90
TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP Ngày soạn : 20 / 8 / 2010 Ngày giảng: A 1 :…/…; A 3 :…./….. Tiết 1. BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc. - HS rốn luyện về thành phần của nguyên tử : Vỏ nguyên tử và hạt nhân; Vỏ nguyên tử cấu tạo bằng electron, hạt nhân cấu tạo bằng hạt proton và nơtron. - Khối lượng và điện tích của các hạt e; p, n kích thước và khối lượng rất nhỏ của ngtử. 2. Kü n¨ng. - HS biết sử dụng các đơn vị đo như: V, đvđt, nm, và biết giải các bài tập cú liờn quan. 3. Th¸i ®é. - Giúp HS có tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại, mỗi công trình khoa học có thể được nghiên cứu qua nhiều thế hệ. II. ChuÈn bÞ - GV: Gi¸o ¸n so¹n hÖ thèng c©u hái vÊn ®¸p vµ nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cÇn nhí vµ c¸c bµi tËp luyÖn tËp. - HS: kiÕn thøc cò vÒ thµnh phÇn vµ cÊu t¹o nguyªn tö III. Tiến tình bài dạy A1:…./….:……………………………………………………………………………………….. A3:…./….:……………………………………………………………………………………….. 2. Bài cũ. - Trình bày thành phần cấu tạo nên nguuyên tử gồm những gì? nêu lại định luật bảo toàn các chất và bảo toàn khối lượng. - Trình bày lại sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa số mol (lượng chất) với khối lượng, thể tích chất khí, số phân tử chất. 3. Bµi míi: Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø I. Kiến thức cần nhớ 1. Thành phần nguyên tử Gồm có các hạt e, n, p cấu tạo nên Hoạt động 1 - GV: Yeâu caàu hs neâu thaønh phaàn caáu taïo nguyeân töû , nguyeân töû GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 1

Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngày soạn : 20 / 8 / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 1.BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I. Môc tiªu bµi häc1. KiÕn thøc.- HS rốn luyện về thành phần của nguyên tử : Vỏ nguyên tử và hạt nhân; Vỏ nguyên tử cấu tạo bằng electron, hạt nhân cấu tạo bằng hạt proton và nơtron.- Khối lượng và điện tích của các hạt e; p, n kích thước và khối lượng rất nhỏ của ngtử.2. Kü n¨ng.- HS biết sử dụng các đơn vị đo như: V, đvđt, nm, và biết giải các bài tập cú liờn quan.3. Th¸i ®é.- Giúp HS có tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại, mỗi công trình khoa học có thể được nghiên cứu qua nhiều thế hệ.II. ChuÈn bÞ- GV: Gi¸o ¸n so¹n hÖ thèng c©u hái vÊn ®¸p vµ nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cÇn nhí vµ c¸c bµi tËp luyÖn tËp.- HS: kiÕn thøc cò vÒ thµnh phÇn vµ cÊu t¹o nguyªn töIII. Tiến tình bài dạyA1:…./….:………………………………………………………………………………………..A3:…./….:………………………………………………………………………………………..2. Bài cũ.- Trình bày thành phần cấu tạo nên nguuyên tử gồm những gì? nêu lại định luật bảo toàn các chất và bảo toàn khối lượng.- Trình bày lại sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa số mol (lượng chất) với khối lượng, thể tích chất khí, số phân tử chất.3. Bµi míi:

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troøI. Kiến thức cần nhớ1. Thành phần nguyên tửGồm có các hạt e, n, p cấu tạo nên2. Đặc điểm của mỗi thành phần.-Đặc điểm của e là:me=9,1094.10-31kg và qe = -1,602.10-19C = 1®v®t =1-- Đặc điểm của p là: mp = 1,6726.10-27 kg vµ cã qp = 1+- Đặc điểm của n là: mn = 1,6748.10-27 kg vµ cã qn = 0.3. Các đại lượng đo lường.1nm = 10-9m ; 1 = 10-10m ;

1nm = 10 ; 1nm = 10-6mm1u = 1,6605.10-27kg => mp sắp xỉ mn

Hoạt động 1- GV: Yeâu caàu hs neâu thaønh phaàn caáu taïo nguyeân töû , nguyeân töû ñöôïc caáu taïo nhö theá naøo ? Đặc điểm của mỗi thành phần.- HS: Thảo luận ôn tập lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vị đo lường và các số liệu quy đổi giữa các đại lượng đó.HS: Thảo luận ôn tập lại và trả lời yêu cầu

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 1

Page 2: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

và sắp xỉ bằng 1uII. Bài tậpBaøi 1 : Vỏû caáu taïo cuûa nguyeân töû Al (Z = 13 ) , Ar ( Z = 18 ) . - Z=13 => có 13e => có 13p ; Z = 18 => có 18e và có 18pBaøi 2: Bieát nguyeân töû C coù 6 proton, 6 electron vaø 6 notron .a. Tính khoái löôïng ( gam ) cuûa toaøn nguyeân töû C.b. Tæ leä khoái löôïng cuûa electron so vôùi khoái löôïng cuûa toaøn nguyeân töû .ÑS : a.mnguyeân töû C = 20,0899 * 10-24 g . b. Tæ leä me / mnt = 0,00027Baøi 3 : Nguyeân töû X coù toång soá haït baèng 13 , trong ñoù soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 3 haït . Haõy tính soá haït proton,electron ,notron trong XÑS : P = E + Z = 4, N = 5.

của GV.Hoạt động 3

GV Cho hs laøm baøi taäp , nhaän xeùt vaø cuûng coá cho hs về thành phần nguyên tử.

GV: Duøng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hs ñöa ra ct tính khoái löôïng cuûa nguyeân töû.GV : Cho hs laøm baøi taäp .GV : Chuù yù ñeán pp ñoåi heä soá mũ, nhaán maïnh cho hs , giuùp hs cuûng coá .GV: Qua tæ leä vöøa tìm ñöôïc em coù nhaän xeùt gì veà khoái löôïng cuûa electron so vôùi khoái löôïng cuûa toaøn nguyeân töû ? .

GV: Söû duïng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hs thieát laäp caùc phöông trình thoâng qua caùc gt .GV: cho hs laøm baøi taäp , nhaän xeùt ñaùnh giaù vaø ñöa ra pp giaûi toång quaùt cho baøi toaùn.

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn: nguyeân töû Fe goàm 26p , 26e , vaø 26n .Tính khoái löôïng cuûa nguyeân töû Fe vaø khoái löôïng cuûa electron coù trong moät kg Fe.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 2

Page 3: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngaøy soaïn : 20 / 8 / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 2.ÔN TẬP VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ

HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊI-Mục tiêu bài học1) Kiến thức.

- Củng cố kiến thức về điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ? - Cách tính nguyên tử khối trung bình2) Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.3) Thái độ.

- Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh thần đoàn kết tốt khi làm việc tập thể, làm việc nhóm

II- Chuẩn bị: - GV: Giáo án soạn hệ htống các câu hỏi và kiến thức chính của bài.- HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử.

III- Tiến trình bài dạy1. Ổn định lớp:A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũ1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK

3) Hoạt động dạy học

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troøI. Kiến thức cần nhớ

1/ Điện tích hạt nhân- Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+Trong nguyên tử : Số Z = Số p = Số e Vd: nguyên tử Na có Z = 11+ ngtử Na có 11p, 11e 2/ Số khối

Hoạt động 1- GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? nêu đặc tính của các hạt ? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan giữa các hạt ?=> Điện tích hạt nhân được tính bởi loại hạt nào? Vì sao?

Hoạt động 2- GV: Định nghóa, nhấn mạnh các điểm

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 3

Page 4: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó: A = Z + N 3/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân 4/ Số hiệu nguyên tử- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)5/ Kí hiệu nguyên tử Số khối A X Kí hiệu ngtửSố hiệu ng tử Z

II. Bài tậpBaøi 1 : Toång soá haït trong nguyeân töû cuûa moät nguyeân toá baèng 40 ,trong ñosoá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 12 . Xñ soá khoái A , soá hieäu nguyeân töûcuûa nguyeân toá ñoù.ÑS : A = 27 , Z = 13.Baøi 2 : Toång soá haït trong nguyeân töû cuûa moät nguyeân toá baèng 13 . Xñ soá hieäu nguyeân töû vaø soá khoái cuûa nguyeân töû nguyeân toá ñoù .ÑS: Z = 4 , A = 9.Baøi 3 : Toång soá các loại haït trong nguyeân töû cuûa moät nguyeân toá baèng 115 . Xñ soá hieäu nguyeân töû vaø soá khoái cuûa nguyeân töû nguyeân toá ñoù .ÑS : Z = 33 , A = 82; Z = 34 , A = 81 Z = 35 , A = 80; Z = 36 , A = 79 Z = 37 , A = 78; Z = 38 , A = 77Baøi 1 : Tính nguyeân töû khoái tb cuûa Ni bieát raèng

cần lưu ý.Hoạt động 3 GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân ngtử thay đổi thì tính chất của ngtử cũng thay đổi theo. Phân biệt khái niệm ngtử và ngtố (ngtử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, ngtố là tập hợp các ngtử có cùng điện tích hạt nhân) HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của giáo viên- GV: Hỏi qua kí hiệu nguyên tử em có thể xác định được những thông tin gì ?- HS: Dựa vào c.tạo nguyên tử, số khối và số Z => Kí hiệu nguyên tử cho biết Z, P, N, E, ngtử khối. GV : cho hs laøm baøi taäp , nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GV: giôùi thieäu ñaëc ñieåm cuûa caùc nguyeân toá coù 2 < = Z < = 82 ta luoân coù 1< = N < = 1,5 ZGV : duøng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hs ñònh höôùng pp giaûi baøi taäp .

GV : cho hs vaän duïng vaølaøm baøi taäp.GV : nhaän xeùt , cuûng coá cho hs.GV : khaùi quaùt pp chung ñeå giaûi daïng baøi taäp naøy.GV : cho hs vaän duïng caùc kieán thöùc vöøa coù ñeå laøm baøi taäp .GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm .

GV : cho hs vaän duïng coâng thöùc tính nguyeân töû khoái tb ñeå giaûi baøi taäp.GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 4

Page 5: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ni coù 4 ñoàng vò : 5828Ni ( 67,76

% ) , 6028Ni ( 26,16 % ), 61

28Ni ( 2,42 % ) ,62

28Ni ( 3,66 % ) .ÑS : Atb = 58,74.Baøi 2 : Nguyeân töû khoái tb cuûa Ag laø 107,87 trong ñoù 109Ag chieám 44% , phaàn coøn laïi laø ñoàng vò thöù hai .Xñ soá khoái cuûa ñoàng vò thöù hai . ÑS: A2 = 107.Baøi 3 : Oâxy coù ba ñoàng vò : 16

8O , 178O , 18

8O . Tính nguyeân töû khoái tb cuûa oxy. Bieát % caùcc ñoàng vò laø x1 , x2 , x3 maø x1 = 15x2 vaø x1 – x2 = 21x3.ÑS : Atb = 16,14.

GV : duøng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hs ñònh höôùng laøm baøi taäp.GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GV : cho hs vaän duïng nhöõnh kieán thöùc ñaõ coù ñeå laøm baøi taäp.GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn: Toång soá haït trong nguyeân töû cuûa moät

nguyeân toá baèng 78 . Xñ Z vaø A cuûa nguyeân töû nguyeân toá ñoù.Neon coù nguyeân töû khoái tb baèng 20,18 goàm 2 ñoàng vò 20

10Ne , 22

10Ne. Tính % cuûa caùc ñoàng vò.

Ngaøy soaïn : 20 / 8 / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..; A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 3 + 4.ÔN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ + CẤU HÌNH

ELECTRON NGUYÊN TỬI. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY

1) Kiến thức cơ bản: - Naém ñöôïc ñaëc ñieåm caáu taïo voû ngtöû , caáu hình electron

ngtöû . phaân loaïi ngtoá.2) Kĩ năng.

- Giải các bài tập liên quan đến đồng vị, ngtử khối, ngtử khối trung bình của các ngtố hoá học.

3) Thái độ.- Thông qua tư duy biện chứng GD cho HS tránh mê tín dị đoan nhiều và có tinh

II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và kiến thức chính cần nắm của bài.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 5

Page 6: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- HS: Học các kiến thức cũ về bài thành phần nguyên tử.III- Tiến trình bài dạy

1) Ổn định lớp:A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũ 1/Ngtố hoá học là gì?Số hiệu ngtử là số như thế nào?Kí hiệu ngtử cho biết những thông tin gì? 2/ Sửa bài tập 6 trang 14 SGK

4) Hoạt động dạy họcNoäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z.

II. Lớp e và phân lớp e 1.Lớp electron:-Ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần HN ra ngoài ) và xếp thành từng lớp.- Các e trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau

Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7Tên lớp K L M N O P Q2.Phân lớp electron:-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f,…-

Các e ở phlớp s gọi là e s, tương tự ep, ...

Hoạt động 1.- GV: Treo hình 1.6 SGK, hướng dẫn HS đọc SGK,nêu câu hỏi.- HS: Trả lời và rút ra nhận xét: e c.động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định. Quan điểm này ngày nay còn đúng không? - GV: Hãy cho biết sự chuyển động của các electron trong nguyên tử .- HS: Các e c.động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp vỏ ngtử..- GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số e ,số p và số hiệu. HS: số e= số p=Z.

