29
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GHI CHÉP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP/ HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2014

Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TÀI LIỆUHƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GHI CHÉP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP/

HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆPNĂM 2014

HÀ NỘI, THÁNG 3 NĂM 2014

Page 2: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

PHẦN IHƯỚNG DẪN GHI PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA

DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG1. Đối tượng ghi chép: Là các doanh nghiệp và các Hợp tác xã phi nông nghiệp (HTX) có hạch toán kinh tế độc lập, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc hoạt động theo Luật Hợp tác xã, đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm ghi chép.

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (theo quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005)

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. (theo quy định tại Điều 3, Luật Hợp tác xã ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2012)2. Cách ghi chép: Ghi chữ và ghi số tương ứng với từng loại thông tin - Ghi chữ vào dòng chấm “..........................................” - Ghi số vào các ô mã bên phải dòng ghi chữ (nếu có), chú ý: những câu có từ 2 ô

trở lên thì ghi từ trái qua phải, nếu số chữ số ít hơn số ô thì ghi số 0 vào ô liền trước (chú ý: lấp đầy các ô).

- Chỉnh sửa thông tin: Trường hợp phát hiện ghi chép sai (chữ hoặc số) thì gạch bỏ chữ hoặc số đã ghi bằng hai gạch “ = ”, sau đó ghi chữ hoặc số đúng vào vị trí bên cạnh. Tuyệt đối không được tẩy, hoặc dùng bút xoá các thông tin trong phiếu. Ví dụ: Đã ghi vào phiếu số 160, khi phát hiện là sai mà phải là số 190 thì sửa như sau: 160 190

3. Kiểm tra phiếu đã hoàn thành Sau khi kết thúc phỏng vấn, cán bộ ghi chép phải kiểm tra những thông tin đã ghi trên

phiếu theo từng câu hỏi. Đặc biệt kiểm tra cẩn thận tính logic của các thông tin doanh nghiệp trả lời. Ví dụ: Nếu tổng số lao động của doanh nghiệp là 30 người, thì tổng số lao động chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật hoặc tổng số lao động chia theo nhóm nghề của doanh nghiệp cũng phải bằng 30.

4. Một số quy định chung về ghi phiếu - Chữ viết và chữ số phải sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc. Không được viết tắt, viết ngoáy.- Chỉ sử dụng bút mực xanh/tím/đen để ghi các thông tin vào phiếu, không được ghi

bằng bút mực đỏ.

2

Page 3: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI PHIẾU THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP/HTX

Thời điểm ghi chép: là thời điểm cán bộ ghi chép ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp/HTX vào phiếu thu thập thông tin.

Mã số DN/HTX: Ghi mã doanh nghiệp/HTX theo thứ tự: Mã tỉnh (1), Mã quận/huyện/ thị xã/ TP thuộc

tỉnh (2) (Theo phụ lục kèm theo trích từ Danh mục hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành)

Mã Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế (Mã KCN, KCX, KCN cao hoặc khu kinh tế) (3): do Ban quản lý KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế cung cấp tên và được mã hóa trong phần mềm nhập tin (bảng mã kèm theo tài liệu). Có hai trường hợp:

- Nếu doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế: thì đánh mã số thứ tự khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo tỉnh, không kể doanh nghiệp đó đóng trên địa bàn huyện, quận nào.

- Trường hợp là HTX hoặc là doanh nghiệp không nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế thì đánh mã:

Tiếp đến đánh số thứ tự doanh nghiệp/HTX, có hai trường hợp xẩy ra:- Nếu là HTX hoặc doanh nghiệp nằm ngoài KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế thì

đánh từ 00001 đến hết doanh nghiệp/ HTX cuối cùng đóng trên địa bàn huyện/quận/thị xã (không bao gồm những doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế).

- Nếu doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế thì đánh từ 00001 đến hết doanh nghiệp cuối cùng nằm trong địa bàn KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế đó.

Chú ý: Mỗi doanh nghiệp chỉ được ghi 1 mã số duy nhất để cập nhật trong các lần thu thập thông tin tiếp theo.

