101
CHƯƠNG I KHÁI NIỆM, NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Người học nắm được đối tượng, phương pháp nghiên cứu, khái niệm và hệ thống tư tưởng HCM, nắm được nguồn gốc và các giai đoạn hình thành, phát triển của tư tưởng HCM, cũng như ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu tư tưởng HCM I. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP - KHÁI NIỆM và HỆ THỐNG TTHCM 1) Đối tượng và ph.pháp ngh.cứu 2) Khái niệm và hệ thống TTHCM II. ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ XÃ HỘI, NG.GỐC,Q.TRÌNH HÌNH THÀNH TTHCM 1. Điều kiện lịch sử – xã hội 2. Nguồn gốc TTHCM 3. Quá trình hình thành TTHCM III. Ý NGHĨA VIỆC HỌC TẬP NGHIÊN CỨU TTHCM 1. TTHCM là sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa M-L ở Việt Nam. 2. Nội dung cốt lõi TTHCM là Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH 3. TTHCM là mẫu mực của tinh thần độc lập tự chủ, đổi mới và sáng tạo. 1. ĐỐI TƯỢNG NG.CỨU TTHCM Ngh.cứu ng.gốc, q.trình h.thành, ph.triển TTHCM Ngh.cứu hệ thống quan điểm, nội dung TTHCM nhằm : quán triệt, vận dụng sáng tạo tư tưởng đó vào hoạt động thực tiễn cách mạng trong giai đoạn hiện nay. *Chú ý : - Tư tưởng HCM là hệ thống mở - Cần sáng tạo trong q.trình vận dụng - Từ thực tiễn cần bổ sung, phát triển 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a)Nghiên cứu trên c.sở tư liệu và tài liệu : - Tác phẩm do HCM viết - Văn kiện của Đảng ta - Các tổ chức do HCM sáng lập - Các hồi ký của đồng chí, bạn bè … - Các công trình ngh.cứu HCM trong và 1

Giao an Tthcm 0731

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Tthcm 0731

CHƯƠNG I

KHÁI NIỆM, NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Người học nắm được đối tượng, phương pháp nghiên cứu, khái niệm và hệ thống tư tưởng HCM, nắm được nguồn gốc và các giai đoạn hình thành, phát triển của tư tưởng HCM, cũng như ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu tư tưởng HCM

I. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP - KHÁI NIỆM và HỆ THỐNG TTHCM

1) Đối tượng và ph.pháp ngh.cứu

2) Khái niệm và hệ thống TTHCM

II. ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ XÃ HỘI, NG.GỐC,Q.TRÌNH HÌNH THÀNH TTHCM

1. Điều kiện lịch sử – xã hội

2. Nguồn gốc TTHCM

3. Quá trình hình thành TTHCM

III. Ý NGHĨA VIỆC HỌC TẬP NGHIÊN CỨU TTHCM

1. TTHCM là sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa M-L ở Việt Nam.

2. Nội dung cốt lõi TTHCM là Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH

3. TTHCM là mẫu mực của tinh thần độc lập tự chủ, đổi mới và sáng tạo.

1. ĐỐI TƯỢNG NG.CỨU TTHCM

Ngh.cứu ng.gốc, q.trình h.thành, ph.triển TTHCM

Ngh.cứu hệ thống quan điểm, nội dung TTHCM

nhằm : quán triệt, vận dụng sáng tạo tư tưởng đó vào hoạt động thực tiễn cách mạng trong giai đoạn hiện nay.

*Chú ý : - Tư tưởng HCM là hệ thống mở

- Cần sáng tạo trong q.trình vận dụng

- Từ thực tiễn cần bổ sung, phát triển

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

a)Nghiên cứu trên c.sở tư liệu và tài liệu :

- Tác phẩm do HCM viết

- Văn kiện của Đảng ta

- Các tổ chức do HCM sáng lập

- Các hồi ký của đồng chí, bạn bè …

- Các công trình ngh.cứu HCM trong và

ngoài nước . . . . . .

b) Dựa vào quan điểm biện chứng

c) Dựa vào ph.pháp luận của HCM

- Lý luận luôn gắn với thực tiễn

- Vấn đề giai cấp luôn gắn với dân tộc

- Dân tộc luôn gắn với thời đại

d) Trên cơ sở thống kê, phân tích, so sánh, điều tra, nhân chứng …

3.KHÁI NIỆM VÀ HỆ THỐNG TƯ TƯỞNG HCM

1

Page 2: Giao an Tthcm 0731

a)Khái niệm tư tưởng HCM

Đại hội II- 1951, mới xác định : Phải ngh.cứu ch.trị, tác phong, đạo đức HCM

Đại hội VII- 1991: Lấy chủ nghĩa ML- Tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng…

Đại hội IX, X , tiếp tục khẳng định lại: Lấy chủ nghĩa ML – Tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng…

Là hệ thống q.điểm toàn diện, sâu sắc về những v.đề cơ bản của cách mạngVN từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng XHCN.

Là kết quả của sự v.dụng sáng tạo và ph.triển chủ nghĩa ML vào đ.kiện VN

Là sự hội tụ tinh hoa văn hóa dân tộc và thời đại nhằm giải phóng dân tộc,giai cấp, xã hội.

b)Hệ thống TTHCM

TTHCM là hệ thống gồm nhiều lĩnh vực, là đối tượng ngh.cứu của nhiều khoa học. Đến nay môn TTHCM nghiên cứu 7 vấn đề :

1.Nguồn gốc và q.trình hình thành TTHCM …

2.TTHCM về DT, CMGPDT

3.TTHCM về CNXH và c.đường đi lên CNXH ở VN …

4.TTHCM về ĐĐKDT, kết hợp SMDT với SMTĐ

5.TTHCM về ĐCS và NN

6.TTHCM về ĐĐ, NV, VH

7.Vận dụng TTHCM vào công cuộc đổi mới.

II. Đ.KIỆN L.SỬ – XH, NG.GỐC VÀ Q. TRÌNH HÌNH THÀNH TTHCM

1) Điều kiện lịch sử – xã hội :

a. XHVN từ TK XIX đến khi HCM ra đi tìm đường cứu nước ( 1911 )

Có 2 nét lớn.

+ Nét lớn thứ nhất:

VN là nước PK, n.nghiệp lạc hậu

Sau khi lật đổ Tây Sơn, nhà Nguyễn thi hành ch.sách b.thủ, ph.động: đàn áp nh.dân, cự tuyệt cải cách …

- Không ph.huy được sức mạnh DT

- Không tạo được LLVC + t.thần chống Pháp.

Pháp thôn tính nước ta

Vì sao lại bị mất nước

một cách dễ dàng như vậy ?

Lý do 1

+ Triều đình nhà Nguyễn vì lợi ích riêng đã thi hành ch.sách phản động :

- Đối với nh.dân thì đàn áp khốc liệt

- Đối với kẻ thù thì bạc nhược

+ Còn nh.dân :Vừa phải chống triều đình, vừa chống Pháp Không có đủ sức mạnh

Lý do 2

+ Người cầm quyền của nhà Nguyễn:

• - Không có tầm nhìn xa trông rộng

• - Không biết dựa vào dân

• - Không thực sự quyết tâm cùng nh.dân

2

Page 3: Giao an Tthcm 0731

• chống Pháp

Lý do 3

+ Người l.đạo PTYN, là các sỹ phu (N.T.Thuật, N.Q.Bích; P.Đ.Phùng, TrầnTấn; Tr.Định, N.Tr.Trực… đều mang ý thức hệ PK, do đó :

- Không có đ.lối kh.chiến rõ ràng

- Không biết dựa vào nh.dân

- Không quyết tâm cùng nh.dân kh.chiến

- Không tin vào thắng lợi …

Kết kuận

Triều đình nhà Nguyễn để mất nước … không phải là một định mệnh lịch sử mà là do không biết phát huy tr.thống chống ngoại xâm của DT

+ Nét lớn thứ hai

Đầu XX, PTYN bị dập tắt Pháp kh.thác TĐịa lần 1XHVN có sự ph.hoá g.cấp …

Do ảnh hưởng CMTS TQPTYN chuyển sang xu hướng DCTS ( Ph.trào Đ.Du, D.Tân …của Phan bội Châu, Phan Chu Trinh).

Xu hướng này rộ lên th.gian rồi bị dập tắt

Kết luận

Như vậy : HCM sinh ra, lớn lên trong đ.kiện

Triều đình Nguyễn bạc nhược bán nước

PTYN do không có đ.lối đúng thất baị

Đất nước đã bị Pháp x.lược, chúng t.cường áp bức, bóc lột nh.dân.

Chính bối cảnh đó đã thôi thúc HCM ra đi tìm c.đường khác để cứu nước, GPDT.

b. Quê hương, gia đình:

Cha : Nguyễn Sinh Sắc ( 1863 – 1929 )

Là nhà nho cấp tiến, yêu nước, thương dân, có ý trí vượt khó để đạt mục tiêu

- 1891, 1894 đậu cử nhân

- 1895 18981901 đậu phó Bảng

- 1906 quan thừa biện ở bộ lễ

- 1909 quan chi huyện Bình Khê

- 1910 bị cách chức, vào nam bốc thuốc

- 27.10 .1929 (al). mất tại Cao lãnh, Đồng Tháp

Mẹ : Hoàng Thị Loan ( 1868 – 1901 )

Chị : Nguyễn Thị Thanh- hiệu Bạch Liên (1884 – 1954)

Làng Kim Liên, Quê hương Nghệ – Tĩnh

Anh: Nguyễn Sinh Khiệm:

Là nơi có tr.thống chống ngoại xâm, người tiêu biểu như : Vương Thúc Mậu, Nguyễn Biểu, Mai Thúc Loan, Đặng Dung, Ph.B.Châu, Ph.Ch.Trinh

Truyền thống văn hoá : Nguyễn Du …. (địa linh nhân kiệt)...

Kết luận

Chính tr.thống YN của gia đình, quê hương là yếu tố đã hình thành TT của HCM

Và chính tr.thống đó đã thôi thúc HCM ra đi tìm con đường cứu dân, cứu nước.

3

Page 4: Giao an Tthcm 0731

+ Giai đoạn từ 5.6 1911 đến đầu 1917

HCM vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục, đặt chân lên gần 30 nước, rút ra nhiều kết luận quan trọng :

- Người dân l.động ở các nước TĐ đều cùng cảnh ngộ …

- Ở nước TB chỉ có số ít người giầu, còn số đông cũng nghèo khó, cùng cực./

c. Thời đại:

+ Từ cuối 1917 đến giữa 1920

HCM từ Anh chuyển sang Pháp, sống ở Pari

Tham gia cánh tả và nhập Đảng XH Pháp

18.6.1919 gửi yêu sách đến hội nghị Vécxây, đòi quyền tối thiểu cho nh.dân An Nam,

+ Từ cuối 1917 giữa 1920

Từ thực tế những năm bôn ba, từ hội nghị Véc xay, HCM rút ra kết luận q.trọng :

- CNTB, CNĐQ ở đâu cũng tàn bạo, độc ác

- Người l.động ở đâu cũng bị á.bức, b.lột

- Muốn GP, các DT phải tự đ.tranh

- Màu da kh.nhau, chỉ có 2 giống người : b.lột và bị b.lột

- Chỉ có một môi tình hữu ái : tình hữu ái VS

Như vậy : HCM đi từ nh.thức về á.bức DT á.bức GC. Từ quyền các DT quyền con người. KL này HCM đã tiếp thu được TT của Lênin

Tác động của học thuyết Lênin

1917 CMTM Nga th.lợi nhưng báo chí TS bưng bít

1919 khi Lênin lập QT.III. Đặc biệt khi nhà nước XV đánh bại sự can thiệp của 14 nước ĐQ và Bạch vệ, CMT10 Nga mới có ảnh hưởng rộng châu Âu và th.giới

Trong khi PTCN, PTCS có sự kh.hoảng về đ.lối, HCM tìm hiểu sách báo để th.gia tr.luận Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất l.cương về vấn đề DT và TĐ” trên báo nh.dân của ĐCS Pháp ( 17.7.1920 )

Tác động Luận cưông của Lênin

Q.điểm của Lênin : Cuộc đ.tranh của nh.dân TĐ là bạn đ.minh trực tiếp và q.trọng của CMVS th.giới.

HCM nhận xét : Như vậy GCVS Pháp, CMT10 Nga và QTCS là chỗ dựa cho nh.dân VN trong đ.tranh giành độc lập Vì vậy CMVN phải đi theo CM của Lênin mới th.lợi.

Từ đây HCM đã tìm được c.đường để GPDT.

Kết luận

TTHCM được hình thành từ điều kiện LS – XHVN, từ tr.thống quê hương, gia đình, từ các yếu tố của tố th.đại. Đặc biệt là từ sự tác động của học thuyết Lênin

2) Nguồn gốc TTHCM:

a. TTHCM x.phát từ TT và VH tr.thống VN:

a.1.Tr.thống yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh dựng nước, giữ nước

a.2.Tr.thống đoàn kết, tinh thần nhân nghĩa,

a.3.Tr.thống lạc quan yêu đời

a.4.Tr.thống cần cù, dũng cảm, ham học hỏi, …

b. TTHCM x.phát từ tinh hoa VH nh.loại

c. TTHCM x.phát từ CNMLN

4

Page 5: Giao an Tthcm 0731

d. TTHCM x.phát từ yếu tố chủ quan thuộc phẩm chất cá nhân của HCM

3) Quá trình hình thành TTHCM

1.NGUỒN GỐC TTHCM ( 4 )

a. Nguồn gốc thứ nhất TT.HCM XUẤT PHÁT TỪ TƯ TƯỞNG VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG V.N

Một là : TTYN VÀ Ý CHÍ BẤT KHUẤT ĐẤU TRANH DỰNG NƯỚC, GIỮ NƯỚC

TTYN là dòng chảy x.suốt chiều dài LSVN, là đạo lý sống, là niềm tự hào và là nh.tố đứng hàng đầu trong bảng các g.trị t.thần của người VN.

- Kẻ thù lớn

- Thiên tai khắc nghiệt

Một là : TTYN VÀ Ý CHÍ BẤT KHUẤT ĐẤU TRANH DỰNG NƯỚC, GIỮ NƯỚC

Từ tr.thống YN ph.triển thành CNYN, CNDT chân chính.Đây là dòng chủ lưu của hệ t.tưởng VHVN

- Trong VH dân gian: Phù Đổng Thiên Vương

- Trong l.sử : B.Trưng, Bà Triệu, Ngô Quyền, Nguyễn Trãi, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi …

- Trong k.chiến chống Pháp, Mỹ : Phan.đình Giót, La văn Cầu, Nguyễn Văn Trỗi ..

HCM đã tổng kết :

“Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, đó là tr.thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi TQ bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự hiểm nguy, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước … Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại hai bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta ghi nhớ công lao của các vị anh hùng DT, vì các vị ấy là tiêu biểu của một DT anh hùng.

Kết Luận :

Tr.thống YN, ý chí bất khuất đấu tranh dựng nước, giữ nước của DTVN là nguồn gốc h.thành TTHCM, là nguồn s.mạnh chi phối mọi hoạt động của HCM trong q.trình đi tìm đường cứu nước. Đồng thời là cơ sở TT dẫn dắt HCM đến với CNMLN và tiếp thu được CNMLN.

Hai là : TR.THỐNG ĐOÀN KẾT, TINH THẦN NHÂN NGHĨA, TƯƠNG THÂN, TƯƠNG ÁI

Tr.thống này hình thành cùng với sự hình thành,

ph.triển của DTVN

Sang XX, XHVN có sự phân hoá GC, nhưng tr.thống đó ăn sâu, bền vững trong các GC trong XHVN

Hai là : TR.THỐNG ĐOÀN KẾT, TINH THẦN NHÂN NGHĨA, TƯƠNG THÂN, TƯƠNG ÁI

Từ tr.thống đ.kết, nên HCM rất quan tâm đến bốn chữ đồng:

“Đồng tình, đồng lòng, đồng sức, đồng minh”

coi đó là yếu tố làm nên sức mạnh của một DT:

Tổng kết tr.thống đ.kết, HCM đúc rút thành chân lý của mọi th.đại :

Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết

Thành công, thành công, đại thành công,

Ba là : TR.THỐNG LẠC QUAN YÊU ĐỜI

- Kẻ thù lớn- Kẻ thù lớn- Thiên tai- Thiên tai

5

-- Đoàn kết chống lạiĐoàn kết chống lại- Đùm bọc cùng tồn tại- Đùm bọc cùng tồn tại

Page 6: Giao an Tthcm 0731

Do phải th.xuyên chống chọi với kẻ thù đông và th.tai khắc nghiệt t.thần lạc quan

- Đó là niềm tin vào sức mạnh bản thân

- Đó là niềm tin vào chân lý

- Đó là niềm tin vào thắng lợi …

Tăng thêm sức mạnh, thông minh, bền

bỉ, nghị lực … để chịu đựng, chiến đấu và

giành th.lợi …

Bốn là : TR.THỐNG CẦN CÙ, DŨNG CẢM, THÔNG MINH, HAM HỌC HỎI VÀ RỘNG CỬA ĐÓN NHẬN TINH HOA VH NH.LOẠI…

Luôn phải chống kẻ thù lớn và thiên tai khắc nghiệt c.người VN có tr.thống ;

- Cần cù, dũng cảm, thông minh,

- Ham học hỏi, rộng cửa đón tinh hoa VH nh.loại

Tăng thêm sức mạnh ở mỗi người, cả DT

Kết luận

Trong q.trình dựng nước và giữ nước, do yếu tố kh.quan đã hình thành trong c.người VN nhiều giá trị tốt đẹp :

- Ý CHÍ B.KHUẤT Đ.TRANH DỰNG NƯỚC, GIỮ NƯỚC

- TINH THẦN Đ.KẾT, NHÂN NGHĨA, TƯƠNG THÂN, TƯƠNG ÁI,

- LẠC QUAN YÊU ĐỜI

- CẦN CÙ, D.CẢM, TH.MINH, HAM HỌC HỎI VÀ RỘNG CỬA ĐÓN NHẬN TINH HOA VH NH.LOẠI

Chính những tr.thống đó đã góp phần hình thành nên TTHCM

B.Ng.gốc thứ hai TỪ TINH HOA VH NH.LOẠI

Một là: VĂN HOÁ PHƯƠNG ĐÔNG

a. ĐỐI VỚI NHO GIÁO

Sinh ra và lớn lên trong GĐ nhà nho, do đó nho giáo có ảnh hửơng rất lớn đến TTHCM

Trong nho giáo có yếu tố lạc hậu : khinh l.động, phụ nữ,

Có giá trị tích cực : hành đạo để giúp đời; hướng đến XH bình trị ( th.giới đại đồng ); đề cao VH, lễ giáo, hiếu học, tu nhân…

HCM lựa chọn yếu tố tích cực, đưa vào mệnh đề cũ nội dung mới.

b. ĐỐI VỚI PHẬT GIÁO

Phập giáo vào VN sớm, đề lại nhiều dấu ấn trong VH, TT, t.ngưỡng, ph.tục. PG có mặt tiêu cực,

- Khuyên con người chấp nhận, Tu nhân tích đức …

Cũng có mặt tích cực :

- Từ bi, bác ái, cứu nạn cứu khổ, thương người,

- Đề cao đạo đức, gắn bó với nh.dân, DT, ca ngợi LĐ, Đức Phật : Ta là Phật đã thành, chúng sinh là Phật sẽ thành …

G.trị tích cực đó đã đi vào đ.sống t.thần của người dân và cũng in đậm trong TT của HCM

c. ĐỐI VỚI TÔN GIÁO KHÁC

HCM còn trích dẫn TT của các TG khác như : Lão tử, Mặc Tử, Quản tử …

HCM còn tìm thấy gía trị tích cực trong chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn

( DT ĐL- D.quyền tự do - Dân sinh h.phúc)

6

Page 7: Giao an Tthcm 0731

Đặc biệt HCM có thái độ đặc biệt chân thành với các tôn giáo.

“Học thuyết kh.Tử có ưu điểm là sự tu dưỡng đạo đức cá nhân. TG Giêsu có ưu điểm là lòng nhân ái. CNMác có ưu điểm là ph.pháp làm việc b.chứng. CN Tôn Dật Tiên có ưu điểm là ch.sách của nó phù hợp với đ.kiện nước ta

Kh.Tử, Giêsu, T.D.Tiên chẳng phải đã có điểm chung sao ? Họ đều mưu cầu h.phúc cho l.người, mưu h.phúc cho XH. Nếu hôm nay họ còn sống trên đời này, nếu họ họp lại một chỗ, tôi tin rằng họ nhất định chung sống với nhau rất hoàn mỹ như những người bạn thân thiết.

Tôi cố gắng làm học trò nhỏ của các vị”

VĂN HOÁ PHƯƠNG ĐÔNG

Kết luận

TTVH phương Đông có một ảnh hưởng rất sâu đậm đến việc hình thành TTHCM

Hai là :VĂN HOÁ PHƯƠNG TÂY

Từ nhỏ đến khi HCM đi tìm đường cứu nước

- Học trường tiểu học Pháp, Quốc học Huế

- Đọc báo P, tiếp xúc với lính P tiến bộ ở VN.

- Sớm biết kh.hiệu : “Tự do -bình đẳng - bác ái

và những th.tựu của KHKT ở Phương Tây…

Khơi gợi cho HCM ý tưởng sang ph.Tây tìm hiểu sâu về nó.

Hai là :VĂN HOÁ PHƯƠNG TÂY

Sau gần 10 năm bôn ba, HCM đã có nhiều nhận xét sắc sảo :

- 1912 đến Mỹ, HCM nhận xét về CMTS Mỹ:

• “..Tuy CM th.công hơn 150 năm nay, nhưng Công Nông vẫn cứ cực khổ, vẫn cứ lo tính CM lần 2. Ấy là vì CM Mỹ là CMTB, mà CMTB là chưa phải CM đến nơi”

HCM nhận xét về nữ thần tự do

Hai là :VĂN HOÁ PHƯƠNG TÂY

- 1913, HCM sống ở Pháp, t.tâm VH-CT-KH …

* Tiếp thu tr.thống DC và tiến bộ Pháp

* Đọc t.phẩm của các nhà khai sáng như

Vonte, Rútsô, Môngtétxkiơ …

* Tiếp thu phong cách DC của ph.tây

- HCM nh.xét CMTS Pháp :

- “CM Pháp cũng như CM Mỹ, nghĩa là CMTB, CM không đến nơi, tiếng là Cộng hoà, DC, kỳ thực thì nó tước lục C.Nông, ngoài thì á.bức TĐ”

Hai là :VĂN HOÁ PHƯƠNG TÂY

Nhà văn Pháp, Mi-sơ-lê nh.xét :

“HCM rất Pháp”

Nhà văn LX, Men-đen-tam nhận xét :

c. Nguồn gốc thứ ba TỪ CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN

Là ng.gốc có ý nghĩa quyết định sự ph.triển về chất trong TTHCM

( Vì nhờ th.giới quan, ph.pháp luận của CNMLN đã chuyển hoá được TTVH tr.thống và tinh hoa VH nh.loại thành hệ TT riêng của HCM)

c. NGUỒN GỐC TỪ CNMLN: (Nêu câu hỏi)

Vấn đề cần làm rõ

7

Page 8: Giao an Tthcm 0731

Con đường HCM đến với CNMLN nh.th.nào ?

Vì sao HCM lại có thể vận dụng s.tạo và ph.triển CNMLN trên một loạt những lý luận quan trọng ?

Ta có thể nêu ba lý do sau :

c. NGUỒN GỐC TỪ CNMLN

Lý do thứ nhất

HCM đến với CNMLN không nhằm tìm hiểu về thuần tuý l.luận mà chủ yếu qua đó để tìm ra c.đường, đ.kiện, b.pháp …cho s.nghiệp cứu nước GPDT.

Với t.thần nh.vậy HCM không lệ thuộc vào câu chư, nên có kh.năng v.dụng s.tạo ng.lý của CNMLN để ph.tích thực tiễn, tìm ra được c.đường cứu nước GPDT

c. NGUỒN GỐC TỪ CNMLN

- HCM g.thích s.nghĩ của mình

- khi đến với CNMLN

“…Lúc bấy giờ tôi ủng hộ CMT10 chỉ là theo cảm tính tự nhiên … Tôi kính yêu LÊNIN vì LN là người yêu nước vĩ đại đã GPDT mình… Tôi tham gia Đảng XH Pháp chẳng qua là vì các “ông bà ấy” đã tỏ tình với tôi, với cuộc đ.tranh của các DT bị á.bức. Còn như Đảng là gì? Công đoàn là gì ? CNXH và CNCS là gì thì tôi chưa hiểu”

c. NGUỒN GỐC TỪ CNMLN

Lý do thứ hai

Trước khi ra đi, HCM đã được DT, q.hương, g.đình tr.bị những g.trị t.tưởng, VH tr.thống, vốn k.thức, ý chí, năng lực, trí tuệ … nên có kh.năng để ph.tích, t.kết th.tiễn tìm ra đúng

- Ng.nhân th.bại của PTYNVN

- Ng.nhân th.bại của PTGPTĐ …

Vì vậy, khi tiếp cận CNMLN, HCM đã nhanh chóng tiếp thu được b.chất những ng.lý đó.

Lý do thứ ba

Quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, HCM luôn tìm tòi học hỏi, học hỏi, tự trau dồi kiến thức để hoàn thiện mình.

HCM có kh.năng độc lập, tự chủ, trong suy nghĩ, hành động, có bản lĩnh và s.tạo trong việc tiếp thu, v.dụng CNMLN vào những đ.kiện l.sử cụ thể.

Lý do thứ tư

HCM có cách tiếp thu CNMLN rất đặc biệt

- Vừa theo q,điểm của CNMLN…

- Vừa theo phong cách của người ph.Đông “Đắc ý vong ngôn”.

HCM có kh.năng hiểu đúng b.chất của các sự kiện, tìm ra đúng b.đi, g.pháp, phù hợp với th.tiễn CMVN

Kết luận

Như vậy, CNMLN là nguồn gốc có ý nghĩa quyết định nhất trong việc h.thành THCM.

Do đó TTHCM thuộc hệ TT MLN, ph.trù c.bản của TTHCM nằm trong ph.trù của CNMLN

TTHCM không chỉ là sự v.dụng s.tạo CNMLN vào đ.kiện VN mà còn làm ph.phú nguyên lý của CNMLN trong đ.kiện l.sử mới

d. Nguồn gốc thứ tư TỪ YẾU TỐ CH.QUAN THUỘC PH.CHẤT CÁ NHÂN CỦA HCM

Một số phẩm chất cá nhân của HCM

8

Page 9: Giao an Tthcm 0731

- Kh.năng tư duy độc lập,

- Kh.năng ph.phán trong ngh.cứu lý luận

- Kh.năng hiểu biết sâu sắc th.tiễn.

- Sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh tri thức của TĐ và k.nghiệm đ.tranh của PTCN, PTGPDT để tiếp cận với học thuyết MLN

TỪ YẾU TỐ CHỦ QUAN THUỘC PHẨM CHẤT CÁ NHÂN CỦA HCM

HCM có tâm hồn của nhà yêu nước,

một chiến sỹ Cộng sản nhiệt thành,

một người giàu lòng nhân ái,

một người có nghị lực phi thường,

Một người lạc quan yêu đời và có sức cảm hoá đặc biệt.

KẾT LUẬN

Chính tổng hợp những phẩm chất cá nhân của HCM đã hình thành những giá trị tư tưởng ở HCM về CMGPDT và XDCNXH

II.3.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TTHCM

3.1.Từ 1890 1911 Giai đoạn h.thành TTYN và chí hướng CM

Tiếp nhận t.thống từ GĐ, DT, QH

Hấp thụ VH Quốc học, Hán học, tiếp xúc VH P

Chứng kiến cuộc sống khổ cực của bản thân, g.đình, q.hương và t.thần đ.tranh của cha anh

Hình thành hoài bão cứu dân, cứ nước của HCM. Nhờ đó tìm được hướng đi và cách đi đúng để đến thành công.

3.2.Từ 1912 1920 Giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm

G.đoạn bôn ba ở nhiều nước cho đến khi tiếp xúc với l.cương của Lênin 7.1920, HCM bước đầu rút ra nhiều k.luận

Người l.động ở đâu cũng tủi nhục nghèo đói

Người l.động ở đâu cũng có kh.vọng đ.tranh

Từ đó làm nảy nở ý thức giai cấp trong HCM. Vì vậy, khi tiếp xúc với Cương lĩnh của Lênin, HCM đã thấu hiểu những nguyên lý và thấy được ở đó con đường GPDT

3.3.Từ 1921 1930 G.đoạn h.thành cơ bản về c.đường CMVN

Là th.kỳ HCM hoạt động lý luận và th.tiễn

sôi động, ph.phú để tiến tới th.lập ĐCSVN

- 1921 s.lập “Hội liên hiệp TĐ”, xb “Người cùng khổ” t.truyền CNMLN vào TĐ

- 1923 sang LX dự : QT Nông dân, ĐH V-QTCS

QT Cứu tế đỏ, QT Công hội đỏ …

- 1924 về Quảng Châu TQ tổ chức VNCMTN, ra báo TN, đào tạo cán bộ …

3.3.Từ 1921 1930 G.đoạn h.thành cơ bản về c.đường CMVN

- 1925 xb “Bản án chế độ thực dân Pháp”

- 1927 xb “ Đường cách mệnh”

2.1930 thay mặt QTCS hợp nhất các tổ chức ĐCS ở VN, s.lập ĐCSVN. Thông qua :

.“Chính cương vắn tắt” “Sách lược vắn tắt”. “Tóm tắt điều lệ Đảng”

Sự ra đời của ĐCSVN và …đánh dấu sự h. thành cơ bản TTHCM về con đường CMVN

3.4.Từ 1931 1940 Giai đoạn vượt qua thư thách, kiên trì c.đường đã xác định cho CMVN

9

Page 10: Giao an Tthcm 0731

Sau khi th.lập ĐCSVN, QTCS và ĐCSĐD đã đánh giá không đúng về HCM

10.1930 HNTW quyết định thủ tiêu ““Chính cương vắn tắt” “Sách lược vắn tắt”,“Tóm tắt điều lệ Đảng” do HCM biên soạn và coi đó là “sai lầm chính trị”

3.1935 ĐH I ĐCSĐD ra n.quyết :

“ Ở Bắc kỳ còn một vài đ.chí đem tài liệu cũ của TN ( tức VNCMTN-do HCM soạn giảng ) ra huấn luyện …những cuốn sách ấy đầy rẫy lý thuyết đầu cơ, cải lương, duy tâm, quốc gia chủ nghĩa như cuốn “Đường cách mệnh” của NAQ”

QTCS phê HCM ở ba nội dung : Về thổ địa, về tư bản, về tên Đảng Quy thành tội “ Chủ nghĩa DT”

QTCS

- CM r.đất và ph.đế

- Động lực : Công - Nông

. còn TSDT+ĐC+PN

không l.minh

. TTS là phần tử ít CM

- ĐCSĐD

HCM

- Chống ĐQ và PK, chống ĐQ là hàng đầu

- ĐKết mọi GC chống ĐQ,

. C- N nền tảng, ĐCS l.đạo

. ĐC+ PN trung, tiểu thì lôi kéo hoặc trung lập. Bộ phận nào phản CM thì đánh đổ.