Hoạt động 2.- GV: Cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét.- GV: Thông báo cho HS các e ở gần hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ và ngược lại - GV: Những e có mức năng lượng như thế nào thì được xếp vào một lớp?- HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.- GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân lớp.

- Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng của các electron được xếp trong cùng một phân lớp- Các e trên cùng một phân lớp - GV thông báo một số quy ước

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 6

Số phân lớp = STT lớp

Page 7: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

3) Cấu hình electron của nguyên tử:-Cấu hình e của ngtử biểu diễn sự phân bố e trên các phlớp thuộc các lớp khác nhau.- Quy ước cách viết cấu hình electron :+ STT lớp e được ghi bằng chữ số(1, 2,...)+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 )- Cách viết cấu hình electron:+ Xác định số electron của nguyên tử.+ Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f.+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.-VD:+Fe,Z= 26, 1s22s22p63s23p64s23d6

- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:+Ngtố s: có e cuối cùng điền vào phlớp s.+ Ngtố p: có e cuối cùng điền vào phlớp p.+ Ngtố d: có e cuối cùng điền vào phlớp d.+ Ngtố f: có e cuối cùng điền vào phlớp f3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:-Đối với ngtử của tất cả các ngtố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e. + Những ngtử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (ngtử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học . + Những ngtử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.Ví dụ:Ca, Z=20, có cấu hình 1s22s22p63s23p64s2, Ca có 2e lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại. +Những ngtử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.ví dụ: O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 e lớp ngoài cùng nên O là phi kim. +Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.* Kết luận: Biết cấu hình electron ngtử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.III. Bài tậpBaøi 1: Vieát caáu hình e cuûa caùc ngtöû ngtoá coù soá hieäu ngtöû sau : Z baèng : 12, 15, 17, 20, 31, 33, 36. cho bieát ngtoá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? vôùi moåi ngtöû lôùp e

Hoạt động 3:- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật.

Hoạt động 4:-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. -GV viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của Fe. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng.

Hoạt động 5:-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét.-GV cho biết thêm các ngtử có 8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và ngtử He ns2 đều rất bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng hoá học trừ1số trường hợp(khí hiếm).-GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. -GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. -GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.

GV : cho hs vieát caáu hình electron cuûa nguyeân töû caùc nguyeân toá .GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.nhaán maïnh nhöõng ñieåm hs hay sai khi vieát caáu hình

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 7

Page 8: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

naøo lk vôùi haït nhaân chaëc cheû nhaát, lôùp naøo lieân keát vôùi haït nhaân yeáu nhaát ? . Baøi 2: Ngtöû cuûa ngtoá X coù toång soá haït baèng 36, soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 12. Vieát caáu hình e cuûa ngtöû ngtoá X. cho bieát X laø kim loaïi, phi kim hay khí hieám ?ÑS : Mg ( Z = 12 ) 1s22s22p63s2. kim loaïi Baøi 3: Toång soá haït trong ngtöû cuûa moät ngtoá baèng 13. Xaùc ñònh soá khoái A vaø vieát caáu hình e cuûa ngtöû. ÑS : A = 9 . Caáu hình e : 1s22s2.Baøi 4: Toång soá haït trong ngtöû cuûa moät ngtoá baèng 60 .Tính soá khoái A vaø Z cuûa ngtöû ngtoá ñoù bieát ngtöû cuûa ngtoá ñoù coù 2e lôùp ngoaøi cuøng. ÑS : A = 40 , Z = 20Baøi 5: Hôïp chaát A ñöôïc taïo neân töø ngtöû vaø moät phi kim X coù hoaù trò I, toång soá haït coù trong A baèng 164, soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 52. Xaùc ñònh soá khoái A vaø caáu hình e cuûa ngtöû ngtoá X. ÑS : A = 35 Cl ( Z = 17 ) 1s22s22p63s23p5 Baøi 6: Ngtöû cuûa hai ngtoá X , Y laàn löôïc coù phaân lôùp e ngoaøi cuøng laø 4px vaø 4sy cho bieát X khoâng phaûi laø khí hieám . cho bieát X vaø Y laø kim loaïi hay phi kim bieát toång soá e cuûa hai phaân lôùp ngoaøi cuøng cuûa ngtöû hai ngtoá baèng 7e. ÑS: Caáu hình e ôû phlôùp ngoaøi cuøng cuûa hai ngtöû. X : 4s24p5 ( pk ) , Y :

electron .GV : cho hs laøm baøi taäpGV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GV : cho hs vaän duïng nhöõnh kieán thöùc ñaõ coù ñeå laøm baøi taäp.GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.GV : cho hs laøm baøi taäpGV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GV : duøng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hoïc sinh laäp coâng thöùc phaân töû cuûa A . vieát caùc phöông trình theo gt baøi toaùn.GV : cho hs laøm baøi taäp .GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GV : duøng caùc caâu hoûi gôïi môû giuùp hoïc sinh ñònh höôùng caùch laøm baøi taäp.GV:cho hs laøm baøi taäp .GV : nhaän xeùt vaø cho ñieåm.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 8

Page 9: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

4s2 ( kl ) 4. Cuûng coá: - Trong khi luyeän taäp. 5. Daën doøbài tập về nhà:

- Nguyeân töû cuûa nguyeân toá X coù toång soá haït baèng 115 , trong ñoù soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 25 . Tính soá khoái A vaø Z cuûa X , vieát caáu hình electron cuûa nguyeân töû nguyeân toá X cho bieát X thuoäc loaïi nguyeân toá- Vieát caáu hình electron cuûa ccaùc ngtöû coù soá Z như sau : 15, 22, 28, 34, 39,42.

So¹n ngµy:…. / ….. / 2010Gi¶ng:A1:..…/…..: A2:……/……

Tiết 5LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững:

+ Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.+ Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. + Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.

2. Kĩ năng :-Học sinh vận dụng:

+ Viết cấu hình electron + Dự đoán tính chất nguyên tố.

3. Thái độ :- Học sinh có ý thức đoàn kết tốt khi làm việc nhóm, có trách nhiệm với công việc được giao, nhiệm vụ được giao.II. Chuẩn bị:GV: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)HS: Chuẩn bị trước bài luyện tập, kiến thức về sự phân bố electron trên vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron nguyên tử. GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 9

Page 10: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

III. Tiến trình dạy học:1) Ổn định lớp:

A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũ (3 HS lên bảng)1- Bài tập 4/28 SGK; 2- Bài tập 5/28 SGK; 3-Bài tập 6/28 SGK3) Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức.-Về mặt năng lượng, những e như thế nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân lớp?-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?-Lớp n có bao nhiêu phân lớp ? Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3

- Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?

Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS cùng làm bt.

-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK

-HS lên bảng làm

-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết

I. Kiến thức cần nắm vững:a) Lớp và phân lớpSTT lớp (n) 1 2 3 4Tên của lớp K L M NSố e tối đa 2 8 18 32Số phân lớp

1 2 3 4

Kí hiệu phân lớp

1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f

Số e tối đa ở phân lớp và ở lớp

2 2, 6 2, 6, 10

2, 6, 10,14

b) Mối quan hệ giữa lớp e ngoài cùng với loại nguyên tố:Cấu hình e lớp ngoài cùng

ns1

ns2

ns2np1

ns2np2 ns2np3

ns2np4

ns2np5

ns2np6

(He:1s2)

Số e thuộc lớp ngoài cùng

1, 2, 3 4 5, 6, 7 8(He:2)

Loại nguyên tố

Kimloại (trừ H, He,B)

Kloại hay pkim

phikim Khí hiếm

Tính chất cơ bản của ngtố

II. Bài tập:1) Bài tập trắc nghiệm:- Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK và bài tập SBT theo bài học.- Câu 1, 2, 3 /28 SGK và bài tập SBT theo bài học.2) Bài tập tự luận:Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e-Bài 6/22 SGK-Bài 4/28 SGK+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)+Lập biểu thức:2Z+N=13Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 10

Page 11: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

luận nhận xét cần nhớ. Dạng 2: Viết cấu hình electron- Bài 6/28 SGK- Bài 6,8/30 SGK- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố- Bài 7/28 SGK

4) Củng cố:-Tính số hạt p, n, e-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron

5) Dặn dò và bài tập về nhà:-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài 1 , 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK và các bài tập theo bài học ở sách bài tập.

Ngaøy soaïn : ….. / ..… / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 6BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I. Mục đích bài dạy1. Kiến thức cơ bản:

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn , cách xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.2. Kỹ năng:

- Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.3. Thái độ.

- Thông qua bài truyền đạt cho học sinh các quy luật tổng quát của tự nhiên => GD thế giới qun duy vật biện chứng từ đó giúp học sinh yêu thích bộ môn thêm.III. Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp:A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũ .- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuaµn hoàn. Cách xác định vị trí của

một nguyên tố trong bảng tuaµn hoàn . 3) Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troøI. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn : Có 3 nguyên tắc:

Hoạt động 1:- GV treo bảng tuần hoàn, HS nhìn vào bảng và GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 11

Page 12: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì.3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là nhóm

II. Ô nguyên tố:-Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của bảng, gọi là ô nguyên tố.-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.III. Chu kì:-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

IV. Nhóm nguyên tố:-Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.

Bài 1 :- Cho các nguyên tố có số hiệu nguyêntử sau : 13, 18 , 20, 32, 35 .Hãy xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .

Bài 2 :- Nguyên tố A thuộc chu kì 5 , nhóm VIIA . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố A , viết cấu hình electron của A.ĐS : I ( Z = 53 ) : 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p5 .

Bài 3 :- Một nguyên tố thuộc nhóm VIA , nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt bằng 28 . Hãy xác định tên nguyên tố , viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố ấy.ĐS : Nguyên tố Flo : 1s22s22p5 .

theo : ví dụ minh họa- HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.- GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào?- HS: xếp cùng 1 hàngGV đưa ngtắc 2- GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào? - HS: xếp cùng 1 cột GV đưa ngtắc 3

Hoạt động 2:- GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi trong ô như: số hiệu ngtử, kí hiệu hóa học, tên ngtố, ngtử khối, độ âm điện, cấu hình e, số oxi hóa.

Hoạt động 3:-GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm của chu kì.-HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận

Hoạt động 4:-GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm của nhóm-HS nhận xét và kết luận

Hoạt động 5GV : Cho hs làm bài tậpGV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập.

GV:cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 12

Page 13: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

4. Củng cố: trong khi luyện tập. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 52 .X thuộc nhóm VIIA .Xác định số khối của X , viết cấu hình electron của X. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại bài cũ và làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập có liên quan trong SBT

Ngaøy soaïn : …… / …… / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 7.ÔN TẬP VVỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN ELECTRON NGUYÊN TỬ.

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức cơ bản:

Học sinh nắm được quy luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

2. Kỹ năng:Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.

3. Về thái độ:Giáo dục ý thức hoạt động tập thể, có ý thức nghiêm túc trong học tập và trong hoạt động nhóm, có trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao trong nhóm.II Chuẩn bị.- GV: Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK và giáo án- HS: Kiến thức cũ về cấu tạo bảng tuần hoàn.

III. Tiến trình dạy học:1) Ổn định lớp:

A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũNêu qui luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hãy giải thích qui luật biến đổi đó . 3) Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

1. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron Hoạt động 1: GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 13

Page 14: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

nguyên tử của các nguyên tố: - Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là ns2np6 chúng biến đổi một cách tuần hoàn. - Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện tích hạt nhân tăng dần.2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử của các nguyên tố nhóm A-Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng tính chất hóa học giống nhau.-STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số e hóa trị.

Bài 1 :Cho biết các nguyên tử các nguyên tố A,B,C các electron có mức năng lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp tương ứng là : 2p3,4s1 , 4p5.Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử nguyên tố trên và cho biết vị trí của các nguyên tố đó .

Bài 2 :A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn . tổng số electron trong hai hạt nhân nguyên tử bằng 32 . Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn .ĐS: A là Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIAvà B là Ca thuộc chu kì 4 nhóm IIA.

Bài 3 : Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 25 xác định hai nguyên tố A và B.ĐS: A là Mg và B là Al

-GV cho HS nhận xét: Sự biến thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A-HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A qua các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn-GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn

Hoạt động 2:-GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận-GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A ?-GV : STT của mỗi nhóm A với số e lớp ngoài cùng trong nguyên tử các ngtố trong nhóm có liên quan như thế nào?

Hoạt động 3.GV : Cho hs làm một số bài tậpGV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập.GV:cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

4. Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn : hai nguyên tố A và B thuộc cùng chu kì và hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn .Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn biết tổng số proton trong A và B bằng 51.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 14

Page 15: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngaøy soaïn : …… / …… / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…/…..

Tiết 8.ÔN TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.

I. Mục tiêu bài học1) Kiến thức cơ bản:

- Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.và định luật tuần hoàn .

2) Kỹ năng: - Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3) Về thái độ:- Truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh.II Chuẩn bị. - GV: Sách giáo khoa , giáo án, Bảng HTTH

- HS: Kiến thức có liên quan đến bài học.III. Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp:A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũNêu qui luật biến đổi tính kim loại , phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn giải thích qui luật đó. 3. Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

1. Tính kim loại, tính phi kim Hoạt động 1 GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 15

Page 16: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Tính kim loại: là tính chất của ngtố mà ngtử của nó dễ mất e để trở thành ion .- Nguyên tử càng dễ mất e thì tính kim loại càng mạnh.- Tính phi kim: là tính chất của một ngtố mà ngtử của nó dễ thu e để trở thành ion âm.