Mã số doanh nghiệp: Ghi mã số của các doanh nghiệp theo danh sách Cục Việc làm đã gửi cho các địa phương.1. Tên doanh nghiệp/ HTX

Ghi theo tên trong quyết định thành lập hoặc theo giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/ HTX.

Mã số đăng ký kinh doanh (Mã số ĐKKD): Doanh nghiệp ghi mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mình do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp vào ô Mã số ĐKKD. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP như sau:

- Mã số đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.

- Mã số doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

3

00

Page 4: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

- Mã số đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

- Mã số đăng ký kinh doanh doanh nghiệp được lưu trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp.

+ Đối với doanh nghiệp độc lập và đơn vị chính được cấp mã số thuế 10 số.+ Đối với các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại

diện.. của doanh nghiệp) đều được cấp mã số thuế 13 số.2. Điện thoại: - Ghi số cố định hoặc số di động (nếu có), số Fax (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có hơn 1 số Fax thì ghi số chính doanh nghiệp thường sử dụng.

- Ghi địa chỉ Email chính của doanh nghiệp dùng trong giao dịch (nếu có). - Ghi địa chỉ Website chính của doanh nghiệp dùng trong giao dịch (nếu có).

3. Địa chỉ doanh nghiệp/ HTX Ghi địa chỉ của văn phòng làm việc chính của Ban giám đốc hoặc chủ nhiệm HTX

(nếu là HTX) trong trường hợp doanh nghiệp/ HTX có nhiều nơi làm việc, ghi vào ô mã bên phải là 1 nếu đó là phường/thị trấn; là 2 nếu đó là xã.4. Loại hình Doanh nghiệp/ HTX

- Chọn mã trả lời và điền vào ô mã một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp (Theo đúng tên doanh nghiệp tại Giấy chứng nhận kinh doanh).

- Là HTX chọn mã 12Ví dụ:

Lưu ý: - Các doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong năm thì xếp doanh nghiệp theo đúng loại hình mới tại thời điểm ghi chép.

- Các doanh nghiệp được sáp nhập trong năm thì chỉ làm một phiếu ghi chép cho doanh nghiệp mới được sáp nhập.

- Các doanh nghiệp được chia tách thì mỗi một doanh nghiệp mới làm một phiếu ghi chép.

5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của doanh nghiệp/HTX

4

Page 5: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

Chọn mã trả lời và điền vào ô mã một chữ số phù hợp với ngành sản xuất kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất kinh doanh trong năm điều tra. Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất.Ví dụ:

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (nếu có): Đối với doanh nghiệp/HTX, nếu nằm trong Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì ghi rõ tên Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đó.(Ví dụ: Nếu Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp Phố Nối A thì ghi tên KCN là “KCN Phố Nối A”).

7. Tổng số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTXCán bộ ghi chép ghi tổng số lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (không tính

thành viên chỉ góp vốn mà không làm việc tại HTX) tại thời điểm ghi chép và thu thập thông tin về lao động theo các tiêu chí sau: - Số lao động ngoại tỉnh: là tổng số lao động không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh/thành phố nơi làm việc. - Số lao động trực tiếp: là tổng số lao động đang trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh. - Số lao động nữ: là số lao động nữ hiện đang làm việc trong doanh nghiệp/ HTX. - Số lao động và số lao động nữ đã ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) theo các loại: HĐLĐ không xác định thời hạn (là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng); HĐLĐ xác định thời hạn (là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng); HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. - Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông: Là những người đã học xong và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (tương đương tốt nghiệp cấp III hệ 10 năm).

8. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật (CMKT)

5

Page 6: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động về CMKT theo các tiêu chí cụ thể sau:(8.1). Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật: Là những người chưa tham gia bất kỳ

một khoá học/lớp đào tạo nào và hiện không có một giấy chứng nhận/văn bằng hoặc thực tế cũng không đảm nhận công việc nào đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật dưới 36 tháng.

(8.2). Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề: Là những người chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưng do tự học, do được truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên họ đã có được kỹ năng, tay nghề tương đương với bậc 1 của công nhân kỹ thuật có bằng cùng nghề và thực tế đã làm công việc này từ 3 năm trở lên.