- ĐCSVN

3.4.Từ 1931 1940 Giai đoạn vượt qua thư thách, kiên trì c.đường đã xác định cho CMVN

- 1931 HCM bị bắt ở Hồng Kông …

- 1934-1936 tốt nghiệp trường Đảng cao cấp, khoa sử,

- Từ 19341938, HCM gần như bị giam lỏng ở LX.( do hoạt động bí mật bị bắt, do bị quy “chủ nghĩa DT ”

- Khi nguy cơ CN Phát xít, QTCS, ĐCSĐD tự phê kh.hướng “ tả”, “biệt phái”, “bỏ rơi ngọn cờ DT”. Như vậy đã thừa nhận t.tưởng DT của HCM là đúng.

- 6.1938 xin QTCS về nước.

3.5.Từ 1941 1969 Giai đoạn ph.triển và th.lợi của TTHCM

- 7.2.1941 về nước tr.tiếp l.đạo CMVN

- 5.1941 HCM chủ trì HNTƯ 8, đặt nh.vụ GPDT lên hàng đầu, th.lập MTVM

- 8.1945 lãnh đạo tổng KN giành ch.quyền ( là th.lợi đầu tiên của TTHCM )

- 1945 1954 lãnh đạo kh.chiến chống Pháp

- 1954 1969 lãnh đạo XDCNXH ở MB kh.chiến chống Mỹ ở MN

3.5.Từ 1941 1969 Giai đoạn ph.triển và th.lợi của TTHCM

Thắng lợi của hai cuộc kh.chiến, TTHCM t.tục được b.xung h.thiện trong đ.lối CMVN:

- Chiến tranh nhân dân; XDCNXH ở nước TĐ, nửa PK

- QĐ lên CNXH không qua chế độ TBCN; XD Đảng, XD NN C, DD, VD ; Tăng cường đoàn kết

3.5.Từ 1941 1969 Giai đoạn ph.triển và th.lợi của TTHCM

Thắng lợi của q.trình đ.mới chính vì ch.ta đã trở về với TTHCM.

10

Page 11: Giao an Tthcm 0731

Tổng giám đốc UNESCO phát biểu : “…Người sẽ được ghi nhớ không phải chỉ là người GP cho TQ và nh.dân bị đô hộ mà còn là một nhà hiền triết hiện đại đã mang lại một viễn cảnh và hy vọng mới cho những người đang đ.tranh không khoan nhượng để loại bỏ tất cả bất công, bất bình đẳng khỏi trái đất này…”

III.Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP NGH.CỨU TTHCM

1. Học tập TTHCM là học tập sự vận dụng s.tạo, ph.triển CNMLN vào đ.kiện VN

Có nắm vững TTHCM mới hiểu đ.lối CMVN, mới có cơ sở đ.tranh BV CNMLN, TTHCM, BV ĐLDT và CNXH

Có nắm vững TTHCM mới nâng cao nhận thức, cải tiến ph.pháp, ph.cách để đóng góp nhiều hơn cho công cuộc đổi mới.

III.Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP NGH.CỨU TTHCM

2. Học tập TTHCM là để nắm được nội dung cốt lõi TT của Người : ĐLDT gắn liền với CNXH

Con đường này đã phát huy được SMDT và SMTĐ làm nên th.lợi cho CMGPDTVN

Ngày nay trong q.trình hội nhập, mở cửa, hợp tác càng phải nắm vững mục tiêu này.

III.Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP, NGH.CỨU TTHCM

3. Học tập TTHCM là học tập tinh thần độc lập tự chủ, đổi mới và s.tạo của HCM

Có độc lập tự chủ và s.tạo, biết chọn lọc kinh nghiệm cuả các nước thì CM mới th.công

Ngày nay quan niệm về độc lập, chủ quyền, về CNXH và con đường lên CNXH khác trước. Vì vậy cần vận dung s.tạo q.điểm của HCM để g.quyết thực tiễn hiện nay.

CHƯƠNGII

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

MỤC ĐÍCH

Làm cho người học nắm vững nội dung cơ bản của TTHCM về vấn đề DT và CMGPDT. Thấy được yêu cầu kh.quan của việc vận dụng TTHCM về vấn đề DT và CMGPDT trong công cuộc đổi mới

YÊU CẦU

Làm rõ nội dung TTHCM về vấn đề DT và CMGPDT. Những quan điểm cơ bản của Đảng trong việc vận dụng TTHCM về vấn đề DT trong tình hình hiện nay

I. TT HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DT

1. Q.điểm của CNMLN về vấn đề DT

2. Vấn đề dân tộc trong TTHCM

II. TTHCM VỀ CMGPDT

1.CMGPDT phải đi theo con đường CMVS

2.CMGPDT phải do Đảng của GCCN l.đạo

3.CMGPDT là sự nghiệp đ.kết của toàn dân trên cơ sở l.minh Công – Nông

4.CMGPDT cần được tiến hành ch.động, s.tạo và có kh.năng th.lợi trước CMVS

5.CMGPDT phải được th.hiện bằng b.lực CM III. VẬN DỤNG TTHCM VỀ VẤN ĐỀ DT TRONG C.CUỘC ĐỔI MỚI

1. Khơi dậy sức mạnh CNYN và t.thần DT – nguồn đ.lực m.mẽ để XD và BVTQ.

2. Quán triệt TTHCM, nh.thức và g.quyết vấn đề DT trên q.điểm GCCN.

3. Chăm lo XD khối ĐĐKDT, g.quyết tốt mối q.hệ giữa các DT

I.1. Q.ĐIỂM CỦA CNMLN về vấn đề DT

11

Page 12: Giao an Tthcm 0731

- Cộng đồng DT là s.phẩm của q.trình ph.triển lâu dài trong l. sử

- Ph.Tây, DT ra đời gắn liền với sự ra đời của CNTB

- Ph.Đông, DT ra đời ngay trong th.kì PK

- Khi CNĐQ đi xâm lược DTTĐ

- Khi CMTM Nga th.lợi làm x.hiện DT XHCN

I.1. Q.ĐIỂMac CỦA CNMLN VỀ VẤN ĐỀ DT

Lênin phát hiện 2 xu hướng ph.triển của DT

* Xu hướng tách ra …

* Xu hướng liên hiệp lại…

Trong giai đoạn CNĐQ cả hai x.hướng đều không thực hiện được bởi vì :

* Ng.Vọng độc lập của các DT bị CNĐQ đi xâm lược chà đạp

* Ng.vọng liên hiệp tự nguyện của các DT bị CNĐQ phủ nhận …

Các DTTĐ đã đ.tranh để giành lại ĐLDT và quyền liên hiệp tự nguyện

BIỂU HIỆN TRONG QUỐC GIA XHCN CÓ NHIỀU DT

Không có xu hướng tách ra, nó biểu hiện

bằng sự nỗ lực vươn lên của mỗi DT . . .

Các DT có xích lại hoà hợp mức độ cao hơn

Hai xu hướng ( vươn lên và xích lại ) ph.triển cùng chiều trong từng DT, trong cả q.gia DT, trong các lĩnh vực… tạo đ.kiện cho sự ph.triển của mỗi DT, cả q.giaDT.

Sự ph.triển của hai xu hướng đều loại bỏ yếu tố tiêu cực về DT BIỂU HIỆN TRÊN PH.VI TH.GIỚI, TRONG TĐ NGÀY NAY

Xu hướng tách ra b.hiện bằng :

- Cuộc đ.tranh của các DT chậm phát triển chống lại CNĐQ, CNTD giành ĐLDT

- Cuộc đ.tranh của DT nhỏ ở trong các nước TB nhằm chống lại sự kỳ thị, cưỡng bức

Xu hướng l.hiệp b.hiện :

- Các DT có x.hướng liên hiệp lại thành q.gia th.nhất,

- Các DT có x.hướng liên hiệp lại thành các “tập đoàn ” kh.vực, th.giới.VỀ M.Q.HỆ GIỮA DT VÀ GC

Mác : - Chỉ khi nào x.bỏ được áp bức GC mới không còn x.đột trong nội bộ DT, không còn DT này đi á.bức, b.lột DT khác, mới tạo được mối quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các DT./

I.2. VẤN ĐỀ DT TRONG TTHCM

2.a. TRONG TTHCM, V.ĐỀ DT LÀ V.ĐỀ DTTĐ

(Tại ĐHV. QTCS -1924, HCM đã đưa ra số liệu về v.đề TĐ :

- 9 nước ĐQ th.trị, bóc lột hàng trăm DTTĐ

- Diện tích TĐ của Anh gấp 252 lần nước Anh, dân số TD gấp 8.5 lần

- Diện tích TĐ của Pháp gấp 19 lần nước Pháp, dân số TD gấp 16 lần …2.a.V.ĐỀ DT TRONG TTHCM LÀ V.ĐỀ DTTĐ

HCM còn chỉ ra hậu quả sự th.trị của CNĐQ :

- DTTĐ >< CNĐQ (sự đối lập, b.b.đẳng lớn nhất)

- Kìm hãm sự ph.triển của các DTTĐ

- Tạo mâu thuẫn giữa các nước TĐ, ph.thuộc

12

Page 13: Giao an Tthcm 0731

HCM khẳng định : “Lịch sử người Âu x.chiếm Ch.Phi, cũng nhu bất cứ x.chiếm TĐ nào, thì từ đầu đến cuối đều được viết bằng máu của người bản xứ.”./

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm, là kh.vọng của DT ta

Trong lịch sử DTVN đã 2 lần vang lên bản “tuyên ngôn độc lập” khẳng định ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm, là kh.vọng của DT ta.

Lần một :

- Xuân 1077, quân và dân Đại Việt đã d.cảm ch.đấu trên sông Cầu, sau khi bịt mọi ngả tiến quân của giặc. Bên bờ Như nguyệt, đã vang lên bài thơ của L.T.Kiệt

- Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất

Nam quốc sơn hà, Nam đế cư dịch (Sông núi nuớc Nam, vua Nam ở

Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Rành rành định phận ở sách trời

Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm

Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời)

Sau thắng lợi này nền độc lập của nước ta tồn tại được hơn 200 năm.

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm là kh.vọng của DT ta và của các DT,

Lần thứ hai :

- Xuân Mâu tuất 1418, kh.nghĩa Lam Sơn, sau 10 năm, với ch.thắng Chi Lăng – Xương giang và Ai Lê hoa, 20 vạn tướng, lính của Vương Thông kéo về Cửa Nam – Đông Đô để đọc “văn hội xin thề rút quân về nước”. Từ nơi đây đã sang sảng lời Cáo bính Ngô của Nguyễn Trãi - bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của DT ta :

Như nước Đại Việt ta từ trước

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

Cõi bờ sông núi đã riêng

Phong tục Bắc Nam cũng khác …

Độc lập DT ta được khôi phục, tồn tại 300 năm

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm là kh.vọng của tấc cả cc DT,

Đối với HCM, ĐLDT là kh.vọng lớn nhất

13

Page 14: Giao an Tthcm 0731

“Tự do cho đ.bào tôi, đ.lập cho TQ tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn, đấy là tất cả những điều tôi hiểu”

- Vì vậy, sau khi tiếp nhận tiếp nhận những giá trị t.ngôn đ.lập Mỹ 1776, t.ngôn nh.quyền và d.quyền Pháp 1791. HCM đã kh.quát thành quyền các DT :

“Tất cả các DT trên th.giới đều sinh ra bình đẳng, DT nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm là kh.vọng của tấc cả cc DT

18.6.1919, HCM gửi yêu sách 8 điểm tới hội nghị Véc Xậy đòi các quyền tối thiểu cho nh.dân VN.

1. Tổng ân xá cho tất cả những người bản xứ bị án tu chính trị

2. Cải cách nền pháp ký ở Đông dương bằng cách cho người bản xứ được hưởng những đảm bảo về mặt pháp lý như ngươì Châu Au; xoá bỏ hoàn toàn các toà án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận trung thực trong nhân dân AnNam

3. Tự do báo chí và tư do ngôn luận

4. Tự do lập hội và hội họp

5. Tự do cư trú ở nước ngoài à tự do xuất dương

6. Tự do học tập, th.lập trường kỹ thuật và ch.nghiệp ở tất cả cá tỉnh cho người bản xứ

7. Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế dộ ra các đạo luật

8. Đoàn đại biểu thuờng trực của người bản xứ do người bản xứ bầu ra tại nghị viện Pháp để giúp cho nghị viện biết những nguyện vọng của người bản xứ. Không được các nước đế quốc cấp nhận

Sự kiện này cho ta thấy 3 vấn đề :

Vấn đề 1:

- Trong đ.kiện lúc đó, một người VN như NAQ dám đưa yêu sách cho các cường quốc đòi các quyền tối thiểu cho gười An Nam là hành động yêu nước, dũng cảm

Vấn đề 2 :

- Nội dung yêu sách chỉ đòi những quyền tối thiểu nằm trong ph.vi của nền DCTS là hành động khôn ngoan, tài trí.

Vấn đề 3 :

Khi các nước ĐQ không chấp nhận yêu sách HCM đã đi đến kết luận quan trọng:

- Muốn GPDT, không thể bị động chờ đợi vào sự giúp đỡ từ bên ngoài, mà trước hết phải dựa vào sức mạnh của chính DT mình.

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm, là kh.vọng của DT ta

Khi th.lập ĐCSVN. Trong “Chánh cương vắn tắt”trong “lời kêu gọi”, HCM x.định m.tiêu mà Đảng cộng sản Việt Nam phấn đấu là ĐLDT.

- HCM viết : “Đánh đổ bọn ĐQCN Pháp và bọn PK

- Làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập”

7.2.1941, HCM trở về nước, chủ trì HNTƯ 8. Trong thư kính cáo đồng bào HCM chỉ rõ

“Trong lúc này quyền lợi DTGP cao hơn hết thảy”

- Thành lập VNĐM ( VM ); ra báo VN độc lập; tuyên bố ch.sách của VM với mục tiêu là :

“Cờ treo độc lập, nền xây bình quyền”.

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm là kh.vọng của DT ta và của các DT

CMT8 th.công, HCM đọc “tuyên ngôn độc lập” kh.định kh.vọng độc lập của DTVN:

14

Page 15: Giao an Tthcm 0731

“Nước VN có quyền hưởng tự do và ĐL, và sự thật đã thành một nước tự do ĐL. Toàn thể DTVN quyết đem tất cả t.thần và l.lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do ĐL ấy”

Trong thư và điện văn gửi LHQ và các nước, HCM đã trịnh trọng tuyên bố :

“Nh.dân ch.tôi mong muốn HB. Nhưng nh.dân ch.tôi cũng k.quyết ch.đấu đến cùng để bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất : toàn vẹn lãnh thổ cho TQ và độc lập cho đất nước”

2.b. ĐL, tự do là quyền th.liêng, bất khả x.phạm của các DT, là kh.vọng của DT ta

Khi k.chiến toàn quốc b.nổ, HCM đã ra lời kêu gọi t.dân ch.đấu thể hiện q.tâm của cả DT để giữ vũng ĐLDT và chủ quyền DT,

“Không ! Ch.ta thà hy sinh tất ca, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”

Khi Mỹ mở rộng ch.tranh leo thang MB, HCM đã nêu ra một chân lý có giá trị cho mọi thời đại : “Không có gì quý hơn độc lập tự do”

Kết luận

Độc lập, tự do là quyền th.liêng, bất khả xâm phạm, là kh.vọng của tất cả cc DT

Độc lập, tự do còn là kh.vọng và m.tiêu của HCM trên con đường cứu nước, là sức mạnh làm nên ch.thắng của DTVN.

Vì vậy, HCM không chỉ được th.giới tôn vinh

“Anh hùng GPDT” mà còn thừa nhận là

“ Người khởi xướng cuộc đ.tranh GP của các DTTĐ trong t.kỷ XX”

I.2.VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG TTHCM

a.Kết hợp nhuần nhuyễn DT với GC

Quan điểm của Mác :

DT và GC luôn có m.q.hệ với nhau

“Cuộc đ.tranh của GCVS nhằm lật đổ ách th.trị của GCTS, ở g.đoạn đầu của nó mang t.chất DT”

Khi XH có GC, v.đề DT được nh.thức và g.quyết trên l.trường, q.điểm của GC c.quyền .

- Trước đây theo lập trường GCTS

- Nay theo lập trường GCVS

Quan điểm của Mác

Mác kh.định : “cuộc đ.tranh của GCVS chống GCTS, dù về mặt n.dung không phải là cuộc đ.tranh DT, nhưng lúc đầu lại mang h.thức đ.tranh DT”

Mác kêu gọi : “GCVS ở mỗi nước trước hết phải giành lấy ch.quyền, phải tự vươn lên thành GCDT, phải tự mình trở thành DT”

Kh.hiệu của Mác : “VS toàn thế giới đ.kết lại”:

Quan điểm của Mác

Do ở ph.tây v.đề DT đã được g.quyết trong CMTS và do m.đích của Mác là GPGCCN nên các ông thường tập trung lý luận vào v.đề GC.

Lênin đã nhận xét : “ Đối với Mác thì v.đề DT chỉ là v.đề thứ yếu”

Quan điểm của Lênin

Cuối XIX, khi CMGPDT là bộ phận của CMVS. Lênin ph.triển v.đề DT thành học thuyết về CM thuộc địa

Lênin: “cuộc đ.tranh của GCVS ở chính quốc sẽ không thể giành thắng lợi, nếu không biết liên minh với cuộc đ.tranh của các DT bị á.bức ở thuộc địa”

Khẩu hiệu của Lênin :

15

Page 16: Giao an Tthcm 0731

“VS toàn th.giới và các DT bị á.bức đ.kết lại”

Quan điểm của HCM

Khi tiếp cận CNMLN, do thấy được m.q.hệ gắn bó giữa DT và GC nên HCM kh.định:

- “CMGPDT phải đi theo con đường CMVS”

- “Sự nghiệp của người bản xứ gắn liền mật thiết với sự nghiệp toàn th.giới. Mỗi khi CNCS giành được chút ít th.lợi trong một nước nào đó … thì đó cũng là th.lợi cho người An Nam”

Quan điểm của HCM

Khi kh.định CMGPDT phải theo CMVS, nghĩa là HCM đã tiếp thu l.luận về GC của CNMLN. Nhưng một vấn đề đặt ra là HCM đã xứ lý m.q.hệ giữa DT và GC nh.th.nào ?

Thời Mác-Ăngghen :

Do cuộc đ.tranh của các DTTĐ chưa ph.triển, tr.tâm CM th.giới là Châu Âu, vận mệnh của l.người phụ thuộc vào CMVS ở nước TB, nên các ông đã kh.định :

- CMGPDT ph.thuộc vào CMVS chính quốc.

Sau khi gặp L.cương, trong TTHCM luôn có sự, th.nhất giữa ĐLDT – CNXH, đồng thời sớm thấy được m.q.hệ giữa GPDT-GPGC.

Theo HCM : “Cả hai cuộc GP này (GPDT-GPGC ) chỉ có thể là sự nghiệp của CNCS và CM th.giới”

Trong Ch.cương và S.lược vắn tắt, HCM cũng x.định m.q.hệ gắn bó giữa GPDT- GPGC. Theo HCM, tiến trình của CMVN “Làm TS dân quyền CM và thổ địa CM để tiến tới XHCS” (tức làm CMDTDCNDtiến lên CMXHCN)

Sau khi gặp L.cương, trong TTHCM luôn có sự, th.nhất giữa ĐLDT – CNXH, đồng thời sớm thấy được m.q.hệ giữa GPDT-GPGC.

3.b.Kết hợp nhuần nhuyễn ĐLDT - CNXH

1960, MB q.độ lên CNXH, HCM đã xác đinh m,q.hệ gắn bó giữa : ĐLDT - CNXH

“Chỉ có CNXH, CNCS mới GP được các DT bị á.bức và những người l.động trên toàn thế giới khỏi ách nô lệ”

Với q.niệm nh.vậy, HCM cho rằng

“Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng tự do, h.phúc thì độc lập cũng chẳng có nghĩa gì”

Giành được ĐL rồi phải t.lên CNXH vì :

CNXH “làm mọi người được ăn no, mặc ấm, sung sướng, tự do”

3.c.Kết hợp nhuần nhuyễn CNYN - CNQT

Trong TTHCM, không chỉ đ.tranh cho ĐL của DT mình mà còn đ.tranh cho ĐL của các DT.

“DT nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do”

1914, khi ở Anh, HCM đem tiền dành dụm ủng hộ quỹ kh.chiến của người Anh. HCM nói :

- “Chúng ta đ.tranh cho tự do, độc lập của các DT khác như đ.tranh cho DT ta vậy”

3.c.Kết hợp nhuần nhuyễn CNYN - CNQT

1930, khi hợp nhất tổ chức Đảng ở VN, HCM đặt tên là ĐCSVN, vì cho rằng :

- ĐCS trước hết phải thuộc về một DT nh.định

- ĐCS trước hết phải chịu tr.nhiệm với DT mình

Đầu 50 XX, HCM ủng hộ cuộc kh.chiến của nh.dân TQ, Lào, CPC và đề ra khẩu hiệu :

“Giúp bạn là tự giúp mình” !

16

Page 17: Giao an Tthcm 0731

2.4.CNDT là động lực lớn ở các DT đang đ.tranh giành độc lập.

Trong TTHCM, CNDT là động lực lớn ở các DT đang đ.tranh giành độc lập. Bởi vì :

- HCM là ngừơi dân của một nước TĐ,

- HCM đã nhận thức được s.mạnh của CNYN tr.thống VN

1924, HCM đã kh.định : ở các nước TĐ

- “CNDT là động lực to lớn của đất nước” ( CNDT của HCM # CNDTTS )

V.sao HCM lại kh.định : ở ph. Đông CNDT là đ.lực ?

- Vì vấn đề GC ở ph.Đông khác với ph.Tây

. Ơ ph. Đông CN, ND bị b.lột nặng nề, còn

ĐC, PN, TSDT bị TB nước ngoài chèn ép

. Các GC đều có kh.vọng đ.tranh GPDT khỏi ách đô hộ của CNTD Pháp

- động lực của cả DT

Từ đó HCM đưa ra nhận xét :

“ Ngưới ta sẽ không thể làm được gì cho người An Nam, nếu không dựa trên các động lực vĩ đại, duy nhất của đời sống XH của họ”

HCM kiến nghị với QTCS :

“Phát động CNDT bản xứ nhân danh QTCS … Khi CNDT của họ th.lợi … nhất định CNDT ấy sẽ biến thành CNQT”

Kết luận

HCM đánh giá cao sức mạnh của CNDT. Người coi nó là động lực vĩ đại mà người CS cần nắm lấy

Do đặc thù ở ĐDương, HCM nhấn mạnh CNDT nhưng luôn g.quyết v.đề DT trên l.trường GCCN, kết hợp chặt chẽ giữa CNDT với CNQT.

II. TTHCM VỀ CMGPDT

1.CMGPDT phải theo c.đường CMVS

Vì sao …?

Từ ng.nhân th.bại của PTYNVN cuối th.kỷ XIX.

Từ mặt h.chế của CMTS Pháp, Mỹ. 17

…Cầnch.động,

S.tạo

…Th.hiện bằng

BLCM

CMGPDTPhải...

…Theo c.đường CMVS

… ĐCS l.đạo

…Là s.nghiệp của t.dântrên c.sở

LMC.N

Page 18: Giao an Tthcm 0731

khi đọc l.cương 7.1920, khi tìm hiểu về CMT10 Nga, HCM đã kh.định

“Đây là (CMVS) cái cần thiết cho chúng ta,

đây là con đường GP chúng ta”.

CMGPDT phải theo c.đường CMVS bởi vì :

- CMVS hướng đến lợi ích nh.dân

Theo CMVS nghĩa là :

. GCCN giữ v.trò lãnh đạo

. Phải gắn bó với CMVS . . .

2.CMGPDT phải do ĐCS l.đạo

Vì sao … ?

Từ ng,nhân thất bại của PTYNVN

Từ thực tế CMTM Nga …

Khi tiếp cận với CNMLN, HCM kh.định : CMGPDT phải do ĐCS l.đạo. HCM viết

“Trước hết phải có Đảng CM … Đảng có vững CM mới th.công … Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt … bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa ch.chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất là chủ nghĩa LN”/

2.CMGPDT phải do ĐCS lãnh đạo

Theo HCM: CMGPDT phải do ĐCS l.đạo b.vì

- ĐCS là tổ chức những người ưu tú nhất …

- Là tổ chức đại biểu cho lợi ích, trí tuệ của …

- Lấy CNMLN làm nền tảng, có tr.độ l.luận

cao, có kỷ luật nghiêm..

- Là tổ chức có kh.năng x.định đúng …

Vì vậy, 1930, HCM đã s.lập ra ĐCSVN – nhân tố quyết định đ.bảo cho CMGPDTVN th.lợi ./

3.CMGPDT là sự nghiệp đ.kết của toàn dân, trên cơ sở l.minh Công Nông.

Theo HCM, CMGPDT

“Là việc chung của cả dân chúng, chứ không phải việc của một hai người”.

Vì vậy phải đ.kết toàn dân bởi vì : “Sỹ, nông, công, thương đều nhất trí chống cường quyền”

Trong đó Công Nông

“- Là chủ cách mệnh”

- là gốc cách mệnh.

- nhà buôn, học trò, điền chủ … chỉ là

bầu bạn của C- N”

3.CMGPDT là sự nghiệp đ.kết của toàn dân, trên cơ sở l.minh Công Nông.

Trong “ S.lược vắn tắt ”-1930, HCM ph.tích :

“Đảng phải trước hết liên lạc với TTS, tr.thức, tr.nông, Th.niên, Tân Việt … để lôi kéo họ về phe VSGC. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và TB An Nam mà chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào ra mặt phản động thì phải đánh đổ”

18

Page 19: Giao an Tthcm 0731

4.CMGPDT cần tiến hành ch.động s.tạo và có kh.năng th.lợi trước CMVS chính quốc.

Đây là l.điểm s.tạo của HCM bởi vì :

Theo q.điểm của Lênin :

- CMVS phải thắng trước rồi giúp đỡ cho CMTĐ.

T.ngôn th.lập QTCS 1919, Lênin viết: - “CN và ND không những ở An Nam, Angiêri, Ben-gan mà cả Ba-Tư, hay Ac-mê-ni chỉ có thể giành được độc lập khi mà CN ở các nước Anh, và nước Pháp lật đổ được Lô-it-Gioóc-giơ và Clê-măng-sơ giành ch.quyền NN về tay mình”

Đối với Lênin :

Trong l.cương về PTCM ở TĐ tại ĐHVII QTCS 1928 , Lênn viết :“ Chỉ có thể th.hiện h.toàn công cuộc GP các nước TĐ khi GCVS giành th.lợi ở các nước TB t.tiến”

Hay : “ Việc GP các TĐ chỉ có thể tiến hành với việc GP GCCN ở chính quốc”

Đối với HCM

CMGPDT có kh.năng th.lợi trước CMVS chính quốc .- Tại ĐH V- QTCS, HCM đã ph.tích v.trò

CMTĐ như sau :

“ Vận mệnh của GCVS th.giới và đ.biệt là vận mệnh của GCVS ở các nước đi x.lược gắn chặt với GC bị á.bức ở các nước TĐ … nọc độc và sức sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở các nước TĐ”

Đối với HCM

Từ đó, HCM cho rằng : nếu khinh thường CM ở TĐ tức là “Muốn đánh chết rắn đằng đuôi”!

HM v.dụng QĐ của Mác : “S.nghiệp GP GCCN phải là s.nghiệp của bản thân GCCN”

HCM đi đến kết luận “công cuộc GP anh em chỉ có thể th.hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”

Đặc biệt : do đánh giá đúng SM của CNYN, t.thần DT và thấy được TĐ là khâu yếu nhất trong h.thống ĐQ, HCM cho rằng :

“CMTĐ không những không phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc mà có thể giành th.lợi trước”

Thậm chí kh.định

“Trong khi thủ tiêu một trong những đ.kiện t.tại của CNTB là CNĐQ, họ có thể g.đỡ những người anh em mình ở Ph.Tây trong nh.vụ GP h.toàn”.

Đây là t.tưởng ch.động, s.tạo của HCM.

5.CMGPDT phải thực hiện bằng bạo lực CM.

Từ 1914, HCM đã đề cập đến kh.năng phải thực hiện bạo lực CM để GPDT. Theo HCM để CM Đông dương th.lợi thì :

- Nó phải có t.chất một cuộc KN q.chúng chứ không phải là một cuộc nổi loạn … Phải được ch.bị trong q.chúng, phải nổ ra trong TPhố

- Phải được nước Nga ủng hộ

- Phải trùng hợp với CMVS Pháp

- Phải gắn mật thiết với s.nghiệp của VSth.giới.

5.1941, HNTW8 HCM nhận định :

“CMĐDương kết liễu bằng một cuộc KN v.trang, mở đầu có thể bằng một cuộc KN từng phần, trong từng đ.phương … mà mở đầu cho một cuộc tổng KN to lớn”

19

Page 20: Giao an Tthcm 0731

Từ 1941 HCM cùng Đảng ta ch.động X.dựng L.lượng đón thời cơ, chớp thời cơ nên CMT8 đã th.lợi.

III. VẬN DỤNG TTHCM VỀ VẤN ĐỀ DT TRONG C.CUỘC ĐỔI MỚI HIỆN NAY

1. Khơi dậy sức mạnh CNYN và t.thần DT – nguồn đ.lực m.mẽ để XD và BVTQ.

2. Quán triệt TTHCM, nh.thức và g.quyết vấn đề DT trên q.điểm GCCN.

3. Chăm lo XD khối ĐĐKDT, g.quyết tốt mối q.hệ giữa các DT trong c.đồng DTVN.

Vì sao phải khơi dậy sức mạnh CNYN và t.thần DT – nguồn đ.lực m.mẽ để XD và BVTQ.

Vì sao phải nh.thức và g.quyết vấn đề DT trên q.điểm GCCN.

Vì sao phải chăm lo XD khối ĐĐKDT, g.quyết tốt mối q.hệ giữa các DT trong c.đồng DTVN.

