Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
GIẢI PHẪU, HÌNH ẢNH HỌC, CHỨC NĂNG ĐỊNH KHU
KHỚP CỔ CHÂN BÀN CHÂN
Ts.Bs. Võ Văn Hải, GPH
Bs. Nguyễn Trung Hiếu, CTCH
Bs. Trần Văn Vương, CTCH
Bs. Nguyễn Thị Minh Trang, CĐHA
Mục tiêu
1.Mô tả các cấu trúc thuộc vùng cổ chân, bàn chân và mối liên quan các cấu trúc này với nhau: xương, dây chằng, cơ, mạch máu và thần kinh.
2.Xác định các cấu trúc giải phẫu này trên các phim chụp xquang qui ước, CT scan, chụp mạch, và cộng hưởng từ .
3.Xác định và lượng giá chức năng các cấu trúc này trên lâm sàng .
4.Giải thích một số biểu hiện lâm sáng bất thường vùng này dựa trên các kiến thức giải phẫu, hình ảnh học và chức năng
Giải Phẩu Học1. Xương: gọng chày mác
Xương bàn chân – nhìn bên
Nhìn từ ngoài
Nhìn từ trong
Xương bàn chân – nhìn thẳng
Nhìn từ trên Nhìn từ dưới
2. Khớp và Dây chằng
3. Gân cơTừ cẳng chân xuống bàn chân
4 khoang ở cẳng chân
Gân cơ nội tại bàn chân
4. Thần kinh
5. Mạch máu cổ chân - bàn chân
HÌNH ẢNH HỌCTƯ THẾ CHỤP ?
THẲNG NGHIÊNG
Kể tên cấu trúc giải phẫu đượcđánh số?
1
2 3
6
5
4
X QUANG KHỚP CỔ CHÂN TƯ THẾ THẲNG
1
2
3
1. Khe sáng chày mác
2. Chồng lấp chày mác
3. Độ nghiêng của xương sên
TƯ THẾ NGHIÊNG
Xác định các cấu trúc sau: xương mác, xương chày, mắc cá ngoài, mắc cá trong, xương sên, xương gót
X QUANG XƯƠNG GÓT TƯ THẾ NGHIÊNG: Xác định gócBohler’s
X QUANG XƯƠNG GÓT TƯ THẾ NGHIÊNG
X QUANG BÀN CHÂNTƯ THẾ?
A B
X QUANG BÀN CHÂN
CT-SCAN KHỚP CỔ CHÂN
CT-SCAN KHỚP CỔ CHÂN
MRI KHỚP CỔ CHÂN MẶT CẮT GÌ?
MRI CỔ CHÂN MẶT CẮT SAGITTAL
1
2
3
SAGITTAL
CORONAL
MRI of ankle, coronal view, image 1. Tibia.2. Fibula.3. Talofibular ligament.4. Peroneus longus tendon.5. Calcaneus.6. Abductor digiti minimi muscle.7.Flexor digitorum brevis muscle.8. Quadratus plantae muscle.9. Abductor hallucis muscle.10. Talus.
AXIAL
MRI of ankle, axial view1, Tibialis anterior tendon.2, Extensor hallucis longus tendon.3, Extensor digitorum longus tendon.4, Fibula.5, Peroneus longus tendon.6, Peroneus brevis muscle.7, Achilles tendon.8, Flexor hallucis longus tendon.9, Talus.10, Flexor digitorum longus tendon.11, Tibialis posterior tendon.12,Tibia (medial malleolus).
KHÁM LÂM SÀNG(Nhìn – Sờ - Đo – Các Test)
NHÌNNhìn dáng đi bình thường và bệnh lý
Chu kỳ bước đi bình thường
Right step length: độ dài bước chân phải (A)
Left step length: độ dài bước chân trái (B)
Stride length: độ dài của 1 sải bước (C)
Bình thường: A=B, C=2A=2B=A+B.
‼‼ Các dáng đi bệnh lí thường gặp
a. Dáng đi giảm đau: thì đứng của chân đau ngắn lại.
b. Dáng đi Trendelenberg (liệt cơ mông): thân người nghiêng sang bên chân bệnh.
c. Dáng đi ngắn chi: thân người không bị nghiêng sang bên.
d. Dáng đi bàn chân ngựa (liệt TK mác chung/mác sâu): ở thì bước, mũi chân bệnh rê trên mặt đất.