(8.3). Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng): Là những người đã qua đào tạo ngắn hạn dưới 3 tháng và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

(8.4). Sơ cấp nghề/có chứng chỉ nghề hoặc chứng nhận học nghề ngắn hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng : Là những người đã qua đào tạo nghề từ 3 đến dưới 12 tháng và có chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền. (8.5). Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/ trung học chuyên nghiệp: Là những lao động đã được cấp bằng nghề dài hạn (từ 12-24 tháng) hoặc tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

(8.6). Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp: Là những lao động đã được cấp bằng cao đẳng nghề hoặc cao đẳng chuyên nghiệp.

(8.7). Đại học trở lên: Là những lao động đã được cấp bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ và tiến sỹ.

9. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào tạo

Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động về lĩnh vực giáo dục đào tạo cụ thể như sau:

(9.1 Kinh tế - xã hội: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: - Khoa học giáo dục: phát triển nội dung các môn nghề và không phải nghề, kiểm

tra và đánh giá chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác; - Đào tạo giáo viên cho trẻ trước khi đến trường, tiểu học, nghề, thực hành, các

môn không phải nghề nghiệp, giáo dục người lớn, những người đào tạo giáo viên và giáo viên cho trẻ khuyết tật. Các chương trình đào tạo giáo viên chung và chuyên môn.

Nghệ thuật: - Mỹ thuật: vẽ, đồ họa, điêu khắc; - Nghệ thuật trình diễn: âm nhạc, kịch, múa, xiếc; - Nghệ thuật nghe nhìn: chụp ảnh, phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương

trình phát thanh và truyền hình; - Thiết kế, kỹ năng thủ công.Nhân văn: - Tôn giáo và thần học, văn hoá và ngôn ngữ nước ngoài, nghiên cứu văn hoá vùng; - Các ngôn ngữ bản xứ: Ngôn ngữ chính thống và các ngôn ngữ của các dân tộc và

văn hoá của chúng; - Nhân văn khác: Diễn giải và dịch thuật, ngôn ngữ học, văn hoá so sánh, lịch sử,

khảo cổ, triết học, đạo đức học.Khoa học xã hội và hành vi:

6

Page 7: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

- Kinh tế, lịch sử kinh tế; - Khoa học chính trị, xã hội học, nhân khẩu học, nhân chủng học; - Dân tộc học, tương lai học, tâm lý học, địa lý học (loại trừ địa lý tự nhiên), nghiên

cứu hoà bình và đấu tranh, nhân quyền.Báo chí và thông tin: - Báo chí; khoa học và kỹ thuật viên thư viện; kỹ thuật viên trong bảo tàng và các

nơi bảo quản tương tự; - Kỹ thuật tư liệu; - Xuất bản; - Khoa học văn thư.Kinh doanh và quản lý: - Bán buôn, bán lẻ, tiếp thị, các quan hệ công cộng, bất động sản; - Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, phân tích đầu tư; - Kế toán, kiểm toán; - Quản lý, quản trị hành chính, quản trị cơ sở, quản trị nhân sự; - Thư ký và công việc văn phòng.Pháp luật: - Luật (luật chung, luật quốc tế, luật lao động, luật hàng hải,…); - Xét xử, lịch sử luật; - Công chứng

(9.2) Khoa học tự nhiên và lĩnh vực có liên quan: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau:

Khoa học tự nhiên: - Thiên văn học và khoa học không gian, vật lý học và các môn có liên quan khác;

hoá học và các môn có liên quan khác; - Địa chất học, địa vật lý, khoáng vật học, nhân chủng học hình thái, địa lý tự nhiên

và khoa học địa lý khác, khí tượng học và khoa học khí quyển bao gồm nghiên cứu về khí hậu, khoa học về biển, núi lửa, cổ sinh thái.

Toán và thống kê: Toán học (toán học cơ bản và toán ứng dụng), nghiên cứu điều hành, phân tích số,

khoa học tính toán bảo hiểm, thống kê và các lĩnh vực có liên quan khác.Khoa học sự sống: Sinh vật học, thực vật học, vi khuẩn học, chất độc học, vi sinh, động vật học, vi

trùng học, điểu loại học, di truyền học, hoá sinh, lý sinh, khoa học có liên quan khác, không bao gồm khoa học vệ sinh và y tế.