20

Page 21: Giao an Tthcm 0731

CHƯƠNG III

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

MỤC ĐÍCH

Làm cho người học thấy q.điểm của HCM về tính tất yếu, hợp qui luật của q.trình đi lên CNXH ở VN;

Nắm vững q.điểm của HCM về đặc trưng bản chất, mục tiêu, động lực của CNXH

Nắm vững q.điểm của HCM về bước đi, b.pháp XDCNXH ở nước ta. Qua đó XD niềm tin KH quyết tâm th.hiện tốt đ.lối, ch.trương, ch.sách của Đảng, ph.luật của nh.nước, đưa VN tiến bước vững chắc lên CNXH

Thấy q.điểm của HCM về tính tất yếu, hợp q.luật của q.trình đi lên CNXH ở VN

Qua học tập để nắm vững q.điểm của HCM về đ.trưng b.chất, m.tiêu, đ.lực của CNXH và bước đi, b.pháp XDCNXH ở Việt Nam.

XD niềm tin KH quyết tâm th.hiện đ.lối, ch.sách của Đảng, ph.luật của nh.nước, đưa VN tiến bước vững chắc lên CNXH

YÊU CẦU

Làm rõ được q.điểm của HCM về tính tất yếu của CNXH, và những đặc trưng bản chất, mục tiêu, động lực của CNXH;

Làm rõ đặc điểm ở TKQĐ lên CNXH ở VN và nhiệm vụ, bước đi, biện pháp xây dựng CNXH ở nước ta

I. TT HCM VỀ BẢN CHAT VÀ MỤC TIÊU CỦA CNXH

1. Con đường h.thành TTXHCN của HCM.

2. Quan niệm của HCM về b.chất của CNXH

3. Quan niệm của HCM về mục tiêu, động lực của CNXH

II. TTHCM VỀ TKQĐ LÊN CNXH Ở VN.

1. Q.niệm của CNMLN về TKQĐ lên CNXH

2. Q.niệm của HCM về TKQĐCNXH ở VN

III. VẬN DỤNG TTHCM VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI HIỆN NAY

1. Kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH

2. Phát huy q.l.chủ của nh.dân, khơi dậy mạnh mẽ các ng.lực, trươc hết là ng.lực nội sinh.

3.Chăm lo x.dựng Đảng v.mạnh; làm trong sạch bộ máy NN; đẩy mạnh đ.tranh, chống q.liêu, th.nhũng; th.hiện cần kiệm, XDCNXH

GIÁO VIÊN GIẢNG

I. Tư tưởng HCM về bản chất và mục tiêu của CNXH

1. Quan niệm của HCM về đặc trưng bản chất của CNXH

2 Quan niệm của HCM về mục tiêu,

3. Quan niệm của HCM về động lực của CNXH

II. Tư tưởng HCM về con đường QĐ CNXH ở VN

1. Quan niệm của HCM về đặc điểm của TKQĐCNXH ở nước ta.

2. Quan niệm của HCM về nhiệm vụ lịch sử của TKQĐ CNXH ở nước ta.

3.Q.niệm của HCM về nội dung XDCNXH trong thời kì quá độ ở nước ta.

4. Quan niệm của HCM bước đi và biện pháp XDCNXH ở nước ta

21

Page 22: Giao an Tthcm 0731

SINH VIÊN TỰ HỌC

1. CNMLN quan niệm về CNXH như thế nào

2. HCM tiếp cận CNXH từ CNYN và khát vọng GPDT như thế nào ?

3. HCM tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức như thế nào

4. HCM tiếp cận CNXH từ tr.thống LS,VH, con người VN như thế nào?

5. Vì sao trong c.cuộc đ.mới hiện nay phải giữ vững m.tiêu của CNXH

6. Vì sao trong c.cuộc đ.mới hiện nay phải phát huy q.l.chủ của nh.dân,

7. Vì sao trong c.cuộc đ.mới hiện nay phải khơi dậy m.mẽ tất cả mọi ng.lực, trước hết là nội lực để th.hiện CNH,HĐH

8. Vì sao trong công cuộc đổi mới hiện nay phải kết hợp SMDT với SMTĐ

9. Vì sao trong công cuộc đổi mới hiện nay phải chăm lo x.dựng Đảng v.mạnh,

10. Vì sao trong công cuộc đổi mới hiện nay làm trong sạch bộ máy nhà nước,

11. Vì sao trong công cuộc đổi mới đẩy mạnh đ.tranh chống quan liêu, tham nhũng, làng phí, thực hiện cần kiệm XD CNXH

1.CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH TTXHCN CỦA MÁC-ĂNGGHEN

- Kế thừa tư tưởng đúng đắn của các nhà XHCN trước Mác

- Trên c.sở phân tích những q.luật vốn có của các XH nói chung, đặc biệt là HTKT-XHTBCN đã đưa ra một số q.niệm cơ bản về CNXH :

Đối với Mác-Angghen

a. Sự ph.triển cao của những mâu thuẫn vốn có trong XHTB tất yếu sẽ làm x.hiện HTKT – XHCS mà giai đoạn đầu là CNXH

b. CNXH ra đời sau CNTB, nó là sự kế thừa những yếu tố tích cực, loại bỏ yếu tố kìm hãm của XHTB, do đó CNXH sẽ là XH tiến bộ hơn CNTB, nó GP người lao động, GP và thúc đẩy LLSX phát triển./

Đối với Lênin

Từ kế thừaquan niệm của Mác, Từ thực tế nước Nga, Lênin đã nêu lên những q.niệm mới về CNXH

- Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế

- Còn tồn tại nền kinh tế hàng hoá . . .

I.1. CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH TTXHCN CỦA HCM ( 3 yếu tố )

a. HCM t.cận CNXH từ CNYN và kh.vọng GPDT

b. HCM tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức

c. HCM tiếp cận CNXH từ tr.thống lịch sử ,VH, con người VN.

1. HCM TIẾP CẬN CNXH TỪ CNYN VÀ KH.VỌNG GPDT

- Sinh ra trong một DT bị nhiều các thế lực x.lược, l.tục phải ch.đấu, chiụ nhiều hy sinh, mất mát để b.vệ ch.quyền DT nên CNYN kh.vọng GPDT luôn có sẵn trong HCM

Khi tiếp cận CNMLN, HCM dễ dàng tiếp nhận q.điểm về CNXH:

“Chỉ có CNXH và CNCS mới GP được các DT bị áp bức và GCCN toàn th.giới”

2. HCM TIẾP CẬN CNXH TỪ PHƯƠNG DIỆN ĐẠO ĐỨC

Sinh ra trong g.đình nhà nho, được giáo dục những g.trị đ.đức tr.thống. Vì vậy khi nh.thức được CNXH:

- Là XH được XD trên nền tảng công hữu,

- Không còn chế độ người bóc lột người

22

Page 23: Giao an Tthcm 0731

- Lợi ích cá nhân và XH hài hoà

- Mọi ngừơi trong XH tự do, bình đẳng ..

Do đó, HCM nhanh chóng tiếp cận những giá trị củaCNXH. HCM kh.định :

“CN cá nhân là một trở ngại lớn cho việc XD CNXH. Cho nên, th.lợi của CNXH kh.thể tách rời th.lợi của cuộc đ.tranh trừ bỏ CN cá nhân.”

3. HCM TIẾP CẬN CNXH TỪ TR.THỐNG LS,VH, C.NGƯỜI VN.

- LSVN là lịch sử chống kẻ x.lược, bảo vệ quyền độc lập và chống th.tai để tồn tại hình thành nên giá trị tr.thống

- Sự gắn kết các th.viên; Sự g.bó cá nhân-GĐ-TQ

- Lòng yêu thương c.người.kh.dung; Ý thức trọng dân ;Tinh thần lạc quan…

Gía trị này đã dẫn dắt HCM đến với CNXH

I.2. QUAN NIỆM CỦA HCM VỀ BẢN CHẤT CNXH.

a. Q.niệm của CNMLN

Một là : CSVCKT của CNXH là nền SXCN h.đại.

Hai là : Xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.

Ba là : CNXH có cách t.chức LĐ và k.luật LĐ mới

Bốn là : T hực hiện ng.tắc ph.phối theo LĐ .. . .

Năm là : NN XHCN mang b.chất GCCN, đồng thời mang tính nh.dân rộng rãi và tính DT sâu sắc; th.hiện q.lực và q.lợi của nh.dân

Sáu là : C.người được GP khỏi á.bức, b.lột có đ.kiện ph.triển; th.hiện c.bằng, b.đẳng, t.bộ

Mác :“Trong những nước kh.nhau, những biện pháp ấy dĩ nhiên sẽ kh.nhau rất nhiều”

• - Phải vận dụng sáng tạo, Từ thực tiễn b.sung CNMLN

b.QUAN NIỆM CỦA HCM VỀ BẢN CHẤT CNXH.

Về văn hóa, kinh tế, kỹ thuật

CNXH là “ Gắn liền với sự ph.triển KH và KT với sự ph.triển VH của nh.dân.”

Về con người“ Chỉ ở trong chế độ XHCN thì mỗi người mới có đ.kiện để cải thiện đ.sống riêng của mình, phát huy tính cách riêng và sở trường riêng của mình”

Về vai trò của nh.dân

-“CNXH là do quần chúng nh.dân tự mình xây dựng nên”

- CNXH “Đó là công trình tập thể của quần chúng LĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng”

Về kinh tế

- CNXH là XH có nền KT ph.triển cao, dựa trên LLSX h.đại và cd công hữu về TLSX,

- không ngừng nâng cao đ.sống v.chất, t.thần cho nh.dân LĐ

Về văn hoá, con người

- CNXH là XH ph.triển cao về VH, đ.đức trong đó, người với người là bè bạn, đồng chí, anh em.

- Con người được GP khỏi áp bức bóc lột, có cuộc sống VC- t.thần phong phú, được tạo đ.kiện để phát huy hết khả năng của mình.

Về xã hội

- CNXH là XH công bằng, hợp lý, làm nhiều hưởng nhiều…

- Các DT bình đẳng, miền núi được giúp đỡ để tiến kịp miền xuôi

Về vai trò của nh.dân CNXH là công trình tập thể cuả nh.dân do dân tự XD dưới sự l.đạo của ĐCS

23

Page 24: Giao an Tthcm 0731

- Tóm lại,

TTHCM về CNXH là một q.niệm kh.học hoàn chỉnh, h.thống, nó dựa trên q.niệm của CNMLN, đồng thời có b.sung đ.trưng tr.thống và đặc điểm của VN

Khái quát nhất khi diễn đạt CNXH :

Dân giàu, Nước mạnh, XH công bang va ̀ Dân chủ, Đạo đức, Văn minh .

ĐẠI HỘI VII (6.1991)

Đảng ta đã kế thừa TTHCM để xác định mô hình CNXH ở Việt Nam :

-“Nh.dân LĐ làm chủ

- Có nền KT ph.triển cao dựa trên LLSX h.đại và ch.độ công hữu về các TLSX chủ yếu

- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT

ĐẠI HỘI VII (6.1991)

- Con người được GP khỏi á.bức, b.lột, b.công, làm theo năng lực, hưởng theo LĐ, có cuộc sống ấm no, tự do, h.phúc, có đ.kiện ph.triển t.diện

- Các DT trong nước bình đẳng, đ.kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nh.dân tất cả các nước trên th.giới”

HCM QUAN NIỆM VỀ MỤC TIÊU,ĐỘNG LỰC CỦA CNXH

A. Mục tiêu

* MU ̣C TIÊU CHÍNH TRỊ

- XD ch.độ XH nh.dân l.động là người làm chủ.

- “Nh.nước ta là nh.nước d.chủ dựa trên nền tảng l.minh C-N do GCCN l. đạo”

- “ có quyền bãi miễn đại biểu QH & HĐND nếu những đ.biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm of nh.dân”

Để dân thực hiện được quyền làm chủ :

-“Nhà nước ta phải phát triển quyền dân chủ & sinh hoạt chính trị of toàn dân để phát huy tính tích cực & sức sáng tạo of nhân dân, làm cho mọi người công dân Việt Nam thực sự tham gia quản lý công việc nhà nước, ra sức XDCNXH”

Khi quyền lực thực sự về tay nhân dân thì vai trò của chính phủ như thế nào ?

Chính phủ “là đầy tớ of nhân dân … nếu chính phủ làm hại dân thì dân có quyền đuổi chính phủ”

MỐI QUAN HỆ GIỮA “CHỦ & TỚ”Theo nghĩa thông thường

Đầy tớ : Chu

- Làm theo ý chủ - Nuôi, trả công cho đầy tớ - Phục vụ chủ - Tạo đk cho đấy tớ àm việc

- Làm tốt chủ thuê, - Chỉ bảo hướng dẫn

- Làm không tốt chủ đuổi …

HCM ĐÒI HỎI “NGƯỜI ĐẦY TỚ”

Phải tu dưỡng đạo đức

Phải cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

Phải sửa đổi lề lối làm việc

Phải chống tham, ô lãng phí

Phải chống quan liêu

……..

24

Page 25: Giao an Tthcm 0731

HCM ĐÒI HỎI “NGƯỜI CHỦ”

Phải có ng.vụ l.động, ng.vụ b.vệ TQ.

Phải tôn trọng & chấp hành pháp luật, bảo vệ của công.

Phải coi việc nước như việc nhà mình,

Phải chủ động lo toan, không ỉ lại trông chờ người khác

Phải có ngh.vụ học tập nâng cao tr.độ để xứng đáng là người chủ

Phải chăm lo việc nước như chăm lo việc việc nhà… Đã là người chủ thì phải biết tự lo toan, gánh vác, không ỉ lại, không ngồi chờ”

* MỤC TIÊU VỀ KINH TẾ

Xây dựng “1nền Kt XHCN với công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, KH-KT tiên tiến”.

“Trên cơ sở KTXHCN ngày càng phát triển, cách bóc lột theo CNTB được xoá bỏ dần, đời sống vật chất, tinh thần & văn hoá of x dân ngày càng được cải thiện”

Trong đó sở hữu của nhà nước (k.tế QD phải giữ vai trò chi phối.

HCM : “KTQD là hình thức sở hữu của toàn dân, nó lãnh đạo nền kinh tế quốc dân. Và nhà nước phải đảm bảo cho nó phát triển ưu tiên”

HCM khẳng định:

- CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó tạo ra được một nền KT phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của LLSX hiện đại & KH-CN tiên tiến.

- Đối với nước chưa qua TB, SXCN nhỏ bé, lạc hậu thì CNH,HDH là quy luật tất yếu

*MỤC TIÊU VỀ VĂN HOÁ

- XD một nền VH phát triển cao hơn CNTB về mặt GP con người, trước hết là người lao động khỏi sự áp bức, bóc lột.

Phóng viên Pháp hỏi :- Nhân tố nào sẽ biến VN lạc hậu thành một nước tiên tiến ?

HCM trả lời: “Cần phải để lên hàng đầu những cố gắng của ch.tôi nhằm ph.triển VH. CNTD đã kìm hãm nh.dân ch.tôi trong vòng ngu muội để chúng dễ áp bức. Nền VH nẩy nở hiện thời là đ.kiện cho nh.dân ch.tôi tiến bộ … Chính vì vậy ch.tôi đã đào tạo nhanh chóng các cán bộ cho tất cả các ngành hoạt động … để CNH đất nước”

Từ đề cao vai trò của VH. HCM yêu cầu :

- “Cán bộ phải có VH làm gốc … Công nhân phải có trình độ kỹ thuật cao không kém kỹ sư … nông dân phải bít VH”

- Cán bộ ,công dân , nông dân cần nâng cao văn hoá . “ Cán bộ phải có văn hoá làm gốc. Nếu ta muốn dùng máy móc mà máy móc ngày càng trở nên tinh xảo, thì công nhân cũng phải có trình độ kỹ thuật rất cao không kém gì kỹ sư, phải biết tính toán nhiều, ở nông thôn cũng vậy. ..nông dân phải biết văn hoá” ( TT,T8, tr224).

Có như vậy :

- Mới CNH,HĐH được nền KT

- Mới xoá bỏ được thói hư tật xấu

- Mới biến VN lạc hậu thành VN tiên tiến

HCM còn nh.mạnh đến m.đích của nền VH ở nước ta là:

“Lấy hạnh phúc của đ.bào, của d.tộc làm cơ sở”

“VH phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ”

“VH phải soi đường cho quốc dân đi”

* MỤC TIÊU VỀ XÃ HỘI

25

Page 26: Giao an Tthcm 0731

XD một XH công bằng, dân chủ, quan hệ giữa người với người tốt đẹp, các CSXH được quan tâm thực hiện, đạo đức lối sống xã hội phát triển lành mạnh.

Mục tiêu của CNXH không chỉ có LLSX t.tiến … mà q.hệ c.người phải t.đẹp.

HCM hỏi một g.viên: -“ Thế CNXH là gì?”

Giáo viên trả lời: “CNXH là những TLSX thuộc nh.dân.”

HCM hỏi tiếp: -“Thế giữa người & người như thế nào?”

HCM đề cao vai trò mối q.hệ giữa c.người . – “ Muốn xây dựng CNXH trước hết càn có những con người XHCN” ( TT,T10,tr 310).

Theo HCM c.người XHCN cần có ph.chất :

- Có tinh thần & năng lực làm chủ

- Có đ.đức cần kiệm liêm chính, chí công…

- Có kiến thức KH-KT, nhạy bén với cái mới

- Có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.

Mục tiêu XH của CNXH không chỉ giải phóng con người, giải phóng sức lao động mà còn giải phóng phụ nữ .

“Nói phụ nữ là nói phân nửa xã hội. Nếu không giải phóng phụ nư thì không giải phóng một nửa loài người. Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng CNXH chỉ một nửa” (TT, T9,tr523).

Tóm lại

Khi bàn về m.tiêu của CNXH ở VN, HCM không bàn nhiều về mặt lý luận mà chủ yếu bàn về những m.tiêu cụ thể ở VN.

Những m.tiêu của CNXH ở VN theo TTHCM là một hệ thống bao gồm các lĩnh vực. Qua những m.tiêu này nó cũng nói lên bản chất của CNXH ở VN

MỤC TIÊU CHUNG CỦA CNXH LÀ MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CỦA HỒ CHÍ MINH

“Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, ai cũng được học hành”

I.3.B. QUAN NIỆM CỦA HCM VỀ ĐỘNG LỰC CỦA CNXH Ở VN

XDCNXH là việc k.khăn, l.dài, do đó cần một hệ thống động lực:

- Ph.huy s.mạnh đ.kết của cả c.đồng DT (đây là động lực chủ yếu ).

- Ph.huy s.mạnh con của người với tư cách là cá nhân người lao động

* Vai trò của đạo đức, pháp lý

* Vai trò của Đảng & nh.nước.

Một: Ph.huy s.mạnh đ.kết của cả c.đồng DT (đây là động lực chủ yếu ).

C.đồng d.tộc bao gồm :

* Các giai cấp: CN, ND, TT ( kể cả TSDT, . .

* Các tổ chức như : đoàn thể, DT, TG, người; VN ở nước ngoài. . .

- Vì vậy : - Muốn XDCNXH th.công phải phát huy s.mạnh của cả cộng đồng tức khối ĐĐKDT- Đây là động lực quan trọng nhất

Tiếp thu TTHCM, ĐH-IX đã chỉ rõ :

- “Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là ĐĐKTD trên c.sở LM giữa CN, ND & TT do Đảng l.đạo, kết hợp hài hoà các lợi ích cá nhân, tập thể & xã hội. Phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành phần kinh tế , of toàn dân”

Hai : Ph.huy s.mạnh of con người với tư cách là cá nhân người lao động

1 .Tác động vào nhu cầu và lợi ích vật chất của con người 26

Page 27: Giao an Tthcm 0731

- Trong CMGPDT, HCM một mặt khơi dậy yếu tố tinh thần, đồng thời tìm mọi cách đem lại lợi ích vật chất thiết thực cho con người :r.đất, cơm áo …

tạo nên s.mạnh đánh thắng kẻ thù

2.Yếu tố tinh thần

-Để ph.huy s.mạnh của con người phải tác động vào ch.trị, lý tưởng :

HCM - “cần có ý thức giác ngộ XHCN cao, một lòng một dạ phấn đấu cho CNXH”

- “Trước hết cán bộ phải có TTXHCN, lập trường phải rõ ràng, vững chắc đã, rồi cán bộ làm cho nh.dân hiểu, nh.dân hăng hái tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm. Khi đó cả XH mới tiến lên CNXH được”

3.Yếu tố VH

- Để ph.huy s.mạnh of con người phải tác động vào yếu tố VH:

HCM - Đảng phải phải nắm vững KH-KT, mỗi đảng viên phải cố gắng học tập văn hoá, học tập KH-KT thì mới đóng góp được nhiều cho sự nghiệp XDCNXH

Hiện nay Đảng ta : - Coi phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu

4. Yếu tố đạo đức

Để ph.huy s.mạnh của con người phải tác động vào vai trò của đạo đức,

HCM - C.người có đạo đức tốt nhu cầu hướng thiện sẽ càng cao ( công bằng, dân chủ, …) nhờ đó mà sự cống hiến của c.người cho CNXH sẽ càng tích cực, tự giác, hiệu quả hơn.

HCM đặc biệt coi trong đạo đức CM

5. Yếu tố pháp lý

Để ph.huy s.mạnh của con người phải tác động vào vai trò của pháp lý

HCM- Ngoài quan hệ đạo đức con người còn chịu tác động của quan hệ pháp lý. Ý thức pháp luật điều chỉnh hành vi của con người

Phải XD hệ thống luật pháp hoàn chỉnh, nghiêm minh điều chỉnh hành vi của con người cho phù hợp với yêu cầu của CM

6.Vai trò của Đảng và nhà nước

Để ph.huy s.mạnh của con người phải nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của nhà nước

7. Phải đ.tranh khắc phục các yếu tố kìm hãm

- Chống chủ nghĩa cá nhân

- Tham ô, lãng phí

- Lười biếng, không chịu học tập cái mới

- Quan liêu, bảo thủ, chủ quan

- Bè phái, vô kỷ luật…

II. TTHCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN.

1.Quan niệm của CNMLN về TKQĐ lên CNXH

2.Quan niệm của HCM về TKQĐ lên CNXH ở VN

A. Quan niệm của Mác

- TKQĐ nằm ở đoạn đầu, g.đoạn thấp của HTKT - XHCNCS

- Là sự quá độ ch.trị

- Là giai đoạn chuyển tiếp từ HTKT-XHTB sang HTKT-XHCS

- Là “những cơn đau đẻ kéo dài để CNXH lọt lòng ra từ XH cũ…”

B. Quan niệm của Lênin

27

Page 28: Giao an Tthcm 0731

- TKQĐ là một g.đoạn riêng trong HTKT-XHCSCN

- Không chỉ q.độ ch.trị mà còn q.độ k.tế

- Là th.kỳ đ.tranh giữa cái cũ và cái mới

- Đ.với những nước q.độ g.tiếp, TKQĐ lên CNXH sẽ lâu dài, kh.khăn hơn

* ĐCS phải giữ vai trò lãnh đạo

* Phải tận dụng th.tựu của loài người…

2. Q.niệm của HCM về TKQĐ lên CNXH ở VN

- Về lý luận HCM kế thừa t.tưởng của CNMLN, làm rõ th.tiễn TKQĐ ở

Về đ.điểm của TKQĐ CNXH ở MB .

- H.thống XHCN đang lớn mạnh và đạt được thành tựu to lớn

- Tiến hành đồng thời hai nh.vụ ch.lược

- Từ 1nước n.nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, 0 phải kinh qua g.đoạn ph.triển TBCN

Về độ dài của TKQĐ

- Dựa k.ngiệm LX, TQ, HCM dự đoán

…“chắc sẽ đòi hỏi 3, 4 k.hoạch dài hạn. Nếu nh.dân ta cố gắng thì có thể rút ngắn”

- HCM điều chỉnh lại :..“XDCNXH là1 cuộc đ.tranh CM ph.tạp, gian khổ và lâu dài”

Về độ dài của TKQĐ

- HCM ph.tích kh.khăn của TKQĐ lên CNXH ở nước ta:

… “Cuộc CM XHCN là một cuộc b.đổi kh.khăn nhất, s.sắc nhất” bởi vì “chúng ta phải x.dựng một XH h.toàn mới xưa nay chưa từng có trong l.sử DT ta. Chúng ta phải th.đổi tr.để những nếp sống, thói quen, ý nghĩ và thành kiến có gốc rễ sâu sa hàng ngàn năm. Chúng ta phải th.đổi QHSX cũ, xoá bỏ g.cấp b.lột, x.dựng QHSX mới … phải dần dần biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước công nghiệp”

Về độ dài của TKQĐ

Nhà báo Pháp : “Phải mất bao nhiêu th.gian mới có được CNCS ở VN?”

HCM tr.lời: Phải lâu dài

…“Muốn cho CNCS th.hiện được cần phải có kỹ nghệ, công nghiệp và tất cả mọi người đều được ph.triển hết kh.năng của mình. Ở nước chúng tôi, những đ.kiện ấy chưa có đủ”

Về nh.vụ l.sử của TKQĐ

HCM chỉ rõ:

…“Phải x.dựng nền tảng v.chất và k.thuật của CNXH, đưa MB tiến dần lên CNXH, có c.nghiệp và n.nghiệp h.đại, có VH và KH tiên tiến. Trong q.trình CM XHCN, chúng ta phải cải tạo nền KT cũ và XD nền KT mới, mà XD là nh.vụ chủ chốt và lâu dài”

HCM nêu nh.tố đ.bảo th.lợi nh.vụ của TKQĐ:

- Giữ vững, t.cường v.trò l.đạo của ĐCS VN

- Nâng cao v.trò q.lý của nh.nước

- Ph.huy tính tích cực, chủ động của các t.chức CT-XH

- X.dựng đ.ngũ c.bộ đủ sức và tài đáp ứng y.cầu của sự nghiệp CM XHCN

Về bước đi của TKQĐ

* HCM đã nêu luận điểm nổi tiếng để chỉ đạo q.trình x.dựng CNXH ở miền Bắc

- “Ta x.dựng CNXH từ hai bàn tay trắng đi lên thì kh.khăn còn nhiều và lâu dài”

- “Phải làm dần dần”- “Không thể một sớm một chiều”

28

Page 29: Giao an Tthcm 0731

- “Ta không giống LX vì LX có ph.tục tập quán khác, có l.sử đ.lý khác, ta có thể đi con đường khác để tiến lên con đường CNXH”

* Lênin: những nước có điểm x.phát thấp…“phải k.nhẫn bắc những nhịp cầu nhỏ, vừa tầm, những g.pháp tr.gian, q.độ để đi lên CNXH”

-HCM đã chỉ đạo TKQĐ : - “phải qua nhiều bước, Bước ngắn bước dài tuỳ theo h.cảnh” “Chớ ham làm mau, làm rầm rộ” “Đi bước nào vững chắc bước ấy, cứ tiến dần dần”

Về bước đi trong nông nghiệp

…“lúc đầu làm cải cách ruộng đất, sau tiến lên một bước là t.chức đổi công sao cho tốt, cho khắp, lại tiến lên h.thức HTX rồi tiến lên HTX cao hơn”

… “mấy năm kh.chiến, ta chỉ có nông thôn, bây giờ mới có th.thị … nếu muốn công nghiệp hoá gấp là chủ quan … ta cho nông nghiệp là q.trọng và ưu tiên, rồi tiến đến tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ, sau mới đến công nghiệp nặng … ta làm trái với LX cũng là Mácxít”

Về ph.thức và b.pháp x.dựng CNXH

- Đó là “CNXH nh.dân”

- “CNXH là s.nghiệp của nh.dân, do dân, vì dân”

- Chỉ tiêu một, b.pháp mười, q.tâm hai mươi, có như thế k.hoạch mới th.công

III. VẬN DỤNG TTHCM VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI HIỆN NAY

1. Kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH

2. Phát huy q.l.chủ của nh.dân, khơi dậy mạnh mẽ các ng.lực, trươc hết là nội sinh.

3. Chăm lo x.dựng Đảng v.mạnh; làm trong sạch bộ máy NN; đẩy mạnh đ.tranh, chống q.liêu, th.nhũng; th.hiện cần kiệm, XDCNXH

Về bước đi trong công nghiệp“mấy năm kh.chiến, ta chỉ có nông thôn, bây giờ mới có th.thị … nếu muốn công nghiệp hoá gấp là chủ quan … ta cho nông nghiệp là q.trọng và ưu tiên, rồi tiến đến tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ, sau mới đến công nghiệp nặng … ta làm trái với LX cũng là Mácxít”

Về bước đi của TKQĐ

- Theo HCM, CNXH có m.tiêu và ng.lý chung nhưng mỗi nước, do đ.kiện LS- XH kh.nhau nên bước đi cũng kh.nhau.

- HCM luôn nhắc nhở phải h.tập k.nghiệm của các anh em, nhưng không được áp dụng một cách máy móc

- “Ta không giống LX, … ta có thể đi con đường khác để tiến lên CNXH”

CHƯƠNG IV

TƯ TƯỞNG HCMVỀ ĐĐKDT KẾT HỢP SMDT VỚI SMTĐ

Số tiết của chương: 5 tiết

Số tiết giảng: 2,5 tiết

Số tiết thảo luận, tự học: 2,5 tiết

MỤC ĐÍCH

– Nắm vững được cơ sở KH, nội dung cơ bản những l.điểm của HCM về ĐĐKDT kết hợp SMDT với SMTĐ

29

Page 30: Giao an Tthcm 0731

– Thấy được vai trò, vị trí,các yêu cầu cụ thể của việc kết hợp SMDT với SMTĐ và XD khối ĐĐKDT trong c.cuộc đổi mới.

YÊU CẦU

Làm rõ cơ sở KH và nội dung những luận điểm của HCM về ĐĐKDT

Làm rõ cơ sở KH, nội dung SMDT, SMTĐ và việc kết hợp SMDT- SMTĐ. Đồng thời biết v.dụng TTHCM vào công cuộc đ.mới hiện nay.

I. NHỮNG CƠ SỞ HÌNH THÀNH TT ĐĐKDT CỦA HCM

1.Từ tr.thống YN gắn liền với ý thức cộng đồng

2.Từ tổng kết k.nghiệm CMVN, PTCM trên th.giới, nhất là PTGPDT ở các nước th.địa.

3.Từ quan điểm cơ bản của CNMLN- cơ sở quan trọng nhất.

II. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HCM VỀ ĐĐKDT

1. ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa ch.lược, quyết định sự th.công của cách mạng.