Nhìn móng: màu sắc, quặm….
Nhìn bàn chân bẹt, bàn chân vòm
Nhìn gân cơ
Đứt gân chày trước
Đứt gân duỗi ngón chân cái dài trái
Nhìn tư thế các ngón và gân duỗi
Đứt gân gót
chân trái
Đứng trên mũi chân
Quan sát giày dép BN
SỜCác mốc xương, gân, dây chằng, điểm đau
Khám gân cơ đánh giá
• Trương lực gân, cơ
• Vận động của cơ
• Sức cơ (0 đến 5)
• Các tét (nếu có, ex: tét Thompson…)
Khám thần kinh ngoại biên
Chức năng của thần kinh muốn khám: cảm giác/vận động/hổn hợp?
• Cảm giác:
- Nông: sờ, đau, nhiệt…
- Sâu: vị thế khớp, phân biệt 2 điểm, rung âm thoa…
• Vận động: TK chi phối các cơ nào? Động tác gì? (teo cơ/yếu, liệt)
• Các tét: dấu Tinel, các tét khởi phát…
Phân bố cảm giác
* Hội chứng ống cổ chân (chèn ép TK chày)
Dấu Tinnel Tét gập lưng-lật sấp bàn chân/10 giây (tét khởi
phát)
Khám mạch máu chi dưới
• Bình thường
- 2 chân hồng
- Ấm, bắt mạch mu chân, chày sau rỏ, đều 2 bên
- Dấu phục hồi mao mạch < 2’’
- Vận động và cảm giác 2 bàn chân bình thường
• Bất thường
- Tái nhợt, xanh xao, da trổ bông, tím rải rác, sưng, bóng nước…
- Chi lạnh, không bắt được mạch
- Dấu phục hồi mao mạch > 2’’
- Dị cảm, giảm hay mất cảm giác
- Yếu hay liệt vận động
Tổn thương mạch máu đến muộn
Tầm vận động cổ chân, bàn chân bìnhthường (neutral-zero method)
Gập lưng-gập lòng
Lật sấp-lật ngữa\eversion-inversion
Dạng
Khép
Các cặp vận động cơ bản ở cổ chân
Các Test Khám dây chằng cổ chân
1. Tét dây chằng bên trong và ngoài cổ chân:
-Đánh giá: dây chằng bên ngoài/bên trong cổ chân
-Thực hiện: hình (khám DC bên ngoài: bàn chân lật ngửa thụ động), khám DC bên trong: bàn chân lật sấp thụ động
-Bình thường: ROM lật sấp-lật ngữa bình thường
-Dương tính: tăng ROM lật sấp/lật ngữa, rộng khe khớp bên ngoài/trong
-Ý nghĩa: tổn thương DC bên ngoài/bên trong, mất vững khớp cổ chân
2. Tét ngăn kéo:
Tét ngăn kéo:
• -Đánh giá: độ vững khớp cổ chân
• -Thực hiện: 2 bước, đẩy cổ chân ra sau và kéo cổ chân ra trước có kháng lực. So sánh 2 chân
• -Bình thường: ROM 2 chân giống nhau
• -Dương tính: Tăng vận động ra trước hay ra sau của cổ chân.
• -Ý nghĩa: Tổn thương DC trước hay sau (của DC bên ngoài)
Tét Thompson (khám gân gót)
-Đánh giá: gân gót
-Thực hiện: BN nằm sắp, 2 chân thỏng khỏi giường. Người khám dùng tay bóp cơ bụng chân. Bình thường bàn chân sẽ gập lòng thụ động
-Tét dương: bàn chân không gập lòng
-Ý nghĩa: đứt gân gót
-Tét Simmond: gối gấp 90 độ, dùng cả 2 tay để bóp cơ bụng chân
Tài liệu tham khảo
1. Applied anatomy of the lower leg, ankle and foot, Copyright 2013 Elsevier.
2. Klaus Buckup MD (2004), Clinical Tests for the Musculoskeletal System.
3. Craig C. Young (2005), Clinical examination of the foot and ankle, Elsevier
4. Netter’s Atlas
5. Mahmoud Sarmini, M.D, Understanding normal & pathological gait.