(9.3)Kỹ thuật và công nghệ: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau:

Máy tính và công nghệ thông tin: Máy tính: Thiết kế hệ thống, lập trình máy tính, xử lý số liệu, mạng, phát triển

phần cứng, phần mềm – hệ thống điều hành.Công nghệ kỹ thuật:

7

Page 8: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

- Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; công nghệ kỹ thuật xây dựng; công nghệ điện, điện tử và viễn thông; công nghệ cơ điện và bảo trì;

- Công nghệ môi trường; công nghệ sản xuất công nghiệp; công nghệ quản lý chất lượng; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật cơ khí; công nghệ dầu khí và khai thác; công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ thuật vẽ thiết kế; công nghệ kỹ thuật hạt nhân; công nghệ in; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật khác.

- Cơ khí; luyện kim; điện, điện tử, viễn thông; kỹ thuật năng lượng và kỹ thuật hoá; trắc địa; kỹ thuật khai thác mỏ và kỹ thuật tuyển khoáng.

- Chế biến thực phẩm và đồ uống; dệt; may; giày dép; da; các vật liệu (gỗ, giấy, nhựa, thuỷ tinh…).

Kiến trúc và xây dựng: - Kiến trúc và quy hoạch đô thị: Kiến trúc kết cấu, kiến trúc phong cảnh, quy hoạch

cộng đồng, đồ bản; - Xây dựng nhà cửa, công trình (như công trình giao thông, thuỷ lợi…).

(9.4) Nôngnghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và thú y: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau:

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: - Nông học, trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, lâm nghiệp và kỹ thuật sản phẩm rừng, vườn quốc gia, sinh vật hoang dã, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

Thú y: Y học thú y và trợ giúp thú y.

(9.5)Y tế, môi trường và các dịch vụ khác: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau:

Sức khoẻ: - Y học: giải phẫu, truyền nhiễm học, tế bào học, sinh lý học, miễn dịch học, bệnh

lý học, gây mê, nhi khoa, sản khoa, nội khoa, thần kinh học, tâm thần học, phóng xạ học, nhãn khoa;

- Y tế cổ truyền; - Dịch vụ y tế: Y tế công cộng, vệ sinh, vật lý trị liệu, hồi sức, hình ảnh xét nghiệm,

thay thế và ghép mới cơ quan nội tạng; - Bào chế, bảo quản và dược học; - Điều dưỡng, hộ sinh; - Răng - Hàm - Mặt: Nha khoa, vệ sinh, kỹ thuật viên thí nghiệm.

Dịch vụ xã hội: - Chăm sóc người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, dịch vụ thanh niên, chăm sóc người

già; - Công tác xã hội: Tư vấn, phúc lợi,…Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân: Khách sạn và dịch vụ, tham quan và du lịch, thể thao và thư giãn, làm đầu, chăm

sóc sắc đẹp và các dịch vụ cá nhân khác, các dịch vụ thẩm mỹ, khoa học nội trợ.Dịch vụ vận tải: Thủy thủ và sỹ quan tàu, khoa học hàng hải, các nhân viên hàng không, kiểm soát

không lưu, điều hành đường sắt, điều khiển ô tô, xe, máy, dịch vụ bưu chính.

8

Page 9: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

Môi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm soát và bảo vệ môi trường, bảo vệ và an toàn lao động.Các dịch vụ khác chưa được phân vào đâu(9.6) Chưa qua đào tạo (không có trình độ chuyên môn kỹ thuật): Ghi số lao động không

có trình độ chuyên môn kỹ thuật (đã thống kê tại câu số 8).

10. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo nhóm nghề chính: Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động theo các nhóm nghề chính cụ thể sau: (10.1) Nhà lãnh đạo trong các đơn vị

Nhóm này bao gồm những người đang giữ các chức vụ được giao quyền quản lý, chỉ huy, điều hành của doanh nghiệp. (10.2) Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung

Nhóm này bao gồm những lao động đang làm những công việc đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) và ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông và luật pháp, văn hóa, xã hội. (10.3) Nhân viên trợ lý văn phòng / dịch vụ và bán hàng

Nhóm này bao gồm những lao động đang làm những công việc : - Tổ chức/ nhân sự, lưu trữ, tính toán và truy cập thông tin như: việc thực thi các

công việc thư ký, xử lý văn bản, vận hành các máy móc, thiết bị văn phòng, ghi chép và tính toán số liệu bằng số và thực hiện các nhiệm vụ văn phòng theo định hướng của khách hàng (như làm các công việc có liên quan đến các dịch vụ thư tín, chuyển tiền, bố trí du lịch, thông tin thương mại và giao dịch khác).