2. ĐĐKDT là mục tiêu nh.vụ hàng đầu của CM

3. ĐĐKDT là ĐĐK toàn dân

4. ĐĐKDT chỉ có thể biến thành sức mạnh vật chất khi h.thành được MTDTTN dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

5. ĐCS vừa là th.viên, vừa là l.lượng l.đạo đ.bảo khối ĐĐKDT này càng vững chắc.

6. ĐĐKDT phải gắn liền với ĐKQT, CNYN chân chính phải gắn với CNQT của GCCN.

B. TTHCM VỀ KẾT HỢP SỨC MẠNH DT VỚI SỨC MẠNH TĐ

I. QUÁ TRÌNH NH.THỨC CỦA HCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA SMDT VỚI SMTĐ

1. HCM luôn đề cao sức mạnh của tr.thống

2. HCM luôn kh.định tính tất yếu của việc kết hợp SMDT với SMTĐ

II. NỘI DUNG TTHCM VỀ KẾT HỢP SMDT VỚI SMTĐ

1. Đặt CMGPDTVN trong sự gắn bó với CMVS thế giới

2. Kết hợp CNYN- CNQTVS, ĐLDT - CNXH

3. Giữ vững đ.lập tự chủ, dựa vào s.mình là chính, tr.thủ sự g.đỡ của các nước XHCN, sự ủng hộ của nh.loại tiến bộ, đ.thời không quên ng.vụ q.tế

4. Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với các nước dân chủ

III. PHÁT HUY BÀI HỌC KẾT HỢP SMDT VỚI SMTĐ THEO TTHCM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ HIỆN NAY

1. Phải đặt tư duy của mình vào dòng chảy của TĐ, gắn CMVN với CMVS và CMGPDT.

2. Phải nêu cao ng.tắc độc lập, tự chủ, tận lực phát huy SMDT, tranh thủ và tận dụng sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng bên ngoài nhằm thực hiện th.lợi mục tiêu ở mỗi thời kỳ của CM.

3 Thực hiện đ.lối ng.giao rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá h.tác nhiều mặt với các nước…

Giới thiệu

HCM : Đảng l.đạo nh.dân làm CM, nhưng CM là s.nghiệp của q.chúng, không phải công việc riêng của ĐCS hay GC nào

ĐCS l.đạo, để nh.dân tự GP, tự XDXH mới, do dân l.chủ. S.nghiệp ấy rất to lớn, nó chỉ th.hiện được = s.mạnh của cả DT, s.mạnh của khối ĐĐKDT ĐĐKDT là nh.tố q.trọng nhất, đ.bảo th.lợi của CMVN

30

Page 31: Giao an Tthcm 0731

Các nhà ng.cứu th.kê bài viết, nói đã công bố trong “HCM tuyển tập” kết quả các bài đề cập đến v.đề ĐKDT trên 40%. Trong một bài, kh.niệm “ĐK”, “ĐĐKDT” được nhắc tới nhiều lần

- Trong bài “Sửa đổi lối làm việc”- 16 lần,

- Trong Bài nói tại buổi khai mạc Đại hội thống nhất Việt minh – Liên Việt - 17 lần.

- Trong Diễn văn kỷ niệm quốc khánh 1957 - 19 lần.

Khi là lãnh tụ của Đảng và DT, HCM đã quy tụ được các DT, GC, TL , đ.phái, TG, nh.sĩ TTYN và k.bào XD nên khối ĐĐKDT trong suốt q.trình CMVN, từ CMGPDT, CMXHCN.

HCM đã trở thành linh hồn của khối ĐĐKDT ngày càng rộng rãi và bền vững.

Ng.nay khi đ.giá cống hiến to lớn của HCM đối với CMVN, thì

- TT ĐĐKDT

- XD khối ĐĐKDT

là một tư tưởng đặc sắc, có giá trị lý luận và thực tiễn hết sức q.trọng cho CMVN trong g.đoạn trước đây, cũng như trong g.đoạn đ.mới ngày nay./

TTHCM được h.thành từ cơ sở nào ?

3 cơ sở chủ yếu sau:

1. TTĐĐKDT của HCM x.phát từ t.thần YN gắn liền với ý thức c.đồng

2. TTĐĐKDT của HCM x.phát từ t.kết k.nghiệm của PTCMVN, PTCM trên th.giới - nhất là PTGPDT TĐ

3. TTĐĐKDT của HCM được xuất phát từ những quan điểm cơ bản của CN MLN - cơ sở quan trọng nhất

( Phần trả lời của Sinh viên )

I. NHỮNG CƠ SỞ HÌNH THÀNH TT ĐĐKDT CỦA HCM

( Phần Sinh viên trả lời )

1. Phân tích tinh thần YN gắn liền với ý thức cộng đồng – nhân tố h.thành TT ĐĐKDT của HCM.

2. Phân tích PTYN ở VN cuối TK XIX đầu TK XX - nhân tố h.thành TT ĐĐKDT của HCM.

3. Phân tích PTGPDT ở các nước th.địa - nhân tố h.thành TT ĐĐKDT của HCM.

4. Phân tích PTCMTG - nhân tố h.thành TT ĐĐKDT của HCM.

II . NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HCM VỀ ĐĐKDT

1. ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa ch.lược q.định sự th.công của CM.

2. ĐĐKDT là m.tiêu, nh.vụ hàng đầu của c.mạng.

3. ĐĐKDT là ĐĐK toàn dân

4. ĐĐKDT chỉ có thể biến thành l.lượng v.chất có tổ chức, khi h.thành được MTDT th.nhất dưới sự l.đạo của ĐCS.

5. ĐCS vừa là thành viên, vừa là lực lượng l.đạo, đ.bảo cho khối ĐĐK t.dân ng.càng v.chắc.

6. ĐĐKDT phải gắn liền với ĐKQT; CNYN chân chính phải gắn liền với CNQT trong sáng của GCCN

1. ĐĐKDT LÀ V.ĐỀ CÓ Ý NGHĨA CH.LƯỢC Q.ĐỊNH SỰ TH.CÔNG CỦA CM

31

Page 32: Giao an Tthcm 0731

ĐĐKDT là TT cơ bản, ch.lược, nhất quán, xuyên suốt tiến trình CMVN nhằm tập hợp mọi l.lượng của toàn DT trong cuộc đ.tranh với kẻ thù mới.

HCM đã nêu nhiều l.điểm có tính chân lý :

- “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”.

- “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”.

- “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”.

- “Đoàn kết là mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con, cháu đều tốt”.

- “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, Thành công, thành công, đại thành công”…

HCM : ĐĐKDT là vấn đề s.còn của CM.

- Tuy nhiên ở từng th.ky, từng g.đoạn cần thiết đ.chỉnh ch.sách, ph.pháp tập hợp cho phù hợp với được đ.tượng kh.nhau.

Ví dụ :

- CMDTDC đối tượng đoàn kết là : Các GC l.động; ĐCYN; TSDT; nh.dân b.lính Pháp

- CMXHCN đ.tượng ĐK là : HTXHCN; Các lực lượng CM trên th.giới; Các DT th.địa, …

Theo HCM, ĐĐKDT có nghĩa phải tập hợp được mọi người dân VN vào một khối trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.

Trong nhiều bài viết, nói , Người còn dùng khái niệm “ ta” để chỉ chủ thể của khối đoàn kết là Đảng, là mọi người dân Việt Nam.

“Ta đoàn kết để đ.tranh cho th.nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đ.kết để XD nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nh.dân thì ta đ.kết với họ”.

Theo TTHCM, để th.hiện được ĐĐK toàn dân :

* Phải kế thừa tr.thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết của dân tộc

* Có tấm lòng kh.dung độ lượng đ.với con người.

Người lấy hình tượng 5 ngón tay

2. ĐĐKDT LÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ HÀNG ĐẦU CỦA CÁCH MẠNG.

HCM :- ĐĐKDT không chỉ là ch.lược tập hợp l.lượng mà còn là m.tiêu và nh.vụ hàng đầu của CMVN. Vì vậy phải q.riệt trong mọi đ.lối ch. sách của Đảng.

Cụ thể :

03/03/1951 HCM thay mặt Đảng t.bố trước DT:

“Mục đích của Đảng lao động V.Nam có thể gồm 8 chữ là - ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.

Nói chuyện với cán bộ tuyên huấn :

“Trước CMT8 và trong kh.chiến thì nh.vụ tuyên huấn là làm sao cho đ.bào các DT hiểu được mấy việc:

- Một là đoàn kết.

- Hai là làm CM trong kh.chiến để đòi đ.lập…

Bây giờ mục đích tuyên huấn là

- Một là đoàn kết.

- Hai là xây dựng CNXH.

- Ba là đấu tranh thống nhất nước nhà”

32

Page 33: Giao an Tthcm 0731

Theo HCM : - ĐĐKDT không chỉ là m.tiêu nh.vụ của Đảng, mà còn là m.tiêu, nh.vụ hàng đầu của cả DT. Bởi vì nó là y.cầu kh.quan của b.thân nh.dân trong đ.tranh để tự GP.

Vì vậy, Đảng có nh.vụ :

- Thức tỉnh, tập hợp, h.dẫn, để nh.dân tự giác tập hợp thành một l.lượng có t.chức tạo thành s.mạnh vô địch trong cuộc đ.tranh giành ĐLDT và trong c.cuộc XDXH mới.

Tóm lại :

Trong TTHCM, ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa ch.lược quyết định sự th.công của CM .

Theo HCM : - ĐĐKDT không chỉ là m.tiêu nh.vụ của Đảng, mà còn là m.tiêu, nh.vụ hàng đầu của cả DT. Bởi vì nó là y.cầu kh.quan của b.thân nh.dân trong đ.tranh để tự GP.

3. ĐĐKDT LÀ ĐĐK TOÀN DÂN

Trong TTHCM, kh.niệm dân và nh.dân có nội hàm r.rộng, đó là:

-“mọi con dân nước Việt”,

-“mỗi ... con rồng cháu tiên” không phân biệt DT, tín ngưỡng, trai gái, trẻ già, giàu nghèo.

Nh.vậy dân và nh.dân là mỗi con người V.Nam cụ thể, là tập hợp đ.đảo q.chúng.

Dân và nh.dân - đều là chủ thể của ĐĐKDT.

Để th.hiện được đ.kết, Người c.dặn:

* Xóa bỏ hết th.kiến,

* Th.thà đ.kết, g.đỡ nhau cùng t.bộ

để ph.vụ nh.dân.

“Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ”.

Vì sao TTHCM luôn nhấn mạnh và tin vào khả năng ĐKDT vì

* Có lòng tin ở nhân dân,

* Theo HCM trong con người, ai cũng có ít nhiều tiềm ẩn lòng YN, vì nhiều lý do nó bị che mơ, cần làm thức tỉnh l.tri con người thì lòng YN sẽ bộc lộ.

Như vậy, lòng YN chính là mẫu số chung để thức tỉnh, để quy tụ mọi người cùng ph.đấu:

- Vì nền độc lập và th.nhất của Tổ quốc,

- Vì cuộc sống tự do và h.phúc của nh.dân.

Trong TTHCM :- “dân tộc”, “toàn dân” là khối người rất đông. muốn XD được khối ĐĐKDT v.mạnh thì cần phải x.định được

* Yếu tố nào là nền tảng ?

* Lực lượng nào tạo cái nền tảng đó ?

Về v.đề này HCM chỉ rõ :

“… ĐĐK tức là trước hết phải ĐK đa số nh.dân, mà đại đa số nh.dân ta là CN, ND và các tầng lớp nh.dân lao động khác. Đó là nền gốc của ĐĐK, nó cũng như nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc tốt còn phải đoàn kết các tầng lớp nh.dân khác”.

Theo HCM : - lực lượng nòng cốt tạo nên nền tảng hay “nền tảng của cái nền tảng” là C-N Cho nên LMCN là nền tảng của khối ĐĐKDT, của MTDTTN.

33

Page 34: Giao an Tthcm 0731

Sau này Người bổ xung : lấy liên minh C- N – l.động Trí óc. Nếu nền tảng này càng được củng cố vững chắc thì khối ĐĐKDT càng được mở rộng, s.mạnh sẽ ngày càng to lớn.

Tóm lại : HCM coi ĐĐKDT là ĐĐK toàn dân. Khối ĐĐKDT muốn v.mạnh phải dựa trên nền tảng C- N –T, dưới sự l.đạo của ĐCS

( Phần trả lời của Sinh viên )

6. HCM nhận thức về SMDT như thế nào

7. HCM nhận thức về SMDT như thế nào

8. HCM nhận thức về mối quan hệ giữa SMDT – SMTĐ như thế nào

Để thực hiện được đ.kết, Người căn dặn :

* Phải xóa bỏ hết thành kiến,

* Phải th.thà đ.kết, g.đỡ nhau cùng t.bộ để ph.vụ nh.dân.

HCM luôn nhấn mạnh ĐĐKDT bởi vì

* Người có lòng tin ở nh.dân,

Tin rằng : - Trong mỗi con người, ai cũng có ít nhiều tiềm ẩn ở bên trong đó là lòng yêu nước, có thể vì nhiều lý do nó bị che mơ, do đó cần làm thức tỉnh lương tri con người thì lòng yêu nước sẽ bộc lộ. Như vậy, lòng yêu nước chính là mẫu số chung để thức tỉnh, để ĐKDT, để quy tụ mọi người cùng phấn đấu:

* Vì nền độc lập và th.nhất của Tổ quốc,

* Vì cuộc sống tự do và h.phúc của nh.dân.

4. ĐĐKDT chỉ có thể biến thành l.lượng v.chất có tổ chức, khi h.thành được MTDT th.nhất dưới sự l.đạo của ĐCS.

Theo HCM , MTDTTN là nơi q.tụ mọi t.chức cá nhân YN, tập hợp mọi “con dân nước Việt” kể cả người ở nước ngoài nhưng vẫn hướng về q.hương, về T.Q V.Nam.

Trong TTHCM , MTDTTN không chỉ là q.niệm, tư tưởng, là kh.hiệu nhất thời, mà phải

- Trở thành một ch.lược CM;

- Trở thành h.động của toàn Đảng, t.dân,

HCM thấy rằng : - cả DT hay t.dân chỉ tr.thành l.lượng to lớn, có s.mạnh v.địch khi

- Nó được giác ngộ về mục tiêu, lý tưởng,

- Nó được t.chức thành một khối v.chắc và hoạt động theo đ.lối ch.trị đúng đắn.

Vì vậy, ngay khi tìm được con đường cứu nước, HCM đã rất chú ý đến việc đưa q.chúng vào các t.chức YN phù hợp với từng g.đoạn CM, từng GC, TL, từng giới, ngành nghề, lứa tuổi, TG…

HCM cùng với Đảng đã t.chức ra các h.thức :

- Hội hữu ái hay tương trợ,

- Công hội hay nông hội,

- Đoàn TN hay hội PN,

- Đội thiếu niên nhi đồng hay hội phụ lão,

- Hội cứu quốc, hội công giáo yêu nước

- Hay các nghiệp đoàn: thợ mỏ, xe lửa, vận tải…

Và bao trùm lên tất cả là MTDTTN.

Và tùy từng thời kỳ, từng g.đoạn CM mà

34

Page 35: Giao an Tthcm 0731

MTDTTN có tên kh.nhau:

- 1930: Hội phản đế đồng minh

- 1936: Mặt trận dân chủ

- 1939: Mặt trận nhân dân phản đế

- 1941: MTVMinh

- 1946: MT Liên Việt.

- 1960: MTDTGPMNVN

- 1955, 1976: MTTQVN…

HCM cùng với Đảng đã t.chức ra các h.thức :

- Hội hữu ái hay tương trợ,

- Công hội hay nông hội,

- Đoàn TN hay hội PN,

- Đội thiếu niên nhi đồng hay hội phụ lão,

- Hội cứu quốc, hội công giáo yêu nước

- Hay các nghiệp đoàn: thợ mỏ, xe lửa, vận tải…

Và bao trùm lên tất cả là MTDTTN.

Và tùy từng thời kỳ, từng g.đoạn CM mà

MTDTTN có tên kh.nhau:

- 1930: Hội phản đế đồng minh

- 1936: Mặt trận dân chủ

- 1939: Mặt trận nhân dân phản đế

- 1941: MTVMinh

- 1946: MT Liên Việt.

- 1960: MTDTGPMNVN

- 1955, 1976: MTTQVN…

Nhưng thực chất chỉ là một: MTDTTN.

Đó là tổ chức chính trị rộng rãi tập hợp mọi giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, tổ chức, cá nhân yêu nước trong và ngoài nước phấn đấu cho mục tiêu chung là: độc lập, thống nhất của Tổ quốc, tự do hạnh phúc của nhân dân

Để MTDTTN tr.thành l.lượng v.chất có t.chức thì phải được XD theo ng.tắc

- Phải XD trên nền tảng l.minh C-N-TT dưới sự l.đạo của ĐCS từ đó mở rộng quy tụ tất cả dân tộc, tập hợp toàn dân.

- Hoạt động theo ng.tắc hiệp thương, dchủ, lấy việc th.nhất lợi ích tối cao của DT, lợi ích của nh.dân làm cơ sở củng cố và mở rộng mặt trận.

- Đoàn kết trong MTDTTN là lâu dài, chặt chẽ, thực sự, chân thành, g.đỡ nhau cùng tiến bộ.

Vì vậy, tại ĐH thống nhất mặt trận Việt Minh - Liên Việt (3.1951) HCM nêu rõ:

“ Trong đại hội này, chúng ta có đại biểu đủ các tầng lớp, các tôn giáo, các dân tộc, già có, trẻ có, nam có, nữ có, thật là một gia đình tương thân tương ái. Chắc rằng sau cuộc đại hội mối đoàn kết thân ái sẽ phát triển và củng cố khắp toàn dân”

Theo HCM , : - Các th.viên trong Mặt trận vừa có điểm tương đồng vừa có điểm kh.nhau, cần phải bàn bạc DC để đi đến nh.trí. Bên cạnh nh.tố tích cực cần phát huy, nh.tố tiêu cực cần khắc phuc.

35

Page 36: Giao an Tthcm 0731

Để giải quyết vấn đề này, theo HCM,

- Một mặt cần chú ý phương châm “cầu đồng tồn dị”, lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt,

- Mặt khác: “Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết”

HCM thường xuyên căn dặn mọi người

- Phải khắc phục tình trạng đ.kết xuôi chiều,

- Phải nêu cao t.thần tự ph.binh và ph.bình

- biểu dương mặt tốt, khắc phục mặt chưa tốt

Theo HCM “Đoàn kết thật sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân”

Nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác mặt trận (8.1962) HCM đã đặt ra yêu cầu cho việc XD MTDTTN là :

“ Chúng ta phải đoàn kết chặt chẽ các tầng lớp nhân dân … phải đoàn kết tốt các Đảng phái, các đoàn thể, các nhân sĩ trong MTTQVN, thực hiện hợp tác lâu dài, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ. Phải đoàn kết chặt chẽ giữa đồng bào lương và đồng bào các tôn giáo, cùng nhau xây dựng đời sống hòa thuận ấm no, xây dựng tổ quốc”

- Theo HCM

“Đoàn kết thật sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân”

Q.trình XD, c.cố, ph.triển MT, Đảng ta luôn –

- Đ.tranh chống kh.hướng cô độc, hẹp hòi, coi nhẹ việc tr.thủ tất cả các l.lượng có thể tr.thủ

- Đấu tranh chống đ.kết một chiều, đ.kết mà không đ.tranh đúng mức trong nội bộ MT

Tóm lại : Trong TTHCM, ĐĐKDT chỉ có thể biến thành lực lượng vật chất có tổ chức, khi nó hình thành được MTDT thống nhất dưới sự lãnh đạo của ĐCS

5. ĐCS vừa là thành viên, vừa là

lực lượng lãnh đạo, đảm bảo cho khối

đại đoàn kết toàn dân ngày càng vững chắc.

Do đặc thù nên ĐCSVN không chỉ là sự kết hợp CNMLN với PTCN, mà còn kết hợp với cả PTYN V.N.

Thực tế người th.gia ĐCSVN không chỉ là CN mà số đông là ND, TTS, TT, thậm chí cả người thuộc giai cấp bóc lột khi họ đã từ bỏ hệ tư tưởng và lợi ích giai cấp. Vì vậy ngay từ khi ra đời HCM đã khẳng định : - ĐCSVN vừa là Đảng của GCCN, đ.thời cũng là Đảng của nh.dân l.động và của toàn dân tộc.

Luận điểm này của HCM hoàn tòan khác với luận điểm của “ Đảng toàn dân” của theo chủ nghĩa xét lại

Theo HCM, ĐCSVN là Đảng của GCNVN vì :

- ĐCS mang bản chất GCCN

- ĐCS“lấy CNMLN làm cốt”

Đồng thời là Đảng của nh.dân lao động, của d.tộc vì :

- ĐCS ra đời trong lòng GCCN và nh.dân l.động VN

36

Page 37: Giao an Tthcm 0731

- ĐCS đại biểu cho lợi ích của cả d.tộc VN.

- Hơn nữa trong CMGPDT, ĐCS đặt lợi ích d.tộc lên trên hết và trước hết .Vì vậy theo HCM :- nếu không giành được độc lập cho dân tộc thì lợi ích của GCCNVN “ ngàn năm cũng không giải quyết được”.

CNMLN : - cuộc đ.tranh của GCCN chống CGCTS mang tính q.tế, nhưng nó diễn ra trước hết trong từng d.tộc. Vì vậy GCCN và Đảng của nó trước hết phải trở thành d.tộc.

Trong đ.kiện của V.N điều đó là một tất yếu ngay từ khi ĐCSVN ra đời, cũng như suốt q.trình Đảng lãnh đạo CMVN.

HCM coi ĐĐKDT, thành v.đề “máu thịt của Đảng”.

Cũng từ b.chất của Đảng nên đa số nh.dân VN coi ĐCSVN là Đảng của mình.

- Đây là nét đặc thù ĐCSVN # nhiều ĐCS ở Tây Au.

- Đây cũng là niềm vinh dự, là tr.nhiệm nặng nề của ĐCSVN trước nh.dân và d.tộc.

HCM : muốn quy tụ cả d.tộc, thì

* Đảng phải “ Vừa đ.đức, vừa văn minh”,

* “ ĐCS phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, luơng tâm của dân tộc và thời đại”

Đảng văn minh : là Đảng phải có trí tuệ, sáng suốt, có tầm nhìn xa, trông rộng, có c.lĩnh, ch.lược s.lược đ.đắn để l.đạo cuộc đ.tranh của cả d.tộc đi đến th.lợi

Đảng đạo đức là các th.viên của Đảng phải trong sáng, mẫu mực về ph.chất đ.đức, phải tiêu biểu cho d.dự, l.tâm của toàn DT.

Một khi Đảng

* tiên phong về trí tuệ,

* mẫu mực về đạo đức,

* hết lòng phụng sự nhân dân

Đảng đó sẽ được nhdân ủng hộ và Đảng đó đương nhiên trở thành hạt nhân của khối ĐĐKDT.

Thực tế LS cho thấy,

* ĐCS VN là tổ chức ch.trị to lớn nhất, ch.chắn nhất, CM nhất, là bộ th.mưu của GCCN và của d.tộc.

* ĐCSVN là người đã XD và l.đạo MTđồng thời ĐCSVN là th.viên của MTDTTN.

* ĐCSVN giành được v.trò l.đạo MT không phải do ý muốn của Đảng, mà do nh.dân tự nguyện thừa nhận.

HCM đã ph.tích v.trò của ĐCS trong MT : “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận thừa nhận quyền lãnh đạo của mình mà phải tỏ ra là bộ phận trung thành nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”.

HCM : Đảng l.đạo MT được thể hiện bằng việc Đảng xác định ch.sách MT đ.đắn phù hợp với từng g.đoạn CM, HCM nói

“Chính sách MT là một ch.sách rất quan trọng. Công tác MT là một công tác rất quan trọng trong toàn bộ công tác CM”.

Đ.thời HCM kh.định : một trong những ng.nhân th.lợi của CMVN là do Đảng ta có ch.sách MTDT đ.đắn “cho nên đã phát huy được truỵền thống đoàn kết và yêu nước rất vẻ vang của dân tộc”

HCM : Đảng l.đạo MT được thể hiện bằng việc Đảng xác định ch.sách MT đ.đắn phù hợp với từng g.đoạn CM, HCM nói

37

Page 38: Giao an Tthcm 0731

“Chính sách MT là một ch.sách rất quan trọng. Công tác MT là một công tác rất quan trọng trong toàn bộ công tác CM”.

Đ.thời HCM kh.định : một trong những ng.nhân th.lợi của CMVN là do Đảng ta có ch.sách MTDT đ.đắn “cho nên đã phát huy được truỵền thống đoàn kết và yêu nước rất vẻ vang của dân tộc”

HCM : Đảng l.đạo làm làm cho Mặt trận hoạt động theo ng.tắc hiệp thương, DC

Đảng l.đạo bằng ph.pháp vận động, thuyết phục, nêu gương; lấy lòng thành để đối xử, cảm hóa; khêu gợi tinh thần tự nguyện, tự giác, tránh gò ép, quan liêu mệnh lệnh,

Đảng không thể và không được lấy quyền uy buộc các th.viên MT phải theo.

Đảng phải tôn trọng các th.viên của MT thì Đảng mới giành được sự tôn trọng th.sự của họ.

HCM căn dặn c.bộ Đảng viên làm c.tác MT

“Phải thực sự lắng nghe ý kiến của người ngoài Đảng. Cán bộ và Đảng viên không được tự cao, tự đãi, cho mình là tài gỏi hơn mọi người; trái lại phải học hỏi điều hay, điều tốt của mọi người …Cán bộ Đảng viên có quyết tâm làm như thế thì công tác mặt trận nhất định sẽ tiến bộ”

HCM : muốn l.đạo MT, XD được khối ĐĐK toàn dân thì Đảng:

- Phải th.sự đ.kết nhất trí – đây là cơ sở vững chắc để x.dựng khối đ.kết của toàn dân.

- đ.kết trong Đảng càng được củng cố thì sự đoàn kết của MT, của khối ĐĐKDT càng được tăng cường

Một khi Đảng đ.kết, DT đ.kết và có sự gắn bó máu thịt giữa Đảng với dân sẽ tạo nên s.mạnh bên trong để vượt qua mọi kh.khăn, thử thách, đưa CMVN đi đến thắng lợi cuối cùng.

Tóm lại : Trong TTHCM, ĐCS vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo, đảm bảo cho khối đại đoàn kết toàn dân ngày càng vững chắc

6. ĐĐKDT phải gắn liền với đoàn kết quốc tế CNYN chân chính phải gắn liền với CNQT trong sáng của GCCN

Khi tìm thấy c.đường cứu nước, HCM đã sớm x.định :-CMVN chỉ có thể giành được th.lợi khi đ.kết ch.chẽ với PTCM thế giới.

Những năm ch.bị th.lập ĐCSVN, HCM đã nêu rõ sự c.thiết phải gắn ĐĐKDT- ĐKQT ch.chính

-“ Phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và VS giai cấp mọi nơi”.

Từ đó về sau, TTHCM về ĐK càng được làm rõ hơn và đầy đủ hơn

- Đoàn kết chặt chẽ với PTGPDT,

- Đoàn kết chặt chẽ với PTCM của GCCN và

nh.dân l.động ở chính quốc

- Đoàn kết chặt chẽ với nước Nga Xô Viết mở rộng ra tất cả các nước XHCN khác.

- Đoàn kết chặt chẽ với PT đ.tranh vì h.bình, độc lập d.tộc, d.chủ và tiến bộ xã hội

Trong kh.chiến chống CNTD Pháp, TTHCM là cơ sở cho việc định hướng thành lập :

- Mặt trận đại đòan kết dân tộc

- Mặt trận đòan kết Việt – Miên – Lào

- Mặt trận nh.dân thế giới đ.kết với VN

chống ĐQ xâm lược.

38

Page 39: Giao an Tthcm 0731

Đây chính là sự phát triển rực rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất của TTĐĐK của HCM

Theo HCM :- ĐĐKDT phải đi đến ĐKQT; và ĐĐKDT phải là cơ sở thực hiện ĐKQT. Nếu ĐĐKDT là một trong những nh.tố quyết định th.lợi của CMVN thì ĐKQT cũng là nh.tố hết sức q.trọng giúp CMGPDT ở VN đi đến th.lợi hoàn toàn,

Những l.điểm về ĐĐKDT của HCM được h.thành và từng bước h.chỉnh trong tiến trình CMVN. Nó đã được thtiễn VN kiểm nghiệm.

Tóm lại : Trong TTHCM, ĐĐKDT phải gắn liền với ĐKQT, CNYN ch.chính phải gắn liền với CNQT trong sáng của GCCN

1. Nhận thức của Hồ Chí Minh về SMDT

- Khi HCM ra đi tìm đường cứu nước HCM đã mang theo nhận thức và niềm tin bất diệt vào SMDT: đó là sức mạnh của CNYN ; tinh thần kết; ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất cho độc lập, tự do; ý thức tự lực, tự cường…

Vì vậy, HCM luôn coi trọng, đề cao sức mạnh của tr.thống d.tộc. Trong bài sử ca, HCM đã viết :

“Xét trong lịch sử Việt Nam

Dân ta vốn cũng vẻ vang, anh hùng

Nhiều phen đánh Bắc, dẹp Đông

Oanh oanh, liệt liệt con rồng cháu tiên”…

Người đặc biệt đề cao sức mạnh của lòng yêu nước:

“Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay mỗi khi Tổ quốc bị xăm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự hiểm nguy, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”

Vì vậy, dù trong hoàn cảnh khó khăn nhất của cuộc CM, HCM vẫn bộc lộ niềm lạc quan tin tưởng sâu sắc vào sức mạnh của nh.dân l.động ở các nước thuộc địa :

“Sự đầu độc có hệ thống của bọn tư bản thực dân không thể làm tê liệt sức sống, càng không thể làm tê liệt tư tưởng cách mạng của người Đông Dương… Đằng sau sự phục tùng tiêu cực người Đông Dương giấu một cái gì đang sôi sục, đang gào thét và sẽ bùng nổ một cách ghê gớm khi thời cơ đến”.

- Từ nhận thức sâu sắc về sức mạnh của CNYN và tinh thần dân tộc. HCM đã khẳng định:

“CNDT là động lực to lớn của đất nước, chính nó đã gây nên cuộc nổi dậy chống thuế năm 1908, nó dạy cho người cu li biết phản đối… Cũng CNDT đã luôn luôn thôi thúc các nhà buôn An nam cạnh tranh với người Pháp và người Trung Quốc; nó đã thúc giục thanh niên bãi khóa, làm cho những người cách mạng trốn sang Nhật Bản và làm cho vua Duy Tân mưu tính khởi nghĩa 1917 ”.

