại và miêu tả hành động của nhân vật.

B- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. C- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật. D- Xây dựng những hfnh ảnh giàu ư nghĩa biểu tượng.

Câu 5: Dng nào sau đây thể hiện rơ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong truyện Bến quê? A- Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt. B- Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt. C- Những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. D- Mấy bông hoa cuối cùng ce n sót lại trở nên đậm sắc hơn.

Câu 6: Nội dung chính được thể hiện qua truyện Những ngôi sao xa xôi là g? A- Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. B- Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn. C- Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn. D- Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn.

II- Tự luận: Truyện Bến quê có những t fnh huống nào? Hăy phân tích sự nghịch lí của t fnh huống ấy và ư nghĩa của nó?

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 Thời gian: 1 tiết

319

Page 320: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Điền tên thành phần biệt lập vào cột B cho phù hợp với khái niệm ở cột A.

A Ba- Được dùng để tạo lập hoặc để duy tr quan hệ giao tiếp.b- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.c- Được dùng để thể hiện cách nhfn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.d- Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…).

Câu 2: Cụm từ “Ngoài cửa sổ bấy giờ” thuộc thành phần g trong câu văn: “Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt”?

A- Khởi ngữ. B- Trạng ngữ chỉ thời gian.C- Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D- Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi

chốn.Câu 3: Dng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế?

A- Đây, đó, kia, thế, vậy,… B- Cái này, việc ấy, vf vậy, tóm lại…

C- Nhfn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy. D- Và, rồi, nhưng, vf, để, nếu,…Câu 4: Câu văn “Sao chóng thế?” được dùng với mục đích g?

A- Bày tỏ ư nghĩ vấn. B- Trnh bày một sự việc.C- Thể hiện sự cầu khiến. D- Bộc lộ cảm xúc.

Câu 5: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?A- Tôi, một quả bom trên đồi. B- Vắng lặng đến phát sợ.C- Cây ce n lại xơ xác. D- Đất nóng.

Câu 6: Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ g? “Nhưng vf bom nổ gần, Nho bị choáng” (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

A- Quan hệ nguyên nhân. B- Quan hệ điều kiện.C- Quan hệ tương phản. D- Quan hệ nhượng bộ.

II- Tự luận:Câu 1: Tfm thành phần biệt lập và giải thích phần ư nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó? a- Thật đấy, chuyến này không độc lập thf chết cả đi chứ sống làm g cho nhục. (Kim Lân) b- Cũng may bằng mấy nét vẽ, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. (Nguyễn Thành Long)Câu 2: Hăy viết một đoạn văn: nêu suy nghĩ của em về Bác Hồ kính yêu, rồi chỉ rơ sự liên kết về nội dung và hfnh thức giữa các câu trong đoạn văn?Câu 3: Đặt một đoạn đối thoại có một câu chứa hàm ư? Giải thích nghĩa hàm ư?

320

Page 321: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9 Thời gian: 1 tiết

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Hăy điền tên tác phẩm vào cột bên phải cho phù hợp với nội dung nêu ở cột bên tráiNội dung Tên tác phẩm1. Tfnh yêu làng quê thắm thiết, lng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân dân.2. Phẩm chất của những con người lao động mới bfnh dị, khiêm nhường mà cao cả, trong một không khí bàng bạc chất thơ.3. Cuộc sống gian khổ, tâm hồn trong sáng, mộng mơ và tinh thần dũng cảm của những cô gái thanh niên xung phong trong những năm chống Mĩ.4. Những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời, niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bfnh dị, gần gũi với cuộc sống, quê hương.Câu 2: Chi tiết nào sau đây không nằm trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa?

321

Page 322: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9 A- Một vườn hoa trên đỉnh Yên Sơn. B- Người con gái hay tỉa lông mày của mnh. C- Cô gái bỏ quên chiếc khăn mùi xoa. D- Anh thanh niên đưa cho người lái xe một gói tam thất.

Câu 3: Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật “tôi”? A- Làng B- Chiếc lược ngà. C- Bến quê. D- Lặng lẽ Sa Pa.Câu 4: Dng nào sau đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện ngắn Bến quê? A- Tổ chức đối thoại và miêu tả hành động của nhân vật.

B- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. C- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật. D- Xây dựng những hfnh ảnh giàu ư nghĩa biểu tượng.

Câu 5: Dng nào sau đây thể hiện rơ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong truyện Bến quê? A- Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt. B- Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt. C- Những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. D- Mấy bông hoa cuối cùng ce n sót lại trở nên đậm sắc hơn.

Câu 6: Nội dung chính được thể hiện qua truyện Những ngôi sao xa xôi là g? A- Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. B- Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn. C- Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn. D- Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn.

II- Tự luận: Truyện Bến quê có những t fnh huống nào? Hăy phân tích sự nghịch lí của t fnh huống ấy và ư nghĩa của nó?

TRƯỜNG THCS VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 Thời gian: 1 tiết

I- Trắc nghiệm:Câu 1: Điền tên thành phần biệt lập vào cột B cho phù hợp với khái niệm ở cột A.

A Ba- Được dùng để tạo lập hoặc để duy tr quan hệ giao tiếp.b- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.c- Được dùng để thể hiện cách nhfn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.d- Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…).

322

Page 323: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHUẨN2

Giáo án Ngữ văn 9Câu 2: Cụm từ “Ngoài cửa sổ bấy giờ” thuộc thành phần g trong câu văn: “Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đă thưa thớt”?

A- Khởi ngữ. B- Trạng ngữ chỉ thời gian.C- Trạng ngữ chỉ nơi chốn. D- Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi

chốn.Câu 3: Dng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế?

A- Đây, đó, kia, thế, vậy,… B- Cái này, việc ấy, vf vậy, tóm lại…

C- Nhfn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy. D- Và, rồi, nhưng, vf, để, nếu,…Câu 4: Câu văn “Sao chóng thế?” được dùng với mục đích g?

A- Bày tỏ ư nghĩ vấn. B- Trnh bày một sự việc.C- Thể hiện sự cầu khiến. D- Bộc lộ cảm xúc.

Câu 5: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?A- Tôi, một quả bom trên đồi. B- Vắng lặng đến phát sợ.C- Cây ce n lại xơ xác. D- Đất nóng.

Câu 6: Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ g? “Nhưng vf bom nổ gần, Nho bị choáng” (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

A- Quan hệ nguyên nhân. B- Quan hệ điều kiện.C- Quan hệ tương phản. D- Quan hệ nhượng bộ.

II- Tự luận:Câu 1: Tfm thành phần biệt lập và giải thích phần ư nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó? a- Thật đấy, chuyến này không độc lập thf chết cả đi chứ sống làm g cho nhục. (Kim Lân) b- Cũng may bằng mấy nét vẽ, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. (Nguyễn Thành Long)Câu 2: Hăy viết một đoạn văn: nêu suy nghĩ của em về Bác Hồ kính yêu, rồi chỉ rơ sự liên kết về nội dung và hfnh thức giữa các câu trong đoạn văn?Câu 3: Đặt một đoạn đối thoại có một câu chứa hàm ư? Giải thích nghĩa hàm ư?

323