- Nguyên tử càng dễ thu e thì tính phi kim càng mạnh.2. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ:- Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính k.loại của các ngtố yếu dần đồng thời tính p.kim mạnh dần.

1. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính k.loại của các ngtố mạnh dần đồng thời tính p.kim yếu dần.

Baøi 1 :Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự. giải thích ?a. Tính kim loại tăng dần: Na , Mg , Al , Si ,P ,K.b. Tính phi kim giảm dần : As, Se , Br , Cl, F.

Bài 2 :Một ngtố có ôxit cao nhất là R2O7. Ngtố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78 % về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố ấy .ĐS: MR= 127 , R là I2.

Bài 3 :Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố thuộc nhóm chính nhóm III tác dụng với axit HCl có dư thì thu được 53,5 gam muối khan, hãy xác định nguyên tố ấy.ĐS: Nguyên tố Al.

GV hỏi thế nào là tính kim loại, tính phi kim? Nguyên tử càng dễ mất hoặc thu e tính kim loại hoặc phi kim biến đổi như thế nào.HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2.GV hỏi trong một chu kì tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào.HS ôn tập và trả lời câu hỏi

Hoạt động 3.GV hỏi trong một nhóm A tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào.HS ôn tập và trả lời câu hỏi

Hoạt động 4.GV : Cho hs làm bài tậpGV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập .GV: định hướng pp giải bài tập chung. GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập.GV:cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

4.Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn Hoà tan một ôxit của ngtố thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối nồng độ 11,8 %. Hãy xác định nguyên tố trên .

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 16

Page 17: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngaøy soaïn : …… / …… / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 9ÔN TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH VÀ TÍNH CHẤT

CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCI. Mục tiêu bài học

1) Kiến thức cơ bản: Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn .

2) Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.

3) Về thái độ:- Truyền đạt tới học sinh một định luật tổng quát của tự nhiên góp phần hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho học sinh.II Chuẩn bị. - GV: Sách giáo khoa , giáo án, Bảng HTTH

- HS: Kiến thức có liên quan đến bài học.III. Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp:A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2) Kiểm tra bài cũ( Lồng theo bài học) 3) Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø1. Độ âm điện: a. Khái niệm : độ âm điện của một nguyên

tử đặc trưng cho khả năng hút e của ngtử ngtố đó khi hình thành liên kết hóa học.

b. Bảng độ âm điện: (xem bảng 6(45)

Hoạt động 1.1. Độ âm điện là một khái niệm mới,

do đó GV cung cấp cho HS định nghóa này.

HS quan sát bảng 6 trang 45 SGK, GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 17

Page 18: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

SGK).- Trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tố nói chung tăng dần.- Trong một nhóm A khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm dần. Quy luật biến đồi độ âm điện phù hợp với sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim.Kết luận: tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ:I. Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxy tăng dần từ 1 đến 7; còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất với hidro giảm từ 1 đến 4. II. OXIT VÀ HIDROXIT CỦA CÁC NGTỐ NHÓM A- Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính bazơ các oxit và hidroxit tương ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng tăng dần.III. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀNTính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đ biến đổi tuần hòan theo chiều tăng điện tích hạt nhân.II. Bài tập Baøi 1 :Cho một kim loại có hoá tri không đổi tác dụng với nước người ta thu được 168 ml khí H2 (đkc) xác định kim loại trên. ĐS : Ca

Bài 2 :Hợp chất X tạo bởi hai ngtố A và B có phân tử lượng 76 .Av à B có hoá trị cao nhất với oxi là novà mo có hoa tri với hidri là nH và mH thoả mản điều kiện: no-nH = 0 và mo=3m hãy lập công thức phân tử của X. ĐS: CS2.

Bài 3 :Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hổn hợp hai kim loại Mg và Al vào 200 gam dung dịch HCl sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 ( đkc )

nhận xét sự biến đổi, nêu quy luật biến đổi độ âm điện . HS khác nhắc lại.

2. GV: sự biến đổi độ âm điện giống với sự biến đổi tính chất nào của ngtố?

HS: quy luật biến đổi độ âm điện giống với sự biến đổi tính phi kim của các nguyên tố.

Hoạt động 2GV: từ đó hãy nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố trong một chu kỳ.HS: nêu sự biến đổi, GV bổ sung. HS khác nhắc lại.

- Yêu cầu HS bảng 8 trang 46 SGK, nêu nhận xét về sự biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hidroxit đó. Suy ra quy luật biến đổi tính axit – bazơ.

GV: qua các quy luật biến đổi đã được khảo sát, ta nhận thấy rằng không những tính chất của các ngtố ( là tính kim loại , phi kim) mà các hợp chất (oxit cao nhất, hợp chất với hidro) và các tính chất của nó (tính axit, bazơ) cũng biến đổi tuần hoàn. Tổng hợp lại ta có quy luật chung…

Hoạt động 3GV : Cho hs làm bài tậpGV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học sinh định hướng cách làm bài tập.GV:cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 18

Page 19: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

a. Các định % khối lượng các kim loại trong hổn hợp Tính C% các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng .ĐS : a.%mMg = 30,77 và %mAl = 69,23.b.C%(MgCl2 )=4,59% và C%(AlCl3)=12,9%

4. Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò:btvn

Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam một kim loại M hoá tri II và III vào lượng dư dung dịch H2SO4

thu được 6,72 lít khí H2(đkc) .Xác định kim loại M.

So¹n ngµy:…. / ….. / 2010Gi¶ng:A1:..…/…..: A3:……/……

Tiết 10ÔN TẬP Ý NGHĨA CỦA BTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Khẳng định tính đúng đắn của bảng HTTH. Từ cấu tạo nguyên tử HS có thể suy ra tính chất hóa học và ngược lại. So sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác. Dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của nguyên tố chưa biết.

2. Kỹ năng:Rèn luyện cho HS biết sử dụng bảng HTTH:

- Biết vị trí của một ngtố trong bảng HTTH . Có thể suy ra cấu tạo ngtử và ngược lại , có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó và các ngtố thuộc cùng nhóm.- HS vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh các tính chất của ngtố này với ngtố khác.

3. Thái độ:Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập, có tinh thần làm việc tập thể tốt, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, giáo án soạn hệ thống các câu hỏi và nội dung của bài.- HS: Bảng HTTH

III. Tiến trình dạy học :1. Ổn định lớp.

A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ.Nêu quy luận biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và trong nhóm A. Vận dụng quy luật đó sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại: K; Mg; Na; Al.

3. Bài mới

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 19

Page 20: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Hoạt động của thầy và trò - Nội dung1. GV: Nếu không dựa vào BTH; chỉ dựa vào cấu tạo ngtử thì có biết được vị trí của một ngtố trong BTH?HS: dựa vào cấu tạo nguyên tử:

- số e = số p STT (ô)- Số lớp e STT của chu

kỳ.- Số e ở lớp ngoài cùng

STT của nhómA2. GV: vậy ngược lại nếu biết vị trí của một ngtố ta có thể suy ra được cấu tạo ngtử của một ngtố.HS làm ví dụ:Ví dụ 1: Nguyên tố có STT là 19; chu kù 4; nhóm IA. HS nêu cấu tạo nguyên tử.Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e la 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4..Có thể suy ra được những gì?

3. GV: khi biết được vị trí của một ngtố trong bảng HTTH thì có thể suy ra tính chất cơ bản của ngtố đó. Đó là những t/chất nào?HS: ta có thể biết được nguyên tố đó là kim loại – phi kim – khí hiếm; công thức oxit cao nhất, hợp chất với hidro ( nếu có), tính axit – bazơ…HS làm ví dụ 3: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA.Vậy…4. GV: Dựa vào các quy luật sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ĐLTH ta có thể so sánh tính chất của một nguyên tố hay hợp chất tương ứng với các nguyên tố khác.HS làm ví dụ so sánh tính chất của P với Si và S; với N và As.GV yêu cầu HS phát biểu quy luật của sự biến đổi tính kim loại – phi kim theo chu kỳ và theo nhóm,sự biến đổi tính axit bazơ theo chu kỳ, từ đó rút ra kết luận.

I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.

Vị trí Cấu tạoSTT của nguyên tố Số p = số eSTT của chu kỳ Số lớp eSTT của nhóm A Số e lớp ngoài cùng

Ví dụ 1: nguyên tố có STT 19, thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Vậy cấu tạo nguyên tử :Nguyên tử có STT là 19 nên nguyên tử có 19proton và 19electron. Ngtử thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp e. Ngtử thuộc nhóm IA nên có 1e lớp ngoài cùng. Nguyên tố đó là Kali.Ví dụ 2: ngtố R có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2

3p4.. Có thể suy ra:- Tổng số e là 16 nên ngtố đó có 16 p, vậy ngtố ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e, thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp ngoài cùng=>đó là ngtố lưu huỳnh.II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ. Vị trí Tính chấtVi dụ: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.Vậy ta có thể suy ra:- Lưu huỳnh là phi kim.- Có hoá trị cao nhất là 6, oxit cao nhất là SO3 là oxit axit; hidroxit là H2SO4 là axit mạnh- Hoá trị với hidro là 2, hợp chất khí với hidro là H2S.III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬNVd: So sánh t/chất của P với Si và S; với N và As- Xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân: Si; P; S: các ngtố thuộc cùng chu kỳ 3. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng Z tính phi kim tăng nên: P có tính phkim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.- Xếp theo thứ tự N; P; As: thuộc nhóm VA. Trong nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim yếu dần, do đó P có tính phi kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As.- Hidroxit của nó: H3PO4 có tính axit yếu hơn H2SO4 và HNO3.

4. Củng cố luyện tập: GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 20

Page 21: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Cấu tạo ngtử Vị trí ngtố trong HTTH Tính chất hóa học cơ bản của ngtố.- Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố

khác (theo nhóm và theo chu kỳ)5. Dặn dò bài tập về nhà:

- Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK trang 51 - SGK.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 21

Page 22: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

So¹n ngµy:…. / ….. / 2010Gi¶ng:A1:..…/…..: A3:……/……

Tiết 11LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU

HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài học.1. Kiến thức

- Học sinh nắm vững: Cấu tạo của bảng tuần hoàn. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loaiï, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hóa trị. Định luật tuần hoàn.

2. Kĩ năng.- Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn. Từ vị trí nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.

3. Thái độ.- HS có thái độ nghiêm túc, hăng hai trong học tập, rèn luyện. Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.II. Chuẩn bị.

GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình dạy học.a. Ổn định lớp.

A1:…/….: ……………………………………………………………………………..A3:…/….: ……………………………………………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ3. Họat động dạy học Họat động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:- GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi:

- Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn để minh họa cho nguyên tắc sắp xếp

- Thế nào là ô nguyên tố?

Hoạt động 2:GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi sau:

- Thế nào là chu kì? Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? Mỗi Chu Kỳ có bao nhiêu nguyên tố?- Số thứ tự của Chu Kỳ cho ta biết điều gì về số lớp electron?

A. Kiến thức cần nắm vững1. Cấu tạo bảng tuần hoàna) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.- Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau được xếp thành 1 cột.

b) Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố xếp vào 1 ô, STT của ô bằng số z.c) Chu kì. Mỗi hàng là 1 chu kì. BTH có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. - Nguyên tử của các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số lớp electron như nhau. (Số thứ tự chu kì = Số lớp electron )d) IA đến VIIIA thuộc Chu Kỳ nhỏ và Chu

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 22

Page 23: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Tại sao trong một Chu Kỳ, khi bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm dần theo chiều từ trái sang phải, thì tính kim loại giảm tính phi kim tăng dần.

Hoạt động 3:- GV: Yêu cầu HS dựa vào cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu (SGK/26) cho nhận xét về sự biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố ở mỗi Chu Kỳ.- GV: Kết luận.- GV: Yêu cầu HS chỉ vào BTH và trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính chất :- Tính kim loại, Tính phi kim, Bán kính nguyên tử. Giá trị độ âm điện của các ngtố. Và phát biểu định luật tuần hoàn.

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi:

- Đặc điểm của chu kì.- Đặc điểm của nhóm A

GV yêu cầu HS làm các bài tập lí thuyết tự luận 6 trong SGK, 20 trong SBT.HS dựa theo sgk giải bài tập.

Kỳ lớn. Nhóm B thuộc Chu Kỳ lớn. Nhóm IA, IIA là nguyên tố s, IIIA đến VIIIA là nguyên tố p. Nhóm B là các nguyên tố d và f

2. Sự biến đổi tuần hoàna - Cấu hình electron của nguyên tử. Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các nguyên tố. Được tóm tắt trong bảng trong SGK trang 53 .c) Định luật tuần hoàn.Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.B. Bài tậpBài tập lí thuyết tự luậnBT 6. SGK trang 54. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.a)Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?b)Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ mấy?c)Viết số electron ở từng lớp electron.BT 2.49 – SBT trang 20

a) So sánh tính phi kim của: Si, Al và Pb) So sánh tính phi kim của: Si, C và Ge

4. Củng cố- HS nhắc lại các quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học. HS phát biểu định luật tuần hoàn.

5. Dặn dò bài tập về nhà- Về nhà ôn tập lại bài cũ và đọc trước bài chuẩn bị cho tiết học sau.

Ngày soạn : …… / …… / 2010Ngày giảng: A1: 04/ 12; A3: 04/ 12 GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 23

Page 24: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Tiết 12.ÔN TẬP VỀ LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION.

I. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY1. Kiến thức cơ bản:

Nắm được bản chất của liên kêt ion .sự tạo thành các ion dương ion âm.2. Kỹ năng:

Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.3. Thái độ.

- GD cho học sinh tự nhận thức được khoa học luôn gắn liền với thực tế, được ứng dụng nhiều trong thực tế. II. Chuẩn bị

- GV: Hình vẽ tinh thể NaCl, giáo án soạn hệ thống câu hỏi và kiến thức cơ bản.- HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình dạy học1. Ổn định.

A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ Thể nào là ion , ion dương , ion âm , bản chất của liên kết ion ? 3. Bài mới :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troøI. Sự tạo thành ion, cation, anion.a. Ion. Ngtử trung hoà về điện. Khi ngtử nhường hay nhận e nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.b - Cation

Al Al3+ + 3eIon nhôm

TQ: M Mn+ + neCác ngtử k.loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3e đều dễ nhường e để trở thành ion .

c) Anion Vd2: O + 2e O2-

Anion oxitTQ: X + ne Xn-

Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1e để trở thành ion âm.2. Ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.a. Ion đơn nguyên tử: Là các ion tạo nên từ 1 ngtử. Ví dụ: Li+, Mg2+, F-, O2-

b. Ion đa nguyên tử: Là những nhóm ngtử mang điện tích dương hay âm.Ví dụ: OH-, , II. Sự tạo thành liên kết ion.

Hoạt động 1:- GV đặt vấn đề: Cho Na(Z = 11). Hãy tính xem ngtử Na có trung hòa điện hay không? Yêu cầu HS viết cấu hình e của Na. Nếu nguyên tử Na nhường 1e ở phân lớp ngoài cùng (3s1) thì điện tích của phần còn lại của ngtử là bao nhiêu?- GV: kết luận

Hoạt động 2:- HS so sánh cấu hình e của ion Na+ với cấu hình e của khí hiếm gần nhất (Ne)- GV cho HS vận dụng: viết phương trình nhường e của các nguyên tử Mg, Al- GV kết luận và hướng dẫn HS gọi tên các cation kim loại (gọi theo tên kim loại).

Hoạt động 3:- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của nguyên tử Cl.- GV: HD HS tìm hiểu sự tạo thành ion Cl-

- HS so sánh cấu hình e của ion Cl- với cấu hình e của khí hiếm gần nhất (Ar)- GV cho HS vận dụng: viết phương trình nhận electron của các ngtử O, N.-HS:nhận xét về sự tạo thành các ion: Cl-, O2-

- GV kết luận và hướng dẫn gọi tên các anion phi

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 24

Page 25: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Xét phản ứng của Na với clo:Ion Na+ hút ion Cl- tạo nên phân tử NaCl

Pt: 2Na + Cl2 2NaClVậy: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.III. Tinh thể ion1. Tinh thể NaClỞ thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. 2. Tính chất chung của hợp chất ion.- Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi tan trong nước chúng dẫn điện còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.Bài 1 : Biết K,Mg,Al thuộc nhóm IA,IIA,IIIA cho biết cấu hình electron của các ion K+,Mg2+,Al3+.Bài 2 : Hợp chất A có công thức RX trong đó R chiếm 22,33% về khối lượng .Tổng số các hạt trong A bằng 149 .Tổng số proton của R và X bằng 46. Số notron của X = 3,75 lần số notron của R. Xác định số hiêu nguyên tử, viết cấu hình e nguyên tử của R và X. Cho biết bản chất liên kết trong phân tử RX.Bài 3:Hãy giải thích bản chất của các liên kết trong các hợp chất sau : Al2O3 , CaCl2 ,Na2S.

kim(gọi theo tên gốc axit trừ O2-gọi là anion oxit). Hoạt động 4:- GV: rút ra kết luận về ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử và hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết tên các ion đa nguyên tử.

Hoạt động 5:-GV:liên kết giữa Na+và Cl- là liên kết ion.- HS: rút ra nhận xét về liên kết ion.- GV: kết luận

Hoạt động 6:- HS: quan sát mô hình tinh thể NaCl.- GV: mô tả mạng tinh thể ion (NaCl)- GV: thảo luận với HS về các tính chất mà các em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng ngày như trạng thái vật lí, tính tan trong nước. - GV có thể cho HS biết tính dẫn điện của dung dịch muối ăn.

Hoạt động 7.GV : cho hs làm bài tậpGV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp dịnh hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

GV:cho hs làm bài tập .GV : nhận xét và cho điểm.

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn :Haõy giaûi thích söï taïo thaønh lieân keát trong caùc hôïp chaát sau : K2O, NaNO3 , MgSO4.

Ngày soạn : …… / …… / 2010Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..

Tiết 13

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 25

2 1e

Page 26: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

ÔN TAÄP LIEÂN KEÁT COÄNG HOAÙ TRÒ.I. Mục tiêu bài học.

1.Kiến thức cơ bản: - Nắm được bản chất của liên kêt cộng hoá tri , liên kêt phối trí. Nắm được cách xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị và trong hợp chất ion. Cách xác định số ôxihóa của các nguyên tố .

2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.3. Thái độ.

- Giáo dục cho HS luôn có ý thức tự học tự rèn luyện để có sự chuẩn bị bài tốt khi đến lớpII. Chuẩn bị

- GV: - HS: Kiến thức cũ có liên quan.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp :A1:…./…..:…………………………………………………………………………………A3:…./…..:…………….…………………………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu bản chất của liên kết CHT ,cho ví dụ.- Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào ? nêu các qui tắc xác định số ôxihóa của các nguyên tố 3. Bài mới :

Nội dung Hoạt động của thầy và tròA.. Liên kết cho - nhậnTrong một số trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho nhận.Ví dụ: Phân tử SO2.

Bài 1 : Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau và cho biết bản chất của các liê kết trong các hợp chất đó : Na2CO3 , K2SO4 , Cl2O7, Ca2(PO4)3.Bài 2 : Trong hợp chất AB2 A,B là hai ngtố ở cùng một nhóm A thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn .Tổng số proton trong hạt nhân ngtử của A và B là 24 a. Viết cấu hình electron của A và B và các ion A2- và B2-.b.Viết công thức cấu tạo của phân tử AB2 và cho biết phân tử đó có loại liên kết nào?

ĐS : SO2.Bài 3 : Dựa vào độ âm điện , hãy sắp xếp theo

* Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của S và O. Từ đó yêu cầu học sinh giải thích về sự tạo thành phân tử SO2 theo quy tắc bát tử.* Khi học sinh không giải quyết được giáo viên giải thích về sự tạo thành liên kết trong phân tử SO2.=> điều kiên để có liên kết cho nhận Gv: cho hs làm bai tập GV : nhận xét và cho điểmGV: dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs định hướng pp giải bài tậpGV : cho hs làm bài tập GV: nhận xét và cho điểm.

GV: yêu cầu hs nêu qui tắc xác định bản chất của liên kết dựa vào độ âm điên.GV : cho hs làm bài tập

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 26

Page 27: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

chiều tăng độ phân mức của liên kết giữa hai ngtử trong ph/tử các chất sau : CaO , MgO , AlN, N2 , NaBr , BCl3 , AlCl3 , CH4.Bài 4: Viết công thức cấu tạo và xác định hoá trị của các ngtố trong các hợp chất sau : N2O5, AlCl3, KNO3, C2H4, NH4Cl, Ca(HCO3)2.Bài 5: Xác định số ôxihóa của các ngtố trong các hợp chất sau : Fe ,CO2 , HNO3 ,Cu(NO3)2 , H2SO4 ,ZnSO4, K2Cr2O7, Cl2 , NH4NO3.Bài 6 : Ngtố R có tổûng số hạt bằng 52. Ngtố R có hai loại đồng vị. Đồng vị thứ hai có tổng số phần tử nhiều hơn đồng vị thứ nhất nói trên 2 hạt và cứ 120 ngtử của ngtố R thì có 30 ngtử đồng vị thứ hai . Xác định ngtử khối trung bình của R và viết công thức cấu tạo của ôxit cao nhất của R.ĐS : R là Cl ngtử khối trung bình của R bằng 35,4 ,công thức oxit cao nhất của R là Cl2O7.

Gv: nhận xét và cho điểm .

GV: cho hs lên bảng làm bài tập GV nhận xét và cho điểm

HS vận dụng qui tắc xác định số ôxihóa để xác định số ôxihóa của các nguyên tố trong hợp chất.

GV dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs định hướng pp giải bài tập GV cho hs lên bảng làm bài tập.Gv: nhận xet và củng cố cho hs.

4.Củng cố: Trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn :Hãy nêu bản chất các dạng liên kết trong các hợp chất sau : AgCl , HBr , NH3 , H2O2, NH4NO3. Làm các bài tập trong sách bài tập.

Soạn ngày:…. / ….. / 2010Giảng:A1:..…/…..: A3:……/……

Tiết 14

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 27

Page 28: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

ÔN TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓAI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức.Học sinh thuộc:- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị. Số oxi hóa, qui tắc xác định số oxi hoá.

2. Kĩ năng.Học sinh rèn luyện: Xác định đúng: Điện hóa trị, Cộng hóa trị, Số oxi hóa

3. Thái độ.Giáo dục cho học sinh luôn có thái độ học tập nghiêm túc, có trách nhiệm trong công việc được giao.II. Chuẩn bị.

GV: Bảng tuần hoàn.HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức.

A1:…/…..:……………………………………………………………………………… A1:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ.- Xác định số oxi hoá của các ngtố trong các hợp chất sau đây: NaCl, CH4, CO2, CaF2, H2O, NH3. Cho biết hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị? Hợp chất nào là hợp chất ion?

3. Hoạt động dạy học.Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:GV nêu quy tắcHS vận dụng: Xác định điện hóa trị các nguyên tố trong: Fe2O3, Al2O3, K2HPO4

GV lưu ý cách viết điện hóa trị của nguyên tố: ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.

I. Hóa trị1. Hóa trị trong hợp chất ion(điện hóa trị)Trong hợp chất ion, hóa trị của một ngtố bằng điện tích của ion. - Các nguyên tố kim loại thuộc IA, IIA, IIIA có điện hóa trị 1+, 2+, 3+. Các nguyên tố phi kim thuộc VIA, VIIA có điện hóa trị 2-, 1-

Hoạt động 2:GV nêu quy tắcGV phân tích làm mẫu với NH3

HS vận dụng: Xác định cộng hóa trị các nguyên tố trong H2O, CH4

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị ( cộng hóa trị)Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một ngtố được xác định bằng số liên kết của ngtử ngtố đó trong phân tử.

Hoạt động 3:GV đặt vấn đề: Số oxi hóa thường được nghiên cứu trong phản ứng oxi hóa-khử.GV trình bày khái niệm số oxi hóa.

II. Số oxi hóa 1. Khái niệm: Số oxi hóa của một ngtố trong phân tử là điện tích của ngtử ngtố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các ngtử trong phân tử là liên kết ion.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 28

Page 29: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Hoạt động 4:GV hỏi: Trình bày từng quy tắc xác định số oxi hóa. Nêu cách viết số oxi hóa?

HS Nêu quy tắc và vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố trong: H2O, MgO, Fe2O3, MnO2, KMnO4

2. Quy tắc xác định.- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.- Quy tắc 2: Trong hầu hết các h/chất. Số oxi hóa của hiđro =1+ (trừ hiđrua kim loại).Số oxi hóa của oxi = -2 ( trừ OF2, peoxit)- Quy tắc 3: + Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các ngtố bằng điện tích của ion.- Quy tắc 4: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.

4. Củng cố luyện tập Công thức

Cộng hóa trị của

Số oxi hóa của

N N N là 3 N là 0Cl Cl Cl là 1 Cl là 0

H–O– H H là 1O là 2

H là +1O là -2

- Vận dụng kiến thức đã học hãy x.định điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá của các ngtố trong các hợp chất sau: (NH4)2SO4, Fe(H2PO2)2, FeSO4, HNO3, HClO, Na3PO4, K2Cr2O7.

5. Dặn dò – Bài tập về nhàLàm các bài tập còn lại trong SGK và trong SBT của chương.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 29

Công thức Điện hóa trị của

Số oxi hóa của

NaCl Na là 1+Cl là 1-

Na là +1Cl là -1

CaCl2 Ca là 2+Cl là 1-

Ca là +2Cl là -1

Page 30: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Soạn ngày:…. / ….. / 2010Giảng:A1:..…/…..: A3:……/……

Tiết 15LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

Học sinh nắm vững:- Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể. Khái niệm số oxi hoá, quy tắc xác định số oxi hoá.

2. Kĩ năng- Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học. 3. Thái độ.- Học sinh luôn có ý thức tự học tập và rèn luyện tốt khi luyện tập, ôn tập cũng như học bài cũ ở nhà.II. Chuẩn bị.- GV: - HS: Bảng tuần hoàn nhỏ và kiến thức cũ có liên quan.III. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định tổ chứcA1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Bài cũ.– Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các ngtử tương ứng: Na Na+ Mg Mg2+ Al Al3+

Cl Cl- S S2- O O2-

Xác định số oxi hóa của các ion trên.– Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong: KClO3, Na2Cr2O7, NO3

-, SO42-, Br -

3. Bài mới.Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:GV yêu cầu HS so sánh 3 loại liên kết : liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết cộng hóa trị không cực. - Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau.- Có mấy cách hình thành liên kết.

A – Kiến thức cần nắm vữngBảng 9: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.Áp dụng: BT 2 / SGK – 76

Hoạt động 2:GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ hai: Mạng tinh thể.- Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.- So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó, giải thích?- Tinh thể nào dẫn điện ở trạng thái rắn.