Mặc dù đánh giá cao s.mạnh của CNYN và t.thần DT, nhưng một câu hỏi lớn vẫn đặt ra trong tư duy ch.trị HCM - Tại sao PTYN từ cuối XIX, đầu XX vẫn lần lượt th.bại ?

Trước 1911, HCM chưa có ngay được lời giải đáp, nhưng từ th.tế đã thấy được :- Không thể đánh thắng kẻ thù mới bằng con đường cũ, cách làm cũ trong một th.giới đã có nhiều thay đổi.

Vì vậy HCM đã q.định phải đi “xem nước Pháp và các nước khác”, tìm hiểu thế giới, tìm hiểu kẻ thù để tìm ra đ.lối, ph.pháp đ.đắn cho s.nghiệp GPDT

2. Nhận thức của HCM về SMTĐ và tính tất yếu kết hợp SMDT với SMTĐ

39

Page 40: Giao an Tthcm 0731

Nh.thức này không h.thành một lúc, mà nó là q,trình từ cảm tính lý tính, từ th.tiễn t.kết thành l.luận.Do hòa mình với người l.động, do chứng kiến cuộc sống khổ cực ở TĐ, HCM phát hiện ra mối q.hệ tương đồng giữa DT bị á.bức :

- “Dù màu da có kh.nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột” Đây chính là cơ sở đầu tiên h.thành nh.thức về SMTĐ và sự cần thiết kết hợp SMDT với SMTĐ. HCM viết :

- “Muốn giải phóng DT mình phải đ.kết với

các DT khác cùng cảnh ngộ”.

Vì vậy HCM đã kêu gọi :-

- “ Vì nền hòa bình thế giới, vì tự do và ấm no, những người bị bóc lột thuộc mọi chủng tộc cần đ.kết lại và chống bọn áp bức”

Khi khảo sát CNĐQ HCM đã phát hiện

- CNĐQ phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc đàn áp các nước thuộc địa;

- Chúng tuyển lính từ th.địa để để đàn áp nhân dân ở th.địa khác và ở ch.quốc.

Từ đó HCM chỉ ra cho nh.dân th.địa và ch.quốc hiểu rằng: - “ họ đều là anh em cùng một giai cấp và khi tới lúc phải chiến đấu, thì cả hai bên đều phải cùng đánh bọn chủ chung của mình, chứ anh em không nên đánh nhau”

Qua kh.sát th.tế và từ k.nghiệm của bản thân, HCM thấy rằng:

- CNĐQ là l.lượng ph.động q.tế là kẻ thù chung của nh.dân ở cả ch.quốc và ở th.địa.

- Muốn đánh thắng phải biết liên minh giữa l.động th.địa với nhau, giữa th.địa với ch.quốc.

- Nếu tách riêng thì không thể đánh thắng được

Trước HCM đã có người muốn cầu viện và XD đội ngũ CM từ ngoài, đưa về nước đ.tranh, nhưng chưa có ai th.sự thấy được SMTĐ và m.q.hệ SMTĐ với SMDT.

Ph.tích s.lầm của các vị t.bối HCM viết:

“ Phân tích tình hình th.giới trong và ngoài nước … các cụ thường cho rằng…làm CM là “chống người Pháp” không phân biệt thực dân Pháp với GCCN và nh.dân l.động Pháp, những người bạn cùng nh.dân VN có chung một kẻ thù là bọn thực dân và ĐQ Pháp”.

Khi tiếp cận với n.dung l.cương Lênin như :

- Phải làm cho VS và q.chúng l.động ở tất

cả các nước gần gũi nhau,

- Các ĐCS ở nước TB có TĐ phải g.đỡ PTDT

bằng mọi hình thức,

- Phải giáo dục CNQTVS,

- Phải chống CNDTTS trong GCCN…

HCM đã nh.thức đầy đủ hơn về SMTĐ đó là :

- Sức mạnh của GCVS ;

- Sức mạnh của PTCN và PTGPDT

- Sức mạnh của CNQT

- Sức mạnh của l.luận về CMVS và ĐCS

- Sức mạnh của l.luận, ph.pháp luận của CNMLN…

- Sức mạnh của hệ thống XHCN.

- Sức mạnh của của các nước XHCN.

40

Page 41: Giao an Tthcm 0731

- Sức mạnh của của CMKH- CN…

Như vậy, phát huy SMTĐ là phải biết ph.huy s.mạnh của tất cả các trào lưu CM trên th.giới kể cả thành tựu của CMKH-CN để ph.vụ cho sự nghiệp GPDT.

- Ngược lại PTGPDT ph.triển sẽ làm suy yếu CNĐQ b.vệ các nước XHCN.

Từ nh.thức, HCM đi vào t.chức th.tiễn như :

- Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp,

- xuất bản tờ báo Le Paria.

- Th.lập Hội liên hiệp các d.tộc bị á.bức ở TQ

- Tham gia th.lập một số Đảng anh em ở các

nước Đông Nam châu Á

- Người coi “ giúp bạn là giúp mình”.

Tóm lại :

Chính từ tr.thống DT, từ kh.sát th.tế ở các nước ĐQ, các nước th.địa, đặc biệt từ khi tiếp cận CNMLN thì nh.thức của HCM về kết hợp SMDT với SMTĐ mới ngày càng sâu sắc hơn và trở thành yếu tố q.trọng đ.bảo cho CMVN thlợi.

1.Đặt CMGPDTVN gắn bó với CMVS thế giới

2.Kết hợp ch.chẽ CNYN-CNQTVS, ĐLDL-CNXH

3.Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự g.đỡ của các nước XHCN, sự ủng hộ của nh.loại tiến bộ, đ.thời không quên ng.vụ q. tế cao cả của mình

4.Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng “ làm bạn với tất cả các nước dân chủ”

HCM hoạt động ch.trị khi th.giới có b.đổi:

- CNTB CNĐQ, chúng x.lược các nước còn

lại, hình thành hệ thống thuộc địa.

- CMT10 Nga mở ra “thời đại quá độ từ CNTB

lên CNXH trên phạm vi thế giới”.

Vì vậy xét ph.vi th.giới,

- chấm dứt th.kỳ tồn tại biệt lập giữa các q.gia,

- mở ra mối q.hệ q.tế giữa các DT

- mỗi DT gắn bó với vận mệnh của l.người,

Trong đ.kiện nh.vậy, chỉ DT nào nh.thức đúng v.đề cbản của th.đại thì mới lựa chọn được mục tiêu đúng, hành động đúng, phù hợp với xu hướng của th.đại, mới đ.bảo cho c.mạng của DT đi đến th.lợi.

Chính điều này đã lý giải PTYN thất bại không phải vì nh.dân ta thiếu anh dũng, lãnh tụ kém nhiệt huyết mà chủ yếu là không nh.thức được th.đại, nên vẫn tiến hành CM theo kiểu cũ với kẻ thù mới

HCM rất kh.phục nhưng không đi theo đường của cha anh. Người ra nước ngoài tìm sự mách bảo thời đại.

- Do mục đích đi đúng : đi tìm đường cứu nước,

- Do cách đi đúng : đi với tư cách người l.động, sát

cách với GCVS và nh.dân lao động các DT

- Do hướng đi đúng : đi sang nước TB Pháp và th.địa.

Nên Người đã sớm đến với cánh tả của CMPháp, và khi đọc Luận cương, Người sóm thấy con đường GPDTVN là theo CMVS.

41

Page 42: Giao an Tthcm 0731

Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ là thắng lợi của ngọn cờ ĐLDT gắn liền với CNXH. Ở Việt nam CNYN vốn là sức mạnh vô địch để chiến thắng ngoại xâm. Nhờ có CNXH, CNYN truyền thống và có thêm sức mạnh mới là CN anh hùng cách mạng. Chính nhờ vậy chúng ta đã phát huy được sức mạnh của các trào lưu cách mạng của thời đại, làm cho sức mạnh của dân tộc được nhân lên gấp bội, chiến thắng được những kẻ thù có sức mạnh to lớn hơn mình nhiều lần.

HCM : muốn quy tụ cả d.tộc, thì

* Đảng phải “ Vừa đ.đức, vừa văn minh”,

* “ ĐCS phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, luơng tâm của dân tộc và thời đại”

Đảng văn minh : là Đảng phải có trí tuệ, sáng suốt, có tầm nhìn xa, trông rộng, có c.lĩnh, ch.lược s.lược đ.đắn để l.đạo cuộc đ.tranh của cả d.tộc đi đến th.lợi

Đảng đạo đức là các th.viên của Đảng phải trong sáng, mẫu mực về ph.chất đ.đức, phải tiêu biểu cho d.dự, l.tâm của toàn DT.

Đảng đó sẽ được nhdân ủng hộ và Đảng đó đương nhiên trở thành hạt nhân của khối ĐĐKDT.

Thực tế LS cho thấy,

* ĐCS VN là tổ chức ch.trị to lớn nhất, ch.chắn nhất, CM nhất, là bộ th.mưu của GCCN và của d.tộc.

* ĐCSVN là người đã XD và l.đạo

HCM đã ph.tích v.trò của ĐCS trong MT : “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận thừa nhận quyền lãnh đạo của mình mà phải tỏ ra là bộ phận trung thành nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”.

HCM : Đảng l.đạo MT được thể hiện bằng việc Đảng xác định ch.sách MT đ.đắn phù hợp với từng g.đoạn CM, HCM nói

“Chính sách MT là một ch.sách rất quan trọng. Công tác MT là một công tác rất quan trọng trong toàn bộ công tác CM”.

Đ.thời HCM kh.định : một trong những ng.nhân th.lợi của CMVN là do Đảng ta có ch.sách MTDT đ.đắn “cho nên đã phát huy được truỵền thống đoàn kết và yêu nước rất vẻ vang của dân tộc”

HCM căn dặn c.bộ Đảng viên làm c.tác MT

“Phải thực sự lắng nghe ý kiến của người ngoài Đảng. Cán bộ và Đảng viên không được tự cao, tự đãi, cho mình là tài gỏi hơn mọi người; trái lại phải học hỏi điều hay, điều tốt của mọi người …Cán bộ Đảng viên có quyết tâm làm như thế thì công tác mặt trận nhất định sẽ tiến bộ”

HCM : muốn l.đạo MT, XD được khối ĐĐK toàn dân thì Đảng:

- Phải th.sự đ.kết nhất trí – đây là cơ sở vững chắc để x.dựng khối đ.kết của toàn dân.

- đ.kết trong Đảng càng được củng cố thì sự đoàn kết của MT, của khối ĐĐKDT càng được tăng cường

Một khi Đảng đ.kết, DT đ.kết và có sự gắn bó máu thịt giữa Đảng với dân sẽ tạo nên s.mạnh bên trong để vượt qua mọi kh.khăn, thử thách, đưa CMVN đi đến thắng lợi cuối cùng.

Tóm lại : Trong TTHCM, ĐCS vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo, đảm bảo cho khối đại đoàn kết toàn dân ngày càng vững chắc

42

Page 43: Giao an Tthcm 0731

6. ĐĐKDT phải gắn liền với đoàn kết quốc tế CNYN chân chính phải gắn liền với CNQT trong sáng của GCCN

Khi tìm thấy c.đường cứu nước, HCM đã sớm x.định :-CMVN chỉ có thể giành được th.lợi khi đ.kết ch.chẽ với PTCM thế giới.

Những năm ch.bị th.lập ĐCSVN, HCM đã nêu rõ sự c.thiết phải gắn ĐĐKDT- ĐKQT ch.chính

-“ Phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và VS giai cấp mọi nơi”.

Từ đó về sau, TTHCM về ĐK càng được làm rõ hơn và đầy đủ hơn

- Đoàn kết chặt chẽ với PTGPDT,

- Đoàn kết chặt chẽ với PTCM của GCCN và

nh.dân l.động ở chính quốc

- Đoàn kết chặt chẽ với nước Nga Xô Viết mở rộng ra tất cả các nước XHCN khác.

- Đoàn kết chặt chẽ với PT đ.tranh vì h.bình, độc lập d.tộc, d.chủ và tiến bộ xã hội

Trong kh.chiến chống CNTD Pháp, TTHCM là cơ sở cho việc định hướng thành lập :

- Mặt trận đại đòan kết dân tộc

- Mặt trận đòan kết Việt – Miên – Lào

- Mặt trận nh.dân thế giới đ.kết với VN

chống ĐQ xâm lược.

Đây chính là sự phát triển rực rỡ nhất và thắng lợi to lớn nhất của TTĐĐK của HCM

Theo HCM :- ĐĐKDT phải đi đến ĐKQT; và ĐĐKDT phải là cơ sở thực hiện ĐKQT. Nếu ĐĐKDT là một trong những nh.tố quyết định th.lợi của CMVN thì ĐKQT cũng là nh.tố hết sức q.trọng giúp CMGPDT ở VN đi đến th.lợi hoàn toàn,

Những l.điểm về ĐĐKDT của HCM được h.thành và từng bước h.chỉnh trong tiến trình CMVN. Nó đã được thtiễn VN kiểm nghiệm.

Tóm lại : Trong TTHCM, ĐĐKDT phải gắn liền với ĐKQT, CNYN ch.chính phải gắn liền với CNQT trong sáng của GCCN

1. Đặt CMGPDT VN trong sự gắn bó với CMVS thế giới

HCM hoạt động ch.trị khi th.giới có b.đổi:

- CNTB CNĐQ, chúng x.lược các nước còn

lại, hình thành hệ thống thuộc địa.

- CMT10 Nga mở ra “thời đại quá độ từ CNTB

lên CNXH trên phạm vi thế giới”.

Vì vậy xét ph.vi th.giới,

- chấm dứt th.kỳ tồn tại biệt lập giữa các q.gia,

- mở ra mối q.hệ q.tế giữa các DT

- mỗi DT gắn bó với vận mệnh của l.người,

Trong đ.kiện nh.vậy, chỉ DT nào nh.thức đúng v.đề cbản của th.đại thì mới lựa chọn được mục tiêu đúng, hành động đúng, phù hợp với xu hướng của th.đại, mới đ.bảo cho c.mạng của DT đi đến th.lợi.

Chính điều này đã lý giải PTYN thất bại không phải vì nh.dân ta thiếu anh dũng, lãnh tụ kém nhiệt huyết mà chủ yếu là không nh.thức được th.đại, nên vẫn tiến hành CM theo kiểu cũ với kẻ thù mới

43

Page 44: Giao an Tthcm 0731

Trong đ.kiện nh.vậy, chỉ DT nào nh.thức đúng v.đề cbản của th.đại thì mới lựa chọn được mục tiêu đúng, hành động đúng, phù hợp với xu hướng của th.đại, mới đ.bảo cho c.mạng của DT đi đến th.lợi.

Chính điều này đã lý giải PTYN thất bại không phải vì nh.dân ta thiếu anh dũng, lãnh tụ kém nhiệt h

HCM rất kh.phục nhưng không đi theo đường của cha anh. Người ra nước ngoài tìm sự mách bảo thời đại.

- Do mục đích đi đúng : đi tìm đường cứu nước,

- Do cách đi đúng : đi với tư cách người l.động, sát

cách với GCVS và nh.dân lao động các DT

- Do hướng đi đúng : đi sang nước TB Pháp và th.địa.

Nên Người đã sớm đến với cánh tả của CMPháp, và khi đọc Luận cương, Người sóm thấy con đường GPDTVN là theo CMVS.

Hồ Chí Minh đã viết:-

“…Thời đại của CNTB lũng đoạn cũng là thời đại một nhóm nước lớn do bọn tư bản tài chính cầm đầu th.trị các nước phụ thuộc và nửa phụ thuộc, bởi vậy, công cuộc GP các nước và các DT bị áp bức là một bộ phận khăng khít của CMVS và cần thiết phải có liên minh chiến đấu chặt chẽ giữa các DTTĐ với GCVS của các nước Đđể thắng kẻ thù chung”.

Khi nắm được đ.điểm th.đại, HCM đã làm tất cả những gì có thể để gắn CMVN với CMTG, Người viết:

“Cách mệnh An Nam cũng là một bộ phận trong cách mạng thế giới. Ai làm cách mệnh trong thế giới đều là đồng chí của dân An Nam cả”.

“Sự suy yếu của các DT ph.Đông đó là sự biệt lập… họ hoàn toàn không biết đến những việc xảy ra ở các nước láng giềng gần gũi nhất của họ, do đó họ thiếu sự tin cậy lẫn nhau, sự phối hợp hành động và sự cổ vũ lẫn nhau”.

Vì vậy, theo Hồ Chí Minh: “… làm cho các DTTĐ hiểu biết nhau hơn và đ.kết lại để đặt cơ sở cho một liên minh ph.Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của CMVS”.

Người còn đề nghị QTCS : “làm cho đội tiên phong của lao động th.địa tiếp xúc mật thiết với GCVS ph.Tây để dọn đường cho một sự hợp tác thực sự sau này; chỉ có sự hợp tác này mới đảm bảo cho GCCN quốc tế giành được th.lợi cuối cùng”.

Tuy nhiên, do nhiều ng.nhân, GCCN ở ph.Tây lúc đó chưa có hiểu biết đầy đủ và chính xác về vấn đề thuộc địa. Một số lãnh tụ cơ hội trong QT II đã bênh vực chính sách thuộc địa của CNĐQ.

Becxtanh cho rằng :- Các dân tộc thuộc địa trình độ còn lạc hậu, nên việc chinh phục thuộc địa của CNĐQ là có tác dụng “khai hóa, truyền bá văn minh”, điều đó là phù hợp với mong muốn của GCCN.

Cauxky thì cho rằng :- Các dân tộc thuộc địa chưa đủ khả năng đấu xóa bỏ thuộc địa, những người XH – DC cần có thời gian tích lũy lực tranh tự giải phóng, còn GCVS thì chưa thể đấu tranh với GCTS để lượng để lên nắm chính quyền, vì vậy nhân dân thuộc điạ phải biết chờ đợi thời cơ ấy. Theo họ nhiệm vụ của GCVSQT là làm trong sạch sứ mạng khai hóa của CNTB ở thuộc địa, để không còn hành động bạo ngược, tàn ác nữa.

Lênin đã k.quyết chống lại q.điểm sai lầm này. HCM đã bảo vệ và ph.triển q.điểm của Lênin về khả năng to lớn và vai trò chiến lược của CMGPDT ở thuộc địa đối với thắng lợi của CMVS. Người nói :

44

Page 45: Giao an Tthcm 0731

- “CM ở ph.Tây muốn th.lợi thì nó phải liên hệ chặt chẽ với PTGP chống CNĐQ ở các nước th.địa và các nước bị nô dịch”.

- “Lênin là người đầu tiên đã nhận thức rằng nếu không có sự tham gia của họ -

( DTTĐ ) thì không thể có CMXH”

Tóm lại : Nhờ nắm bắt được yếu tố th.đại nên HCM đã xác định đúng đ.lối, ch.lược, s.lược và ph.pháp c.mạng cho sự nghiệp cứu nước, GPDT

Sau này HCM t.kết: “… CMVN đi từ th.lợi này đến th.lợi khác, điều đó ch.minh rằng trong th.đại ĐQCN, ở một nước th.địa nhỏ, với sự l.đạo của GCVS và đảng của nó, dựa vào q.chúng nh.dân rộng rãi, trước hết là nông dân và đ.kết được mọi tầng lớp nh.dân yêu nước trong MTTN, với sự đồng tình và ủng hộ của PTCMTG, trước hết là phe XHCN hùng mạnh, nh.dân nước đó nh.định sẽ th.lợi”.

2. Kết hợp chặt chẽ CNYN - CNQTVS, ĐLDT - CNXH

Theo HCM, muốn SMDT với SMTĐ thì các ĐCS phải kiên trì đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị ky, chủ nghĩa sô vanh… và phải giáo dục CNYN kết hợp với CNQTVS cho GCCN và nhân dân lao động ở nước mình.

Là nhà yêu nước chân chính, Hồ Chí Minh đã triệt để phát huy sức mạnh của CNYN và tinh thần dân tộc, đồng thời HCM còn là quốc tế chủ nghĩa trong sáng đấu tranh không mệt mỏi để củng cố, tăng cường tình đoàn kết và hữu nghị giữa các dân tộc

HCM luôn nhắc nhở nhân dân ta là :- “Tinh thần yêu nước chân chính khác hẳn với tinh thần “vị quốc” của bọn đế quốc phản động. Nó là một bộ phận của tinh thần quốc tế ”.

Để chia rẽ các dân tộc, CNTD truyền bá hệ tư tưởng của chủ nghĩa chủng tộc, khuyến khích thói kỳ thị màu da…nên từ rất sớm, khi đang làm việc trong Ban nghiên cứu thuộc địa của ĐCS Pháp, Hồ Chí Minh đã kêu gọi: “Vì nền hòa bình thế giới vì tự do và no ấm, những người bị bóc lột thuộc mọi chủng tộc cần đoàn kết lại chống bọn áp bức”.

Lần đầu đến Liên Xô, HCM rất phấn khởi nhìn thấy trường Đại học phương Đông mà ở đó là hình ảnh rõ nét về tình đoàn kết giữa các dân tộc. Hồ Chí Minh đã xúc động làm bài thơ: “Rằng đây bốn biển một nhà.

Vàng, đen, trắng, đỏ đều là anh em”.

HCM viết nhiều bài báo lên án thói “thù ghét chủng tộc”của bọn “khai hóa giết người” lối “hành hình kiểu Linsơ’ của Đảng 3K và nền văn minh Mỹ đối với người da đen

Trên diễn đàn, trong Đại hội ĐCS Pháp và QTCS, Hồ Chí Minh đã phê phán những ảnh hưởng của các Đảng XH thuộc QTII còn rơi rớt lại của các ĐCS Tây Au, đặc biệt là các ĐCS ở các nước có thuộc địa.

Trong các Đảng này vẫn còn tình trạng hiểu sai, đánh giá thấp vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, chưa làm gì để giáo dục cho GCCN nước mình tinh thần QTCN chân chính, tinh thần gần gũi với quần chúng lao động các nước thuộc địa, chưa thấm nhuần trên thực tế những lời di huấn quý báu của Lênin là:- vấn đề dân tộc “ chỉ là một bộ phận của vấn đề chung về CMVS và CCVS”

Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, HCM luôn giáo dục cho nhân dân ta biết phân biệt sự khác nhau giữa bọn thực dân, đế quốc với nhân dân lao động yêu chuộng hòa bình ở các nước đi xâm lược

Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, nhưng HCM rất yêu mến và đề cao văn hóa Pháp; Kháng chiến chống Mỹ bảo vệ độc lập tự do, nhưng HCM vẫn ca ngợi truyền

45

Page 46: Giao an Tthcm 0731

thống đấu tranh cho độc lập tự do của nhân dân Mỹ. HCM là biểu tượng cao đẹp của sự kết hợp giữa lòng yêu nước nhiệt thành với tinh thần quốc tế trong sáng

Sau khi giành được độc lập về chính trị, con đường tiến lên của các dân tộc thuộc địa chỉ có thể là con đường CMXHCN

HCM viết:-“Trong thời đại ngày nay, CMGPDT là một bộ phận khăng khít của CMVS trong phạm vi toàn thế giới CMGPDT phải phát triển thành CMXHCN thì mới giành được thắng lợi hoàn toàn”,vì chỉ có CNXH mới đảm bảo cho các dân tộc được tự do, độc lập thực sự. Do đó một nội dung mới của sự kết hợp lòng yêu nước với tinh thần quốc tế là: Phải phát triển CNYN truyền thống thành CNYN XHCN, kết hợp với lòng yêu nước với lòng yêu CNXH.

Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ là thắng lợi của ngọn cờ ĐLDT gắn liền với CNXH. Ở Việt nam CNYN vốn là sức mạnh vô địch để chiến thắng ngoại xâm. Nhờ có CNXH, CNYN truyền thống và có thêm sức mạnh mới là CN anh hùng cách mạng. Chính nhờ vậy chúng ta đã phát huy được sức mạnh của các trào lưu cách mạng của thời đại, làm cho sức mạnh của dân tộc được nhân lên gấp bội, chiến thắng được những kẻ thù có sức mạnh to lớn hơn mình nhiều lần.

uyết mà chủ yếu là không nh.thức được th.đại, nên vẫn tiến hành CM theo kiểu cũ với kẻ thù mới

46

Page 47: Giao an Tthcm 0731

ChươngVI:

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC NHÂN VĂNVĂN HOÁ

A. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

1. ĐẠO ĐỨC LÀ GỐC CỦA NGƯỜI C. MẠNG

2. PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA NGƯỜI VN TRONG TĐ MỚI.

a. Trung với nước, hiếu với dân

b. Yêu thương con người

c. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

d. Tinh thần quốc tế trong sáng

3. NGUYÊN TẮC XD ĐẠO ĐỨC MỚI

a. Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương đ.đức.

b. Xây phải đi đôi với chống.

c. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.

A. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

1. ĐẠO ĐỨC LÀ GỐC CỦA NGƯỜI C. MẠNG

2. PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA NGƯỜI VN TRONG TĐ MỚI.

a. Trung với nước, hiếu với dân

b. Yêu thương con người

c. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

d. Tinh thần quốc tế trong sáng

3. NGUYÊN TẮC XD ĐẠO ĐỨC MỚI

a. Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương đ.đức.

b. Xây phải đi đôi với chống.

c. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.

Giới thiệu

Cho đến nay ch.ta có thể k.định rằng :

- HCM là một trong những nhà t.tưởng, nhà CM bàn nhiều nhất đến vấn đề đ.đức.

- Đ.biệt, HCM là Người “bàn nhiều nhất đến v.đề đ.đức” nhưng không phải trong t.phẩm lí luận mà chủ yếu được thể hiện qua các bài viết, bài nói, câu truyện ngắn gọn, cô đọng, súc tích, dễ hiểu…theo ph.cách người ph.Đông.

Chính vì vậy TT đ.đức HCM rất gần gũi, rất quen thuộc đối với mọi người dân VN.

Hơn 70 năm hoạt động, HCM là tấm gương mẫu mực về đ.đức CM. Thực tế cho thấy Người làm được về đ.đức còn nhiều hơn Người nói, viết về đ.đức.

Do đó, có thể gọi HCM là một “nhà đạo đức học”, đ.thời là tấm gương trong sáng nhất, tiêu biểu nhất về ĐĐ. Chính vì thế nên Người đã được t.thể nh.dân V.Nam và cả th.giới ca ngợi.

Vì vậy, khi ngh.cứu, tìm hiểu TTĐĐHCM không thể chỉ th.qua những bài nói, bài viết về ĐĐ, mà còn phải th.qua các h.vi ĐĐ được th.hiện trong t.bộ hoạt động th.tiễn của Người.

47

Page 48: Giao an Tthcm 0731

Đối với HCM, sự th.nhất tư tưởng và hành vi, động cơ và hiệu quả, lí luận và thực tiễn đã trở thành đ.trưng nổi bật để ph.biệt sự kh.nhau cơ bản giữa HCM với nhiều nhà t.tuởng, nhiều l.tụ CM khác từ trước tới nay.

1 . Đạo đức là gốc của người CM

2 . Những ph.chất đ.đức cơ bản của người VN trong th.đại mới

3 . Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

1. ĐĐ là gốc của người CM

Qua thực tiễn l.đạo CM, HCM luôn kh.định vai trò q.trọng của đ.đức CM :

“Đối với con người, sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa, người CM phải có đạo đức CM mới h.thành được nh.vụ CM. Bởi vì, sự nghiệp CM là to lớn, kh.khăn, nặng nề, lâu dài. Nếu người CM không có đ.đức – tức là người xấu , sẽ không làm được điều gì, thậm chí còn có hại cho CM”.

hoặc - “Mọi việc thành hay bại chủ yếu là do cán bộ có thấm nhuần đ.đức CM hay không”

Khi thấy HCM quan tâm nhiều đến đ.đức, có người đã đặt v.đề: HCM là người theo thuyết “CNXH đạo đức” ?

Cần kh.định: không. Bởi vì

- HCM không bao giờ đặt hi vọng vào “lòng tốt” của bọn thực dân, PK

- không b.giờ đặt hi vọng vào các g.cấp b.lột để kêu gọi lòng thương cảm và sự ban ơn.

- Không bao giờ nghĩ rằng chỉ cần “tu nhân tích đức” là đất nước sẽ độc lập, tự do,

nh.dân sẽ hạnh phúc.

HCM q.niệm : ĐĐCM phải là đ.tranh k.cường, b.khuất, đ.tranh bằng s.mạnh của mỗi người, của cả DT dưới sự l.đạo của ĐCS thì m.tiêu đó mới trở thành h.thực.

Khi nói về v.trò ĐĐ trong đ.tranh CM, Lê Nin đã từng kh.định :

“Đạo đức đó là những gì góp phần phá huỷ XH cũ của bọn b.lột và góp phần đ.kết tất cả những người l.động xung quanh GCCN đang sáng tạo ra XH mới của những người CS”.

Thấm nhuần q.điểm Lênin, HCM cho rằng : “để h.thành được s.mệnh vẻ vang trước GC và DT, thì trước hết Đảng – bộ t.mưu của GCCN phải “là đạo đức, là văn minh”

Theo HCM, Đảng là đ.đức- tức là

- Các th.viên của Đảng phải có ph.chất đ.đức tốt . . .

- Có nh.vậy mới cống hiến được nhiều cho s.nghiệp CM của GC, DT

Đảng văn minh- tức là

• - Đảng phải có trí tuệ, có sự hiểu biết đ.đắn về

• CNMLN, về th.tiễn VN và th.giới,

• - Đảng phải nắm bắt được tri thức t.bộ của nh.loại và v.dụng những hiểu biết đó để vạch c.lĩnh, đ.lối, ch.lược, s.lược đ.đắn, đưa CMVN đến th.lợi.

Theo HCM : Người có ĐĐCM phải là người có cái tâm trong sáng, có cái đức cao đẹp đối với GCCN, nh.dân l.động và DT. Cái tâm, cái đức ấy được thể hiện trong các m.q.hệ XH hằng ngày với dân, với nước, với đ.chí, đ.nghiệp và với mọi người xung quanh mình.

Theo HCM , người có tâm, có đức trong sáng mới :

- Giữ vững được CNMLN

- Đưa được CNMLN vào trong q.chúng l.động

- Đóng góp được nhiều nhất cho sự nghiệp CM.

48

Page 49: Giao an Tthcm 0731

(Cuộc đời HCM là một minh chứng)

Do tầm q.trọng của ĐĐ nên HCM rất quan tâm đến việc g.dục ĐĐCM cho mọi người, đặc biệt là đội ngũ cán bộ của Đảng, NN.