- Dịch vụ cá nhân, bảo vệ và bán các sản phẩm tại các cửa hàng, cửa hiệu hoặc tại chợ, việc cung cấp các dịch vụ có liên quan đến việc du lịch, trông coi nhà cửa, cung cấp lương thực, thực phẩm, phục vụ vui chơi giải trí, quản lý khách sạn, chăm sóc cá nhân, bảo vệ tính mạng và tài sản, duy trì luật pháp và luật lệ hoặc bán sản phẩm tại các cửa hàng, cửa hiệu và tại chợ. (10.4) Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm nghiệp và thủy sản)

Nhóm này bao gồm những lao động đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết trong việc sản xuất ra các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp như: trồng trọt, nuôi hoặc săn bắt động vật, nuôi hoặc đánh bắt cá, bảo vệ và khai thác rừng. (10.5) Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp

Nhóm này bao gồm những lao động đòi hỏi những kỹ năng nhất định như: - Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác: Gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết của những người

công nhân kỹ thuật hoặc thợ thủ công lành nghề, trong đó họ phải có hiểu biết về tất cả các công đoạn của dây chuyền sản xuất, kể cả phải hiểu biết các đặc điểm và công dụng của sản phẩm cuối cùng làm ra. Các nhiệm vụ chính bao gồm việc chiết hoặc xử lý các nguyên liệu thô; chế tạo và sửa chữa hàng hóa; máy móc; xây dựng, bảo trì và sửa chữa đường xá, nhà cửa, các công trình xây dựng khác; tạo ra các sản phẩm và các mặt hàng thủ công khác nhau.

9

Page 10: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

- Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị: Gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết trong việc vận hành và

giám sát các máy móc thiết bị công nghiệp với sự hiểu biết đầy đủ về các máy móc, thiết bị sử dụng trong công việc. Các nhiệm vụ chính bao gồm việc vận hành và giám sát các máy móc thiết bị trong khai thác mỏ, trong công nghiệp và xây dựng và trong xử lý sản phẩm và sản xuất; lái các phương tiện giao thông; lái và vận hành các máy móc, thiết bị di động và lắp ráp các chi tiết thành phần thành sản phẩm hoàn chỉnh. (10.6) Lao động giản đơn

Nhóm này bao gồm những lao động thực hiện các công việc đơn giản và đơn điệu, bao gồm việc sử dụng các công cụ cầm tay, trong nhiều trường hợp thì sử dụng khá nhiều sức cơ bắp và trong một số trường hợp ngoại lệ thì có sử dụng đến khả năng phán đoán và sáng tạo cá nhân một cách hạn chế như: việc bán hàng hóa trên đường phố, gác cổng, gác cửa và trông coi tài sản, lau, chùi, quét dọn, giặt, là và làm các công việc phổ thông trong các lĩnh vực khai thác mỏ, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng, công nghiệp.

11. Tổng số lao động doanh nghiệp/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép Ghi tổng số lao động doanh nghiệp/HTX có nhu cầu tuyển thêm, trong đó:

Số lao động thay thế: là số lao động dự kiến thay thế cho những lao động sắp nghỉ hưu, hoặc tạm nghỉ theo chế độ (nghỉ thai sản, tai nạn lao động...)

10

Page 11: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

PHẦN IIHƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH

NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP

1. Đối tượng cập nhật Là các doanh nghiệp và các Hợp tác xã phi nông nghiệp (HTX) có hạch toán kinh tế độc lập, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc hoạt động theo Luật Hợp tác xã, đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm cập nhật và đã được ghi chép thông tin tại thời điểm trước thời điểm cập nhật .2. Cách cập nhật

- Thông tin của các doanh nghiệp đã ghi chép tại thời điểm trước được in sẵn trên phiếu ghi chép thông tin để cập nhật, bổ sung, sửa đổi. Lưu ý thông tin về mã số DN/HTX được giữ nguyên từ lần ghi chép trước đó.