Bảng 10: So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.Áp dụng: BT 6 / SGK – 76- Tinh thể ion: NaCl, MgO- Tinh thể nguyên tử: kim cương- Tinh thể phân tử: iot, nước đá, băng phiến. Tinh thể ion, tinh thể ngtử khó nóng chảy, khó bay hơi. Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Không có tinh thể dẫn điện ở

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 30

Page 31: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Tinh thể nào dẫn điện khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước?

trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước.

Hoạt động 3:GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ ba: Điện hóa trị.

Hoạt động 4:Dựa vào bảng tuần hoàn :GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ tư: Hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro

Hoạt động 5:GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ năm: Số oxi hóa HS nêu các quy tắc xác định số oxi hóa.

Hoạt động 6:GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ sáu: Độ âm điện và hiệu độ âm điện.- GV yêu cầu HS nhắc lại mối tương quan giữa độ âm điện, hiệu độ âm điện với liên kết hóa học.

Áp dụng: BT 7 / SGK – 76Điện hóa trị của:- Nguyên tố kim loại (IA): 1+- Nguyên tố phi kim (VIA): 2-- Nguyên tố phi kim (VIIA): 1-Áp dụng: BT 8 / SGK – 76- Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong

oxit cao nhất: RO2 R2O5 RO3 R2O7

Si, C P, N S, Se Cl, Br- Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong

hợp chất khí với hiđro: RH4 RH3 RH2 RHSi N, P,

AsS,Te F, Cl

Áp dụng: BT 9 / SGK – 76

- Phân tử: ,

- Ion: ,

Áp dụng: BT 3 / SGK – 76Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3.Lk CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3.Lk CHT không cực: Cl2O7

Hoạt động 7:GV tổ chức cho HS củng cố kĩ năng giải 2 bài tập trên.

Củng cố tiết 27:Áp dụng: BT 1,5 / SGK – 76

4. Củng cố - luyện tập.Củng cố

- Phiếu học tập.- Bài tập 3.45, 3.56 SBT trang 26 5. Dặn dò – Bài tập về nhà.- Xem bài Phản ứng oxi hóa – khử.- Bài tập: 3.46 3.50 SBT trang 26.

Soạn ngày:…. / ….. / 2010

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 31

Page 32: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Giảng:A1:..…/…..: A3:……/……Tiết 16

PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬI. Mục tiêu bài học

1. Kiến thứcHọc sinh biết: - Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản ứng oxi hóa khử là gì? Muốn lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron phải tiến hành qua mấy bước?

2. Kĩ năng- Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hóa – khử đơn giản theo phương pháp thăng bằng electron.

3. Thái độ.- Giáo dục cho học sinh luôn có tháu độ học tập nghiêm túc, có trách nhiệm trong công việc được giao, có ý thức bảo vệ môi trường, hiểu được nghiên cứu khoa học luôn gắn liền với cuộc sống và phục vụ cho cuộc sống.II. Chuẩn bị.- GV: giáo án soạn hệ thống câu hỏi và những kiến thức cỏ bản của bài.- HS: Kiến thức cũ về hoá trị và số oxi hoá và kiến thức cũ có liên quan.

1. Tiến trình bày học2. Ổn định tổ chức

A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ- Khái niệm số oxi hóa và quy tắc xác định số oxi hóa.

3. Bài mới.Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:GV: Yêu cầu học sinh:

- Nhắc lại quan niệm cũ. Chỉ ra bản chất phản ứng oxi hoá khử. Chất khử, chất oxi hóa. Quá trình khử, quá trình oxi hóa. Nêu định nghĩa

I. Định nghĩa- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron ( có số oxi hóa tăng)- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron ( có số oxi hóa giảm)- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận e.

Hoạt động 2:GV: cho HS nhắc lại định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử.GV lưu ý: sự oxi hóa và sự khử là hai q/trình trái ngược nhau, nhưng diễn ra đồng thời trong một ph/ứng.

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển e giữa các chất phản ứng. Hay phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số ngtố.

Hoạt động 5GV Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc và các bước cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

II. Lập ph/trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử.1.Nguyên tắc: Tổng số e do chất khử nhường ra bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận vào.2. Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa-khử theo ph/pháp thăng bằng e.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 32

Page 33: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

a)Bước 1: Xác định số oxi hóa của các ngtố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa, chất khử.b)Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.c)Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa, chất khử sao cho tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxi hóa nhận.d)Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có trong ph/trình hóa học. Kiểm tra cân bằng số ngtử của các ngtố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất việc lập ph/trình hóa học của ph/ứng.

Hoạt động 7:GV: Cho HS nhắc lại phản ứng oxi hóa-khử có ý nghĩa trong tự nhiên, trong đời sống và sản xuất hóa học.

III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử trong thực tiễn.- Là loại phản ứng phổ biến trong tự nhiên , có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống.

4. Củng cố1) Thế nào là chất khử, chất oxi hóa. Thế nào là quá trình khử, quá trình oxi hóa.2) Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron.

5. Dặn dò – Bài tập về nhà.- HS ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS.- HS tìm một một số phản ứng thuộc loại: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi.- làm các bài tập: 1–>4 SGK / 82, 83- HS chuẩn bị bài “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ ”.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 33

Page 34: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Soạn ngày:…. / ….. / 2010Giảng:A1:..…/…..: A3:……/……

Tiết 17.PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

* Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hóa có thể chia phản ứng hóa học thành 2 loại chính là: + Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa gọi là phản ứng oxi hoá khử.

+ Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa không phải là phản ứng oxi hoá -khử.2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron, phân loại phản ứng hoá học trong hoá học vô cơ.

3. Thái độ.- Thông qua việc học tập giáo dục cho học sinh tính tự giác, tích cực trong học tập và tạo hứng thú cho học sinh học tốt bài học.II. Chuẩn bị.- GV: giáo án soạn hệ thống câu hỏi và những kiến thức cỏ bản của bài.- HS: Kiến thức cũ về hoá trị và số oxi hoá và kiến thức cũ có liên quan.III. Tiến trình bày học

1. Ổn định tổ chứcA1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũBài tập 5,6 SGK / 83

3. Bài mới.Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:HS nhắc lại định nghóa phản ứng hóa hợp.HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng.HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng.GV hướng dẫn HS kết luận.

I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.1. Phản ứng hóa hợp.

a) Ví dụ: 2 + 2

+

b) Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

Hoạt động 2:HS: Nhắc lại định nghĩa phản ứng phân hủy. Xác định số oxi hóa của các ngtố trong phương trình phản ứng. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng.GV hướng dẫn HS kết luận.

2. Phản ứng phân hủy.

a) Ví dụ: 2 2 + 3

+

b) Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

Hoạt động 3:HS nhắc lại định nghĩa phản ứng thế.HS xác định số oxi hóa của các nguyên

3. Phản ứng thế.

a) Ví dụ: + 2 + 2

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 34

Page 35: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

tố trong phương trình phản ứng.HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng.GV hướng dẫn HS kết luận.

+ 2 +

b) Nhận xét: Trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Hoạt động 4:HS nhắc lại định nghĩa phản ứng trao đổi. Xác định số oxi hóa của các ngtố trong phương trình phản ứng. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng.

4. Phản ứng trao đổi.

a) Ví dụ: + +

2 + + 2

b) Nhận xét: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.

Hoạt động 5:GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận : Nếu lấy cơ sở số oxi hóa thì có thể chia các phản ứng hóa học thành mấy loại?

II. Kết luận.Phản ứng hóa học có 2 loại:- Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử.- Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa không phải là phản ứng oxihóa - khử.

4. Cũng cốBài tập 2, 3, 4 SGK / 86

5. Dặn dò– Bài tập về nhà:HS chuẩn bị bài Luyện tập Phản ứng oxi hóa – khử.Bài tập: 1, 5 – 9 SGK / 86, 87.

Ngày soạn : …… / …… / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 35

Page 36: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngày giảng: A1:…/…; A3:…./…..Tiết 18

LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I. Mục tiêu bài dạy.

1. Kiến thức cơ bản: - Nắm rõ được các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử. Cân bằng được các phản ứng oxi hoá - khử

2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.

3. Thái độ.- Giáo dục cho cho học sinh ý thức tự học tự rèn luyện tốt hơn, từ đó tạo hứng thú học tập cho học sinh giúp học sinh yêu thích bộ môn hơn.II. Chuẩn bị.

GV:HS:

III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp :A1:…./…..:…………………………………………………………………………………A3:…./…..:…………….…………………………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ :- Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử phương pháp cân bằng đĩ dựa trên nguyên tắc nào? Cân bằng phản ứng ôxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Fe2O3 + Al FeO + Al2O3. 3. Bài mới :

Nội dung Hoạt động của thầy và tròBài 1: Cân bằng các phản ứng ôxihóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron .a. C + HNO3 CO2 + H2Ob. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2Oc. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2Od. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2S + H2Oe. H2SO4 + HI I2 + H2S + H2Of.Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + N2O + H2O.Bài 2: Cân bằng các phản ứng ôxihóa – khử sau theo pp thăng bằng electron .a. K2S + KMnO4 + H2SO4 S + K2SO4 + MnSO4 + H2Ob. Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + N2O + H2Oc. K2Cr2O7 + KI + H2SO4 Cr2(SO4)3 + I2 + K2SO4 + H2Od. Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + N2 + H2O e. Fe3O4 + CO Fe + CO2

Bài 3: Cân bằng các phản ứng ôxihóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron .

GV : Trình bày phương pháp để cân bằng một phản ứng ôxi hóa – khử có nhiều chất khử , chất ôxi hóa.GV: cho hs lên bảng làm bài tập GV : nhấn mạnh những điểm hs hay sai sót .GV nhận xét và cho điểm .

GV: cho hs lên bảng làm bài tập GV : nhấn mạnh những điểm hs hay sai sót .GV nhận xét và cho điểm .

GV: cho hs lên bảng làm bài tập GV : nhấn mạnh những điểm hs hay

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 36

Page 37: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

a. Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2Ob. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2Oc.M + H2SO4 M2(SO4)n + SO2 + H2OBài 4: Cho m gam Al phản ứng hết với d/dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với hidro bằng 16,75 .

a. Tính mb. Cân bằng phản ứng

Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

sai sót .GV nhận xét và cho điểm .

Gv: Định hướng cho hs giải btGV: Trình bày phương pháp cân bằng phản ứng dựa vào tỉ lệ số mol của NO và N2O.

4. Củng cố: - Khi hoà tan hoàn toàn m gam Zn vào lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 3,2 gam S và 2,24 lítt khí H2S (đkc) tính m và cân bằng ptpư .

Zn + H2SO4 ZnSO4 + S + H2S +H2O5. Dặn dò: btvn :

- Làm các bài tập trong sách bài tập.

Ngày soạn : 60 / 01 / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 37

Page 38: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngày giảng: A1: 13/ 01; A3:15/ 01.Tiết 19 .

ÔN TẬP KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGENI. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức. HS rèn luyện :- Tính chất hóa học của các halogen là tính oxi hóa mạnh do nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng- Nguyên nhân làm cho tính oxi hóa của các halogen giảm dần khi đi từ flo đến iot- Vì sao nguyên tố flo chỉ có số oxi hóa là -1, các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7

2. Về kỹ năng.Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng, và làm một số bài tập có liên quan.

3. Về thái độ.- GD ý thức bảo vệ môi trường, có lòng hăng say nghiên cứu khoa học, nghiên cứu bộ môn từ đó yêu thích bộ môn hơn.II. Chuẩn bị.

- GV: - HS: Bảng 11/95 SGK

III. Tiến trình bài giảng.1. Ổn định lớp.

A1: 32/ 35: Xiêm, Định, Phạm Hùng ………………………………………………………A3: 30/ 36: Êm, Bài, Thuyền, Luật, Hương, Huệ ………………………………………...

2. Kiểm tra bài cũDùng bài tập sgk để kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN

Hoạt động 1:- GV yêu cầu HS viết cấu hình e của F, Cl, Br, I và rút ra nhận xét - HS: viết cấu hình e, nhận xét: đều có 7e ở lớp ngoài cùng => dễ nhận thêm 1e => tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa- GV đvđ: vì sao các ngtử halogen phải lkết với nhau tạo phân tử X2.- HS: biểu diễn sơ đồ tạo liên kết X2.

I- Cấu hình electron ngtử - Cấu tạo phân tử:- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron: ns2np5

=> khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e để có cấu hình electron tương tự khí hiếm.Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh-Ở trạng thái tự do, hai ngtử halogen góp chung 1 đôi e để tạo ra phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực X X

Hoạt động 2:- GV sử dụng bảng 11 trang 95.- HS: nhận xét sự biến đổi tính chất vật lý, bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ Flo tới Iot.

III- Sự biến đổi tính chất:1- Biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất:Đi từ Flo đến Iot ta thấy: - Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn: - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 38

Page 39: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Hoạt động 3:- HS dựa vào Rngtử để giải thích tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.- HS giải thích vì sao trong các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1, các halogen còn lại có số oxi hóa -1 +1 +3 +5 +7

2- Sự biến đổi độ âm điện:- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần khi đi từ Flo đến Iot- Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hóa -1; Các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7

Hoạt động 4:- GV cho HS đọc sgk phần biến đổi tính chất sau đó tổ chức cho học sinh làm bài tập ở sách bài tập.