• - Ví dụ: Khi HCM viết “ Đường cách mệnh” nhằm t.truyền CNMLN, cho lớp c.bộ trẻ đầu tiên ở VN, HCM không đi thẳng vào nội dung của CNMLN mà dành hẳn một trang với 23 điều để viết về “tư cách một người CM”,

Trong đó HCM đã chỉ ra cách g.quyết các m.q.hệ XH:

- Với mình n.th.nào?

- Với người n.th.nào?

- Với công việc n.th.nào? …

Đây chính là cách tr.bá CNMLN rất đ.đáo chỉ có ở HCM. Từ đó HCM đã nêu một q.niệm lớn là:

- Phải có cái đức để đi đến cái trí

- Khi đã có đức, có trí thì mới giữ được chủ nghĩa mà mình đã giác ngộ, chấp nhận, đi theo.

Cần thấy rằng : HCM coi đức là gốc nhưng Người không tuyệt đối hoá cái đức, coi nhẹ cái tài. Theo HCM đức là gốc, nhưng đức phải đi với tài, hồng - chuyên luôn phải đi đôi, không thể có mặt này mà thiếu mặt kia, không thể coi nặng mặt này coi nhẹ mặt kia.

HCM ph.tích m.q.hệ giữa đức và tài bằng hình ảnh rất ph.Đông, Người viết :

- Người nào có đức mà không có tài thì cũng chẳng khác gì ông bụt ngồi trong chùa, không làm hại ai, nhưng cũng chẳng có ích gì.

- Ngược lại, người có tài mà không có đức thì như người k.doanh giỏi, đem lại nhiều lãi nhưng lại xa hoa, truỵ lạc, đối xử không có tình có nghĩa với dân, với nuớc, người đó cũng không có ích gì cho dân, cho nuớc cả, th.chí còn có hại cho chính b.thân người đó, cho XH

Theo HCM, người thực sự có đức thì :

• - Bao giờ họ cũng cố gắng h.tập nâng cao tr.độ,

• năng lực, để h.thành tốt công việc được giao

• - Họ luôn s.sàng học người tài giỏi hơn

• mình, ủng hộ họ, nhường bước để họ vượt lên.

Chính từ ý nghĩa đó, đ.đức được HCM coi là gốc, nền tảng, yếu tố đầu tiên của người CM

2. Những phẩm chất đạo đức cơ bảncủa người VN trong thời đại mới

Trong di sản TTHCM chúng ta thấy Người thường có những ý kiến đ.giá về con người, về công việc, về tập thể hoặc về từng cá nhân…

• - Có thể đó là lời khen, biểu dương,

• - Có thể đó là lời phê bình hay nhắc nhở.

• - Có thể đó là lời ph.tích phải-trái; đúng-sai, hay-dở.

• - Có thể đó là lời khuyên nên tránh hay nên

• làm, cần xây hay cần chống …

HCM làm việc này th.xuyên, giống như một ông lão làm vườn cần mẫn. Do đó ch.ta cảm thấy Người rất gần gũi với nh.dân l.động.

Đặc biệt, ph.vi bao quát đ.đức của HCM rất rộng

49

Page 50: Giao an Tthcm 0731

Thứ nhất : TTĐĐHCM được nêu ra cho mọi đối tượng, từ CN, ND, TT, văn nghệ sĩ, cụ già, trẻ em, phụ nữ, đồng bào DT, tôn giáo, đến nhà tu hành. Đặc biệt là đối với cán bộ, Đảng.viên - đây là n.dung chiếm phần lớn trong TTHCM.

Thứ hai : TTĐĐHCM được nêu ra ở mọi lĩnh vực hoạt động của con người: Đời tư, đời công; s.hoạt, học tập, l.động, ch.đấu đến l.đạo, quản lí …

Thứ ba : TTĐĐHCM bao quát mọi phạm vi: Từ g.đình đến làng xóm, phố phường, một tập thể, một đơn vị, một tổ chức, từ g.cấp đến DT, từ vùng, miền, đ.phương, kh.nhau đến q.gia, q.tế,. . .

• Tuỳ theo từng đ.tượng, đ.phương, từng l.vực, ph.vi hoạt động, mà HCM nhấn mạnh đến ph.chất này hay ph.chất khác nhằm đáp ứng yêu cầu của nh.vụ CM trong từng thời kỳ nhất định.

Vậy theo q.điểm của HCM thì ph.chất đ.đức cơ bản của người VN trong th.đại mới là gì ?

• Chúng ta sẽ đi vào phân tích bốn ph.chất ĐĐ sau :

- Thứ nhất : Trung với nước, hiếu với dân

- Thứ hai : Yêu thương con người

- Thứ ba : Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

- Thứ tư : Có tinh thần quốc tế trong sáng.

• Thứ nhất : Trung với nước, hiếu với dân

- Nếu xét về m.q.hệ của đạo đức, thì Trung với nước, hiếu với dân – là m.q.hệ của mỗi người với nước mình, nh.dân mình, DT mình, TQ mình. Đây là m.q.hệ lớn nhất, nó chi phối h.vi của mỗi con người.

- Nếu xét về ph.chất của đ.đức, thì trung với nước, hiếu với dân là ph.chất q.trong nhất, bao trùm nhất.

• TRUNG - HIẾU là kh.niệm đã có trong TTĐĐ tr.thống VN và ph.Đông nhưng được HCM đưa vào những n.dung mới cho phù hợp với yêu cầu và nh.vụ mới CM và phù hợp với đ.điểm của th.đại mới.

• - “Trung với nước, hiếu với dân” không chỉ là sự kế thừa, mà còn là sự vượt qua h.chế của g.trị tr.thống, bởi vì

Theo qniệm của Nho giáo

• TRUNG là kh.niệm ch.trị – đ.đức, thường để chỉ hành động của người lính, người dân, hết lòng trung thành với vua, như “trung quân”.

Một khi q.lợi của vua th.nhất với q.lợi của DT thì trung với vua cũng là trung với nước.

• Như vậy, Nho giáo q.niệm “nước là vua”,

• + Còn trong tư tưởng của HCM

• “nước là dân, bởi vì dân là chủ nhân của đất nước.

• Đây là qniệm h.toàn mới mẻ mà rất ít lãnh tụ CM nói về dân như vậy.

• Vì vậy HCM đã đưa vào những nội dung mới trong kh.niệm “Trung với nước”.

• - Cụ thể làtr.thành với s.nghiệp dựng nước, giữ nước của cha ông

• - Không quản hi sinh, gian khổ, đ.thắng mọi kẻ thù x.lược b.vệ được nền độc lập DT,

• Suốt đời đấu tranh cho lí tưởng của Đảng, là tuyệt đối trung thành với Đảng, với dân

- HCM đã đúc kết kh.niệm : “Trung với nước” thành một ph.chất của không thể thiếu được của người chiến sỹ QĐNDVN và của mọi người cán bộ đảng viên trong bộ máy của Đảng, nhà nước

50

Page 51: Giao an Tthcm 0731

• “- Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời phấn đấu hi sinh vì độc lập, tự do của tổ quốc, vì CNXH , nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.

- Nh.vậy trung với nước không chỉ là lời kêu gọi hành động, mà còn là đ.hướng ch.trị-đ.đức cho mỗi người VN trong cuộc đ.tranh gìn giữ nền độc lập của d.tộc và trong q.trình XD và b.vệ CNXH.

+ HIẾU là khái niệm đ.đức-ch.trị của Nho giáo. Nó h.thành trong q.hệ gđình, Hiếu nói về ngh.vụ, tr.nhiệm của con, cháu đối với cha mẹ, ông bà, (người có hiếu là người hết sức chăm lo phụng dưỡng bố mẹ già, khi bố mẹ mất thì phải tế, tự thờ cúng …)

+ Theo HCM hiếu là “ hiếu với dân”, là phải

• - Hết lòng phục vụ nhân dân,

• - Kính trọng dân,

• - Học tập dân, phải dựa vào dân,

• - Lấy dân làm gốc.

- Vì vậy, HCM đ.hỏi c.bộ l.đạo của Đảng, nh.nước phải

• - Nắm vững “dân tình”,

• - Hiểu rõ “dân tâm”

• - Thường xuyên cải thiện “dân sinh” ,

• - Nâng cao “dân trí” ….

• Người CM có được những cái đức ấy thì dân mới tin, dân mới yêu, dân mới mến.sẽ tạo được s.mạnh to lớn đ.bảo cho s.nghiệp CM đi đến th.lợi

- Như vậy, từ “trung với vua, hiếu với cha mẹ”- theo q.điểm của nho giáo, qua TTHCM thành “trung với nước, hiếu với dân”. Đây chính là sự đảo lộn, sự vượt lên so với q.niệm đ.đức tr.thống, đồng thời còn là sự đ.góp to lớn vào lí luận đ.đức trong thời đại mới.

• Thứ hai : Yêu thương con người

• + Theo quan điểm của HCM thì :

• - Tình thương yêu con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất của người CM. Đây là sự kế thừa truyền thống nhân nghĩa của DT, là sự tiếp thu tinh thần nhân văn của nhân loại, đặc biệt là của chủ nghĩa nhân đạo Cộng Sản.

• -Tình thương yêu con người là một tình cảm rộng lớn nhưng trước hết dành cho những người cùng khổ, những người lao động bị áp bức, bóc lột.

• HCM đã từng nói: - Ham muốn tột bậc của Người là làm cho nước được độc lập, dân được tự do, mọi người ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.

• Nếu không có được tình yêu thương con người như vậy thì không phải là người CM, không thể làm được CM, càng không thể nói đến CNXH, CNCS

• - Tình thương yêu con người, theo HCM quan niệm

• * Nó không phải là lời nói với những từ ngữ sáo rỗng

• * Nó phải được thể hiện trong hành động,

• * Nó phải được thể hiện trong mối quan hệ giữa con người – con người như : tình thương yêu bè bạn, tình thương yêu đồng chí, tình thương yêu với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.

• - Để có được tình thương yêu con người, HCM đòi hỏi :

• * Mỗi người phải luôn nghiêm khắc với mình, rộng lượng với người khác,

51

Page 52: Giao an Tthcm 0731

• * Phải luôn có thái độ tôn trọng con người,

• * Phải biết nâng con người lên chứ không phải hạ thấp hay vùi dập con người.

• Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người có chức, có quyền ở tất cả các cấp.

• - Tình yêu thương con người, theo HCM còn thể hiện ở sự tôn trọng nhân cách con người từ em nhỏ đến cụ già.

• Khi gửi thư cho các cháu nhi đồng, HCM thường viết: “Cám ơn các cháu đã viết thư cho Bác”

• Tháng 5/1948, với tư cách là một vị Chủ tịch nước, nhưng khi viết thư cho một cụ nông dân ở Hà Đông, HCM đã viết với lời lẽ rất kính trọng:

• “ … Cháu xin thay mặt chính phủ cám ơn cụ … cháu lại kính gửi cụ lời chào thân ái và quyết thắng “

• - Tình thương yêu con người, theo HCM còn thể hiện ở thái độ đối với những người có sai lầm, khuyết điểm và đối với những người từng là kẻ thù của mình, bởi vì :

• Theo HCM : - Đã là con người thì phải có ưu điểm, khuyết điểm, có thiện, có ác. Vì vậy, cần phải gạn đục, khơi trong, phải khoan dung độ lượng. HCM viết:

• “ Người đời không phải là thần thánh, không ai tránh khỏi khuyết điểm” (Tư tưởng T4 Tr 166 )

• “Ở đời ai cũng có chỗ tốt, chỗ xấu, ta phải khéo nâng cao chỗ tốt, khéo sửa chữa chỗ xấu cho họ “(TT. T5 Tr 279 )

• “Mỗi con người đều có thiện , có ác trong lòng.Ta phải biết làm sao cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân, và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của người CM “ (Tư tưởng T12 Tr 558)

• Tháng 12 /1946, trong thư gửi tù binh Pháp đang bị ta giam giữ, HCM viết:“Tôi thấy rất là phiền lòng khi thấy các người ở trong tình trạng thế này. Tôi coi các người như là tôi”

• (Tư tưởng T4 Tr448)

• Trong bản di chúc viết bổ xung vào tháng 5/1968, HCM đã nhắc nhở Đảng ta “Đầu tiên là công việc đối với con người” trong đó HCM đặc biệt nhắc nhở chính phủ phải quan tâm đến đời sống của thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với CM …

• HCM cũng không quên nhắc chính phủ phải giáo dục, cải tạo, giúp đỡ những người là nạn nhân của chế độ cũ. Người viết: “ Đối với những nạn nhân của chế độ cũ như trộm cắp, gái điếm, cờ bạc, buôn lậu, v.. v …Thì nhà nước phải vừa giáo dục, vừa dùng pháp luật để cải tạo họ, giúp đỡ họ trở nên những người lao động lương thiện … “ (Tư tưởng T12 Tr 504 )

• Thứ ba : Đạo đức cách mạng là

• cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư .

• Đây là phẩm chất đạo đức được HCM đề cập nhiều nhất, thường xuyên nhất trong các bài nói, bài viết của Người. Bởi vì phẩm chất này gắn liền với hoạt động hằng ngày của mọi người, trong đời công cũng như đời tư; đặc biệt là những người lãnh đạo trong cơ quan Đảng – Nhà nước, đang quản lí, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh …

• Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. là những quan niệm có từ trong nho giáo và trong đạo đức truyền thống của dân tộc VN. Tuy nhiên, HCM một mặt kế thừa những nội dung còn phù hợp với yêu cầu mới của CM, mặt khác HCM đưa vào đó những nội dung mới.

52

Page 53: Giao an Tthcm 0731

• Cần :lao động cần cù, siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai, là lao đong có kế hoạch, sáng tạo,lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, ỉ lại, dựadẫm.

• HCM giải thích: “ Người Tàu có câu :Không có việc gì khó, chỉ sợ ta không siêng”. Tục ngữ ta có câu : nước chảy đá mòn, kiến tha lâu đầy tổ, tay siêng làm thì hàm siêng nhai”

• Từ đó HCM đã mở rộng của kh.niệm Cần với nhiều nội dung, kết quả và góc độ khác nhau :

• “ Siêng học tập thì mau biết

• Siêng nghĩ ngợi thì hay có sáng kiến

• Siêng làm thì nhất định thành công

• Siêng hoạt động thì sức khoẻ

• Người siêng năng thì mau tiến bộ

• Cả nhà siêng năng thì ấm no

• Cả làng siêng năng thì làng phồn thịnh

• Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu. Theo HCM “Cần” muốn có kết quả tốt phải có kế hoạch Đã “Cần” rồi nhưng phải chuyên vì “ Chuyên là dẻo dai, bền bỉ Có bền bỉ dẻo dai thì mới đi đến kết quả cuối cùng.

• Kiệm : Là tiết kiệm, là sự tính toán chi li (thời gian, tiền bạc) của mình, của dân , của nước trong cuộc sống, trong lao động Không lãng phí, xa xỉ, không phô trương, hình thức hay phô trương quá mức, phải tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ vì nhiều cái nhỏ cộng lại thành cái to,

• HCM viết : Cần với Kiệm phải đi đôi với nhau như hai chân của con người.” Kiệm mà không Cần thì không tăng thêm, không phát triển, mà vật nào không tiến tức là thoái.

• Thì giờ cũng phải được tiết kiệm như của cải. Của cải nếu hết còn có thể làm thêm, còn thời gian đã qua không bao giờ trở lại được.

• -Thánh hiền có câu : Một tấc bóng là một tấc vàng.

• - Tục ngữ Au có câu : Thời gian tức tiền bạc.

• - HCM : Muốn tiết kiệm có kết quả phải khéo tổ chức“

• (Tư tưởng T5 Tr 632-640)

• Trong một lần nói chuyện với nhân sĩ trí thức tỉnh Thanh Hoá, HCM đã bàn đến cần kiệm với những nội dung sau :“ Một bên Cần, một bên Kiệm, bên ta nó là mới nhưng thực ra nó rất xưa, trong sách ĐH có câu : Làm cho nhiều, tiêu thì ít; làm chóng, tiêu chậm tức là đầy đủ. Nghèo trở nên đủ, đủ trở nên giàu, giàu thì giàu thêm”

• Liêm : Là trong sạch, không tham lam, không xâm phạm đến lợi ích của dân, của nước, là không tham tiền tài, địa vị, là quang minh, chính đại.

• HCM đã chỉ những hành vi trái với Liêm là “ Cậy quyền thế mà đục khóet dân, ăn của đút, hoặc trộm của công làm của tư”

• “Dìm người giỏi để giữ địa vị, danh tiếng của mình là “đạo vị” . “ Gặp việc phải làm mà sợ khó nhọc, hiểm nguy không dám làm là “tham vật uỷ lạo”.

• Gặp giặc mà rút ra không dám đánh là “tham sinh uý tử “

• HCM còn nhắc lại một số ý hay của Khổng Mạnh : “Người mà không Liêm, không bằng súc vật”, “ Ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy “ (Tư tưởng T5 Tr 636-640-252-641)

53

Page 54: Giao an Tthcm 0731

• Trong một lần nói chuyện với nhân sĩ trí thức tỉnh Thanh Hoá, HCM đã bàn đến cần kiệm với những nội dung sau :“ Một bên Cần, một bên Kiệm, bên ta nó là mới nhưng thực ra nó rất xưa, trong sách ĐH có câu : Làm cho nhiều, tiêu thì ít; làm chóng, tiêu chậm tức là đầy đủ. Nghèo trở nên đủ, đủ trở nên giàu, giàu thì giàu thêm”

• Liêm : Là trong sạch, không tham lam, không xâm phạm đến lợi ích của dân, của nước, là không tham tiền tài, địa vị, là quang minh, chính đại.

• HCM đã chỉ những hành vi trái với Liêm là “ Cậy quyền thế mà đục khóet dân, ăn của đút, hoặc trộm của công làm của tư”

• “Dìm người giỏi để giữ địa vị, danh tiếng của mình là “đạo vị” . “ Gặp việc phải làm mà sợ khó nhọc, hiểm nguy không dám làm là “tham vật uỷ lạo”.

• Gặp giặc mà rút ra không dám đánh là “tham sinh uý tử “

• HCM còn nhắc lại một số ý hay của Khổng Mạnh : “Người mà không Liêm, không bằng súc vật”, “ Ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy “ (Tư tưởng T5 Tr 636-640-252-641)

• Chính : Là thẳng thắn, đứng đắn, là không tà, minh bạch.

• - Đối với mình: Chính là không tự cao, tự đại, chịu khó học tập, cầu tiến bộ, làm nhiều điều hay điều tốt, loại bỏ điều dở.- - - Đối với người :Chính là không nịnh trên, khinh dưới, luôn chân thành, khiêm tốn, thật thà, đoàn kết, không dối trá,

• - Đối với việc: Chính là hết lòng vì công việc chung, để công việc chung trên viêc tư, viêc nhà, đã làm thì làm đến nơi đến chốn, không sợ khó khăn, nguy hiểm. Việc thiện thì nhỏ mấy cũng làm, việc ác thì nhỏ mấy cũng tránh .

• Chí công vô tư : Là hết lòng vì sự nghiệp chung, không quản đến sự thua thiệt riêng tư, là lo trước thiên hạ, là vui sau thiên hạ. HCM nói :

• -“Đem lòng chí công vô tư mà đối với người, với việc”

• -“ Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ tới mình trước, khi

• hưởng thụ thì mình nên đi sau”

• -“Phải lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ

• Như vậy, về thực chất Chí công vô tư là sự tiếp nối của Cần, Kiệm, Liêm, Chính. HCM đã giải thích như sau :

• “ Trước nhất là cán bộ các cơ quan, các đoàn thể, cấp cao thì quyền to, cấp thấp thì quyền nhỏ. Dù to hay nhỏ, có quyền mà thiếu lương tâm, có dịp là đục khoét, có dịp ăn đút, có dịp “ Dĩ công vô tư”

• Như vậy, đối lập với “chí công vô tư “ là “ dĩ công vô tư”. Đó là điều mà đạo đức CM cần phải chống lại.

• Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” tháng 10 /1947 HCM viết: “ Người Đảng viên, người cán bộ tốt muốn trở nên người CM chân chính không có gì khó cả. Điều đó hoàn toàn do lòng mình mà ra, lòng mình chỉ biết vì Đảng, vì tổ quốc, vì đồng bào thì mình sẽ tiến đến chỗ Chí công vô tư.

• Mình đã Chí công vô tư thì khuyết điểm ngày càng ít, những tính tốt sẽ càng nhiều hơn. Nói tóm tắt tính tốt ấy gồm có 5 điều: Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm.”

• Theo quan niệm của HCM

• - Nhân : Là thật thà yêu thương, hết lòng giúp đỡ đồng chí, đồng bào .

• - Nghĩa: Là ngay thẳng, không làm việc bậy bạ, thấy việc là làm, thấy sai thì nói.

54

Page 55: Giao an Tthcm 0731

• - Trí: Đầu óc trong sạch, sáng suốt, dễ tìm phương hướng, biết

• xem người, xem việc.

• - Liêm: Không ham địa vị, tiền tài, quang minh chính đại.

• HCM coi Cần, Kiệm, Liêm, là 4 đức tính không thể thiếu được trong mỗi con người. HCM ví: Cũng như trời phải có 4 mùa, đất có 4 hướng, thiếu mùa thì không thành trời, thiếu hường thì không thành đất.

• Khi con người đã có Cần, Kiệm, Liêm, Chính sẽ dẫn đến Chí công vô tư và ngược lại.

• Đây là những phẩm chất đạo đức rất cần của con người VN hiện nay. Song nói thì dễ, làm thì rất khó, và trong cuộc sống con người thường hay vi phạm mặt này hay mặt khác, mức độ này hay mức độ khác một cách tự giác hay không tự giác. Do đó phải thường xuyên giáo dục, bồi dưỡng nhằm hình thành, củng cố, phát triển những phẩm chất đạo đức tốt đẹp này trong mỗi con người.

Thứ tư : Tinh thần quốc tế trong sáng.

• Theo HCM :

• - Tinh thần quốc tế trong sáng là tinh thần ĐKQT vô sản (hay còn gọi là CNQTVS, CNQT của GCCN. Đây là phẩm chất đạo đức không thể thiếu được của con người VN trong th.đại mới.

• -Tinh thần quốc tế trong sáng, trước hết là tinh thần đoàn kết với GCVS trên toàn thế giới, với các nước XHCN.

• HCM nói:“Bốn phương VS đều là anh em”. Là mối quan hệ anh em nên phải luôn sát cánh bên nhau, giúp đỡ nhau để vượt qua khó khăn, hoạn nạn, để cùng tiến bộ, cùng phát triển.

• - Tinh thần quốc tế trong sáng là tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, không phân biệt màu da, sắc tộc. Nhằm chống lại kẻ thù chung là CNĐQ, CNTD, chống lại sự nô dịch, áp đặt, xâm lược, giành lại và bảo vệ nền độc lập dân tộc. Là sự giúp đỡ nhau cùng phát triển lên trình độ văn minh.

• -Tinh thần quốc tế trong sáng là tinh thần đòan kết với tất cả những người yêu chuộng hoà bình, công lí, tiến bộ XH trên toàn thế giới nhằm hướng đến mục tiêu lớn của thời đại là: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ XH và CNXH.

• Theo HCM: CNQTVS phải gắn liền với CNYN chân chính, bởi vì : CNYN mà không chân chính, thì sẽ dẫn tới CNDT hẹp hòi, CNDT nước lớn, CN kì thị chủng tộc, CN biệt lập, CN bành trướng, … Như vậy, sẽ phá vỡ cả một quốc gia dân tộc hay Liên bang quốc gia dân tộc, phá vỡ tình đoàn kết quốc tế trong cuộc đấu tranh chung, thậm chí có thể đưa đến sự đối đầu, đối địch giữa các dân tộc, giữa các quốc gia dân tộc.

• Như vậy, sẽ làm hại cho sự nghiệp CM của mỗi nước, cũng như sự nghiệp CM của GCCN trên toàn thế giới.

• - Trong tác phẩm “Đường cách mệnh” viết năm 1925, HCM thể hiện rất rõ tinh thần QT trong sáng:

• “ CM VN cũng là một bộ phận của CM thế giới. Ai làm cuộc cách mệnh trong thế giới cũng là đồng chí của dân VN cả. Đã là đồng chí thì sung sướng, cực khổ phải có nhau … Phải cần anh em trong thế giới giúp dùm …”

• (Tư tưởng T2 Tr 233)

• - Trong thư chúc tết đồng bào chiến sĩ Nam bộ 24-1-47, HCM cũng khẳng định tinh thần QT trong sáng trong chính sách ngoại giao của chính phủ mới. Người viết :” Chính

55

Page 56: Giao an Tthcm 0731

sách ngoại giao của chính phủ thì chỉ một điều – tức là thân thiện với tất cả các nước dân chủ trên thế giới để giữ gìn hoà bình “ (Tư tưởng T4 Tr 256)

• - Hay trong lời kêu gọi gửi nhân dân thế giới 20-6-1947, tinh thần QT trong sáng cũng được HCM thể hiện rất rõ rãng, cụ thể. Người viết :

• “ Hỡi nhân dân Pháp!

• Nhân dân VN và nhân dân Pháp chung một lý tưởng: Tự do Bình đẳng – Bác ái.

• Nhân dân VN và nhân dân Pháp co một mục đích chung: Cộng tác thân thiện và bình đẳng giữa hai dân tộc …

• Hỡi anh em dân tộc Châu Á !

• VN là một bộ phận trong đại gia đình Châu Á . Đấu tranh cho tự do, độc lập của VN tức là đấu tranh cho độc lập tự do củ đại gia đình Châu Á …

• Hỡi các nhân sĩ dân chủ trên thế giới !

• Trong cuộc đấu tranh thế giới, thực dân phản động Pháp hợp tác với phát xít Nhật Bản. Ngày nay chúng gây nên một cuộc chiến tranh tàn khốc để phá hoại quyền dân chủ của VN, chúng xem khinh hiến chương quốc tế như tấm giẻ rách.

• Vậy các bạn không thể ngồi nhìn, mong các bạn lên tiếng ủng hộ hoà bình, ủng hộ chính nghĩa, ủng hộ dân chủ, ủng hộ VN”

• (Tư tưởng T4 Tr 381-382).

• Trước lúc đi xa, một trong những điều Bác đã di chúc lại là:

• “ … Đảng ta sẽ ra sức hoạt động góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại khối đoàn kết giữa các Đảng anh em trên nền tảng CN MLN và CN QTVS, có lí, có tình”

• Với tất cả tầm q.trọng của t.thần q.tế trong sáng (tức CNQTVS) như vậy, nên trong đường lối ch.trị của Đảng, trong các ch.sách cụ thể của nhà nước phải luôn có đ.hướng để hình thành, củng cố ph.chất đ.đức này ở trong mỗi con người, trong cộng đồng người.

3 . Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới

• Để xây dựng, củng cố phẩm chất đạo đức mới của con người VN cần chú ý thực hiện tốt ba nguyên tắc sau.

• Một là: Nói phải đi đôi với làm, phải nêu

gương đạo đức.

• Hai là: Xây phải đi đôi với chống

• Ba là : Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.

• + Phẩm chất đạo đức của mỗi con ngươi phải được biểu hiện ở hành động trong cuộc sống hằng ngày chứ không phải là cái gì chung chung, trừu tượng, không phải ở lời nói

Vì vậy, để có được đạo đức mới đòi hỏi mỗi con người phải có những biểu hiện cụ thể :

• * Trước hết nói đi đôi với làm, nói ít làm nhiều, thậm chí không nói nhưng làm nhiều việc tốt lại càng quý.

• * Tránh nói một đằng làm một nẻo hoặc nói mà không làm sẽ phản tác dụng về mặt đạo đức.

• -Nếu là cán bộ, Đảng viên mà nói đi đôi với làm, nói ít làm nhiều, thậm chí không nói nhưng làm nhiều việc tốt thì sẽ được quần chúng nhân dân tin yêu cán bộ, qua đó mà tin yêu Đảng, Nhà nước.

56

Page 57: Giao an Tthcm 0731

• -Ngược lại, nếu là c.bộ, Đảng viên mà nói một đằng làm một nẻo, hoặc nói mà không làm sẽ phản tác dụng về mặt đ.đức, nó sẽ làm giảm, thậm chí mất niềm tin của q.chúng với Đảng, nh.nước. Đó là điều cực kỳ nguy hiểm.(vì mất n.tin là mất tất cả )

• + Theo HCM, để h.thành, củng cố, ph.triển những ph.chất đ.đức mới của c.người VN, thì việc nêu gương tốt trong mọi l.vực hoạt động là việc làm rất có h.quả, bởi vì : Qua những tấm gương người khác để mình soi vào,

• - Tự nhận thấy cái hay của họ để mình học tập ,

• - Tự nhận ra cái chưa hay của mình để sửa chữa, từ đó làm cho ph.chất đ.đức mới ngày càng nhiều và bền vững trong mỗi con người.

Tấm gương được thể hiện trong nhiều lĩnh vực

• -Trong gia đình: là bố mẹ đối với con cái; là anh, chị đối với các em; là ông bà với cháu chắt.

• -Trong nhà trường: là thầy cô đối với học sinh

• -Trong bộ máy nhà nước: là người lãnh đạo đối

• với cán bộ cấp dưới.

• -Trong XH: là người này đối với người khác, là thế hệ trước đối với thế hệ sau.

• Nếu biết nêu những tấm gương tốt và nhân rộng nó ra thì h.quả của g.dục đ.đức sẽ rất to lớn.

- HCM coi Lê Nin là tấm gương để mình noi theo.“Một trăm bài diễn văn hay không bằng một tấm gương sống”,

- Đối với cán bộ Đảng viên, HCM đã nêu ra một luận điểm q.trọng về v.trò của tấm gương. “ Trước mặt quần chúng không phải ta cứ viết lên trán chữ “Cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ yêu mến những người có tư cách đạo đức. Muốn hướng dẫn nhân dân, mình phải làm mực thước cho người ta bắt chước “.

- 1969, HCM đã chỉ đạo các NXB in sách “ Người tốt việc tốt” gồm 6 tập với khoảng 600 gương tốt, việc tốt trên các lĩnh vực như: gương vì dân vì nước, gương dũng cảm đảm đang, gương hậu phương thi đua với tiền tuyến, gương các thế hệ anh hùng, giai cấp tiên phong, … Nhằm qua đó giáo dục quần chúng nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ.

• HCM ví tác dụng của việc nêu gương như sau: “Từng giọt nước nhỏ thấm vào lòng đất chảy về 1 hướng thành suối, thành sông. Biết bao nhiêu giọt nước nhỏ hợp lại mới thành biển cả … Người tốt việc tốt nhiều lắm, ở đâu cũng có, ngành giới nào, địa phương nào, lứa tuổi nào cũng có …”

• Như vậy, tấm gương đạo đức được hiểu theo nghĩa rộng: Có gương chung, có gương riêng, có gương lớn, có gương nhỏ, có gương gần, có gương xa …

• Một nền đạo đức mới chỉ hình thành khi phẩm chất đạo đức, chuẩn mực đạo đức trở thành hành vi hằng ngày của con người, phổ biến trong toàn XH, càng có nhiều tấm gương tốt càng có nhanh nền đạo đức mới .