- Kiểm tra lại từng thông tin đã ghi chép tại thời điểm trước được in sẵn trên phiếu, nếu có thay đổi ở thông tin nào thì gạch thông tin cũ (bằng hai gạch “=” ) và ghi sang bên cạnh thông tin mới (kể cả thông tin trong ô mã).Ví dụ:

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP(DN)/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP(HTX)

Tại thời điểm 9/9/2011 10/9/2012

Mã tỉnh/Tp

Mã quận/huyện/

thị xã/TP thuộc tỉnh

Mã Khu CN, khu chế xuất, KCN cao, khu

kinh tế

Thứ tự DN/HTX (theo huyện hoặc

theo KCN...)

Mã số DN/HTX

1. Tên DN/HTX .Doanh nghiệp tư nhân Quang Huy…........................………………...............

Mã số đăng ký kinh doanh:

2. Điện thoại: ..... 05113 345678 .....05113 345 999..Fax..... 05113023456 05113323141...........

Email....quanghuycoldt@gmail.com...........................Website.........................................................

3. Địa chỉ DN/HTX(Văn phòng chính):

- Tỉnh/Thành phố: ...Thành phố Đà Nẵng.........................................................................................- Huyện/Quận:.........Liên Chiểu............................................................................................. - Xã/ phường/thị trấn....Hòa Khánh................................Mã (Phường/thị trấn=1;Xã =2)- Thôn, ấp, số nhà/đường phố:… Lô H1 Khu CN Hòa Khánh....Lô A2 KCN Hòa Khánh...............

11

1

48 490 01 00001

Page 12: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

4. Loại hình DN/HTX(Chọn và điền mã tương ứng)

01. Doanh nghiệp Nhà nước 02. Công ty TNHH Nhà nước 03. Công ty Cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%04. Doanh nghiệp tư nhân 05. Công ty hợp danh06. Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤50%

07. Công ty Cổ phần không có vốn nhà nước 08. Công ty Cổ phần có vốn nhà nước ≤50%09. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 10. Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài11. Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài 12. Hợp tác xã phi nông nghiệp

5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của DN/HTX? (Chọn và điền 1 mã tương ứng theo ngành nghề kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất kinh doanh tại thời điểm điều tra. Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất).

01. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. 12. Hoạt động kinh doanh bất động sản. 02. Khai khoáng. 13. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công

nghệ. 03. Công nghiệp chế biến, chế tạo. 14. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ. 04. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí.

15. Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT – XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc.

05. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 16. Giáo dục và đào tạo.

06. Xây dựng. 17. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội. 07. Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có dộng cơ khác. 18. Nghệ thuật,vui chơi và giải trí.

08. Vận tải, kho bãi. 19. Hoạt động dịch vụ khác. 09. Dịch vụ lưu trú và ăn uống . 10. Thông tin và truyền thông.

20. Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình.

11. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế(nếu có)..........................................................................Khu CN Hòa Khánh..................................................................

7. Tổng số lao động làm việc trong DN/HTX(Người)..........................................................................................

Trong đó: - Số lao động ngoại tỉnh .....

- Số lao động trực tiếp 70 65

- Số lao động nữ 20 15

- Số lao động đã ký hợp đồng lao độngTổng số 65 60

Nữ 15 10

- Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông 50 40

12

C

92 82

04 05

03 02

Page 13: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

8. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật(Người):

8.1 Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật 47 37

8.2 Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề 6

8.3 Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng) 10

8.4 Sơ cấp nghề/ chứng chỉ học nghề ngắn hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng 10

8.5 Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/Trung cấp chuyên nghiệp 7

8.6 Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp 9

8.7 Đại học trở lên 3

9. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào tạo(Người):

9.1 Kinh tế - xã hội 2

9.2 Khoa học tự nhiên 0

9.3 Kỹ thuật và công nghệ 40

9.4 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và thú y 0

9.5 Y tế, môi trường và các dịch vụ khác 3

9.6 Chưa qua đào tạo 47 37

10. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo nhóm nghề chính(Người):

10.1 Nhà lãnh đạo trong các đơn vị 3

10.2 Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung 16

10.3 Nhân viên trợ lý văn phòng/ dịch vụ và bán hàng 9

10.4 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm và thủy sản) 010.5 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp 9

10.6 Lao động giản đơn 55 45

11. Tổng số lao động DN/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép người

Trong đó: số lao động thay thế người

Cán bộ ghi chép(Ghi rõ họ và tên)

Đại diện DN/HTX(Ký tên, đóng dấu)

13

20 30

10 15

Page 14: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP(DN)/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP(HTX)

Tại thời điểm 29/12/2013 ........./........./............