3- Biến đổi t.chất hóa học của các đơn chất:SGK

II. Bài tập.HS làm bài tập trong sách bài tập vào vở.GV giải đáp những thắc mắc học sinh gặp phải khi làm bì tập.

4- Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS làm một số BT trong SGK tr 96 để củng cố.GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung bài mới. Làm các BTVN.

Ngày soạn : 15/ 01 / 2011Ngày giảng: A1:20 / 01; A3: /…..

Tiết 20: ÔN TẬP VỀ CLO I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức cơ bản: - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về clo như tính chất hoá học, điều chế và làm một số bài tập có liên quan.

2.Kỹ năng: - Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. Viết PTHH của phản ứng Clo tác dụng với các kim loại và hidro.

3. Về thái độ:

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 39

Page 40: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Giúp HS luôn có ý thức nghiêm túc trong học tập mọi lúc mọi nơi và luôn có ý thức bảo vệ môi trường trong mọi lúc mọi nơi.II- Chuẩn bị:

GV: HS: Kiến thức cũ có liên quan

III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp :A1: 35/ 35:…………………………………………………………………………………A3:…./…..:…………….…………………………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ : - Lồng vào bài học. 3. Baøi môùi :

Nội dung Hoạt động của thầy và tròI. Kiến thức cần nhớ*. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh.1- Tác dụng với kim loại:Cl2 + kl (trừ Ag, Au, Pt) Muối clorua (kim loại có hoá trị cao)

2 + 2 2 : 2 + 3 2 2

Hoạt động 1:- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + Cl2

- HS quan sát, viết phản ứng, xác định số oxi hóa của các nguyên tố và suy ra vai trò của clo trong phản ứng trên- GV nêu thêm các đặc điểm của phản ứng giữa kim loại với clo.

2. Tác dụng với hidro: - Khi chiếu sáng hỗn hợp hidro và clo, phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ 2 + 2 2- Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể hiện tính oxi hóa mạnh

Hoạt động 2:- GV yêu cầu HS viết p/ứ giữa H2 với clo.- HS viết pư, xác định số oxihóa của các ngtố, suy ra vai trò của clo trong p/ứ trên.- GV cho HS kết luận vai trò của clo trong pư với kl và hidro

3. Tác dụng với nước:- Khi tan trong nước, một phần clo t/dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit HCl và axit HClO : 2 + H2O H + - Trong phản ứng trên, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa - HClO là chất oxi hóa mạnh nên phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch và nước clo có tính tẩy màu.*. Điều chế:1- Trong phòng thí nghiệm: Điều chế clo bằng cách cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4 …MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O2KMnO4+16HCl 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

Hoạt động 3:- GV viết pư giữa clo với nước- HS xác định số oxi hóa của clo và suy ra vai trò của clo trong phản ứng trên- GV giới thiệu thêm về tính axit yếu và tính oxi hóa mạnh của HClO; Cho HS giải thích vì sao p/ư clo với nước thuận nghịch- GV yêu cầu HS giải thích tính tẩy màu của clo ẩm

Hoạt động 4:- GV nêu phương pháp điều chế clo trong PTN- HS viết phản ứng, chú ý điều kiện phản ứng.- GV nêu phương pháp sản xuất clo

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 40

Page 41: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

2. Trong công nghiệp: Sản xuất clo bằng cách điện phân dung dịch bão hòa natri clorua, có màng ngăn cách hai điện cực

2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

II. Bài tập.Bài 1 : Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau : NaCl --> HCl --> Cl2 ---> NaClO ---> NaCl---> Cl2 --> KClO3

Bài 2 : Cho hổn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì được 6,72 lít khí (đkc) và 38 gam muối a) Tính % khối lượng hổn hợp ban đầu .b) Tính khối lượng axit cần dùng c) Tính C% các chất trong dd sau phản ứng . ĐS : %MgO = 13,7 % , %MgCO3 = 86,3% mddHCl = 146 (g): C% ( MgCl2) = 23,45%Bài 3 : Từ các hoá chất HCl, MnO2,CaCl2 , H2SO4 đậm đặc hãy viết các phương trình phan ứng điều chế Cl2 và HCl.Bài 4 : Bằng pp hoá học hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau : NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, NaNO3 .Bài 5: Chỉ dùng quì tím hãy phân biệt các chất: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2 và AgNO3.Bài 6: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau :Fe ---> FeCl2 ---> FeCl3 ---> FeCl2---> Fe(OH)2

---> FeSO4 ---> Fe2(SO4)3

trong CN. Biểu diễn thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl-HS viết phản ứng.

2NaCl+2H2O 2NaOH+H2+Cl2

Hoạt động 5:GV tổ chức cho học sinh làm các bài tập.GV : Cho hs hoàn thành ptpư .GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .

Gv: Định hướng cho hs giải btGV: Cho hs trình bài bài giải GV nhận xét và nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm và cho điểm.

GV : Cho hs trình bày và viết ptpư điều chế .GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .

GV: Cho hs trình bày pp nhận biết và viết ptpư GV : nhận xét và cho điểm GV: Cho hs hoàn thành ptpư GV nhận xét và nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm và cho điểm.

4. Củng cố: Trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn :- Cho 26,6 gam hổn hợp NaCl và KCl hoà tan vào nước để được 500 gam dung dịch .Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. a.Tính % khối lượng mổi nuối trong hổn hợp đầu .b. Tính C% của dung dịch muối .

Ngày soạn : 20 / 01 / 2011Ngày giảng: A1: 27/ 01; A3:…./…..

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 41

Page 42: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Tiết 21: ÔN TẬP VỀ HIDROCLORUA – AXIT CLOHIĐRICI. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức cơ bản: - Hệ thống hoá các kiến thức về hợp chất của clo

2.Kỹ năng: - Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.

3. Thái độ:- GD cho HS có ý thức tự học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học nghiêm túc.II. Chuẩn bị.

GV:HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học

III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp :A1: 32/ 35: Diệu Minh, N.Nhung, Hương …………………………………………………A3:…./…..:…………….…………………………………………………………………...

2. Kiểm tra bài cũ : (3 HS lên bảng)1- Cho biết tính chất hoá học cơ bản của clo? Viết phản ứng minh hoạ.2- Bài tập 5a-b/101 SGK. 3- Bài tập 5c-d/101 SGK 3. Bài mới :

Nội dung Hoạt động của thầy và tròA. Kiến thức cần nhớ.I. Hidroclorua:1- Cấu tạo phân tử: H : : H - Cl CT: e CTCT-Là hợp chất cộng hoá trị, phân cực2- Cách điều chế và tính chất:- Điều chế: Khí HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm như sau:+ Cho NaCl tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng.+ Clo hoá Hiđrocacbon no. PT C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl- Hidroclorua là khí không màu, mùi sốc, nặng hơn không khí. d = 1,26- Khí hidroclorua tan nhiều trong nước.II. Axit clohidric:1) Tính chất hoá học:- Axit clohidric là axit mạnh: Làm quỳ tím hoá đỏ, tác dụng kim loại trước hiđro, oxit bazơ, bazơ, muối Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

CaO + 2HCl CaCl2 + H2O NaOH + HCl NaCl + H2OCaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

-Axit clohidric có tính khử:

Hoạt động 1:- GV yêu cầu HS viết CT electron và CT cấu tạo, giải thích sự phân cực của phân tử HCl

Hoạt động 2:-GV giới thiệu cho HS cách điều chế khí HCl rồi yêu cầu HS tính tỉ khối của nó so với không khí =>(d = 1,26) Sau đó cho HS quan sát thí nghiệm nghiên cứu độ tan của HCl trong nước ở SGK và yêu cầu học sinh đưa ra kết luận. HS quan sát và rút ra kết luận

Hoạt động 3:-GV yêu cầu HS tự lấy vd về phản ứng của axit HCl với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. Sửa sai.

- GV yêu cầu HS xác định sự thay đổi số oxi hoá của các ngtố để tìm chất oxi hoá và chất khử, rút ra kết luận .

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 42

Page 43: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

+ 4 + +2H2O

B. Bài tập.

Bài 1 : Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% ( D = 1,2 g/ml ) a.Hãy tính khối lượng và thể tích dung dịch axit cần dùngb. Tính C% dung dịch sau phản ứng .ĐS: a. mddHCl = 182,5 gam, VddHCl = 150,08ml b. C%(CaCl2) = 26,36%Bài 2 : Cho 26,6 gam hổn hợp KCl và NaCl hoà tan vào nước để được 50 gam dung dịch . Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì được 57,4 gam kết tủa

a. Tính % khối lượng các muối có trong hổn hợp đầu.

b. Tính C% của dung dịch muối.ĐS : %mKCl = 56% , %mNaCl = 44% C% KCl= 2,18% , C%NaCl = 2,34%

Hoạt động 4:GV tổ chức cho học sinh làm các bài tập sau:

GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm bài tập.

GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .

4. Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn : Muốn hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hổn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% ( D = 1,19 g/ml) thì thu được 0,4 mol khí .Tính %m hổn hợp đầu . Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau : KClO3 ---> O2 ---> Fe3O4 ---> FeCl2 ----> FeCl3 ---> Cl2. KCl ---> HCl ---> Cl2 ---> CaCl2 ---> Ca(OH)2 ---> CaOCl2.

Ngày soạn : 06 / 02 / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 43

Page 44: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Ngày giảng: A1:10 / 02; A3:…./…..Tiết 22.

ÔN TẬP VỀ AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUAI. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Học sinh ôn tập lại những kiến thức về điều chế HCl, về muối clorua, làm một số bài tập có liên quan đến bài học.

2. Kĩ năng :- Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế axit clohiđric, rèn luyện kĩ năng tính toán làm các bài tập về điều chế, về muối.

3. Thái độ:- GD cho HS có ý thức tự học tập và nghiên cứu khoa học nghiêm túc.II. Chuẩn bị:

- GV: - HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình bài học.1. Ổn định tổ chức

A1: 35/ 35:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)1- Cho biết tính chất hoá học cơ bản của clo? Viết phản ứng minh hoạ.2- Bài tập 5a-b/101 SGK. 3- Bài tập 5c-d/101 SGK

3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:-HS đã biết cách điều chế khí HCl, dung dịch HCl. GV thông báo đầy đủ phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất HCl trong công nghiệm.

- GV: Giới thiệu thêm cho học sinh về công nghệ sản xuất HCl từ NaCl và H2SO4 sau đó yêu cầu HS viết phương trình hoá học.- HS Theo dõi GV giới thiệu và viết phương trình hoá học theo đó

Hoạt động 2:-GV hỏi về ứng dụng của NaCl và thông báo thêm một số ứng dụng của muối HS chưa biết.

- GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl- trong dd HCl, NaCl. Kết luận

3) Điều chế:a- Trong phòng thí nghiệm:Sơ đồ điều chế ( SGK ) trang 100.NaCl + H2SO4 NaHSO4 +HCl ( < 2500)2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl ( > 4000)b-Sản xuất axit clohidric trong công nghiệp:- Điều chế trực tiếp từ hiđro và clo Sơ đồ sabr xuất xem hình 5.7 SGK. Phương trình: H2 + Cl2 2HClHiện nay, công nghệ sản xuất HCl đi từ NaCl cũng được áp dụng trong công nghiệp (phương pháp sunfat) theo phương trình :2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl ( > 4000)III. Muối clorua và nhận biết ion clorua:1. Một số muối clorua:- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua, hầu hết tan ( trừ AgCl, CuCl, PbCl2 )- Ứng dụng: SGK2. Nhận biết ion clorua:-Sử dụng dung dịch AgNO3, tạo kết tủa AgCl trắng

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 44

Page 45: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

về cách nhận biết ion Cl-.Hoạt động 3

GV Tổ chức cho học sinh tự làm các bài tập sau: GV Cho học sinh lên bảng làm các bài tập bên rồi đánh giá nhận xét và cho điểm.

GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm bài tập.

GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .

NaCl + AgNO3 NaNO3 + 2AgClHCl + AgNO3 HNO3 + AgClIV. Bài tập luyện tậpBài 1: Viết ph/trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3, NaOH, CaCO3}. Viết phương trình phản ứng của HCl(nếu có) với MnO2, KMnO4, Fe, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2

Bài 2: Cho 30,6g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối Cacbonat.Bài 3: Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M(d=1,2g/ml) thì thu được 6,72 lit khí (đktc).Bài 4: Viết các phương trình phản ứng để thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện): CaCO3 CaCl2 NaCl NaOH NaClO NaCl Cl2 FeCl3 AgCl

4- Củng cố luyện tập:-Lấy ví dụ bằng phản ứng để chứng minh HCl có đầy đủ tính chất của một axit và có tính chất riêng là tính khử.-Nêu cách nhận biết ion Cl- trong dung dịch- Hoàn thành các phương trình phản ứng thực hiện các dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện)

a. NaCl HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 b. MnO2 Cl2 HCl Cl2 NaCl Cl2.

5- Dặn dò bài tập về nhà:-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 23.-Chuẩn bị nội dung bài 24 và làm bài tập còn lại trang106 SGK.

Soạn ngày:…. / ….. / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 45

Page 46: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Giảng: A1:..…/…..: A3:……/…….Tiết 23. ÔN TẬP SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

I- Mục tiêu bài học:1- Kiến thức :

-Học sinh nắm vững: Thành phần nước javen, clorua vôi .-Học sinh hiểu : Nguyên nhân làm cho nước javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng. Vì sao nước javen và clorua vôi không để lâu được.