Hai là: Xây phải đi đôi với chống

• Theo HCM : Muốn xây dựng đạo đức mới, muốn bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức CM cho hàng triệu người trong nhiều giai tầng khác nhau thì cùng với việc xây dựng, bồi dưỡng, củng cố những phẩm chất đạo đức tốt đẹp, thì nhất thiết phải đấu tranh chống lại những biểu hiện xấu, trái với yêu cầu của đạo đức mới.

57

Page 58: Giao an Tthcm 0731

• Trong cuộc sống hằng ngày, tốt – xấu, đúng – sai, đạo đức – vô đạo đức thường tồn tại xen kẽ, đối chọi nhau thông qua hành vi của những người khác và nó còn diễn ra ngay trong mỗi con người.

• Vì vậy việc xây - chống trong lĩnh vực đạo đức là điều không đơn giản. Xây phải đi đôi với chống, muốn xây thì phải chống, chống để nhằm mục đích xây …

- Để thực hiện tốt việc xây - chống trên lĩnh vực đạo đức cần chú ý 5 vấn đề sau :

Một là : phải g.dục ph.chất đ.đức mới, chuẩn mực đ.đức mới trong g.đình, nhà trường, XH.

Hai là : Phải cụ thể hoá những ph.chất đ.đức thành những b.hiện cụ thể cho sát với từng đối tượng :CN, ND, PN, TN, CA, BĐ, …

Ba là : Phải khơi dậy ý thức đ.đức l.mạnh ở mọi người để mỗi người tự trau dồi đạo đứcCM

Bốn là : Phải th.xuyên chống cái xấu, cái vô đ.đức đang diễn ra trong cuộc sống hằn ngày.

Năm là : Phải dự báo cái xấu, cái vô đ.đức có thể xảy ra ở mỗi g.đoạn CM để chủ động tìm b.pháp đề phòng, ngăn chặn.

• Với tinh thần đó, ngay những năm đầu tổ chức các lớp cán bộ đầu tiên của Đảng, HCM đã rất quan tâm g.dục đ.đức:

• - 1925-1927, khi bồi dưỡng lớp c.bộ đầu tiên của Đảng, HCM luôn nhắc mọi người :- không được hiếu danh, kiêu ngạo, phải ít lòng ham muốn vật chất.

• - Hai tháng sau CMT8, trong thư gửi UBND các cấp, HCM đã chỉ ra nhiều b.hiện xấu trong cán bộ Đảng viên như : cậy thế, kiêu ngạo, chia rẽ, tư túi, quan liêu, hách dịch, coi thường cấp trên, hoạnh hoẹ dân, cục bộ địa phương.

• - HCM qui những b.hiện xấu trên thành 3 loại chính: tham ô – lãng phí – quan liêu và coi nó là kẻ thù nguy hiểm, là tội ác, là đồng minh với thưc dân phong kiến, là giặc nội xâm, giặc ở trong lòng, là việt gian, mật thám, … phải kiên quyết chống.

b. Muốn XDCNXH con người phải có học thức

HCM nói “Học để làm gì? Học để phục vụ ai? Để xây dựng CNXH thì cần phải có cái gì?”

HCM đã trả lời : “Học để làm việc, làm người, làm cán bộ, muốn đạt được mục đích ấy phải: Cần, Kiệm, Liêm,Chính, Chí công vô tư.”

• Học để phục vụ ai?

• Phục vụ Đảng

• Phục vụ nhân dân

• Để xây dựng CNXH

• “Trường học XHCN là thế nào?

• Là : Học đi đôi với lao động

• Lí luận đi đôi với thực hành

• Cần cù đi đôi với tiết kiệm

• Muốn có CN XH phải có con người XHCN

• Muốn có CNXH phải có tư tưởng XHCN”

HCM nói “Học để làm gì? Học để phục vụ ai? Để xây dựng CNXH thì cần phải có cái gì?”

HCM đã trả lời : “Học để làm việc, làm người, làm cán bộ, muốn đạt được mục đích ấy phải: Cần, Kiệm, Liêm,Chính, Chí công vô tư.”

• Học để phục vụ ai?

• Phục vụ Đảng

58

Page 59: Giao an Tthcm 0731

• Phục vụ nhân dân

• Để xây dựng CNXH

• “Trường học XHCN là thế nào?

• Là : Học đi đôi với lao động

• Lí luận đi đôi với thực hành

• Cần cù đi đôi với tiết kiệm

• Muốn có CN XH phải có con người XHCN

• Muốn có CNXH phải có tư tưởng XHCN”

• “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức CM. Đó là cái gốc, rất quan trọng, nếu không có đạo đức CM thì tài cũng vô dụng”

• Đặc biệt phải “Ra sức học tập CN MLN” Nhưng học CN MLN thì cách học như thế nào, Theo HCM

“Học tập CN MLN là học cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người và đối với bản thân mình, là học tập những chân lí phổ biến của CN MLN để áp dụng một cách sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta. Học để mà làm. Lí luận đi đôi với thực tiễn (TT< T9, Tr292)

• HCM thường nhắc thanh niên, sinh viên không học thuộc lòng sách vở CN MLN . Không tự cho mình hiểu biết CN MLN để làm trang sức, để loè bịp.

• Tháng 12 năm 1958 nói chuyện với học sinh, giáo viên trường phổ thông cấp III Chu Văn An (Hà Nội) HCM nói:

• “Trước các cháu chỉ học trong sách

• Bây giờ học và thực hành kết hợp với nhau

• Ví dụ: Trước kia học về nông học, thày và trò chỉ học trong sách vở. Bây giờ các cháu về nông thôn, cày cấy, trồng trọt, làm phân. Như thế là học kết hợp với hành.

• Do lao động trí thức tăng thêm

• Do lao động sức khoẻ tăng thêm

• Đó là kết quả của lao động sản xuất” (TT, T9, Tr295)

• “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức CM. Đó là cái gốc, rất quan trọng, nếu không có đạo đức CM thì tài cũng vô dụng”

• Đặc biệt phải “Ra sức học tập CN MLN” Nhưng học CN MLN thì cách học như thế nào, Theo HCM

• “Học tập CN MLN là học cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người và đối với bản thân mình, là học tập những chân lí phổ biến của CN MLN để áp dụng một cách sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta. Học để mà làm. Lí luận đi đôi với thực tiễn (TT< T9, Tr292)

• HCM thường nhắc thanh niên, sinh viên không học thuộc lòng sách vở CN MLN . Không tự cho mình hiểu biết CN MLN để làm trang sức, để loè bịp.

• Tháng 12 năm 1958 nói chuyện với học sinh, giáo viên trường phổ thông cấp III Chu Văn An (Hà Nội) HCM nói:

• “Trước các cháu chỉ học trong sách

• Bây giờ học và thực hành kết hợp với nhau

• Ví dụ: Trước kia học về nông học, thày và trò chỉ học trong sách vở. Bây giờ các cháu về nông thôn, cày cấy, trồng trọt, làm phân. Như thế là học kết hợp với hành.

59

Page 60: Giao an Tthcm 0731

• Do lao động trí thức tăng thêm

• Do lao động sức khoẻ tăng thêm

• Đó là kết quả của lao động sản xuất” (TT, T9, Tr295)

• Tại đại hội sinh viên VN tháng 5/1958, HCM nói:

• “Thời đại của chúng ta bây giờ là thời đại của vệ tinh nhân tạo, nghĩa là thời đại của khoa học kĩ thuật phát triển rất mạnh”

• Bác căn dặn các cháu phải:

• “Yêu khoa học và kỉ luật, bởi vì tiến lên CNXH thì phải có khoa học và kỉ luật” (TT, T9, T174)

• Năm 1968 gửi cho ngành giáo dục nhân dịp vào năm học mới, HCM đã nhắc nhở thày giáo và học sinh cần thi đua “dạy tốt và học tốt” đồng thời phải đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học

• HCM nói:

• “Chúng ta biết rằng trình độ khoa học kĩ thuật của ta hiện nay còn thấp kém, lề lối sản xuất chưa sản xuất ra nhiều. Cách thức làm việc còn nặng nhọc, năng suất lao động còn thấp kém. Phong tục tâp quán lạc hậu ngày càng nhiều. Nhiệm vụ của khoa học là ra sức cải biến những cái đó.”

• Theo HCM : Nhiệm vụ của khoa học là

• “Nâng cao năng suất lao động và không ngừng cải thiện đời sống nhân dân”để “Trong một thời gian không xa đạt những đỉnh cao của khoa học và kĩ thuật”

• (TT, T12, Tr403)

IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG VỀ ĐẠO ĐỨC, VĂN HÓA, NHÂN VĂN HCM VÀO VIỆC XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI VN

• Thực trạng con người

• Vây dựng con người Việt nam theo TTHCM về đạo đức, văn hóa, nhân văn

• c.XDCNXH gắn liền với sự phát triển của KH-KT

• Trong c.cuộc XDCNXH cần thiết phải ph.triển cnghiệp, n.nghiệp, th.mại.

• Trả lời nhà báo Nhật Bản, 10/1959, HCM nói:

• “Nước VN Dân chủ cộng hoà trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc cần mở rông công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp để nâng cao sức sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân. Chúng tôi cần nhiều dụng cụ, máy móc và hàng hoá của các nước ...” (TT, T9, Tr516)

• -Tháng 12.1956, nói chuyện tại trường ĐH. HCM nói:

• “ Nhân: nghĩa là nhân dân, trong bầu trời không có gì quí bằng nhân dân. Trong thế giới không có gì mạnh bằng lòng đoàn kết của nhân dân …”

• - Tháng 3.1959, nói chuyện với cán bộ công đoàn, HCM nói: “…Chúng ta phải quí trọng con người, nhất là nông dân vì con người là vốn quí nhất của XH” (Tư tưởng T9 Tr373)

• “Phải biết quí trọng sức người là vốn quí nhất của ta”

• (Tư tưởng T10 Tr313)

• Chính vì yêu thương con người, quý trong con người nên HCM thông cảm sâu sắc với mọi nỗi đau của con người.

60

Page 61: Giao an Tthcm 0731

• “ Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau riêng và gộp cả những đau khổ riêng của mỗi người, của mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau của tôi” ( Tư tưởng T12 Tr560)

Thứ nhất : Trong TTHCM , con người là vốn quí nhất

• Vì sao trong tư tưởng HCM coi con người là quí nhất bởi vì:

• - Con người – tức quần chúng nhân dân sáng tạo ra lịch sử.

• Đây là quan điểm của CNMLN được HCM khẳng định lại và làm rõ thêm bằng ngôn ngữ dản dị, dễ hiểu của người phương đông

• Trong tác phẩm “sửa đổi lề lối làm việc” 10.1947 HCM viết:

• “… Chúng ta quên một lẽ rất giản đơn, dễ hiểu: tức là vô luận việc gì đều do người làm ra và từ nhỏ đến to, từ gần đến xa đều thế cả”

• (Tư tưởng T5 Tr241)

•• II TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA

1. QUAN NIỆM CHUNG CỦA HCM VỀ VH

• a) Về khái niệm VH

• b) Về chức năng của VH

2. TTHCM VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC CHÍNH CỦA VH

• a) Văn hoá giáo dục

• b) Văn hoá nghệ thuật

• c) Văn hoá đời sống

• Giới thiệu

• + Năm 1987, tại hội nghị phiên thứ 24 của UNESCO đã quyết định tặng danh hiệu cao quí cho HCM là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá kiệt xuất” Và đã khuyến cáo tất cả các nước thành viên của LHQ kỉ niệm 100 năm ngày sinh của HCM

• + Từ những năm 1983, các nhà khoa học Anh, Mỹ đã tôn vinh - HCM là ” Danh nhân VH thế kỉ XX”

• - Người là “Kiến trúc sư vĩ đại cho cải cách và xây dựng

• nền VH VN”

• Là “người đã dành địa vị xứng đáng cho VH VN trong

• nền VH thế giới”

• Vậy quan niệm chung của HCM về văn hoá là gì ?

• TTHCM về một số lĩnh vực chính của VH như thế nào ?

• 1. NHỮNG QUAN ĐIỂM CHUNG CỦA HCM VỀ VH

• A. QUAN NIỆM CỦA HCM VỀ KHÁI NIỆM VH

• HCM không có tác phẩm riêng nào bàn về văn hoá, nhưng ở phần cuối cuốn “Nhật kí trong tù” trong mục đọc sách, lần đầu tiên (cũng là lần duy nhất) HCM đã nêu một định nghĩa khá đầy đủ về VH. Người viết :

• “ … Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới phát minh ra ngôn ngữ và chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,VH, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc , ăn , ở và các phương thức sử dụng. Tất cả những sáng tạo và phát minh đó tức là VH. VH là sự tổng hợp của mọi phương thức

61

Page 62: Giao an Tthcm 0731

sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những yêu cầu đời sống và sự đòi hỏi để sinh tồn”

• ( Tư tưởng T3 Tr 431)

• Như vậy, theo quan điểm của HCM, VH được hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ những giá trị vật chất và những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra nhằm đáp ứng lẽ sinh tồn, đồng thời cũng là mục đích cụôc sống của loài người.

• Cũng ở sau quyển nhật ký trong tù HCM còn nêu thêm 5 điểm lớn để xây dựng nền VH dân tộc

• “ 1. Xây dựng tâm lí: tinh thần độc lập tự cường

• 2. Xây dựng luân lí : Biết hi sinh mình làm lợi cho quần

• chúng

• 3. Xây dựng XH :Mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của

• nhân dân trong XH.

• 4. Xây dựng chính trị: Dân quyền

• 5. Xây dựng kinh tế ..”

• Như vậy, theo quan niệm của HCM : Muốn xây dựng nền VH dân tộc thì phải xây dựng tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị đến XH, đạo đức, tâm lí con người.

• Từ sau CMT8, HCM xác định VH là đời sống tinh thần của XH, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng. VH được đặt ngang tầm với chính trị – kinh tế – XH, tạo thành bốn vấn đề chủ yếu trong đời sống XH. Bốn vấn đề trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động qua lại lẫn nhau.

• VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VH VỚI CHÍNH TRỊ :

Theo HCM : chính trị – và văn hoá có mối quan hệ gắn bó với nhau, tác động qua lại nhau.

• Chính trị-XH có được GP thì VH mới được GP.

• Chính trị GP mới mở đường cho VH phát triển.

• Trong buổi nói chuyện với ông Nguyễn Tường Phượng (tạp chí Tri ân) tháng9/1945, HCM đã kh.định mối quan hệ giữa chính trị và văn hoá. Người nói “VH với chính trị có quan hệ chặt chẽ với nhau. Có chính trị mới có VH, xưa kia chính trị bị đàn áp, nền VH của ta vì thế không nảy sinh được.Nay nước ta đã độc lập, tinh thần được giải phóng, cần phải có một nền VH hợp với KH và hợp với cả nguyên vọng của dân.”

• (Tư tưởng T3 Tr431)

• Hoặc : “XH thế nào, VH thế ấy .Văn nghệ của dân tộc ta rất

• phong phú nhưng dưới chế độ thực dân và PK nhân dân ta bị nô lệ, thì văn nghệ cũng bị nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển được …”

• “Rõ ràng DT bị áp bức thì văn nghệ cũng mất tự do. Văn nghệ muốn tự do thì phải tham gia CM”

• (Tư tưởng T10 Tr645)

• Trong thư gửi các họa sĩ nhân dịp triễn lãm hội hoạ 1951. HCM cũng luôn nhán mạnh đến mối quan hệ giữa chính trị -VH với. Người đã viết :

• “ Chắc có người nghĩ: Cụ Hồ đưa nghệ thuật vào chính trị. Đúng lắm. VH, nghệ thuật cũng như mọi hoạt động khác, không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị”

62

Page 63: Giao an Tthcm 0731

• + Thực tế lịch sử ta thấy: Khi đất nước ta bị các thế lực bên ngoài xâm lược, nô dịch thì VH cùng chung số phận là VH nô lệ. Tuyệt đại bộ phận nhân dân bị đầy đoạ trong tăm tối, dốt nát. Vì vậy, nhà yêu nước Phan Chu Trinh đã chủ trương :

• Trước hết nâng cao trình độ VH cho nhân dân,

• Sau đó mới giành độc lập cho DT,

• Quan điểm của ông là:”Khai dân trí, trấn dân trí, hậu dân sinh”. Nhưng đường lối này của ông đã không thành công.

• + Ngược lại ở nước Nga, LêNin chủ trương

• Làm CM chính trị trước,

• Sau đó mới có điều kiện nâng cao trình độ VH cho nhân dân, tư tưởng này đã trở thành hiện thực.

• + HCM đi theo con đường Lênin, của CMVS nên cũng chủ trương

• Tiến hành CM chính trị trước – tức là làm CMGPDT để giành chính quyền, để giải phóng con người về mặt chính trị, giải phóng XH,

• Từ đó giải phóng VH, mở đường cho VH phát triển.

• Kết quả TTHCM đã trở thành hiện thực.

• Kết luận : Chính trị và văn hoá có mối quan hệ với nhau, song chính trị phải có trước để mở đường cho văn hoá phát triển

• * VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VH VỚI KT

• + Theo quan niệm của HCM thì kinh tế thuộc CSHT, còn VH thuộc KTTT . Vì vậy, HCM chủ trương

• phải xây dựng kinh tế, xây dựng CSHT trước

• để có được nền tảng vật chất xây dựng và phát triển VH.

• “VH là KTTT, nhưng CSHT của XH có kiến thiết rồi VH mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển được”

• “ Muốn tiến lên CNXH phải phát triển về kinh tế và VH. Vì sao không nói phát triển VH và kinh tế ? Tục ngữ có câu “có thực mới vực được đạo”, vì thế kinh tế phải đi trước, phát triển kinh tế và VH để nâng cao đời sống vật chất và VH của nhân dân ta.” (Tư tưởng T10 Tr 59)

• Như vậy, theo TTHCM, VH không đứng ngoài mà phải ở trong KT và chính trị, VH phải phục vụ CT, thúc đẩy xây dựng và phát triển KT

• + Hiểu theo nghĩa rộng: VH là kết quả và là sự phản ánh hoạt động kinh tế, chính trị. Song VH có tính độc lập tương đối, vì vậy nó tác động trở lại đối với kinh tế, chính trị theo hướng thúc đẩy phát triển, hoặc kìm hãm.

• Vì vậy, HCM coi VH là một mặt trận. Mặt trận VH cùng các mặt trận kinh tế – chính trị nhằm góp phần vào thắng lợi chung của công cuộc kháng chiến GPDT cũng như trong cuộc XD CNXH.

• Thực tế cho thấy, nếu hoạt động KT, CT càng thể hiện sâu đậm tính VH thì hiệu quả của hoạt động của nó sẽ càng lớn, quan hệ giữa người - người, người - tự nhiên sẽ trở nên tốt đẹp hơn, gắn bó hơn .

• Cũng từ quan niệm đó của HCM, Ngày nay Đảng ta ngày nay đã xác định: VH vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.

63

Page 64: Giao an Tthcm 0731

• - VH tác động đến kinh tế, chính trị trước hết thông qua họat động của những người chiến sĩ trên mặt trận VH (tức cán bộ hoạt động trong lĩnh vực VH ): Vì vậy HCM cho rằng : “VH nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Cũng như các chiến sĩ khác chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất định, tức là phụng sự kháng chiến, phụng sự tổ quốc, phụng sự nhân dân – trước hết là Công- Nông - Binh

• (Tư tưởng T6 Tr368)

• Ngay trong những bài thơ của Bác ta cũng luôn thấy Người đánh giá vai trò của VH và khẳng định mối quan hệ gắn bó giữa VH với chính trị. HCM đã viết :

• Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp

• Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi, sông

• Nay ở trong thơ nên có thép

• Nhà thơ cũng phải biết xung phong

Nhân dịp chúc tết các nhà KHKT, văn nghệ sỹ, anh hùng lao động, anh hùng quân đội, nhân sĩ . HCM đã ra câu đối: “Muốn cho XH đều xuân – nhân sĩ phải là chiến sĩ”

• B. QUAN NIỆM CỦA HCM VỀ CHỨC NĂNG CỦA VH

• VH được hiểu là sự tiến bộ đời sống tinh thần của XH. Vì vậy theo quan niệm của HCM thì VH có 3 chức năng sau:

• Một là : Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn

• và tình cảm cao đẹp

• + Tư tưởng, tình cảm là hai vấn đề chủ yếu luôn chi phối đời sống tinh thần của mỗi con người.

• Nếu có tư tưởng đúng đắn, tình cảm cao đẹp thì con người sẽ góp phần thúc đẩy XH phát triển, tiến bộ.

• Ngược lại nếu tư tưởng sai, tình cảm thấp hèn sẽ kìm hãm, thậm chí đẩy lùi sự tiến bộ XH.

• Vì vậy, HCM cho rằng

• VH phải có chức năng bồi dưỡng tư tưởng đúng, tình cảm đẹp cho mỗi con người.

• Đồng thời VH phải đấu tranh chống tư tưởng sai, tình cảm thấp hèn trong mỗi con người.

• Theo HCM, chức năng này phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình bồi dưỡng tư tưởng đúng, tình cảm đẹp phải chú ý đến những tư tưởng, tình cảm lớn, có ý nghĩa chi phối đời sống tinh thần của mỗi con người, của cả dân tộc như: Tư tưởng tự chủ, độc lập, tự do; như tình cảm vì nước quên mình, vì lợi ích chung quên lợi ích riêng…

• Lí tưởng là điểm hội tụ những tư tưởng lớn của một Đảng, một dân tộc, nó có tác động, chi phối mọi hoạt động của con người .

Nếu mỗi con người hành động theo những mục tiêu, lí tưởng lớn như : độc lập, tự do, CNXH … thì con người sẽ trở nên cao thượng, thậm chí có thể trở thành anh hùng dân tộc.

• Ngược lại nếu phai nhạt mục tiêu, lí tưởng lớn thì hành động con người sẽ trở nên nhỏ nhen, tầm thường, thậm chí trở thành kẻ phản bội lại nhân dân mình, tổ quốc mình

• Vì vậy HCM rất quan tâm đến việc bồi dưỡng lí tưởng lớn, tình cảm tốt đẹp cho cán bộ, Đảng viên, nhân dân.

• + Theo HCM : phải làm cho VH đi sâu vào tâm lí nhân dân để xây dựng được những tình cảm lớn như : như lòng yêu nước, ý thức độc lập, tự chủ, tình thương yêu con người,

64

Page 65: Giao an Tthcm 0731

yêu cái chân, thiện, mĩ, chân thành, thuỷ chung, ghét thói hư, tật xấu … VH phải làm cho những tư tưởng đúng đắn này thành tình cảm bền vững trong mỗi con người.

• Hai là: VH có chức năng

• nâng cao trình độ dân trí

• + Dân trí là trình độ hiểu biết, trình độ kiến thức của mỗi người dân. VH có chức năng nâng cao trình độ dân trí, để dân từ chỗ chưa biết chữ đến biết chữ, từ biết chữ đến chỗ hiểu biết được các lĩnh vực cần thiết cho hoạt động của con người như : kinh tế – chính trị - VH – nghiệp vụ - chuyên môn - KHKT, thực tiễn … Nhằm làm cho hoạt động của con người có hiệu quả hơn, đóng góp được nhiều hơn cho việc thực hiện mục tiêu lí tưởng lớn của DT là : độc lập DT và CNXH.

• Theo HCM, khi đất nước đã được độc lập rồi, để đạt được mục tiêu là : “biến một nước dốt nát, cực khổ thành một nước VH cao và đời sống tươi vui hạnh phúc” thì phải quan tâm đến việc nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân.

• Trong buổi nói chuyện với nhà văn Liên Xô: Rút- Béc-Sat-Xky, HCM đã nói: “ Tôi tha thiết mong muốn cho nền VH mới nước nhà lấy hạnh phúc của đồng bào, của dân tộc làm cơ sở (Bác Hồ với nghệ sĩ –NXBTP mới 1985 Tr 348)

• Hoặc : “ Nay chúng ta đã giành được độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí … Muốn giữ vững nền độc lập, muốn làm cho dân giàu nước mạnh, mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi của mình. Phải có kiến thức mới để có thểtham gia vào công việc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.” (Tư tưởng T4 Tr36)

• Đặc biệt trong thời đại ngày nay, khi cuộc CMKH – CN hiện đại phát triển mạnh thì vấn đề xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN XHCN càng đòi hỏi VH phải làm tốt hơn nữa chức năng quan trọng củanó là nâng cao trình độ dân trí.

• Ba là: Chức năng bồi dưỡng phẩm chất tốt đẹp,

• phong cách lành mạnh, luôn hướng con người vươn tới cái chân, thiện, mĩ để hoàn thiện bản thân mình.

+ Theo TTHCM, VH không chỉ có chức năng bồi dưỡng tư tưởng đúng, tình cảm cao đẹp, trình độ dân trí cao, mà còn có chức năng bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, phong cách lành mạnh và hướng con người vươn tới những cái tốt đẹp để tự hoàn thiện mình.

Khi có những phẩm chất tốt đẹp và phong cách lành mạnh sẽ giúp con người sử dụng tốt những kiến thức đã có để tham gia vào việc sáng tạo nên những giá trị VH mới cho XH.

Đồng thời còn giúp con người hưởng thụ một cách đúng đắn những giá trị VH của XH.

Những phẩm chất và phong cách cần thiết để mỗi con người tu dưỡng, rèn luyện phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn CM. Trong điều kiện nước ta hện nay, những phẩm chất để con người rèn luyện, tu dưỡng là

• phẩm chất về đạo đức, chính trị,

• phẩm chất trong lao động, học tập

• phẩm chất trong sinh hoạt, trong chiến đấu.

• phẩm chất trong các quan hệ XH …

Chính vì thấy được tầm quan trọng của VH trong việc bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, phong cách lành mạnh và hướng con người vươn tới những cái tốt đẹp để tự hoàn thiện mình nên ngay trong những tác phẩm để huấn luyện cán bộ như : “Đường cách mệnh”, “Sửa đổi lề lối làm việc”, … HCM luôn căn dặn cán bộ, đảng viên : - “Phải làm cho VH đi sâu vào tâm lí quốc dân để VH giúp con người phân biệt cái tốt, cái xấu, cái lạc hậu, cái tiến bộ …

65

Page 66: Giao an Tthcm 0731

qua đó hướng con người phấn đấu làm cho cái tốt, cái đẹp, cái tiến bộ lành mạnh ngày càng nhiều; cái xấu, cái lạc hậu không lành mạnh trong mỗi con người, cộng đồng người bị loại bỏ dần”.

• Với quan niệm như vậy HCM ví VH như ngọn đèn soi đường cho quốc dân đi, VH sẽ giúp con người vươn lên cái tốt đẹp để luôn tự hoàn thiện mình.

• HCM coi VH là một mặt trận, nên Người đòi hỏi người chiến sĩ trên mặt trận này ( cán bộ VH, văn nghệ sĩ) phải:

• - Bền bỉ, kiên cường, dũng cảm.

• - Biết sử dụng một cách hiệu quả loại “vũ khí” của mình để góp phần vào cuộc kháng chiến chống ngoại xâm cũng như góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.

• Tóm lại : Ba chức năng trên của VH được thể hiện trong các lĩnh vực khác của mặt trận VH, trong đó: VHGD, VHNT, VHĐS là ba lĩnh vực chủ yếu. Ba chức năng của VH luôn tác động qua lại nhằm đạt tới mục tiêu, lí tưởng lớn là: xây dựng thành công CNXH ở VN

• c) Quan niệm của HCM về tính chất của nền VH mới

• Sau khi CMT8 thắng lợi, chính quyền mới ra đời thì vấn đề xây dựng nền VH mới được HCM đặt ra như một trong nhiệm vụ hàng đầu của CM

• - Sáng 3/9/1945, ( sau một ngày tuyên bố độc lập ). Với tư cách là Chủ tịch nước, HCM đã đặt ra một loạt vấn đề vềVH cho chính quyền mới như:

• * Giải quyết giặc dốt

• * Gíao dục nhân dân về cần, kiệm, liêm, chính.

• * Tự do tín ngưỡng

• * Cấm hút thuốc phiện

• * Thông báo về việc tiếp đại biểu của nhân dân, của

• người đứng đầu nhà nước.

• Tháng 9/1945, HCM đã thành lập UBVH lâm thời và trong buổi tiếp đại biểu của UB này HCM đã nói :

“…Tôi mong các ngài trong giới VH nhận rõ nhiệm vụ của các ngài là củng cố nền độc lập của VN, sửa soạn gây dựng cho đất nước 1 nền VH mới …” (BNTS T3 Tr13)

• + Theo quan niệm của HCM thì tính chất của nền VH không phải cái gì “nhất thành bất biến” mà nó cũng thay đổi theo yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng

- 1943 : Trong đề cương VH xác định: tính chất của nền VH mới là: Dân tộc, khoa học, đại chúng

• - Khi đất nước đã giành được độc lập (1945) HCM nói:

• “Cái nền VH này cần phải có tính dân tộc, VH, đại chúng thì mới thuận theo trào lưu tiến hoá của tư tưởng hiện đại. Nay nước ta đã có độc lập, tinh thần được giải phóng, cần phải có 1 nền VH hợp với KH, hợp với cả nguyện vọng của nhân dân” (BNTS T3 Tr16)

• 2/ 1951, trong ĐH 2, HCM đã khẳng định: “Xây dựng một nền VH có tính dân tộc, KH, đại chúng”

Từ sau 1945-1954, tính chất của nền VH là nền VH dân chủ mới, đồng thời là nền VH kháng chiến.

66

Page 67: Giao an Tthcm 0731

Khi miền Bắc được giải phóng, quá độ lên CNXH thì tính chất của nền VH là nền VH XHCN.

9/1960, ĐH 3 xác định : Nền VH mới là nền VH có nội dung XHCN và tính dân tộc.

• 6/1991, ĐH 7 xác định: Nền VH mới là nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

• Hiến pháp 1992 xác định tính chất của nền VH mới là dân tộc – hiện đại – nhân văn.