Mã tỉnh/Tp

Mã quận/huyện/

thị xã/TP thuộc tỉnh

Mã Khu CN, khu chế xuất, KCN cao, khu

kinh tế

Thứ tự DN/HTX (theo huyện hoặc

theo KCN...)

Mã số DN/HTX

1. Tên DN/HTX .DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐO ĐẠT ......................………………...............

Mã số đăng ký kinh doanh: -

2. Điện thoại: 0918.917.711 – 0723.975.024 ..Fax: ..........................................

Email..................................................................Website.........................................................

3. Địa chỉ DN/HTX(Văn phòng chính):

- Tỉnh/Thành phố: ...Long An.........................................................................................- Huyện/Quận:.........Vĩnh Hưng............................................................................................. - Xã/ phường/thị trấn....Vĩnh Bình................................Mã (Phường/thị trấn=1;Xã =2)- Thôn, ấp, số nhà/đường phố:............…Ấp 2................

4. Loại hình DN/HTX(Chọn và điền mã tương ứng)

01. Doanh nghiệp Nhà nước 02. Công ty TNHH Nhà nước 03. Công ty Cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%04. Doanh nghiệp tư nhân 05. Công ty hợp danh06. Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤50%

07. Công ty Cổ phần không có vốn nhà nước 08. Công ty Cổ phần có vốn nhà nước ≤50%09. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 10. Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài11. Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài 12. Hợp tác xã phi nông nghiệp

5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của DN/HTX? (Chọn và điền 1 mã tương ứng theo ngành nghề kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất kinh doanh tại thời điểm điều tra. Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất).

01. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. 12. Hoạt động kinh doanh bất động sản. 02. Khai khoáng. 13. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công

nghệ. 03. Công nghiệp chế biến, chế tạo. 14. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ. 04. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí.

15. Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT – XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc.

05. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 16. Giáo dục và đào tạo.

06. Xây dựng. 17. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.

14

2

04

07

80 797 00 00035

1 1 0 60 8 8 3 3 3

Page 15: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

07. Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có dộng cơ khác. 18. Nghệ thuật,vui chơi và giải trí.

08. Vận tải, kho bãi. 19. Hoạt động dịch vụ khác. 09. Dịch vụ lưu trú và ăn uống . 10. Thông tin và truyền thông.

20. Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình.

11. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế(nếu có).............................................................................................................................................................................

7. Tổng số lao động làm việc trong DN/HTX(Người)..........................................................................................

Trong đó: - Số lao động ngoại tỉnh 0

- Số lao động trực tiếp 8

- Số lao động nữ 3

- Số lao động đã ký hợp đồng lao độngTổng số 8

Nữ 3

- Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông 0

8. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật(Người):

8.1 Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật 9

8.2 Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề 0

8.3 Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng) 0

8.4 Sơ cấp nghề/ chứng chỉ học nghề ngắn hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng 0

8.5 Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/Trung cấp chuyên nghiệp 0

8.6 Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp 0

8.7 Đại học trở lên 0

9. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào tạo(Người):

9.1 Kinh tế - xã hội 0

9.2 Khoa học tự nhiên 0

9.3 Kỹ thuật và công nghệ 0

9.4 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và thú y 0

9.5 Y tế, môi trường và các dịch vụ khác 0

9.6 Chưa qua đào tạo 9

15

C

9

Page 16: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

10. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo nhóm nghề chính(Người):

10.1 Nhà lãnh đạo trong các đơn vị 1

10.2 Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung 0

10.3 Nhân viên trợ lý văn phòng/ dịch vụ và bán hàng 4

10.4 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm và thủy sản) 010.5 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp 1