2-Kĩ năng :-Học sinh vận dụng: Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron

3-Thái độ :- Giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác, tích cực, và nghiêm túc trong học tập và rèn luyện, có ý thức và biết cách bảo vệ môi trườngII- Chuẩn bị :

- GV:- HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học

III- Tiến trình bài dạy :1- Ổn định tổ chưc

A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)1- Bài tập 3/106 SGK, 2- Bài tập 4/106 SGK, 3- Bài tập 7/106 SGK

3- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:GV cho HS biết thành phần nước javen. - NaClO có tính oxi hoá mạnh do clo có số oxi hóa +1- Gợi ý cho HS viết phản ứng- GV nêu phương pháp điều chế và cho học sinh viết ph.trình hoá học.- HS theo yêu cầu của GV viết phương trình hoá học

Hoạt động 2:- HS nêu lí tính clorua vôi. GV hướng dẫn CTCT. HS xác định số oxihoa của clo và nhận xét.-GV giới thiệu khái niệm mới: Muối hỗn tạp

-Gợi ý HS viết phản ứng

I- Nước Javen:- Nước javen là d.dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Nước Javen có tính tẩy màu, tẩy uế là do NaClO có tính oxi hoá mạnh, trong không khí tạo HClO không bền do phản ứng:NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO- Điều chế: + Trong ptn:Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O+ Trong công nghiệp: Đ/c bằng cách điện phân dung dịch muối ăn, không màng ngăn2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

sau đó có ngay phản ứng: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2OII- Cloruavôi:- Là chất bột, trắng, xốp có công thức CaOCl2

- Muối hỗn tạp: là muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau.- Trong không khí:2CaOCl2 +CO2 + H2O CaCO3+ CaCl2+ 2HClO- Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2OIII. Bài tập

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 46

Page 47: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Hoạt động 3GV Tổ chức cho học sinh tự làm các bài tập sau: GV Cho học sinh lên bảng làm các bài tập bên rồi đánh giá nhận xét và cho điểm.

GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm bài tập.

GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .

1) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4

đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng.2) Cho 30,6g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối Cacbonat.3) Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M(d=1,2g/ml) thì thu được 6,72lit khí (đktc).a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùngc. Tính C% dung dịch sau phản ứng4) Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al2O3 hòa tan hoàn toàn trong d.dịch HCl 0,5M thu được 3,36lit H2 (đktc).a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùngc. Tính lượng muối nhôm thu được sau phản ứng.

4. Củng cố:1) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng.2) Cho 30,6g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối Cacbonat.3) Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M(d=1,2g/ml) thì thu được 6,72 lit khí (đktc).

a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùngc. Tính C% dung dịch sau phản ứng

4) Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al2O3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 lit H2(đktc).

a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùngc. Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng.

5) Để hòa tan một hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5%(d=1,19). Phản ứng giải phóng 0,4 mol khí. Tìm khối lượng hỗn hợp.

5. Dặn dò và bài tập về nhà:- Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 24 và làm bài1, 2, 4, 5/108 SGK- Xem trước bài 25

Soạn ngày:…. / ….. / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 47

Page 48: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Giảng: A1:..…/…..: A3:……/…….Tiết 24: LUYỆN TẬP FLO - BROM – IOT.

I. Mục tiêu bài học.1. Kiến thức cơ bản:

Hệ thống hoá các kiến thức về flo, brom, iot .2. Kỹ năng:

Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.3. Thái độ:

- Học sinh ý thức được việc tự học, tự rèn luyện có vai trò rất quan trọng trong việc học tập và rèn luyện của bản thân ở mọi lúc mọi nơi.II. Chuẩn bị

GV: HS: Kiến thức cũ của bài học có liên quan và các bài tập về nhà.

C/ Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp :A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò. Nội dungHoạt động 1:

- GV: Dựa vào độ âm điện flo suy tính chât hoá học?- HS viết phản ứng minh hoạ?

- GV: lưu ý về khả năng phản ứng mãnh liệt của flo với H2 .

- GV kết luận về tính oxi hoá mạnh nhất của flo.- GV nhấn mạnh khả năng ăn mòn thuỷ tinh (đặc biệt)

-HS đọc sgk, GV mở rộng thêm kiến thức.

-Hoạt động 3:

-So sánh với clo và flo, nêu tính chất hoá học cơ bản của brom? Viết phản ứng. - Kết luận :+ Brom là chất oxi hoá mạnh + F2 > Cl2 > Br2

I- Flo: 1- Tính chất hoá học:- Nguyên tố Flo có tính oxi hoá mạnh nhất.+ Tác dụng tất cả các kim loại tạo muối florua+ Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ O2, N2)+ Tác dụng với Hiđro: H2 + F2 2HF. (nổ trong bóng tối, nhiệt độ - 2520)+ Tác dụng với H2O: 2H2O+ 2F2 4HF+ O2

- Hiđroflorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit flohidric. Đây là dung dịch axit yếu nhưng có tính chất ăn mòn thuỷ tinh. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O2- Sản xuất Flo trong công nghiệp: (sgk)- Nguyên tắc : chuyển F- về F2

II- Brom: 1- Tính chất hoá học:- Là chất oxi hoá mạnh(yếu hơn so với Cl2, F2)+ Tác dụng với k.loại: 2Al + 3Br2 2AlBr3 + Tác dụng với hiđro: H2 + Br2 2HBr+ Tác dụng chậm với H2O: H2O + Br2 HBr + HBrO- Khí hidrobromua tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn dung dịch HCl).2- Sản xuất trong công nghiệp:

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 48

Page 49: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

-Hoạt động 4:-GV hướng dẫn HS dự đoán tính chất hoá học của iot. Nêu phản ứng minh hoạ

-HS kết luận :+Iot là chất oxi hoá + F2 > Cl2 > Br2 >I2

GV nhấn mạnh cách nhận biết iot

-Hoạt động 4:GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau:GV: cho hs trình bày pp nhận biết và viết ptpư

GV: cho hs giải thích

- GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm bài tập.- GV: nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm

2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2

III- Iot:1- Tính chất hoá học:- Iot có tính oxi hoá yếu hơn Br2, Cl2, F2

H2 + I2 2HI (4500, Pt) 2Al + 3I2 H2O 2AlI3

2NaI +Cl2 2NaCl + I2

2NaI +Br2 2NaBr + I2

- Iot hầu như không phản ứng với nước.- Khí hidro iotua tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn dung dịch HCl, HBr)- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanhIV- BÀI TẬP:Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH.Bài 2: Giải thích vì sao trong các hợp chất flo chỉ có số oxi hoá là -1 trong khi các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có thể có các số oxi hoá +1 ,+3,+5,+7 ?Bài 3: Cho 25gam dung dịch nồng độ 13% gồm NaBr và CaCl2 tác dụng với 108 ml dung dịch AgNO3 0,5M sau khi loại bỏ kết tủa người ta thêm axit HCl vào dung dịch thu được lại có thêm 0,574gam kết tủa nữa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu .ĐS : m(NaBr) = 1,03 (g) , m(CaCl2) = 2,12 (g)

4.Củng cố: trong khi luyện tập. 5. Dặn dò: btvn :Hổn hợp A gồm 3 muối NaCl , NaI , và NaBr.* 5,76g A tác dụng với lượng dư dung dịch Brom cô cạn thu được 5,29 gam muối khan* Hoà tan 5,76 g A vào nước rồi cho một lượng khí clo sục qua dung dịch sau một thời gian , cô cạn thì thu được 3,955 g muối khan , trong đó có 0,05 mol ion clorua.a. Viết ptpư b. Tính % khối lượng mỗi muối trong A

Soạn ngày:…. / ….. / 2011

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 49

Page 50: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

0 0 +2 -2

-2+40 0

0 0 +4 -2

-2

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Giảng: A1:..…/…..: A3:……/…….Tiết 26: ÔN TẬP OXI – OZON

I. Mục tiêu:1. Về kiến thức:

- Học sinh hiểu được các tính chất của oxy, ozon, biết được các phản ứng chứng minh các tính chất đó. Học sinh biết được tầm quan trọng của oxy trong đời sống và trong sản xuất. Học sinh biết được ảnh hưởng của khí ozon đến đời sống trái đất như thế nào.

2. Về kỹ năng:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết được phản ứng của oxi với một số kim loại và phi kim…

3. Về thái độ:- Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức bảo vệ nguồn oxi tự nhiên bằng cách bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.II. Chuẩn bị:

- GV: - HS: Kiến thức có liên quanIII. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chứcA1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra):3. Bài mới:

Hoạt động thầy và trị Nội dungHoạt động 1:

HS: Nêu nhận xét cấu hình e, từ đó suy ra: oxi dễ thu thêm 2 => oxi có tính oxi hóa mạnh.GV: Oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh như thế nào?HS: nêu các chất mà oxi có thể tác dụng mà HS đã được học trước đó.

Hoạt động 2:GV: oxi tác dụng với nhiều kim loại, trừ Ag; Pt,Au. HS viết ptpư, xác định số oxi hóa của các ngtố và cân bằng phản ứng.GV: Oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim, trừ nhóm halogen. HS: Viết ptpư, xác định số oxi hóa của các nguyên tố.

Hoạt động 3:GV: Giới thiệu p / ư CO + O2 và cho học sinh viết pthh.GV: Dựa vào sách giáo khoa, hãy nêu những ứng dụng của oxi.

A. OXI: III. Tính chất hóa học:- Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa là -2.1. Tác dụng với nhiều kim loại (trừ Ag, Pt, Au…)

2Mg + O2 2MgO 3Fe + 2O2 Fe3O4 2. Tác dụng với nhiều phi kim (trừ halogen):

C+O2 CO2 S + O2 SO2: P + O2 P2O5

3. Tác dụng với hợp chất:

2CO+O22CO2.C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2OVI. Ứng dụng:- Oxi cần thiết cho sự cháy và sự

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 50

Page 51: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

HS: nêu ứng dụng và tự ghi phần này.

Hoạt động 4:GV: Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…HS: xem sách và ghi lại phản ứng.GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi, thu oxi vào 3 lọ tam giác. GV: Ngoài ra, trong công nghiệp để điều chế một lượng lớn oxi, thi phải đi từ những nguồn khác nhau.HS: Xem sách giáo khoa và ghi lại phản ứng.

Hoạt động 5:GV: Đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách và ghi lại phản ứng.

Hoạt động 6:GV: Hướng dẫn HS xem sách và ghi lại. Giới thiệu thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của con người.

Hoạt động 7:GV hưỡng dẫn học sinh học SGK và ghi lại những ứng dụng của ozon.HS theo hướng dẫn của GV đọc sgk và ghi lại bài.

sống.- Oxi còn được sử dụng trong nhiều ngành CN, ví dụ công nghiệp luyện kim…V. Điều chế:1. Trong phòng thí nghiệm:- Nhiệt phân thuốc tím KMnO4:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.- Phân hủy nước oxi già:

2H2O2 2H2O + O2.2. Trong công nghiệp:a. Từ k.khí: Chưng cất phân đoạn k.khí.b. Từ nước: Điện phân nước (cần một ít chất điện li: NaOH hoặc H2SO4):

2H2O 2H2 + O2.B. OZON:

I. Tính chất:- Ozon: một dạng thù hình của oxi, CTPT: O3, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan nhiều trong nước.- Có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.:+ Tác dụng với nhiều kim loại, kể cả bạc ( trừ Pt, Au): 2Ag + O3 Ag2O + O2.+ Phá huỷ nhiều chất hữu cơ, vơ cơ...II. Ozon trong tự nhiên:- Trong tự nhiên ozon tạo thành khi có sự phóng điện (tia chớp, sét) hay do tia tử ngoại từ mặt trời: 3O2 2O3.- Tia ozon hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại của tia này.III. Ứng dụng:- Một lượng nhỏ ozon làm cho không khí trở nên trong lành.- Trong CN dùng ozon tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác …- Trong y học, dùng ozon chữa sâu răng…- Trong đời sống, dùng ozon để sát

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 51

Page 52: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

Hoạt động 8:GV tổ chức cho HS làm bài tập SGKHS theo hướng dẫn của GV làm bài tập,

trùng nước sinh hoạt…C. LUYỆN TẬP

HS luyện tập bằng cách làm các bài tập trong SGK

4. Củng cố:- Oxi có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều kim loại ( trừ Ag, Pt, Au), tác dụng với nhiều phi kim ( trừ nhóm halogen), tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong phịng TN và trong CN.- Ozon (O3) có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… 5. Dặn dị – BTVN:- Học bài. Làm BT: 1 6 Trang 127 – 128 SGK- Đọc trước nội dung bài mới.

Soạn ngày:…. / ….. / 2011Giảng: A1:..…/…..: A3:……/…….

Tiết 27: ÔN TẬP LƯU HUỲNHI. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:- Học sinh biết được cấu tạo phân tử và tính chất của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt độ.- Lưu huỳnh có những tính chất gì? Đặc biệt là tính chất nào? Những ứng dụng quan trọng của lưu huỳnh.

2. Về kỹ năng:- Học sinh viết được phương trình phản ứng của lưu huỳnh với một số đơn chất (kim loại,với hidro, với oxi...)- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát sự ảnh hưỡng của nhiệt độ đến tính chất vật lý của lưu huỳnh.