• Như vậy, qua các thời kì lịch sử thì cách diễn đạt tính chất của nền VH có những thay đổi, nhưng tính chất tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc của nền VH mà hiện nay chúng ta đang xây dựng đã bao hàm trong đó tính DT - KH - đại chúng - nhân văn - hiện đại. Đây chính là sự nối tiếp, đúc rút một cách ngắn gọn tư tưởng HCM và quan điểm của Đảng ta qua các giai đoạn cách mạng

• Theo quan điểm của Đảng ta, tính chất tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

• Tiên tiến là : là KH, là hiện đại, là CNXH, là biết tiếp thu tinh hoa VH nhân loại.

• Đậm đà bản sắc dân tộc là : biết kế thừa, phát huy những tr.thống VH tốt đẹp của dân tộc, phát triển những truyền thống đó cho phù hợp với điều kiện lịch sử mới của đất nước.

• Xây dựng được nền VHVN mang đầy đủ tính chất trên sẽ

• Làm cho nền VHVN ngang tầm với thời đại mới, nó sẽ phục vụ tích cực cho việc thực hiện thắng lợi mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh,

• Đồng thời sẽ góp phần làm phong phú thêm kho tàng VH nhân loại.

• Trong khi xác định tính chất của nền VH, HCM còn chỉ rõ: Khi hội nhập với nền VH thế giới thì: “Phải chú ý nghiên cứu toàn diện VH của dân tộc khác để có thể tiếp thu nhiều hơn cho VH của mình. Mặt khác, giữ vững và phát huy bản sắc VH dân tộc chính là góp phần làm phong phú thêm nền VH thế giới”

• + Cũng trong lĩnh vực VH, HCM còn nhấn mạnh đến mối quan hệ về VH giữa các dân tộc trong cộng đồng dân tộc VN. Theo Người: - “Phải tôn trọng tiếng nói, phong tục tập quán của các dân tộc, phải tăng cường giao lưu, bồi bổ lẫn nhau giữa các dân tộc để làm cho VH của cộng đồng các dân tộc VN phong phú đa dạng “làm cho vườn hoa VH dân tộc ngàn sắc muôn hương”

• 2) Tư tưởng HCM về một số lĩnh vực chính của VH

• - Như định nghĩa, VH bao gồm nhiều lĩnh vực khác. Ở bài này ta chỉ tập làm rõ ba lĩnh vực chính của VH trong TTHCM đó là : VHGD, VHNT, VHĐS.

• a) Văn hoá giáo dục

• Trước khi bàn nội dung VHGD mới, HCM đã đi vào nghiên cứu chỉ rõ tính chất của các nền VHGD đã có ở nước ta như .

• VHGD phong kiến : HCM cho rằng, đó là nền VHGD từ chương, kinh viện, xa rời thực tế, không quan tâm đến thực nghiệm, coi kinh thánh của thánh hiền là đỉnh cao trí tuệ.

• Mẫu người mà nền VHGDPK hướng đến là: kẻ sĩ, là

• quân tử, là bậc trượng phu hoàn toàn xa lạ với người

• bình dân, phụ nữ bị tước quyền học vấn.

– VHGD thực dân : HCM cho rằng, đó là nền VHGD

• ngu dân, làm cho dân đần độn thêm.

67

Page 68: Giao an Tthcm 0731

• Theo HCM thì nó “chỉ dạy cho họ một lòng chung thực giả dối, chỉ dạy cho họ biết sùng bái những kẻ mạnh hơn mình, dạy cho thanh niên yêu Tổ quốc nhưng không phải là Tổ quốc của mình”

• Hoặc:Trong bài: “Chính sách ngu dân”, HCM đã viết:

• - “Trường học lập ra không phải để giáo dục cho thanh niên An Nam một nền học vấn tốt đẹp và chân thực, mở mang trí tuệ và phát triển tư tưởng cho họ, mà trái lại càng làm cho họ đần độn thêm”

• - “Nền GD ấy dạy cho thanh niên khinh rẻ nguồn gốc, dòng giống mình. Nó làm cho thanh niên trở nên ngu ngốc”

• ( Tư tưởng T1 Tr 399

• Mục đích của nền GD thực dân là: Đào tạo những kẻ phục vụ cho chính quyền thực dân, đó là tuỳ phái, thông ngôn, viên chức nhỏ, nên nó dạy cho thanh niên VN thờ ơ, xa rời đời sống của người lao động và cuộc đấu tranh của nhân dân, của DT, hoặc thuần tuý để lấy bằng cấp.

• Còn đối với nền GD mới đã được HCM chuẩn bị từ những lớp bồi dưỡng cán bộ đầu tiên của CM vào năm 1925 – 1927. Khi CMT8 thắng lợi, thì việc xây dựng nền GD mới được coi là nhiệm vụ chiến lược, cơ bản, lâu dài. Đồng thời cũng là nhiệm vụ cấp bách không thể chậm trễ.

• Theo HCM, nền GD mới “ có nhiệm vụ cấp bách là phải GD lại nhân dân ta, chúng ta phải làm cho dân tộc ta trở nên 1 dân tộc, dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước VN độc lập”

• Những quan điểm của HCM về GD trung ở những vấn đề sau:

• Một là : Về mục tiêu của VHGD xxx

• Theo HCM, VHGD nhằm thực hiện 3 chức năng của VH bằng dạy và học, cụ thể là:

• - Dạy và học để nâng cao trình độ dân trí

• - Dạy và học để bồi dưỡng tư tưởng đúng, tình cảm cao đẹp

• - Dạy và học để bồi dưỡng phẩm chất tốt đẹp, phong cách lành mạnh và để hướng con người đến những giá trị tốt đẹp, để con người tự hoàn thiện mình.

• + Thông qua VHGD để đào tạo những con người mới vừa có đức vừa có tài, những con người biết làm chủ và có khả năng làm chủ đất nước. Theo HCM,

• học không phải chạy theo bằng cấp

• phải “thực học”,

• học để làm việc,

• học để làm người, làm cán bộ.

• ( Trong đó học làm người là khó nhất.)

• + Thông qua GD để cải tạo trí thức cũ, để trí thức hoá công nông, để công nhân hoá trí thứ + Thông qua GD để đào tạo những lớp người kế tục sự nghiệp CM, xây dựng đất nước mạnh giàu, văn minh sánh vai cường quốc năm châu.

• Với tất cả những nội dung trên, HCM đúc rút thành kết luận quan trọng: “Vì lợi ích 10 năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”- tức là xây dựng đội ngũ trí thức ngày càng đông đảo cho sự nghiệp XDCNXH thuận lợi.

• Hai là : Phải tiến hành cải cách GD để XD một hệ thống

68

Page 69: Giao an Tthcm 0731

• trường lớp với chương trình, nội dung dạy và học thật KH, thật hợp lí, phù hợp với những bước phát triển của đất nước.

• Về nội dung GD: theo HCM, phải GD cả VH, chính trị, KHKT, chuyên môn, nghiệp vụ, lao động …

• Theo HCM : học chính trị là học CNMLN và đường lối quan điểm của Đảng

• Để hiểu rõ nhiệm vụ của CM,

• Để có được phương pháp nhận thức đúng trước những diễn biến phức tạp

• Để có lòng tin vào lí tưởng, để không sai lầm, vấp váp,

• HCM ví : Không học chính trị như nhắm mắt mà đi.

• Theo HCM để học chính trị có kết quả :

• phải học một cách sáng tạo,

• học cẩn thận,

• là “học tinh thần xử trí mọi việc đối với mọi người và đối với bản thân mình, là học tập những chân lí phổ biến của CN MLN để áp dụng một cách sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta …”

• Đồng thời với học chính trị phải học KHKT,

• phải gắn nội dung GD với thực tiễn VN,

• học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn với thực tế

• học tập phải kết hợp với lao động.

• Chúng ta đang sống trong thời đại của cuộc CMKH – CN hiện đại đang phát triển như vũ bão, loài người đang vận dụng những thành tựu của CMKH-CN hiện đại để đẩy mạnh sản xuất. Vì vậy theo HCM, trên nền tảng chính trị, tư tưởng đúng phải nâng cao chất lượng VH và chuyên môn để nắm bắt được những thành tựu của loài người, để vận dụng nó vào thực tiễn nhằm giải quyết những vấn đề do CMVN đặt ra, để một thời gian không xa chúng ta đạt tới những đỉnh cao của KHKT.

• Cũng theo HCM muốn đẩy mạnh sự nghiệp GD thì phải biết phối hợp chặt chẽ ba khâu: gia đình - nhà trường - XH.

• Ba là: Học mọi nơi, mọi lúc, học mọi người, học suốt đời, coi trọng việc tự học, tự đào tạo và đào tạo lại

• - Đối với mỗi người thì thời gian học ở trường lớp chỉ là một phần rát nhỏ, chủ yếu phải học trong lao động, trong công tác, trong hoạt động thực tiễn. Học không chỉ học người thầy trong trường lớp mà phải học những người xung quanh mình như: bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp và đặc biệt là nhân dân.

• HCM thường nhắc tới câu nói của Lê Nin :

• “Học, học nữa, học mãi”,

• Câu nói của Khổng Tử:

• “Học không biết chán, dạy không biết mỏi”

• Câu nói của C. Mác:

• “Người đi GD cũng phải được GD”

• Còn quan điểm của HCM là

• “Học không bao giờ đủ, còn sống còn phải học”

• HCM từ rất sớm đã đưa ra quan điểm rất hiện đại trong lĩnh vực VHGD – đó la:

69

Page 70: Giao an Tthcm 0731

• phải kết hợp học với tự học,

• đào tạo với tự đào tạo và đào tạo lại.

• Phải coi học tâp là quá trình lao động gian khổ, vì vậy, để có được những đức tính, những tập quán tốt trong học tập thì:

• - Phải có tinh thần say mê học tập

• - Phải có quyết tâm học tập

• - Phải có nghị lực để học tập không ngừng

• - Phải có phương pháp đúng để học tập có kết quả.

• Bốn là: Phải không ngừng nâng cao Đảng trí

• Mục tiêu của VHGD không chỉ để nâng cao dân trí mà còn để nâng cao Đảng trí. Theo quan điểm của HCM thì

• Nâng cao Đảng trí trước hết

• đòi hỏi Đảng viên, cán bộ phải học tập CN MLN

• Phải biết dùng lập trường quan điểm, phương pháp của CN MLN mà tổng kết những kinh nghiệm của Đảng ta,

• Phải biết phân tích một cách đúng đắn những đặc điểm của nước ta.

• Có như thế, chúng ta mới có thể dần hiểu được qui luật phát triển của CMVN, mới định ra được đường lối , phương châm, bước đi đúng phù hợp với tình hình đất nước ta.

• Nâng cao Đảng trí còn đòi hỏi cán bộ,

• Đảng viên phải học tập VH, KHKT, KHKT, KHQL …

• lãnh đạo ngành nào thì phải biết chuyên môn giỏi ngành đó. Có như vậy mới không rơi vào tình trạng lãnh đạo chung

• chung, quyết định vấn đề mà mình không biết rõ.

• HCM nói: “Công cuộc xây dựng CNXH …. đòi hỏi Đảng ta phải nắm vững KHKT, do đó mỗi người Đảng viên phải cố gắng học tập VH, học tập KHKT hoặc cán bộ chính trị phải chú trọng học tập kinh tế để lãnh đạo sản xuất tốt.”

• Những quan điểm trên của HCM luôn có ý nghĩa quan trọng để nâng cao tầm trí tuệ cho cán bộ, Đảng viên. Nhất là trong điều kiện ngày nay nước ta đi vào kinh tế thị trường định hướng XHCN và loài người đang bước vào nền văn minh mới với những biến đổi liên tục và phức tạp.

• Tóm lại: Những quan điểm của HCM về VHGD là một hệ thống phong phú và hoàn chỉnh. Những quan điểm ấy được thực hiện đã đem lại nhiều thành tựu to lớn cho nền VHGDVN trong thời gian qua. Tuy nhiên VHGD của chúng ta còn không ít những bất cập về hệ thống – nội dung – phương pháp và còn cả những tiêu cực trong quá trình phát triển. Vì vậy, đòi hỏi chúng ta phải quán triệt hơn nữa tư tưởng HCM về VHGD nhằm từng bước đưa VHGD nước ta lên ngang tầm trình độ VHGD trong khu vực và thế giới.

• b) Văn hóa văn nghệ:

• VH văn nghệ là cốt lõi của nền VH, là đỉnh cao của đời sống tinh thần, là biểu hiện cụ thể nhất, sinh động nhất cốt cách tâm hồn, đặc trưng của một dân tộc.

• Trong suốt chiều dài lịch sử, dân tộc VN luôn yêu mến văn nghệ và coi văn nghệ là nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống tinh thần của nhân dân.

Nối tiếp truyền thống đó, HCM cũng rất coi trọng văn nghệ. Người không chỉ đi tìm đường cứu nước và đã dẫn đường cho cả dân tộc đi đến độc lập dân tộc mà còn là người khai

70

Page 71: Giao an Tthcm 0731

sinh ra nền VH CM VN. Những cống hiến của Người trên lĩnh vực này được thể hiện trên nhiều bình diện như: kịch, truyện, kí, thơ, chính luận, lí luận văn nghệ. Đây chính là một bộ phận đặc sắc trong toàn bộ sự nghiệp của HCM để lại cho Đảng ta và DT ta.

• Tư tưởng HCM về VH văn nghệ bao gồm những quan điểm chủ yếu sau:

• Một là : Văn nghệ là mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong đấu tranh cách mạng, trong XDXH mới, con người mới.

• Tư tưởng này được thể hiện từ những năm 20 thế kỉ XX, khi HCM đang bôn ba ở nước ngoài tìm đường cứu nước. Người đã viết bài cho hàng chục tờ báo lớn trên thế giới và các báo ở VN. HCM là một điển hình của lãnh tụ đã sử dụng báo chí như công cụ sắc bén để đấu tranh CM.

• - 18/6/1919, Người viết bài đầu tiên trên báo Nhân Đạo của Đảng XH Pháp: đưa yêu sách của nhân dân An Nam rồi đến các tác phẩm khác như: Đông dương, con rồng tre, con người biết mùi hun khói, bản án chế độ thực dân Pháp, nhật kí trong tù, …Qua ngòi bút của HCM đã:

• - HCM còn dùng VH để vạch trần bộ mặt tàn ác, âm mưu thâm hiểm của bọn thực dân ĐQ.

• Tố cáo sự đầu độc VH, đàn áp nền VH dân tộc, phá hoại tất cả các phong tục, tập quán và nền văn minh của dân tộc thuộc địa, phụ thuộc, Họ cố tình làm cho các dân tộc này “ càng ít VH càng tốt”

• - HCM còn dùng VH để đả kích cái gọi là “công lí” của bọn thực dân, HCM đã viết:

• “ Công lí được tượng trưng bằng một người đàn bà hiền dịu, một tay cầm cân, một tay cầm kiếm. Vì đường từ Pháp đến Đông Dương xa quá, xa đến nỗi sang được tới đó thì cán cân đã mất thăng bằng, đĩa cân chảy lỏng ra và biến thành những tẩu thuốc phiện hoặc những chai rượu ty, nên người đàn bà tội nghiệp chỉ còn lại được cái kiếm để chém giết, bà chém đến cả người vô tội, và nhất là người vô tội”

• - HCM còn dùng VH để cổ vũ tinh thần đấu tranh, nổi dậy của nhân dân các dân tộc bị áp bức, HCM viết:

• “… Không, người Đông Dương không chết, người Đông Dương vẫn sống mãi mãi. Sự đầu độc có hệ thống của bọn tư bản thực dân không thể làm tê liệt sức sống, càng không thể làm tê liệt tư tưởng CM của người Đông Dương. Luồng gió từ nước Nga thợ thuyền, tứ tổ quốc CM, hoặc tư An Độ chiến đấu đã thổi đến giải phóng cho Đông Dương.

• … Đằng sau sự phục tùng tiêu cực, người Đông Dương đang giấu 1 cái gì sôi sục, đang gào thét và sẽ bùng nổ 1 cách ghê gớm khi thời cơ đến. Bộ phận ưu tú có nhiệm vụ thúc đẩy cho thời cơ mau đến.

• Sự tàn bạo của CNTB đã chuẩn bị đất rồi, CNXH chỉ còn phải làm cái việc gieo hạt giống cho công cuộc giải phóng nữa thôi …”

• - HCM dùng VH để giúp người Pháp CS hiểu thế nào là CN thực dân. Nhà sử học Pháp Sác Lơ Phu Mi Ô đã viết:

• “ NAQ đã có đóng góp quan trọng vào việc hình thành truyền thống chống CN TD – một truyền thống làm vẻ vang cho ĐCS Pháp”

• - HCM đã dùng VH để tuyên truyền, cổ vũ, động viên nhân dân cả nước đấu tranh giành chính quyền trong kháng chiến và xây dựng XH mới.

• Từ khi HCM trở về nước (1941), Người đã cùng với Đảng trực tiếp lãnh đạo CMVN cho đến cuối đời mình. Trong suốt thời gian đó, HCM đã dùng những tác phẩm văn nghệ để cổ

71

Page 72: Giao an Tthcm 0731

vũ cuộc đấu tranh của nhân dân như: Bài ca văn minh, lịch sử nước ta, nhật kí trong tù, vừa đi đường vừa kể chuyện, …

• - HCM còn dùng VH để tập hợp ngày càng đông đảo các văn nghệ si vào mặt trận ( hiểu là 1 tổ chức) và làm cho họ trở thành người chiến sĩ

• Trong bức thư gửi các hoạ sĩ 1951, HCM viết “ Cũng như các chiến sĩ khác, chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ nhất định, tức là phụng sự kháng chiến, phụng sự tổ quốc, phụng sự cho nhân dân, trước hết là công- nông- binh. Để làm tròn nhiệm vụ, chiến sĩ nghệ thuật cần có lập trường vững, tư tưởng đúng … , đặt lợi ích của kháng chiến, của tổ quốc, của nhân dân lên trên hết, trước hết”

• ( Tư tưởng T6 Tr368)

• “Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp

• Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi, sông

• Nay ở trong thơ nên có thép

• Nhà thơ cũng phải biết xung phong”

• Cách đây nhiều thế kỉ, cụ Đồ Chiểu đã có những lời thơ mang đầy tính chiến đấu của người chiến sĩ

• “ Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm

• Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”

• Còn HCM viết:

• “ Ngòi bút của các bạn cũng là những vũ khí sắc bén trong sự nghiệp phò chính trừ tà mà anh em VH và trí thức phải làm cũng như là những chiến sĩ anh dũng trong cuộc kháng chiến để tranh lại quyền thống nhất và độc lập cho tổ quốc …” (Tư tưởng T5 Tr131)

• Hai là: VHVN phải gắn với thực tiễn

• đời sóng của nhân dân

• Thực tiễn của đời sống nhân dân là lao động sản xuất, chiến đấu và các sinh hoạt hàng ngày nhằm xây dựng cuộc sống mới, XH mới. HCM yêu cầu VHVN phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân, có nghĩa là VHVN phải phản ánh thực tiễn đó, đồng thời VHVN phải có tác động thúc đẩy thực tiễn ấy phát triển theo đúng qui luật của cái mới, cái đẹp.

• Sau CMT8, không ít văn nghệ sĩ vẫn chưa tìm được hướng đi đúng trong sáng tác, HCM đã rất quan tâm giúp đỡ họ, HCM nói: “ Phải đạt câu hỏi: viết cho ai?

• - Viết cho đại đa số công nông binh

• Viết để làm gì?

• - Viết để giáo dục, giải thích, phê bình, để phục vụ

• quần chúng ( cách viết)

• Tại hội nghị những người tích cực làm công tác VH quần chúng (2/ 1960) HCM nói: “ VH phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc nâng cao đời sống tươi vui, lành mạnh của quần chúng.” (Tư tưởng T10 Tr59 )

• Tại hội nghị cán bộ VH, HCM nói :

• “ Cán bộ VH bây giờ đã bắt đầu đi lao động và phục vụ sản xuất như thế là tốt … Như vậy là đáng khen, mà đặc biệt đáng khen là những cán bộ đã đi đến những miền núi”

• ( Tư tưởng T9 Tr249)

72

Page 73: Giao an Tthcm 0731

• Hoặc: “… Cơ quan trong bộ VH, các cơ quan, các ngành, ty VH thì cần xuống nông thôn, vào nhà máy, vào bộ đội nhiều hơn nữa … Muốn thật sự gần gũi quần chúng thì phải cùng ăn, cùng ở, cùng làm mới biết sinh hoạt của quần chúng như thế nào, mới biết nguyện vọng của quần chúng như thế nào”

• (Tư tưởng T9 Tr250- 251)

• Như vậy, theo HCM, VHVN có gắn với th.tiễn thì mới s.động, có sinh khí. Th.tiễn c.cấp chất liệu cho nghệ sĩ. Trên cơ sở đó, nghệ sĩ thăng hoa thì mới tạo nên những t.phẩm có g.trị, vượt th.gian, không gian.

• HCM viết:“Chỉ có nh.dân mới nuôi dưỡng cho sáng tác của nhà văn bằng ngôn ngữ nhựa sống. Nếu nhà văn quên điều đó -nh.dân sẽ quên anh ta”

• “Nhựa sống” ở đây chính là thtiễn đời sống ph.phú của nh.dân , là những tinh hoa được nh.dân s.tác, chắt lọc, lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Nghệ sĩ nào nắm bắt được, v.dụng được thì t.phẩm của họ sẽ sống mãi trong nh.dân.

• Ba là : Phải có tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới của đất nước và dân tộc. Phải phản ánh cho hay, cho thật sự nghiệp CM của nhân dân

• Tại ĐH văn nghệ toàn quốc lần 3 (1.12.1962) HCM đã đặt ra nhiệm vụ và yêu cầu văn nghệ sĩ:

• “ Quần chúng đang chờ đợi những tác phẩm văn nghệ

• xứng đáng với thời đại vẻ vang của chúng ta”

• Theo quan niệm của HCM tác phẩn văn nghệ xứng đáng là:

• - Tác phẩm đó miêu tả vừa hay vừa chân thực sự nghiệp CM của nhân dân.

• - Tác phẩm đó phải phục vụ quần chúng nhân dan được quần chúng yêu thích.

• - Tác phẩm đó đem lại được những chuyển biến tích

• cực trong tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của nhân dân.

Theo HCM thì văn nghệ phải cần đến hư cấu nhưng phải trên cái nền h.thực, phải nâng h.thực lên tầm cao hơn. Vì vậy, HCM đặt nh.vụ cho văn nghệ là: Tác phẩm phải ph.phú, đa dạng, không đơn diệu, nghèo nàn. HCM viết: “Không nên bắt mọi người chỉ được ăn một món … cần cho mọi người thấy được nhiều loài hoa đẹp”

Theo HCM: Đề tài bao trùm của văn nghệ sĩ là ĐLDT và CNXH. Từng nghệ sĩ phải thể hiện đề tài đó bằng nhiều thể loại khác để c.cấp nhiều món ăn tinh thần cho con người và XH. Chính điều đó mở ra con đường s.tạo không giới hạn của văn nghệ sĩ.

• c) VH đời sống

• VH đsống cũng là một l.vực q.trọng của VH. Theo HCM, VH đ.sống b.gồm: đ.đức mới, l.sống mới và nếp sống mới. 3 n.dung có m.q.hệ mật thiết trong đó đ.đức mới đóng v.trò chủ yếu.

• + Đạo đức mới

• Là n.dung q.trọng của đ.sống mới. Nó ch.phối l.sống, nếp sống và được th.hiện trong l.sống, n.sống.Vì vậy, trước hết phải có đ.đức mới, thì mới XD được l.sống, nếp sống mới, có đ.đức mới, con người mới vươn tới tầm cao của VH.

• Theo HCM thì đ.đức mới là: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Khi con người có được n.dung của đ.đức mới sẽ h.thành được đ.sống mới (tức lối sống, nếp sống)

• + Lối sống mới

73

Page 74: Giao an Tthcm 0731

• Lối sống (hay ph.cách sống) chính là cách ăn, cách mặc, cách ở, cách đi đứng, làm việc, cách ứng xử trong q.hệ giữa người - người, con người - tự nhiện

• Mác từng nói: Con người trước hết phải có ăn, mặc, ở, đi lại rồi mới nghĩ đến văn, thơ, triết học, …

• Tiếp nối tư tưởng của Mác, nhưng HCM lại nói đến cách ăn, cách ở, cách mặc, cách đi lại, cách ứng xử … nh.th.nào cho đúng với đ.sống mới. Nghĩa là nói đến mặt VH của những hoạt động trên.

• Theo HCM , mặt VH của : ăn, mặc, ở, đi lại, ứng xử, không ph.thuộc vào thứ dùng để ăn, mặc, đi lại … nhiều hay ít, sang trọng hay đ.giản mà ph.thuộc vào h.vi đó có VH hay không có VH.

Người có VH trong l.sống( hay có l.sống VH) là

• - Sống kh.tốn, g.dị, chừng mực, điều độ, ngăn nắp, vệ sinh, yêu l.động,

• - Quí trọng th.gian, ít lòng ham muốn v.chất, chức quyền, danh lợi .

• - Trong q.hệ với nh.dân, đ.chí, bạn bè thì cởi mở, chân tình, ân cần, tế nhị, giàu tình yêu thương quí mến con người, trân trọng con người,

• Theo HCM , mặt VH của : ăn, mặc, ở, đi lại, ứng xử, không ph.thuộc vào thứ dùng để ăn, mặc, đi lại … nhiều hay ít, sang trọng hay đ.giản mà ph.thuộc vào h.vi đó có VH hay không có VH.

Người có VH trong l.sống( hay có l.sống VH) là

• - Sống kh.tốn, g.dị, chừng mực, điều độ, ngăn nắp, vệ sinh, yêu l.động,

• - Quí trọng th.gian, ít lòng ham muốn v.chất, chức quyền, danh lợi .

• - Trong q.hệ với nh.dân, đ.chí, bạn bè thì cởi mở, chân tình, ân cần, tế nhị, giàu tình yêu thương quí mến con người, trân trọng con người,

• - Đối với mình thì chặt chẽ.

• - Đối với người thì khoan dung độ lượng …

• - Có tác phong q.chúng, tác phong tập thể, tác phong d.chủ. Ba tác phong này có mối quan hệ mật thiết với nhau, ba tác phong này được thể hiện khi mỗi con người thực hiện nhiệm vụ của mình.

• Tóm lại:

Lối sống mới là một n.dung của đ.sống mới, nó là k.quả hoạt động của con người có đ.đức mới, đồng thời nó là b.hiện của con người có đ.đức mới.

Lối sống mới theo HCM là l.sống có lí tưởng, có đ.đức tốt. Đó là l.sống văn minh t.tiến, kết hợp hài hoà tr.thống tốt đẹp của DT và tinh hoa VH nh.loại.

• + Nếp sống mới

• Nếp sống mới ( hay nếp sống văn minh) là những h.vi của l.sống mới nhưng đã trở thành th.quen trong mỗi con người, trở thành ph.tục, t.quán của 1 c.đồng người trong địa phương hay cả nước.

• Như vậy, nếp sống mới trước hết là sự kế thừa tr.thống t.đẹp của d.tộc, là sự giữ gìn những ph.tục, t.quán (hay còn gọi là thuần phong mỹ tục) tốt đẹp của các thế hệ trước để lại.

HCM viết :

• “ Đời sống mới không phải cái gì cũ cũng bỏ hết, không phải cái gì cũng làm mới.

Cái gì cũ mà xấu thì phải bỏ . Thí dụ: ta phải bỏ hết tính lười biếng, tham lam.

74

Page 75: Giao an Tthcm 0731

Cái gì cũ mà không xấu nhưng phiền phức thì phải sửa, đổi lại cho hợp lí. Thí dụ: Đơm cúng, cưới hỏi quá xa xỉ, ta phải giảm bơt

Cái gì cũ mà tốt ta phải phát triển thêm. Thí dụ: ta phải tương thân, tương ái, tận trung với nước, tận hiếu với dân hơn khi trước.

Cái gì mới hay thì ta phải làm. Thí dụ: ăn ở cho hợp vệ sinh, làm việc cho ngăn nắp”

• ( Tư tưởng T5 Tr94-95)

Theo HCM việc s.đổi th.quen, ph.tục, t.quán là công việc rất khó và ph.tạp. HCM viết:

• “ Thói quen rất khó đổi. Cái tốt mà lạ, người ta có thể cho là xấu. Cái xấu mà quen, người ta cho là thường. Một vài ví dụ: chồng đánh chửi vợ, cha mẹ đánh con là điều rất dã man. Nhưng vì ta thấy quen nên cho là việc thường …”

• V.vậy, cần phải: Nâng cao nh.thức, phải k.trì ph.đấu mới có thể XD được th.quen, ph.tục, t.quán mới, mới th.hiện được đ.sống mới.

HCM cho rằng: không thể x.bỏ được th.quen . . .lạc hậu bằng trấn áp mà phải có cách làm rất cẩn thận, chịu khó, lâu dài. HCM viết:

• “… Tuyên truyền đời sống mới … phải hăng hái, bền bỉ, chịu khó, đồng thời phải cẩn thận, khôn khéo, mềm mỏng …” (Tr 109)

Theo HCM để có được đời sống mới thì phải có người làm gương, trước hết là người l.đạo, q.lí. HCM viết:

• “Đời sống mới cần có những người làm gương, những nhà làm gương, những làng làm gương” Nếu người lãnh đạo quản lí nói một đằng làm một nẻo thì “Tuyên truyền 100 năm cũng vô ích”

HCM cho rằng: không thể x.bỏ được th.quen . . .lạc hậu bằng trấn áp mà phải có cách làm rất cẩn thận, chịu khó, lâu dài. HCM viết:

• “… Tuyên truyền đời sống mới … phải hăng hái, bền bỉ, chịu khó, đồng thời phải cẩn thận, khôn khéo, mềm mỏng …” (Tr 109)

Theo HCM để có được đời sống mới thì phải có người làm gương, trước hết là người l.đạo, q.lí. HCM viết:

• “Đời sống mới cần có những người làm gương, những nhà làm gương, những làng làm gương” Nếu người lãnh đạo quản lí nói một đằng làm một nẻo thì “Tuyên truyền 100 năm cũng vô ích”

HCM cho rằng: không thể x.bỏ được th.quen . . .lạc hậu bằng trấn áp mà phải có cách làm rất cẩn thận, chịu khó, lâu dài. HCM viết:

• “… Tuyên truyền đời sống mới … phải hăng hái, bền bỉ, chịu khó, đồng thời phải cẩn thận, khôn khéo, mềm mỏng …” (Tr 109)

Theo HCM để có được đời sống mới thì phải có người làm gương, trước hết là người l.đạo, q.lí. HCM viết:

• “Đời sống mới cần có những người làm gương, những nhà làm gương, những làng làm gương” Nếu người lãnh đạo quản lí nói một đằng làm một nẻo thì “Tuyên truyền 100 năm cũng vô ích”

75