10.6 Lao động giản đơn 3

11. Tổng số lao động DN/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép người

Trong đó: số lao động thay thế người

Cán bộ ghi chép(Ghi rõ họ và tên)

Đại diện DN/HTX(Ký tên, đóng dấu)

16

0

0

Page 17: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP(DN)/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP(HTX)

Tại thời điểm .........../........../2014

Mã tỉnh/Tp

Mã quận/huyện/

thị xã/TP thuộc tỉnh

Mã Khu CN, khu chế xuất, KCN cao, khu

kinh tế

Thứ tự DN/HTX (theo huyện hoặc

theo KCN...)

Mã số DN/HTX

1. Tên DN/HTX .Doanh nghiệp tư nhân Quang Huy…........................………………...............

Mã số đăng ký kinh doanh: -

2. Điện thoại: ...........................................Fax....................................................

Email.....................................................Website.........................................................

3. Địa chỉ DN/HTX(Văn phòng chính):

- Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................................- Huyện/Quận:........................................................................................................................................ - Xã/ phường/thị trấn.....................................Mã (Phường/thị trấn=1;Xã =2)- Thôn, ấp, số nhà/đường phố:…............................................................................................................

4. Loại hình DN/HTX(Chọn và điền mã tương ứng)

01. Doanh nghiệp Nhà nước 02. Công ty TNHH Nhà nước 03. Công ty Cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%04. Doanh nghiệp tư nhân 05. Công ty hợp danh06. Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤50%

07. Công ty Cổ phần không có vốn nhà nước 08. Công ty Cổ phần có vốn nhà nước ≤50%09. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 10. Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài11. Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài 12. Hợp tác xã phi nông nghiệp

5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của DN/HTX? (Chọn và điền 1 mã tương ứng theo ngành nghề kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất kinh doanh tại thời điểm điều tra. Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất).

01. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. 12. Hoạt động kinh doanh bất động sản. 02. Khai khoáng. 13. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công

nghệ. 03. Công nghiệp chế biến, chế tạo. 14. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ. 04. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí.

15. Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT – XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc.

05. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 16. Giáo dục và đào tạo.

06. Xây dựng. 17. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.

17

Page 18: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

07. Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có dộng cơ khác. 18. Nghệ thuật,vui chơi và giải trí.

08. Vận tải, kho bãi. 19. Hoạt động dịch vụ khác. 09. Dịch vụ lưu trú và ăn uống . 10. Thông tin và truyền thông.

20. Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình.

11. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế(nếu có)....................................................................................................................................................................................

7. Tổng số lao động làm việc trong DN/HTX(Người)..........................................................................................

Trong đó: - Số lao động ngoại tỉnh

- Số lao động trực tiếp

- Số lao động nữ

- Số lao động đã ký hợp đồng lao độngTổng số

Nữ

- Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông

8. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật(Người):

8.1 Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật

8.2 Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề

8.3 Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng)

8.4 Sơ cấp nghề/ chứng chỉ học nghề ngắn hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

8.5 Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/Trung cấp chuyên nghiệp

8.6 Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp

8.7 Đại học trở lên

9. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào tạo(Người):

9.1 Kinh tế - xã hội

9.2 Khoa học tự nhiên

9.3 Kỹ thuật và công nghệ

9.4 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và thú y

9.5 Y tế, môi trường và các dịch vụ khác

9.6 Chưa qua đào tạo

18

C

Page 19: Gii thÝch - Trung Tâm Giới Thiệu Việc Làm Long Anvllongan.vieclamvietnam.gov.vn/Portals/56/TaiLieu/huong... · Web viewMôi trường và bảo vệ môi trường: Kiểm

10. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo nhóm nghề chính(Người):

10.1 Nhà lãnh đạo trong các đơn vị

10.2 Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung

10.3 Nhân viên trợ lý văn phòng/ dịch vụ và bán hàng 10.4 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm và thủy sản)10.5 Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp

10.6 Lao động giản đơn

11. Tổng số lao động DN/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép người

Trong đó: số lao động thay thế người

Cán bộ ghi chép(Ghi rõ họ và tên)

Đại diện DN/HTX(Ký tên, đóng dấu)

19