2. Về thái độ:

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 52

Page 53: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

0

0 0 +4 -2

0 0 +6 -1

t0

t0

t0

t00 +1 -2

0

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

- Học sinh có ý thức đoàn kết tốt khi làm việc nhóm, có trách nhiệm với công việc được giao, nhiệm vụ được giao.II. Chuẩn bị:- GV:- HS:III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức.A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa. Viết 2 phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

3. Bài mới:Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bài

Hoạt động 1:GV: giới thiệu cho HS biết lưu huỳnh có 2 dạng thù hình.HS: xem sách, nêu 2 dạng thù hình, tự ghi phần này.

Hoạt động 2:GV: yêu cầu học sinh xem sách, làm thí nghiệm HS: xem sách,quan sát thí nghiệm, nêu sự biến đổi.

Hoạt động 3:GV: Giới thiệu các số oxi hóa của lưu huỳnh có thể có khi tác dụng với các chất khác nhau. HS nhận xét và dự đốn tính chất của lưu huỳnh.HS: nhận xét số oxi hóa và dự đốn tính chất của lưu huỳnh.

Hoạt động 4:GV: khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hay hidro thì số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2, lưu huỳnh thể hiện tính chất gì?HS: viết phương trình phương trình phản ứng , xác định số oxi hóa và nêu tính chất của lưu huỳnh.

Hoạt động 5:GV: vậy trong phản ứng với oxi, thì lưu huỳnh thể hiện tính chất gì? GV gọi HS làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh torng khơng khí.

I. Tính chất vật lý:1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:

Lưu huỳnh tà phương S và lưun huỳnh đơn tà S. Hai loại này có thể biế đổi qua lại tuỳ nhiệt độ.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý:- t < 1130C: rắn, màu vàng- Ờ 1190C: nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động.- Ở 1870C: quánh nhớt, màu nâu đỏ.- Ở 4450C: sơi, thành phân tử nhỏ bay hơi.II. Tính chất hóa học:- Trong các phản ứng hóa học, lưu huỳnh có số oxi hóa có thể tăng hoặc giảm, vậy lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro:

H2 + S H2S (khí hidro sunfua)

Fe + S FeS ( sắt sunfua)Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim

S + O2 SO2.

S + F2 SF6.Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi và các phi kim mạnh hơn..

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 53

Page 54: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

HS: viết phương trình phản ứng, xác định số oxi hóa, nêu vai trị của lưu huỳnh trong phản ứng với oxi.GV: giới thiệu thêm phản ứng của lưu huỳnh với Flo.

Hoạt động 5:GV tổ chức cho học sinh làm bài tập SGK

3. Ứng dụng của lưu huỳnh:Sản xuất axit sunfuric, lưu hóa cao su, tẩy trắng bột giấy, diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu…

III. Bài tậpBài tập sách giáo khoa.

4. Củng cố:- Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh, viết phương trình phản ứng minh họa.

5. Dặn dị – BTVN:- Học bài. Làm bài tập: 1 5 trang 132 SGK.- Xem trước bài mới.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 54

Page 55: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY1.Kiến thức cơ bản: Heä thoáng hoaù caùc kieán thöùc veà oxi vaø löu huyønh .2.Kỹ năng: Vaân duïng kieán thöùc vaøo vieäc giaûi quyeát caùc baøi taäp cuï theå.

B/PHƯƠNG PHÁP : Ñàm thoại, trao đổi- thảo luận nhoùmC/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp :A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

Baøi 1 : Nung 273,4 g hoån hôïp KClO3 vaø KMnO4 thu ñöôïc 49,28 lít khí O2 (ñkc) .Xaùc ñònh % khoái löôïng cuûa hoån hôïp .ÑS : %m(KClO3) = 53,77% , %m(KMnO4) = 46, 23%Baøi 2 : Cho bieát 1,1 g hoån hôïp boät Fe vaø Al taùc duïng vöøa ñuû vôùi 1,28 g S

a. Vieát ptpö b. Tính % veà soá mol cuûa caùc kim loaïi

troâng hoån hôïp .ÑS : %nFe = 33,33% ,%nAl = 66,67%.baøi 3 : Ñoát chaùy chaát X baèng löôïng O2 vöøa ñuû ta thu ñöôïc hoån hôïp khí duy nhaát laø CO2 vaø SO2 coù tæ khoái so vôùi H2 baèng 28,667 vaø tæ khoái cuûa X so vôùi khoâng khí nhoû hôn 3 .Xaùc ñònh coâng thöùc phaân töû , vieát coâng thöùc caáu e ,coâng thöùc caáu taïo cuûa X.

GV cho hs trình baøy pp giaûi baøi taäp , giaùo vieân nhaän xeùt vaø löu yù cho hsGV cho hs leân baûng laøm baøi taäpGV Nhaän xeùt vaø cuûng coá cho hs ,cho ñieåm.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 55

Page 56: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn : hoån hôïp ban ñaàu SO2 vaø O2 coù tæ khoái hôi ñoái vôùi H2 baèng 24 .Caàn theâm bao nhieâu lít O2 vaøo 20 lít hoån hôïp ban ñaàu ñeå hoån hôïp sau coù tæ khoái hôi so vôùi H2 baèng 22,4 .

Ngaìy soaûn:......../........./200...

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY1.Kiến thức cơ bản: Heä thoáng hoaù caùc kieán thöùc veà caùc hôïp chaát cuûa S.2.Kỹ năng: Vaân duïng kieán thöùc vaøo vieäc giaûi quyeát caùc baøi taäp cuï theå.

B/PHƯƠNG PHÁP : Ñàm thoại, trao đổi- thảo luận nhoùmC/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp :A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

Baøi 1 : Baèng pp hoaù hoch haõy nhaän bieát caùc dung dòch chöùa trong caùc loï maát nhaûn sau : Na2S ,BaCl2 , HNO3 , H2SO4.Baøi 2 : Xaùc ñònh caùc hôïp chaát töông öùng vaø hoaøn thaønh sô ñoà phaûn öùng sau : A1 ------------> A (keát tuûa)

GV cho hs trình baøy pp nhaän bieát vaø vieát ptpöGV: cho hs giaûi thích GV Nhaän xeùt vaø cuûng coá cho hs

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 56

Tieát 25

LUYEÄN TAÄP CAÙC HÔÏP CHAÁT CUÛA LÖU HUYØNH

Page 57: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

A--Oxi nhieät ñoä---> A2-- brom + A4----> A5 + A6

A3--+ A5 hay A6---> A1 + A7 Bieát A taïo ñöôïc anion A2- coù caáu hình e lôùp ngoaøi cuøng laø 3s23p6.Baøi 3 : Cho 200 ml dung dòch hoån hôïp 2 axit ( HCl vaø H2SO4 ) cho taùc duïng vôùi löôïng dö boät saét thoaùt ra 4,48 lít khí (ñkc) vaø dung dòch A .Laáy 1/10 dung dòch A cho taùc duïng vôùi dung dòch BaCl2 dö ta thu ñöôïc 2,33 g keát tuûa

a. Tính noàng ñoä mol/l moåi axit trong dung dòch ban ñaàu .

b. Tính löông saét tham gia phaûn öùng .ÑS : a. CMHCl = 1M , CM(H2SO4) = 0,5M. b. mFe = 16,8 g .

GV cho hs phaân tích xaùc ñònh caùc chaát vaø hoaøn thaønh sô ñoà phaûn öùng GV : Cho hs trình baøy pp giaûi baøi taäp gv nhaän xeùt löu yù vaø cho hs leân baûng laøm baøi taäp.GV nhaän xeùt söûa chöûa nhöõng sai soùt cuûa hs vaø cho ñieåm

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn : Duøng moät löôïng dung dòch H2SO4 noàng ñoä 20% ñun noùng ñeå hoaø tan vöøa ñuû 0,2 mol CuO.Sau phaûn öùng , laøm nguoäi dung dòch ñeán 100C .Tính khoái löôïng tinh theå CuSO4.5H2O ñaû taùch ra khoûi dung dòch bieát raèng ñoä tan cuûa CuSO4 ôû 100C laø 17,4 g .

Ngaìy soaûn:......../........./200...

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY1.Kiến thức cơ bản: Heä thoáng hoaù caùc kieán thöùc veà caùc hôïp chaát cuûa S.2.Kỹ năng: Vaân duïng kieán thöùc vaøo vieäc giaûi quyeát caùc baøi taäp cuï theå.

B/PHƯƠNG PHÁP : Ñàm thoại, trao đổi- thảo luận nhoùmC/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 57

Tieát 26

LUYEÄN TAÄP CAÙC HÔÏP CHAÁT CUÛA LÖU HUYØNH

Page 58: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

thaày vaø troøBaøi 1 : hoaøn thaønh sô ñoà chuyeån hoaù sau :FeS2 ---> SO2 --->S---> H2S---> H2SO4 ----> H2S--->SO2---> H2SO4

----> BaSO4

Baøi 2 : Hoaø tan hoaøn toaøn 46,4 g moät oxit kim loaïi baèng dung dòch H2SO4 ñaëc noùng (vöøa ñuû ) thu ñöôïc 2,24 lít khí SO2 (ñkc) vaø 120 g muoái .Xaùc ñònh coâng thöùc cuûa oxit kim loaïi .ÑS : Fe3O4.baøi 3 : Cho CO taùc duïng vôùi CuO ñun noùng ñöôïc hoån hôïp chaát raén A vaø khí B .Hoaø tan hoaøn toaøn A vaøo H2SO4 ñaëc noùng , cho B taùc duïng vôùi dung dòch nöôùc voâi trong dö . Vieát ptpö .

GV cho hs hoaøn thaønh sô ñoà phaûn öùng GV nhaän xeùt vaø chöûa caùc sai soùt hay gaëp cuûa hsGV cho hs trình baøy pp giaûi baøi taäp vaø cho hs leân baûng laøm baøi taäp.GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm GVcho hs vieát caùc ptpö xaõy ra .

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn : Hoån hôïp A goàm 2 kim loaïi Mg vaø Zn , B laø dung dòch H2SO4 coù noàng ñoä laø X mol / l - Tröôøng hôïp 1 : Cho 24,3 g A vaøo 2 lit B sinh ra 8,96 lít khí H2

- Tröôøng hôïp 2 : Cho 24,3 gam A vao 3 lít B sinh ra 11,2 lít khí H2 a. Haõy chöùng minh trong t/h 1 thì hoån hôïp A chöa tan heát trong t/h 2 axit coøn döb. Tính noàng ñoä X mol/l cuûa dung dòch B vaø % khoái löôïng moåi kim loaïi trong A .

Ngaìy soaûn:......../........./200...

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 58

Tieát 27

LUYEÄN TAÄP CAÙC HÔÏP CHAÁT CUÛA LÖU HUYØNH

Page 59: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

1.Kiến thức cơ bản: Heä thoáng hoaù caùc kieán thöùc veà caùc hôïp chaát cuûa S.2.Kỹ năng: Vaân duïng kieán thöùc vaøo vieäc giaûi quyeát caùc baøi taäp cuï theå.

B/PHƯƠNG PHÁP : Ñàm thoại, trao đổi- thảo luận nhoùmC/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp :A1:…/…..:………………………………………………………………………………A3:…/…..:………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Baøi môùi :

Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø

Baøi 1 : Ñoát chaùy hoaøn toaøn 20,8 g hoån hôïp FeS vaø FeS2 thì ñöôïc saét III oxit vaø khí sunfuro .Cho taát caû theå tích khí sunfuro naøy qua 75 ml dung dòch NaOH 25 % ( D = 1,28g/ml) thì thu ñöôïc moät muoái trung tính duy nhaát .

a. Tính % caùc chaát trong hoån hôïp b. Tính khoái löôïng oxit thu ñöôïc

ÑS: %FeS = 42,3% , %FeS2 57,7 % m(Fe2O3) = 16 g.Baøi 2 : Moät hoån hôïp X chöùa Al vaø oxit FexOy sau phaûn öùng nhieät nhoâm X ta thu ñöôïc 92,35 gam chaát raén A .Hoaø tan A baèng dung dòch suùt dö thaáy coù 8,4 lít khí (ñkc) bay ra vaø coøn laïi moät phaàn khoâng tan B.Hoaø tan ¼ löôïng chaát Bbaèng H2SO4ñaëc noùng thaáy tieâu thuï 60g dung dòch H2SO4 98%

a. Tính khoái löôïng Al2O3 taïo thaønh b. Xaùc ñònh coâng thöùc phaân töû cuûa

oxit .ÑS : m(Al2O3) = 40,8 g , CT oxit Fe2O3.

GV cho hs trình baøy pp giaûi baøi taäp vaø cho hs leân baûng laøm baøi taäp.GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm GVcho hs vieát caùc ptpö xaõy ra .

4.Cuûng coá: trong khi luyeän taäp. 5. Daën doø: btvn : Cho 30 g hoån hôïp Al vaø Mg taùc duïng vôùi axit H2SO4ñaëc noùng thì ñöôïc moät chaát khí A day nhaát coù muøi tröùng thoái .Taát caû theå tích khí A laøm maát maøu hoaøn toaøn 280ml dung dòch KMnO4 0,5Mtrong moâi tröôøng H2SO4 vaø taïo thaønh moät chaát raén maøu vaøng khoâng tan trong nöôùc a. Tính khoái löôïng Al vaø Mg

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 59

Page 60: Giao an Tu Chon Hoa 10 Day Du

TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU HOÀNG ĐỨC TIỆP

b. Tính khoái löôïng chaát raén B.

GIÁO ÁN T.C HOÁ 10 CB – NĂM HỌC 2010 – 2011 Trang 60